1. Danh sách trợ từ/giới từ tiếng Nhật - Chuyển ngữ bởi SAROMA JCLASS
Trợ từ Câu ví dụ Dịch
Dịch thành: "just, only, full of" toàn, toàn là, chỉ toàn là
bakari
Dùng khi nói: ばっかり bakkari, ばっか bakka
ばかり (許り)
Noun Tōkyō wa hito bakari da. Tokyo is just full of people.
Danh từ 東京は人ばかりだ。 Tokyo toàn là người không.
Tabeta bakari da.
Verbs (ta form) I just ate.
Động từ dạng ta
食べたばかりだ。 Tôi vừa ăn xong.
Kare wa tabete bakari iru
Verb (te form) He's always eating.
Động từ dạng te
彼は食べてばかりいる。 Nó chỉ toàn ăn.
Dịch thành: "not only" "không chỉ"
bakari ka Theo sau bởi さえ sae ("ngay cả") để chỉ việc gì đó lạ thường, đáng
ばかりか (許り ngạc nhiên.
か) Gốc từ: bakari + ka
Sofu bakari ka, sōsofu sae ikite Not only is my grandfather living,
iru. but so is my great-grandfather.
Nouns
祖父ばかりか、曽祖父さえ生 Không chỉ ông tôi còn sống mà
きている。 ngay cả cụ tôi cũng vẫn còn sống.
bakashi bakashi là dạng khác của bakari.
ばかし (許し)
Dịch thành: "chỉ", giới hạn.
dake
Dake có chức năng như danh từ.
だけ (丈)
rōmaji dake no jisho a rōmaji-only dictionary
Nouns
ローマ字だけの辞書 một cuốn từ điển chỉ có chữ latinh
You can sleep as much as you want
Verbs (volitional) Netai dake nete mo ii.
[to sleep].
Động từ (ý chí) 寝たいだけ寝てもいい。
Bạn có thể ngủ bao lâu tùy thích.
Dịch thành: "những thứ như", "loại như".
Từ gốc: da (liên từ) + no.
da no
Trợ từ này ít dùng hơn to ka.
だの Thường dùng chỉ thứ xấu.
Nattō da no, shīfūdo da no,
wasabi da no—nihonshoku ga Natto, seafood, wasabi—Japanese
Nouns,
food isn't my thing.
adjectives, verbs nigate da.
Các loại thức ăn Nhật như đậu
Danh từ, tính từ, 納豆だの、シーフードだの、
tương lên men natto, đồ biển, mù tạt
động từ わさびだの—日本食が苦手
tôi ăn không được.
だ。
Dịch thành: "dính đầy", "đầy". Dùng chỉ những thứ tiêu cực.
2. darake
だらけ
Watashi no fuku wa doro darake! My clothes are covered with mud.
Nouns
私の服は泥だらけ! Áo tôi dính đầy bùn.
Gốc từ: Dùng như liên từ của "da". "De" có thể dùng như "ở, tại" hay
de
"bằng". Dùng thay cho "da/desu" khi nối vế câu.
で
Nouns:instrument Jitensha de ikimashō. Let's go by bicycle.
Phương tiện 自転車で行きましょう。 Đi bằng xe đạp đi.
Nouns: location Koko de yasumitai. I want to rest here.
Vị trí ここで休みたい。 Tôi muốn nghỉ ở đây.
Nouns: language Nihongo de tegami wo kaita. I wrote the letter in Japanese.
Ngôn ngữ 日本語で手紙を書いた。 Tôi viết thư bằng tiếng Nhật.
TE form of Pal, you are loved (and so) I am
kimi ga suki de yokatta
copula: language glad. / I am glad that I love you, pal.
君 が 好き で よかった。
Liên từ dạng "te" Thật hay là anh đã yêu em.
Dịch là: "even; or; but, however; also in" ngay cả, hay, nhưng, tuy
de mo nhiên, cũng
でも Gốc: de + mo
Uchū kara de mo Banri-no- Even from space you can see the
Nouns, particles: Chōjō ga mieru. Great Wall of China.
"even" ngay cả 宇宙からでも万里の長城がみ Bạn có thể nhìn thấy Vạn Lý Tường
える。 Thành ngay cả từ vũ trụ.
Noun: "or Ocha de mo, ikaga? Would you like tea or something?
something" hay
お茶でも、いかが? Anh uống trà hay gì khác?
gì khác
In Japan also, we study English.
Noun: "also in" Nihon de mo eigo o benkyō suru
Ở Nhật chúng tôi cũng học tiếng
Cũng 日本でも英語を勉強する。
Anh.
"but, however, De mo, watashi wa sō omowanai
But I don't think so.
even so" Nhưng,
でも、私はそう思わない。 Nhưng tôi không nghĩ vậy.
tuy nhiên
ni te Là dạng trang trọng của "de", cách dùng giống hệt.
にて
Dịch: "anything but, far from" "đừng nói " "đừng nói đến" "khỏi phải
dokoro ka
nói" (mà ...)
どころか (所か) Gốc: dokoro (tokoro: place) + ka
Kare wa keisatsukan dokoro ka, He's anything but a policeman;
hanzaisha da. he's a criminal.
