2. Các giai đoạn phát triển tâm lý
• 3.1. Thai nhi
• 3.2. Sơ sinh : 0 – 1 tuổi
• 3.3. Tuổi nhà trẻ: 1 – 3 tuổi
• 3.4. Tuổi mẫu giáo: 3 – 6 tuổi
• 3.5. Nhi đồng: 6 -11 tuổi
• 3.6. Thiếu niên: 11 – 15 tuổi
• 3.7. Thanh niên; 15 – 25 tuổi
• 3.8. Trưởng thành: 25 – 40 tuổi
• 3.9. Trung niên: 40 – 60 tuổi
• 3.10. Tuổi già: Từ 60 tuổi trở đi
3. THAI NHI
• Quá trình phát triển của thai nhi trong bụng
mẹ
• Sự phát triển của não bộ thai nhi
4. Quá trình phát triển của thai nhi
• http://www.youtube.com/watch?v=jmeApKW
XqPk
5. Tuần thứ 8: Em bé bắt đầu có hình dạng. Tai và mặt, khe mang
xuất hiện. Phôi thai được bao quanh bởi một màng ối. Ngón tay
và bàn tay được xác định, ngón chân cũng rõ ràng hơn và bắt đầu
có chuyển động cơ bắp.
6. Tuần 10: Mắt và tai đã xác định vị trí. Bộ xương cũng
được xác định rõ ràng. Mũi đã sẵn sàng cho hơi thở đầu
tiên. Mắt khép hờ. Mí mắt sẽ đóng lại trong vài ngày
tới.
7. Tuần 16: Chân, tay và các ngón tay đã rõ ràng, móng tay cũng
hình thành. Thời điểm này, thai nhi có thể đã biết mút ngón tay.
Các thụ thể khứu giác đã phát triển hoàn thiện. Thai nhi có thể
phân biệt được hàng trăm mùi.
8. Tuần thứ 18: Mẹ đã bắt đầu cảm nhận được sự chuyển động của
thai nhi (thai máy). Mẹ có thể nghe thấy nhịp đập của tim thai
trong bụng mẹ. Tại thời điểm này, thai nhi cũng bắt đầu nghe.
Chiều dài của thai nhi là 140-190 mm.
9. Tuần thứ 24: Thai nhi đã biểu hiện được nhiều
trạng thái cảm xúc: bĩu môi, cau mày...
10. 6 tháng: Thời điểm trước khi sinh khoảng 8-10
tuần nhưng thai nhi đã bắt đầu có cơ hội sống sót
khi ra đời.
11. Tuần thứ 36: Thai nhi đã hình thành đầy đủ, làn da được
bao phủ bởi lớp nhầy, độ dài của tóc trên đầu khoảng
25mm. Tín hiệu nội tiết được gửi đến cơ thể của người
mẹ, báo hiệu những dấu hiệu cuối của thai kỳ.
12. Sự phát triển não bộ của thai nhi
• Tuần 3-4: 25.000 tế bào thần kinh được hình
thành mỗi phút
• Tuần 8: đường mòn trên não; nhận kích thích
13. Sự phát triển não bộ của thai nhi
• Tuần 20: chuyên biệt hóa TBTK- 5 giác quan
• chiều dài vòng đầu tăng gấp 25 lần và thể tích tăng
gấp 60 lần so với tuần thứ 14
• Tuần 20- cuối thai kỳ: não tăng gấp 6 lần cả về kích
thước và khối lượng, nhu cầu về năng lượng và dinh
dưỡng cho não chiếm khoảng 70% tổng nhu cầu
năng lượng của cơ thể.
14. Sự phát triển não bộ của thai nhi
• 3 tháng cuối thai kỳ- 2 tuổi: 80% trọng
lượng não người trưởng thành
• Tuần 28: nếp gấp, nếp cuộn, rãnh sâu vào
cuối thai kỳ.
