SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN                                -1-                  KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                                                      MỤC LỤC
   CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT
   CAO CẤP VINACONEX............................................................................6
      1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp
      Vinaconex.......................................................................................................................6
      1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ...................................................7
             Các phòng chức năng, phân xưởng sản xuất........................................................9
      1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................11
      1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. .14
Sổ chi tiết........................................................................................................15
Sổ cái...............................................................................................................15
   CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
   TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX....18
      2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính.................................18
      2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao
      cấp Vinaconex...............................................................................................................19
      2.2.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................20
      2.2.2. Phương pháp loại trừ........................................................................................20
      2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp
      Vinaconex......................................................................................................................21
      2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính................................................................21
      2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đá
      ốp lát cao cấp Vinaconex............................................................................................32
      2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh...........................................................................39
      2.3.4 Phân tích rủi ro tài chính đối với công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp
      Vinaconex.....................................................................................................................44
   CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
   CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP
   VINACONEX.............................................................................................48
      3.1. Đánh giá thực trạng về phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp
      lát cao cấp Vinaconex.................................................................................................48
      3.1.1. Những ưu điểm....................................................................................................48
      3.1.2. Những tồn tại.....................................................................................................50
      3.2. Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá ốp lát
      cao cấp Vinaconex........................................................................................................50
      3.2.1. Hoàn thiện về tài liệu phân tích........................................................................50
      3.2.2. Hoàn thiện về phương pháp phân tích................................................................51
      3.2.3. Hoàn thiện về nội dung phân tích tình hình tài chính.........................................51
      3.2.4. Các kiến nghị khác.............................................................................................55




Nguyễn Phương Thuý                                         Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN   -2-        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




              DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
           Chữ viết tắt                           Ý nghĩa
             ĐHĐCĐ                 Đại hội đồng cổ đông
              HĐQT                 Hội đồng quản trị
               BKS                 Ban kiểm soát
              TSCĐ                 Tài sản cố định
            TSCĐHH                 Tài sản cố định hữu hình
            TSCĐVH                 Tài sản cố định vô hình
           CPXDCBDD                Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
            CPQLDN                 Chi phí quản lý doanh nghiệp
              TSNH                 Tài sản ngắn hạn
              LNST                 Lợi nhuận sau thuế
              GVHB                 Giá vốn hàng bán




Nguyễn Phương Thuý           Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN      -3-        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ/ BẢNG BIỂU                   TÊN SƠ ĐỒ/ BẢNG BIỂU

      Sơ đồ 1         Cơ cấu tổ chức của công ty

      Sơ đồ 2         Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung
      Sơ đò 3         Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng tài chính kế hoạch
                      Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty cổ phần
      Bảng 1
                      đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2007)
                      Bảng phân tích tình hình tài sản ngắn hạn của Công
      Bảng 2
                      ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2007)
                      Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ
      Bảng 3
                      phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2007)
                      Phân tích tình hình thanh toán của Công ty CP đá ốp
      Bảng 4
                      lát cao cấp Vinaconex năm 2007
                      Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của
      Bảng 5
                      công ty
      Bảng 6          Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của công ty




Nguyễn Phương Thuý              Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN           -4-        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                             LỜI NÓI ĐẦU
    Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó
khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng
định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp
phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
    Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho
các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt
động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghịêp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng,
hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong
tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu,
những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh
tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
    Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài
sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động
sản xuất kinh doạnh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo
cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho những
người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển
vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính
sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này.
    Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex,
được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang và sự giúp



Nguyễn Phương Thuý                   Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN       -5-         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng tài chính kế hoạch, tôi đã từng bước làm
quen với thực tế, vận dụng những lý luận đã tiếp thu từ nhà trường vào thực
tế. Xuất phát từ nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích
tình hình tài chính, tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hoàn thành chuyên
đề: “ Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp
Vinaconex”


Tôi xin chân thành cảm ơn!
                                        Hà Tây, tháng 04 năm 2008
                                                 Sinh viên
                                          Nguyễn Phương Thuý




Nguyễn Phương Thuý                Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN      -6-         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP
           LÁT CAO CẤP VINACONEX
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao
cấp Vinaconex.

   Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP
   VINACONEX
   Tên quan hệ quốc tế: VINACONEX ADVANCED                    COMPOUND
   STONE JOINT STOCK COMPANY.
   Tên viết tắt: VICOSTONE
   Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Phú cát- Thạch Thất- Hà Tây
   Ngày 19 tháng 12 năm 2002, Nhà máy đá ốp lát cao cấp Vinaconex - tiền
thần của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex được thành lập theo
Quyết định số 1719QĐ/VC – TCLĐ của chủ tịch HĐQT Tổng công ty Xuất
nhập khẩu xây dựng Viêt Nam – Vinaconex.

   Ngày 17 tháng 12 năm 2004 Bộ trưởng Bộ xây dựng ký Quyết định số
2015/QĐ – BXD chuyển Nhà máy đá ốp lát cao cấp Vinaconex thuộc Tổng
công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam thành Công ty cổ phần đá ốp lát
cao cấp Vinaconex.

   Ngày 02 tháng 06 năm 2005, Công ty chính thức đi vào hoạt động theo
hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp, vốn điều lệ đăng ký là
30.000.000.000 đồng, trong đó tỷ lệ vốn nhà nước là 51%.

   Ngày 14 tháng 03 năm 2007, ĐHĐCĐ thường niên năm 2007 của Công ty
đã quyết định tăng vốn điều lệ từ 30.000.000.000 đồng lên 100.000.000.000
đồng.




Nguyễn Phương Thuý               Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN                                                                      -7-                           KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




     1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty

                             Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex thực hiện theo mô hình quản lý
                             trực tuyến trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của người lao động. Theo
                             cơ cấu này các nhiệm vụ quản lý được chia cho các bộ phận chức năng
                             nhất định.
                                                                   Sơ đồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY



                                                                                                      ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
                                                                                                           ĐÔNG




                                                                                                     HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

                                                                                                                                                                        BAN KIỂM
                                                                                                                                                                          SOÁT
                                                                                                           GIÁM ĐỐC
                                                        Phòng Tài chính –Kế hoạch
  Phòng Tổ chức – Lao ®éng




                                                                                                                                                                                     Phân xưởng Bretonstone
                                                                                                                                                            Phòng Công nghệ - Chất




                                                                                                                                                                                                              Phân xưởng Terastone -
                                 Phòng Hµnh chÝnh –




Kế toán trưởng                                          Phó giám đốc                                    Phó giám đốc                       Phó giám đốc                              Phó giám đốc
                                                                                    Phòng KD – XNK




                                                                                                                                           Phòng Kỹ thuật




                                                           kỹ thuật                                       sản xuất                           thiết bị                                 kinh doanh
                                                                                                                       Phòng Đầu tư
                                                                                                        Phòng Vật tư




                                                                                                                                                                                                                   Nghiền sàng
                                      Qu¶n trÞ




                                                                                                                                                                    lượng




                                           •          Đại hội đồng cổ đông:
      Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của
  Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp thường kỳ mỗi
  năm một lần. ĐHĐCĐ thông qua chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty,
  bầu ra HĐQT và BKS là cơ quan thay mặt ĐHĐCĐ quản lý Công ty giữa hai
  kỳ Đại hội.:



     Nguyễn Phương Thuý                                                                                   Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         -8-        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




          •   Hội đồng quản trị:
     HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ Công ty theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ.
HĐQT có trách nhiệm hoạch định chính sách cho từng thời kỳ phù hợp với
tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở những định hướng chiến
lược đã được ĐHĐCĐ thông qua.
    HĐQT có 05 thành viên, do ĐHĐCĐ bầu hoặc miễn nhiệm. Nhiệm kỳ
của HĐQT là 05 năm, các thành viên HĐQT có thể được bầu lại với số nhiệm
kỳ không hạn chế.
          • Ban kiểm soát
    BKS do ĐHĐCĐ bầu gồm 03 thành viên, thực hiện giám sát HĐQT,
Giám đốc Công ty trong việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của
Công ty. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công
việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của BKS. Nhiệm kỳ của BKS là 05
năm, thành viên BKS có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
          •   Giám đốc
     Giám đốc là người thực hiện các Nghị quyết của ĐHĐCĐ và HĐQT, chịu
trách nhiệm điều hành công việc sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty,
chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
    Nhiệm kỳ của Giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định, nhưng không
quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.


          •   Các Phó Giám đốc
    Các phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, điều hành các lĩnh
vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc
công ty do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị
của Giám đốc công ty.




Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         -9-           KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




        Các phòng chức năng, phân xưởng sản xuất
    Cơ cấu tổ chức của Công ty luôn được kiện toàn đảm bảo phù hợp với đặc
điểm, tình hình của Công ty trong từng giai đoạn phát triển cụ thể, là cơ sở
đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
     Chức năng, nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ, các phân xưởng sản xuất
dược quy định rõ ràng; quan hệ phối hợp tác hỗ trợ lẫn nhau giữa các đơn vị
được củng cố, từ đó đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của từng đơn vị
nói riêng và của toàn Công ty nói chung.
   Hiện tại, công ty có 07 phòng chức năng và 03 phân xưởng sản xuất, bao
gồm:

            •   Phòng Tổ chức – Lao động
     Phòng Tổ chức – Lao động là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu
mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản
lý, hoạch định các chính sách phát triển nguồn nhân lực. Các công tác chủ yếu
của phòng bao gồm:
    -    Thực hiện các công tác về tổ chức - lao động - tiền lương
    -    Thực hiện công tác Đảng vụ, thanh tra
    -    Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng

            •   Phòng Hành chính- Quản trị
    Phòng Hành chính- Quản trị là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu
mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực đảm
bảo tốt môi trường làm việc và đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán
bộ công nhân viên. . Các công tác chủ yếu của phòng bao gồm:
    - Thực hiện công tác hành chính - quản trị;
    -    Thực hiện công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp,

            • Phòng Tài chính - Kế hoạch
    Phòng Tài chính - Kế hoạch là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu
mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực tài
chính, kế toán nhằm quản lý hiệu quả các nguồn vốn của công ty. Tổ chức
công tác hạch toán kế toán, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm


Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 10 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




toán nội bộ đối với mọi hoạt động kinh tế của công ty theo đúng quy định về
kế toán – tài chính của Nhà nước.


          •   Phòng Vật tư
     Phòng Vật tư là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu
giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong công tác quản lý vật tư, thành
phẩm. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, lập kế hoạch vật
tư, chủ trì đề xuất phương án mua sắm vật tư, nguyên liệu, phụ tùng đảm bảo
tính liên tục của quá trình sản xuất.

          • Phòng Kinh doanh - Xuất nhập khẩu.
     Phòng Kinh doanh - Xuất nhập khẩu là phòng chuyên môn có chức năng
làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh
vực tìm kiếm, khai thác và phát triển thị trường trong nước và quốc tế các sản
phẩm của Công ty. Thực hiện công tác tìm kiếm nguồn hàng cung ứng vật tư,
nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế bảo đảm cho công tác sản xuất được liên
tục.

          •   Phòng Đầu tư:
    Phòng Đầu tư là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu
giúp việc cho HĐQT và Giám đốc Công ty trong công tác lập kế hoạch đầu tư,
quản lý các dự án đầu tư, hoàn tất thủ tục quyết toán đối với các dự án đầu tư
hoàn thành.

          •   Phòng Công nghệ - Chất lượng
    Phòng Công nghệ - Chất lượng là phòng chuyên môn có chức năng làm
đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong công tác
hoạch định kế hoạch chất lượng, xây dựng và điều phối thực hiện hệ thống
quản lý đảm báo chất lượng trong toàn Công ty.
    Phòng Công nghệ - Chất lượng chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển
mẫu sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu thị trường, xây dựng quy trình và
công thức sản xuất, chuyển giao cho đến khi sản xuất đại trà đạt tiêu chuẩn và
yêu cầu đề ra đồng thời là đơn vị chủ trì thực hiện hệ thống ISO 9001-2000



Nguyễn Phương Thuý                Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN          - 11 -      KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




          • Phòng Kỹ thuật:
      Phòng Kỹ thuật là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham
mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong công tác quản lý thiết
bị, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Công ty; chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch,
chương trình và điều phối, thanh kiểm tra, đôn đốc thực hiện chương trình bảo
trì, bảo dưỡng thiết bị móc; Hoạch định, xây dựng chiến lược phát triển và tổ
chức thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới trong toàn
công ty; chủ trì chương trình nội địa hoá của Công ty.

          •   Phân xưởng Terastone và Bretonstone:
     Nhiệm vụ chính của hai phân xưởng này là tổ chức sản xuất ra các sản
phẩm đá ốp lát nhân tạo cao cấp theo kế hoạch, mẫu mã, chất lương, kỹ thuật
và tiến độ đã được lãnh đạo công ty phê duyệt.

          •   Phân xưởng Nghiền sàng:
    Nhiệm vụ chính của Phân xưởng Nghiền sàng là tổ chức sản xuất cung
cấp đủ nguyên liệu đầu vào (bao gồm nguyên liệu đá hạt và cát sấy) đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu công nghệ và số lượng cho hai phân xưởng Terastone
và Bretonstone

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
   a. Chức năng của Công ty

                • Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;

                •   Khai thác, chế biến các loại khoáng sản;

                •   Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá;
                •   Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp,
                    trang trí nội ngoại thất;
                •   Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ
                    tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu
                    sản xuất, tiêu dùng;




Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN       - 12 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




              •   Đại lý;
              •   Buôn bán vật tư thiết bị luân chuyển và thanh xử lý;
              •   Xây dựng công trình điện có cấp điện áp đến 35KV;

              •   San lấp mặt bằng;

              •    Sản xuất và buôn bán bao bì bằng giấy, nhựa PE, mỹ
                  phẩm, xà phòng, các chất tẩy rửa;

              •   Sản xuất gia công các sản phẩm bằng gỗ, các sản phẩm
                  bằng da;
              •    Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng may mặc xuất
                  khẩu, sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự,
                  sản xuất mực in và matít;

              •   Sản xuất và chế biến hàng nông, lâm, thổ, hải sản;
              •   Tư vấn đầu tư( không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính,
                  thuế và kế toán);
              •   Tư vấn và đào tạo trong lĩnh vực sản xuất;

              •   Mua bán máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản
                  xuất bao bì;

              •   Chuyển giao công nghệ;
              •   Đầu tư phát triển nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật
                  khu công nghiệp;
  b. Hoạt động sản xuất

     Công ty có một nhà máy được đầu tư theo hình thức chuyển giao công
  nghệ độc quyển, hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại, tính tự động hoá
  cao.