Nouns
彼は警察官どころか、犯罪者 Hắn thì đừng nói đến là một cảnh
だ。 sát, mà là một tên tội phạm.
3. Dịch: "to, in"; direction "đến, về phía" phương hướng
e
Đọc là "ê" nhưng viết là へ (he) chứ không phải là え (e)
へ
Nihon e yōkoso! Welcome to Japan!
Nouns: direction
日本へようこそ! Chào mừng đến Nhật Bản!
Có chức năng: xác định chủ thể (chưa xác định), liên từ ("nhưng")
ga Ga (が or ヶ): Dùng để nối các danh từ tạo, trong địa danht hường viết
が là ヶ (ke) nhưng đọc là "ga"
Nouns: identifier The cat ate the catfood. [Answers:
(answers a silent Neko ga esa o tabeta. "What ate the catfood?"]
or asked 猫が餌を食べた。 Con mèo ăn thức ăn. (Trả lời cho:
question) "Cái gì ăn thức ăn?")
Xác định chủ thể I like dogs. [Answers: What do you
(trả lời câu hỏi Inu ga suki. like?]
mặc định hay 犬が好き。 Tôi thích chó. (Trả lời cho: Anh
được hỏi) thích con gì?)
wa ga kuni my/our [collective] country
我が国 nước ta
Noun: noun Fujimi ga Oka Fuji View Hill
connector
富士見が丘 Đồi Ngắm Núi Phú Sỹ
Nối danh từ
Seki ga hara Gateway Plains
関が原 Cánh đồng Cửa Ngõ
Phrases: Inu wa suki da ga, neko wa kirai
I like dogs but I hate cats.
conjunction da.
Tôi thích chó nhưng ghét mèo.
Liên từ 犬は好きだが、猫は嫌いだ。
hodo Dịch thành: "as much as"; upper limit = "bằng", giới hạn trên
ほど (程)
Kare hodo nihongo ga umakunai. My Japanese isn't as good as his.
Nouns Tiếng Nhật của tôi không giỏi bằng
彼ほど日本語がうまくない。
anh ấy.
Adjectives* Hayai hodo ii. The sooner, the better.
Càng 早いほどいい。 Càng sớm càng tốt.
Aitsu o koroshitai hodo kirai da I hate him enough (to want) to kill
Verb あいつを殺したいほど嫌い him.
だ。 Tôi ghét hắn tới mức muốn giết hắn.
Chức năng: Dùng làm câu hỏi, "hoặc là", "phải không", đặc biệt dùng
ka
với dō ka ("có ... không")
か
Nouns, verbs: Kore ka, sore ka, dotchika erande This or that, choose one of them.
listing yo. Cái này hay cái kia, hãy chọn một
alternatives これか、それか、どっちか選 cái đi.
4. んでよ。
Iku ka [dō ka] wakaranai. I don't know [whether or not / if]
Noun, verbs:
he'll go.
"whether (or 行くか(どうか)分からな
Tôi không biết anh ta có đi [hay
not)" có ... không い。
không].
Wakaru ka? Do you understand? (informal)
Phrases: question
分かるか? Có hiểu không?
Diễn tả không Iku ka to omoimasu ga... I think he'll go (but I'm not sure)...
chắc chắn 行くかと思いますが。。。 Tôi nghĩ có thể anh ta đi.
kai Là "ka" nhưng: (1) Hỏi thân mật (2) Hỏi mạnh bạo
かい
Dịch là: "I wonder" "Có phải ... không nhỉ" (tự hỏi một cách không
ka na chắc chắn)
かな Gốc: ka + na
I wonder if he's a suspicious person.
Kare wa ayashii hito ka na.
Phrases Anh ấy có phải người đáng nghi
彼は怪しい人かな。
không nhỉ.
Dịch thành: "from, after, because" từ, sau, vì
kara
Kara có thể được theo sau bởi "no" để nối hai danh từ.
から
Tōkyō kara kaetta. He returned from Tokyo.
Nouns: "from, 東京から帰った。 Anh ấy trở về từ Tokyo.
out of" zutto mae kara no hanashi
"Từ, kể từ" a conversation from way back
câu chuyện từ trước đây khá lâu
ずっと前からの話
Verb (te form): Owatte kara, kite kudasai.
Please come by after finishing
"after"
終わってから、きてくださ (after you've finished).
Động từ dạng
Xin hãy đến sau khi kết thúc.
"te" = "Sau khi" い。
Niku o tabenai kara, raamen wa Because he doesn't eat meat, ramen
Adjectives, dame da is bad (a bad idea).
Verbs: "because"
肉を食べないから、ラーメン Vì anh ấy không ăn thịt nên mỳ
"Bởi vì"
はだめだ。 ramen không được.
Giống "ka na" nhưng thường dùng bởi phụ nữ.
ka shira
Gốc: ka + shira (shira = shiranai là phủ định của 知る shiru = "biết")
かしら
I wonder if he's a suspicious person.
Kare wa ayashii hito ka shira.
Phrases Không biết anh ta có phải người
彼は怪しい人かしら。
đáng nghi không nhỉ.