• Chào đời: Não của bé sẽ có đủ 100 tỷ tế
bào thần kinh
15. Các yếu tố tác động đến sự phát triển
của thai nhi
17. Yếu tố nguy cơ
• Thiếu dinh dưỡng
• Mẹ sử dụng chất kích thích
• Khó khăn tâm lý ở bà mẹ: Stress, lo âu, trầm
cảm, mất ngủ
• Các vấn đề trong mối quan hệ gia đình,
công việc….vv
• Bệnh lý cơ thể….vv
• Tuổi của mẹ và bố
• Tiền sử có vấn đề thai lưu, mất con….vv
18. Các bất thường về phát triển
• Khiếm khuyết chức năng
• Dị dạng
• Sinh non
19. Trẻ sơ sinh
Phản xạ Tuổi xuất hiện Tuổi biến mất
PX bú mút Lúc sinh
PX Moro Lúc sinh 2 tháng
Đi/ bước Lúc sinh 2 tháng
Tìm kiếm (Rooting) Lúc sinh 4 tháng
Nắm lòng bàn tay Lúc sinh 5-6 tháng
Nắm lòng bàn chân Lúc sinh 9-12 tháng
20. Tình trạng tri giác của trẻ
Độ Mô tả Điều trẻ làm
1 Ngủ sâu Nằm yên không cử động
2 Ngủ nhẹ Cử động khi ngủ; giật mình khi có tiếng động
3 Mê ngủ Mắt bắt đầu nhắm; Có thể ngủ thiếp
4 Tỉnh yên Mắt mở ta, mặt sáng; Cơ thể yên lặng
5 Tỉnh hoạt động Mặt và cơ thể cử động
6 Khóc Khóc, có thể hét; Cơ thể cử động một các rất vô tổ chức
21. Trẻ 1 tháng tuổi
Vận động Thị giác
-Cử động cánh tay không đều, run rẩy
-Đưa bàn tay ngang mắt và miệng
-Cử động đầu từ bên này sang bên kia khi
nằm sấp
-Đầu ngã ra phía sau nếu không được vịn
-Giữ bàn tay nắm chặt
-Cử động phản xạ rất mạnh
-Tập trung ở khoảng cách 20-25 cm
-Mắt nhìn bâng quơ và đôi khi lé
-Thích mẫu hình trắng đen hoặc tương
phản mạnh
-Thích gương mặt người hơn các mẫu
khác
Thính giác Khứu và Xúc giác
-Thính lực gần như trưởng thành
-Nhận biết vài tiếng động
-Có thể quay về phía những tiếng động và
giọng nói của gia đình
-Thích mùi ngọt
-Tránh mùi đắng hoặc chua
-Nhận biết mùi hương của sữa mẹ
-Thích cảm giác mềm hơn cứng
-Ghét sờ đồ xô xảm, gồ ghề
22. Trẻ 1- 3 tháng tuổi
Mốc Vận động
• Ngốc đầu và ngực khi nằm sấp
• Nâng phần trên của thân với cảnh
tay khi nằm sấp
• Duỗi chân và đá khi nằm sấp hoặc
ngửa
• Mở và nắm bàn tay
• Đưa bàn tay vào miệng
• Nắm và lắc đồ chơi bằng tay
23. Trẻ 1- 3 tháng tuổi
Mốc Thị giác
• Nhìn gương mặt một cách
tập trung
• Theo dõi các đồ vật đang di
chuyển
• Nhận biết đồ vật và người
quen thuộc ở một khoảng
cách
• Bắt đầu sử dụng phối hợp
bàn tay và mắt
24. Trẻ 1- 3 tháng tuổi
Mốc Thính giác & lời nói Mốc xã hội/ cảm xúc
-Cười khi nghe giọng nói
-Bắt đầu bập bẹ
-Bắt đầu bắt chước vài âm thanh
-Quay đầu hướng đến âm thanh
-Bắt đầu nở nụ cười xã giao
-Thích chơi với người khác/ có thể
khóc khi ngừng chơi
-Biết hóng chuyện và bộc lộ giao tiếp
bằng vẻ mặt và cơ thể
-Bắt chước vài cử động (bập môi)
-2-4 th trở đi: phức cảm hớn hở
25. Trẻ 4- 7 tháng tuổi
Mốc Vận động
• Lăn cả hai chiều (trước đến
sau, sau đến trước)
• Ngồi với sự hỗ trợ của bàn
tay rồi sau đó không cần sự
hỗ trợ
• Chịu toàn bộ sức nặng của
cơ thể trên đôi chân
• Chuyển đồ vật từ bàn tay
này qua bàn tay khác
• Dùng nắm tay để cào đồ vật
26. Trẻ 4- 7 tháng tuổi
Mốc Thị giác
• Phát triển thị giác đầy đủ
màu sắc
• Khả năng nhìn xa được
hoàn thiện
• Khả năng bò theo những vật
di chuyển cũng hoàn thiện
27. Trẻ 4- 7 tháng tuổi
Mốc Ngôn ngữ và Nhận thức
Mốc ngôn ngữ Mốc nhận thức và cảm xúc
