bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Sinh chuyende2
1. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 40
CHƯƠNG II: DI TRUYỀN HỌC CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ
BÀI 6&7. VẬT CHẤT & CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ
I. NGUYÊN PHÂN
1. Lý thuyết
Xét loài có bộ NST 2n.
Tình huống 13: Xác định số tế bào con được tạo ra khi a tế bào đều trải qua x lần nguyên
phân?
Tình huống 14: Xác định số thoi vô sắc hình thành khi 1 tế bào, a tế bào trải qua x lần
nguyên phân?
Tình huống 15: Thời gian của một chu kì phân bào được tính như thế nào?
Tình huống 16: Một tế thực hiện nguyên phân x lần. Hãy xác định:
a. Tổng số NST có trong các tế bào con?
b. Tổng số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân?
c. Số tâm động, số chromatid trong các tế bào con?
d. Số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn trong các tế bào con?
e. Tương tự xác định với a tế bào đều trải qua x lần nguyên phân.
2. Bài tập
Câu 191: (C2013) Ở sinh vật nhân thực, các
vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự
nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò
A. mã hóa cho các loại protein quan trọng
trong tế bào.
B. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các
nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của
phân tử AND.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi
phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 192: (C2013NC) Trong các mức cấu trúc
siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh
vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có
đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc
C. Vùng xếp cuộn D. Chromatide
Câu 193: (Đ2013) Trong các mức cấu trúc siêu
hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật
nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có
đường kính lần lượt là
A. 30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm
C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 11 nm
Câu 194: Trong tế bào người 2n chứa lượng
ADN bằng 6.109
đôi nu. Tế bào ở G2 chứa số nu
là
A. 6 109
đôi nu B. (6 2) 109
nu
C. (6 2) 109
đôi nu D. 6 109
nu
Câu 195: (C2010) Gene D có 3600 liên kết
hydro và số nu loại adenin (A) chiếm 30% tổng
số nu của gene. Gene D bị đột biến mất một cặp
A-T thành allele d. Một tế bào có cặp gene Dd
nguyên phân một lần, số nu mỗi loại mà môi
trường nội bào cung cấp cho cặp gene này nhân
đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
2. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 41
D. A = T = 1199; G = X = 1800.
Câu 196: Phân bào nguyên nhiễm còn được gọi
là:
A. giảm phân B. nguyên phân
C. phân bào D. phân chia tế bào.
Câu 197: Trong quá trình phân bào thoi vô sắc
là nơi:
A. xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể
B. xảy ra quá trình nhân đôi của ADN
C. tâm động của NST bám và được kéo về các
cực của tế bào.
D. NST thực hiện việc đóng xoắn
E. hình thành nên màng nhân mới cho các tế
bào con
Câu 198: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy
ra ở loại tế bào
A. vi khuẩn và virus B. thể ăn khuẩn
C. giao tử D. tế bào sinh dưỡng.
Câu 199: Nguyên phân là quá trình:
A. giúp gia tăng số lượng tế bào và bổ sung
cho những tế bào già và chết
B. duy trì bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ tế
bào
C. đảm bảo cho sự hình thành các tế bào sinh
tinh và sinh trứng
D. A và B E. A,B và C.
Câu 200: Sự phân li của các NST ở kì sau của
nguyên phân diễn ra theo cách:
A. mỗi NST kép trong cặp tương đồng không
tách qua tâm động và phân li ngẫu nhiên về
mỗi cực
B. một nửa NST đi về mỗi cực
C. mỗi NST kép tách qua tâm động để mỗi
NST đơn phân li về mỗi cực.
D. ở kì sau không xảy ra sự phân li của NST
E. Tất cả đều sai
Câu 201: Câu sai trong các câu dưới đây là:
A. Chu kì tế bào gồm các pha G1, S và G2
thuộc kì trung gian và các kì thuộc nguyên
phân.
B. Sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật
được thực hiện bằng sự hình thành eo thắt, còn
ở tế bào thực vật được thực hiện bằng sự hình
thành vách ngăn.
C. Nguyên phân là phương thức phân chia tế
bào ở sinh vật nhân thực, trong đó vật chất di
truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào
con.
D. Sau khi nhân đôi ở kì trung gian, các NST
tách nhau ngay ở kì đầu của nguyên phân và đi
về 2 cực của tế bào.
Câu 202: Những kì nào sau đây trong nguyên
phân, NST ở trạng thái kép:
A. Trung gian, đầu và giữa
B. Đầu, giữa, và cuối
C. Đầu, giữa, sau và cuối
D. Trung gian, đầu và cuối
Câu 203: Quá trình nguyên phân diễn ra liên
tiếp qua một số lần từ 1 hợp tử của người mang
46 NST đã tạo ra số tế bào mới với tổng số 368
NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào mới
được tạo ra là:
A. 4 B. 16 C. 8 D. 12
Câu 204: Ở ruồi giấm (2n=8), vào kì sau của
nguyên phân trong 1 tế bào có:
A. 8 NST B. 16 NST đơn
C. 16 chromatid D. 15 NST kép
E. B và C.
Câu 205: Trong 1 tế bào người vào giai đoạn
trước khi bước vào nguyên phân có số
chromatide là:
A. 46 B. 92. C. 23 D. 128 E. 96
Câu 206: Số thoi vô sắc đã được hình thành khi
1 tế bào trải qua 7 đợt nguyên phân :
A. 128 B. 129 C. 127 D. 64 E. 256
Câu 207: Từ 1 hợp tử của ruồi giấm nguyên
phân 4 đợt. Số tâm động có ở kì sau của đợt
nguyên phân tiếp theo là:
A. 128 B. 160 C. 256. D. 64 E. 72
Câu 208: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của
ruồi giấm tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn
ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là :
A. 64 B. 128. C. 256 D. 512 E. 32
Câu 209: Một loài có 2n = 24, có 3 tế bào đang
phân bào nguyên phân, tổng số chromatid ở kỳ
giữa quan sát thấy trong các tế bào là:
A. 72 B. 48 C. 24 D. 144
Câu 210: Một tế bào soma ở gà có 2n = 78 trải
qua quá trình nguyên phân. Số NST, số
chromatide và số tâm động có trong tế bào vào kì
sau lần lượt là:
A. 78; 156 ; 0 B. 156; 156; 156
C. 78; 78; 78 D. 156; 0; 156
Câu 211: Một loài có bộ NST 2n = 16, chu kì
nguyên phân là 30 phút, kì trung gian xảy ra
trong 10 phút, môĩ kì còn lại 5 phút. Bắt đầu từ
đầu kì trung gian lần nguyên phân thứ nhất, số
NST môi trường cần cung cấp cho một tế bào tại
thời điểm sau 30 phút và sau 70 phút lần lượt là:
A. 16 và 18 B. 32 và 48
C. 16 và 112 D. 48 và 112
3. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 42
II. GIẢM PHÂN
1. Lý thuyết
Tình huống 17: Phân bào là gì? Vì sao gọi là Nguyên phân, Giảm phân?
Tình huống 18: Tại sao tế bào đột biến số lượng NST thường có quá trình giảm phân diễn ra
không bình thường?
Tình huống 19: Tại sao kết quả Nguyên phân giữ nguyên bộ NST lưỡng bội còn kết quả của
Giảm phân bộ NST chỉ còn một nửa - đơn bội?
