1. 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
-----o0o----
HỌC PHẦN TIN HỌC ỨNG DỤNG NGÀNH MAY 1
BÀI TẬP LỚN
THIẾT KẾ NHẢY MẪU CHO MÃ HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS Vũ Thị Nếp
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Vân
Phạm Thị Thu Trang
Lê Thị Hải Yến
Nguyễn Thị Huế
Đoàn Kim chi
Hà Nội, năm 2023
Áo khoác nam mã PMU433
2. 2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN....................................................................................6
1. Giới thiệu phần mềm thiết kế Accumark- Gerber.........................................6
1.1. Lịch sử phát triển phần mềm Accumark ....................................................6
1.2. Các tiện ích của phần mềm Accumark.......................................................6
2. Quy trình thiết kế, nhảy mẫu trên phần mềm Accumark- Gerber .............8
2.1. Quy trình thiết kế trên phần mềm Accumark- Gerber...............................8
2.2. Quy Trình nhảy mẫu trên phần mềm Accumark- Gerber.......................10
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THIẾT KẾ, NHẢY MẪU TRÊN PHẦN MỀM
GERBER.................................................................................................................11
1. Nghiên cứu tài liệu, sản phẩm mẫu...............................................................11
1.1. Mô tả sản phẩm áo jacket mã hàng PM433 .............................................11
1.2. Bảng thông số thành phẩm áo jacket mã PMU433 .................................12
1.3. Bảng thống kê chi tiết áo jacket mã PMU433..........................................13
1.4. Bảng thống kê nguyên phụ liệu ................................................................15
1.5. Bảng thông số thiết kế ...............................................................................16
1.6. Đường may.................................................................................................17
2. Tạo cơ sở dữ liệu cho mã hàng PMU433 ......................................................18
2.1. Tạo miền lưu giữ........................................................................................18
2.2. Bảng môi trường sử dụng..........................................................................19
2.3. Dấu bấm .....................................................................................................21
2.4. Bảng quy tắc nhảy mẫu .............................................................................22
3. Thiết kế mã hàng PMU433............................................................................23
3.1. Cài đặt môi trường làm việc trong PDS....................................................23
3.2. Thiết kế mẫu hoàn chỉnh mã hàng PMU433...........................................28
4. Nhảy mẫu mã hàng PMU433.........................................................................48
4.1. Quy trình thực hiện....................................................................................48
4.2. Thực hiện nhảy mẫu..................................................................................51
3. 3
5. Bóc mẫu thành phẩm và bán thành phẩm ...................................................55
6. Dư đường may.................................................................................................56
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN...................................................................................57
Tài liệu tham khảo..................................................................................................60
4. 4
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công
nghiệp Dệt May Hà Nội đã đưa môn Tin học ứng dụng ngành may 1 vào chương
trình giảng dạy. Đặc biệt, bọn em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn
–Cô Vũ Thị Nếp đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức giảng dạy quý báu cho chúng
em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học tin ứng
dụng của cô, chúng em đã có thêm cho mình những kiến thức bổ ích và có một tinh
thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu,
hành trang để chúng em có thể vững bước trên con đường sau này.
Bộ môn Tin học ứng dụng ngành may 1 là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và
có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, tư duy cao, gắn liền với nhu cầu
thực tiễn của các doanh nghiệp ngày nay. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn
chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ, nhóm em đã cố gắng hết sức
nhưng chắc chắn bài tập lớn khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn
chưa chính xác, kính mong cô xem xét và góp ý để bài tập lớn của nhóm em được
hoàn thiện hơn.
Đây cũng là yếu tố quan trọng nhất để phát triển ngành dệt may Việt Nam. Công
nghệ hiện đại ngày nay trở thành yếu tố quyết định cho sự phồn vinh của quốc gia,
hay sức mạnh cạnh tranh kinh tế quốc tế của mỗi sản phẩm trong may mặc. Chúng
ta có thể thu hẹp khoảng cách giữa các nước phát triển và tạo ra những sản phẩm chất
lượng nhờ làm chủ công nghệ tiên tiến. Để thấy được vai trò quan trọng của tri thức
khoa học công nghệ, cụ thể trong lĩnh vực công nghệ thông tin đối với công nghệ dệt
may, nhóm chúng em tham gia thiết kế sản phẩm áo Jacket-mã PMU433 bằng ứng
dụng GERBER V9. Bài làm của nhóm chúng em được thể hiện qua những phần sau.