-Đáp lại với tên của mình
-Bắt đầu phản ứng với “không”
-Biết phân biệt cảm xúc qua giọng nói
-Đáp ứng với âm thanh bằng cách tạo
nên âm thanh
-Dùng giọng nói để diễn đạt sự hài
lòng hoặc không hài lòng
-Bập bẹ những chuỗi phụ âm b,m,p
-Tìm ra một phần đồ vật được cất giấu
-Khám phá bằng tay và miệng
-Cố gắng lấy những vật ngoài tầm với
-Thích trò chơi xã hội
-Thú vị với hình ảnh trong gương
-Đáp ứng với những biểu lộ cảm xúc của
người khác
28. Trẻ 8- 12 tháng tuổi
Mốc Vận động
• Tự ngồi mà không cần giúp đỡ
• Bò ra phía trước bằng bung
• Kiểm soát tư thế bàn tay và
đầu gối
• Chuyển từ tư thế từ ngồi đến
bò hoặc nằm sấp
• Tự kéo thân mình đến đứng
lên
• Vịn vào giường và đi được lẫm
chấm
• Đứng trong chốc lát mà không
cần vịn
• Có thể đi được hai hoặc ba
bước mà không cần vịn
29. Trẻ 8- 12 tháng tuổi
Mốc Ngôn ngữ & Nhận thức
• Gia tăng sự chú ý lời nói
• Đáp lại những yêu cầu đơn
giản bằng lời nói
• Đáp ứng với tiếng “không”
• Sử dụng những cử chỉ đơn
giản như lắc đầu để nói
“không”
• Bập bẹ với sự trôi chảy
• Nói “ba ba” và “ma ma”
• Sử dụng từ cảm thán “oh
oh”
• Cố gắng bắt chước từ ngữ
• Thám hiểm những vật thể
theo nhiều cách khác nhau
(lắc, đập, ném, thả)
• Dễ dàng tìm ra vật được cất
giấu
• Nhìn đúng hình ảnh được
gọi tên
• Bắt chước cử chỉ
• Bắt đầu sử dụng chín hxã
những đồ vật (uống bằng ly,
chải tóc)
30. Trẻ 8- 12 tháng tuổi
Mốc cảm xúc- xã hội
• Nhút nhát hoặc lo lắng với người
lạ
• Khóc khi ba mẹ bỏ một mình
• Thích bắt chước người khác trong
khi chơi
• Biểu lộ những sở thích đặc biệt
với một số người và đồ chơi
• Có thể lo lắng trong một số tình
huống
• Bám mẹ và người chăm sóc chính
• Lặp lại những âm thanh hoặc cử
chỉ để gây sự chú ý
• Tự ăn bằng ngón tay
• Duỗi tay hoặc chân để giúp khi
được mặc quần áo
31. Trẻ 2 tuổi
Mốc vận động thô
• Đi một mình
• Kéo đồ chơi sau lưng trẻ
khi đi
• Mang đồ chơi người lớn
hoặc nhiều đồ chơi khi đi
• Bắt đầu chạy
• Đứng trên đầu ngón chân
• Đá banh
• Leo lên xuống bàn ghế mà
không cần giúp đỡ
• Leo lên xuống cầu thang
bằng cách vịn
32. Trẻ 2 tuổi
Mốc vận động tinh, kỹ năng bàn tay & ngón tay
• Vẽ nguệch ngoạc tự phát
• Trút vật chứa để đổ vật ra
• Xây dựng tháp với 4 khối
hoặc hơn
• Có thể dùng một bàn tay
thường hơn bàn tay kia
33. Trẻ 2 tuổi
Mốc ngôn ngữ (ngôn ngữ tiếp nhận/ diễn đạt)
• Hiểu: chỉ đồ vật hay tranh ảnh
khi được xướng tên
• Nhận biết tên của những
người trong gia đình, đồ vật và
những phần cơ thể
• 15-18th: Nói nhiều từ đơn
• 18-24th: dùng câu đơn giản
• Dùng câu hồm 2-4 từ (tô mẹ…;
mẹ ăn
• Theo các hướng dẫn đơn giản
• Lặp lại những từ nghe trong
câu chuyện
34. Trẻ 2 tuổi
Mốc nhận thức
• Tìm được vật giấu dưới 2
hoặc 3 cái nắp
• Bắt đầu lựa ra theo hình
dạng và màu sắc
• Bắt đầu chơi giả bộ
35. Trẻ 2-3 tuổi
Mốc vận động thô
• Trèo giỏi
• Lên xuống cấu thang, thay
đổi bàn chân
• Đá banh
• Chạy dễ dàng
• Đạp xe ba bánh
• Nghiêng mình dễ dàng mà
không ngã
36. Trẻ 2-3 tuổi
Mốc vận động tinh
• Vẽ nghuệch ngoạc đường
dọc, ngang, tròn với bút
mực, chì
• Lật từng trang sách
• Xây tháp với hơn 6 khối
• Cầm bút trong tư thế viết
• Xiết chặt và tháo nắp lọ….