"Nhưng"
kedo "kedo" là dạng ngắn của dạng lịch sự hơn là "keredomo". Dạng lịch sự
けど trung gian là "keredo", "kedomo".
5. Kanojo wa hen da kedo kirei da. She is strange but pretty.
Adjectives, verbs
彼女は変だけどきれいだ。 Cô ấy rất kỳ lạ nhưng xinh đẹp.
"Chỉ"
kiri
"kiri" ít dùng hơn "dake", thường dùng với "no"
きり (切り)
a shop with just two people [who
futari kiri no o-mise
Nouns work there]
二人きりのお店
cửa hàng chỉ có hai người
Nghĩa: "around, about, approximately" "khoảng, vào khoảng, xấp xỉ"
koro/goro
"koro" có chức năng như danh từ và có thể được theo sau bởi "no"
ごろ (頃)
San-ji goro ni aimashō. Let's meet around 3 o'clock.
Nouns
三時ごろに会いましょう。 Chúng ta gặp vào khoảng 3 giờ nhé.
koso Có chức năng nhấn mạnh ("chính")
こそ
Kyō koso, yaru zo! Today, I'm going to do it!
今日こそ、やるぞ! Chính từ hôm nay, tôi sẽ làm!
Kimi ga suki da kara koso kore It's precisely because I like you
hodo ganbatte iru n da yo. that I'm working this hard.
Phrases 君が好きだからこそこれほど Chính vì anh yêu em nên anh mới
Vế câu がんばっているんだよ。 cố gắng đến thế này.
Kochira koso, yoroshiku onegai
shimasu. Nice to meet you, too. (Emphasizes
this side or me too)
こちらこそ、よろしくおねが
Chính tôi mới vui khi gặp bạn.
いします。
kurai/gurai Nghĩa: "about, approximately" khoảng, xấp xỉ
くらい・ぐらい "kurai" có chức năng như danh từ và có thể được theo sau bởi "no"
(位)
Juppun kurai kakaru It takes about 10 minutes.
Nouns
十分くらいかかる。 Mất khoảng 10 phút.
Nghĩa: "up to, until, as far as" cho tới, tới, đến khi
made
Chỉ thời gian hay nơi chỗ giới hạn.
まで (迄)
Kono densha wa, Shimonoseki
This train goes as far as
Nouns (nơi chỗ, made ikimasu.
Shimonoseki.
thời gian) この電車は、下関まで行きま
Chuyến tàu này đi tới Shimonoseki.
す。
Kaeru made matte iru. I'll wait until you come home.
Verb
帰るまで待っている。 Tôi sẽ đợi tới lúc anh về.
Nghĩa: "by (a certain time)" "cho tới trước" (thời điểm nào đó)
6. made ni Gốc: made + ni
までに (迄に)
Ku-ji made ni kaeru. I'll come home by nine o'clock.
Nouns, verbs
九時までに帰る。 Tôi sẽ về nhà trước 9 giờ.
me (目 only): trợ từ chỉ thứ tự
me
me (め only): "Damn..."; abusive/pejorative = Dùng chửi rủa
め (目)
Classifier nouns: Amerika wa nikai me desu. This is my second time to America.
Thứ tự アメリカは二回目です。 Đây là lần thứ hai tôi tới Mỹ.
Noun: abusive Orokamono me! [You] damn fool!
"damn..." 愚か者め! Đồ ngu!
"Cũng"
mo
Mo thay thế "wa" và "ga" nhưng có thể theo sau trợ từ khác.
も
Watashi ni mo kureta. She gave some to me, too.
Nouns, phrases
私にもくれた。 Cô ấy cũng đưa cho tôi nữa.
Verb + mono (物) : Tạo danh từ từ động từ (mono = đồ, vật)
mono/mon もの/もん ở cuối câu: thường được phụ nữ dùng như の; もん như là
もの・もん một cách nói nữ tính hay nhõng nhẽo.
Nomimono Drink
飲み物 Đồ uống
With verbs Tabemono Food
Với động từ 食べ物 Đồ ăn
Ikimono Living thing
生き物 Sinh vật
"Doushite konakatta no?" "Jugyō
ga atta mono." "Why didn't you come?" "I had
class."
「どうしてこなかったの?」
At the end of a "Sao bạn không đến?" "Có lớp mà."
「授業があったもの。」
sentence
"Doushite konakatta no?" "Jugyō "Why didn't you come?" "I had
Ở cuối câu
ga atta mon." class, hah."
「どうしてこなかったの?」 "Sao bạn không đến?" "Tớ có lớp
「授業があったもん。」 mà."
mono de Nghĩa như "no de" ので ("bởi vì ...")
もので
mono ka/mon- Dùng cuối câu, nhấn mạnh phủ định = "Chẳng lẽ ~", "Không lẽ lại ~".
ka (Mềm hơn : もの/もんですか)
ものか/もんか
At the end of I will not surrender!
Makeru-monka!
sentences Chẳng lẽ lại chịu thua?
7. Cuối câu 負けるもんか!
Dare ga anna tokoro-e nido to Who dares to go to the place like
iku-mondesuka! that at the second time!