Tình huống 20: Vì sao ở loài sinh sản hữu tính lại mang các đặc điểm đa dạng, phong phú
hơn các loài sinh sản vô tính?
Tình huống 21: Xét loài có bộ NST 2n.
1. Tính số NST môi trường cung cấp
a. Một tế bào giảm phân môi trường cung cấp bao nhiêu NST?
b. a tế bào giảm phân môi trường cung cấp bao nhiêu NST?
2. Tính số thoi vô sắc hình thành, tiêu biến
a. Một tế bào giảm phân số thoi vô sắc hình thành là bao nhiêu?
b. a tế bào giảm phân số thoi vô sắc hình thành là bao nhiêu?
3. Tính số tế bào con, số giao tử tạo ra sau giảm phân
Gọi a là số tế bào sinh tinh (tinh bào bậc 1 hay tế bào sinh dục sơ khai đực hay tinh nguyên bào), b là
số tế bào sinh trứng (noãn bào bậc 1 hay tế bào sinh dục sơ khai cái hay noãn nguyên bào) của một
loài có bộ NST 2n. Hãy xác định:
a. Số tinh trùng được tạo ra?
b. Số NST trong các tinh trùng?
c. Số trứng được tạo ra?
d. Số NST có trong trứng?
e. Số thể định hướng (thể cực) tạo ra?
f. Số NST bị mất cùng các thể cực?
4. Tính số hợp tử được tạo thành qua thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của giao tử
- Do một hợp tử được tạo thành từ sự thụ tinh giữa một trứng với một tinh trùng nên:
Số hợp tử số trứng được thụ tinh số tinh trùng được thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh (HSTT):
HSTT =
4. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 43
5*. Xác định các loại giao tử, tỉ lệ các loại giao tử
a. Hãy xác định số cách sắp xếp NST ở kì giữa I? Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST?
b. Nếu có a cặp trao đổi chéo (đơn – tại một điểm) sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? (a ≤ n, aN)
c. Số loại giao tử chứa x NST có nguồn gốc từ mẹ? Biết không xảy ra trao đổi chéo. (x ≤ n, xN)
d. Số loại giao tử chứa x NST có nguồn gốc từ mẹ, n-x NST có nguồn gốc từ bố? Biết không xảy ra
trao đổi chéo. (x ≤ n, xN)
e. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại? Biết không xảy ra trao đổi chéo. (x ≤ n, xN)
f. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại, n-x NST từ ông ngoại? Biết không xảy ra trao đổi
chéo. (x ≤ n, xN)
g. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại với y NST từ bà nội? Biết không xảy ra trao đổi
chéo. (x, y≤ n, xN)
h. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại với y NST từ bà nội, n-y NST từ ông nội? Biết
không xảy ra trao đổi chéo. (x, y≤ n, xN)
2. Trắc nghiệm
Câu 212: Trong giảm phân, cấu trúc của NST có
thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây?
A. Trao đổi chéo B. Nhân đôi
C. Tiếp hợp D. Co xoắn
Câu 213: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở
kì
A. kì đầu lần phân bào II
B. kì giữa lần phân bào I
C. kì đầu lần phân bào I
D. kì trung gian
Câu 214: Ở người 2n = 46, một tế bào sinh tinh
diễn ra quá trình giảm phân. Sau lần giảm phân I,
số NST kép ở mỗi tế bào con là:
A. 92 NST kép B. 46 NST kép
C. 23 NST kép D. 69 NST kép
Câu 215: Hình dưới đây mô tả kì nào của phân
bào nào?
A. Kì sau của giảm phân
B. Kì sau của lần phân bào 1 phân bào giảm
nhiễm.
5. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 44
C. Kì giữa của giảm phân
D. Kì giữa của lần phân bào
2 phân bào giảm nhiễm
E. Kì giữa của GP hoặc kì
giữa của lần phân bào 2
phân bào giảm nhiễm
Câu 216: Tế bào đang thuộc chu kì phân bào
nào, của loài có
bộ NST 2n bằng bao nhiêu?
A. Kì cuối, 2n = 8
B. Kì sau, 2n = 16
C. Kì sau, 2n = 8
D. Kì sau, 2n = 4
Câu 217: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau
II có điểm giống nhau là:
A. Các NST đều ở trạng thái đơn
B. Sự phân li các NST về 2 cực tế bào
C. Các NST đều ở trạng thái kép
D. Sự dãn xoắn của các NST
Câu 218: Các NST kép không tách qua tâm
động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân
li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc.
Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở:
A. Kì sau của giảm phân
B. Kì sau của lần phân bào 1 giảm phân.
C. Kì sau của lần phân bào 2 GP
D. Kì giữa của lần phân bào 1 GP
E. Kì cuối của lần phân bào 1 GP
Câu 219: Những điểm giống nhau cơ bản giữa
nguyên phân và giảm phân:
1. Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào)
2. Số tế bào con tạo ra sau phân bào là 2 tế bào.
3. Số lượng NST ở các tế bào con giống nhau
và giống với tế bào mẹ.
4. Lần phân bào II của GP diễn biến giống NP
như: NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa,
chẻ dọc ỏ tâm động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tế bào ở kì sau.
A. 2, 3 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 4
Câu 220: Có 10 tế bào sinh dục chín ở người
(2n = 46) thực hiện quá trình giảm phân bình
thường. Kết thúc lần phân bào I, các tế bào có
chứa:
A. 690 tâm động B. 230 tâm động
C. 920 tâm động D. 460 tâm động
Câu 221: Một tế bào người, tại kì giữa của lần
phân bào 2 phân bào giảm nhiễm, sẽ có:
A. 23 NST đơn B. 46 NST kép
C. 23 chromatid D. 46 chromatid.
E.Tất cả đều sai
Câu 222: Số NST được thấy trong một tế bào
của ruồi giấm ở kì sau của lần phân bào 1 phân
bào giảm nhiễm:
A. 16 NST kép B. 4 cặp NST kép
C. 8 NST kép D. 16 cặp NST kép
E. 8 cặp NST tương đồng
Câu 223: Ở một con ruồi giấm (2n = 8), giả sử
mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau và không
có hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST
tương đồng, số loại giao tử có thể được tạo thành
là:
A. 8 loại giao tử B. 16 loại giao tử.
C. 32 loại giao tử D. 6 loại giao tử
E. 4 loại giao tử
Câu 224: Ở một cơ thể xét 3 cặp gene được kí
hiệu AaBbDd. Cơ thể sẽ cho các loại giao tử với
kí hiệu:
A. AAA, aaa, BBB, bbb, DDD, ddd
B. ABD, abd
C. AA, BB, DD, aa, bb, dd
D. ABD, AbD, aBD, abD, abd
E. ABD, AbD, aBD, ABd, Abd, aBd, abD,
abd.
Câu 225: Từ 20 tế bào sinh trứng qua giảm phân
sẽ cho
A. 40 thể định hướng và 40 trứng
B. 20 thể định hướng
C. 80 trứng
D. 20 trứng và 60 thể định hướng.
E. 20 trứng và 20 thể định hướng
Câu 226: 128 tinh trùng được hình thành từ quá
trình giảm phân của:
A. 25
tế bào sinh tinh
B. 25
tế bào sinh trứng
C. 25
giao tử
D. 32 thể định hướng
E. 27
tế bào sinh tinh
Câu 227: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài
giảm phân. Biết số NST của loài là 2n = 40. Số
NST có trong các tế bào con sau giảm phân là:
A. 300 B. 200 C. 100 D. 400
Câu 228: (Đ2010) Biết hàm lượng ADN nhân
trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x.
Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm
lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau
của giảm phân I là
A. 1x B. 0,5x C. 4x D. 2x
6. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 45
BÀI 8. CƠ CHẾ BIẾN DỊ CẤP ĐỘ TẾ BÀO CƠ THỂ
1. ĐB cấu trúc
Câu 229: Loại ĐB cấu trúc NST không làm thay
đổi hàm lượng ADN trên NST là:
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên một NST.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn.
Câu 230: Loại ĐB cấu trúc NST có thể làm giảm
số lượng gene trên NST là:
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 231: Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm
tăng số lượng gene trên NST là
A. lặp đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn.
D. lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 232: Đột biến cấu trúc NST dẫn đến sự thay
đổi vị trí gene trong phạm vi một cặp NST thuộc
đột biến
A. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
B. đảo đoạn mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn.
C. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D. chuyển đoạn, đảo đoạn.
Câu 233: Trong chọn giống người ta có thể loại
khỏi NST những gene không mong muốn do áp
dụng hiện tượng
A. mất đoạn nhỏ. B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn lớn.
Câu 234: Dạng ĐB NST nào sau đây thường gây
chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 235: Dạng ĐB nào không làm thay đổi số
lượng gene trên NST?
A. Mất đoạn B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn
Câu 236: Dạng ĐB nào góp phần tạo nên sự đa
dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
A. Mất đoạn NST B. Chuyển đoạn NST
C. Lặp đoạn NST D. Đảo đoạn NST
Câu 237: Dạng ĐB thường sử dụng để lập bản đồ
gene là:
A. Mất đoạn NST B. Chuyển đoạn NST
C. Lặp đoạn NST D. Đảo đoạn NST
Câu 238: (C2009) Khi nói về ĐB đảo đoạn NST,
phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gene do đảo đoạn góp phần
tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến
hoá.
B. Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố
các gene trên NST, vì vậy hoạt động của gene
có thể bị thay đổi.
C. Một số thể ĐB mang NST bị đảo đoạn có thể
giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay
giữa NST và không mang tâm động.
Câu 239: Bệnh nào sau đây thuộc dạng ĐB mất
đoạn NST?
A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh ung thư máu.
C. Bệnh Down. D. Bệnh máu khó đông.
Câu 240: Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp
các gene như sau: ABCDEFGH. ĐB làm cho các
gene trên NST đó có trình tự thay đổi là:
ABEDCFGH. đột biến trên là dạng đột biến:
A. lặp đoạn B. chuyển đoạn
C. mất đoạn D. đảo đoạn
Câu 241: Khi có hiện tượng trao đổi chéo không
cân giữa 2 trong 4 chromatid trong cặp NST
tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau
đây?
A. đột biến mất đoạn.
B. đột biến lặp đoạn.
C. Hoán vị giữa 2 gene tương ứng
D. A và B đúng.
Câu 242: Loại ĐB cấu trúc NST được dùng để
xác định vị trí của gene trên NST là:
A. lặp đoạn B. mất đoạn
C. đảo đoạn D. chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 243: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân
giữa các chromatide trong cặp NST tương đồng ở
kì đầu giảm phân I sẽ làm xuất hiện dạng ĐB nào
sau đây?
A. Đa bội. B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST. D. Thay cặp nucleotide.
Câu 244: Hậu quả di truyền của ĐB mất đoạn
NST là:
A. Cơ thể chết ngay giai đoạn hợp tử.
B. Gây chết hoặc giảm sức sống.
C. Một số tính trạng bị mất đi.
D. Ít ảnh hưởng đến đời sống sinh vật.
Câu 245: ĐB lặp đoạn NST sẽ dẫn đến hậu quả
nào sau đây?
A. Có thể làm tăng hay giảm độ biểu hiện của
tính trạng.
B. Không ảnh hưởng đến kiểu hình do không
mất chất liệu di truyền.
C. Gây chết hoặc giảm sức sống.
7. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 46
D. Gia tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể
lớn hơn bình thường.
Câu 246: Cơ chế phát sinh ĐB cấu trúc là:
A. các tác nhân ĐB làm đứt gãy NST.
B. rối loạn trong nhân đôi NST.
C. trao đổi chéo không bình thường giữa các
chromatide.
D. tất cả đều đúng.
Câu 247: Bệnh ung thư máu ở người là do :
A. ĐB lặp đoạn trên NST số 22
B. ĐB mất đoạn trên NST số 22
C. ĐB đảo đoạn trên NST số 22
D. ĐB chuyển đoạn trên NST số 22
Câu 248: ĐB được ứng dụng để làm tăng hoạt
tính của enzym amilase dùng trong công nghiệp
bia là đột biến:
A. lặp đoạn NST. B. mất đoạn NST.
C. đảo đoạn NST. D. chuyển đoạn NST.
Câu 249: Trong các dạng ĐB cấu trúc NST sau
đây, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất?
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 250: Có các dạng đột biến cấu trúc NST sau
1. mất đoạn
2. lặp đoạn
3. đảo đoạn có tâm động
4. đảo đoạn không có tâm động
5. chuyển đoạn trong cùng một NST từ vai này
sang vai khác
6. chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng
Dạng ĐB không làm thay đổi hình thái NST là:
A. 1, 2, 3 B. 3, 4, 5,6 C. 4 D. 4,5
Câu 251: Những ĐB nào dưới đây có thể không
làm mất hoặc thêm vật chất di truyền?
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn.
B. Mất đoạn và lặp đoạn.
C. Lặp đoạn và chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 252: (TN2013) Để loại khỏi nhiễm sắc thể
những gen không mong muốn ở một số giống cây
trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể dạng
A. lặp đoạn B. chuyển đoạn.
C. đảo đoạn. D. mất đoạn nhỏ.
Câu 253: Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có
các gene phân bố theo trình tự sau:
Nòi 1: ABCGFEDHI
Nòi 2: ABHIFGCDE
Nòi 3: ABCGFIHDE
Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do ĐB đảo
đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá
trình phát sinh các nòi trên?
A. 1 2 3 B. 1 3 2
C. 2 1 3 D. 3 1 2
Câu 254: Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể
ĐB xảy ra trong cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3
cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân li
bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra,
giao tử không mang ĐB chiếm tỉ lệ:
A. 87,5% B. 12,5% C. 75% D. 25%
Câu 255: (Đ2009) Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ
mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp
tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang
NST đột biến trong tổng số giao tử là
A.¼ B.½ C.1
/8 D.1
/16
Câu 256: (TN2013) Dạng đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của
enzim amilase ở đại mạch, có ý nghĩa trong công
nghiệp sản xuất bia?
A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 257: (Đ2008) Sơ đồ sau minh họa cho các
dạng ĐB cấu trúc NST nào?
(1): ABCD.EFGH ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH AD.EFGBCH
A. (1): chuyển đọan không chứa tâm động, (2):
chuyển đoạn trong một NST.
B. (1) : đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển
đoạn trong một NST.
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn
không chứa tâm động.
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo
đoạn chứa tâm động.
Câu 258: (Đ2008) Một NST có các đoạn khác
nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị
đột biến. NST đột biến có trình tự
ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gene liên kết
của loài.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu
hiện của tính trạng.
C. thường gây chết cho cơ thể mang NST đột
biến.