• Xoay tay cầm để mở cửa
37. Trẻ 2-3 tuổi
Mốc ngôn ngữ
• Tuân theo một mệnh lệnh
gồm 2-3 từ
• Nhận biết và xác định hầu
hết các đồ vật và hình ảnh
thông thường
• Hiểu đa số câu
• Hiểu mối quan hệ (trên,
trong, dưới)
• Dùng câu với 4-5 từ
• Có thể nói tên, tuổi, phái
• Dùng đại từ (con,của con,
chúng mình….)
38. Trẻ 2-3 tuổi
Mốc nhận thức
• Chọn một đồ vật trong bàn
tay phù hợp với hình trong
sách
• Chơi giả vờ với búp bê thú
vật và người khác
• Xếp đồ chơi theo hình dạng
và màu sắc
• Hoàn thành ghép hình với 3
hoặc 4 mảnh
• Hiểu khái niệm “hai”
39. Trẻ 2-3 tuổi
Mốc cảm xúc- xã hội
Cảm xúc
• Biểu lộ tình cảm một cách
cởi mở
• Biểu lộ nhiều tình cảm khác
nhau
• Dễ dàng xa cách cha mẹ
Xã hội
• Bắt chước người lớn và bạn
cùng chơi
• Tự phát tỏ tình cảm với
những bạn cùng chơi trong
gia đình
• Có thể thay phiên trong trò
chơi điện tử
• Hiểu khái niệm “ của tôi” và
“của người khác”
40. Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 1-3 tháng
Hội nhi khoa Hoa Kỳ (1998)
• Còn phản xạ moro sau 4 tháng
• Có vẻ không đáp ứng với âm
thanh to
• 2th: Không chú ý đến bàn tay 2
tháng
• 2th: Không cười với giọng nói của
người lớn
• 2-3th: không theo dõi đồ vật di
chuyển với mắt
• 3th: không nắm và cầm đồ vật
• 3th: không thể giữ vững đầu
• 3th: không với và nắm đồ chơi
• 2-4th: không bập bẹ
• 4th: không đưa đồ vật vào miệng
• 4th: Bắt đầu bập bẹ nhưng ko thử
bắt chước bất kỳ âm thanh nào
• 4th: Không đẩy xuống với chân khi
bàn chân được đặt trên một mặt
cứng
• Có khó khăn để cử động 1 hoặc 2
mắt trong bất cứ hướng nào
• Thường có mắt lé (thỉnh thoảng
có mắt lé là bình thường trong
các tháng đầu)
• Không chú ý gương mặt lạ hoặc
có vẻ rất sợ gương mặt lạ
• Còn phản xạ cứng cổ lúc 4-5
tháng
41. Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 4-7 tháng
Hội nhi khoa Hoa Kỳ (1998)
• Có vẻ rất co cứng với những cơ
bắp rắn chắc
• Có vẻ rất mềm mại, quá thả lỏng
• Đầu còn ngã ra phía sau khi cơ
thể được kéo vào vị trí ngồi
• Lấy đồ vật bằng một tay
• Từ chối sự âu yếm
• Không tỏ tình cảm với người
chăm sóc trẻ
• Không tỏ vẻ thích thú với những
người xung quanh
• Một hoặc hai mắt đồng loạt liếc
vào trong hay ngoài
• Khóc dai dẳng, chảy nước mắt
hoặc nhạy cảm với ánh sáng
• Không phản ứng với những âm
thanh xung quanh
• Có khó khăn trong việc đưa đồ
vật vào miệng
• 4th: Không quay đầu để định vị
âm thanh
• 5th: Không lật cả hai hướng (trước
ra sau hoặc sau ra trước)
• Có vẻ khóc đêm sau 5 tháng tuổi
• 5th: Không cười một cách tự phát
• 6th: không thể ngồi khi được giúp
42. Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 4-7 tháng
Hội nhi khoa Hoa Kỳ (1998)
• 6th: không cười lớn hoặc tạo ra những âm thanh ré lên
• 6-7th: Không chủ động với các vật thể
• Chưa thể nhìn theo những đồ vật với cả hai mắt ở giới hạn
gần hoặc xa lúc 7th
• 7th: Không đỡ được một sức nặng trên đôi chân
• 7th: Không cố gắng thu hút sự chú ý qua những hành động
• 8th: chưa bập bẹ
43. Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 8-12 tháng
Hội nhi khoa Hoa Kỳ (1998)
• Không bò
• Kéo lê một phần cơ thể trong khi
bò (quá 1 tháng)
• Không thể đứng khi được giúp đỡ
• Không tìm được những vật được
giấu đi trong lúc trẻ nhìn thấy
• Không nói được những từ đơn như
“ba” hoặc “má”
• Không học để dùng cử điệu như
vẫy tay, lắc đầu
• Không chỉ vào đồ vật hoặc bức
tranh
44. Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 2-3 tuổi
Hội nhi khoa Hoa Kỳ (1998)
• Thường ngã và khó leo cầu thang
• Chảy nước bọt kéo dài hoặc lời nói rất
không rõ ràng
• Không có khả năng xây tháp với hơn 4 khối
• Khó thao tác những đồ vật nhỏ
• Không có khả năng chép một vòng tròn lúc
3 tuổi
• Không có khả năng giao tiếp bằng câu
ngắn
• Không tham gia chơi “giả vờ”
• Thất bại trong việc hiểu những hướng dẫn
đơn giản
• Ít quan tâm đến trẻ khác
• Rất khó tách ra khỏi mẹ
45. Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 3-4 tuổi
Hội nhi khoa Hoa Kỳ (1998)
• Không thể ném banh qua bàn
tay
• Không thể nhảy tại chỗ
• Không thể cưỡi xe đạp
• Không thể nắm cây bút giữa
ngón cái và các ngón khác
• Khó vẽ nguệch ngoạc
• Không thể chất 4 khối
• Còn ôm chặt hoặc khóc khi cha
mẹ rời khỏi trẻ
• Không thấy thích thú với các trò
chơi tương tác
• Không quan tâm đến các trẻ
khác
• Không đáp ứng với những người
ngoài gia đình
• Không tham gia trò chơi tưởng
tượng
• Phản kháng khi mặc quần áo,
ngủ, đi vệ sinh
• Tấn công mà không tự kiểm soát
khi giận giữ hoặc buồn phiền
• Không thể chép một vòng tròn
• Không dùng câu với hơn 3 từ
• Không dùng sở hữu “của con””của
…(người khác)” một cách thích
hợp
46. Dấu hiệu cảnh báo về phát triển của trẻ từ 4-5 tuổi
Hội nhi khoa Hoa Kỳ (1998)
• Hay biểu lộ hành vi rất sợ hãi,
nhút nhát, hung hăng, lo lắng
• Khó tách khỏi cha mẹ/ Phản
kháng nhiều
• Lo lắng và không có khả năng
tập trung về bất kỳ hoạt động
nào quá 5 phút
• Ít quan tâm chơi với trẻ khác
• Né tránh trẻ/ người khác
• Hiếm khi dùng tưởng tượng
hoặc bắt chước chơi
• Thờ ơ, thụ động, không tham gia
đa số hoạt động
• Không biểu hiện nhiều cảm xúc
• Có vấn đề trong ăn, ngủ, vệ sinh
• Không thể phân biệt giữa tưởng
tượng và thực tế