5. 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ
1 BTP Bán thành phẩm
2 HSCL Hệ số chênh lệch
3 BN Bước nhảy
4 TP Thành phẩm
5 TS Thông số
6 Sđ Số đo
7 Da Dài áo
8 Vn Vòng ngực
9 Ve Vòng eo
10 Vm Vòng mông
11 Dt Dài tay
12 Rbt Rộng bắp tay
13 PDS Pattern Design
6. 6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1. Giới thiệu phần mềm thiết kế Accumark- Gerber
1.1. Lịch sử phát triển phần mềm Accumark
Phần mềm Gerber ( Accumark – Gerber ) được ra đời từ những phát minh và
nghiên cứu của nhà thiết kế thời trang tại Mỹ, là phần mềm chuyên dùng ngành
may hỗ trợ thiết kế, nhảy mẫu và giác sơ đồ trên máy tính, được rất nhiều doanh
nghiệp may mặc và thời trang trong nước và trên thế giới sử dụng nhiều nhất.
Phiên bản đầu tiên là V7 ra đời từ những năm 1990, lần lượt là các phên bản tiếp
theo là V8, V9 đến nay là V10,V12.
1.2. Các tiện ích của phần mềm Accumark
- Nút 1: Pattern Processing, Digitizing, PDS ( Xử lý mẫu, số hóa mẫu, thiết kế mẫu):
- Nút 2: Marker Creation, Editors ( Tạo sơ đồ, giác sơ đồ)
7. 7
- Nút 3: Plotting and cutting ( Vẽ sơ đồ và cắt )
- Nút 4: Accumark explorer, utilities ( Quản lý dữ liệu và các tiện ích)
8. 8
- Nút 5: Documentation ( Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm )
2. Quy trình thiết kế, nhảy mẫu trên phần mềm Accumark- Gerber
2.1. Quy trình thiết kế trên phần mềm Accumark- Gerber
B1: Nghiên cứu tài liệu kĩ thuật
- Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc sản phẩm
- Nghiên cứu thông số thành phẩm
- Nghiên cứu bảng thống kê nguyên phụ liệu của sản phẩm
- Nghiên cứu yêu cầu kĩ thuật của mã hàng
9. 9
- Lập bảng thống kê chi tiết
- Tính thông số các chi tiết
- Tính thông số nhảy mẫu
B2: Tạo cơ sở cho mã hàng
B3: Thiết kế, nhảy mẫu các chi tiết của mã hàng
- Cài đặt môi trường làm việc trong PDS
- Thiết các chi tiết
Tạo khung chi tiết
Xác định các đường ngang
Thiết kế chu vi, nội vi
Kiểm tra, khớp mẫu, chỉnh sửa mẫu
Bóc tách mẫu tổng
- Nhảy mẫu
- Bóc mẫu BTP
B4: Kiểm tra
Sơ đồ
11. 11
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG THIẾT KẾ, NHẢY MẪU TRÊN PHẦN MỀM
GERBER
1. Nghiên cứu tài liệu, sản phẩm mẫu
1.1. Mô tả sản phẩm áo jacket mã hàng PM433
- Áo jacket 2 lớp, có mũ (má mũ, đỉnh mũ), tay dài.
- Khóa nẹp kéo từ gấu đến mũ.
- Thân trước có đường bổ vai, đường bổ ngực, đề cúp sườn, khóa túi sườn.
- Thân sau có cầu vai và đường bổ sườn.
- Tay áo có chèn tay, cửa tay có đáp cửa tay.
- Gấu áo gập liền.