誰があんな所へ二度と行くも Không lẽ lại có ai dám đến một nơi
んですか! như vậy lần nữa?
mono nara
Nếu (tôi/chúng ta/...) có thể
ものなら (物な
ら)
mono o Dùng trong vế câu chỉ sự nuối tiếc về việc gì lẽ ra phải làm mà không
ものを làm.
"Sukida" to hito koto it-te kure- If I said "I like you" ,even now we
sae shi-tara kekkon deki-ta mono would get married...
Phrases o... Nếu chỉ cần anh nói với em "Anh
Vế câu
"好きだ"と一言言ってくれさ yêu em" thì có lẽ chúng ta đã lấy
えしたら結婚できたものを... được nhau.
Na (な dùng riêng): dùng với tính từ "-na" (tính từ có vai trò như danh
từ) (xem na-adjectives). Dạng cổ hơn của na is naru (なる) dùng tương
tự (Danh từ + "naru" + danh từ).
na đi sau động từ nguyên dạng thì diễn tả mệnh lệnh không được làm
gì ("Không được... ").
na and naa Khi dùng với động từ "masu" (đã bỏ "masu") thì diễn tả hãy làm gì đó
な(và なる)・な (ví dụ tabe-na = tabe-nasai).
あ・なぁ Nó cũng dùng sau danh từ và trước trợ từ khác mà không đứng sau
danh từ được để nối (ví dụ no de -> N + na no de).
Na hay naa ở cuối câu là một biến thể của ne, dạng tự thoại.
Suru-na Don't do (something).
Verb するな Đừng làm.
Động từ Tabe-na Do eat / Please eat.
食べな Ăn đi. (= Tabenasai)
Na-adjectives hen na hito a strange person
Tính từ "na" 変な人 một người kỳ lạ
Phrases Hen da na! How strange!
Vế câu 変だな! Lạ thật!
"for example, things like, such as, etc., and so on"
nado "ví dụ như, chẳng hạn, vân vân"
など (等) Có chức năng như một danh từ và có thể theo sau bởi no.
Nattō ya kabuki nado wa Nihon Things like natto and kabuki are
Nouns dake ni aru. only in Japan.
納豆や歌舞伎などは日本だけ Những thứ như đậu tương lên men
8. にある。 natto và ca vũ kịch kabuki chỉ có ở
Nhật Bản.
nanka/nante Chức năng: nhấn mạnh sự khó chịu, khinh miệt hoặc các cảm giác tiêu
cực khác của người nói.
なんか・なんて
Nante lịch sự hơn nanka một chút.
(何か・何て)
Jogen nanka iranai. I don't need any (damn) advice.
Nouns
助言何かいらない。 Tôi chẳng cần lời khuyên nào.
Oyogu nante dekinai. I can't swim.
Verb
泳ぐ何てできない。 Tôi chẳng bơi được.
Ōkiku nante nai kedo, kirei da. It's not big [or anything], but it's
Adjectives 大きく何てないけど、きれい clean.
だ。 Chẳng lớn, nhưng sạch.
"Nếu", chỉ điều kiện
nara Là dạng giả định hay điều kiện của từ liên hệ "da". Dạng lịch sự hơn là
なら "naraba".
Nouns, Atsui nara, eakon o tsukete If you're hot, turn on the air
adjectives, verbs, 暑いなら、エアコンを付け conditioner.
phrases て。 Nếu nóng thì bật điều hòa lên.
"nhé", "nhỉ" dùng để cảm thán, tìm kiếm đồng tình
ne
Có thể dùng đầu câu để gọi thu hút sự chú ý.
ね
Kimi wa kashikoi yo ne. You're pretty smart, aren't you.
君は賢いよね。 Bạn thật là thông minh nhỉ.
Kakkō ii desu ne. That's pretty neat, eh?
Phrases
格好いいですね。 Đẹp trai nhỉ!
Ne, ima nanji? Hey, what time is it?
ね、いま何時? Này, mấy giờ rồi?
"tới, đến, ở, tại, vào lúc"
ni Chỉ phương hướng hành động, chỉ phương hướng
に Làm trạng từ bằng cách theo sau tính từ đuôi "na"
Noun: location Gakkō ni iru. I'm at/in school.
Địa điểm 学校にいる。 Tôi đang ở trường học.
Noun: direction Gakkō ni iku. I'm going to school.
Phương hướng 学校にいく。 Tôi đi tới trường.
Noun: indirect Ore ni kaese.
Give it back to me.
object - Phương
俺に返せ。 Trả lại cho tao.
hướng hành động
Noun: passive Ka ni sasareta. I was bitten by a mosquito.
agent
蚊にさされた。 Tôi bị muỗi cắn.
Chủ thể bị động
Noun, verbs Eiga o mi ni iku. I'm going to see a movie.
9. (stem only): 映画を見に行く。 Tôi đi xem phim.
purpose, intent
Mục đích
Tạo trạng từ từ teinei, teinei ni polite, politely
tính từ "na" 丁寧、 丁寧に lịch sự, một cách lịch sự
"Đối với, với, ở, tới"
Gốc: ni + wa (always written は)
ni wa
wa là trợ từ chủ đề.
には
Dùng nhấn mạnh ("wa" = "thì").
Shichimi wa, watashi ni wa kara- Shichimi is too spicy for me. (i.e.,
Nouns: "for" "you might like it, but I'm not
sugiru.
