50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
Đề Cương Quản Lý Nhà Nước Về Đô Thị
1. 1
Đề cương môn học
QLNN về Đô thị
Biên soạn
ThS. Trịnh Ngọc Thu
2. 2
CẤU TRÚC MÔN HỌC BAO GỒM 3 CHƯƠNG
Chương 1: Lý luận chung về đô thị và QLNN về đô thị
Chương 2: Phương hướng chung xây dựng phát triển và quản lý đô thị Việt Nam
Chương 3: QLNN đối với các lĩnh vực chủ yếu ở đô thị
3. 3
Chương 1: Lý luận chung về đô thị và
QLNN về đô thị
I. Đô thị
1. Khái niệm đô thị:
a) Nguồn gốc hình thành phát triển đô thị
b) Khái niệm
c) Tiêu chuẩn đô thị
d) Kết cấu đô thị
e) Hệ thống đô thị
2. Phân loại đô thị
3. Phân cấp quản lý đô thị
(theo NĐ số 42/2009/ND-CP ngày 7-5-2009)
4. 4
Bảng phân loại đô thị theo tiêu chí
tổng hợp (theo ND số 42/2009/ND-CP ngày 7-5-2009)
Loại đô thị Vai trò Dân số Tỷ lệ lao
động phi
NN
Cơ sở hạ tầng Mật độ
dân số
(Ng/km2)
Kiến trúc, cảnh
quan
Đặc biệt
2 đô thị
Cả nước >= 5 triệu >= 90 % Cơ bản đồng bộ,
hoàn chỉnh
>=
15.000
Quản lý theo
quy chế, 60 %
Loại 1
6 đô thị
Quốc gia hoặc
liên tỉnh
>1 triệu TW
>= 50 vạn
ĐT tỉnh
>= 85 % Nhiều mặt đồng
bộ, hoàn chỉnh
>=
12.000
>=10.000
Quản lý theo
quy chế, 50 %
Loại 2
17 đô thị
Liên tỉnh >= 80 vạn
TW; >= 30
vạn ĐT tỉnh
>= 80 % Nhiều mặt tương
đối đồng bộ, hoàn
chỉnh
>=
10.000
>=8.000
Quản lý theo
quy chế, 40 %
Loại 3
28 đô thị
Tỉnh hoặc liên
Huyện
>= 15 vạn >= 75 % Từng mặt đồng
bộ, hoàn chỉnh
>= 6.000 Quản lý theo
quy chế, 40 %
Loại 4
50 đô thị
Tỉnh hoặc liên
Huyện
>= 5 vạn >= 70 % Từng mặt đồng
bộ, hoàn chỉnh
>= 4.000 Từng bước quản
lý theo quy chế
Loại 5
> 650 đô thị
Huyện >= 4000 >= 65 % Đã và đang được
xây dựng
>= 2000 Từng bước quản
lý theo quy chế
5. 5
Chương 1: Lý luận chung về đô thị và
QLNN về đô thị
II. Đô thị hoá
1. Khái niệm
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hoá:
a) Điều kiện tự nhiên
b) Trình độ phát triển kinh tế
c) Tình hình chính trị - xã hội
d) Văn hoá
3. Quá trình đô thị hoá trên thế giới
4. Quá trình đô thị hoá ở Việt Nam
6. 6
Các thách thức trong quá trình đô
thị hóa ở Việt Nam
Thách thức về sự phát triển mất cân đối
Thách thức về sự phát triển không bền vững
Thách thức về năng lực quản lý của chính quyền đô thị
Thách thức về an toàn xã hội, điều phối thu nhập và đói nghèo đô thị
7. 7
Chương 1: Lý luận chung về đô thị và
QLNN về đô thị
III. QLNN về đô thị
1. Khái niệm QLNN về đô thị
2. Vai trò của Nhà nước trong xây dựng, phát triển và
quản lý đô thị
3. Nhiệm vụ của chính quyền đô thị trong xây dựng, phát
triển và quản lý đô thị
4. Tổ chức bộ máy chính quyền đô thị
5. Hệ thống thể chế
6. Các công cụ quản lý
7. Các phương pháp quản lý
8. 8
Khái niệm về quản lý
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
Hoạt động quản lý được thể hiện theo sơ đồ sau:
Đối tượng
quản lý
Chủ thể
quản lý
Mục tiêu
quản lýTác động phản hồi
Thực hiệnTác động quản lý
Xác định và điều chỉnh
9. 9
Khái niệm QLNN về Đô thị
QLNN về đô thị là sự tổ chức, điều hành, điều chỉnh
và tác động của chính quyền nhà nước và các cơ
quan chức năng chuyên môn các cấp từ TW tới ĐP
vào các quá trình xã hội, vào các hành vi, hoạt động
của các tổ chức, cá nhân, nhóm cộng đồng dân cư
nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển KT-XH, bảo vệ
