1. ĐƠN THUỐC SỐ 1
BN nữ, 55 tuổi
Chẩn đoán: thoái hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm, chèn ép dây thần
kinh (đau thần kinh tọa). BN không có tiền sử bệnh dạ dày, có hút thuốc
lá 5 điếu/ngày
• 1. Voltaren (diclofenac) 75mg x 10v, uống 2v chia 2 (sáng 1 v, tối 1v)
• 2. Nexium (esomeprazol) 40mg x 10v, uống 2v chia 2 (sáng 1 v, tối 1v)
• 3. Myonal (eperison) 50mg x 20v, uống 2v chia 2 (sáng 1 v, tối 1v)
• 4. Neurontin (gabapentin) 300mg x 20v, uống 2v chia 2 (sáng 1 v, tối
1v)
• 5. Methylcoban x 20v, uống 2v chia 2 (sáng 1 v, tối 1v)
• 6. Efferalgan (paracetamol) 0,5g x 20v, uống 2v chia 2 (sáng 1 v, tối 1v)
Câu hỏi
1. Các yếu tố nguy cơ dẫn đến thoái hóa khớp ở bệnh nhân trên?
2. Toa thuốc trên có tương tác không, nếu có cách khắc phục thế nào?
3. Các thuốc trong toa có phù hợp không? Có thuốc nào cần loại bỏ
không?
4. Lời khuyên cho bệnh nhân về chế độ ăn? Lối sống?
ĐƠN THUỐC SỐ 2
BN Nam 56 tuổi
Nhập viên để phẫu thuật thay khớp gối, mỗi ngày hút 15 điếu thuốc uống
½ lít rượu, BMI 27 kg/m2. thuốc đang dùng
1. Amlodipin 5mg mỗi ngày
2. Hydrothiazid 25 mg/ngày
3. Paracetamol – codein 1g X 4 lần/ngày
4. Enoxaparin tiêm dưới da 1 lần/ngày
5. Ceftriaxon 1g X 1 lần/ngày.
Duy trì được huyết áp ổn định, và sức khỏe đang hồi phục. Tuy nhiên
trong thời gian nằm viện ông đau ngón cái dữ dội, kiểm tra xét nghiệm
ông này bị gout cấp
1.Yếu tố nguy cơ bệnh gout của người đàn ông trên là gì (lối sống, thuốc)
2. Tương tác thuốc hay không ?
3. Sử dụng thuốc gì thêm cho bệnh nhân để điều trị gout cấp?
4.Lời khuyên cho bệnh nhân?
2. ĐƠN THUỐC SỐ 3
Bệnh nhân: Phan Thị Lý Giới tính: NữSinh năm: 1943
Chẩn đoán: Tăng huyết áp/ Tăng Lipid máu hỗn hợp/ Đau khớp vai
Tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng
Điều trị:
1/ Loraar 50mg (Losartan 50mg) 14 Viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên vào lúc 8 giờ sáng
2/ Dorosur 10mg (Rosuvastatin 10mg) 14 Viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên chiều sau ăn
3/ Diclofenac 50 mg X 2 lần/ngày 28 viên
Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên vào bữa ăn sáng
4/ Patest (Mephenesin 250mg) 28 Viên
Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên (8 giờ, 16 giờ)
Câu hỏi:
-1.Toa thuốc trên có tương tác không, nếu có cách khắc phục thế nào ?
-2.Chỉ định thuốc có phù hợp với chẩn đóan chưa? Có thuốc nào nên thay
hay không?
-3.Cách dùng, liều dùng đã phù hợp chưa?
4.Lời khuyên cho bệnh nhân?
ĐƠN THUỐC SỐ 4
BN: Nam 48 tuổi,BMI 23, nghề Giám đốc doanh nghiệp
BN được chẩn đoán tăng huyết áp cách đây 3 tháng 150/90 mmHg
(Kháng SKĐK)
Tiển sử viêm khớp nhiều năm nay tự ý sử dụng thuốc, uống rượu 200-
300 ml rượu mạnh/ngày, hút 10 điếu/ngày, tự sử dụng thuốc điều trị
viêm khớp ibuprofen 400mgX 3 lần/ngày
Đến khám do lịch hẹn BS Huyết áp lần 1: 158/95 mmHg .Lần 2 :152/92
mmHg, xét nghiệm máu thấy bệnh nhân có rối loạn lipid máu
Chẩn đoán: Tăng huyết áp
Điều trị Ramipril 5mg X 1 lần/ngày
Câu hỏi:
1.Yếu tố nguy cơ tăng huyết áp của bệnh nhân?
2.Sau lần khám đầu tiên tại sao bs không kê thuốc cho bệnh nhân?
3.Tại sao bs chỉ định ramipril mà không dùng thuốc khác ?thường thì khời đầu
điều trị tăng huyết áp là lợi tiểu thiazid
3. Lời khuyên bệnh nhân trên?
3. ĐƠN THUỐC SỐ 5
Bệnh nhân: nữ tuổi 59, Mẹ của bà năm khi 55 tuổi đã bị tăng huyết áp,
Chú ruột bị tăng huyết áp năn 13 tuổi, không tập thể dục, hút thuốc khi
căng thẳng trung bình ngày 10 điếu, nghề nghiệp lái xe taxi.
