SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Download to read offline
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ
RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
– BÌNH CHÁNH
Chủ đầu tư: Hợp T c Xã NN-TM-DV Phú lộc
Địa điểm: Bình Chánh- Thành phố Hồ Chí Minh
___ Tháng 6/ 2017 ___
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ
RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
– BÌNH CHÁNH
CHỦ ĐẦU TƢ
HỢP TÁC XÃ NN-TM-DV
PHÚ LỘC
Chủ tịch HDQT kiêm Gi m đốc
NGUYỄN QUỐC TOẢN
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN
DỰ ÁN VIỆT
P.Tổng Gi m đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư....................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 8
V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9
Chƣơng II................................................................................................... 10
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................ 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................13
II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường ............................................................15
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.................................................................17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án....................................17
III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................17
III.2. Hình thức đầu tư............................................................................17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........17
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................17
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....18
Chƣơng III.................................................................................................. 19
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................................... 19
I. Phân tích qui mô đầu tư.......................................................................19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ..............................20
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 4
Chƣơng IV.................................................................................................. 22
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................. 22
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................22
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................23
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................23
III. Phương án tổ chức thực hiện.............................................................24
1. Phương án quản lý, khai thác. .............................................................24
2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................24
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....25
Chƣơng V................................................................................................... 25
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔITRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG............................... 25
I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................25
I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................26
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. .................................26
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án...............................27
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................27
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.....................................................................27
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................29
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....30
II.4. Kết luận:........................................................................................32
Chƣơng VI.................................................................................................. 33
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ......................... 33
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................... 33
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................33
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................38
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án................................................38
2. Các thông số tài chính của dự án......................................................39
2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................39
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 5
2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................39
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................40
CHƢƠNG V............................................................................................... 41
KẾT LUẬN................................................................................................. 41
I. Kết luận..............................................................................................41
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA................. 42
DỰ ÁN........................................................................................................ 42
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tư
Giấy phép đăng ký kinh doanh số:
Đại diện pháp luật:
Địa chỉ:
Ngành nghề kinh doanh:
- Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh.
- Hoạt động dịch vụ trồng trọt.
- Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch.
- Chế biến và bảo quản rau quả ( Không hoạt động tại trụ sở HTX).
- Buôn bán gạo.
- Bán buôn thực phẩm.
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên đối với
khách hàng ( phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới…).
- Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu (chi tiết; Dịch vụ
mua bán vật tư nông nghiệp: Hạt giống, phân bón, dụng cụ phục vụ sản xuất
nông nghiệp các loại).
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây –
Bình Chánh.
 Địa điểm thực hiện dự án: Chi nhánh HTX Phú Lộc số 17/10 A ấp 1, xã
Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, Tp. Hồ chí Minh.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
 Tổng mức đầu tư:
 Vốn tự có (tự huy động):
 Ngân sách hỗ trợ :

III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 7
HTX Nông Nghiệp TM - DV Phú Lộc thành lập từ ngày 16/9/2011 chủ yếu
tập trung sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau củ quả an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP. Với diện tích trên 68 ha HTX phân công theo từng tổ nhóm, vùng
trồng và trang trại tại huyện Củ Chi và Bình Chánh, Long An, Tiền Giang và
tỉnh Lâm Đồng với sản lượng bình quân khoảng 20 - 30 tấn / ngày. Hiện HTX
Phú Lộc đang cung cấp sản phẩm cho các Siêu thị như : Coop Mart, BigC,
VinMart, Auchan, Aeon, Tokyo Mart, Metro, Satra Mart, CitiAeon, các chợ
Văn Thánh, bếp ăn tập thể … với số lượng trung bình 12-15 tấn/ ngày đồng thời
tham gia chương trình bình ổn giá của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí
Minh. Do nhu cầu đa dạng chủng loại hàng hóa HTX đã mỡ rộng thêm nhiều tổ
sản xuất trực tiếp tại Gò Công tỉnh Tiền Giang, Cần Giuộc, Cần Đước Long An
và Đơn Dương có trên 68 hộ tham gia sản xuất. HTX cũng đầu tư xây dựng các
nhà sơ chế đóng với công xuất 10 tấn /ngày. Theo sản lượng trung bình của
HTX hiện tại là 8-10 tấn /ngày cùng kế hoạch phát triển của HTX tăng TB 15 –
20 % / năm đến năm 2020 sản lượng dự kiến của HTX đạt trên 15-20 tấn /ngày
vượt gấp 2,5 lần sản lượng nhà sơ chế của HTX. Đồng thời, nhà sơ chế đóng gói
hiện tại xây dựng đơn sơ, xuống cấp do đã sử dụng nhiều năm và trang thiết bị
phục sơ chế đóng gói còn lạc hậu, chưa xứng tầm nhu cầu hiện tại và đảm bảo
Vệ sinh ATTP vêu cầu về lâu về dài. Do đó HTX cần đầu tư xây dựng mới nhà
xưởng bố trí các phòng phù hợp giai đoạn phát triển mới năm 2016-2020 và
trang thiết bị đầy đủ, tự động nhằm tăng sản lượng đáp ứng nhu cầu thị trường
cần hiện nay và phù hợp về vệ sinh ATTP.
Dựa trên tình hình số lượng cung cấp thực tế cho thị trường mà HTX Phú
Lộc đã đạt được trong những năm qua cho thấy nếu dự án này được đầu tư tại
HTX Phú Lộc thì Phú Lộc sẽ đem lại hiệu quả cao trong tương lai, cung cấp giá
cả cạnh tranh, thuận lợi cho việc bình ổn thị trường của Thành Phố nhằm đưa
nông sản an toàn của thành viên và hộ nông dân đến tay người tiêu dùng trưc
tiếp. Vì vậy, HTX đã phối hợp với Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ
Việt Tâm tiến hành nghiên cứu và lập dự án "Dự án đầu tƣ xây dựng Nh sơ
chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh".
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 8
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điêu của Luật Hợp tác xã;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố; hỗ trợ HTX cải thiện, đổi mới giống rau có chất lượng
cao, áp dụng và được chứng nhận quy trình sản xuất nông nghiệp tốt trong trồng
trọt (VietGAP).
Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên
địa bàn thành phố giai đoạn 2016 – 2020.
Quyết định số 2261/QĐ- TTg của Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2014
về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng
hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa
ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 9
tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị
trường của Sở Công Thương thành phố nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn
đề sau:
 Nâng cao chất lượng sản phẩm.
 Đảm bảo vệ sinh ATTP.
 Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa của thành phố, tăng sức
cạnh tranh.
 Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương.
V.2. Mục tiêu cụ thể
Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng với dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện
đại để sơ chế rau, củ, quả với công suất 600 kg/giờ tương đương với khoảng
3500 tấn/ năm.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 10
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là
nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi
phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm
Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí
hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2
/năm. Số giờ nắng
trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270
C. Nhiệt độ cao
tuyệt đối 400
C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80
C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất là tháng 4 (28,80
C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
tháng 12 và tháng 1 (25,70
C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung
bình 25-280
C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các
chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy
nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm
giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất.
Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian
thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục
Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc
thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 11
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính
và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ
Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ
trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11
đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam -
Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản
TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng
El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức
độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai tướng trầm tích-
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,
Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực
nội thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam.
Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời
gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích
phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất
xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là
cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy
mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển
của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu
qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,
phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 12
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu
bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng
45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất
trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn
nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng
Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy
dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn
rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu
của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về
phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài
59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng
Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là
đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu kết quả, giao lưu thuận lợi và đang dần dần
từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô
điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị
lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước
ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng
chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn
thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu
vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 13
dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là
nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây
nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát
nước ở khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng
đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu
ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa.
Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại
xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây
trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống
kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,
tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành
phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Năm 2016 là năm có ý nghĩa quan trọng, năm đầu thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X, kế
hoạch 5 năm 2016 - 2020, năm diễn ra bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân
các cấp. Việc hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố từ năm
đầu tạo nền tảng và động lực cho việc hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ
tiêu chủ yếu của cả nhiệm kỳ.
Trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế, thương mại toàn cầu thấp hơn dự báo,
giá dầu thô và giá nhiều hàng hóa cơ bản ở mức thấp, tình hình biển Đông tiếp
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 14
tục diễn biến phức tạp, biến đổi khí hậu diễn biến bất thường, nhanh hơn dự báo;
trong nước, thiên tai, xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm môi trường,… đã tác động
ảnh hưởng đến phát triển kinh tế thành phố. Khả năng cạnh tranh và năng suất
lao động thấp làm giảm đi lợi thế của Thành phố trong bối cảnh hội nhập với
khu vực và thế giới.
Trong những tháng đầu năm, sau thắng lợi của Đại hội Đảng toàn quốc,
Đại hội Đảng bộ thành phố, các ngành các cấp đã tập trung quán triệt, học tập và
triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng, tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân các cấp, nhanh chóng kiện toàn các chức danh lãnh
đạo Đảng, chính quyền nhằm củng cố, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động
của bộ máy nhà nước các cấp. Việc bố trí, điều chuyển cán bộ lãnh đạo các cấp
với số lượng nhân sự mới khá lớn cũng phần nào ảnh hưởng đến việc triển khai
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. Nhưng với sự lãnh đạo,
chỉ đạo đúng đắn, quyết tâm cao, bản lĩnh vững vàng, kiên định của cả hệ thống
chính trị, sự giám sát hiệu quả của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp trên tất cả các lĩnh vực, nhận được sự ủng hộ, đồng tình của
doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân, đã tạo nên động lực mới, niềm tin và kỳ
vọng mới vào sự nghiệp phát triển thành phố.
Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đẩy nhanh
tiến độ thực hiện và hoàn thành các nội dung chỉ đạo của Trung ương, Thành ủy,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; kiên trì kiến nghị cơ chế,
chính sách đặc thù để tiếp tục phát triển trong các buổi làm việc của Thủ tướng
Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ - ngành Trung ương. Đã chỉ đạo
tập trung giải quyết các bức xúc về kinh tế - xã hội, tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy khởi
nghiệp, đổi mới, sáng tạo; chỉ đạo sát sao và xử lý kịp thời những vấn đề phức
tạp mới phát sinh như xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, thực hiện các giải pháp
kéo giảm ùn tắc giao thông, tại nạn giao thông, thành lập các đoàn công tác đi
kiểm tra giải quyết các điểm gây ngập nước, xử lý ô nhiễm môi trường, đảm bảo
cung cấp nước sạch cho các hộ dân, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm
soát dịch bệnh,…
Dành nhiều thời gian đi cơ sở, lắng nghe tâm tư nguyện vọng của người
dân và doanh nghiệp, để tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, cải
cách thủ tục hành chính; xây dựng Đề án Cơ chế, chính sách đột phá để thành
phố phát triển nhanh, toàn diện, vững chắc, thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TW
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 15
của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố đến năm
2020 và Đề án xây dựng thành phố thông minh.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.
Nâng cao tính minh bạch, trách nhiêm thực thi công vụ, chống lợi ích cục bộ, lợi
ích nhóm trong xây dựng và triển khai chính sách. Tính đến ngày 21 tháng 11
năm 2016, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 5872 quyết định, 19 chỉ thị,
17.063 công văn chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thương mại
dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế toàn diện theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức
cạnh tranh. Đã ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về
việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
Với những nỗ lực, cố gắng mạnh mẽ và quyết liệt của các cấp các ngành,
các doanh nghiệp và tầng lớp nhân dân, Thành phố đã vượt qua những khó khăn
thách thức, đạt được nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh vực, hoàn thành đạt và
vượt 9/12 chỉ tiêu của kế hoạch năm, 2 chỉ tiêu chưa đạt về cung cấp nước sạch
cho nhân dân thành phố và xử lý nước thải công nghiệp và 1 chỉ tiêu sẽ đánh giá
vào năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính.
Tổng sản phẩm nội địa (GRDP) trên địa bàn thành phố năm 2016 ước đạt
1.037.625 tỷ đồng, tăng 8,05% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 7,72%), đạt kế
hoạch đề ra. Trong đó: dịch vụ tăng 7,9% (cùng kỳ tăng 7,88%), khu vực công
nghiệp và xây dựng tăng 7,8% (cùng kỳ tăng 6,05%), khu vực nông nghiệp tăng
5,8% (cùng kỳ tăng 6,05%); thuế chiếm tỷ trọng 16%, tăng 10% so với cùng kỳ.
Về cơ cấu ngành trong GRDP, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 53,6%,
khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 29,7%,khu vực nông nghiệp
chiếm tỷ trọng 0,8%.
Môi trường an ninh trật tự trên địa bàn được duy trì và ngày càng có tín
hiệu tốt hơn.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đ nh gi nhu cầu thị trường
Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông
thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng
thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ
trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên
cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 16
loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn (95% số hộ tiêu thụ), cà
chua ( 88%) và chuối (87%). Hộ gia đình Việt Nam tiêu thụ trung bình 71 kg rau
quả cho mỗi người mỗi năm. Rau chiếm ¾. Hiện nhu cầu rau của Hà Nội là
2.500- 3.000 tấn/ngày, còn tại TP. HCM, lượng tiêu thụ rau các loại trên 3.700
tấn/ngày. Mức tiêu thụ rau bình quân trong nước là 54 kg/người/năm. Đặc biệt,
trong thời gian tới, nhu cầu tiêu thụ rau quả tươi và chế biến trên thị trường thế
giới dự báo sẽ tăng. Đây có thể coi là cơ hội tốt cho rau quả Việt Nam mở rộng
xuất khẩu sang các thị trường “khó tính” như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ.
Trước nhu cầu thực tế, cùng đầu ra ổn định, HTX căn cứ theo đơn đặt
hàng bình quân hàng tuần, tháng rồi lên kế hoạch sản xuất tuần cho từng tổ theo
từng chủng loại. Hàng tuần các tổ trưởng tổng hợp diện tích sản xuất báo cáo lên
HĐQT HTX, đồng thời báo cáo sản lượng chuẩn bị thu hoạch cho tuần tiếp theo.
HTX tổng hợp lại diện tích sản xuất so với kế hoạch và điều chỉnh cho tuần kế
tiếp. HTX đăng ký tham gia chương trình bình ổn thị trường của Sở Công
thương Tp HCM từ 2011 đến nay.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 17
Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của HTX.
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.
Tổng diện tích 500m2
+ Diện tích nhà xưởng = 452 m2
.
+ Diện tích kho lạnh bảo quản = 48 m2
.
Trang thiết bị: Hệ thống máy phân loại rửa rau tự động, máy cột bó rau,
máy hút chân không đóng gói rau, máy ép túi băng tải, bàn ghế sơ chế, Dụng cụ
sơ chế, bồn rủa, máy Ozon, dàn phơi và quạt sấy khô, quạt công nghiệp, xe
nâng, cân điên tử 1000kg, cân điện tử nhỏ 10kg, máy đóng gói màng co, máy
đóng thùng, palet, sọt nhựa, màng cửa nhựa, máy làm mát và bảo quản, tủ đựng
đồ dùng bảo hộ công nhân, tủ y tế, bình chữa cháy…
III. Địa điểm v hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây d ng.
Dự án Đầu tư xây dựng “Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình
Chánh” tại Chi nhánh HTX Phú Lộc số 17/10 A ấp 1, xã Tân Quý Tây, huyện
Bình Chánh, Thành phố Hồ chí Minh.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất v phân tích các yếu tố đầu v o của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa d n.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng 452 90,40%
HTX
Siêu thị
(70%)
Chợ đầu mối
(20%)
Các tỉnh lân cận
(5%)
Khác (5%)
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 18
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ (%)
2 Kho lanh bảo quản 48 9,60%
Tổng cộng 500 100,00%
IV.2. Phân tích đ nh gi c c yếu tố đầu vào đ p ứng nhu cầu của d n.
Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện dự án.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 19
Chƣơng III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tƣ.
Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT Quy mô
I Xây dựng
1 Nhà xưởng m² 452
2 Kho lạnh bảo quản m² 48
II Thiết bị
1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1
1 Máy cộtbó rau Chiếc 1
2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4
4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14
5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40
6 Bồn rữa Chiếc 2
7 Máy khử Ozon Chiếc 1
8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25
9 Quạt công nghiệp Chiếc 5
10 Xe nâng hàng Chiếc 1
11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6
6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10
7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1
8 Pallet nhựa Chiếc 60
9 Sọt nhựa Chiếc 600
10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2
11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1
12 Tủ y tế Chiếc 1
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 20
STT Nội dung ĐVT Quy mô
13 Bình chữa cháy Chiếc 5
14 Thiết bị khác Chiếc 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến
đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian
ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là
quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động.
1. Rau, củ, quả được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự
động.
2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại
theo chất lượng và kích thước.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 21
3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch
lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà
không làm dập, nát rau, củ quả.
4. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’.
5. Rửa lại bằng nước sạch
6. Rau, củ, quả sẽ được chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nước thừa
bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 22
7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nước
Chƣơng IV
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ v hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 23
tầng.
Dự án nhằm nâng cấp, đầu tư trang thiết bị cho nhà sơ chế nên không tính
đến phương án này.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng
1 Nhà xưởng m² 452
2 Kho lanh bảo quản m² 48
II Thiết bị
1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1
1 Máy cộtbó rau Chiếc 1
2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4
4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14
5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40
6 Bồn rữa Chiếc 2
7 Máy khữ Ozon Chiếc 1
8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25
9 Quạt công nghiệp Chiếc 5
10 Xe nâng hàng Chiếc 1
11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6
6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10
7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1
8 Pallet nhựa Chiếc 60
9 Sọt nhựa Chiếc 600
10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2
11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1
12 Tủ y tế Chiếc 1
13 Bình chữa cháy Chiếc 5
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 24
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
14 Thiết bị khác Chiếc 1
Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự
án đầu tư theo quy định hiện hành.
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
1. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án gồm có:
2. Giải pháp vềchính sách của dự án.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Nâng cao nguồn nhân lực
bằng cách:
Ban quản trị
Ban chủ nhiệm
Ban chủ nhiệm
Tổ
chức
hành
chính
Kế
hoạch
Kinh
doanh
Tài vụ
Kỹ
thuật
vận
tải
Đội
sản
xuất
Đội
sản
xuất
Đội
sản
xuất
Đội
sản
xuất
Đội
sản
xuất
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 25
- Tạo điều kiện cho thành viên, người lao động, đặc biệt là con em của
thành viên được theo học tại các trường cao đẳng, đại học và bố trí việc làm tại
HTX khi ra trường.
- Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, huấn luyện cán bộ quản lý HTX; các
lớp tập huấn chuyên sâu về cách thức hoạt động vận hành HTX do Thành phố tổ
chức.
- Liên hệ và đặt hàng với các đơn vị liên quan để tổ chức các lớp tập huấn,
khóa đào tạo khi có nhu cầu đào tạo, nâng cao kiến thức về một nội dung, lĩnh
vực nào đó cho thành viên mà HTX thấy cần thiết.
IV. Phân đoạn thực hiện v tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
Chƣơng V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 26
I.1. Giới thiệu chung
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu
vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường
và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định v các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường.
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 27
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
 Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 28
 Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu
khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
 Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh
môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh
hoạt của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
 Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…
 Bụi và khói
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 29
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm
cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ
phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 30
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi
trƣờng.
 Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
 Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước
khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công
trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ
khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để
tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung
quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
 Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa
trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân
huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp.
Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 31
và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu.
Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách
xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ
nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển
đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên
đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường
được sạch đẹp.
 Chất thải khí:
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
 Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ
được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu
biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho
đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát
nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
 Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong
quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
 Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là
những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp
ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp,
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 32
về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt...
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 33
Chƣơng VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ v nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Th nh tiền
(1.000
đồng)
I Xây dựng 2.500.000
1 Nhà xưởng m²
452
5.000
2.260.000
2 Kho lạnh bảo quản m² 48 5.000 240.000
II Thiết bị 1.791.000
1
Máy rửa phân loại tự
động
Chiếc 1 500.000 500.000
1 Máy cộtbó rau Chiếc 1 300.000 300.000
2
Máy hút chân không
đóng gói
Chiếc 6 25.000 150.000
3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4 8.500 34.000
4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14 12.000 168.000
5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40 500 20.000
6 Bồn rữa Chiếc 2 16000 32.000
7 Máy khử Ozon Chiếc 1 10.000 10.000
8
Dàn phơi rau và quạt sấy
khô
Bộ 25 3.000 75.000
9 Quạt công nghiệp Chiếc 5 2.000 10.000
10 Xe nâng hàng Chiếc 1 35000 35.000
11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1 10.000 10.000
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6 4.500 27.000
6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10 300 3.000
7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1 5.000 5.000
8 Pallet nhựa Chiếc 60 1.200 72.000
9 Sọt nhựa Chiếc 600 130 78.000
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 34
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Th nh tiền
(1.000
đồng)
10
Máy lạnh làm mát và bảo
quản
Chiếc 2 22.000 44.000
11
Tủ đụng đồ bảo hộ công
nhân
Chiếc 1 10.000 10.000
12 Tủ y tế Chiếc 1 2.000 2.000
13 Bình chữa cháy Chiếc 5 1200 6.000
14 Thiết bị khác Chiếc 1 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án 56.427
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
948.657
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
274.624
2 Chi phí khảo sát địa hình 330.000
3 Chi phí khảo sát địa chất 250.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
11.371
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
36.950
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
1.845
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
1.350
8 Chi phí thẩm tra dự toán 1.275
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu thi công xây dựng
1.075
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu mua sắm vật tư, TB
5.033
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
22.275
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
12.859
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 35
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
Th nh tiền
(1.000
đồng)
V Chi phí khác 1.127.956
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
12.873
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán (Thông
tư 09/2016/TT_BTC)
447.000
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
1.150
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT 210/2016/TT-
BTC)
1.075
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
1.250
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
896
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
642.000
8
Chi phí thẩm định dự án
đầu tư xây dựng (Thông
tư 209/2016/TT-BTC)
13.380
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
2.273
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
(TT 258/2016/TT-BTC)
6.060
VI Dự phòng phí 10% 642.404
Tổng cộng 7.066.444
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung
Th nh tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 36
Tự có - tự
huy động
Ngân sách
hỗ trợ
I Xây dựng 2.500.000 - 2.500.000
1 Nhà xưởng 2.260.000 - 2.260.000
2 Kho lanh bảo quản 240.000 - 240.000
II Thiết bị 1.791.000 - 1.791.000
1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 - 404.000
1 Máy cộtbó rau 300.000 300.000
2
Máy hút chân không đóng
gói
150.000 150.000
3 Máy ép túi băng tải 34.000 34.000
4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 168.000
5 Dụng cụ sơ chế 20.000 20.000
6 Bồn rữa 32.000 32.000
7 Máy khử Ozon 10.000 - 577.000
8
Dàn phơi rau và quạt sấy
khô
75.000 75.000
9 Quạt công nghiệp 10.000 10.000
10 Xe nâng hàng 35.000 35.000
11 Cân điện tử lớn 1000 kg 10.000 10.000
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 27.000
6 Máy đóng gói màng co 3.000 3.000
7 Máy đóng thùng tự động 5.000 5.000
8 Pallet nhựa 72.000 72.000
9 Sọt nhựa 78.000 78.000
10
Máy lạnh làm mát và bảo
quản
44.000 44.000
11
Tủ đụng đồ bảo hộ công
nhân
10.000 10.000
12 Tủ y tế 2.000 2.000
13 Bình chữa cháy 6.000 6.000
14 Thiết bị khác 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 37
STT Nội dung
Th nh tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Ngân sách
hỗ trợ
2 Chi phí khảo sát địa hình
3 Chi phí khảo sát địa chất
4
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
8 Chi phí thẩm tra dự toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, TB
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
V Chi phí khác
1 Chi phí bảo hiểm công trình
2
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán (Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết kế
(TT 210/2016/TT-BTC)
4
Chi phí thẩm định dự toán
(TT 210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu xây dựng
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 38
STT Nội dung
Th nh tiền
(1.000 đồng)
Nguồn vốn
Tự có - tự
huy động
Ngân sách
hỗ trợ
6
Chi phí thẩm định kết quả
lựa chọn nhà thầu thiết bị
7
Chi phí kiểm toán (Thông
tư 09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự án
đầu tư xây dựng (Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
(TT 258/2016/TT-BTC)
VI Dự phòng phí
Tổng cộng
Tỷ lệ (%)
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án
+Vốn tự có (tự huy động):
+Ngân sách hỗ trợ :
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng)
1 Vốn tự có (huy động)
2 Ngân sách hỗ trợ
Tỷ trọng ngân s ch hỗ trợ
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu
Lãi suất ngân sách hỗ trợ: 0% /năm
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) : 8% /năm
Nhƣ vậy: Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 1,6 % /năm.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 39
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ doanh thu Rau, củ, quả
sơ chế.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Các chi phí đầu v o của dự án % Khoản mục
1 Lương quản lý điều hành 12% Doanh thu
2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu
3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 70% Doanh thu
4 Chi phí khấu hao "" Bảng Tính
5 Chi phí khác 10% Doanh thu
6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10%
2. Các thông số tài chính của dự án.
2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn:
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,2 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 4,2 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số th ng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 40
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu
tư sẽ được đảm bảo bằng 3,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 1,6%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 1,6%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 19.292.031.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 19.292.031.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 15,67% > 1,60 % như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 41
CHƢƠNG V
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm
cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
200 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 25-35 lao động của địa
phương.
- Góp phần “Đáp ứng nhu cầu phát triển chương trình nông thôn mới của
Chính phủ và Thành phố đề ra.”
II. Đề xuất v kiến nghị.
- Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư
tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm.
- Kính đề nghị UBND thành phố Hồ Chí Minh xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho
Dự án.
- Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai
và đi vào hoạt động./.
CHỦ ĐẦU TƯ
HỢP TÁC XÃ NN-TM-DV
PHÚ LỘC
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 42
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN
1. Bảng khấu hao t i sản cố định của dự án
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000
1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000
2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000
II Thiết bị 1.791.000 5 358.200 358.200
1
Máy rửa phân loại tự
động
500.000 5 100.000 100.000
1 Máy cột bó rau 300.000 5 60.000 60.000
2
Máy hút chân không
đóng gói
150.000 5 30.000 30.000
3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 6.800 6.800
4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 33.600 33.600
5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 4.000 4.000
6 Bồn rữa 32.000 5 6.400 6.400
7 Máy khử Ozon 10.000 5 2.000 2.000
8
Dàn phơi rau và quạt
sấy khô
75.000 5 15.000 15.000
9 Quạt công nghiệp 10.000 5 2.000 2.000
10 Xe nâng hàng 35.000 5 7.000 7.000
11
Cân điện tử lớn 1000
kg
10.000 5 2.000 2.000
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 5.400 5.400
6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 600 600
7
Máy đóng thùng tự
động
5.000 5 1.000 1.000
8 Pallet nhựa 72.000 5 14.400 14.400
9 Sọt nhựa 78.000 5 15.600 15.600
10
Máy lạnh làm mát và
bảo quản
44.000 5 8.800 8.800
11
Tủ đụng đồ bảo hộ
công nhân
10.000 5 2.000 2.000
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 43
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
12 Tủ y tế 2.000 5 400 400
13 Bình chữa cháy 6.000 5 1.200 1.200
14 Thiết bị khác 200.000 5 40.000 40.000
III
Chi phí quản lý dự
án
56.427 5 11.285 11.285
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tư, TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 44
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
VI Dự phòng phí
Tổng cộng
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000
1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 45
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000
II Thiết bị 1.791.000 5 358.200 358.200
1
Máy rửa phân loại tự
động
500.000 5 100.000 100.000
1 Máy cột bó rau 300.000 5 60.000 60.000
2
Máy hút chân không
đóng gói
150.000 5 30.000 30.000
3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 6.800 6.800
4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 33.600 33.600
5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 4.000 4.000
6 Bồn rữa 32.000 5 6.400 6.400
7 Máy khử Ozon 10.000 5 2.000 2.000
8
Dàn phơi rau và quạt
sấy khô
75.000 5 15.000 15.000
9 Quạt công nghiệp 10.000 5 2.000 2.000
10 Xe nâng hàng 35.000 5 7.000 7.000
11
Cân điện tử lớn 1000
kg
10.000 5 2.000 2.000
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 5.400 5.400
6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 600 600
7
Máy đóng thùng tự
động
5.000 5 1.000 1.000
8 Pallet nhựa 72.000 5 14.400 14.400