môi trường, đảm bảo cho các đô thị phát triển ổn
định, trật tự, bền vững và trường tồn trong quá trình
tạo lập môi trường sống cho dân cư đô thị
Hoạt động QLNN về đô thị có 2 đặc điểm sau:
– Kết hợp giữa quản lý ngành và quản lý theo lãnh thổ
– Tính quản lý tổng hợp
10. 10
Vai trò của nhà nước trong xây dựng,
phát triển và quản lý đô thị
Vai trò định hướng
Vai trò hỗ trợ, khuyến khích
Vai trò chủ trì, điều phối, tổ chức
Vai trò xây dựng thể chế
11. 11
Nhiệm vụ của chính quyền đô thị trong
xây dựng, phát triển và quản lý đô thị
Ban hành văn bản hướng dẫn và chích sách phát triển
Lập quy hoạch xây dựng phát triển
Xây dựng kế hoạch thực hiện
Huy động mọi nguồn vốn để tổ chức thực hiện
Xây dựng kết cấu hạ tầng
Đảm bảo cung cấp dịch vụ công
Phối kết hợp với các chủ thể có liên quan vì mục đích phát
triển chung của đô thị
Thực hiện quản lý theo thẩm quyền đối với tất cả các chủ
thể trên mọi lĩnh vực thuộc địa bàn
Thanh tra, kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại tố cáo và
xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật
12. 12
Tổ chức bộ máy
Bộ máy quản lý đô thị Việt nam
Trung ương
Chính quyền
đô thị
Thành phố
Quận, huyện
Phường, xã
Thành phố, thị xã
Thị trấnPhường, xã
Đô thị trực
thuộc TW
Đô thị trực
thuộc Tỉnh
Đô thị trực
thuộc Huyện
13. 13
Hệ thống thể chế
Luật
Pháp lệnh
Nghị định
Thông tư
Nghị quyết
Quyết định
14. 14
Công cụ và phương pháp quản lý
Công cụ
– Quy hoạch
– Kế hoạch
– Pháp luật
Phương pháp
– Mệnh lệnh hành chính
– Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, thuyết phục
– Kích thích bằng những đòn bẩy kinh tế
15. 15
Chương II: Phương hướng chung xây
dựng phát triển và quản lý đô thị Việt Nam
I. Bối cảnh phát triển đô thị Việt Nam hiện nay
(những vấn đề đặt ra trong phát triển và quản
lý đô thị)
II. Định hướng phát triển hệ thống đô thị Việt
Nam(tham khảo QĐ số 445/QĐ-TTg ngày 7/4/2009 ban
hành ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050)
III. Biện pháp phát triển và quản lý đô thị
16. 16
Bối cảnh phát triển đô thị Việt Nam (những vấn
đề đặt ra trong XDPT và QLĐT hiện nay)
I. Những kết quả đã đạt được:
Công cuộc CNH-HDH và sự nghiệp đổi mới của Đảng và
Nhà nước…Với các chính sách mở cửa và hội nhập,
khuyến khích động viên và thu hút đầu tư…
Đô thị phát triển nhanh và mạnh cả về số lượng và chất
lượng, đáp ứng yêu cầu pt KT-XH và khẳng định được
vai trò của các đô thị trong tiến trình CNH-HĐH đất nước
Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh
Kết cấu hạ tầng đã được cải thiện, nâng cấp
Môi trường xã hội đã có nhiều tiến bộ
17. 17
Bối cảnh phát triển đô thị Việt Nam (những vấn
đề đặt ra trong XDPT và QLĐT hiện nay)
Bộ mặt đô thị đã có nhiều thay đổi, khang trang sạch đẹp hơn
theo hướng văn minh, hiện đại
Chất lượng đô thị và cuộc sống sinh hoạt của dân cư đã được
cải thiện và nâng cao
Công tác QLNN về ĐT đã có nhiều cố gắng, đổi mới, dần đi
vào nề nếp theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật
Trật tự xã hội và trật tự đô thị dần được thiết lập và đã có
nhiều chuyển biến tích cực
Các vi phạm trong XDPT và QLĐT dần bị thu hẹp, đẩy lùi.v.v
18. 18
Bối cảnh phát triển đô thị Việt Nam (những vấn