"Với" touching it.")
七味は、私には辛すぎる。
Shichimi thì quá cay với tôi.
There are flowers in Kyōto.
Noun: "in, to" Kyōto ni wa hana ga aru. (Lit.: As for in Kyōto, there are
"Ở" 京都には花がある。 flowers.)
Ở Kyoto thì có hoa.
Functions as: possession indicator, noun link, topic marker
(subordinate clauses), nominalization
Chức năng: chỉ sở hữu, nối danh từ, đánh dấu chủ đề ở vế phụ, danh từ
no hóa
の Khi danh từ hóa toàn bộ vế câu, "no" có thể có chức năng như một sự
nhấn mạnh hay một câu hỏi tùy theo cách lên xuống giọng. "no"
thường được phụ nữ dùng cuối câu.
Nouns: sensei no kuruma the teacher's car
possession ex. a -
先生の車 xe của cô giáo
Sở hữu
Noun: possession watashi no konpyuuta My computer
ex. b - Sở hữu 私のコンピュータ Máy tính của tôi
Noun: possession anata no shukudai your homework
ex. c - Sở hữu あなたの宿題 bài tập của bạn
Noun: linking kuruma no Toyota Toyota the car [company]
Nối danh từ 車のトヨタ Xe hơi Toyota
Kare no tsukutta kēki wa
Danh từ: Đánh oishikatta.
The cake that he made was tasty.
dấu chủ thể trong
彼の作ったケーキはおいしか Cái bánh anh ấy làm rất ngon.
vế phụ
った。
i-adjectives:
nominalization Yasui no wa, kore. This is the cheap[er] one.
Danh từ hóa tính 安いのは、これ。 Cái rẻ tiền là cái này.
từ "i"
Verb: Taberu no ga daisuki. I love eating.
nominalization
食べるのが大好き。 Tôi rất thích việc ăn.
Danh từ hóa
10. động từ
Mō, tabeta no? Have you eaten yet?
Phrases: もう、食べたの? Anh đã ăn rồi à?
nominalization Kuruma na no? Is it a car?
Danh từ hóa vế 車なの? Là một chiếc xe hơi à?
câu Kare ni mō ageta no yo! I already gave it to him!
彼にもうあげたのよ! Tôi đã đưa nó cho anh ta rồi!
"bởi vì", "vì" (nguyên nhân)
no de Gốc: no + de
ので Ở ngôn ngữ nói, no de thường nói tắt thành n de.
Tesuto ga aru no de, ikenai. Because I have a test, I can't go.
テストがあるので、行けな Vì tôi có kiểm tra nên không đi
Phrases い。 được.
Vế câu Because this is a school it's no
Gakkō na no de, kin'en da.
smoking.
学校なので、禁煙だ。
Vì là trường học nên cấm hút thuốc.
"chỉ, chỉ có"
nomi
Nomi là dạng lịch sự trang trọng và ít dùng hơn dake. Khác với dake,
のみ nó chỉ có nghĩa để chỉ sự ít hay tần số ít.
Tō-ten de wa, Nihon en nomi go- This store accepts Japanese Yen
riyō itadakemasu. only.
Nouns
当店では、日本円のみご利用 Cửa hàng chúng tôi chỉ chấp nhận
頂けます。 tiền Yên.
Translates to: "despite, although, even though; would have; in order to"
"Mặc dù, dù" "Để (làm gì)", "Lẽ ra phải (đã làm gì đó), giá mà"
Gốc: no + ni
no ni
Danh từ và tính từ "na" phải theo sau bởi "na" trước trợ từ này.
のに
No ni có nghĩa mạnh hơn kedo khi dùng để chỉ "mặc dù", và chỉ sự
luyến tiếc trong cách dùng "lẽ ra ~".
Benkyō shiteiru no ni, eigo ga Although I am studying, I can't
Adjectives, hanasenai. speak English.
verbs: "although"
勉強しているのに、英語が話 Dù đang học nhưng tôi không thể
Mặc dù
せない。 nói tiếng Anh.
Kaette kitara, yokatta no ni. It would have been nice if you had
Lẽ ra, Giá mà 帰ってきたら、よかったの come home.
に。 Giá mà bạn về đây nhỉ.
Verb (plain Hikkosu no ni torakku ga hitsuyō
(In order) to move, you need a
form): "in order da.
truck.
to" 引っ越すのにトラックが必要
Để chuyển nhà tôi cần xe tải lớn.
"Để" だ。
11. Có chức năng: Đối tượng trực tiếp
Nghĩa: "đi qua, vượt qua (chỉ dùng với động từ di chuyển)"
o
を Trợ từ này không liên quan tới dạng lịch sự của từ ngữ o, viết là お hay
御.
Nouns: direct
object Neko ga esa o tabeta. The cat ate the food.
Đối tượng trực 猫が餌を食べた。 Con mèo ăn thức ăn.
tiếp
Noun: through, Sora o tobu fly through the sky
etc. (motion) "đi
空を飛ぶ bay qua bầu trời
qua"
Chức năng: Trợ từ cuối câu của nam giới, chỉ sự giải thích một sự thật
rõ ràng. Nó mềm hơn "yo".
sa/saa
Saa: Trợ từ cuối câu nữ giới, dùng giống "ne" nhưng thường dùng như
さ・さあ・さぁ là ngôn ngữ nói.