12. 12
1.2. Bảng thông số thành phẩm áo jacket mã PMU433
Vị trí đo/ cỡ S M L
Dài áo 77 78 80
½ vòng ngực 57 59 61
½ vòng eo 55 57 59
½ vòng gấu 56 58 60
Vòng nách trước từ dưới đuôi đến đầu
vai
24 24,5 24,5
Vị trí eo từ giữa thân sau 47 48 49
Vòng cổ từ khóa đến khóa 53 54 55
Rộng thân sau trên đường ½ hạ nách 45 47 49
Dài tay 68 68,5 70
½ rộng bắp tay 21,5 22 22,5
½ cửa tay 13,5 14 14,5
Cao mũ ~ thân trước 8 8,5 9
Dài mũ 35 36 37
Dài khóa trước 18,5 19 19
Khóa nẹp 74 75 77
13. 13
1.3. Bảng thống kê chi tiết áo jacket mã PMU433
TT TÊN CHI TIẾT SỐ LƯỢNG
A. Vải chính
1 Cầu ngực 2
2 Thân trước giữa 2
3 Thân trước dưới 2
4 Đề cúp sườn thân trước 2
5 Cầu vai 1
6 Thân sau giữa 1
7 Đề cúp thân sau 2
8 Tay giữa mang trước trên 2
9 Tay giữa mang trước dưới 2
10 Tay giữa mang sau 2
11 Chèn tay trước 2
12 Chèn tay sau 2
13 Đỉnh mũ 1
14 Má mũ 2
15 Cơi túi 2
16 Đáp túi sườn 2
14. 14
17 Nẹp đỡ 1
Tổng 30
B. Vải lót
1 Thân trước 2
2 Thân sau 1
3 Tay áo lót 2
4 Lót túi to 2
5 Lót túi nhỏ 2
6 Má mũ 2
7 Đỉnh mũ 1
8 Đáp gấu thân trước 2
9 Đáp gấu thân sau 1
10 Đáp cửa tay 2
11 Đáp cửa mũ 1
Tổng 18
C. Dựng
1 Cơi túi 2
2 Đáp cửa mũ 1
3 Nẹp đỡ 1
15. 15
1.4. Bảng thống kê nguyên phụ liệu
TT PHỤ LIỆU KÍ HIỆU SỐ LƯỢNG
1 Khóa nẹp ZV5DR05 1
2 Đầu khóa ZV5C016 1
3 Khóa túi A0003 2
4 Đầu khóa 2
5 Cúc BC 4
6 Oze+ đệm mũ 4
7 Chốt chặn mũ SS00097 2
8 Kẹp đuôi mũ 2
16. 16
1.5. Bảng thông số thiết kế
TT Vị trí đo Công thức Kết quả
1 Dài khung Dài áo giữa sau 78
2 Rộng khung Vn/4 29,5
3 Xuôi vai Rv/10 4,8
4 Hạ xuôi vai Xuôi vai – cao cổ 2,8
5 Hạ nách Rbt/2 22
6 Hạ eo Vị trí eo giữa thân sau 48
7 Giảm sườn 0,7
8 Rộng vai Rv 48
9 Ngang cổ Vc/6+ 1 9,73
10 Rộng thân Vn/4 29,5
11 Vòng eo Ve/4 28,5
12 Vòng gấu Vg/4 29
13 Xa gấu 0,5
17. 17
14 Sông khoá 0,6
15 Sâu cổ trước Vc/6+0,7 9,43
16 Giảm đầu vai 2
17 Dài tay Dt 68,5
18 Hạ mang tay Rbt/4 11
19 Rộng bắp tay Rbt/2 22
20 Rộng cửa tay Rct/2 14
21 Dài túi trước Dtui 19
22 Dài khoá nẹp thân
trước
Dài khoá – cao mũ giữa
trước+0,5(cách gấu
)+0,5 ( Cách sống cổ )
+0,5 (Cầm khoá )
68,5
1.6. Đường may
- Mật độ mũi chỉ: 4,5 mũi/ 1cm
- Đường may mí 0,15 cm: Cửa mũ, khóa nẹp, nẹp đỡ
- Đường may 0,6 cm: cầu ngực, cầu vai, vai con, đề cúp thân trước, thân sau
- Các đường chắp 1,0 cm: lần chính, lần lót, xung quanh lót túi
- Dựng ghim cơi túi, nẹp đỡ, cửa mũ
- Đặt, chặn giằng đầu vai, gầm nách, túi sườn, đỉnh mũ
- Mỗi bên dây cửa mũ dư 1,5-2cm
18. 18
2. Tạo cơ sở dữ liệu cho mã hàng PMU433
2.1. Tạo miền lưu giữ
- Từ bảng Gerber Lanchpad chọn nút thứ 4 từ trên xuống
- B1: Từ bảng Gerber Lanchpad > AccuMark Explorer, Utilities > Click đúp chuột