đề đặt ra trong XDPT và QLĐT hiện nay)
II. Những tồn tại, yếu kém:
1. Chúng ta vẫn chưa làm chủ và kiểm soát được tình hình phát
triển của các đô thị (quá trình ĐTH)
2. Trật tự kỷ cương chưa thật sự được thiết lập ổn định và đồng
bộ, nhất là trong các lĩnh vực: QHXD, KT, đất đai và nhà ở, khai
thác sử dụng kết cấu hạ tầng, bảo vệ vệ sinh môi trường đô thị
3. Tình trạng lấn chiếm đất công và tranh chấp đất đai, xây dựng
nhà không phép và sai phép không tuân thủ pháp luật, phá vỡ
quy hoạch, XD lộn xộn còn phổ biến
4. Đồ án QHXDĐT còn thiếu và chất lượng còn yếu
5. Kiến trúc đô thị nghèo nàn lộn xộn lai căng, thiếu tính thống
nhất
19. 19
Bối cảnh phát triển đô thị Việt Nam (những vấn
đề đặt ra trong XDPT và QLĐT hiện nay)
6. Nhiều di sản kiến trúc, văn hoá có giá trị bị vi phạm, xuống
cấp
7. Chất lượng hạ tầng cơ sở còn thấp, nạn ùn tắc giao thông
và ngập úng còn diễn ra thường xuyên
8. Vệ sinh môi trường còn nhiều bức xúc
9. Các chính sách, biện pháp … còn thiếu
10. Công tác QL còn bi ảnh hưởng nhiều bởi cách QL nông thôn
11. Các thủ tục hành chính còn phiền hà
12. Phân công phân cấp trong QLXDĐT còn chồng chéo, ôm
đồm
13. Năng lực của chính quyền đô thị còn thấp
20. 20
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô
thị Việt Nam phát triển theo mô hình mạng lưới
đô thị; có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
phù hợp, đồng bộ, hiện đại; có môi trường và
chất lượng sống đô thị tốt; có nền kiến trúc đô
thị tiên tiến, giàu bản sắc; có vị thế xứng đáng,
có tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế -
xã hội quốc gia, khu vực và quốc tế, góp phần
thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược là xây
dựng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ tổ quốc.
21. 21
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
3. Các chỉ tiêu phát triển đô thị
a) Mức tăng trưởng dân số đô thị:
b) Phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị:
c) Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị:
d) Hạ tầng kỹ thuật đô thị:
đ) Phát triển nhà ở đô thị:
4. Định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia
a) Định hướng phát triển chung:
b) Định hướng tổ chức không gian hệ thống đô thị cả nước:
c) Các đô thị lớn, cực lớn
d) Các chuỗi và chùm đô thị
22. 22
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật theo
định hướng QHTT phát triển hệ thống đô thị VN
đến năm 2025
2010 2015 2025
Mức độ ĐTH 30% 38% 50%
Dân số đô thị (triệu người) 30,4 35 52
Số lượng đô thị
Phân loại đô thị
754 870
2-9-23-65-79-687
1000
2-15-20-81-122-760
Đất xây dựng đô thị (m2/người) 60 95 85
Tỷ lệ đất đô thị / lãnh thổ 0,7% 1,06% 1,4%
Diện tích nhà ở (m2/người) 10 15 20
Tỷ lệ đất giao thông / đất đô thị 7-8% Loại ĐB,1,2: 20-26%; Loại 3,4,5: 15-20%
Giao thông công cộng 20% 35% 50%
Tỷ lệ dân được cấp nước sạch (%) 70% 80% 90%
Lượng nước cấp (lít/người/ngày đêm) 100 100 180-200
Thoát nước và xử lý chất thải 70% 100% 100%
Chính quyền áp dụng Chính phủ điện tử,
công dân Đô thị điện tử
80% 100%
23. 23
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
5. Định hướng tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị quốc gia.