Kanojo wa inai kara, dansu ni I don't have a girlfriend, so I'm not
Phrases: ikanai sa. going to the dance.
masculine sa
彼女はいないから、ダンスに Tôi không có bạn gái nên chẳng đi
Nam giới
行かないさ。 nhảy đầm đâu.
Kinō saa, gakkō de saa, sensei ni
saa, chūi sarete saa, chō Like yesterday, in like school, I like
mukatsuita. got fussed at by like some teacher,
Phrases: saa 昨日さあ、学校でさあ、先生 and it totally made me sick.
Hôm qua ý hả, ở trường ý, tôi bị
にさあ、注意されてさあ、超
thầy giáo nhắc ý, bực mình lắm.
むかついた。
Sae: "ngay cả"
Ý nghĩa có phần trùng với "mo". Sae diễn tả sự nhấn mạnh rằng bằng
sae
chứng vượt quá cả sự kỳ vọng ban đầu. Có thể được theo sau bởi "mo"
さえ để nhấn mạnh thêm. Đối ngược với "sura".
Kanji sae kakeru. He can even write kanji.
Nouns
漢字さえ書ける。 Nó có thể viết cả kanji.
"ngay cả"
de sae de + sae
でさえ De sae thay thế wa và ga, giống "de mo" ở trên.
Sonna koto wa saru de sae
dekiru. Even a monkey can do that.
Nouns Chuyện đó ngay cả một con khỉ
そんなことは猿でさえでき
cũng làm được.
る。
sae...ba/ra Chức năng: "sae" đi với động từ dạng điều kiện nghĩa là "chỉ cần".
さえ…ば・ら
12. Kore sae nomeba, futsukayoi ga If you would just drink this, your
naoru yo. hangover would get better.
Nouns
これさえ飲めば、二日酔いが Chỉ cần uống cái này là sẽ hết bị
直るよ。 mệt do say rượu ngay.
shi Nối câu, nghĩa là "và vừa", "lại", "lại vừa"
し
Kirei da shi, hiroi shi, ii ne, kono It's clean, it's spacious; this
apartment is nice, isn't it!
Adjectives, verbs apaato!
Nó vừa sạch, lại rộng, phòng thuê
Tính từ, động từ きれいだし、広いし、いい
này được đấy nhỉ.
ね、このアパート。
"Chỉ, chỉ có"
Shika phải theo sau bởi động từ phủ định.
shika
しか Shika có thể dùng ghép với dakeshika, kirishika, và nomishika (thêm
động từ phủ định) để nhấn mạnh sự giới hạn về số lượng hay tần độ.
Ichi en dama shika nai. I have just a one-yen coin.
Nouns
一円玉しかない。 Tôi chỉ có đồng 1 yên.
The only thing [to do] is to go to the
Yūbin-kyoku ni iku shika nai.
Verb post office.
郵便局に行くしかない。
Chỉ có cách đi tới bưu điện.
"Ngay cả"
sura Nghĩa trùng lặp với "mo". "Sura" thường nhấn mạnh phủ định bằng cớ
すら vượt qua sự kỳ vọng. Đối lập với "sae".
Kanji sura kakenai. He can't even write kanji.
Nouns
漢字すら書けない。 Nó không thể viết ngay cả kanji.
to "và" (liên kết); "với", cùng với"; "nếu"; trích dẫn.
と
Nouns: sore to kore that and this
conjunction
それとこれ cái đó và cái này
Liên kết
Nouns: sore to kore to that or this
conjunction それ と これ と cái đó hay cái này
Verbs: taiyokei dasshutsu e to chikazuite They were getting close to the point
transition/state itta of leaving the Solar System.
change
太陽系 脱出 へ と 近づいて 行 Họ đi tới gần điểm thoát khỏi hệ Mặt
Chuyển tiếp,
chuyển trạng thái った。 Trời.
Noun: Boku to ikitai? Do you want to go with me?
preposition 僕と行きたい? Em muốn đi với anh không?
Verb, adjectives: Benkyō suru to wakaru. If you study, you'll understand.
13. "if" 勉強すると分かる。 Nếu bạn học thì bạn sẽ hiểu.
"Nếu"
Any phrase: Umi made! to sakenda. "To the sea!" he cried.
quotation
「海まで!」と叫んだ。 "Đi tới biển!" anh ấy hét lên.
Trích dẫn
Có chức năng liệt kê như "nado". Thường dùng với từ để hỏi "nani"
to ka (cái gì) trong dạng "nantoka" (thứ gì đó).
とか Gốc: "to" + "ka"
Kani to ka, hotate to ka, zenbu We had crab, scallops, [other
tabeta yo. stuff,] we ate them all.
Nouns
蟹とか、帆立とか、全部食べ Tôi đã ăn hết mọi thứ như cua, sò
たよ。 điệp.
Tomo (共): "cả hai, cùng nhau, cùng"
To mo (không kanji): "ngay cả khi, mặc dù; ~ nhất; dù ~ hay không;
[nhấn mạnh]"
to mo
とも (共) If following a noun and used with a negative verb, meaning changes to
"none".