trái vào biểu tượng AccMark Explorer
Xuất hiện giao diện Accumark Explorer
19. 19
- B2: Chọn ổ đĩa ở cột bên trái > File > New > V9 Storage Area > Đặt tên miền lưu
giữ
2.2. Bảng môi trường sử dụng
- B1: Chọn miền mình vừa cài đặt ở ổ D > chọn P- USER- ENVIRON
20. 20
Xuất hiện bảng UserEnv
- B2: Thiết lập các qui định trong bảng UserEnv
Dòng Layrule mode – chọn Use Maker Nam
21. 21
- B3: Chọn biểu tượng SAVE để lưu bảng > chọn nút Close
2.3. Dấu bấm
- B1: Chọn miền mình vừa cài đặt ở ổ D > chọn P- NOTCH
Xuất hiện giao diện
- B2: Quy định và điền thông số các loại dấu bấm
22. 22
- B3: Chọn biểu tượng SAVE để lưu bảng > chọn nút Close
2.4. Bảng quy tắc nhảy mẫu
- B1: File > New > Rule Table
Giao diện bảng xuất hiện
- B2: Khai báo dải cỡ
23. 23
- B3: Chọn File > Save > Lưu tên tệp
3. Thiết kế mã hàng PMU433
3.1. Cài đặt môi trường làm việc trong PDS
-B1: Chọn nút 1 trong giao diện GERBER Technology (Pattern Processing
Digitizing PDS)
- B2: Kích đúp chuột trái vào Pattern Design
24. 24
Cài đặt môi trường làm việc: >Chọn Edit > Custormize > Preferences
Cài đặt chung:
Chọn thẻ General
+ Bỏ chọn Auto Tracking
+ Bỏ chọn Click n Go
Chọn thẻ Display
+ Bỏ chọn Filled Pieces
25. 25
+ Internal Pattern: Chọn Dashed – Hiển thị đường nội vi nét đứt
Chọn thẻ Color
+ Nest Color: Chọn Use Rainbow
Chọn thẻ Paths
+ Device: Chọn ổ D
+ Storage Area: Chọn miền JKPMU433
+ Notch Table
+ Rule Table: PMU433
28. 28
3.2. Thiết kế mẫu hoàn chỉnh mã hàng PMU433
TT Vị trí thiết kế/ công
thức
Kết quả
( icnh)
Đường dẫn/ thao tác
KHUNG TỔNG
1 Tạo khung chi tiết
Dài khung = Da X= 78 Đường dẫn: Create > piece >
rectangle
Thao tác: Đưa chuột vào khu vực
làm việc, bấm chuột trái > nhả chuột
> kéo rê theo đường phân giác hình
chữ nhật > chọn Valua > điền thông
số X=78, Y= 29,5> Ok > PMU433-
C- KHUNG TONG > OK
Rộng khung = Vn/4 Y= 29,5
29. 29
2 Thiết kế các đường ngang
Sông khóa = 0,6 Y = 0.6 Đường dẫn: Create > line > Offset
even
Thao tác: Đưa chuột vào đường dài
khung > trái chuột > phải chuột > Ok
> nhập thông số Y = 0.6
Rộng cổ = Vc/6 + 1=
9,73
Cao cổ
Y = 9,73
X = 2
Đường dẫn: Create > line > 2 –
Point > Perpendicular On line
Thao tác: Đưa chuột vào khu vực
xác định đường rộng khung, bấm
trái phải chuột > nhập thống số rộng
cổ Y = 9,73> Ok > bấm trái phải
chuột > nhập thông số cao cổ X = 2
30. 30
Hạ xuôi vai = Rv/10 –
2= 2,8
X = 2,8 Đường dẫn: Create > line > Offset
even
Thao tác: Trái chuột chọn đường
rộng khung > Phải chuột > Ok >
điền thông số X = 2,8> Ok
Hạ nách = Rbt/2=±22 X = ±22 Đường dẫn: Create > line > Offset