Nguyễn Phương Thuý               Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN      - 13 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




     Dây chuyền sản xuất của nhà máy bao gồm hai xưởng sản xuất chính
  cho ra các sản phẩm đá ốp lát nhân tạo: đá Bretonstone, Terastone, Hi-tech
  Stone, một xưởng nghiền sàng cung cấp nguyên liệu đá hạt đầu vào cho
  hai xưởng sản xuất chính nói trên.
     Cả ba dòng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo của Vicostone được sản xuất
  trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, tự động hoá, sử dụng công
  nghệ vật liệu mới, cung cấp cho người sử dụng những sản phẩm độc đáo,
  mang nhiều tính năng vượt trội so với đá tự nhiên , đáp ứng đầy đủ các yêu
  cầu kỹ thuật của các nhà thi công công trình và thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ
  của khách hàng
     Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên những ưu thế vượt trội của
  sản phẩm đá ốp lát VICOSTONE chính là: ngoài bí quyết về công thức
  phối liệu(đã được tối ưu hoá). Công ty sử dụng công nghệ rung ép hỗn hợp
  liệu trong môi trường chân không, ở tần số định trước để tạo độ đặc chắc
  tuyệt đối của tấm đá. Công nghệ này cho phép kết dính các nguyên liệu
  khô(được tạo ra từ các loại đá nguyên liệu trong tự nhiên) bằng chất kết
  dính hữu cơ chuyên dụng hoặc vô cơ tạo thành loại đá nhân tạo có độ chắc
  chắn tuyệt đối, màu sắc theo ý muốn, không thấm nước và độ bền cao.
  c. Hoạt động kinh doanh

     Hiện nay, VICOSTONE là Công ty sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo
  duy nhất ở Đông Nam Á và là một trong hai công ty duy nhất và có quy
  mô lớn nhất Châu Á. Hiện tại, trên 90% sản phẩm của Công ty được xuất
  khẩu ra thị trường nước ngoài và có mặt tại trên 30 nước ở 5 châu lục,
  trong đó có những thị trường lớn như Úc, Mỹ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha,
  Hongkong, Bỉ, Nam Phi, Canada, Isael…




Nguyễn Phương Thuý               Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 14 -         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp
Vinaconex
   a. Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex áp dụng hệ thống tài

      khoản
   Công ty được áp dụng tất cả các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản
   kế toán như chế độ đã ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
   23/03/2006 của Bộ tài chính.
   b. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng
   Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán và áp dụng hình thức nhật
   ký chung
   Sơ đồ trình tự của hình thức nhật ký chung:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lý, hợp lệ, đầy đủ, chính
xác, kế toán ghi nhật ký chung theo trình tự thời gian. sau khi ghi nhật ký
chung số liệu lần lượt chuyển đến sổ cái đồng thời ghi vào sổ nhật ký chuyên
dùng...




    Sơ đồ 2: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CỦA HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG




Nguyễn Phương Thuý                Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 15 -         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




    Sổ nhật ký                Chứng từ gốc                    Sổ chi tiết
   chuyên dùng



                              Nhật ký chung




                                  Sổ cái                    Bảng tổng hợp
                                                               chi tiết


                               Bảng cân đối
                                 kế toán


                             Báo cáo tài chính



   c. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Để làm tốt công tác phân tích tình hình tài chính đồng thời cung cấp cho Ban
lãnh đạo những thông tin về tình hình tài chính của Công ty, những thông số
thống kê chính xác, kịp thời và cụ thể hàng tháng về tình hình tài chính của
Công ty, bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung


             Sơ đồ 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN




                                     Kế toán trưởng
                                                                  Phó phòng TC-KH


Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN           - 16 -      KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                                                            Kế toán
  Kế                                            Kế toán     quỹ tiền
 toán           Kế      Kế toán    Kế toán       theo          mặt;       Kế
               toán      doanh      thuế;         dõi        Lương       toán
 tổng                   thu, giá
hợp;          ngân                 Vật tư ;     nhập –       và các       chi
                         thành,                  xuất        khoản       phí,
TSC           hàng;        TP;      Công
              Công        Công        cụ        vật tư,        trích     quản       Thủ
  Đ,                                             Công          theo     lý chi      quỹ
vật tư          nợ      nợ phải     dụng
                          thu;                    cụ         lương;       phí
nhập           phải                   cụ         dụng       Báo cáo
                trả       hàng
khẩu                    gửi đại                   cụ          thống
                            lý                                  kê
         Trong đó:
          Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, trước Giám
     đốc về việc chỉ đạo thực hiện tổ chức công tác kế toán, thống kê kế hoạch,
     thông tin kinh tế và hạch toán kế toán trong công ty. Kế toán trưởng chịu
     trách nhiệm về việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính trong công ty.
          Kế toán trưởng có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp công việc của
     tất cả các nhân viên kế toán tại công ty, Có quyền yêu cầu các đơn vị trong
     công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu pháp quy và các tài liệu khác
     cần thiết cho công tác kế toán.
           Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp số liệu đã ghi sổ kế toán, lập
     báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định
          Kế toán tài sản cố định cập nhật theo dõi tình hình tăng giảm tài sản,
     tính khấu hao theo định kỳ.
          Kế toán ngân hàng quan hệ giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền
     vay, tiền gửi, các khoản thanh toán của công ty tại ngân hàng; công nợ
     phải trả theo dõi công nợ phải trả cho các nhà cung cấp, đối chiếu công nợ




  Nguyễn Phương Thuý                   Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN          - 17 -      KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




  cuối tháng với các nhà cung cấp phát sinh trong tháng để có kế hoạch
  thanh toán.
     Kế toán thành phẩm theo dõi nhập- xuất- tồn kho thành phẩm, tính giá
  thành sản phẩm, doanh thu và theo dõi công nợ phải thu của các khách
  hàng, theo dõi hàng gửi đại lý.
     Kế toán thuế tính các khoản thuế hàng năm mà công ty phải nộp cho
  nhà nước, các khoản thuế được khấu trừ và hoàn thuế GTGT. kế toán vật
  tư, công cụ dụng cụ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật
  liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh, phản ánh tồn kho và
  phân bổ công cụ dụng cụ
  kế toán vật tư, công cụ dụng cụ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất
  nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh thực tế đối
  chiếu với kho
     Kế toán thanh toán trong công ty: tạm ứng, hoàn ứng và các khoản
  thanh toán bằng tiền mặt: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
  có nhiệm vụ tính tiền lương cho CBCNV hàng tháng và các khoản trích
  nộp theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ); báo cáo thống kê
     Kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng và báo cáo chi
  phí sản xuất sản phẩm.
     Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tình hình thu chi tiền mặt
  Việc phân chia nhiệm vụ của bộ phận kế toán tại Công ty cổ phần đá ốp lát
  cao cấp VINACONEX là khá rõ ràng, rành mạch. mỗi kế toán viên phụ
  trách một mảng riêng trong công tác hạch toán và quản lý tài chính đồng
  thời có sự gắn bó chặt chẽ hỗ trợ lẫn nhau trong công tác dưới sự chỉ đạo
  của kế toán trưởng.




Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         - 18 -        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
  CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP
                  VINACONEX
       Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt
động kinh doanh của bất kỳ một công ty nào nhằm giải quyết các mối quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ.
       Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm
tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Qua đó,
người sử dụng thông tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của công ty,
nắm vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như
những rủi ro trong tương lai và triển vọng của công ty.
       Thông tin về tình hình tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị công ty
và cũng là nguồn thông tin quan trọng đối với những người ngoài công ty.
Đối với phân tích tình hình tài chính không những cho biết tình hình tài chính
của công ty tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động
của công ty đạt được trong hoàn cảnh đó.
       Mục đích của phân tích tình hình tài chính là giúp người sử dụng thông
tin đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của
công ty. Bởi vậy, phân tích tình hình tài chính của công ty là mối quan tâm
của ban giám đốc, hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cổ đông, các khách
hàng, chủ nợ, …

2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính
       Để tiến hành phân tích tình hình tài chính phải sử dụng nhiều tài liệu
khác nhau trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính rất hữu
ích đối với việc quản trị doanh nghiệp và là nguồn thông tin chủ yếu đối với
những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm:


Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 19 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo kế toán tài chính chủ yếu phản ánh tổng
quát tình hình tài sản của công ty theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài
sản ở một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán phản ánh mối quan hệ
cân đối tổng thể giữa tài sản và nguồn vốn của công ty thể hiện ở phương
trình cơ bản sau:
         TÀI SẢN= NỢ PHẢI TRẢ+ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo kế toán tài chính phản
ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra,
báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với
nhà nước cũng như tình hình thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được
giảm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là báo cáo tài chính quan
trọng cho nhiều đối tượng khác nhau nhằm phục vụ cho việc đánh giá hiệu
quả kinh doanh và sinh lời của công ty.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty. Thông tin
về lưu chuyển tiền tệ của công ty cung cấp cho người sử dụng thông tin cơ sở
để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền
đã tạo ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đá
ốp lát cao cấp Vinaconex
Các công cụ chủ yếu để phân tích tình hình tài chính của công ty:
Trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản, nguồn vốn để đánh giá từng khoản
mục so với quy mô chung.
Phân tích theo chiều ngang: Phản ánh sự biến động khác của từng chỉ tiêu làm
nổi bật xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ tiêu phản ánh trên cùng một
dòng báo cáo




Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN            - 20 -         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




2.2.1. Phương pháp so sánh
      So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh
giá kết quả, xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để
tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để
so sánh, xác định điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh


                                 Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích
Tỷ lệ % HT kế hoạch =                                               x 100
                                      Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc

   + So sánh bằng số tương đối liên hệ: được thực hiện bằng cách liên hệ chỉ
   tiêu phân tích với một chỉ tiêu khác có mối quan hệ mật thiết với nó nhằm
   đánh giá tốt hơn chất lượng công tác
   + So sánh bằng số tương đối kết hợp: thực chất là việc kết hợp giữa so
   sánh giản đơn và liên hệ nhằm xác định mức biến động tương đối bằng số
   tuyệt đối
  Mức tăng           Trị số của chỉ            Trị số của chỉ       Tỷ lệ % HTKH
giảm của chỉ     =   tiêu kỳ phân        -      tiêu kỳ kế      x   của chỉ tiêu liên
tiêu phân tích            tích                    hoạch                     hệ

2.2.2. Phương pháp loại trừ
   Trong phân tích kinh doanh , nhiều trường hợp cần nghiên cứu ảnh hưởng
của các nhân tố tới kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ. Loại trừ là
phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả sản
xuất kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Số lợi
nhuận thu được trong sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm bất kỳ có thể
chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Lượng hàng hoá bán ra, suất lợi nhuận trên
một đơn vị sản phẩm. Cả hai nhân tố trên đồng thời ảnh hưởng tới lợi nhuận,




Nguyễn Phương Thuý                     Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN          - 21 -        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố
khác. Muốn vậy, có thể dựa vào mức biến động của từng nhân tố .

2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát
cao cấp Vinaconex

2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính


   Đánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin cho tất cả
mọi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của công ty biết được khả
năng tài chính của công ty ở trạng thái như thế nào, để từ đó đưa ra các quyết
định ứng xử cho phù hợp. Để đảm bảo độ tin cậy của các quyết định ngoài
việc cung cấp thông tin tài chính là cơ bản, còn tham khảo các thông tin về
môi trường xung quanh như chiến lược phát triển dài hạn của công ty, cầu thị
trường về sản phẩm....
 Để biết sâu về tình hình tài chính, về khả năng tự tài trợ về mặt tài chính,
mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty gặp
phải ta phải phân tích các chỉ tiêu sau( căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm
2006.2007) :
                                             Vốn chủ sở hữu
   Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu =
                                             Tổng nguồn vốn

                         35.370.848.699
   + Đ ầu năm =                              = 0.092
                         383.642.766.965

                         182.847.594.627
   + Cuối năm =                              = 0.387
                      471.624.459.079




Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN          - 22 -        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




   Chỉ tiêu này cho biết tại thời điểm phân tích công ty có một đồng vốn thì
có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Đối với công ty thì hệ số tài trợ vốn chủ
sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng 4.2 lần tuy chưa cao nhưng cũng chứng
tỏ càng ngày công ty càng chủ động trong các hoạt động tài chính, tuy nhiên
chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề kinh doanh. Để biết khả năng
thanh toán của vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền đối với nợ ngắn
hạn ta có hệ số thanh toán nhanh:
                                    Tiền + các khoản tương đương tiền
   Hệ số thanh toán nhanh =
                                              Nợ ngắn hạn

                        2.482.099.319
   + Đầu năm =                = 0.0208
                       119.252.451.291

                        16.510.264.920
   + Cuối năm =                       =         0.075
                       219.783.560.646

   Chỉ tiêu này cao quá hoặc thấp quá đều không tốt do vậy công ty phải có
kế hoạch thu chi tiền một cách khoa học sao cho có hệ số 0,5=< k<= 1 là tốt
So với đầu năm hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng lên tức là công ty
ngày càng có khả năng thanh toán thì rủi ro tài chính giảm
                                               Tổng tài sản
Hệ số thanh toán bình thường=
                                              Tổng nợ phải trả


                       383.642.766.965
   + Đầu năm =                         = 1.1015
                       348.271.918.266


                       472.624.759.079
   + Cuối năm =                              = 1.633


Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 23 -        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                       288.776.864.452
   Hệ số thanh toán bình thường cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ công ty
ngày càng chủ động trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên để đảm bảo thì công
ty cần phải duy trì một hệ số phù hợp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của
công ty.
                                  Lợi nhuận sau thuế
Hệ số lợi nhuận sau thuế =
So với tài sản ( ROA)            Tài sản bình quân