9 Sọt nhựa 78.000 5 15.600 15.600
10
Máy lạnh làm mát và
bảo quản
44.000 5 8.800 8.800
11
Tủ đụng đồ bảo hộ
công nhân
10.000 5 2.000 2.000
12 Tủ y tế 2.000 5 400 400
13 Bình chữa cháy 6.000 5 1.200 1.200
14 Thiết bị khác 200.000 5 40.000 40.000
III
Chi phí quản lý dự
án
56.427 5 11.285 11.285
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
948.657 5 189.731 189.731
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
274.624 5 54.925 54.925
2 Chi phí khảo sát địa 330.000 5 66.000 66.000
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 46
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
250.000 5 50.000 50.000
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
11.371 5 2.274 2.274
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
36.950 5 7.390 7.390
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
1.845 5 369 369
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
1.350 5 270 270
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
1.275 5 255 255
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
1.075 5 215 215
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tư, TB
5.033 5 1.007 1.007
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
22.275 5 4.455 4.455
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
12.859 5 2.572 2.572
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 47
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
3 4
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
VI Dự phòng phí
Tổng cộng
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000
1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000
2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000
II Thiết bị 1.791.000 5 358.200
1
Máy rửa phân loại tự
động
500.000 5 100.000
1 Máy cột bó rau 300.000 5 60.000
2
Máy hút chân không
đóng gói
150.000 5 30.000
3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 6.800
4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 33.600
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 48
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 4.000
6 Bồn rữa 32.000 5 6.400
7 Máy khử Ozon 10.000 5 2.000
8
Dàn phơi rau và quạt
sấy khô
75.000 5 15.000
9 Quạt công nghiệp 10.000 5 2.000
10 Xe nâng hàng 35.000 5 7.000
11
Cân điện tử lớn 1000
kg
10.000 5 2.000
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 5.400
6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 600
7
Máy đóng thùng tự
động
5.000 5 1.000
8 Pallet nhựa 72.000 5 14.400
9 Sọt nhựa 78.000 5 15.600
10
Máy lạnh làm mát và
bảo quản
44.000 5 8.800
11
Tủ đụng đồ bảo hộ
công nhân
10.000 5 2.000
12 Tủ y tế 2.000 5 400
13 Bình chữa cháy 6.000 5 1.200
14 Thiết bị khác 200.000 5 40.000
III
Chi phí quản lý dự
án
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
7 Chi phí thẩm tra thiết
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 49
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tư, TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 50
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
5 6
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
VI Dự phòng phí
Tổng cộng
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000
1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000
2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000
II Thiết bị 1.791.000 5 - -
1
Máy rửa phân loại tự
động
500.000 5
1 Máy cột bó rau 300.000 5
2
Máy hút chân không
đóng gói
150.000 5
3 Máy ép túi băng tải 34.000 5
4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5
5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5
6 Bồn rữa 32.000 5
7 Máy khử Ozon 10.000 5
8
Dàn phơi rau và quạt
sấy khô
75.000 5
9 Quạt công nghiệp 10.000 5
10 Xe nâng hàng 35.000 5
11 Cân điện tử lớn 1000 10.000 5
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 51
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
kg
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5
6 Máy đóng gói màng co 3.000 5
7
Máy đóng thùng tự
động
5.000 5
8 Pallet nhựa 72.000 5
9 Sọt nhựa 78.000 5
10
Máy lạnh làm mát và
bảo quản
44.000 5
11
Tủ đụng đồ bảo hộ
công nhân
10.000 5
12 Tủ y tế 2.000 5
13 Bình chữa cháy 6.000 5
14 Thiết bị khác 200.000 5
III
Chi phí quản lý dự
án
56.427 5
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 52
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tư, TB
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 53
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
7 8
258/2016/TT-BTC)
VI Dự phòng phí 642.404 5
Tổng cộng 7.066.444 5 250.000 250.000
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000
1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000
2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000
II Thiết bị 1.791.000 5 - -
1
Máy rửa phân loại tự
động
500.000 5
1 Máy cột bó rau 300.000 5
2
Máy hút chân không
đóng gói
150.000 5
3 Máy ép túi băng tải 34.000 5
4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5
5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5
6 Bồn rữa 32.000 5
7 Máy khử Ozon 10.000 5
8
Dàn phơi rau và quạt
sấy khô
75.000 5
9 Quạt công nghiệp 10.000 5
10 Xe nâng hàng 35.000 5
11
Cân điện tử lớn 1000
kg
10.000 5
12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5
6 Máy đóng gói màng co 3.000 5
7 Máy đóng thùng tự 5.000 5
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 54
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
động
8 Pallet nhựa 72.000 5
9 Sọt nhựa 78.000 5
10
Máy lạnh làm mát và
bảo quản
44.000 5
11
Tủ đụng đồ bảo hộ
công nhân
10.000 5
12 Tủ y tế 2.000 5
13 Bình chữa cháy 6.000 5
14 Thiết bị khác 200.000 5
III
Chi phí quản lý dự
án
56.427 5
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí khảo sát địa
hình
3
Chi phí khảo sát địa
chất
4
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
5
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
6
Chi phí thẩm tra báo
cáo nghiên cứu khả thi
7
Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng
8
Chi phí thẩm tra dự
toán
9
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu thi công xây
dựng
10
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu mua sắm vật
tư, TB
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 55
TT Chỉ tiêu
Giá trị t i
sản tính
khấu hao
(1.000
đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
9 10
11
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
12
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
V Chi phí khác
1
Chi phí bảo hiểm công
trình
2
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
3
Chi phí thẩm định thiết
kế (TT 210/2016/TT-
BTC)
4
Chi phí thẩm định dự
toán (TT
210/2016/TT-BTC)
5
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
xây dựng
6
Chi phí thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu
thiết bị
7
Chi phí kiểm toán
(Thông tư
09/2016/TT_BTC)
8
Chi phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng
(Thông tư
209/2016/TT-BTC)
9
Phí kiểm tra công tác
nghiệm thu
10
Lệ phí thẩm duyệt
PCCC (TT
258/2016/TT-BTC)
VI Dự phòng phí
Tổng cộng
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 56
2. Bảng doanh thu v dòng tiền của dự án.
TT KHỎAN MỤC Năm
2017 2018 2019 2020 2021
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm ng n đồng - 42.310.800 62.196.876 93.295.314 97.960.080
1 Thu từ rau củ, quả sơ chế 42.310.800 62.196.876 93.295.314 97.960.080
- Đơn gi trung bình đồng 23.000 23.000 23.000 23.000
- Số lượng tấn 1.752 2.453 3.504 3.504
II Tổng chi phí hằng năm ng n đồng - 42.204.765 62.116.227 92.592.697 97.164.167
1 Lương quản lý điều hành 12% 5.077.296 7.463.625 11.195.438 11.755.210
2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% 2.115.540 3.109.844 4.664.766 4.898.004
3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 70,0% 29.617.560 43.537.813 65.306.720 68.572.056
4 Chi phí khấu hao "" 1.163.289 1.163.289 1.163.289 1.163.289
5 Chi phí khác 10% 4.231.080 6.219.688 9.329.531 9.796.008
6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 621.969 932.953 979.601
III Lợi nhuận trƣớc thuế 0 106.035 80.649 702.617 795.913
IV Thuế TNDN 0 10.604 8.065 70.262 79.591
V Lợi nhuận sau thuế 0 95.432 72.584 632.356 716.321
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 57
TT KHỎAN MỤC Năm
2022 2023 2024 2025 2026
6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm ng n đồng 102.858.084 108.000.988 113.401.037 119.071.089 125.024.644
1 Thu từ rau củ, quả sơ chế 102.858.084 108.000.988 113.401.037 119.071.089 125.024.644
- Đơn gi trung bình đồng 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000
- Số lượng tấn 3.504 3.504 3.504 3.504 3.504
II Tổng chi phí hằng năm ng n đồng 101.964.211 106.090.968 111.383.017 116.939.667 122.774.151
1 Lương quản lý điều hành 12% 12.342.970 12.960.119 13.608.124 14.288.531 15.002.957
2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% 5.142.904 5.400.049 5.670.052 5.953.554 6.251.232
3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 70,0% 72.000.659 75.600.692 79.380.726 83.349.762 87.517.251
4 Chi phí khấu hao "" 1.163.289 250.000 250.000 250.000 250.000
5 Chi phí khác 10% 10.285.808 10.800.099 11.340.104 11.907.109 12.502.464
6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 1.028.581 1.080.010 1.134.010 1.190.711 1.250.246
III Lợi nhuận trƣớc thuế 893.873 1.910.020 2.018.021 2.131.422 2.250.493
IV Thuế TNDN 89.387 191.002 201.802 213.142 225.049
V Lợi nhuận sau thuế 804.486 1.719.018 1.816.219 1.918.280 2.025.444
TT KHỎAN MỤC Năm
2027 2028 2029 2030 2031
11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm
1 Thu từ rau củ, quả sơ chế
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 58
TT KHỎAN MỤC Năm
2027 2028 2029 2030 2031
11 12 13 14 15
- Đơn gi trung bình
- Số lượng
II Tổng chi phí hằng năm
1 Lương quản lý điều hành
2 Chi phí quảng bá sản phẩm
3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu
4 Chi phí khấu hao
5 Chi phí khác
6 Chi phí bảo trì thiết bị
III Lợi nhuận trƣớc thuế
IV Thuế TNDN
V Lợi nhuận sau thuế
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: D án Việt 59
3. Bảng Phân tích khả năng ho n vốn giảnđơn của dự án. ( 1000 đồng)
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch
Thứ 1 7.066.444 0 0 -7.066.444
Thứ 2 95.432 95.432 -6.971.013
Thứ 3 72.584 72.584 -6.898.429
Thứ 4 632.356 1.163.289 1.795.645 -5.102.784
Thứ 5 716.321 1.163.289 1.879.610 -3.223.174
Thứ 8 1.816.219 1.163.289 2.979.508 4.606.415
Thứ 9 1.918.280 250.000 2.168.280 6.774.694
Thứ 10 2.025.444 250.000 2.275.444 9.050.138
Thứ 11 2.137.966 250.000 2.387.966 11.438.104
Thứ 12 2.481.114 250.000 2.731.114 14.169.218
Thứ 13 2.605.170 250.000 2.855.170 17.024.387
Thứ 14 2.735.428 - 2.735.428 19.759.816
Thứ 15 2.872.200 - 2.872.200 22.632.015
Cộng
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 4,20
Thời gian hoàn vốn: 5 năm 8 tháng
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ Việt Tâm 60
4. Bảng phân tích khả năng ho n vốn có chiết khấu
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá
vốn đầu
tƣ
Hiện giá thu
nhập
Chênh lệch
1,60 %
Thứ 1 7.066.444 0 - 0 0,984 6.953.381 0 -6.953.381
Thứ 2 - 95.432 - 95.432 0,968 - 92.402 -6.860.979
Thứ 3 - 72.584 - 72.584 0,953 - 69.155 -6.791.824
Thứ 4 - 632.356 1.163.289 1.795.645 0,938 - 1.683.452 -5.108.372
Thứ 5 - 716.321 1.163.289 1.879.610 0,923 - 1.733.977 -3.374.395
Thứ 6 - 804.486 1.163.289 1.967.774 0,908 - 1.786.265 -1.588.130
Thứ 7 - 1.719.018 1.163.289 2.882.307 0,893 - 2.574.577 986.447
Thứ
10
2.025.444 250.000 2.275.444 0,851 - 1.936.498 7.417.065
Thứ
11
2.137.966 250.000 2.387.966 0,837 - 1.999.743 9.416.808
Thứ
12
Thứ
13
- 2.605.170 250.000 2.855.170 0,811 - 2.315.092 13.982.410
Thứ - 2.735.428 - 2.735.428 0,798 - 2.182.512 16.164.922
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ Việt Tâm 61
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu
Hiện giá
vốn đầu
tƣ
Hiện giá thu
nhập
Chênh lệch
1,60 %
14
Thứ
15
Cộng
Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 3,65
Thời gian hoàn vốn: 5 năm 7 tháng
5. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án ( DVT: 1000 đồng)
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu i= Hiện giá vốn
đầu tƣ
Hiện giá thu
nhập
1,60%
Thứ 1
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
Thứ 8
Thứ 9
n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ Việt Tâm 62
Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập
Suất chiết
khấu i= Hiện giá vốn
đầu tƣ
Hiện giá thu
nhập
1,60%
Thứ 10
Thứ 11
Thứ 12
Thứ 13
Thứ 14
Thứ 15
Cộng
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV:
6. Phân tích theo tỷ suất ho n vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5