even
Thao tác: Trái chuột chọn đường
rộng khung > Phải chuột > Ok >
điền thông sô X = 22> Ok
Hạ eo = Vị trí eo ~ Thân
sau =48
X = 48 Đường dẫn: Create > line > Offset
even
Thao tác: Trái chuột chọn đường
rộng khung > Phải chuột > Ok >
điền thông số X = 48 > Ok
Rộng vai = Rv/2= 48/2=
24
Y = 24 Đường dẫn: Create > line > 2 –
Point
31. 31
Thao tác: Trái chuột chọn đường
cao cổ vuốt xác định điểm đầu >
bấm trái chuột vào Valua để đổi
sang Cursor > kéo chuột đến đường
hạ xuôi vai > trái phải chuột > nhập
thông số rộng vai Y= 24
3 Thiết kế chu vi
Ngang cổ TS Y = 9,73 Đường dẫn : Create > line > 2-Point
Hạ cổ trước Y= 9,43 Đường dẫn: Create > Line > Per
online
Vòng cổ TT Y = 14,87
32. 32
Vòng nách X = 30,29
X = 28,15
Đường dẫn : Create > line >
Digitized
Vòng gấu Y =29 Đường dẫn : Create > line > 2-Point
4 Tay áo
Dài tay Y = 68,5 Đường dẫn: Modify > Point actions
> Point / line
Thao tác: Nhấp trái chuột chọn
đường vai con rê chuột đến điển đầu
vai con phải chuột > nhập thông số
Y= -68,5 > OK
33. 33
Hạ mang tay = ½ rbt/2=
22/2 = ±11
Y =± 11 Đường dẫn: Create > line > 2 –
Point > Perpendicular On line
Thao tác: Đưa chuột vào khu vực
xác định đường sống tay, bấm trái
phải chuột > nhập thống số hạ mang
tay Y = 11> Ok > bấm trái phải
chuột > nhập thông số X =22
Rộng cửa tay X = 14 Đường dẫn: Create > line > 2 –
Point > Perpendicular On line >
Whole
Thao tác: Nhấp trái chuột rê chuột
đến cuối đường sống tay > nhập
thông số X = 14> Ok
35. 35
5 Thiết kế nội vi
Thiết kế nội vi thân
trước, sau, tay
Thông số túi sườn
X= 19
Y=1,5
Đường dẫn: Create > Line > 2- Poin
Thao tác: Trái chuột lên đường gấu> nhả chuột > Trái
chuột lên đường nách
Đường dẫn: Modify > Line action > Split ( Túi)
36. 36
6 Kiểm tra, khớp mẫu, hiệu chỉnh mẫu
Đo, kiểm tra thông số
các đường
Đường dẫn: Verify > Measure > Line Length
Đo, kiểm tra thông số
các đoạn
Đương dẫn: Verify > Measure > Straight
37. 37
Đối xứng các đường
kiểm tra dáng
Đường dẫn: Line > Mirror
38. 38
Đo khớp thông số Đường dẫn: Grade > Measure > Line Length
Thao tác: Trái chuột chọn đường đầu tay > Phải chuột
> OK > Trái chuột chọn đường vòng nách > Phải chuột
> OK
40. 40
7 Bóc tách chi tiết (Trace )
Bóc thân trước, thân sau,
tay
Đường dẫn: Create > Piece > Trace
Thao tác: Trái chuột chọn các đường chu vi lần lượt
theo chiều kim đồng hồ phải chuột > Ok > nhập tên chi
tiết PMU433- TT TONG > OK
8 Mũ
Tạo khung mũ
Dài mũ = 36 X = 36
Y = 26,2
Đường dẫn: Create > piece > rectangle
41. 41
Rộng mũ= (vòng cổ -
sông khóa) /2 = (54-
1,2)/2 = 26,2
Thao tác: Đưa chuột vào khu vực làm việc, bấm chuột