                         5,621,985,847
   + Năm 2006 =                         = 0.015
                         378,949,118,979

                        41,149,093,324
   + Năm 2007 =                        = 0.096
                        427,633,613,022

      Trong một kỳ hoạt động : Năm 2006 công ty bỏ ra 1đồng tài sản thì thu
được 0.015đ lợi nhuận sau thuế, đến cuối năm 2007 công ty bỏ ra 1 đồng tài
sản thì thu được 0.096 đ lợi nhuận sau thuế, điều này chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản của công ty ngày càng tốt.
                                   Lợi nhuận sau thuế
Hệ số lợi nhuận sau thuế =
So với VCSH( ROE)               Vốn chủ sở hữu bình quân

                         5,621,985,847
   + Năm 2006 =                            = 0.193
                         29,071,818,084

                        41,149,093,324
   + Năm 2007 =                            = 0.378
                       108,773,566,284




Nguyễn Phương Thuý                Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 24 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




Năm 2006 công ty bỏ ra 1đồng vốn chủ sở hữu thì thu được 0.193đồng lợi
nhuận sau thuế. Năm 2007 công ty bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được
0.378 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này chứng tỏ công ty sử dụng vốn chủ sở
hữu ngày càng tốt.
Tuy nhiên để đánh giá chính xác các chỉ tiêu trên ta cần phải so sánh với các
công ty có cùng ngành nghề kinh doanh, cùng quy mô hoạt động.
Phân tích cấu trúc tài chính của công ty
   Đối tượng phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kinh tế trên bảng cân đối kế
toán qua các năm, việc phân tích giúp cho các nhà quản lý đánh giá tình hình
tài chính của Công ty một cách tổng quát nhất về sử dụng vốn và nguồn vốn.
Sau khi so sánh đối chiếu số liệu theo nguyên tắc:
                         Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
   Qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 ta thấy rằng sự tăng lên một
cách rõ rệt về tài sản cũng như nguồn vốn vào cuối năm so với đầu năm là:
471.624.459.079-383.642.766.965=87.981692.114đ tương ứng là 122.93%
Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên qua sự so sánh trên chúng ta chưa thể kết luận một cách đầy
đủ Công ty làm ăn đạt hiệu quả cao hay thấp, có bảo toàn và phát triển vốn
của mình một cách đầy đủ hay không mà chúng ta phải tiếp tục xem xét qua
các phần phân tích tiếp theo.
      Trong sự tăng lên của phần tài sản phải kể đến sự tăng lên của tiền và
các khoản     tương    đương    tiền:   16.510.264.920   -   2.482.099.318      =
14.028.165.601đ tương đương 665% đặc biệt là tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn
kho so với đầu năm tăng cao: 145.318.672.782 - 94.357.367.666 =
50.961.305.116đ tăng 154.01% điều này chúng ta cũng chưa khẳng định được
điều gì




Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 25 -        KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




      Trong sự tăng lên của phần nguồn vốn là do nợ và vay ngắn hạn tăng so
với đầu năm: 186.196.094.686 - 90.356.663.950 = 95839.430.736đ tăng
206.07% và sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu, năm 2007 Công ty huy
động vốn từ 30 tỷ lên 100 tỷ bằng cách phát hành cổ phiếu để đầu mở rộng
sản xuất, góp vốn liên doanh tái cơ cấu lại tài chính. Hiện nay các cổ đông chỉ
có thể góp thêm vốn cổ phần khi họ nhìn thấy thực tế kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
a. . Phân tích cơ cấu tài sản

Cơ cấu tài sản của công ty phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh
doanh, điều kiện trang bị vật chất kỹ thuật của công ty đối với quá trình sản
xuất kinh doanh. Mỗi một công ty cần xây dựng một cơ cấu tài sản phù hợp
với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh để góp phần nâng cao kết quả của
quá trình sản xuất.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2007 ta lập bảng phân tích cơ cấu tài
sản của Công ty :




Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN               - 26 -             KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




BẢNG 1:BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2007)
                                                                                    So sánh số cuối kỳ so với
                                  Số đầu năm                Số cuối năm                     đầu năm
      CHỈ TIÊU
                            Số tiền                %    Số tiền               %    +-                   %
     TÀI SẢN NGẮN                                 40.    236,578,382,35      50.
A                            154,961,247,885                                        81,617,134,474      152.67
     HẠN                                          4                   9      2
1    Tiền                      2,482,099,319      1.6    16,510,264,920      7.0    14,028,165,601      665.17

2    Đầu tư ngắn hạn                          -   -       9,500,000,000      4.0        9,500,000,000
     Các khoản phải thu                           31.                        21.
3                             49,179,331,944             49,916,523,590                  737,191,646    101.50
     NH                                           7                          1
                                                  60.    145,318,672,78      61.
4    Hàng tồn kho             94,357,367,666                                        50,961,305,116      154.01
                                                  9                   2      4
     Dự phòng giảm giá
2                                             -   -                      -   -                      -
     hàng tồn kho
     Tài sản ngắn hạn
5                              8,942,348,956      5.8    15,332,921,067      6.5        6,390,572,111   171.46
     khác
     TÀI SẢN DÀI                                  59.    235,046,076,72      49.
B                            228,681,519,080                                            6,364,557,640   188
     HẠN                                          6                   0      8
                                                  99.    198,460,195,16      84.
I    Tài sản cố định         227,103,920,567                                       (28,643,725,403)     87.39
                                                  3                   4      4
                                                  99.    193,040,250,88      97.
1    TSCĐHH                  226,619,547,815                                       (33,579,296,934)     85.18
                                                  8                   1      3
2    TSCĐ thuê tài chính                      -   -                      -   -                      -

3    TSCĐVH                      177,103,997      0.1      172,910,527       0.1          (4,193,470)   97.63

4    CPXD DD                     307,268,755      0.1     5,247,033,756      2.6        4,939,765,001   1,707.64
     Các khoản đầu tư                                                        14.
II                                            -   -      35,000,000,000             35,000,000,000
     tài chính dài hạn                                                       9
     Đầu tư vào công ty
1                                             -   -                      -   -                      -
     con
     Đầu tư vào công ty                                                      17.
2                                             -   -      35,000,000,000             35,000,000,000
     liên kết, liên doanh                                                    6
II   Tài sản dài hạn
                               1,577,598,513      0.7     1,585,881,556      0.7           8,283,043    100.53
I    khác
1    CP trả trước dài hạn      1,577,598,513      0.7     1,385,124,056      0.7        (192,474,457)   87.80
     Tài sản thuế thu
2                                             -   -                      -   -                      -
     nhập hoãn lại
3    Tài sản dài hạn khác                     -   -        200,757,500       0.1         200,757,500
                                                        471,624,459,07
     Tổng tài sản           383,642,766,965       100
                                                        9
                                                                             100   87,981,692,114       122.933



      Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng
87.981.692.114đ tương ứng 122,933% trong đó tài sản ngắn hạn tăng


Nguyễn Phương Thuý                       Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN          - 27 -         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




81,617,134,474đ và chiếm 0,2% tổng tài sản. Bên cạnh đó tỷ trọng và giá trị
tài sản dài hạn của công ty vào cuối năm giảm. Điều này cho thấy trong năm
2007 công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng quy mô
tài sản sử dụng lại giảm cụ thể như sau:
•   Đối với tài sản dài hạn
       Tài sản dài hạn giảm 28,643,725,403đ với tỷ lệ giảm từ 99,3 đầu năm
xuống 84,4 vào cuối năm. Đây không thể nhận định rằng cơ sở vật chất, máy
móc của công ty trong năm 2007 không được tăng cường đầu tư mà do máy
móc thiết bị nhà xưởng mới được đầu tư xây dựng cùng với công ty với dây
chuyền công nghệ hiện đại, việc sử dụng tài sản hợp lý.
       Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty tăng lên rất nhiều từ chỗ
đầu năm CPXDCB DD là 307,268,755 đ đến cuối năm 5,247,033,756đ tăng
1.707,64% điều này là do năm 2007 công ty được cấp đất để mở rộng mặt
bằng xây dựng nhà xưởng, kho chứa nguyên vật liệu, thành phẩm và đầu tư
vào dây chuyền mới nhưng vào cuối năm các công trình đều chưa hoàn thành.
    Để đánh giá đầy đủ và kết luận chính xác hơn về tình hình đầu tư chiều sâu
    này ta đi xem xét 2 tỷ suất đầu tư sau:
                               TSCĐ hiện có + ĐTTCDH + CP XDCBDD
Tỷ suất đầu tư chung =
                                    Tổng tài sản

                    227,103,920,567 + 307,268,755
    + Đầu năm=                                         = 0,5927
                         383,642,766,965

                  198,460,195,164 + 5,247,033,756
    + Cuối năm=                                        = 0,4319
                    471,624,459,079
                             Trị giá TSCĐ hiện có
    Tỷ suất đầu tư TSCĐ=
                                  Tổng tài sản



Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 28 -         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                        227,103,920,567
   + Đầu năm=                                        = 0,5919
                        383,642,766,965

                          198,460,195,164
   + Đầu năm=                                        = 0,4208
                       471,624,459,079

   Như vậy vào cuối năm cùng với sự giảm xuống về giá trị của TSCĐ trong
   tổng tài sản thì tỷ suất đầu tư chung và tỷ suất đầu tư tài sản cố định đều
   giảm.
   •   Đối với tài sản ngắn hạn
   Do cấu tạo phức tạp nếu để đánh giá chính xác hơn tính hợp lý của các
khoản mục trong tài sản ngắn hạn, khi phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn ta
phải lập một bảng phân tích riêng:
   Qua bảng phân tích ta thấy so với đầu năm thì vào cuối năm tổng tài sản
ngắn hạn tăng 81,617,134,474đ đạt 152,67% so với đầu năm trong đó chủ yếu
là tiền gửi ngân hàng, do lượng hàng xuất khẩu vào cuối năm cao và khách
hàng thanh toán luôn qua ngân hàng. Lượng tiền gửi ngân hàng của công ty
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản khác thuộc vốn
bằng tiền vào thời điểm cuối năm, điều này cho khả năng thanh toán tức thời
của công ty được đảm bảo.
   Trên thực tế, vốn bằng tiền là loại tài sản dễ thanh khoản nhất, linh hoạt
nhất, dễ dàng có thể thoả mãn nhu cầu sản xuất kinhn doanh nên việc tăng lên
của vốn bằng tiền thể hiện tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả
năng thanh toán cho công ty. Tuy nhiên, nếu vốn bằng tiền tăng quá cao hoặc
chiếm tỷ trọng quá lớn không hẳn là tốt vì nếu doanh thu không đổi mà lượng
tiền dự trữ quá lớn sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng
vốn không cao.




Nguyễn Phương Thuý                   Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN                 - 29 -              KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




      BẢNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG
         TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2007)
                                                                                        So sánh số cuối kỳ so với
                                     Số đầu năm                 Số cuối năm
        CHỈ TIÊU                                                                               đầu năm
                                    Số tiền           %        Số tiền              %         +-            %
                                 154,961,247,88      40.    236,578,382,35
A     TÀI SẢN NGẮN HẠN                                                          50.2    81,617,134,474    152.67
                                              5      4                   9
      Tiền và các khoản
I                                 2,482,099,319             16,510,264,920              14,028,165,601    665.17
      tương đương tiền
1     Tiền                        2,482,099,319      1.6    16,510,264,920      7.0     14,028,165,601    665.17
      Các khoản đầu tư tài
II                                               -   -       9,500,000,000      4.0      9,500,000,000
      chính ngắn hạn
2     Đầu tư ngắn hạn                            -   -       9,500,000,000      4.0      9,500,000,000
      Dự phòng giảm giá đầu
2                                                -   -                      -   -                     -
      tư ngắn hạn
      Các khoản phải thu                             31.
III                              49,179,331,944             49,916,523,590      21.1       737,191,646    101.50
      ngắn hạn                                       7
                                                     29.
1     Phải thu khách hàng        46,191,157,881             43,624,620,318      18.4    (2,566,537,563)   94.44
                                                     8
2     Trả trước cho người bán     2,879,284,702      1.9     6,317,400,368      2.7      3,438,115,666    219.41

3     Các khoản phải thu khác      108,889,361       0.1      488,564,217       0.2        379,674,856    448.68
      Dự phòng phải thu ngắn
4                                                    -       (514,061,313)      (0.2)    (514,061,313)
      hạn khó đòi
                                                     60.    145,318,672,78
IV    Hàng tồn kho               94,357,367,666                                 61.4    50,961,305,116    154.01
                                                     9                   2
                                                     60.    145,318,672,78
1     Hàng tồn kho               94,357,367,666                                 61.4    50,961,305,116    154.01
                                                     9                   2
      Dự phòng giảm giá hàng
2                                                -   -                      -   -                     -
      tồn kho
V     Tài sản ngắn hạn khác       8,942,348,956      5.8    15,332,921,067      6.5      6,390,572,111    171.46
      Chi phí trả trước ngắn
1                                 5,428,881,897      3.5    10,478,874,662      4.4      5,049,992,765    193.02
      hạn
      Thuế GTGT được khấu
2                                 2,608,375,977      1.7     3,768,367,237      1.6      1,159,991,260    144.47
      trừ
      Thuế và các khoản phải
3                                                -   -                      -   -                     -
      thu Nhà nước
4     Tài sản ngắn hạn khác        905,091,082       0.6     1,085,679,168      0.5        180,588,086    119.95
                                383,642,766,96             471,624,459,07
      Tổng tài sản                                   100                        100     87,981,692,114    122.933
                                5                          9


      Các khoản phải thu của khách hàng giảm 2,566,537,563đ vào cuối năm
các khoản nợ của khách hàng đã được thu hồi nhanh.
       Hàng tồn kho của công ty là loại tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản của công ty 61,4% vào cuối năm tăng so với đầu năm là


Nguyễn Phương Thuý                          Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN          - 30 -      KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




50,961,305,116đ tương ứng 154,01% đó là do đặc thù kinh doanh của công
ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối
năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một
tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt
cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau
ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa
hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm
đều tăng hơn so với các quý khác.
    Qua việc phân tích sự phân bố tài sản của công ty cổ phần đá ốp lát cao
cấp Vinaconex cho ta thấy: nhìn chung sự phân bố tài sản vào cả đầu năm và
cuối năm là khá hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Song điều đó chưa khẳng định đựơc tình hình tài chính của công
ty là tốt hay xấu bởi một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt không phải
chỉ có kế cấu tài sản hợp lý mà phải có nguồn vốn hình thành nên tài sản đó
có dồi dào, hợp pháp và cũng có kết cấu thích hợp. Do đó để những kết luận
chính xác hơn về thực trạng tài chính của công ty chúng ta đi sâu vào phân
tích cơ cấu nguồn vốn

b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
       Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty so với đầu
năm tăng 87,981,692,114đ chủ yếu tăng do tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở
hữu do công ty huy động vốn để xây dựng thêm nhà xưởng, mua máy móc
thiết bị, góp vốn liên doanh bằng cách phát hành cổ phiếu, và tăng do thặng
dư vốn cổ phần tăng.
      Các khoản nợ vay dài hạn giảm nhưng các khoản nợ vay ngắn hạn tăng
do điều chỉnh khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả sang nợ vay ngắn hạn và do
công ty đã thanh toán những khoản nợ dài hạn, đến hạn. So với đầu năm
khoản phải trả người bán cuối năm cũng tăng lên 3,938,773,850đ đây cũng là
một cách chiếm dụng vốn của các công ty khác để phục vụ cho công ty.




Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN                   - 31 -              KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




            BẢNG 3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÙA CÔNG TY
              CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2007)
                                                                                          So sánh số cuối kỳ so với
                                      Số đầu năm                 Số cuối năm
         CHỈ TIÊU                                                                                đầu năm
                                    Số tiền        %            Số tiền        %                +-               %
                                 348,271,918,26              288,776,864,45
A         NỢ PHẢI TRẢ                              90.8                        61.2       (59,495,053,814)      82.92
                                              6                           2
                                 119,252,451,29              219,783,560,64
 I          Nợ ngắn hạn                            34.2                        76.1       100,531,109,355      184.30
                                              1                           6
                                                             186,196,094,68
 1     Nợ và vay ngắn hạn        90,356,663,950    25.9                        64.5        95,839,430,736      206.07
                                                                          6
 2     Phải trả người bán         3,312,881,431       1.0     7,251,655,281     2.5         3,938,773,850      218.89
       Người mua trả tiền
 3                                  200,000,000       0.1       398,860,657     0.1           198,860,657      199.43
       trước
       Thuế và các khoản phải
 4                                4,000,623,812       1.1     3,868,732,097     1.3          (131,891,715)      96.70
       nộp nhà nước
 5     Phải trả người lao động      315,767,972       0.1       475,738,696     0.2           159,970,724      150.66

 6     Chi phí phải trả          20,778,952,848       6.0    21,324,241,689     7.4           545,288,841      102.62
       Các khoản phải trả,
 7                                  287,561,278       0.1       268,237,540     0.1           (19,323,738)      93.28
       phải nộp ngắn hạn
       Dự phòng phải trả ngắn
 8                                            -          -                -          -                     -
       hạn
                                 229,019,466,97
II           Nợ dài hạn                            65.8      68,993,303,806    23.9      (160,026,163,169)      30.13
                                              5
                                 229,019,466,97
 1     Vay và nợ dài hạn                           65.8      68,853,152,770    23.8      (160,166,314,205)      30.06
                                              5
       Dự phòng trợ cấp mất
 2                                            -                 140,151,036                   140,151,036
       việc làm
        NGUỒN VỐN CHỦ                                        182,847,594,62
 B                               35,370,848,699       9.2                      38.8       147,476,745,928      516.94
              SỞ HỮU                                                      7
                                                             182,335,696,40
 I        Vốn chủ sở hữu         35,211,436,167    99.5                        99.7       147,124,260,233      517.83
                                                                          0
       Vốn đầu tư của chủ sở                                 100,000,000,00
 1                               30,000,000,000    84.8                        54.7        70,000,000,000      333.33
       hữu                                                                0
 2     Thặng dư vốn cổ phần                              -   41,000,000,000    22.4        41,000,000,000

 3     Quỹ đầu tư phát triển      1,401,198,383       4.0     1,401,198,383     0.8                        -   100.00

 4     Quỹ dự phòng tài chính       422,078,746       1.2       422,078,746     0.2                        -   100.00
       Lợi nhuận sau thuế
 5                                3,388,159,038       9.6    39,512,419,271    21.6        36,124,260,233      1,166.19
       chưa phân phối
         Nguồn kinh phí và
III                                 159,412,532       0.5       511,898,227     0.3           352,485,695      321.12
             quỹ khác
       Quỹ khen thưởng, phúc
 1                                  159,412,532       0.5       511,898,227     0.3           352,485,695      321.12
       lợi
                                 383,642,766,96              471,624,459,07
     TỔNG CỘNG NGUỒN                               100                         100        87,981,692,114       122.93
                                       5                           9
           VỐN




Nguyễn Phương Thuý                            Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         - 32 -      KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




   Tuy nhiên chưa thể kết luận một cách đầy đủ nguyên nhân tăng giảm các
khoản mục trên bảng cân đối kế toán nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty. Chúng ta phải đi sâu nghiên cứu từng vấn
đề cụ thể về tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn và
lợi nhuận của Công ty.

2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ
phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
a. Phân tích tình hình công nợ
   Phân tích tình hình công nợ có ý nghĩa cung cấp thông tin cho mọi đối
tượng biết được cơ cấu của các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình công nợ
quá hạn để từ đó đưa ra các biện pháp thu hồi hoặc huy động vốn nhằm nâng
cao khả năng thanh toán. Mặt khác phân tích tình hình công nợ của công ty đó
chính là những dấu hiệu giúp cho các nhà quản trị kinh doanh nhận biết được
khả năng rủi ro để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp.




Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         - 33 -           KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




       BẢNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
               CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2007)
                                                                     Đơn vị tính: VNĐ
                                                                       Chênh lệch đầu năm, cuối
Chỉ tiêu                         Đầu năm            Cuối năm                     năm
                                                                      +-                %
A    Các khoản phải thu           49,179,331,944    49,916,523,590         737,191,646    101.50

1    Phải thu khách hàng          46,191,157,881    43,624,620,318      (2,566,537,563)    94.44

2    Trả trước cho người bán       2,879,284,702     6,317,400,368       3,438,115,666    219.41

3    Phải thu nội bộ ngắn hạn                   -                -                    -

     Phải thu theo tiến độ kế
4                                               -                -                    -
     hoạch hợp đồng xây dựng
5    Các khoản phải thu khác        108,889,361       488,564,217          379,674,856    448.68
     Dự phòng phải thu ngắn
6                                                    (514,061,313)        (514,061,313)
     hạn khó đòi
                                  348,271,918,26    288,776,864,45
B    Các khoản phải trả                        6                 2
                                                                       (59,495,053,814)    82.92
                                                    186,196,094,68
1    Nợ và vay ngắn hạn           90,356,663,950
                                                                 6
                                                                        95,839,430,736    206.07

2    Phải trả người bán            3,312,881,431     7,251,655,281       3,938,773,850    218.89

3    Người mua trả tiền trước       200,000,000       398,860,657          198,860,657    199.43
     Thuế và các khoản phải
4                                  4,000,623,812     3,868,732,097        (131,891,715)    96.70
     nộp nhà nước
5    Phải trả người lao động        315,767,972       475,738,696          159,970,724    150.66

6    Chi phí phải trả             20,778,952,848    21,324,241,689         545,288,841    102.62
     Các khoản phải trả, phải
9                                   287,561,278       268,237,540          (19,323,738)    93.28
     nộp ngắn hạn
1                                 229,019,466,97
     Vay và nợ dài hạn                         5
                                                    68,853,152,770    (160,166,314,205)    30.06
0


           Qua bảng phân tích ta nhận thấy rằng khoản phải thu của khách hàng
    cuối năm so với đầu năm giảm đây là một điều rất đáng mừng cho Công ty đã
    giảm bớt lượng vốn của công ty bị chiếm dụng:
           43,624,620,318 - 46,191,157,881= -2,566,537,563
           Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình
    tài chính của Công ty cần phải xem xét rất nhiều yếu tố



    Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 34 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




   o Phân tích tình hình công nợ phải thu
    Ta chi tiết các khoản phải thu của công ty theo từng đối tượng và thời
hạn từ đó ta tổng hợp các chỉ tiêu theo từng nội dung. Qua đó so sánh số đầu
kỳ so với số cuối kỳ để biết được tình hình tăng giảm các khoản phải thu.
                                  Các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu =
so với tài sản ngắn hạn               Tài sản ngắn hạn
                         49.179.431.944
   + Đầu năm =                             x100        =      31.736%
                        154.961.247.885

                        49,916,523,590
   + Cuối năm =                             x100         =    21.1%
                      236,578,382,359

                                  Tổng các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu =                                               x100
so với số tiền phải trả             Tổng các khoản phải trả

                        49.179.431.944
   + Đầu năm =                              x100         =    14.12%
                       348.271.918.266


                        49,916,523,590
   + Cuối năm =                             x100         =    17.286%
                      288.776.864.452

    Kết quả trên cho thấy Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn bị chiếm
dụng, Công ty đã cố gắng thu hồi các khoản nợ phải thu
b.Phân tích khả năng thanh toán
    Phân tích khả năng thanh toán cuả công ty nhằm cung cấp thông tin cho
mọi đối tượng biết được khả năng tài chính của công ty. Khả năng tài chính
được xét ở góc độ hiện thời và trong thời gian tới. Mặt khác phân tích khả
năng thanh toán còn biết được tình hình sử dụng vốn của công ty đã hiệu quả



Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         - 35 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




chưa, công ty đã xây dựng chế độ thu chi phù hợp chưa. Đối với các nhà kinh
doanh khi công ty sử dụng vốn không phù hợp làm cho hiệu quả sử dụng vốn
thấp và khi không có đủ tiền để thanh toán thì dấu hiệu rủi ro lại xuất hiện
Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần
đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán:




Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN           - 36 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




      BẢNG 5: BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH
                               TOÁN CỦA CÔNG TY
          NHU CẦU THANH TOÁN                     Số đầu năm           Số cuối năm
A Các khoản cần thanh toán ngay
I Các khoản nợ quá hạn
                                                         4,316,391,            4,344,470,
II Các khoản nợ đến hạn
                                                                784                   793
                                                           4,000,62              3,868,73
1   Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
                                                              3,812                 2,097
                                                             315,76                475,73
2   Phải trả người lao động
                                                              7,972                 8,696
                                                       114,936,059,         215,439,089,
B Các khoản phải thanh toán
                                                                507                   853
                                                          90,356,66           186,196,09
1   Phải trả
                                                              3,950                 4,686
                                                           3,312,88              7,251,65
2   Phải trả người bán
                                                              1,431                 5,281
                                                             200,00                398,86
3   Người mua trả tiền trước
                                                              0,000                 0,657
                                                          20,778,95             21,324,24
4   Chi phí phải trả
                                                              2,848                 1,689
                                                             287,56                268,23
5   Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
                                                              1,278                 7,540
                                                       119,252,451,         219,783,560,
Tổng cộng nhu cầu thanh toán
                                                                291                   646
                                                        16,510,264,           2,482,099,
A Các khoản có thể dùng để thanh toán ngay
                                                               919                  319
                                                            176,16                919,99
1   Tiền mặt
                                                             7,188                 0,031
                                                         16,334,09              1,562,10
2   Tiền gửi ngân hàng
                                                             7,731                 9,288
3   Tiền đang chuyển
    Các khoản có thể dùng thanh toán trong             143,536,699,         195,235,196,
B
    thời gian tới                                              610                  372
                                                         49,179,33            49,916,52
1   Phải thu
                                                             1,944                3,590
                                                         94,357,36           145,318,67
2   Hàng tồn kho
                                                             7,666                2,782
                                                       160,046,964,         197,717,295,
Tổng cộng khả năng thanh toán
                                                 529                  691




Nguyễn Phương Thuý                    Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 37 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần
đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán
Trên cơ sở bảng phân tích trên, tính hệ số về khả năng thanh toán:
                               Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán =
                               Nhu cầu thanh toán


                         160,046,964,529
   + Đầu năm =                                    =      1.342
                         119,252,451,291


                         197,717,295,691
   + Cuối năm =                                   =     0.90
                          219,783,560,646

Để đánh giá khả năng thanh toán của Công ty trước tiên ta xem xét các khả
năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,...
    Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
                                                        Tài sản ngắn hạn
   Hệ số thanh toán của Tài sản ngắn hạn =
   đối với nợ ngắn hạn                                          Nợ ngắn hạn
                           154,961,247,885
   Đầu năm =                                          = 1.299
                           119,252,451,291
                           236,578,382,359
   Cuối năm =                                         = 1.07641
                           219,783,560,646
                                   Vốn bằng tiền
   Hệ số chuyển đổi TSNH =
   Thành vốn bằng tiền             Tài sản ngắn hạn




Nguyễn Phương Thuý                Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         - 38 -           KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                           2,482,099,319
   Đầu năm =                                          = 0.016
                           154,961,247,885
                            16,510,264,920
   Cuối năm =                                            = 0.069
                             236,578,382,359
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ hoạt động kinh doanh khả năng chuyển đổi
của tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền. Chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu
năm chứng tỏ khả năng chuyển đổi nhanh, nhân tố này góp phần nâng cao khả
năng thanh toán.
      Khả năng thanh toán nợ dài hạn

                                            Tài sản dài hạn
     Hệ số thanh toán nợ dài hạn =
     từ tài sản dài hạn                          Nợ dài hạn

                          228,681,519,080
   + Đầu năm =                                       =     0.9985
                           229,019,466,975


                          235,046,076,720
   + Cuối năm =                              =    3.406
                          68,993,303,806
Hệ số thanh toán nợ dài hạn từ tài sản dài hạn cho biết khả năng thanh toán tài
sản dài hạn đối với nợ dài hạn, chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm 2007 :
2.408 đây là một điều rất tốt đối với công ty, điều đó chứng tỏ tài sản dài hạn
được đầu tư từ vốn chủ sở hữu góp phần nâng cao tính tự chủ trong các hoạt
động tài chính.




Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN              - 39 -         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức sử
dụng các yếu tố sản xuất của công ty, hiệu quả sử dụng tài sản, vốn. Là hệ
thống thông tin quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư.
    Đánh giá hiệu quả kinh doanh

                                                 Kết quả đầu ra
Đánh giá hiệu quả kinh doanh =
                                             Yếu tố sản xuất đầu vào
                                                  Doanh thu thuần
Hiệu quả kinh doanh               =
của CP QLDN                                  Chi phí quản lý doanh nghiệp

                                          199.723.447.388
             Năm 2006         =                                        =27
                                            7.401.888.745

                                                 260.069.611.793
             Năm 2007        =                                         = 29.3
                                                  8.870.974.592
Năm 2006 cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 27 đồng doanh
thu thuần và năm 2007 thì cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra
29.3 đồng doanh thu, như vậy thì hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng
tốt.
                             Yếu tố sản xuất đầu vào
Hiệu quả( suất hao phí) =
                                      Kết quả đầu ra

                                      Chi phí QLDN
Hiệu quả ( suất hao phí) =
của CP QLDN                       Doanh thu thuần
                            7.401.888.745
+ Năm 2006 =                                       = 0.037
                       199.723.447.388




Nguyễn Phương Thuý                      Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN        - 40 -         KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




                       8.870.974.592
+ Năm 2007=                                   = 0.034
                      260.069.611.793
Năm 2006 cứ 1 đồng doanh thu thì cần 0.037 đồng chi phí QLDN, năm 2007
thì cần 0.034 đồng như vậy công ty đã giảm chi phí QLDN so với năm 2006:
0.003 lần
    Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản

                                Doanh thu thuần
Hệ số doanh thu thuần =
So với tài sản (SOA)             Tài sản bình quân
                       199.723.447.388
Năm 2006 =                                       = 0.527
                       378,949,118,979

                        260.069.611.793
Năm 2007 =                                       = 0.608
                       427,633,613,022
Chỉ tiêu doanh thu thuần so với tài sản( SOA)cho biết một kỳ hoạt động 1
đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, năm 2007 1 đồng
tài sản thì thu được 0.608 đồng doanh thu thuần tăng so với năm 2006 là
0.081đ điều này chứng tỏ công ty đã ngày càng cố gắng sử dụng một cách
hợp lý tài sản để tạo ra thu nhập cho mình.
                           Lợi nhuận sau thuế
Hệ số LN sau thuế =
So với TSNH                 Tài sản ngắn hạn BQ

                              5.621.985.847
Năm 2006 =                                         = 0.21019
                             195,769,815,122

                               41.149.093.324
Năm 2007 =                                         = 0.311
                              132,232,665,782



Nguyễn Phương Thuý                 Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN         - 41 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




Chỉ tiêu này cho biết năm 2006 công ty đầu tư một đồng ngắn hạn thì thu
được 0.21019 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2007 thu được 0.311 đồng. Như
vậy sức sản xuất của hoạt động ngắn hạn ngày càng cao, đó chính là nhân tố
để tăng lợi nhuận của công ty.
                                    Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
                                  Hàng tồn kho bình quân
                   153.173.606.722
+ Năm 2006 =                                = 1.882
                  81,378,671,335


                   184,640,722,196
+ Năm 2007 =                                = 1.54
                   119,838,020,224
    Năm 2006 sau 1 năm hoạt động hàng tồn kho quay quay được 1.882
vòng, năm 2007 hàng tồn kho quay được 1.54 vòng, chỉ tiêu này năm 2007
cao hơn năm 2006 chứng tỏ vốn đầu tư hành tồn kho bị ứ đọng không tốt đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này do rất nhiều các
nguyên nhân chủ quan và khách quan: do đặc thù kinh doanh của công ty là
xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm
là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một
tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt
cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau
ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa
hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm
đều tăng hơn so với các quý khác. Công suất năm 2007 tăng nhiều so với năm
2006, các đơn đặt hàng của khách ở tháng 11, 12 và tháng 1 năm sau nhiều do
vậy số hàng đã sản xuất nhưng chưa suất tăng hơn so với năm 2006.
                                 Thời gian của kỳ phân tích( 365 ngày)


Nguyễn Phương Thuý                  Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN          - 42 -       KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4




Thời gian BQ 1 vòng quay =
Hàng tồn kho                          Số vòng quay hàng tồn kho



                               365
    Năm 2006 =                                  = 194
                             1.882
                             365
    Năm 2007 =                                 = 237
                             1.54

Đối với hàng tồn kho năm 2007 1 vòng quay hết 237 ngày trong khi đó năm
2006 chỉ mất có 194 ngày đây là một điều đáng quan tâm đối với các nhà
quản trị công ty vì như vậy là vốn hàng tồn kho bị ứ đọng.
    Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đá ốp lát cao

      cấp Vinaconex




Nguyễn Phương Thuý                   Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

More Related Content

What's hot

Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhDương Hà
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOTĐề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại công ty, HOT
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
 

Viewers also liked

Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 

Viewers also liked (8)

Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
D tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_ca
D tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_caD tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_ca
D tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_caAnhthu181
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO  CÁO TÌNH...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO  CÁO TÌNH...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH...OnTimeVitThu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacominhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdfNguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdfTonNguynVn17
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhssuser499fca
 
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...
Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...
Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam VinamilkPhân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilknataliej4
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex (20)

Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cua_cong_ty_co_phan_da_op_lat__m_ub5dwwgpm_2013...
 
D tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_ca
D tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_caD tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_ca
D tai phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_ca
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng VinaconexĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO  CÁO TÌNH...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO  CÁO TÌNH...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty vận tải Điểm cao - sdt/ ZALO 093 18...
 
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
 
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdfNguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
Nguyen-Thi-Ngoc-Mai-QT1502T.pdf
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
 
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
 
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty VinacominLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Công Ty Vinacomin
 
Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...
Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...
Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH vận t...
 
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam VinamilkPhân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAYPhân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
Phân tích báo cáo tài chính của công ty dịch vụ Vinacomin, HAY
 
Tăng cường sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái Hưng
Tăng cường sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái HưngTăng cường sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái Hưng
Tăng cường sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Thái Hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 