Etymology: to + mo
Watashi wa, aitsura ga futari
tomo kirai da. I hate the both of those guys.
私は、あいつらが、二人とも Tôi ghét cả hai thằng đó.
Counted nouns 嫌いだ。
Danh từ đếm Zannen nagara, sono kuruma wa Unfortunately, we need none of
san dai tomo irimasen. those three cars.
残念ながら、その車は三台と Thật không may là tôi không cần cả
も要りません。 ba chiếc xe đó.
No matter how we try [to do
Dō shiyō to mo amari susumanai. something], we don't make much
Volitional verbs
どうしようともあまり進まな progress.
Động từ ý chí
い。 Cho dù chúng ta có làm thế nào thì
cũng không tiến lên được mấy.
Sukunaku to mo go-jū mairu
aruite kita. We walked at least fifty miles [to
get here].
少なくとも五十マイル歩いて
Chúng tôi đi bộ ít nhất 50 dặm.
Trạng từ của tính きた。
từ "i" Even if it's late, let's go and check it
Osoku to mo itte miyō yo. out.
遅くともいってみようよ。 Dù đã muộn thì chúng ta cũng đi
xem thử đi.
Động từ (đi kèm Kau to mo kawanai to mo hakkiri It isn't clear whether they're going
động từ phủ shite imasen. to buy or not.
định) 買うとも買わないともはっき Không rõ họ mua hay không mua.
14. りしていません。
Waratte ii to mo. It's okay to laugh.
Verb, adjectives 笑っていいとも。 Có thể cười.
Động từ, tính từ Ikimasen to mo. As if I would go.
行きませんとも。 Cho dù không đi.
って là dạng khác của to. Đó là dạng ngắn của itte (言って), dạng tiếp
diễn của iu (言う), "nói"; chức năng của nó là trích dẫn. Nó có thể
tte dùng trích dẫn lời nói trực tiếp hay gián tiếp và đôi khi chỉ để nhấn
mạnh một từ hay khái niệm.
って
tte là dạng suồng sã. Nếu bạn muốn nói lịch sự thì phải dùng to iimasu
thay vì tte.
Could be, "He said he'll come soon"
Sugu kimasu tte (more politely) or, "He said, 'I'll
すぐ来ますって。 come soon.'" (less so).
Đã nói là sẽ tới ngay.
Any phrase "Arabic, huh, isn't that difficult?"
Arabiago tte, muzukashikunai? (emphasizing a word or concept
thoughtfully)
アラビア語って難しくない。
Tiếng Arập ý, không khó sao? (nhấn
mạnh từ hoặc khái niệm)
Có chức năng đánh dấu nhấn mạnh, đặc biệt khi người nói hết kiên
tteba nhẫn = "đã bảo là"
ってば "te" + "ba"
kōhī datteba ! I said "coffee"!
Trích dẫn vế câu
コーヒーだってば! Đã bảo là cà phê!
wa は wa là từ đánh dấu chủ đề.
は
wa わ wa thường dùng cuối câu bởi nữ giới để diễn tả cảm xúc.
わ
Ya dùng để liệt kê danh sách không đầy đủ. Để tạo danh sách đầy đủ
ya thì dùng "to".
や = "những thứ như"
Watashi no suki na tabemono wa
okashi ya pan ya mikan nado "I like snacks, bread and tangerines."
desu Đồ ăn yêu thích của tôi là những thứ
私の好きな食べ物はお菓子や như bánh kẹo, bánh mỳ và cam".
パンやミカンなどです。
yara Biểu thị hoặc không chắc chắn hoặc sự liệt kê.
やら
Yo đi cuối câu để tạo sự khẳng định ("đây", "đấy", "đâu). So sánh với
15. yo zo và ze dưới đây.
よ Yo đôi khi sử dụng sau danh từ như là từ để gọi. Thường dùng trong
diễn văn cổ, thơ ca.
Kaeru yo! "I'm going home!"
帰るよ! Tôi về đây!
Saraba, tomo yo "Farewell, oh friend!"
さらば友よ。 Tạm biệt nhé bạn của tôi.
Yori có thể có nghĩa là "từ", và thường dùng để tạo sự so sánh Yori
yori
thường được viết bằng hiragana より.
より
Kono densha-wa, Kashiwa-yori
"This train will stop at every station
saki, kaku eki-ni tomarimasu
after Kashiwa".
この電車は柏よりさき各駅に Chuyến tàu này sẽ dừng ở mỗi ga từ
止まります。 ga Kashiwa.
"I want to become richer than
Dare-yori-mo kanemochi-ni
anyone (else)".
naritai
Tôi muốn trở nên giàu có hơn tất cả
誰よりも金持ちになりたい。
những người khác.
ze chỉ sự khẳng định. Dùng chủ yếu bởi nam giới và là dạng không lịch
ze
sự. So sánh với yo và zo.
ぜ
zo chỉ sự khẳng định. Dùng chủ yếu bởi nam giới và được coi là ít
zo
mạnh bạo và dễ nghe hơn ze. So sánh với yo và ze ở trên.