trái > nhả chuột > kéo rê theo đường phân giác hình chữ
nhật > chọn Valua > điền thông số X=36, Y= 26,2> Ok
> PMU433- C- KHUNG MU > OK
Thiết kế các đường ngang
X = 1
X= 1,5
Đường dẫn: Create > line > Offset even
Thao tác: Đưa chuột vào đường dài khung > trái chuột
> phải chuột > Ok > nhập thông số X = 1 và 1,5
42. 42
9 Thiết kế đỉnh mũ
Dài đỉnh mũ đo theo
đường gáy mũ của má
mũ
Rộng đỉnh mũ
X= 47.64
Y= 8
Đường dẫn: Create > piece > rectangle
Thao tác: Đưa chuột vào khu vực làm việc, bấm chuột
trái > nhả chuột > kéo rê theo đường phân giác hình chữ
nhật > chọn Valua > điền thông số X= 47.64, Y= 8> Ok
> PMU433 KHUNG DMU > Ok
Đường dẫn : Create > line > Digitized
43. 43
10 Tay cong
Chia tỉ lệ X= 39,25 Đường dẫn: Create>line>offset X= 39,25
Thao tác: Trái phải chuột vào đường khuỷu tay điền
vào Dist =±7 > PC > OK
45. 45
11 Thiết kế dựng
Cơi túi
Đáp cửa mũ
Nẹp đỡ
Đường dẫn: Create- piece- fusible
Thao tác: Trái chuột vào các chi tiết cần thiết kế
dựng > Phải chuột > OK > OK> PMU-D- COI TUI
( Đáp cửa mũ, Nẹp đỡ )
48. 48
4. Nhảy mẫu mã hàng PMU433
Quy trình nhảy mẫu
4.1. Quy trình thực hiện
- B1: Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật / sản phẩm mẫu
+ Đặc điểm hình dáng, cấu trúc sản phẩm: Nhằm xác định trục tọa độ gốc cho phù
hợp, xác định các điểm cố định và điểm nhảy cỡ, tỷ lệ nhảy cỡ tại các vị trí bổ trên
sản phẩm.
+ Sản phẩm áo jacket mã PMU433 có hệ trục tọa độ gốc từ gốc từ trên xuống, dải
cỡ S – M – L .
+ Thân trước có các điểm nhảy tại cổ, rộng vai, hạ nách, dài áo, rộng gấu.
+ Thân sau có các điểm nhảy tại tại cổ, rộng vai, hạ nách, dài áo, rộng gấu.
+ Tay áo có các điểm nhảy tại hạ mang tay, rộng bắp tay, rộng cửa tay, dài tay.
+ Bản cổ có điểm nhảy tại rộng bản cổ.
- B2: Nghiên cứu bảng thông số thành phẩn
+ Tính hệ số nhảy, bước nhảy tại các tiêu điểm thiết kế.
Nghiên cứu
tài liệu kĩ
thuật mã
PMU433
Nhảy mẫu Kiểm tra mẫu
49. 49
Vị trí đo/ cỡ S M L HSN BN
Dài áo 77 78 80 1/2 1/2
½ vòng ngực 57 59 61 2 1
½ vòng eo 55 57 59 2 1
½ vòng gấu 56 58 60 2 1
Rộng vai 47 48 49 1 0,5
Vòng cổ từ khóa đến
khóa
53 54 55 1 0,25
Dài tay 68 68,5 70 0,5/1,5 0,5/1,5
½ rộng bắp tay 21,5 22 22,5 0,5 0,5
½ cửa tay 13,5 14 14,5 0,5 0,5
Cao mũ ~ thân trước 8 8,5 9 0,5 0,5
Dài mũ 35 36 37 1 1
Dài khóa túi trước 18,5 19 19 0,5/0
Khóa nẹp 74 75 77 1/2
Hạ mang tay BN Rộng thân – Bn Rộng vai= 0,5
Hạ nách HSN Rbt/2= 0,5
- B3: Trình tự thực hiện nhảy mẫu.
Tạo cơ sở dữ liệu (miền lưu giữ. Môi trường sử dụng, bảng quy tắc nhảy mẫu,
chú ý chọn hướng nhảy cỡ):
+ Mở miền lưu giữ PMU433 , tạo bảng quy tắc nhảy cỡ.