D. thường làm xuất hiện nhiều gene mới trong
quần thể.
Câu 259: Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế
bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau:
NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là
1, 2, 3, 4, 5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu
là 1’, 2’, 3’, 4’, 5’. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1
tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1, 2, 3, 4, 5 và 1’, 2’,
3’, 4’, 5’. Ðã có là hiện tượng nào xảy ra?
A. Cặp NST không phân li ở giảm phân 1.
B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2.
C. NST đơn không phân li ở nguyên phân.
8. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 47
D. Rối loạn giảm phân 1 và 2.
Câu 260: (C2011) Loại đột biến nhiễm sắc thể
nào sau đây làm thay đổi số lượng gene trên một
nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn B. Đột biến đa bội
C. Đột biến lệch bội D. Đột biến đảo đoạn
Câu 261: (C2011) Mô tả nào sau đây đúng với cơ
chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo
ngược 1800
và nối lại.
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm
sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho
nhau.
C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi
gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác.
Câu 262: (C2011) Cho các thông tin về đột biến
sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính
thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc
thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
(4) Làm xuất hiện những allele mới trong quần
thể.
Các thông tin nói về đột biến gene là:
A. (2) và (3) B. (1) và (2)
C. (3) và (4) D. (1) và (4)
Câu 263: (Đ2012) Sự trao đổi chéo không cân
giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp NST kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể
làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn NST.
B. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST.
C. Mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn NST.
2. ĐB số lượng
Câu 264: Dạng đột biến và số lượng NST trong
tế bào sinh dưỡng của hội chứng Down:
A. thể 1 ở cặp NST 23-Có 45 NST
B. thể 3 ở cặp NST 21-Có 47 NST
C. thể 1 ở cặp NST 21-Có 45 NST
D. thể 3 ở cặp NST 23-Có 47 NST
Câu 265: (Đ2013) Khi nói về đột biến lệch bội,
phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể
thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới
tính.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong
nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào
làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
không thể phân li
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một
số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
Câu 266: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương
đồng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một
kép?
A. 12 B. 24 C. 66 D. 132
Câu 267: Sự không phân li của một cặp NST
tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện
điều gì?
A. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột
biến
B. Chỉ có cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến
C. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột
biến còn tế bào sinh dục thì không
D. Cơ thể sẽ có hai dòng tế bào: dòng bình
thường và dòng mang đột biến
Câu 268: Trong các trường hợp đột biến lệch bội
NST sau, trường hợp nào tạo nên thể khảm?
A. Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục
B. Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh
dưỡng
C. Xảy ra trong giảm phân ở tế bào sinh dục
D. Xảy ra trong giảm phân ở tế bào sinh dưỡng
Câu 269: Hội chứng Klinefelter là do sự hình
thành giao tử không bình thường của:
A. bố B. mẹ
C. bố hoặc mẹ D. đồng thời của bố và mẹ
Câu 270: Bộ NST lưỡng bội của mận 2n = 48.
Trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47
NST. ĐB trên là:
A. đột biến lệch bội B. đột biến tự đa bội
C. đột biến dị đa bội D. thể một
Câu 271: Tế bào của một loài có sự chuyển đoạn
giữa 2 NST không tương đồng ở pha G2. Tế bào
này giảm phân sẽ cho
A. 1 giao tử bình thường và 3 giao tử chuyển
đoạn
B. 4 giao tử bình thường
C. 2 giao tử bình thường và 2 giao tử chuyển
đoạn
D. 4 giao tử đều chuyển đoạn
Câu 272: Thể đa bội lẻ:
A. có tế bào mang bộ NST 2n + 1
B. có hàm lượng ADN tăng gấp 2 lần so với thể
lưỡng bội.
C. có bộ NST là một số lẻ
D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình
thường.
Câu 273: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và
thể dị đa bội là:
9. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 48
A. số lượng NST B. nguồn gốc NST
C. hình dạng NST D. kích thước NST
Câu 274: Đặc điểm nào không đúng đối với đột
biến đa bội?
A. Sinh tổng hợp các chất mạnh
B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt
C. Thường gặp ở thực vật
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 275: Khoai tây bình thường có 12 cặp NST.
Thể đột biến có 48 NST là:
A. Thể tứ bội B. Thể bốn nhiễm
C. Thể tự đa bội D. Thể dị đa bội
Câu 276: Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2
loài khác nhau gọi là:
A. thể song dị bội B. thể song nhị bội
C. thể tứ bội D. thể tứ bội khác nguồn
Câu 277: Xét cùng một loài thì dạng đột biến nào
gây mất cân bằng gene lớn nhất?
A. Đảo đồng thời nhiều đoạn trên NST
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn trên NST
D. Đột biến lệch bội
Câu 278: Tế bào sinh dưỡng của một loài A có
bộ NST 2n = 20. Một cá thể trong tế bào sinh
dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN
không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
A. mất NST.
B. dung hợp 2 NST với nhau.
C. chuyển đoạn NST.
D. lặp đoạn NST.
Câu 279: (C2013) Ở thực vật, hợp tử được hình
thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển
thành cây tứ bội?
A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử
đơn bội (n)
B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử
lệch bội (n+1)
C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau
D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau
Câu 280: (C2013) Một loài thực vật có 10 nhóm
gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế
bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này
lần lượt là
A. 19 và 21 B. 19 và 20
C. 18 và 19 D. 9 và 11
Câu 281: (TN2013) Một loài sinh vật có bộ
nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột
biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được
tạo ra trong loài này là
A. 13. B.7. C. 8. D. 15.
Câu 282: (Đ2013NC) Cho hai cây cùng loài giao
phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các
hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần
đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc
thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình
giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột
biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256
loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một
tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên
phân này là
A. 3n = 36 B. 2n = 16
C. 2n = 26 D. 3n = 24
Câu 283: (C2011) Một tế bào sinh dưỡng của thể
một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm
được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội bình thường của loài này là:
A. 2n = 22 B. 2n = 46 C. 2n = 42 D. 2n = 24
Câu 284: (C2011) Trong quá trình phát sinh
trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân
đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1
nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể
khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá
trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình
thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này
sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng
Down là:
A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 100%
Câu 285: Một phụ nữ có có 47 NST trong đó có
3 NST X. Người đó thuộc thể
A. ba. B. tam bội.
C. đa bội lẻ. D. đơn bội lệch.
Câu 286: Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo
nên
A. thể ba nhiễm hoặc thể một nhiễm
B. thể 4 nhiễm hoặc thể 3 nhiễm kép
C. thể 1 nhiễm.
D. thể khuyết nhiễm.
Câu 287: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2,
các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu
gene XY khi NST kép XX không phân li là
A. XX, XY và 0. B. XX, Yvà 0.
C. XY và 0. D. X, YY và 0.
Câu 288: Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài
tạo thể
A. bốn nhiễm. B. tứ bội.
C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch.