Chẩn đoán tăng huyết áp, Đái tháo đường
Điều trị 1:
1. Spironolacton 50mg X 2 lần /ngày
2. Ramipril 10mg X 2 lần/ngày
3. Metformin 500mg X 1 lần/ngày
Huyết áp ổn định 135/85, đường huyết ổn định
1 tháng sau bà đau khớp gối bs kê đơn thuốc
Điều trị 2:
1.Spironolacton 50mg X2 lần/ngày
2.Ramipril 10mg X 2 lần/ngày
3.Metformin 500mg X 1 lần/ngày
3.Ketoprofen 50mg X 2 lần /ngày
Về nhà bà đo HA liên tục 3 lần 145/95
Câu hỏi:
1.Yếu tố nguy cơ tăng huyết áp của bệnh nhân trên? Vì sao huyết áp bênhj
nhân không ổn định?
2. đơn thuốc điều trị tăng huyết áp hợp lý chưa? Liều lượng?
4. Toa thuốc trên có tương tác thuốc hay không? Xử lý như thế nào?
5.Lời khuyên cho bệnh nhân?
ĐƠN THUỐC SỐ 6
Bệnh nhân: Nữ , tuổi 12
Chẩn đoán: Viêm đường tiết niệu
Điều trị(7 ngày)
1. Perfloxacin 400mg X 1 viên/lần ngày 2 lần
2. Domitazol X 2 viên/lần ngày 2 lần
3. Alverin 40 mg X 1 viên/lần, ngày 2 lần
Câu hỏi:
1.Thuốc nhóm fluoroquinolon chống chỉ định cho lứa tuổi nào? Tại sao?
Domitazol và alverin sử dụng với mục đích gì?
2.Lựa chọn thêm 2 kháng sinh hợp lý hơn cho người bệnh này?
3. Nêu 3 vi khuẩn thường gây nhiễm trùng tiết niệu?
4. Lời khuyên cho bệnh nhân?
4. ĐƠN THUỐC SỐ 7
Bệnh nhân nam 20 tuổi, sinh viên, có lối sống lành mạnh, lười đánh răng
buổi tối
Chẩn đoán: Viêm răng lợi
Điều trị:
1.Cotrim 480 mg X 4 viên X 7 ngày uống 4 lần /ngày
2.Vitamin C 0,1g X 5 viên X 10 ngày uống 1 lần/ngày
3.Ampicillin 0,5g X 4 viên X 7 ngày uống 2 lần/ngày
Câu hỏi
1.Vi khuẩn nào thường gây nhiễm khuẩn đường răng miệng?
2.Ampicillin hấp thu qua đường tiêu hóa bao nhiêu ? Nên lựa chọn 3 kháng
sinh nào trong điều trị viêm lợi?
3.Phối hợp kháng sinh như vậy có đúng không? Tại sao?
4. Lời khuyên cho bệnh nhân?
ĐƠN THUỐC SỐ 8
Bệnh nhân: nam 50 tuổi
Chẩn đoán: Viên dạ dày tá tràng (HP-)
Điều trị (15 ngày tái khám)
1.Pantoprazol 40mg 1 viên/lần X 2 lần/ngày
2.Sulpirid 50mg 1 viên/lần X 2 lần/ngày
3.Domperidon 10mg 1 viên/lần X 2 lần/ngày
4. Maloox 1 viên/lần X 2 lần/ngày
5. Vitamin B1 1 viên/lần X 2 lần/ngày
1.Vi khuẩn gây viên loét dạ dày tá tràng là gì? Nêu kháng sinh diệt vi khuẩn
đó? Thuốc thường gây viêm loét dạ dày tá tràng 2 thuốc?
2. Bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng thường thiếu vitamin gì?
3. Có tương tác thuốc hay không?
4. Toa thuốc có phù hợp với bệnh nhân chưa? Có thuốc nào không cần dùng
không?
5. ĐƠN THUỐC SỐ 9
Đầu tuần, bà M 66 tuổi, Chẩn đoán bị viêm phế quản
Điều trị :trong 10 ngày
1. Ciprofloxacin 500 mg x 2 lần/ngày
2. Acetylcystein 200mg X 2 lần/ngày.
3. Prednisolon 5mg X 2 lần/ngày.
Hôm nay, bà ấy quay trở lại nhà thuốc để mua miếng dán và cao, vì cảm thấy
đau ở đầu gối và mắt cá chân trái. Bà M rất băn khoăn, không hiểu lý do tại
sao mình bị đau dù không bị trật mắt cá chân
Câu hỏi:
1.Nguyên nhân đau mắt cá chân của bà?
2. Vi khuẩn thường gây viêm phế quản? Nêu 3 kháng sinh sử dụng trong
viêm phế quản?
3.Toa thuốc có tương tác không?toa thuốc cho bệnh nhân có hợp lý không?
4.Lời khuyên cho bệnh nhân?
ĐƠN THUỐC SỐ 10
Bệnh nhân: Phạm văn A 21 tuổi
Chuẩn đoán: viêm mũi họng cấp
1.Cefixim 200mg sáng 1 viên, chiều 1 viên
2.Toplexil sáng 1 viên, chiều 1 viên
3.Hidrite sáng 1 sáng 1 viên , chiều 1 viên
4.Vitamin C 500mg, sáng 1 viên, chiều 1 viên
5.Paracetamol 500mg sáng 1 viên, chiều 1 viên
Câu hỏi:
1.Phổ kháng khuẩn của cefixim? Vi khuẩn nào thường gây viêm mũi họng?
2. Toa thuốc có hợp lý chưa? Thuốc nào cần loại bỏ không?
3. Nêu 3 kháng sinh khác sử dụng cho bệnh nhân viêm mũi họng?
4. Đơn thuốc có tương tác không?