SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸLUẬN VĂN THẠC SỸ
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỚT OTA BẰNG LASER QS YAGBỚT OTA BẰNG LASER QS YAG
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Sỹ HóaNgười hướng dẫn: TS. Nguyễn Sỹ Hóa
Học viên: Nguyễn Thế VỹHọc viên: Nguyễn Thế Vỹ
2. Đặt vấn đề
Bớt Ota:
• Ota, Tamino mô tả 1939
• Tỷ lệ: châu Á 0,2-0,6%, Nhật 1,1%
• Biểu hiện: dát nâu, xanh.
Vị trí: má, mi mắt,...
Ảnh hưởng của bớt Ota:
• Thẩm mỹ, tâm lý: tự ti, mặc cảm,..
3. Đặt vấn đề
Nhu cầu khám, điều trị bớt Ota:
• Nhiều, thiết thực
• Điều trị bớt Ota là cần thiết và chính đáng
Chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm bớt
Ota cũng như tác dụng của laser QS Yag
trong điều trị bớt Ota ( người VN)
4. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bớt Ota
2. Đánh giá hiệu quả điều trị bớt Ota bằng
Laser YAG Q-switched
5. Tổng quan tài liệu
1.1. Lịch sử phát hiện, điều trị bớt Ota:
Thế giới:
• 1939: Ota, Tamino
• 1980: Ohshiro (laser Argon)
• 1992: Goldberg (laser QS Ruby)
Việt Nam:
chuyên khoa PTTH, Da Liễu
• 2003: BV Da Liễu TW: laser Yag ktp
• 2006: BV Phong DL Quy Hòa: laser QS Yag
• 2007: BV Da Liễu TP HCM : laser QS Yag
• 2008: BV Da Liễu HN: laser QS Yag
6. Tổng quan tài liệu
1.2. Nguyên nhân, bệnh sinh bớt Ota:
Nguyên nhân:
Chưa rõ
Một số yếu tố liên quan: chủng tộc, giới,..
Bệnh sinh:
Tăng sắc tố trong bớt Ota: tế bào sắc tố sản
xuất melanin ở trung bì mà không tới được
thượng bì trong quá trình phát triển bào thai
7. Tổng quan tài liệu
1.3. Lâm sàng, chẩn đoán bớt Ota:
Lâm sàng:
• Khởi phát: sơ sinh
niên thiếu, dạy thì
• Tổn thương cơ bản:
Dát phẳng màu nâu, nâu tím,..
Vị trí vùng măt, thái dương, gò má,..
Tổn thương niêm mạc
8. Tổng quan tài liệu
Chẩn đoán bớt Ota:
• Dát màu sắc, vị trí, đa dạng
• Tổn thương niêm mạc
• Khởi phát sớm
• Xu hướng lan rộng, đậm
9. Tổng quan tài liệu
Chẩn đoán phân biệt bớt Ota:
• Bớt Mông cổ
• Bớt xanh lam
• Nevus horri
• Bớt café sữa
• Nám má,...
10. Tổng quan tài liệu
1.4. Điều trị bớt Ota:
Phẫu thuật Áp lạnh Laser co2
11. Tổng quan tài liệu
1.4. Điều trị bớt Ota:
Laser Q-Switched:
• Laser QS YAG
• Laser QS Ruby
• Laser QS Alexandrite
12. Đối tượng và phương pháp
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bớt Ota:
102 BN bớt Ota khám tại BV Da Liễu
HN: 01/2008 - 10/2011.
Đánh giá hiệu quả điều trị bớt Ota bằng
laser QS Yag:
35 BN bớt Ota ĐT tại BV Da Liễu HN:
1/2010- 10/2011.
.
13. Đối tượng và phương pháp
• Tiêu chuẩn chẩn đoán: lâm sàng
• Tiêu chuẩn chọn lựa:
-Hồi cứu: B.A đủ tiêu chuẩn
-Tiến cứu: BN chẩn đoán bớt Ota
BN điều trị đủ phác đồ,..