Câu 289: Nếu kí hiệu bộ NST của loài thứ nhất là
AA, loài thứ 2 là BB thể song nhị bội là
A. AABB. B. AAAA. C. BBBB. D. AB.
Câu 290: Nếu kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài
thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm
A. AABB và AAAA. B. AAAA và BBBB.
C. BBBB và AABB. D. AB và AABB.
Câu 291: Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp
phổ biến ở
A. vi khuẩn. B. các loài sinh sản hữu tính.
C. ở thực vật. D. động vật.
10. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 49
Câu 292: Trường hợp một cặp NST của tế bào 2n
bị mất cả 2 NST được gọi là:
A. Thể hai nhiễm. B. Thể đa nhiễm.
C. Thể một nhiễm D. Thể khuyết nhiễm.
Câu 293: Trong số các thể ĐB sau đây, thể không
tìm thấy được ở động vật bậc cao là:
A. thể dị bội ba nhiễm B. thể dị bội một nhiễm
C. thể đa bội D. thể ĐB gene trội
Câu 294: Trên cây hoa giấy có những cành hoa
trắng xen với những cành hoa đỏ là kết quả sự
biểu hiện của đột biến:
A. soma. B. lặn. C. giao tử. D. tiền phôi.
Câu 295: Thể đột biến chỉ tìm thấy ở nữ và
không tìm thấy ở nam là:
A. bệnh bạch tạng B. hội chứng Klinefelter
C. hội chứng Turner D. bệnh bạch cầu ác tính
Câu 296: (Đ2007) Ở một loài sinh vật có 2n =
24. Có bao nhiêu loại thể tam nhiễm đơn khác
nhau có thể được hình thành?
A. 36 B. 12 C. 24 D. 48
Câu 297: Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20.
Có bao nhiêu NST ở thể ba nhiễm kép?
A. 23 NST B. 22 NST C. 24 NST D. 21 NST
Câu 298: (Đ2009) Một loài thực vật có bộ NST
2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở
loài này là
A.42. B. 21. C. 7. D.14. E.28
Câu 299: Cơ thể 2n ở kì sau I của giảm phân có 1
cặp NST không phân li sẽ tạo ra những loại giao
tử:
A. 2n và 0. B. n +1 và n – 1.
C. 2n và n. D. 2n +1 và 2n – 1
Câu 300: Cơ thể 2n ở kì sau II của giảm phân có
1 cặp NST không phân li có thể sẽ tạo ra những
loại giao tử:
A. n, n + 1, n - 1. B. n +1 và n – 1.
C. 2n và n. D. 2n +1 và 2n – 1
Câu 301: Trong tế bào sinh dưỡng của người, thể
ba nhiễm có số lượng NST là:
A. 45 B. 46 C. 47 D. 48
Câu 302: Sự rối loạn phân li của một cặp NST
tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể
làm xuất hiện các loại giao tử nào sau đây?
A. 2n; n B. n; 2n+1
C. n; n+1; n-1 D. n+1; n-1
Câu 303: Hội chứng Down ở người là thể dị bội
thuộc dạng:
A. 2n – 1 B. 2n + 1 C. 2n – 2 D. 2n + 2
Câu 304: Một người mang bộ NST có 45 NST
trong đó chỉ có 1 NST giới tính X, người này là:
A. nữ mắc hội chứng Turner
B. nữ mắc hội chứng Klinefelter
C. nam mắc hội chứng Turner
D. nam mắc hội chứng Klinefelter
Câu 305: Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST
trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào:
A. 2n B. 4n C. 2n-2 D.2n+2
Câu 306: Xét ĐB số lượng xảy ra ở một cặp
NST. Kí hiệu bộ NST của thể đơn nhiễm là:
A. 2n + 1 B. 2n - 1 C. 2n + 2 D.2n - 2
Câu 307: (Đ2008) Thể đa bội lẻ
A. có tế bào mang bộ NST 2n+1.
B. có hàm lượng ADN gấp hai lần so với thể
lưỡng bội.
C. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình
thường.
Câu 308: (Đ2008) Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính, không có khả năng sinh
sản hữu tính
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai
loài bố mẹ.
C. có 2n NST trong tế bào
D. có tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai
loài bố mẹ
Câu 309: (Đ2009) Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có
thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào
của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên
phân là
A. 44. B. 20. C. 80. D. 22.
Câu 310: (C2010) Tiến hành đa bội hóa các tế
bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ NST
lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được
những loại tế bào chứa bộ NST là:
A. 6n, 8n. B. 4n, 8n. C. 4n, 6n. D. 3n, 4n.
Câu 311: (Đ2010) Ở cà độc dược (2n = 24)
người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12
cặp NST. Các thể ba này
A. có số lượng NST trong tế bào soma khác nhau
và có kiểu hình giống nhau
B. có số lượng NST trong tế bào soma giống
nhau và có kiểu hình giống nhau
C. có số lượng NST trong tế bào soma khác nhau
và có kiểu hình khác nhau
D. có số lượng NST trong tế bào soma giống
nhau và có kiểu hình khác nhau
Câu 312*: Noãn bình thường của một loài cây
hạt kín có 12 NST đơn. Hợp tử chính ở noãn đã
thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 NST
đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ NST của hợp
tử đó thuộc dạng ĐB nào sau đây?
A. 2n + 1 B. 2n + 1 + 1
C. 2n + 2 D. 2n + 2 + 2
Câu 313: Ở thể ĐB ở một loài có bộ NST lưỡng
bội có số lượng chẵn, sau khi một tế bào sinh dục
sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế
11. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 50
bào con có tổng cộng là 144 NST. Thể đột biến
này thuộc dạng
A. thể một hoặc thể ba
B. thể ba hoặc thể bốn
C. thể bốn hoặc thể không
D. thể không hoặc thể một
Câu 314*: Một hợp tử F1 nguyên phân liên tiếp 4
đợt tạo ra số tế bào có tổng số 384 NST đơn. Cho
biết cây dùng làm bố trong giảm phân không có
đột biến và không có trao đổi chéo thì đã tạo ra tối
đa 256 loại giao tử. Hợp tử có bộ NST là
A. Thể tam bội B. Thể lưỡng bội
C. Thể ba nhiễm D. Thể tứ bội
12. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 51
BÀI 9. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ
I. QUY LUẬT PHÂN LI
1. Lý thuyết:
a. Di truyền:
CÁCH VIẾT KIỂU GENE với gene nằm trên NST thường:
- Nếu một gene gồm 2 allele: Kí hiệu gồm một chữ hoa và một chữ thường.
- Nếu một gene gồm 3 hay nhiều allele: Kí hiệu bằng chữ cái.
+ Gene gồm 3 allele: Gene quy định nhóm máu gồm 3 allele: IA
, IB
, IO
.
+ Gene gồm n allele: Được kí hiệu là các chữ cái và đánh số a1, a2, a3, …, an
Tình huống 22: Vì sao khi viết giao tử, mỗi gene chỉ gồm 1 allele còn khi viết KG thì mỗi
gen gồm 2 allele?
Tình huống 23. Có bao nhiêu KG khác nhau có thể được hình thành khi xét một gene có 2,
3, 4, 5, 6 allele?
Tình huống 24. Một gene có n allele (a1, a2, a3, …, an). Hãy cho biết số loại giao tử và số
KG tối đa có thể có trong quần thể?
Tình huống 25. Xét một gene gồm 2 allele quy định một tính trạng biểu hiện theo quy luật
trội lặn hoàn toàn. Hãy xác định các loại tỉ lệ KG, KH ở đời con của 6 phép lai cơ bản sau:
STT Phép lai cơ bản Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH
1 AA x AA 100% AA 100% trội
2 AA x Aa 1AA:1Aa 100% trội
3 AA x aa 100% Aa 100% trội
4 Aa x Aa 1AA:2Aa: 3 trội : 1 l
5 Aa x aa 1 trội : 1 l
6 aa x aa 100% aa 100% lặn
b. Biến dị - Đột biến NST.