a) Tổ chức không gian hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên
phạm vi vùng hoặc liên vùng
b) Cải tạo và xây dựng mới cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong các đô thị
6. Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn cân bằng
sinh thái đô thị
– Xác định, bảo vệ và duy trì hệ khung thiên nhiên
– Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
– Quy hoạch cấu trúc đô thị hợp lý
7. Định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị
– Tổng thể kiến trúc cảnh quan của mỗi vùng và đô thị có bản sắc riêng
– Hình thành bộ mặt kiến trúc cảnh quan đô thị mới hiện đại, có bản sắc
– Đặc biệt quan tâm đến kiến trúc các đô thị là trung tâm cấp quốc gia,
khu vực và quốc tế
24. 24
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
8. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn từ nay đến năm 2015
b) Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2025
c) Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2050
9. Các giải pháp về cơ chế, chính sách chủ yếu
phát triển đô thị
a) Giải pháp về tổ chức thực hiện
b) Giải pháp về huy động vốn đầu tư
c) Giải pháp về khoa học công nghệ - môi trường
d) Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
25. 25
Biện pháp phát triển và quản lý đô thị
1. Rà soát, điều chỉnh, sắp xếp và tổ chức lại hệ thống mạng lưới đô thị quốc
gia.Tiến hành việc phân loại, phân cấp lại đô thị theo như quy định của nghị định
42/2009/NĐ-CP ban hành ngày 7-5-2009 về phân loại đô thị
2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, pháp quy (các quy chuẩn,
tiêu chuẩn, quy phạm, quy chế…) về QHXDPTĐT cũng như là QLĐT tạo môi
trường pháp lý đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, cụ thể
3. Đẩy mạnh việc nghiên cứu lập và xét duyệt các đồ án QHXD đô thị để đảm bảo
cho các đô thị có hệ thống QHXD đồng bộ, đồng thời phải nâng cao được chất
lượng của các đồ án QH
4. Xây dựng, hoàn thiện và đổi mới các cơ chế, chính sách để huy động các nguồn
vốn vào đầu tư XDPTĐT (đặc biệt là cơ sở hạ tầng)
5. Tăng cường phân công, phân cấp và làm rõ trách nhiệm của các đầu mối, các
cấp, các ngành trong bộ máy QLNN về đô thị
6. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức để nâng cao trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ, đáp ứng được những yêu cầu của quá trình XDPT và
QLĐT trong nền kinh tế thị trường
26. 26
Chương III: QLNN đối với các lĩnh vực
chủ yếu ở đô thị
I. QLNN về Quy hoạch xây dựng đô thị
II. QLNN về kiến trúc, cảnh quan đô thị
III. QLNN về đất đai đô thị
IV. QLNN về nhà ở đô thị
V. QLNN về hạ tầng kỹ thuật đô thị
VI. QLNN về môi trường đô thi
VII. QLNN về các vấn đề xã hội
1. QLNN về hạ tầng XH
2. QLNN về an ninh trật tự
3. QLNN về an toàn đô thị
27. 27
Chương III: QLNN đối với các lĩnh vực
chủ yếu ở đô thị
I. QLNN về QHXD ĐT (form chung cho các nội dung quản lý)
1. Một số khái niệm cơ bản
a) Khái niệm về QHXD đô thị
b) Vai trò của QHXD đô thị
c) Khái niệm QLNN về QHXD đô thị
2. Mục đích và cơ sở pháp lý của QLNN về QHXD đô thị
3. Nội dung QLNN về QHXD đô thị
4. Thực trạng và phương hướng hoàn thiện QLNN về
QHXD đô thị
28. 28
Mục đích và Cơ sở pháp lý của
QLNN về QHXD đô thị
Mục đích:
1) Đảm bảo cho tất cả các đô thị đều được lập đô án quy hoạch
2) Đảm bảo chất lượng của các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
3) Thông qua các đồ án QH để lập các kế hoạch XDPT, ban hành các quy
chế, điều lệ quản lý QH, xây dựng các chính sách đầu tư huy động vốn
vào XD và PTĐT đồng thời để đầu tư theo từng giai đoạn phù hơp với
sự PT của XH
4) Tạo cơ sở để tiến hành XD các công trình trong đô thị (…)
5) Tạo cơ sở để nâng cấp loại ĐT lên cấp cao hơn…
Cơ sở pháp lý:
1) Chiến lược hay QHTT phát triển KH-XH của QG và các vùng địa phương
2) Định hướng PT hệ thống ĐT QG và các vùng địa phương
3) QHXD ĐT đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
4) Dựa trên kết quả phân loại, phân cấp quản lý đô thị
5) Các văn bản pháp luật, các chỉ tiêu, quy chuẩn thiết kế QHXD ĐT
29. 29
Nội dung quản lý nhà nước về quy
hoạch xây dựng đô thị
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện định hướng, chiến lược phát triển
đô thị.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
4. Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị.