• Tiêu chuẩn loại trừ:
-Hồi cứu: B.A không đủ tiêu chuẩn
-Tiến cứu: BN không hợp tác
BN da nhạy cảm ánh sáng
PN có thai, cho con bú
14. Đối tượng và phương pháp
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
- NC đặc điểm lâm sàng bớt Ota:
Hồi cứu + tiến cứu, mô tả cắt ngang
- Đánh giá hiệu quả điều trị bớt Ota
bằng laser QS Yag:
Tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng, so
sánh trước sau điều trị
15. Đối tượng và phương pháp
2.2.2. Cỡ mẫu:
- Đặc điểm lâm sàng bớt Ota:
Cỡ mẫu thuận tiện: BN bớt Ota tại BV Da
Liễu HN 1/2008-10/2011
- Hiệu quả điều trị bớt Ota bằng laser QS
Yag: n=33 (thực tế n=35)
2
2
2/1
).(
)1(
p
pp
Zn
ε
α
−
×= −
16. Đối tượng và phương pháp
2.2.3. Thiết bị, vật liệu
• Máy laser QS Yag
• Bảng màu Von Luschan
• Thước, giấy bóng đo S,..
17. Đối tượng và phương pháp
2.2.4. Các bước tiến hành
- Đặc điểm lâm sàng bớt Ota:
Thu thập thông tin từ bệnh án
Hỏi bệnh, khám trực tiếp
- Đánh giá hiệu quả điều trị bớt Ota bằng
laser QS Yag:
• Tư vấn, làm bệnh án
18. Đối tượng và phương pháp
• Khám kích thước bớt: Rolfpeter-Zaumseil
• Khám màu sắc bớt:
(Bảng màu Von Luschan)
Phân chia Rolfpeter-Zaumseil
19. Đối tượng và phương pháp
• Phác đồ điều trị:
Bước sóng 1064nm
Mật độ năng lượng 400-600mj
Kích thước chùm tia 2-3mm
Tốc độ phát tia 5-7/s
Liệu trình điều trị 8 lần
Khoảng cách giữa 2 lần: 4-5 tuần
20. Đối tượng và phương pháp
• Đánh giá kết quả điều trị:
Mức cải thiện Sắc tố Diện tích
Rất tốt ↓ ≥ 3 mức ↓ ≥ 90%
Tốt ↓ 2 mức ↓ 70%-89%
Trung bình ↓ 1 mức ↓ 50%-69%
kém ↓ < 1 mức ↓ < 50%
21. Đối tượng và phương pháp
2.2.5. Xử lý số liệu:
• Phần mềm SPSS 16.0, thuật toán thống kê
• Test thống kê p<0,05
2.2.6. Tổ chức nghiên cứu:
• Thu thập theo bệnh án mẫu
• Thu thập số liệu khi có sự đồng ý: Bộ môn
Da Liễu, BV Da Liễu HN
• Cán bộ NC khám, điều trị BN
22. Kết quả và bàn luận
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về giới BN Ota
Ota, Hidano (Nhật): 4,8/1
Lee MJ (1995): 3,2/1
Hong – Weiwang (2007): 4,1/1
nam
nữ
23,5%
76,5%
23. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.2. Tuổi bệnh nhân bớt Ota:
Hong – Weiwang (2007): 20 – 30 tuổi, TB 23,3
0 0
4.2
7.7
20.8
32.1
54.2
39.7
8.3
7.7
12.5
9
0
3.8
0
10
20
30
40
50
60
< 10
tuổi
10_15 16-20 21-30 31-40 41-50 > 50
Nam
Nữ
24. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.3. Nghề nghiệp BN bớt Ota
31.4
50
1
13.7
2.9
1
0
10
20
30
40
50
60
Công
chức
Học sinh,
sinh viên
Công
nhân
Kinh
doanh
Nông dân Khác
25. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.4 Địa dư BN Ota
77.50%
22.50%
Thành thị Nông thôn
26. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.1. Tuổi khởi phát bệnh
Henry H (2000): 59% sau sinh
Hidano (1967): 48% sau sinh, 11% 1-10 tuổi
Lee MJ (1995): 32% sau sinh
Tuổi n %
≤ 10 tuổi 76 74,5
11-20 22 21,6
21-30 3 2,9
31-40 1 1,0
41-50 0 0
> 50 0 0
Tổng 102 100
27. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.5. màu sắc bớt Ota
Sueda (2000): tím xanh 53,6%
Dae Hun Suh (2000): xanh đen 40,2%
3.9
17.3
40.2
42.2
Nâu Nâu tím Tím xanh Xanh đen
28. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.6. vị trí bớt Ota
De Las Heras (1991): 5-6% hai bên mặt
Lee MJ (1995): 10%
Dae Hun Suh (2000): 10,3%
58.8
35.3
5.9
Mặt bên phải Mặt bên trái
Cả hai bên mặt
29. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.2. vị trí bớt Ota (n=102)
Vị trí thương tổn n %
Bên mặt
phải
(n=66)
Trán 17 16,7
Thái dương 42 41,2
Mi mắt trên 26 25,5
Mi mắt dưới 51 50,0
Má 52 51,0
Tai 2 1,9
Sống mũi 13 12,7
Cánh mũi 13 12,7
Môi trên 0 0
Môi dưới 0 0
Cằm 0 0
30. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.2. vị trí bớt Ota (n=102)
Vị trí thương tổn n %
Bên mặt trái
(n=42)
Trán 4 3,9
Thái dương 25 24,5
Mi mắt trên 23 22,5
Mi mắt dưới 30 29,4
Má 35 34,3
Tai 0 0
Sống mũi 8 7,8
Cánh mũi 5 4,9
Môi trên 0 0
Môi dưới 0 0
Cằm 0 0
31. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.7. Diện tích bớt Ota
30,4% S > 50cm2, TB 40cm2
Hong-Weiwang: TB 26cm2, max 250cm2
3.9
1
20.6
11.8
13.7
18.6
30.4
0
5
10
15
20
25
30
35
<5 5_10 11_20 21-30 31-40 41-50 >50
32. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.3 Tổn thương niêm mạc (n=102)
Hidano: TT mắt 32,2%
Hong-Weiwang: 39,2%
Tổn thương niêm mạc n %
Kết mạc mắt 48 47,1
Niêm mạc mũi 15 14,7
Niêm mạc miệng, môi 1 1,0
Vùng hầu họng 0 0
Không tổn thương 38 37,2
Tổng 102 100
33. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.4. Tiến triển bớt Ota (n=102)
Tiến triển bớt Ota n %
Màu sắc
Đậm lên 79 77,5
Không đổi 22 21,5
Nhạt đi 1 1,0
Tổng 102 100,0
Diện tích
Không đổi 5 4,9
Tăng < 2 lần 18 17,6
Tăng 2-3 lần 43 42,2
Tăng > 3 lần 36 35,3
Tổng 102 100,0
34. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.8. Tuổi khởi phát với tiến triển bớt
86.8
43.4
54.5
13.6
25
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Đậm lên Tăng > 3 lần
≤ 10t
11-20t
> 20t
35. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.5 Cải thiện kích thước bớt sau ĐT laser (n=35)
Cải thiện KT
Sau 2 lần Sau 4 lần Sau 6 lần Sau 8 lần
n % n % n % n %
Rất tốt 0 0 0 0 1 2,9 4 11,4
Tốt 0 0 1 2,9 3 8,6 14 40,0
T.bình 2 5,7 4 11,4 11 31,4 16 45,7
kém 33 94,3 30 85,7 20 57,1 1 2,9
Tổng 35 100 35 100 35 100 35 100
36. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.6 Cải thiện sắc tố bớt sau ĐT laser (n=35)
Omprakash: 66% BN cải thiện > 60%
Cheng-Jen Chang: 34% BN cải thiện > 75%
S.ueda: 77% BN cải thiện > 75%
Cải thiện màu
sắc
Sau 2 lần Sau 4 lần Sau 6 lần Sau 8 lần
n % n % n % n %
Rất tốt 0 0 0 0 1 2,9 7 20,0
Tốt 0 0 3 8,6 9 25,7 19 54,3
T.bình 5 14,3 9 25,7 24 68,6 9 25,7
kém 30 85,7 23 65,7 1 2,9 0 0
Tổng 35 100 35 100 35 100 35 100
37. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.9 Tuổi BN và kết quả ĐT
Taro Kono: Cải thiện > 75%, TE 4 lần, NL 7 lần ĐT