Tình huống 26: Biết A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng. Hãy xác định các loại KH
và viết các loại và tỉ lệ các loại giao tử các thể đột biến số lượng NST AAAA, AAAa, AAaa,
Aaaa, aaaa, AAA, AAa, Aaa, aaa?
Tình huống 27: Hãy xác định dạng đột biến, kí hiệu bộ NST trong các trường hợp sau:
13. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 52
II - TRẮC NGHIỆM
1. Mendel và di truyền học
Câu 315: Nhóm phép lai nào sau đây được xem
là lai phân tích?
A. P: Aa x aa ; P: AaBb x AaBb
B. P: AA x Aa ; P: AaBb x Aabb
C. P: Aa x Aa ; P: Aabb x aabb
D. P: Aa x aa ; P: AaBb x aabb
Câu 316: Đậu Hà Lan là đối tượng nghiên cứu di
truyền thường xuyên của Mendel do có đặc điểm
nào sau đây?
A. Khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt
B. Con lai luôn phân tích 50% đực : 50% cái
C. Số lượng cây con tạo ra ở thế hệ sau rất lớn
D. Có thời gian sinh trưởng kéo dài
Câu 317: Phương pháp lai giống rồi tiến hành
theo dõi sự di truyền các đặc điểm của bố mẹ cho
con lai, được gọi là:
A. lai phân tích B. lai thuận nghịch
C. phân tích cơ thể lai D. lai hữu tính
Câu 318: Kiểu gene nào sau đây được xem là
thể đồng hợp?
A. AABBDd B. AaBBDd
C. aabbDD D. aaBbDd
Câu 319: Điểm độc đáo trong phương pháp
nghiên cứu của Mendel?
A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước
khi đem lai
B. Lai bố mẹ thuần chủng có cặp tính trạng
tương phản
C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp
tính trạng
D. Ông đã nghiên cứu trên giống đậu Hà Lan.
Câu 320: Các gene nào sau đây được gọi là
allele?
A. B, a B. A1, A2
C. IO
, IA
, d D. A1, A2, B3
Câu 321: Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn
toàn so với quả màu vàng. Khi lai 2 giống cà chua
thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau, bằng
cách nào để xác định được kiểu gene của cây quả
đỏ F2?
A. Lai phân tích
B. Lai phân tích hoặc cho tự thụ
C. Cho tự thụ
D. Lai phân tích rồi cho tự thụ
2. Quy luật phân li – Di truyền
Câu 322: Để các allele của một gene phân li
đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
C. Số lượng cá thế lai phải lớn
D. Allele trội phải trội hoàn toàn so với allele
lặn
Câu 323: (TN2013) Ở cà chua, allele A quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả
vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau
đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa x aa và AA x Aa.
B. Aa x Aa và AA x Aa.
C. Aa x Aa và Aa x aa.
D. AA x aa và AA x Aa.
Câu 324*: (Đ2013) Ở một loài thực vật, locus
gene quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp
Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này
không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự
đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở
F1?
A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có
25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ
và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có
75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có
50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ
hoặc quả vàng
Câu 325: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân
xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân
đen và gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi
bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp. Xác
suất để xuất hiện ruồi thân xám đồng hợp là:
A. 75% B. 50% C. 25% D. 12,5%
Câu 326: Ở ruồi giấm, gene B qui định thân
xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân
đen và gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi
bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp. Xác
suất ruồi thân xám có kiểu gene đồng hợp là:
A. 3/4 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/3
Câu 327: Với 2 allele A và a nằm trên NST
thường, gene trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu
phép lai để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình
trội?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 328: Ở một loài, gene D qui định hoa đỏ,
trội hoàn toàn so với gene d qui định hoa trắng.
Phép lai tạo ra hiện tượng đồng tính ở con lai là:
A. P: DD x dd và P: Dd x dd
B. P: dd x dd và P: DD x Dd
C. P: Dd x dd và P: DD x dd
D. P: Dd x dd và P: DD x DD
14. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 53
Câu 329: Với 2 allele A và a nằm trên NST
thường, gene trội là trội hoàn toàn. Để thế hệ sau
có hiện tượng đồng tính thì sẽ có bao nhiêu phép
lai?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 330: Cho giao phấn cà chua quả đỏ thuần
chủng với cà chua quả vàng thuần chủng, F1 thu
được:
A. đồng loạt vàng. B. 50% đỏ : 50% vàng.
C. đồng loạt đỏ. D. cả A và C đều đúng
Câu 331: A: qui định tầm vóc thấp ; a: qui định
tầm vóc cao. Bố mẹ dị hợp thì xác suất sinh 2 đứa
con có tầm vóc thấp là bao nhiêu?
A. 6.25% B. 46.875% C. 56.25% D. 75%
Câu 332: Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp
gene quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần
chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ
sau đó cho F1 lai với nhau thu được F2. Khi cho
lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu
được kết quả là:
A. toàn quả đỏ B. 1 quả đỏ:1 quả vàng
C. 3 quả đỏ:1 quả vàng D. toàn quả vàng
Câu 333: (C2012) Ở đậu Hà Lan, allele A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định
hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây
hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số
các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/3 B. 2/3 C. ¾ D. ¼
Câu 334: (C2013) Biết rằng cây tứ bội giảm phân
chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh.
Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa
x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75% B. 25%
C. 50% D. 56,25%
Câu 335: (Đ2013) Ở một loài động vật, xét một
gene trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A
trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một
phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang
alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao
tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong
tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể
đột biến chiếm tỉ lệ
A. 0,5% B. 90,5%
C. 3,45% D. 85,5%
* Một gene gồm 3 allele:
Câu 336: Ở người nhóm máu ABO do 3 gene
allele IA
, IB
, IO
quy định. Mẹ có nhóm máu B, con
có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới
đây không thể là bố đứa bé?
A. Nhóm máu A B. Nhóm máu B
C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu O
Câu 337: Ở người nhóm máu ABO do 3 gene
allele IA
, IB
, IO
quy định. Mẹ có nhóm máu AB,
sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới
đây chắc chắn không phải của người bố?
A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu O
C. Nhóm máu B D. Nhóm máu A
Câu 338: Người ở nhóm máu ABO do 3 gene
allele IA
, IB
, IO
quy định. Một người phụ nữ có
chồng nhóm máu A sinh được một con trai có
nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A.
Người con trai nhóm máu B có kiểu gene như thế
nào?
A. IB
IO
B. IB
IB
C. IB
IB
hoặc IB
IO
D. IA
IA
Câu 339: Người ở nhóm máu ABO do 3 gene
allele IA
, IB
, IO
quy định. Hai chị em sinh đôi cùng
trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được
một con trai có nhóm máu B và một con gái có
nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu
B sinh được một con trai có nhóm máu A xác
định kiểu gene của người em?
A. IA
IO
B. IB
IO
C. IA
IA
D. IA
IB
Câu 340: (Đ2009) Ở đậu Hà Lan, gene A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy
định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với
cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao
và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây
F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so
với tổng số cây ở F1 là
A. 3/4. B. 2/3. C. 1/4. D. 1/2.
3. Quy luật trội lặn không hoàn toàn
Câu 341: Ở cây dạ lan, gene D: hoa đỏ trội
không hoàn toàn so với gene d: hoa trắng. Kiểu
gene dị hợp có kiểu hình hoa màu hồng. Phép lai
nào sau đây không tạo ra con lai F1 có kiểu hình
hoa hồng?