Lãi suất chiết
khấu
Hệ số
1. Thu nhập
Hiện giá thu
nhập
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh

More Related Content

What's hot

Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

What's hot (20)

Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nongThuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
Thuyet minh du an nha may bao che va uom giong duoc lieu tinh dak nong
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Rừng keo trồng kết hợp đinh lăng dưới tán rừng - w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
 
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |... Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An | duanviet.com.vn |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
Du an du lich sinh thai ket hop nong nghiep 0918755356
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng cây nhào và sản xuất nước trái cây Inco Farm t...
 
20210115 thuyet minh santory
20210115  thuyet minh santory20210115  thuyet minh santory
20210115 thuyet minh santory
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 

Similar to Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYduan viet
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHCong ty CP Du An Viet
 

Similar to Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh (20)

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm Chuối Sấy - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh - CTY Thông Đỏ - www.duanviet.co...
 
0918755356 DU AN NUOC YEN
0918755356 DU AN NUOC YEN0918755356 DU AN NUOC YEN
0918755356 DU AN NUOC YEN
 
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất nước yến 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
0918755356 DỰ ÁN SẢN XUẤT NƯỚC YẾN
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh

  • 1. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY – BÌNH CHÁNH Chủ đầu tư: Hợp T c Xã NN-TM-DV Phú lộc Địa điểm: Bình Chánh- Thành phố Hồ Chí Minh ___ Tháng 6/ 2017 ___
  • 2. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY – BÌNH CHÁNH CHỦ ĐẦU TƢ HỢP TÁC XÃ NN-TM-DV PHÚ LỘC Chủ tịch HDQT kiêm Gi m đốc NGUYỄN QUỐC TOẢN ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN DỰ ÁN VIỆT P.Tổng Gi m đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 3 MỤC LỤC MỞ ĐẦU....................................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư....................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án............................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 7 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8 V.1. Mục tiêu chung................................................................................ 8 V.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 9 Chƣơng II................................................................................................... 10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................ 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án................................................13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................15 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường ............................................................15 II.2. Quy mô đầu tư của dự án.................................................................17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án....................................17 III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................17 III.2. Hình thức đầu tư............................................................................17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........17 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................17 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....18 Chƣơng III.................................................................................................. 19 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................................... 19 I. Phân tích qui mô đầu tư.......................................................................19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ..............................20
  • 4. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 4 Chƣơng IV.................................................................................................. 22 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................. 22 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...............................................................................................................22 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................23 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................23 III. Phương án tổ chức thực hiện.............................................................24 1. Phương án quản lý, khai thác. .............................................................24 2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................24 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....25 Chƣơng V................................................................................................... 25 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔITRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG............................... 25 I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................25 I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................26 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. .................................26 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án...............................27 II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................27 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm.....................................................................27 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................29 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....30 II.4. Kết luận:........................................................................................32 Chƣơng VI.................................................................................................. 33 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ......................... 33 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ........................................................................... 33 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.............................................33 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án......................................38 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án................................................38 2. Các thông số tài chính của dự án......................................................39 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................39
  • 5. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 5 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu....................39 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)....................................40 CHƢƠNG V............................................................................................... 41 KẾT LUẬN................................................................................................. 41 I. Kết luận..............................................................................................41 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................41 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA................. 42 DỰ ÁN........................................................................................................ 42 CHƢƠNG I MỞ ĐẦU
  • 6. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tư Giấy phép đăng ký kinh doanh số: Đại diện pháp luật: Địa chỉ: Ngành nghề kinh doanh: - Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh. - Hoạt động dịch vụ trồng trọt. - Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch. - Chế biến và bảo quản rau quả ( Không hoạt động tại trụ sở HTX). - Buôn bán gạo. - Bán buôn thực phẩm. - Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên đối với khách hàng ( phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới…). - Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu (chi tiết; Dịch vụ mua bán vật tư nông nghiệp: Hạt giống, phân bón, dụng cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp các loại). II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.  Địa điểm thực hiện dự án: Chi nhánh HTX Phú Lộc số 17/10 A ấp 1, xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, Tp. Hồ chí Minh.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án.  Tổng mức đầu tư:  Vốn tự có (tự huy động):  Ngân sách hỗ trợ :  III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
  • 7. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 7 HTX Nông Nghiệp TM - DV Phú Lộc thành lập từ ngày 16/9/2011 chủ yếu tập trung sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau củ quả an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP. Với diện tích trên 68 ha HTX phân công theo từng tổ nhóm, vùng trồng và trang trại tại huyện Củ Chi và Bình Chánh, Long An, Tiền Giang và tỉnh Lâm Đồng với sản lượng bình quân khoảng 20 - 30 tấn / ngày. Hiện HTX Phú Lộc đang cung cấp sản phẩm cho các Siêu thị như : Coop Mart, BigC, VinMart, Auchan, Aeon, Tokyo Mart, Metro, Satra Mart, CitiAeon, các chợ Văn Thánh, bếp ăn tập thể … với số lượng trung bình 12-15 tấn/ ngày đồng thời tham gia chương trình bình ổn giá của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh. Do nhu cầu đa dạng chủng loại hàng hóa HTX đã mỡ rộng thêm nhiều tổ sản xuất trực tiếp tại Gò Công tỉnh Tiền Giang, Cần Giuộc, Cần Đước Long An và Đơn Dương có trên 68 hộ tham gia sản xuất. HTX cũng đầu tư xây dựng các nhà sơ chế đóng với công xuất 10 tấn /ngày. Theo sản lượng trung bình của HTX hiện tại là 8-10 tấn /ngày cùng kế hoạch phát triển của HTX tăng TB 15 – 20 % / năm đến năm 2020 sản lượng dự kiến của HTX đạt trên 15-20 tấn /ngày vượt gấp 2,5 lần sản lượng nhà sơ chế của HTX. Đồng thời, nhà sơ chế đóng gói hiện tại xây dựng đơn sơ, xuống cấp do đã sử dụng nhiều năm và trang thiết bị phục sơ chế đóng gói còn lạc hậu, chưa xứng tầm nhu cầu hiện tại và đảm bảo Vệ sinh ATTP vêu cầu về lâu về dài. Do đó HTX cần đầu tư xây dựng mới nhà xưởng bố trí các phòng phù hợp giai đoạn phát triển mới năm 2016-2020 và trang thiết bị đầy đủ, tự động nhằm tăng sản lượng đáp ứng nhu cầu thị trường cần hiện nay và phù hợp về vệ sinh ATTP. Dựa trên tình hình số lượng cung cấp thực tế cho thị trường mà HTX Phú Lộc đã đạt được trong những năm qua cho thấy nếu dự án này được đầu tư tại HTX Phú Lộc thì Phú Lộc sẽ đem lại hiệu quả cao trong tương lai, cung cấp giá cả cạnh tranh, thuận lợi cho việc bình ổn thị trường của Thành Phố nhằm đưa nông sản an toàn của thành viên và hộ nông dân đến tay người tiêu dùng trưc tiếp. Vì vậy, HTX đã phối hợp với Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ Việt Tâm tiến hành nghiên cứu và lập dự án "Dự án đầu tƣ xây dựng Nh sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh". IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 8. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 8 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điêu của Luật Hợp tác xã; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân Thành phố; hỗ trợ HTX cải thiện, đổi mới giống rau có chất lượng cao, áp dụng và được chứng nhận quy trình sản xuất nông nghiệp tốt trong trồng trọt (VietGAP). Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2016 – 2020. Quyết định số 2261/QĐ- TTg của Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2014 về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020. Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng
  • 9. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 9 tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị trường của Sở Công Thương thành phố nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn đề sau:  Nâng cao chất lượng sản phẩm.  Đảm bảo vệ sinh ATTP.  Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa của thành phố, tăng sức cạnh tranh.  Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương. V.2. Mục tiêu cụ thể Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng với dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiện đại để sơ chế rau, củ, quả với công suất 600 kg/giờ tương đương với khoảng 3500 tấn/ năm.