+ Quy định phương pháp nhảy mẫu: Chọn Grade > View > Grade option>Small-
Large Incremental > Ok
50. 50
Mở mẫu trong PDS, gán bảng quy tắc nhảy cỡ:
+ Grade > Assign rule table > kích đúp chuột vào tên bảng quy tắc gán cho chi
tiết > OK
Chuyển điểm thiết kế thành điểm nhảy mẫu:
+ Grade > modify rule > add grade point.
Lưu ý: Đối với các điểm là giao của 2 đường, cần thực hiện 2 lần tạo điểm
hình thoi cho 2 điểm của 2 đường đó.
- B4: Thực hiện nhảy mẫu
+ Nhảy từ cỡ nhỏ nhất đến cỡ lớn nhất
+ Xác định hướng dịch chuyển của chi tiết nhảy mẫu
+ Coi điểm nhảy cỡ là điểm tâm hệ trục tọa độ XOY, nếu dịch chuyển về bên phải
hoặc lên trên sẽ có dấu +, và ngược lại.
+ Grade > Create Edit/Dalta > điền giá trị nhảy cỡ
51. 51
4.2. Thực hiện nhảy mẫu
T
T
Vị trí Bước nhảy Đường dẫn
Thân trước
1 ( Tính từ
bên nẹp )
2
3
4
5
6
7( bn túi
dưới )
X= Dài áo = -1/2
Y= 0
X= Hsn Dài áo = -1/2
Y= Hsn Rộng gấu/4 = 1
X= Hsn Rộng ngực/4= 1
Y= Hạ nách = Hsn Rbt/2+ Bn Xv = -0,5
X= Hsn Xv = 0
Y= Hsn Rv/2 =0,5
X= Sâu cổ = 0
Y= Hsn Vc/4= 0,25
X= -1/-2
Y=0,66
Grade > Create
Edit/Dalta > Điền
giá trị nhảy cỡ
52. 52
8(bn túi
trên )
X=-0,5/-2
Y=0,66
6 Các
đường nội
vi thân
trước
Grade ->
Create/Edit->
Intersection->
Intersection
Proportional
Thân sau
Đường dẫn: Grade-> Modifi-> copy-> Copy grade rule
Tay áo
53. 53
1
2
3
4
X= Hsn Dài tay = -0,5/-1,5
Y= Hsn Rộng cửa tay/2= -0,5
Copy điểm nhảy ở 1
X= Hạ mang tay = Bn Rộng thân – Bn Rộng
vai = -0,5
Y= Hsn Rbt/2 =0,5
Copy điểm nhảy ở 3
Grade > Create
Edit/Dalta > Điền
giá trị nhảy cỡ
Mũ
1
2
X=Hsn Dài mũ=-1
Y= Hsn Cao mũ giữa thân trước =-0,5
Grade > Create
Edit/Dalta > Điền
giá trị nhảy cỡ
Đỉnh mũ
55. 55
5. Bóc mẫu thành phẩm và bán thành phẩm
a. Lần chính
- Đường dẫn: Create > Piece > Trace
- Thao tác: Trái chuột chọn các đường chu vi lần lượt theo chiều kim đồng hồ phải
chuột > Ok > nhập tên chi tiết PMU433- TT TONG > OK
56. 56
b. Lần lót
- Đường dẫn : Create-> Piece-> Copy
- Thao tác: Trái chuột chọn chi tiết cần copy-> đổi tên PMU433- L - Khung -> enter
6. Dư đường may
- Dư đường may 1cm: thân trước, thân sau, đề cúp, xung quanh lót thân trước - lót
thân sau – lót tay – lót mũ, đáp cửa tay, cá nẹp, tay, cầu ngực, cầu vai, đỉnh mũ, má
mũ, đáp gấu thân trước, thân sau, gấu đề cúp, đáp cửa tay, cửa tay
- Cắt đứt: đáp, lót túi
Đường dẫn: Advanced > Seam > Define
57. 57
Thao tác: Trái chuột vào các đường cần dư cùng 1 thông số > phải chuột >
OK > Hiện bảng value input: điền thông số dư đương may.