A. P: DD x dd B. P: Dd x Dd
C. P: Dd x dd D. P: DD x DD
Câu 342: Ở cây dạ lan, gene D: hoa đỏ trội
không hoàn toàn so với gene d: hoa trắng. Kiểu
gene dị hợp có kiểu hình hoa màu hồng. Để con
lai F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% hoa đỏ : 50% hoa
hồng : 25% hoa trắng thì phải chọn cặp P có kiểu
gene và kiểu hình nào sau đây?
A. DD (hoa đỏ) x dd (hoa trắng)
B. DD (hoa đỏ) x Dd (hoa hồng)
C. Dd (hoa hồng) x Dd (hoa hồng)
D. Dd (hoa hồng) x dd (hoa trắng)
Câu 343: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình
1 : 1 trong trường hợp tính trạng trội không hoàn
toàn?
A. NN x nn B. Nn x Nn
C. NN x Nn D. NN x NN
15. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 54
Câu 344: Điểm giống nhau giữa hiện tượng tính
trội hoàn toàn với tính trội không hoàn toàn trong
phép lai một cặp tính trạng với P thuần chủng về
một cặp gene tương phản là:
A. F1 là thể dị hợp
B. F1 đồng tính trội
C. F1 đồng tính lặn
D. F1 đồng tính trung gian
Câu 345: Ở hoa phấn kiểu gene đồng hợp DD
quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng
và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây
hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu
hình:
A. 1 hồng : 1 trắng B. 1 đỏ : 1 trắng
C. 1 đỏ : 1 hồng D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 346: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa trội
hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:
A. ở trường hợp trội hoàn toàn F1 đồng tính trội,
còn ở trường hợp trội không hoàn toàn F1
đồng tính mang tính trạng trung gian
B. ở trường hợp trội hoàn toàn F2 có hai loại
kiểu hình khác nhau, còn ở trường hợp trội
không hoàn toàn F2 có 3 kiểu hình khác nhau
C. ở trường hợp trội hoàn toàn gene trội lấn át
hoàn toàn gene lặn, còn ở trường hợp trội
không hoàn toàn gene trội lấn át không hoàn
toàn gene lặn
D. ở trường hợp trội hoàn toàn F2 có tỉ lệ kiểu
hình 3:1, còn ở trường hợp trội không hoàn
toàn F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
Câu 347: Điểm giống nhau trong kết quả lai một
tính trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không
hoàn toàn:
A. Kiểu gene và kiểu hình F1
B. Kiểu gene và kiểu hình F2
C. Kiểu gene F1 và F2
D. Kiểu hình F1 và F2
Câu 348: Kiểu gene của cá chép kính là Aa, cá
chép vảy là aa, kiểu gene đồng hợp tử AA làm
trứng không nở. Để có sản lượng cá cao nhất phải
chọn cặp bố mẹ như thế nào?
A. Cá chép kính x cá chép kính
B. Cá chép kính x cá chép vảy
C. Cá chép vảy x cá chép vảy
D. B, C đúng
Câu 349: (Đ2009) Kiểu gene của cá chép không
vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gene AA
làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai
giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình
ở đời con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy
B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy
D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
3. Quy luật phân li – Đột biến
1. Trắc nghiệm
a. DẠNG 1: Nhận dạng Đột biến
Câu 350: Tế bào có KG AAAA thuộc thể:
A. dị bội 2n + 2 B. tứ bội 4n
C. 2n + 2 hoặc 4n D. 4n hoặc 3n
Câu 351: Hai gene đều dài 4080 Ao
. Gene trội A
có 3120 liên kết hidro, gene lặn a có 3240 liên kết
hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang
cặp gene dị hợp Aa) có 1680 Adenine và
Thymine. Giao tử đó là:
A. AA B. Aa C. aa D. AAaa
Câu 352: Gene B có 540 guanin và gene b có
450 guanin. Cho hai cá thể F1 đều có KG Bb lai
với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa
1440 xytosine. KG của loại hợp tử F2 nêu trên là:
A. BBb B. Bbb C. BBbb D. Bbbb
Câu 353: (Đ2011) Ở một loài thực vật, xét cặp
gene Bb nằm trên NST thường, mỗi allele đều có
1200 nucleotide. Allele B có 301 nucleotide loại
adenine, allele b có số lượng 4 loại nucleotide
bằng nhau. Cho hai cây đề có KG Bb giao phấn
với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một
loại hợp tử chứa tổng số nucleotide loại guanin
của các allele nói trên bằng 1199. KG của hợp tử
này là:
A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
b. DẠNG 2: Từ KG bố mẹ suy ra tỉ lệ KG, KH
đời con
Câu 354: Cho gene A: thân cao, gene a: thân
thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình
thường. Tỉ lệ KG tạo ra từ AAaa x Aa:
A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa
B. 11AAaa : 1Aa
C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Câu 355: Cho biết gene A: thân cao, gene a:
thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân
bình thường. Tỉ lệ KH tạo ra từ Aaaa x Aaaa là:
A. 11 thân cao : 1 thân thấp
B. 3 thân cao : 1 thân thấp
C. 9 thân cao : 7 thân thấp
D. 15 thân cao : 1 thân thấp
Câu 356: Cho biết gene A: thân cao, gene a:
thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân
bình thường. Tỉ lệ KH tạo ra từ phép lai AAA x
Aaa là:
A. 100% thân cao
B. 75% thân cao : 25% thân thấp
C. 11 thân cao : 1 thân thấp
16. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 55
D. 35 thân cao : 1 thân thấp
Câu 357: Ở cà chua gene A qui định quả đỏ, a
qui định quả vàng. Cây có KG AAaa lai với cây
có KG Aaa. Cho rằng các giao tử đơn bội không
có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ phân li KH ở thế hệ
con là
A. 3 đỏ : 1 vàng B. 11đỏ : 1 vàng
C. 5 đỏ : 1 vàng D. 17 đỏ : 1 vàng
Câu 358: (Đ2008) Dùng colchicine để xử lí các
hợp tử lưỡng bội có KG Aa thu được các thể tứ
bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau,
trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình
thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li KG ở đời
con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa :
1aaaa.
B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa :
1aaaa.
C. 1AAAA : 4AAAa : 6Aaaa : 4Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa :
1aaaa.
Câu 359: (Đ2007) Cho một cây cà chua tứ bội
có KG AAaa lai với một cây Aa. Quá trình giảm
phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ
KG đồng hợp tử lặn ở đời con là:
A. 1/2 B. 1/12 C. 1/36 D. 1/6
Câu 360: (C2010) Ở một loài thực vật, gene A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy
định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân
cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường, không có ĐB xảy ra. Theo lí thuyết, phép
lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li KH
là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 361: (Đ2010) Ở cà chua, allele A quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định quả
vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao
tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo
lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có
kiểu gene AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ KH
là
A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Câu 362: (Đ2011) Ở một loài thực vật, allele A
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy
định quả vàng. Dùng colchicine xử lí các hạt của
cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này
thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1
cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190
cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra ĐB, các cây tứ bội
đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ KG của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa
B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
Câu 363: (Đ2011NC) Cho biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo
giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có KG
AAaa cho đời con có KG dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 2/9 B. 1/2 C. 17/18 D. 4/9
c. DẠNG 3: Từ KG đời con suy ra KG bố mẹ.