5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về quy
hoạch đô thị.
6. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực,
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động
quy hoạch đô thị.
7. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch đô thị.
8. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
trong hoạt động quy hoạch đô thị.
30. 30
Nội dung quản lý nhà nước về quy
hoạch xây dựng đô thị
Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị trong
phạm vi cả nước.
2. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà
nước về quy hoạch đô thị; chủ trì phối hợp với các cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
và theo sự phân công của Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với Bộ
Xây dựng trong việc thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị.
4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về
quy hoạch đô thị tại địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
Thanh tra quy hoạch đô thị
1. Thanh tra xây dựng thực hiện chức năng thanh tra quy hoạch đô thị.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra quy hoạch đô thị được thực hiện
theo quy định của pháp luật về thanh tra.
31. 31
4. Quản lý hoạt động quy hoạch đô thị
1. Quản lý công tác lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch đô thị
2. Quản lý tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
3. Quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch
32. 32
LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
LẤY Ý KIẾN VỀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC TRONG QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
33. 33
1. Lập và xét duyệt đồ án Quy hoạch xây
dựng đô thị
Các căn cứ lập đồ án QHXD
– Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – XH, các văn bản chỉ đạo
của nhà nước và các quy định của pháp luật
– QH tổng thể phát triển KT-XH các vùng ngành, định hướng phát
triển đô thị cả nước.
– Các tài liệu, số liệu điều tra, khảo sát về lịch sử, hiện trạng và điều
kiện tự nhiên, các bản đồ địa chính
– Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm
Các bước lập đồ án QHXD:
– B1: Lập, phê duyệt nhiệm vụ QHXD
– B2: Điều tra, thực địa, khảo sát, thu thập các số liệu về điều kiện
tự nhiên, hiện trạng và các căn cứ lập đồ án QHXD.
– B3: Lập đồ án QHXD
– B4: Thẩm định và phê duyệt
34. 34
Thẩm quyền lập, phê duyệt QHC:
– Cơ quan lập QHXD là tổ chức chuyên môn hợp pháp; tuân
thủ các tiêu chuẩn, quy trình, quy định của nhà nước; được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
– Phê duyệt:
Đô thị ĐB,1,2, các khu công nghệ cao và khu kinh tế
đặc thù do TTCP phê duyệt sau khi BXD thẩm định.
ĐT loại 3,4,5, các quận của Tp thuộc TW và đô thị
tương đương do UBND cấp tỉnh phê duyệt sau khi Sở
XD hoặc QH-KT thẩm định.
35. 35
Thẩm quyền lập, phê duyệt QHCT :
– Lập : Các cơ quan có đủ tư cách pháp nhân
– Thẩm quyền phê duyệt:
UBND cấp tỉnh: QHCTXD tỷ lệ 1/2000 đô thị loại đặc
biệt, 1,2,3, khu công nghệ cao và kinh tế đặc thù
UBND cấp huyện: QHCTXD tỷ lệ 1/2000 đô thị loại
4,5 và QHCT 1/500 của các ĐT.
36. 36
Việc lập QHXD :
– Khó khăn, tốn kém về thời gian, công sức & tiền bạc
– Phải đảm bảo tính khoa học , tính khả thi , tính ổn định , tính
tối ưu, hợp lòng dân
Nguyên nhân chất lượng QHXD yếu:
– Tầm nhìn của lãnh đạo
– Trình độ KTS QH
– Thiếu cơ sở KH trong các dự báo phát triển kinh tế – xã
hội đô thị
– FF lập theo liên xô cũ
Tải bản FULL (file ppt 75 trang): bit.ly/3odBOdv
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
37. 37
Điều chỉnh đồ án quy hoạch.
Các lý do điều chỉnh:
– QHC:
Thay đổi định hướng phát triển kinh tế xã hội.
Để thu hút đầu tư các nguồn vốn xây dựng đô thị và các mục
tiêu khác không làm thay đổi lớn đến định hướng phát triển
đô thị.
Các điều kiện về địa lý, tự nhiên có biến động.
– QHCT:
QHC đô thị được điều chỉnh
Cần khuyến khích thu hút đầu tư.
Tiến hành theo định kỳ 5 năm 1 lần hoặc sớm
hơn.
Thẩm quyền: Là cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt QHC
3200481