40
21.7
40
8.7
60
52.2
57.1
60
34.8
42.9
26.1
42.9
56.5
42.9
14.2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
≤ 16t 17-30t >30t ≤ 16t 17-30t >30t
Màu sắc Kich thước
Kém
T.bình
Tốt
Rất tốt
38. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.10. Màu sắc với kết quả ĐT
S.ueda: Nâu > Nâu tím > Tím xanh > Xanh đen
66.7
33.3
0 0
66.7
33.3
0 0
50 50
0 0
50 50
0 0
62.5
25
0
12.5
62.5
25
0
54.5
31.9
0
4.5
27.3
63.7
4.5
12.5
13.6
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Rất tốt Tốt T.bình Kém Rất tốt Tốt T.bình Kém
Màu sắc Kich thước
Nâu
Nâu tím
Tím xanh
Xanh đen
39. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.7. Vị trí bớt và kết quả ĐT
Lu Z, Fang L: mi mắt đáp ứng chậm
Henry H. Chan: Phân loại mới trong bớt Ota
Vị trí R.Tốt Tốt TB Kém Tổng
Trán n 2 4 1 0 7
% 28,6 57,1 14,3 0 100
T.Dương n 7 15 6 0 28
% 25,0 53,6 21,4 0 100
Mi mắt n 7 20 18 0 45
% 15,6 44,4 40,0 0 100
Mũi n 2 5 3 0 10
% 20,0 50,0 30,0 0 100
Má n 9 19 3 0 31
% 29,0 61,3 9,7 0 100
40. Kết quả và bàn luận
Bảng 3.8 Tác dụng phụ khi ĐT laser (n=35)
Henry H. Chan: 2,9% tăng sắc tố; 7,6% mất sắc tố
Omprakash: 10% tăng sắc tố; 2% mất sắc tố
Tác dụng phụ n %
Tăng sắc tố 1 2,9
Giảm sắc tố 0 0
Tạo sẹo 0 0
Không tác dụng phụ 34 97,1
Tổng 35 100
41. Kết quả và bàn luận
Biểu 3.11. Mức độ hài lòng của BN sau ĐT
88,5% BN rất hài lòng và hài lòng với KQ ĐT
Rất hài lòng
Hài lòng
Chưa hài lòng
57,1%
31,4%11,5%
42. Kết luận
1. Đặc điểm lâm sàng bớt Ota
- Tỷ lệ nữ/nam: 3,26/1
- 21-30 tuổi thường gặp nhất trong BN Ota
- 74,5% khởi phát bớt Ota ≤ 10 tuổi
- Màu xanh đen, xanh tím thường gặp trong
bớt Ota với tỷ lệ 40%
- 5,9% BN Ota thương tổn hai bên mặt. vị trí
mắt, má, thái dương có tỷ lệ > 50%
43. Kết luận
1. Đặc điểm lâm sàng bớt Ota
- 30,4% BN diện tích bớt > 50cm2
- 47,1% BN Ota Tổn thương kết mạc mắt
- 77,5% BN bớt Ota tiến triển đậm màu lên
- Mức tăng kích thước 2-3 lần gặp với tỷ lệ
42,2%
- Tăng diện tích > 3 lần hay gặp nhất ở nhóm
BN có tuổi khởi phát bệnh <10 tuổi với tỷ
lệ 43.4%
44. Kết luận
2. Hiệu quả ĐT bớt Ota bằng laser QS Yag
- Sau 8 lần ĐT cải thiện rất tốt, tốt
của kích thước: 11,4%; 40,0%
của sắc tố 20,0%; 54,3%
- Điều trị bớt Ota tốt nhất khi BN ≤ 16t,
- Màu sắc bớt Ota có liên quan kết quả ĐT:
xanh đen < tím xanh < nâu tím < nâu.
45. Kết luận
2. Hiệu quả ĐT bớt Ota bằng laser QS Yag
- Kết quả cải thiện vùng mi mắt thấp hơn vị trí
khác trong ĐT bớt Ota.
- Chỉ có 1 trường hợp BN tăng sắc tố sau
điều trị bớt Ota bằng laser QS Yag
- 88,5% BN rất hài lòng và hài lòng với kết
quả điều trị.
46. Kiến nghị
• Điều trị bớt Ota bằng laser QS Yag nên
được áp dụng cho các cơ sở điều trị, liệu
trình điều trị ít nhất 8 lần. Nên tiến hành
điều trị sớm khi BN ≤ 16 tuổi.
• Cần tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về đặc
điểm bớt Ota người Việt Nam và hiệu quả
điều trị bớt Ota bằng công nghệ laser.