  • 10. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 10 Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Khí hậu thời tiết. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau: - Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2 /năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270 C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280 C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị. - Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam. - Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
  • 11. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 11 - Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.  Ðịa chất - đất đai. Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai tướng trầm tích- trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen. Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ. Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố. Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.  Nguồn nước và thủy văn. Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
  • 12. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 12 Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s. Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn. Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu kết quả, giao lưu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn. Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi
  • 13. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 13 dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành. Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên. Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Năm 2016 là năm có ý nghĩa quan trọng, năm đầu thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X, kế hoạch 5 năm 2016 - 2020, năm diễn ra bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Việc hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố từ năm đầu tạo nền tảng và động lực cho việc hoàn thành thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu của cả nhiệm kỳ. Trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế, thương mại toàn cầu thấp hơn dự báo, giá dầu thô và giá nhiều hàng hóa cơ bản ở mức thấp, tình hình biển Đông tiếp
  • 14. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 14 tục diễn biến phức tạp, biến đổi khí hậu diễn biến bất thường, nhanh hơn dự báo; trong nước, thiên tai, xâm nhập mặn, sự cố ô nhiễm môi trường,… đã tác động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế thành phố. Khả năng cạnh tranh và năng suất lao động thấp làm giảm đi lợi thế của Thành phố trong bối cảnh hội nhập với khu vực và thế giới. Trong những tháng đầu năm, sau thắng lợi của Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội Đảng bộ thành phố, các ngành các cấp đã tập trung quán triệt, học tập và triển khai Nghị quyết Đại hội Đảng, tổ chức thành công bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, nhanh chóng kiện toàn các chức danh lãnh đạo Đảng, chính quyền nhằm củng cố, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước các cấp. Việc bố trí, điều chuyển cán bộ lãnh đạo các cấp với số lượng nhân sự mới khá lớn cũng phần nào ảnh hưởng đến việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016. Nhưng với sự lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn, quyết tâm cao, bản lĩnh vững vàng, kiên định của cả hệ thống chính trị, sự giám sát hiệu quả của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên tất cả các lĩnh vực, nhận được sự ủng hộ, đồng tình của doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân, đã tạo nên động lực mới, niềm tin và kỳ vọng mới vào sự nghiệp phát triển thành phố. Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các nội dung chỉ đạo của Trung ương, Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; kiên trì kiến nghị cơ chế, chính sách đặc thù để tiếp tục phát triển trong các buổi làm việc của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ - ngành Trung ương. Đã chỉ đạo tập trung giải quyết các bức xúc về kinh tế - xã hội, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo; chỉ đạo sát sao và xử lý kịp thời những vấn đề phức tạp mới phát sinh như xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, thực hiện các giải pháp kéo giảm ùn tắc giao thông, tại nạn giao thông, thành lập các đoàn công tác đi kiểm tra giải quyết các điểm gây ngập nước, xử lý ô nhiễm môi trường, đảm bảo cung cấp nước sạch cho các hộ dân, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm soát dịch bệnh,… Dành nhiều thời gian đi cơ sở, lắng nghe tâm tư nguyện vọng của người dân và doanh nghiệp, để tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, cải cách thủ tục hành chính; xây dựng Đề án Cơ chế, chính sách đột phá để thành phố phát triển nhanh, toàn diện, vững chắc, thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TW
  • 15. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 15 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố đến năm 2020 và Đề án xây dựng thành phố thông minh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu. Nâng cao tính minh bạch, trách nhiêm thực thi công vụ, chống lợi ích cục bộ, lợi ích nhóm trong xây dựng và triển khai chính sách. Tính đến ngày 21 tháng 11 năm 2016, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 5872 quyết định, 19 chỉ thị, 17.063 công văn chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thương mại dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn diện theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh. Đã ký cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp. Với những nỗ lực, cố gắng mạnh mẽ và quyết liệt của các cấp các ngành, các doanh nghiệp và tầng lớp nhân dân, Thành phố đã vượt qua những khó khăn thách thức, đạt được nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh vực, hoàn thành đạt và vượt 9/12 chỉ tiêu của kế hoạch năm, 2 chỉ tiêu chưa đạt về cung cấp nước sạch cho nhân dân thành phố và xử lý nước thải công nghiệp và 1 chỉ tiêu sẽ đánh giá vào năm 2017 về chỉ số cải cách hành chính. Tổng sản phẩm nội địa (GRDP) trên địa bàn thành phố năm 2016 ước đạt 1.037.625 tỷ đồng, tăng 8,05% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 7,72%), đạt kế hoạch đề ra. Trong đó: dịch vụ tăng 7,9% (cùng kỳ tăng 7,88%), khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,8% (cùng kỳ tăng 6,05%), khu vực nông nghiệp tăng 5,8% (cùng kỳ tăng 6,05%); thuế chiếm tỷ trọng 16%, tăng 10% so với cùng kỳ. Về cơ cấu ngành trong GRDP, khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 53,6%, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng 29,7%,khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng 0,8%. Môi trường an ninh trật tự trên địa bàn được duy trì và ngày càng có tín hiệu tốt hơn. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đ nh gi nhu cầu thị trường Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các
  • 16. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 16 loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn (95% số hộ tiêu thụ), cà chua ( 88%) và chuối (87%). Hộ gia đình Việt Nam tiêu thụ trung bình 71 kg rau quả cho mỗi người mỗi năm. Rau chiếm ¾. Hiện nhu cầu rau của Hà Nội là 2.500- 3.000 tấn/ngày, còn tại TP. HCM, lượng tiêu thụ rau các loại trên 3.700 tấn/ngày. Mức tiêu thụ rau bình quân trong nước là 54 kg/người/năm. Đặc biệt, trong thời gian tới, nhu cầu tiêu thụ rau quả tươi và chế biến trên thị trường thế giới dự báo sẽ tăng. Đây có thể coi là cơ hội tốt cho rau quả Việt Nam mở rộng xuất khẩu sang các thị trường “khó tính” như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ. Trước nhu cầu thực tế, cùng đầu ra ổn định, HTX căn cứ theo đơn đặt hàng bình quân hàng tuần, tháng rồi lên kế hoạch sản xuất tuần cho từng tổ theo từng chủng loại. Hàng tuần các tổ trưởng tổng hợp diện tích sản xuất báo cáo lên HĐQT HTX, đồng thời báo cáo sản lượng chuẩn bị thu hoạch cho tuần tiếp theo. HTX tổng hợp lại diện tích sản xuất so với kế hoạch và điều chỉnh cho tuần kế tiếp. HTX đăng ký tham gia chương trình bình ổn thị trường của Sở Công thương Tp HCM từ 2011 đến nay.
  • 17. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 17 Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của HTX. II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án. Tổng diện tích 500m2 + Diện tích nhà xưởng = 452 m2 . + Diện tích kho lạnh bảo quản = 48 m2 . Trang thiết bị: Hệ thống máy phân loại rửa rau tự động, máy cột bó rau, máy hút chân không đóng gói rau, máy ép túi băng tải, bàn ghế sơ chế, Dụng cụ sơ chế, bồn rủa, máy Ozon, dàn phơi và quạt sấy khô, quạt công nghiệp, xe nâng, cân điên tử 1000kg, cân điện tử nhỏ 10kg, máy đóng gói màng co, máy đóng thùng, palet, sọt nhựa, màng cửa nhựa, máy làm mát và bảo quản, tủ đựng đồ dùng bảo hộ công nhân, tủ y tế, bình chữa cháy… III. Địa điểm v hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây d ng. Dự án Đầu tư xây dựng “Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh” tại Chi nhánh HTX Phú Lộc số 17/10 A ấp 1, xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ chí Minh. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất v phân tích các yếu tố đầu v o của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đấtcủa d n. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng 452 90,40% HTX Siêu thị (70%) Chợ đầu mối (20%) Các tỉnh lân cận (5%) Khác (5%)
  • 18. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 18 TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 2 Kho lanh bảo quản 48 9,60% Tổng cộng 500 100,00% IV.2. Phân tích đ nh gi c c yếu tố đầu vào đ p ứng nhu cầu của d n. Các vật tư đầu vào như: vật tư xây dựng và trang thiết bị đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 19. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 19 Chƣơng III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tƣ. Bảng tổng hợp danh mục đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Quy mô I Xây dựng 1 Nhà xưởng m² 452 2 Kho lạnh bảo quản m² 48 II Thiết bị 1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1 1 Máy cộtbó rau Chiếc 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4 4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14 5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khử Ozon Chiếc 1 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25 9 Quạt công nghiệp Chiếc 5 10 Xe nâng hàng Chiếc 1 11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6 6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10 7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1 8 Pallet nhựa Chiếc 60 9 Sọt nhựa Chiếc 600 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1 12 Tủ y tế Chiếc 1
  • 20. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 20 STT Nội dung ĐVT Quy mô 13 Bình chữa cháy Chiếc 5 14 Thiết bị khác Chiếc 1 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động. 1. Rau, củ, quả được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự động. 2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại theo chất lượng và kích thước.