Recently uploaded

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

  • 1. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -1- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX............................................................................6 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex.......................................................................................................................6 1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ...................................................7 Các phòng chức năng, phân xưởng sản xuất........................................................9 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................11 1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. .14 Sổ chi tiết........................................................................................................15 Sổ cái...............................................................................................................15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX....18 2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính.................................18 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex...............................................................................................................19 2.2.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................20 2.2.2. Phương pháp loại trừ........................................................................................20 2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex......................................................................................................................21 2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính................................................................21 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex............................................................................................32 2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh...........................................................................39 2.3.4 Phân tích rủi ro tài chính đối với công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex.....................................................................................................................44 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX.............................................................................................48 3.1. Đánh giá thực trạng về phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex.................................................................................................48 3.1.1. Những ưu điểm....................................................................................................48 3.1.2. Những tồn tại.....................................................................................................50 3.2. Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex........................................................................................................50 3.2.1. Hoàn thiện về tài liệu phân tích........................................................................50 3.2.2. Hoàn thiện về phương pháp phân tích................................................................51 3.2.3. Hoàn thiện về nội dung phân tích tình hình tài chính.........................................51 3.2.4. Các kiến nghị khác.............................................................................................55 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 2. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -2- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông HĐQT Hội đồng quản trị BKS Ban kiểm soát TSCĐ Tài sản cố định TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH Tài sản cố định vô hình CPXDCBDD Chi phí xây dựng cơ bản dở dang CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn LNST Lợi nhuận sau thuế GVHB Giá vốn hàng bán Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 3. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -3- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ/ BẢNG BIỂU TÊN SƠ ĐỒ/ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2 Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chung Sơ đò 3 Cơ cấu tổ chức bộ máy phòng tài chính kế hoạch Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty cổ phần Bảng 1 đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2007) Bảng phân tích tình hình tài sản ngắn hạn của Công Bảng 2 ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2007) Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ Bảng 3 phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex( Năm 2007) Phân tích tình hình thanh toán của Công ty CP đá ốp Bảng 4 lát cao cấp Vinaconex năm 2007 Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của Bảng 5 công ty Bảng 6 Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của công ty Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 4. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -4- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghịêp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài chính tài sản, nguồn vốn các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doạnh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đủ vì nó không giải thích được cho những người quan tâm biết rõ về thực trạng hoạt động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ bổ khuyết cho sự thiếu hụt này. Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex, được sự hướng dẫn của thầy giáo PGS. TS Nguyễn Ngọc Quang và sự giúp Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 5. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -5- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng tài chính kế hoạch, tôi đã từng bước làm quen với thực tế, vận dụng những lý luận đã tiếp thu từ nhà trường vào thực tế. Xuất phát từ nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính, tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và hoàn thành chuyên đề: “ Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex” Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Tây, tháng 04 năm 2008 Sinh viên Nguyễn Phương Thuý Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 6. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -6- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX Tên quan hệ quốc tế: VINACONEX ADVANCED COMPOUND STONE JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: VICOSTONE Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Phú cát- Thạch Thất- Hà Tây Ngày 19 tháng 12 năm 2002, Nhà máy đá ốp lát cao cấp Vinaconex - tiền thần của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex được thành lập theo Quyết định số 1719QĐ/VC – TCLĐ của chủ tịch HĐQT Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Viêt Nam – Vinaconex. Ngày 17 tháng 12 năm 2004 Bộ trưởng Bộ xây dựng ký Quyết định số 2015/QĐ – BXD chuyển Nhà máy đá ốp lát cao cấp Vinaconex thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam thành Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. Ngày 02 tháng 06 năm 2005, Công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tây cấp, vốn điều lệ đăng ký là 30.000.000.000 đồng, trong đó tỷ lệ vốn nhà nước là 51%. Ngày 14 tháng 03 năm 2007, ĐHĐCĐ thường niên năm 2007 của Công ty đã quyết định tăng vốn điều lệ từ 30.000.000.000 đồng lên 100.000.000.000 đồng. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 7. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -7- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty Công ty CP đá ốp lát cao cấp Vinaconex thực hiện theo mô hình quản lý trực tuyến trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của người lao động. Theo cơ cấu này các nhiệm vụ quản lý được chia cho các bộ phận chức năng nhất định. Sơ đồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC Phòng Tài chính –Kế hoạch Phòng Tổ chức – Lao ®éng Phân xưởng Bretonstone Phòng Công nghệ - Chất Phân xưởng Terastone - Phòng Hµnh chÝnh – Kế toán trưởng Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng KD – XNK Phòng Kỹ thuật kỹ thuật sản xuất thiết bị kinh doanh Phòng Đầu tư Phòng Vật tư Nghiền sàng Qu¶n trÞ lượng • Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp thường kỳ mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ thông qua chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty, bầu ra HĐQT và BKS là cơ quan thay mặt ĐHĐCĐ quản lý Công ty giữa hai kỳ Đại hội.: Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 8. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -8- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 • Hội đồng quản trị: HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ Công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm hoạch định chính sách cho từng thời kỳ phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở những định hướng chiến lược đã được ĐHĐCĐ thông qua. HĐQT có 05 thành viên, do ĐHĐCĐ bầu hoặc miễn nhiệm. Nhiệm kỳ của HĐQT là 05 năm, các thành viên HĐQT có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. • Ban kiểm soát BKS do ĐHĐCĐ bầu gồm 03 thành viên, thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc Công ty trong việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của BKS. Nhiệm kỳ của BKS là 05 năm, thành viên BKS có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. • Giám đốc Giám đốc là người thực hiện các Nghị quyết của ĐHĐCĐ và HĐQT, chịu trách nhiệm điều hành công việc sản xuất kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định, nhưng không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. • Các Phó Giám đốc Các phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, điều hành các lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc công ty do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc công ty. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 9. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN -9- KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Các phòng chức năng, phân xưởng sản xuất Cơ cấu tổ chức của Công ty luôn được kiện toàn đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tình hình của Công ty trong từng giai đoạn phát triển cụ thể, là cơ sở đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Chức năng, nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ, các phân xưởng sản xuất dược quy định rõ ràng; quan hệ phối hợp tác hỗ trợ lẫn nhau giữa các đơn vị được củng cố, từ đó đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của từng đơn vị nói riêng và của toàn Công ty nói chung. Hiện tại, công ty có 07 phòng chức năng và 03 phân xưởng sản xuất, bao gồm: • Phòng Tổ chức – Lao động Phòng Tổ chức – Lao động là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý, hoạch định các chính sách phát triển nguồn nhân lực. Các công tác chủ yếu của phòng bao gồm: - Thực hiện các công tác về tổ chức - lao động - tiền lương - Thực hiện công tác Đảng vụ, thanh tra - Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng • Phòng Hành chính- Quản trị Phòng Hành chính- Quản trị là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực đảm bảo tốt môi trường làm việc và đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. . Các công tác chủ yếu của phòng bao gồm: - Thực hiện công tác hành chính - quản trị; - Thực hiện công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, • Phòng Tài chính - Kế hoạch Phòng Tài chính - Kế hoạch là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm quản lý hiệu quả các nguồn vốn của công ty. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 10. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 10 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 toán nội bộ đối với mọi hoạt động kinh tế của công ty theo đúng quy định về kế toán – tài chính của Nhà nước. • Phòng Vật tư Phòng Vật tư là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong công tác quản lý vật tư, thành phẩm. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, lập kế hoạch vật tư, chủ trì đề xuất phương án mua sắm vật tư, nguyên liệu, phụ tùng đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất. • Phòng Kinh doanh - Xuất nhập khẩu. Phòng Kinh doanh - Xuất nhập khẩu là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực tìm kiếm, khai thác và phát triển thị trường trong nước và quốc tế các sản phẩm của Công ty. Thực hiện công tác tìm kiếm nguồn hàng cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế bảo đảm cho công tác sản xuất được liên tục. • Phòng Đầu tư: Phòng Đầu tư là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc Công ty trong công tác lập kế hoạch đầu tư, quản lý các dự án đầu tư, hoàn tất thủ tục quyết toán đối với các dự án đầu tư hoàn thành. • Phòng Công nghệ - Chất lượng Phòng Công nghệ - Chất lượng là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong công tác hoạch định kế hoạch chất lượng, xây dựng và điều phối thực hiện hệ thống quản lý đảm báo chất lượng trong toàn Công ty. Phòng Công nghệ - Chất lượng chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển mẫu sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu thị trường, xây dựng quy trình và công thức sản xuất, chuyển giao cho đến khi sản xuất đại trà đạt tiêu chuẩn và yêu cầu đề ra đồng thời là đơn vị chủ trì thực hiện hệ thống ISO 9001-2000 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 11. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 11 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 • Phòng Kỹ thuật: Phòng Kỹ thuật là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong công tác quản lý thiết bị, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Công ty; chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chương trình và điều phối, thanh kiểm tra, đôn đốc thực hiện chương trình bảo trì, bảo dưỡng thiết bị móc; Hoạch định, xây dựng chiến lược phát triển và tổ chức thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới trong toàn công ty; chủ trì chương trình nội địa hoá của Công ty. • Phân xưởng Terastone và Bretonstone: Nhiệm vụ chính của hai phân xưởng này là tổ chức sản xuất ra các sản phẩm đá ốp lát nhân tạo cao cấp theo kế hoạch, mẫu mã, chất lương, kỹ thuật và tiến độ đã được lãnh đạo công ty phê duyệt. • Phân xưởng Nghiền sàng: Nhiệm vụ chính của Phân xưởng Nghiền sàng là tổ chức sản xuất cung cấp đủ nguyên liệu đầu vào (bao gồm nguyên liệu đá hạt và cát sấy) đảm bảo chất lượng theo yêu cầu công nghệ và số lượng cho hai phân xưởng Terastone và Bretonstone 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty a. Chức năng của Công ty • Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng; • Khai thác, chế biến các loại khoáng sản; • Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá; • Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất; • Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng; Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 12. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 12 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 • Đại lý; • Buôn bán vật tư thiết bị luân chuyển và thanh xử lý; • Xây dựng công trình điện có cấp điện áp đến 35KV; • San lấp mặt bằng; • Sản xuất và buôn bán bao bì bằng giấy, nhựa PE, mỹ phẩm, xà phòng, các chất tẩy rửa; • Sản xuất gia công các sản phẩm bằng gỗ, các sản phẩm bằng da; • Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng may mặc xuất khẩu, sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự, sản xuất mực in và matít; • Sản xuất và chế biến hàng nông, lâm, thổ, hải sản; • Tư vấn đầu tư( không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính, thuế và kế toán); • Tư vấn và đào tạo trong lĩnh vực sản xuất; • Mua bán máy móc, thiết bị và nguyên liệu phục vụ sản xuất bao bì; • Chuyển giao công nghệ; • Đầu tư phát triển nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp; b. Hoạt động sản xuất Công ty có một nhà máy được đầu tư theo hình thức chuyển giao công nghệ độc quyển, hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại, tính tự động hoá cao. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 13. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 13 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Dây chuyền sản xuất của nhà máy bao gồm hai xưởng sản xuất chính cho ra các sản phẩm đá ốp lát nhân tạo: đá Bretonstone, Terastone, Hi-tech Stone, một xưởng nghiền sàng cung cấp nguyên liệu đá hạt đầu vào cho hai xưởng sản xuất chính nói trên. Cả ba dòng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo của Vicostone được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, tự động hoá, sử dụng công nghệ vật liệu mới, cung cấp cho người sử dụng những sản phẩm độc đáo, mang nhiều tính năng vượt trội so với đá tự nhiên , đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của các nhà thi công công trình và thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của khách hàng Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên những ưu thế vượt trội của sản phẩm đá ốp lát VICOSTONE chính là: ngoài bí quyết về công thức phối liệu(đã được tối ưu hoá). Công ty sử dụng công nghệ rung ép hỗn hợp liệu trong môi trường chân không, ở tần số định trước để tạo độ đặc chắc tuyệt đối của tấm đá. Công nghệ này cho phép kết dính các nguyên liệu khô(được tạo ra từ các loại đá nguyên liệu trong tự nhiên) bằng chất kết dính hữu cơ chuyên dụng hoặc vô cơ tạo thành loại đá nhân tạo có độ chắc chắn tuyệt đối, màu sắc theo ý muốn, không thấm nước và độ bền cao. c. Hoạt động kinh doanh Hiện nay, VICOSTONE là Công ty sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo duy nhất ở Đông Nam Á và là một trong hai công ty duy nhất và có quy mô lớn nhất Châu Á. Hiện tại, trên 90% sản phẩm của Công ty được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài và có mặt tại trên 30 nước ở 5 châu lục, trong đó có những thị trường lớn như Úc, Mỹ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hongkong, Bỉ, Nam Phi, Canada, Isael… Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 14. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 14 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex a. Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex áp dụng hệ thống tài khoản Công ty được áp dụng tất cả các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán như chế độ đã ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 23/03/2006 của Bộ tài chính. b. Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán và áp dụng hình thức nhật ký chung Sơ đồ trình tự của hình thức nhật ký chung: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lý, hợp lệ, đầy đủ, chính xác, kế toán ghi nhật ký chung theo trình tự thời gian. sau khi ghi nhật ký chung số liệu lần lượt chuyển đến sổ cái đồng thời ghi vào sổ nhật ký chuyên dùng... Sơ đồ 2: TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN CỦA HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 15. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 15 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Sổ nhật ký Chứng từ gốc Sổ chi tiết chuyên dùng Nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối kế toán Báo cáo tài chính c. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Để làm tốt công tác phân tích tình hình tài chính đồng thời cung cấp cho Ban lãnh đạo những thông tin về tình hình tài chính của Công ty, những thông số thống kê chính xác, kịp thời và cụ thể hàng tháng về tình hình tài chính của Công ty, bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung Sơ đồ 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán trưởng Phó phòng TC-KH Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 16. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 16 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Kế toán Kế Kế toán quỹ tiền toán Kế Kế toán Kế toán theo mặt; Kế toán doanh thuế; dõi Lương toán tổng thu, giá hợp; ngân Vật tư ; nhập – và các chi thành, xuất khoản phí, TSC hàng; TP; Công Công Công cụ vật tư, trích quản Thủ Đ, Công theo lý chi quỹ vật tư nợ nợ phải dụng thu; cụ lương; phí nhập phải cụ dụng Báo cáo trả hàng khẩu gửi đại cụ thống lý kê Trong đó: Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ, trước Giám đốc về việc chỉ đạo thực hiện tổ chức công tác kế toán, thống kê kế hoạch, thông tin kinh tế và hạch toán kế toán trong công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính trong công ty. Kế toán trưởng có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp công việc của tất cả các nhân viên kế toán tại công ty, Có quyền yêu cầu các đơn vị trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu pháp quy và các tài liệu khác cần thiết cho công tác kế toán. Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp số liệu đã ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định Kế toán tài sản cố định cập nhật theo dõi tình hình tăng giảm tài sản, tính khấu hao theo định kỳ. Kế toán ngân hàng quan hệ giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền vay, tiền gửi, các khoản thanh toán của công ty tại ngân hàng; công nợ phải trả theo dõi công nợ phải trả cho các nhà cung cấp, đối chiếu công nợ Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 17. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 17 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 cuối tháng với các nhà cung cấp phát sinh trong tháng để có kế hoạch thanh toán. Kế toán thành phẩm theo dõi nhập- xuất- tồn kho thành phẩm, tính giá thành sản phẩm, doanh thu và theo dõi công nợ phải thu của các khách hàng, theo dõi hàng gửi đại lý. Kế toán thuế tính các khoản thuế hàng năm mà công ty phải nộp cho nhà nước, các khoản thuế được khấu trừ và hoàn thuế GTGT. kế toán vật tư, công cụ dụng cụ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh, phản ánh tồn kho và phân bổ công cụ dụng cụ kế toán vật tư, công cụ dụng cụ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh thực tế đối chiếu với kho Kế toán thanh toán trong công ty: tạm ứng, hoàn ứng và các khoản thanh toán bằng tiền mặt: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có nhiệm vụ tính tiền lương cho CBCNV hàng tháng và các khoản trích nộp theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ); báo cáo thống kê Kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng và báo cáo chi phí sản xuất sản phẩm. Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tình hình thu chi tiền mặt Việc phân chia nhiệm vụ của bộ phận kế toán tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX là khá rõ ràng, rành mạch. mỗi kế toán viên phụ trách một mảng riêng trong công tác hạch toán và quản lý tài chính đồng thời có sự gắn bó chặt chẽ hỗ trợ lẫn nhau trong công tác dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 18. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 18 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động kinh doanh của bất kỳ một công ty nào nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Qua đó, người sử dụng thông tin có thể đánh giá đúng thực trạng tài chính của công ty, nắm vững tiềm năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai và triển vọng của công ty. Thông tin về tình hình tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị công ty và cũng là nguồn thông tin quan trọng đối với những người ngoài công ty. Đối với phân tích tình hình tài chính không những cho biết tình hình tài chính của công ty tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy những kết quả hoạt động của công ty đạt được trong hoàn cảnh đó. Mục đích của phân tích tình hình tài chính là giúp người sử dụng thông tin đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của công ty. Bởi vậy, phân tích tình hình tài chính của công ty là mối quan tâm của ban giám đốc, hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cổ đông, các khách hàng, chủ nợ, … 2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính Để tiến hành phân tích tình hình tài chính phải sử dụng nhiều tài liệu khác nhau trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp và là nguồn thông tin chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm: Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 19. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 19 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Bảng cân đối kế toán: là một báo cáo kế toán tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của công ty theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán phản ánh mối quan hệ cân đối tổng thể giữa tài sản và nguồn vốn của công ty thể hiện ở phương trình cơ bản sau: TÀI SẢN= NỢ PHẢI TRẢ+ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo kế toán tài chính phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước cũng như tình hình thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là báo cáo tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau nhằm phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và sinh lời của công ty. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của công ty cung cấp cho người sử dụng thông tin cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex Các công cụ chủ yếu để phân tích tình hình tài chính của công ty: Trên bảng cân đối kế toán với tổng tài sản, nguồn vốn để đánh giá từng khoản mục so với quy mô chung. Phân tích theo chiều ngang: Phản ánh sự biến động khác của từng chỉ tiêu làm nổi bật xu thế và tạo nên mối quan hệ của các chỉ tiêu phản ánh trên cùng một dòng báo cáo Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 20. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 20 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 2.2.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết quả, xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và mục tiêu so sánh Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích Tỷ lệ % HT kế hoạch = x 100 Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc + So sánh bằng số tương đối liên hệ: được thực hiện bằng cách liên hệ chỉ tiêu phân tích với một chỉ tiêu khác có mối quan hệ mật thiết với nó nhằm đánh giá tốt hơn chất lượng công tác + So sánh bằng số tương đối kết hợp: thực chất là việc kết hợp giữa so sánh giản đơn và liên hệ nhằm xác định mức biến động tương đối bằng số tuyệt đối Mức tăng Trị số của chỉ Trị số của chỉ Tỷ lệ % HTKH giảm của chỉ = tiêu kỳ phân - tiêu kỳ kế x của chỉ tiêu liên tiêu phân tích tích hoạch hệ 2.2.2. Phương pháp loại trừ Trong phân tích kinh doanh , nhiều trường hợp cần nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả kinh doanh nhờ phương pháp loại trừ. Loại trừ là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Số lợi nhuận thu được trong sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm bất kỳ có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Lượng hàng hoá bán ra, suất lợi nhuận trên một đơn vị sản phẩm. Cả hai nhân tố trên đồng thời ảnh hưởng tới lợi nhuận, Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 21. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 21 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Muốn vậy, có thể dựa vào mức biến động của từng nhân tố . 2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính Đánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin cho tất cả mọi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của công ty biết được khả năng tài chính của công ty ở trạng thái như thế nào, để từ đó đưa ra các quyết định ứng xử cho phù hợp. Để đảm bảo độ tin cậy của các quyết định ngoài việc cung cấp thông tin tài chính là cơ bản, còn tham khảo các thông tin về môi trường xung quanh như chiến lược phát triển dài hạn của công ty, cầu thị trường về sản phẩm.... Để biết sâu về tình hình tài chính, về khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty gặp phải ta phải phân tích các chỉ tiêu sau( căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2006.2007) : Vốn chủ sở hữu Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn 35.370.848.699 + Đ ầu năm = = 0.092 383.642.766.965 182.847.594.627 + Cuối năm = = 0.387 471.624.459.079 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 22. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 22 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Chỉ tiêu này cho biết tại thời điểm phân tích công ty có một đồng vốn thì có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Đối với công ty thì hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu cuối năm so với đầu năm tăng 4.2 lần tuy chưa cao nhưng cũng chứng tỏ càng ngày công ty càng chủ động trong các hoạt động tài chính, tuy nhiên chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề kinh doanh. Để biết khả năng thanh toán của vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền đối với nợ ngắn hạn ta có hệ số thanh toán nhanh: Tiền + các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn 2.482.099.319 + Đầu năm = = 0.0208 119.252.451.291 16.510.264.920 + Cuối năm = = 0.075 219.783.560.646 Chỉ tiêu này cao quá hoặc thấp quá đều không tốt do vậy công ty phải có kế hoạch thu chi tiền một cách khoa học sao cho có hệ số 0,5=< k<= 1 là tốt So với đầu năm hệ số thanh toán nhanh của công ty tăng lên tức là công ty ngày càng có khả năng thanh toán thì rủi ro tài chính giảm Tổng tài sản Hệ số thanh toán bình thường= Tổng nợ phải trả 383.642.766.965 + Đầu năm = = 1.1015 348.271.918.266 472.624.759.079 + Cuối năm = = 1.633 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 23. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 23 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 288.776.864.452 Hệ số thanh toán bình thường cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ công ty ngày càng chủ động trong hoạt động tài chính. Tuy nhiên để đảm bảo thì công ty cần phải duy trì một hệ số phù hợp phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của công ty. Lợi nhuận sau thuế Hệ số lợi nhuận sau thuế = So với tài sản ( ROA) Tài sản bình quân 5,621,985,847 + Năm 2006 = = 0.015 378,949,118,979 41,149,093,324 + Năm 2007 = = 0.096 427,633,613,022 Trong một kỳ hoạt động : Năm 2006 công ty bỏ ra 1đồng tài sản thì thu được 0.015đ lợi nhuận sau thuế, đến cuối năm 2007 công ty bỏ ra 1 đồng tài sản thì thu được 0.096 đ lợi nhuận sau thuế, điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ngày càng tốt. Lợi nhuận sau thuế Hệ số lợi nhuận sau thuế = So với VCSH( ROE) Vốn chủ sở hữu bình quân 5,621,985,847 + Năm 2006 = = 0.193 29,071,818,084 41,149,093,324 + Năm 2007 = = 0.378 108,773,566,284 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 24. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 24 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Năm 2006 công ty bỏ ra 1đồng vốn chủ sở hữu thì thu được 0.193đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2007 công ty bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu được 0.378 đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này chứng tỏ công ty sử dụng vốn chủ sở hữu ngày càng tốt. Tuy nhiên để đánh giá chính xác các chỉ tiêu trên ta cần phải so sánh với các công ty có cùng ngành nghề kinh doanh, cùng quy mô hoạt động. Phân tích cấu trúc tài chính của công ty Đối tượng phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kinh tế trên bảng cân đối kế toán qua các năm, việc phân tích giúp cho các nhà quản lý đánh giá tình hình tài chính của Công ty một cách tổng quát nhất về sử dụng vốn và nguồn vốn. Sau khi so sánh đối chiếu số liệu theo nguyên tắc: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 ta thấy rằng sự tăng lên một cách rõ rệt về tài sản cũng như nguồn vốn vào cuối năm so với đầu năm là: 471.624.459.079-383.642.766.965=87.981692.114đ tương ứng là 122.93% Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên qua sự so sánh trên chúng ta chưa thể kết luận một cách đầy đủ Công ty làm ăn đạt hiệu quả cao hay thấp, có bảo toàn và phát triển vốn của mình một cách đầy đủ hay không mà chúng ta phải tiếp tục xem xét qua các phần phân tích tiếp theo. Trong sự tăng lên của phần tài sản phải kể đến sự tăng lên của tiền và các khoản tương đương tiền: 16.510.264.920 - 2.482.099.318 = 14.028.165.601đ tương đương 665% đặc biệt là tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn kho so với đầu năm tăng cao: 145.318.672.782 - 94.357.367.666 = 50.961.305.116đ tăng 154.01% điều này chúng ta cũng chưa khẳng định được điều gì Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 25. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 25 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Trong sự tăng lên của phần nguồn vốn là do nợ và vay ngắn hạn tăng so với đầu năm: 186.196.094.686 - 90.356.663.950 = 95839.430.736đ tăng 206.07% và sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu, năm 2007 Công ty huy động vốn từ 30 tỷ lên 100 tỷ bằng cách phát hành cổ phiếu để đầu mở rộng sản xuất, góp vốn liên doanh tái cơ cấu lại tài chính. Hiện nay các cổ đông chỉ có thể góp thêm vốn cổ phần khi họ nhìn thấy thực tế kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. a. . Phân tích cơ cấu tài sản Cơ cấu tài sản của công ty phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, điều kiện trang bị vật chất kỹ thuật của công ty đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Mỗi một công ty cần xây dựng một cơ cấu tài sản phù hợp với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh để góp phần nâng cao kết quả của quá trình sản xuất. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2007 ta lập bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty : Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 26. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 26 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 BẢNG 1:BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2007) So sánh số cuối kỳ so với Số đầu năm Số cuối năm đầu năm CHỈ TIÊU Số tiền % Số tiền % +- % TÀI SẢN NGẮN 40. 236,578,382,35 50. A 154,961,247,885 81,617,134,474 152.67 HẠN 4 9 2 1 Tiền 2,482,099,319 1.6 16,510,264,920 7.0 14,028,165,601 665.17 2 Đầu tư ngắn hạn - - 9,500,000,000 4.0 9,500,000,000 Các khoản phải thu 31. 21. 3 49,179,331,944 49,916,523,590 737,191,646 101.50 NH 7 1 60. 145,318,672,78 61. 4 Hàng tồn kho 94,357,367,666 50,961,305,116 154.01 9 2 4 Dự phòng giảm giá 2 - - - - - hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn 5 8,942,348,956 5.8 15,332,921,067 6.5 6,390,572,111 171.46 khác TÀI SẢN DÀI 59. 235,046,076,72 49. B 228,681,519,080 6,364,557,640 188 HẠN 6 0 8 99. 198,460,195,16 84. I Tài sản cố định 227,103,920,567 (28,643,725,403) 87.39 3 4 4 99. 193,040,250,88 97. 1 TSCĐHH 226,619,547,815 (33,579,296,934) 85.18 8 1 3 2 TSCĐ thuê tài chính - - - - - 3 TSCĐVH 177,103,997 0.1 172,910,527 0.1 (4,193,470) 97.63 4 CPXD DD 307,268,755 0.1 5,247,033,756 2.6 4,939,765,001 1,707.64 Các khoản đầu tư 14. II - - 35,000,000,000 35,000,000,000 tài chính dài hạn 9 Đầu tư vào công ty 1 - - - - - con Đầu tư vào công ty 17. 2 - - 35,000,000,000 35,000,000,000 liên kết, liên doanh 6 II Tài sản dài hạn 1,577,598,513 0.7 1,585,881,556 0.7 8,283,043 100.53 I khác 1 CP trả trước dài hạn 1,577,598,513 0.7 1,385,124,056 0.7 (192,474,457) 87.80 Tài sản thuế thu 2 - - - - - nhập hoãn lại 3 Tài sản dài hạn khác - - 200,757,500 0.1 200,757,500 471,624,459,07 Tổng tài sản 383,642,766,965 100 9 100 87,981,692,114 122.933 Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng 87.981.692.114đ tương ứng 122,933% trong đó tài sản ngắn hạn tăng Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 27. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 27 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 81,617,134,474đ và chiếm 0,2% tổng tài sản. Bên cạnh đó tỷ trọng và giá trị tài sản dài hạn của công ty vào cuối năm giảm. Điều này cho thấy trong năm 2007 công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng quy mô tài sản sử dụng lại giảm cụ thể như sau: • Đối với tài sản dài hạn Tài sản dài hạn giảm 28,643,725,403đ với tỷ lệ giảm từ 99,3 đầu năm xuống 84,4 vào cuối năm. Đây không thể nhận định rằng cơ sở vật chất, máy móc của công ty trong năm 2007 không được tăng cường đầu tư mà do máy móc thiết bị nhà xưởng mới được đầu tư xây dựng cùng với công ty với dây chuyền công nghệ hiện đại, việc sử dụng tài sản hợp lý. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty tăng lên rất nhiều từ chỗ đầu năm CPXDCB DD là 307,268,755 đ đến cuối năm 5,247,033,756đ tăng 1.707,64% điều này là do năm 2007 công ty được cấp đất để mở rộng mặt bằng xây dựng nhà xưởng, kho chứa nguyên vật liệu, thành phẩm và đầu tư vào dây chuyền mới nhưng vào cuối năm các công trình đều chưa hoàn thành. Để đánh giá đầy đủ và kết luận chính xác hơn về tình hình đầu tư chiều sâu này ta đi xem xét 2 tỷ suất đầu tư sau: TSCĐ hiện có + ĐTTCDH + CP XDCBDD Tỷ suất đầu tư chung = Tổng tài sản 227,103,920,567 + 307,268,755 + Đầu năm= = 0,5927 383,642,766,965 198,460,195,164 + 5,247,033,756 + Cuối năm= = 0,4319 471,624,459,079 Trị giá TSCĐ hiện có Tỷ suất đầu tư TSCĐ= Tổng tài sản Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 28. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 28 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 227,103,920,567 + Đầu năm= = 0,5919 383,642,766,965 198,460,195,164 + Đầu năm= = 0,4208 471,624,459,079 Như vậy vào cuối năm cùng với sự giảm xuống về giá trị của TSCĐ trong tổng tài sản thì tỷ suất đầu tư chung và tỷ suất đầu tư tài sản cố định đều giảm. • Đối với tài sản ngắn hạn Do cấu tạo phức tạp nếu để đánh giá chính xác hơn tính hợp lý của các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, khi phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn ta phải lập một bảng phân tích riêng: Qua bảng phân tích ta thấy so với đầu năm thì vào cuối năm tổng tài sản ngắn hạn tăng 81,617,134,474đ đạt 152,67% so với đầu năm trong đó chủ yếu là tiền gửi ngân hàng, do lượng hàng xuất khẩu vào cuối năm cao và khách hàng thanh toán luôn qua ngân hàng. Lượng tiền gửi ngân hàng của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản khác thuộc vốn bằng tiền vào thời điểm cuối năm, điều này cho khả năng thanh toán tức thời của công ty được đảm bảo. Trên thực tế, vốn bằng tiền là loại tài sản dễ thanh khoản nhất, linh hoạt nhất, dễ dàng có thể thoả mãn nhu cầu sản xuất kinhn doanh nên việc tăng lên của vốn bằng tiền thể hiện tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty. Tuy nhiên, nếu vốn bằng tiền tăng quá cao hoặc chiếm tỷ trọng quá lớn không hẳn là tốt vì nếu doanh thu không đổi mà lượng tiền dự trữ quá lớn sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 29. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 29 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 BẢNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2007) So sánh số cuối kỳ so với Số đầu năm Số cuối năm CHỈ TIÊU đầu năm Số tiền % Số tiền % +- % 154,961,247,88 40. 236,578,382,35 A TÀI SẢN NGẮN HẠN 50.2 81,617,134,474 152.67 5 4 9 Tiền và các khoản I 2,482,099,319 16,510,264,920 14,028,165,601 665.17 tương đương tiền 1 Tiền 2,482,099,319 1.6 16,510,264,920 7.0 14,028,165,601 665.17 Các khoản đầu tư tài II - - 9,500,000,000 4.0 9,500,000,000 chính ngắn hạn 2 Đầu tư ngắn hạn - - 9,500,000,000 4.0 9,500,000,000 Dự phòng giảm giá đầu 2 - - - - - tư ngắn hạn Các khoản phải thu 31. III 49,179,331,944 49,916,523,590 21.1 737,191,646 101.50 ngắn hạn 7 29. 1 Phải thu khách hàng 46,191,157,881 43,624,620,318 18.4 (2,566,537,563) 94.44 8 2 Trả trước cho người bán 2,879,284,702 1.9 6,317,400,368 2.7 3,438,115,666 219.41 3 Các khoản phải thu khác 108,889,361 0.1 488,564,217 0.2 379,674,856 448.68 Dự phòng phải thu ngắn 4 - (514,061,313) (0.2) (514,061,313) hạn khó đòi 60. 145,318,672,78 IV Hàng tồn kho 94,357,367,666 61.4 50,961,305,116 154.01 9 2 60. 145,318,672,78 1 Hàng tồn kho 94,357,367,666 61.4 50,961,305,116 154.01 9 2 Dự phòng giảm giá hàng 2 - - - - - tồn kho V Tài sản ngắn hạn khác 8,942,348,956 5.8 15,332,921,067 6.5 6,390,572,111 171.46 Chi phí trả trước ngắn 1 5,428,881,897 3.5 10,478,874,662 4.4 5,049,992,765 193.02 hạn Thuế GTGT được khấu 2 2,608,375,977 1.7 3,768,367,237 1.6 1,159,991,260 144.47 trừ Thuế và các khoản phải 3 - - - - - thu Nhà nước 4 Tài sản ngắn hạn khác 905,091,082 0.6 1,085,679,168 0.5 180,588,086 119.95 383,642,766,96 471,624,459,07 Tổng tài sản 100 100 87,981,692,114 122.933 5 9 Các khoản phải thu của khách hàng giảm 2,566,537,563đ vào cuối năm các khoản nợ của khách hàng đã được thu hồi nhanh. Hàng tồn kho của công ty là loại tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty 61,4% vào cuối năm tăng so với đầu năm là Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 30. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 30 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 50,961,305,116đ tương ứng 154,01% đó là do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các quý khác. Qua việc phân tích sự phân bố tài sản của công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex cho ta thấy: nhìn chung sự phân bố tài sản vào cả đầu năm và cuối năm là khá hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Song điều đó chưa khẳng định đựơc tình hình tài chính của công ty là tốt hay xấu bởi một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt không phải chỉ có kế cấu tài sản hợp lý mà phải có nguồn vốn hình thành nên tài sản đó có dồi dào, hợp pháp và cũng có kết cấu thích hợp. Do đó để những kết luận chính xác hơn về thực trạng tài chính của công ty chúng ta đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn b. Phân tích cơ cấu nguồn vốn Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty so với đầu năm tăng 87,981,692,114đ chủ yếu tăng do tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu do công ty huy động vốn để xây dựng thêm nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, góp vốn liên doanh bằng cách phát hành cổ phiếu, và tăng do thặng dư vốn cổ phần tăng. Các khoản nợ vay dài hạn giảm nhưng các khoản nợ vay ngắn hạn tăng do điều chỉnh khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả sang nợ vay ngắn hạn và do công ty đã thanh toán những khoản nợ dài hạn, đến hạn. So với đầu năm khoản phải trả người bán cuối năm cũng tăng lên 3,938,773,850đ đây cũng là một cách chiếm dụng vốn của các công ty khác để phục vụ cho công ty. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 31. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 31 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 BẢNG 3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÙA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2007) So sánh số cuối kỳ so với Số đầu năm Số cuối năm CHỈ TIÊU đầu năm Số tiền % Số tiền % +- % 348,271,918,26 288,776,864,45 A NỢ PHẢI TRẢ 90.8 61.2 (59,495,053,814) 82.92 6 2 119,252,451,29 219,783,560,64 I Nợ ngắn hạn 34.2 76.1 100,531,109,355 184.30 1 6 186,196,094,68 1 Nợ và vay ngắn hạn 90,356,663,950 25.9 64.5 95,839,430,736 206.07 6 2 Phải trả người bán 3,312,881,431 1.0 7,251,655,281 2.5 3,938,773,850 218.89 Người mua trả tiền 3 200,000,000 0.1 398,860,657 0.1 198,860,657 199.43 trước Thuế và các khoản phải 4 4,000,623,812 1.1 3,868,732,097 1.3 (131,891,715) 96.70 nộp nhà nước 5 Phải trả người lao động 315,767,972 0.1 475,738,696 0.2 159,970,724 150.66 6 Chi phí phải trả 20,778,952,848 6.0 21,324,241,689 7.4 545,288,841 102.62 Các khoản phải trả, 7 287,561,278 0.1 268,237,540 0.1 (19,323,738) 93.28 phải nộp ngắn hạn Dự phòng phải trả ngắn 8 - - - - - hạn 229,019,466,97 II Nợ dài hạn 65.8 68,993,303,806 23.9 (160,026,163,169) 30.13 5 229,019,466,97 1 Vay và nợ dài hạn 65.8 68,853,152,770 23.8 (160,166,314,205) 30.06 5 Dự phòng trợ cấp mất 2 - 140,151,036 140,151,036 việc làm NGUỒN VỐN CHỦ 182,847,594,62 B 35,370,848,699 9.2 38.8 147,476,745,928 516.94 SỞ HỮU 7 182,335,696,40 I Vốn chủ sở hữu 35,211,436,167 99.5 99.7 147,124,260,233 517.83 0 Vốn đầu tư của chủ sở 100,000,000,00 1 30,000,000,000 84.8 54.7 70,000,000,000 333.33 hữu 0 2 Thặng dư vốn cổ phần - 41,000,000,000 22.4 41,000,000,000 3 Quỹ đầu tư phát triển 1,401,198,383 4.0 1,401,198,383 0.8 - 100.00 4 Quỹ dự phòng tài chính 422,078,746 1.2 422,078,746 0.2 - 100.00 Lợi nhuận sau thuế 5 3,388,159,038 9.6 39,512,419,271 21.6 36,124,260,233 1,166.19 chưa phân phối Nguồn kinh phí và III 159,412,532 0.5 511,898,227 0.3 352,485,695 321.12 quỹ khác Quỹ khen thưởng, phúc 1 159,412,532 0.5 511,898,227 0.3 352,485,695 321.12 lợi 383,642,766,96 471,624,459,07 TỔNG CỘNG NGUỒN 100 100 87,981,692,114 122.93 5 9 VỐN Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 32. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 32 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Tuy nhiên chưa thể kết luận một cách đầy đủ nguyên nhân tăng giảm các khoản mục trên bảng cân đối kế toán nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chúng ta phải đi sâu nghiên cứu từng vấn đề cụ thể về tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận của Công ty. 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex a. Phân tích tình hình công nợ Phân tích tình hình công nợ có ý nghĩa cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết được cơ cấu của các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình công nợ quá hạn để từ đó đưa ra các biện pháp thu hồi hoặc huy động vốn nhằm nâng cao khả năng thanh toán. Mặt khác phân tích tình hình công nợ của công ty đó chính là những dấu hiệu giúp cho các nhà quản trị kinh doanh nhận biết được khả năng rủi ro để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 33. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 33 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 BẢNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2007) Đơn vị tính: VNĐ Chênh lệch đầu năm, cuối Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm năm +- % A Các khoản phải thu 49,179,331,944 49,916,523,590 737,191,646 101.50 1 Phải thu khách hàng 46,191,157,881 43,624,620,318 (2,566,537,563) 94.44 2 Trả trước cho người bán 2,879,284,702 6,317,400,368 3,438,115,666 219.41 3 Phải thu nội bộ ngắn hạn - - - Phải thu theo tiến độ kế 4 - - - hoạch hợp đồng xây dựng 5 Các khoản phải thu khác 108,889,361 488,564,217 379,674,856 448.68 Dự phòng phải thu ngắn 6 (514,061,313) (514,061,313) hạn khó đòi 348,271,918,26 288,776,864,45 B Các khoản phải trả 6 2 (59,495,053,814) 82.92 186,196,094,68 1 Nợ và vay ngắn hạn 90,356,663,950 6 95,839,430,736 206.07 2 Phải trả người bán 3,312,881,431 7,251,655,281 3,938,773,850 218.89 3 Người mua trả tiền trước 200,000,000 398,860,657 198,860,657 199.43 Thuế và các khoản phải 4 4,000,623,812 3,868,732,097 (131,891,715) 96.70 nộp nhà nước 5 Phải trả người lao động 315,767,972 475,738,696 159,970,724 150.66 6 Chi phí phải trả 20,778,952,848 21,324,241,689 545,288,841 102.62 Các khoản phải trả, phải 9 287,561,278 268,237,540 (19,323,738) 93.28 nộp ngắn hạn 1 229,019,466,97 Vay và nợ dài hạn 5 68,853,152,770 (160,166,314,205) 30.06 0 Qua bảng phân tích ta nhận thấy rằng khoản phải thu của khách hàng cuối năm so với đầu năm giảm đây là một điều rất đáng mừng cho Công ty đã giảm bớt lượng vốn của công ty bị chiếm dụng: 43,624,620,318 - 46,191,157,881= -2,566,537,563 Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của Công ty cần phải xem xét rất nhiều yếu tố Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 34. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 34 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 o Phân tích tình hình công nợ phải thu Ta chi tiết các khoản phải thu của công ty theo từng đối tượng và thời hạn từ đó ta tổng hợp các chỉ tiêu theo từng nội dung. Qua đó so sánh số đầu kỳ so với số cuối kỳ để biết được tình hình tăng giảm các khoản phải thu. Các khoản phải thu Tỷ trọng các khoản phải thu = so với tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn 49.179.431.944 + Đầu năm = x100 = 31.736% 154.961.247.885 49,916,523,590 + Cuối năm = x100 = 21.1% 236,578,382,359 Tổng các khoản phải thu Tỷ trọng các khoản phải thu = x100 so với số tiền phải trả Tổng các khoản phải trả 49.179.431.944 + Đầu năm = x100 = 14.12% 348.271.918.266 49,916,523,590 + Cuối năm = x100 = 17.286% 288.776.864.452 Kết quả trên cho thấy Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn bị chiếm dụng, Công ty đã cố gắng thu hồi các khoản nợ phải thu b.Phân tích khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán cuả công ty nhằm cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết được khả năng tài chính của công ty. Khả năng tài chính được xét ở góc độ hiện thời và trong thời gian tới. Mặt khác phân tích khả năng thanh toán còn biết được tình hình sử dụng vốn của công ty đã hiệu quả Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 35. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 35 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 chưa, công ty đã xây dựng chế độ thu chi phù hợp chưa. Đối với các nhà kinh doanh khi công ty sử dụng vốn không phù hợp làm cho hiệu quả sử dụng vốn thấp và khi không có đủ tiền để thanh toán thì dấu hiệu rủi ro lại xuất hiện Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán: Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 36. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 36 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 BẢNG 5: BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY NHU CẦU THANH TOÁN Số đầu năm Số cuối năm A Các khoản cần thanh toán ngay I Các khoản nợ quá hạn 4,316,391, 4,344,470, II Các khoản nợ đến hạn 784 793 4,000,62 3,868,73 1 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3,812 2,097 315,76 475,73 2 Phải trả người lao động 7,972 8,696 114,936,059, 215,439,089, B Các khoản phải thanh toán 507 853 90,356,66 186,196,09 1 Phải trả 3,950 4,686 3,312,88 7,251,65 2 Phải trả người bán 1,431 5,281 200,00 398,86 3 Người mua trả tiền trước 0,000 0,657 20,778,95 21,324,24 4 Chi phí phải trả 2,848 1,689 287,56 268,23 5 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 1,278 7,540 119,252,451, 219,783,560, Tổng cộng nhu cầu thanh toán 291 646 16,510,264, 2,482,099, A Các khoản có thể dùng để thanh toán ngay 919 319 176,16 919,99 1 Tiền mặt 7,188 0,031 16,334,09 1,562,10 2 Tiền gửi ngân hàng 7,731 9,288 3 Tiền đang chuyển Các khoản có thể dùng thanh toán trong 143,536,699, 195,235,196, B thời gian tới 610 372 49,179,33 49,916,52 1 Phải thu 1,944 3,590 94,357,36 145,318,67 2 Hàng tồn kho 7,666 2,782 160,046,964, 197,717,295, Tổng cộng khả năng thanh toán 529 691 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 37. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 37 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán Trên cơ sở bảng phân tích trên, tính hệ số về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán = Nhu cầu thanh toán 160,046,964,529 + Đầu năm = = 1.342 119,252,451,291 197,717,295,691 + Cuối năm = = 0.90 219,783,560,646 Để đánh giá khả năng thanh toán của Công ty trước tiên ta xem xét các khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,...  Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán của Tài sản ngắn hạn = đối với nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn 154,961,247,885 Đầu năm = = 1.299 119,252,451,291 236,578,382,359 Cuối năm = = 1.07641 219,783,560,646 Vốn bằng tiền Hệ số chuyển đổi TSNH = Thành vốn bằng tiền Tài sản ngắn hạn Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 38. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 38 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 2,482,099,319 Đầu năm = = 0.016 154,961,247,885 16,510,264,920 Cuối năm = = 0.069 236,578,382,359 Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ hoạt động kinh doanh khả năng chuyển đổi của tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền. Chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ khả năng chuyển đổi nhanh, nhân tố này góp phần nâng cao khả năng thanh toán.  Khả năng thanh toán nợ dài hạn Tài sản dài hạn Hệ số thanh toán nợ dài hạn = từ tài sản dài hạn Nợ dài hạn 228,681,519,080 + Đầu năm = = 0.9985 229,019,466,975 235,046,076,720 + Cuối năm = = 3.406 68,993,303,806 Hệ số thanh toán nợ dài hạn từ tài sản dài hạn cho biết khả năng thanh toán tài sản dài hạn đối với nợ dài hạn, chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm 2007 : 2.408 đây là một điều rất tốt đối với công ty, điều đó chứng tỏ tài sản dài hạn được đầu tư từ vốn chủ sở hữu góp phần nâng cao tính tự chủ trong các hoạt động tài chính. Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 39. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 39 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức sử dụng các yếu tố sản xuất của công ty, hiệu quả sử dụng tài sản, vốn. Là hệ thống thông tin quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư.  Đánh giá hiệu quả kinh doanh Kết quả đầu ra Đánh giá hiệu quả kinh doanh = Yếu tố sản xuất đầu vào Doanh thu thuần Hiệu quả kinh doanh = của CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 199.723.447.388 Năm 2006 = =27 7.401.888.745 260.069.611.793 Năm 2007 = = 29.3 8.870.974.592 Năm 2006 cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 27 đồng doanh thu thuần và năm 2007 thì cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 29.3 đồng doanh thu, như vậy thì hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng tốt. Yếu tố sản xuất đầu vào Hiệu quả( suất hao phí) = Kết quả đầu ra Chi phí QLDN Hiệu quả ( suất hao phí) = của CP QLDN Doanh thu thuần 7.401.888.745 + Năm 2006 = = 0.037 199.723.447.388 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 40. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 40 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 8.870.974.592 + Năm 2007= = 0.034 260.069.611.793 Năm 2006 cứ 1 đồng doanh thu thì cần 0.037 đồng chi phí QLDN, năm 2007 thì cần 0.034 đồng như vậy công ty đã giảm chi phí QLDN so với năm 2006: 0.003 lần  Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Doanh thu thuần Hệ số doanh thu thuần = So với tài sản (SOA) Tài sản bình quân 199.723.447.388 Năm 2006 = = 0.527 378,949,118,979 260.069.611.793 Năm 2007 = = 0.608 427,633,613,022 Chỉ tiêu doanh thu thuần so với tài sản( SOA)cho biết một kỳ hoạt động 1 đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, năm 2007 1 đồng tài sản thì thu được 0.608 đồng doanh thu thuần tăng so với năm 2006 là 0.081đ điều này chứng tỏ công ty đã ngày càng cố gắng sử dụng một cách hợp lý tài sản để tạo ra thu nhập cho mình. Lợi nhuận sau thuế Hệ số LN sau thuế = So với TSNH Tài sản ngắn hạn BQ 5.621.985.847 Năm 2006 = = 0.21019 195,769,815,122 41.149.093.324 Năm 2007 = = 0.311 132,232,665,782 Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 41. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 41 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Chỉ tiêu này cho biết năm 2006 công ty đầu tư một đồng ngắn hạn thì thu được 0.21019 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2007 thu được 0.311 đồng. Như vậy sức sản xuất của hoạt động ngắn hạn ngày càng cao, đó chính là nhân tố để tăng lợi nhuận của công ty. Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân 153.173.606.722 + Năm 2006 = = 1.882 81,378,671,335 184,640,722,196 + Năm 2007 = = 1.54 119,838,020,224 Năm 2006 sau 1 năm hoạt động hàng tồn kho quay quay được 1.882 vòng, năm 2007 hàng tồn kho quay được 1.54 vòng, chỉ tiêu này năm 2007 cao hơn năm 2006 chứng tỏ vốn đầu tư hành tồn kho bị ứ đọng không tốt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này do rất nhiều các nguyên nhân chủ quan và khách quan: do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các quý khác. Công suất năm 2007 tăng nhiều so với năm 2006, các đơn đặt hàng của khách ở tháng 11, 12 và tháng 1 năm sau nhiều do vậy số hàng đã sản xuất nhưng chưa suất tăng hơn so với năm 2006. Thời gian của kỳ phân tích( 365 ngày) Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN
  • 42. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN - 42 - KHOA KẾ TOÁN_ LỚP KẾ TOÁN A4 Thời gian BQ 1 vòng quay = Hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho 365 Năm 2006 = = 194 1.882 365 Năm 2007 = = 237 1.54 Đối với hàng tồn kho năm 2007 1 vòng quay hết 237 ngày trong khi đó năm 2006 chỉ mất có 194 ngày đây là một điều đáng quan tâm đối với các nhà quản trị công ty vì như vậy là vốn hàng tồn kho bị ứ đọng.  Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex Nguyễn Phương Thuý Chuyên đề phân tích tình hình tài chính DN