Câu 364: Phép lai có thể tạo ra con lai mang KG
AAAa là:
A. Aaaa x Aaaa B. Aaaa x aaaa
C. Aaaa x AAaa. D. AAAA x aaaa
Câu 365: Cho biết gene A: thân cao, gene a:
thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân
bình thường. Phép lai có tỉ lệ KH 11 thân cao : 1
thân thấp là:
A. AAaa x AAaa B. AAa x AAa
C. AAAa x AAAa D. AAa x Aa
Câu 366: Cho 2 cây dị hợp 3n giao phấn với
nhau, F1 thu được tỷ lệ KH 35 thân cao:1 thân
thấp. Biết P giảm phân bình thường và gene A qui
định thân cao là trội hoàn toàn, a thân thấp. Phép
lai P tạo ra kết quả trên là:
A. AAA x Aaa B. Aaa x Aaa
C. AAa x AAa D. AAa x Aaa
Câu 367: A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có
KG nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1
vàng?
1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa
3. AAAa x Aaaa 4. Aaa x AAaa
A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 3
Câu 368: (C2012) Ở một loài thực vật, allele A
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy
định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân
bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa
đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. AAaa x Aaaa B. AAAa x AAAa
C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAaa
Câu 369: (C2012) Biết rằng các thể tứ bội giảm
phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lý
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại
kiểu gen?
A. AAaa x AAaa B. AAaa x AAAa
17. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 56
C. Aaaa x Aaaa D. Aaaa x AAaa
Câu 370: Ở 1 dạng bí, gene A: quả bầu trội hoàn
toàn so với gene a: quả dài. Cho cây 3n giao phấn
với cây 4n thu được ở thế hệ lai có 315 cây có
quả bầu và 9 cây có quả dài. KG và KH của cặp
bố mẹ đã đem lai là:
A. AAa (quả bầu) x AAaa (quả bầu)
B. Aaa (quả bầu) x Aaaa (quả bầu)
C. AAa (quả bầu) x AAAa (quả bầu)
D. aaa (quả dài) x AAaa (quả bầu)
Câu 371: Cho biết N qui định hạt màu nâu trội
hoàn toàn so với gene n qui định hạt màu trắng.
Phép lai nào sau đây không thể tạo ra con lai có
KH hạt trắng?
A. NNnn x NNnn B. NNNn x nnnn
C. NNn x Nnnn D. Nnn x NNnn
Câu 372*: Cho phép lai P: Aa x Aa. KG không
thể xuất hiện ở F1 nếu một trong hai cơ thể P bị
ĐB số lượng NST trong giảm phân là:
A. AAa B. Aaa C. A D. Aaaa
Câu 373*: Người ta tạo ra cây tứ bội bằng
phương pháp gây ĐB trong giảm phân của các
cây bố mẹ 2n kết hợp với quá trình thụ tinh bình
thường. Giả sử rằng quá trình tác động nói trên
đều thành công. Cặp bố mẹ nào sau đây tạo được
cây con mang KG Aaaa?
A. AA x aa B. Aa x aa
C. AA x Aa D. aa x aa
Câu 374: Gene B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với gene b qui định hoa trắng. Cho cây tứ bội
lai với cây tứ bội. Hai phép lai nào sau đây cho tỉ
lệ KH ở đời con là giống nhau?
A. BBBB x BBbb và BBbb x BBbb
B. BBbb x Bbbb và Bbbb x bbbb
C. BBBb x bbbb và BBBb x BBbb
D. Bbbb x bbbb và BBBB x bbbb
d. DẠNG 4: Tổng hợp
Câu 375: Tế bào mang KG Aaa thuộc thể ĐB
nào sau đây?
A. Dị bội 2n – 2
B. Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n
C. Thể một nhiễm
D. Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n
Câu 376: ĐB gene trội làm xuất hiện allele gây
hiện tượng máu hồng cầu hình liềm. KG nào sau
đây không mắc bệnh sốt rét? (HD: Sách bài tập
Sinh học 12 cơ bản trang 74)
A. HbSHbS. B. HbSHbs.
C. HbsHbs. D. Không có.
Câu 377: Phép lai giữa hai ruồi giấm cánh vênh
cho ra 50 con cánh vênh và 24 con cánh thẳng với
giả thiết này ý kiến nào sau đây là hợp lý hơn cả?
A. Gene gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn.
B. Allele cánh vênh là ĐB trội gây chết
C. Gene gây chết ở trạng thái đồng hợp.
D. Không thể xuất hiện ruồi cánh vênh dị hợp.
Câu 378: Trong tế bào, xét 1 cặp NST tương
đồng chứa 1 cặp gene dị hợp Dd. Gene D chứa
450 Adenine và 300 Guanine. Gene d chứa 200
Adenine và 550 Guanine. Nếu gây đa bội thành
công trong quá trình nguyên phân của tế bào trên
thì số lượng từng loại nucletide có trong tế bào
con được tạo ra là:
A. A = T = 1000, G = X = 2000
B. A = T = 1300, G = X = 1700
C. A = T = 1100, G = X = 1150
D. A = T = 850 , G = X = 1400
Câu 379: Tế bào sinh giao tử chứa cặp NST
tương đồng mang cặp gene dị hợp. Gene trội có
420 Adenine và 380 Guanine, gene lặn có 550
Adenine và 250 Guanine. Nếu tế bào trên giảm
phân thì số lượng từng loại nucleotide trong giao
tử là bao nhiêu?
A. A = T = 970, G = X = 360
B. A = T = 970, G = X = 630
C. A = T = 420, G = X = 360
D. A = T = 550, G = X = 250
Câu 380*: Một hợp tử của 1 loài nguyên phân
bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp
nguyên liệu tương đương với 147 NST đơn. Biết
rằng loài nói trên có bộ lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế
đã tạo ra hợp tử nói trên là:
A. không hình thành thoi vô sắc trong quá trình
nguyên phân.
B. không hình thành thoi vô sắc trong giảm
phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố và mẹ.
C. không hình thành thoi vô sắc ở tế bào sinh
giao tử của bố hoặc của nmẹ khi giảm phân.
D. một cặp NST nào đó đã không phân li trong
giảm phân.
Câu 381: (C2011) Ở một loài thực vật, từ các
dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có
kiểu gene sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3)Aaaa; (4) aaaa;
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gene,
những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa
bội hoá nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu
tiên của hợp tử lưỡng bội là:
A. (1) và (3) B. (1) và (4)
C. (2) và (4) D. (3) và (4)
Câu 382*: (Đ2010) Ở một loài thực vật, allele B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy
định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa
đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gene Bb, ở
đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một
vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc
18. LUYỆN THI ONLINE : ONTHI360.COM
Tài liệu ôn thi 10, 11, 12 và kỳ thi THPT Quốc gia: http://diendan.onthi360.com 57
hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Không xảy ra ĐB gene và ĐB cấu trúc nhiễm sắc
thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể ĐB là
A. Thể không B. Thể ba
C. Thể một D. Thể bốn
Câu 383: (Đ2012) Trong trường hợp không xảy
ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao
tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các
phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gene
phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4) B. (2), (3)
C. (1), (2) D. (3), (4)