  • 21. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 21 3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả. 4. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’. 5. Rửa lại bằng nước sạch 6. Rau, củ, quả sẽ được chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nước thừa bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa.
  • 22. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 22 7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nước Chƣơng IV CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ v hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
  • 23. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 23 tầng. Dự án nhằm nâng cấp, đầu tư trang thiết bị cho nhà sơ chế nên không tính đến phương án này. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 1 Nhà xưởng m² 452 2 Kho lanh bảo quản m² 48 II Thiết bị 1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1 1 Máy cộtbó rau Chiếc 1 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4 4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14 5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40 6 Bồn rữa Chiếc 2 7 Máy khữ Ozon Chiếc 1 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25 9 Quạt công nghiệp Chiếc 5 10 Xe nâng hàng Chiếc 1 11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6 6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10 7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1 8 Pallet nhựa Chiếc 60 9 Sọt nhựa Chiếc 600 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1 12 Tủ y tế Chiếc 1 13 Bình chữa cháy Chiếc 5
  • 24. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 24 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng 14 Thiết bị khác Chiếc 1 Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự án đầu tư theo quy định hiện hành. III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. 1. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án gồm có: 2. Giải pháp vềchính sách của dự án. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Nâng cao nguồn nhân lực bằng cách: Ban quản trị Ban chủ nhiệm Ban chủ nhiệm Tổ chức hành chính Kế hoạch Kinh doanh Tài vụ Kỹ thuật vận tải Đội sản xuất Đội sản xuất Đội sản xuất Đội sản xuất Đội sản xuất
  • 25. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 25 - Tạo điều kiện cho thành viên, người lao động, đặc biệt là con em của thành viên được theo học tại các trường cao đẳng, đại học và bố trí việc làm tại HTX khi ra trường. - Tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, huấn luyện cán bộ quản lý HTX; các lớp tập huấn chuyên sâu về cách thức hoạt động vận hành HTX do Thành phố tổ chức. - Liên hệ và đặt hàng với các đơn vị liên quan để tổ chức các lớp tập huấn, khóa đào tạo khi có nhu cầu đào tạo, nâng cao kiến thức về một nội dung, lĩnh vực nào đó cho thành viên mà HTX thấy cần thiết. IV. Phân đoạn thực hiện v tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Chƣơng V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
  • 26. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 26 I.1. Giới thiệu chung Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định v các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
  • 27. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 27 định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm  Chất thải rắn - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
  • 28. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 28  Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.  Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. - Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.  Tiếng ồn. - Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. - Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. - Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt …và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… - Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện…  Bụi và khói
  • 29. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 29 Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
  • 30. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 30 Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.  Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.  Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:  Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại
  • 31. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 31 và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.  Chất thải khí: - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.  Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.  Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.  Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp,
  • 32. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 32 về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt... II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 33. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 33 Chƣơng VI TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ v nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền (1.000 đồng) I Xây dựng 2.500.000 1 Nhà xưởng m² 452 5.000 2.260.000 2 Kho lạnh bảo quản m² 48 5.000 240.000 II Thiết bị 1.791.000 1 Máy rửa phân loại tự động Chiếc 1 500.000 500.000 1 Máy cộtbó rau Chiếc 1 300.000 300.000 2 Máy hút chân không đóng gói Chiếc 6 25.000 150.000 3 Máy ép túi băng tải Chiếc 4 8.500 34.000 4 Bàn và ghế sơ chế Bộ 14 12.000 168.000 5 Dụng cụ sơ chế Bộ 40 500 20.000 6 Bồn rữa Chiếc 2 16000 32.000 7 Máy khử Ozon Chiếc 1 10.000 10.000 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô Bộ 25 3.000 75.000 9 Quạt công nghiệp Chiếc 5 2.000 10.000 10 Xe nâng hàng Chiếc 1 35000 35.000 11 Cân điện tử lớn 1000 kg Chiếc 1 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg Chiếc 6 4.500 27.000 6 Máy đóng gói màng co Chiếc 10 300 3.000 7 Máy đóng thùng tự động Chiếc 1 5.000 5.000 8 Pallet nhựa Chiếc 60 1.200 72.000 9 Sọt nhựa Chiếc 600 130 78.000
  • 34. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 34 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền (1.000 đồng) 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản Chiếc 2 22.000 44.000 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân Chiếc 1 10.000 10.000 12 Tủ y tế Chiếc 1 2.000 2.000 13 Bình chữa cháy Chiếc 5 1200 6.000 14 Thiết bị khác Chiếc 1 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 56.427 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 948.657 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 274.624 2 Chi phí khảo sát địa hình 330.000 3 Chi phí khảo sát địa chất 250.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 11.371 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 36.950 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 1.845 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 1.350 8 Chi phí thẩm tra dự toán 1.275 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 1.075 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 5.033 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 22.275 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 12.859
  • 35. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 35 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Th nh tiền (1.000 đồng) V Chi phí khác 1.127.956 1 Chi phí bảo hiểm công trình 12.873 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 447.000 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 1.150 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT- BTC) 1.075 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 1.250 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 896 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 642.000 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 13.380 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 2.273 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) 6.060 VI Dự phòng phí 10% 642.404 Tổng cộng 7.066.444 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Th nh tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn
  • 36. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 36 Tự có - tự huy động Ngân sách hỗ trợ I Xây dựng 2.500.000 - 2.500.000 1 Nhà xưởng 2.260.000 - 2.260.000 2 Kho lanh bảo quản 240.000 - 240.000 II Thiết bị 1.791.000 - 1.791.000 1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 - 404.000 1 Máy cộtbó rau 300.000 300.000 2 Máy hút chân không đóng gói 150.000 150.000 3 Máy ép túi băng tải 34.000 34.000 4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 168.000 5 Dụng cụ sơ chế 20.000 20.000 6 Bồn rữa 32.000 32.000 7 Máy khử Ozon 10.000 - 577.000 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô 75.000 75.000 9 Quạt công nghiệp 10.000 10.000 10 Xe nâng hàng 35.000 35.000 11 Cân điện tử lớn 1000 kg 10.000 10.000 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 27.000 6 Máy đóng gói màng co 3.000 3.000 7 Máy đóng thùng tự động 5.000 5.000 8 Pallet nhựa 72.000 72.000 9 Sọt nhựa 78.000 78.000 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản 44.000 44.000 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân 10.000 10.000 12 Tủ y tế 2.000 2.000 13 Bình chữa cháy 6.000 6.000 14 Thiết bị khác 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
  • 37. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 37 STT Nội dung Th nh tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Ngân sách hỗ trợ 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT-BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng
  • 38. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 38 STT Nội dung Th nh tiền (1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có - tự huy động Ngân sách hỗ trợ 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) VI Dự phòng phí Tổng cộng Tỷ lệ (%) III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án +Vốn tự có (tự huy động): +Ngân sách hỗ trợ : STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 1 Vốn tự có (huy động) 2 Ngân sách hỗ trợ Tỷ trọng ngân s ch hỗ trợ Tỷ trọng vốn chủ sở hữu Lãi suất ngân sách hỗ trợ: 0% /năm Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) : 8% /năm Nhƣ vậy: Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 1,6 % /năm.