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN
1. Tóm tắt quá trình làm bài tập lớn
Quá trình làm bài của nhóm em diễn ra khá thuận lợi vì có hướng dẫn và nắm được
các quy định về trình bày bài tập lớn mà thầy đã dạy. Điều này giúp chúng em định
hướng các mục cần làm tốt hơn. Tuy nhiên, nội dung cần nghiên cứu đòi hỏi sinh
viên có kiến thức tổng hợp của nhiều học phần khác nhau cùng với các kĩ năng làm
việc nhóm và làm việc độc lập. Trong quá trình làm bài không tránh khỏi lúc bất
đồng ý kiến nhưng chúng em đã thống nhất và hoàn thành được bài báo cáo này đúng
tiến độ.
Bước đầu, chúng em đi tìm hiểu về các mục đề ra trong Đề cương chi tiết bài tập
lớn. Với các mục cần làm, nhóm em tìm tài liệu từ các giáo trình của các học phần
đã được học như TKTP1, 2; CNSX1; THUD1 và trang Thư viện số của Trường Đại
học Công nghiệp Dệt may Hà Nội, nguồn tài liệu khác trên mạng Internet cùng với
sự định hướng của giáo viên hướng dẫn – cô Vũ Thị Nếp.
58. 58
a. Thuận lợi
Trước khi thực hiện bài tập lớn này chúng em đã được tiếp cận với việc thiết kế
nhiều mã hàng Jacket khác nhau ở môn tin học THUD1. Từ đó, chúng em đã tích lũy
cho mình được nhiều kiến thức hay và bổ ích để có thể vận dụng vào thiết kế, nhảy
mẫu mã hàng áo Jacket theo tài liệu . Kết hợp với sự hướng dẫn tận tình của cô và
sự nỗ lực của cả nhóm chúng em đã hoàn thành bài tập lớn này.
b. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì khó khăn mà nhóm gặp phải cũng rất nhiều. Trong
quá trình học tập tại trường, hệ thống máy tính hoạt động chưa tốt nên ảnh hưởng
đến quá trình học tập của sinh viên,... Ngoài ra, nhóm cũng chưa có cơ hội đi thực
tập tại doanh nghiệp, đặc biệt tại các phòng kĩ thuật nên chưa nắm bắt rõ được quá
trình thiết kế mẫu, nhảy cỡ ch o một mã hàng cụ thể trong doanh nghiệp.
2. Ý kiến đề xuất
- Nhà trường nên đầu tư máy tính mới, bảo trì máy thường xuyên, đảm bảo internet
để phục vụ cho việc học tập của sinh viên và làm việc của giáo viên diễn ra tốt hơn.
- Cho sinh viên đi tham quan phòng kĩ thuật của doang nghiệp để có thể nắm bắt rõ
hơn quá trình thiết kế, nhảy mẫu một mã hàng rõ hơn.
59. 59
Bảng phân công việc
TT TÊN CÔNG VIỆC
1 Vũ Thị Vân ( Trưởng nhóm ) Phân công việc
Nghiên cứu đặc điểm của áo
Lập bảng nguyên phụ liệu
Kiểm tra, tổng các tài liệu
Làm word
2 Đoàn Kim Chi Dịch tài liệu
Lập bảng thống kê chi tiết
Tính bước nhảy
Thiết kế lót
3 Nguyễn Thị Huế Dịch tài liệu
Thiết kế khung tổng
Thiết kế tay cong
Nhảy mẫu
4 Lê Thị Hải Yến Tính thông số thiết kế
Thiết kế mũ, đỉnh mũ
Bóc mẫu
Thiết kế lót
Thiết kế tay cong
5 Phạm Thị Thu Trang Tính thông số thiết kế
Làm dư đường may
Tính bước nhảy
Làm powerpoint
60. 60
Tài liệu tham khảo
1. Tài liệu học tập tin học ứng dụng ngành may 1, Trường Đại học Công nghiệp Dệt
May Hà Nội.
2. Giáo trình thiết kế trang phục 1, Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
3. Giáo trình thiết kế trang phục 2, Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
4. Giáo trình công nghệ sản xuất may công nghiệp 1, Trường Đại học Công nghiệp
Dệt May Hà Nội.