ぞ
zutsu Zutsu nghĩa là "mỗi" và theo sau bởi danh từ được đếm.
ずつ
Chokorēto-o ni-ko-zutsu
tabemashita I ate two pieces of each (kind of)
Noun: counted
chocolate.
Danh từ: Đếm チョコレートを二個ずつ食べ
Tôi ăn sô cô la hai cái một.
ました。
zoi
"Dọc theo", thường được theo sau bởi "ni"
沿い
Tōri zoi ni aruku. Walk along the street.
Danh từ
通り沿いに歩く。 Tôi đi dọc theo con đường.
QUÁN NGỮ
Trợ từ Câu ví dụ Dịch
jō
"Từ trên quan điểm", "Từ cách nhìn"
上
Nouns Rekishi jō wa, tadashii to From a historical point of view, I
16. Danh từ omoimasu. think you're right.
歴史上は、正しいと思います。 Từ quan điểm lịch sử thì tôi nghĩ
anh đúng.
chū Translates to: "in progress, in the midst of, now doing"
中 "Trong khi, trong lúc, đang (làm gì)"
Nouns Tadaima, denwa chū desu. He's on the phone right now.
Danh từ ただいま、電話中です。 Anh ấy đang gọi điện thoại.
Translates to: "throughout, all across"; often followed by de
jū
"Suốt, trong suốt, cả, toàn bộ"
中
Nouns: time Ichi nichi jū shigoto shimasu. I'll work all day long.
Thời gian 一日中仕事します。 Tôi sẽ làm việc cả ngày.
It's getting popular all over
Nouns: place Amerika jū de hayatte iru. America.
Địa điểm アメリカ中で流行っている。 Nó rất thịnh hành trong suốt nước
Mỹ.
Chức năng để tạo số nhiều cho một số đại danh từ, là dạng lịch sự nhất
kata/gata
so với các dạng khác như "ra" (không lịch sự) và "tachi" (thông
かた・がた (方) thường).
Anata gata no okage de, yoi seiseki Thanks to you (folks), we have
Đại từ nhân o ageraremashita. achieved success.
xưng:
あなた方のおかげで、よい成績 Nhờ có các vị mà chúng tôi đã thu
Tạo số nhiều
を上げられました。 được thành quả.
Sensei gata ni tasukete
Danh từ chỉ moraimashita. The teachers helped me.
người 先生方に助けてもらいしまし Các thầy cô đã giúp đỡ tôi.
た。
ra Tạo số nhiều cho đại danh từ, là dạng ít lịch sự nhất so với "kata/gata"
ら (等) và "tachi".
Đại từ nhân Boku ra wa ikanai. We won't go.
xưng: 僕らは行かない。 Chúng tôi không đi.
Tạo số nhiều
It hurts around here
Đại từ nơi chốn: Koko ra hen ga itai.
[hereabouts].
Khu vực xấp xỉ ここら辺が痛い。
Tôi đau quanh chỗ này.
tachi Tạo số nhiều với đại từ và danh từ, là dạng lịch sự ở mức thông thường.
たち (達)
Danh từ: Sensei tachi ga kita. The teachers came.
Tạo số nhiều 先生達が来た。 Các thầy cô giáo đã tới.
Watashi tachi wa raishū kaeru. We will return next week.
Đại từ: 私達は来週帰る。 Chúng tôi sẽ về vào tuần sau.
17. Tạo số nhiều
The worst kids are Okada and the
Tên riêng: Tạo Saiaku no ko wa, Okada tachi da. others in that group.
nhóm 最悪の子は、岡田達だ。 Những đứa trẻ hư nhất là nhà
Okada.
Phân biệt wa và ga
Xem thêm các bài về trợ từ tiếng Nhật của SAROMA LANG bên dưới.
Phân biệt ni và de
"ni" là "cái gì ở đâu đó" còn "de" là "làm gì ở đâu đó" (hành động). Xem thêm các bài về
trợ từ tiếng Nhật của SAROMA LANG bên dưới.
Phân biệt ni và e
"ni" là "đi tới đâu đó" (vào trong chỗ đó) còn "e" là "đi về phía đâu đó" (không nhất thiết
phải vào). Xem thêm các bài về trợ từ tiếng Nhật của SAROMA LANG bên dưới.
Phân biệt ni và to
"ni" là đã trở nên thế nào đó và dừng tại đó còn "to" là đã trở nên như vậy và còn tiếp
diễn. Xem thêm các bài về trợ từ tiếng Nhật của SAROMA LANG bên dưới.
Phân biệt "ga" và "o"
Trong một số trường hợp ga và o có thể thay thế nhau.
Ví dụ:
ご飯を食べたい=ご飯が食べたい Tôi muốn ăn cơm. (Trường hợp muốn làm gì đó)
君が好きだ=君を好きだ Anh yêu em.
Phân biệt "to" và "ya"
"To" dùng liệt kê danh sách đầy đủ còn "ya" dùng liệt kê danh sách không đầy đủ. Ví dụ:
僕と彼は行きます。Tôi và anh ấy sẽ đi.
パソコンや携帯電話を忘れないで。Đừng quên mang mấy thứ như máy tính với điện
thoại.