  • 39. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 39 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ doanh thu Rau, củ, quả sơ chế. Dự kiến đầu vào của dự án. Các chi phí đầu v o của dự án % Khoản mục 1 Lương quản lý điều hành 12% Doanh thu 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% Doanh thu 3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 70% Doanh thu 4 Chi phí khấu hao "" Bảng Tính 5 Chi phí khác 10% Doanh thu 6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10% 2. Các thông số tài chính của dự án. 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,2 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,2 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số th ng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
  • 40. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 40 Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,65 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,65 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 1,6%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 7 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 1,6%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 19.292.031.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 15 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 19.292.031.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 15,67% > 1,60 % như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 41. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 41 CHƢƠNG V KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề môi trường cũng như việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 200 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 25-35 lao động của địa phương. - Góp phần “Đáp ứng nhu cầu phát triển chương trình nông thôn mới của Chính phủ và Thành phố đề ra.” II. Đề xuất v kiến nghị. - Kính đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị chấp thuận dự án để Chủ đầu tư tổ chức đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sớm. - Kính đề nghị UBND thành phố Hồ Chí Minh xem xét, ưu đãi, hỗ trợ cho Dự án. - Kính đề nghị các cơ quan quan tâm giúp đỡ để Dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động./. CHỦ ĐẦU TƯ HỢP TÁC XÃ NN-TM-DV PHÚ LỘC
  • 42. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 42 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng khấu hao t i sản cố định của dự án TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000 1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000 2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000 II Thiết bị 1.791.000 5 358.200 358.200 1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 5 100.000 100.000 1 Máy cột bó rau 300.000 5 60.000 60.000 2 Máy hút chân không đóng gói 150.000 5 30.000 30.000 3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 6.800 6.800 4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 33.600 33.600 5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 4.000 4.000 6 Bồn rữa 32.000 5 6.400 6.400 7 Máy khử Ozon 10.000 5 2.000 2.000 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô 75.000 5 15.000 15.000 9 Quạt công nghiệp 10.000 5 2.000 2.000 10 Xe nâng hàng 35.000 5 7.000 7.000 11 Cân điện tử lớn 1000 kg 10.000 5 2.000 2.000 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 5.400 5.400 6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 600 600 7 Máy đóng thùng tự động 5.000 5 1.000 1.000 8 Pallet nhựa 72.000 5 14.400 14.400 9 Sọt nhựa 78.000 5 15.600 15.600 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản 44.000 5 8.800 8.800 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân 10.000 5 2.000 2.000
  • 43. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 43 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 12 Tủ y tế 2.000 5 400 400 13 Bình chữa cháy 6.000 5 1.200 1.200 14 Thiết bị khác 200.000 5 40.000 40.000 III Chi phí quản lý dự án 56.427 5 11.285 11.285 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình
  • 44. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 44 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) VI Dự phòng phí Tổng cộng TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000 1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000
  • 45. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 45 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000 II Thiết bị 1.791.000 5 358.200 358.200 1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 5 100.000 100.000 1 Máy cột bó rau 300.000 5 60.000 60.000 2 Máy hút chân không đóng gói 150.000 5 30.000 30.000 3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 6.800 6.800 4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 33.600 33.600 5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 4.000 4.000 6 Bồn rữa 32.000 5 6.400 6.400 7 Máy khử Ozon 10.000 5 2.000 2.000 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô 75.000 5 15.000 15.000 9 Quạt công nghiệp 10.000 5 2.000 2.000 10 Xe nâng hàng 35.000 5 7.000 7.000 11 Cân điện tử lớn 1000 kg 10.000 5 2.000 2.000 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 5.400 5.400 6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 600 600 7 Máy đóng thùng tự động 5.000 5 1.000 1.000 8 Pallet nhựa 72.000 5 14.400 14.400 9 Sọt nhựa 78.000 5 15.600 15.600 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản 44.000 5 8.800 8.800 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân 10.000 5 2.000 2.000 12 Tủ y tế 2.000 5 400 400 13 Bình chữa cháy 6.000 5 1.200 1.200 14 Thiết bị khác 200.000 5 40.000 40.000 III Chi phí quản lý dự án 56.427 5 11.285 11.285 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 948.657 5 189.731 189.731 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 274.624 5 54.925 54.925 2 Chi phí khảo sát địa 330.000 5 66.000 66.000
  • 46. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 46 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 250.000 5 50.000 50.000 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 11.371 5 2.274 2.274 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 36.950 5 7.390 7.390 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 1.845 5 369 369 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 1.350 5 270 270 8 Chi phí thẩm tra dự toán 1.275 5 255 255 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 1.075 5 215 215 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 5.033 5 1.007 1.007 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 22.275 5 4.455 4.455 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 12.859 5 2.572 2.572 V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC)
  • 47. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 47 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 3 4 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) VI Dự phòng phí Tổng cộng TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000 1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000 2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000 II Thiết bị 1.791.000 5 358.200 1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 5 100.000 1 Máy cột bó rau 300.000 5 60.000 2 Máy hút chân không đóng gói 150.000 5 30.000 3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 6.800 4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 33.600
  • 48. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 48 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 4.000 6 Bồn rữa 32.000 5 6.400 7 Máy khử Ozon 10.000 5 2.000 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô 75.000 5 15.000 9 Quạt công nghiệp 10.000 5 2.000 10 Xe nâng hàng 35.000 5 7.000 11 Cân điện tử lớn 1000 kg 10.000 5 2.000 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 5.400 6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 600 7 Máy đóng thùng tự động 5.000 5 1.000 8 Pallet nhựa 72.000 5 14.400 9 Sọt nhựa 78.000 5 15.600 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản 44.000 5 8.800 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân 10.000 5 2.000 12 Tủ y tế 2.000 5 400 13 Bình chữa cháy 6.000 5 1.200 14 Thiết bị khác 200.000 5 40.000 III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết
  • 49. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 49 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC)
  • 50. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 50 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 5 6 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) VI Dự phòng phí Tổng cộng TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000 1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000 2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000 II Thiết bị 1.791.000 5 - - 1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 5 1 Máy cột bó rau 300.000 5 2 Máy hút chân không đóng gói 150.000 5 3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 6 Bồn rữa 32.000 5 7 Máy khử Ozon 10.000 5 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô 75.000 5 9 Quạt công nghiệp 10.000 5 10 Xe nâng hàng 35.000 5 11 Cân điện tử lớn 1000 10.000 5
  • 51. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 51 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 kg 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 7 Máy đóng thùng tự động 5.000 5 8 Pallet nhựa 72.000 5 9 Sọt nhựa 78.000 5 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản 44.000 5 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân 10.000 5 12 Tủ y tế 2.000 5 13 Bình chữa cháy 6.000 5 14 Thiết bị khác 200.000 5 III Chi phí quản lý dự án 56.427 5 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
  • 52. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 52 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT
  • 53. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 53 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 7 8 258/2016/TT-BTC) VI Dự phòng phí 642.404 5 Tổng cộng 7.066.444 5 250.000 250.000 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 I Xây dựng 2.500.000 250.000 250.000 1 Nhà xưởng 2.260.000 10 226.000 226.000 2 Kho lạnh bảo quản 240.000 10 24.000 24.000 II Thiết bị 1.791.000 5 - - 1 Máy rửa phân loại tự động 500.000 5 1 Máy cột bó rau 300.000 5 2 Máy hút chân không đóng gói 150.000 5 3 Máy ép túi băng tải 34.000 5 4 Bàn và ghế sơ chế 168.000 5 5 Dụng cụ sơ chế 20.000 5 6 Bồn rữa 32.000 5 7 Máy khử Ozon 10.000 5 8 Dàn phơi rau và quạt sấy khô 75.000 5 9 Quạt công nghiệp 10.000 5 10 Xe nâng hàng 35.000 5 11 Cân điện tử lớn 1000 kg 10.000 5 12 Cân điện tử nhỏ 10 kg 27.000 5 6 Máy đóng gói màng co 3.000 5 7 Máy đóng thùng tự 5.000 5
  • 54. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 54 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 động 8 Pallet nhựa 72.000 5 9 Sọt nhựa 78.000 5 10 Máy lạnh làm mát và bảo quản 44.000 5 11 Tủ đụng đồ bảo hộ công nhân 10.000 5 12 Tủ y tế 2.000 5 13 Bình chữa cháy 6.000 5 14 Thiết bị khác 200.000 5 III Chi phí quản lý dự án 56.427 5 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 2 Chi phí khảo sát địa hình 3 Chi phí khảo sát địa chất 4 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 8 Chi phí thẩm tra dự toán 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 10 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB
  • 55. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 55 TT Chỉ tiêu Giá trị t i sản tính khấu hao (1.000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 9 10 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị V Chi phí khác 1 Chi phí bảo hiểm công trình 2 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 3 Chi phí thẩm định thiết kế (TT 210/2016/TT- BTC) 4 Chi phí thẩm định dự toán (TT 210/2016/TT-BTC) 5 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng 6 Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị 7 Chi phí kiểm toán (Thông tư 09/2016/TT_BTC) 8 Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Thông tư 209/2016/TT-BTC) 9 Phí kiểm tra công tác nghiệm thu 10 Lệ phí thẩm duyệt PCCC (TT 258/2016/TT-BTC) VI Dự phòng phí Tổng cộng
  • 56. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 56 2. Bảng doanh thu v dòng tiền của dự án. TT KHỎAN MỤC Năm 2017 2018 2019 2020 2021 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm ng n đồng - 42.310.800 62.196.876 93.295.314 97.960.080 1 Thu từ rau củ, quả sơ chế 42.310.800 62.196.876 93.295.314 97.960.080 - Đơn gi trung bình đồng 23.000 23.000 23.000 23.000 - Số lượng tấn 1.752 2.453 3.504 3.504 II Tổng chi phí hằng năm ng n đồng - 42.204.765 62.116.227 92.592.697 97.164.167 1 Lương quản lý điều hành 12% 5.077.296 7.463.625 11.195.438 11.755.210 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% 2.115.540 3.109.844 4.664.766 4.898.004 3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 70,0% 29.617.560 43.537.813 65.306.720 68.572.056 4 Chi phí khấu hao "" 1.163.289 1.163.289 1.163.289 1.163.289 5 Chi phí khác 10% 4.231.080 6.219.688 9.329.531 9.796.008 6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 621.969 932.953 979.601 III Lợi nhuận trƣớc thuế 0 106.035 80.649 702.617 795.913 IV Thuế TNDN 0 10.604 8.065 70.262 79.591 V Lợi nhuận sau thuế 0 95.432 72.584 632.356 716.321
  • 57. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 57 TT KHỎAN MỤC Năm 2022 2023 2024 2025 2026 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm ng n đồng 102.858.084 108.000.988 113.401.037 119.071.089 125.024.644 1 Thu từ rau củ, quả sơ chế 102.858.084 108.000.988 113.401.037 119.071.089 125.024.644 - Đơn gi trung bình đồng 23.000 23.000 23.000 23.000 23.000 - Số lượng tấn 3.504 3.504 3.504 3.504 3.504 II Tổng chi phí hằng năm ng n đồng 101.964.211 106.090.968 111.383.017 116.939.667 122.774.151 1 Lương quản lý điều hành 12% 12.342.970 12.960.119 13.608.124 14.288.531 15.002.957 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 5% 5.142.904 5.400.049 5.670.052 5.953.554 6.251.232 3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 70,0% 72.000.659 75.600.692 79.380.726 83.349.762 87.517.251 4 Chi phí khấu hao "" 1.163.289 250.000 250.000 250.000 250.000 5 Chi phí khác 10% 10.285.808 10.800.099 11.340.104 11.907.109 12.502.464 6 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 1.028.581 1.080.010 1.134.010 1.190.711 1.250.246 III Lợi nhuận trƣớc thuế 893.873 1.910.020 2.018.021 2.131.422 2.250.493 IV Thuế TNDN 89.387 191.002 201.802 213.142 225.049 V Lợi nhuận sau thuế 804.486 1.719.018 1.816.219 1.918.280 2.025.444 TT KHỎAN MỤC Năm 2027 2028 2029 2030 2031 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 1 Thu từ rau củ, quả sơ chế
  • 58. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 58 TT KHỎAN MỤC Năm 2027 2028 2029 2030 2031 11 12 13 14 15 - Đơn gi trung bình - Số lượng II Tổng chi phí hằng năm 1 Lương quản lý điều hành 2 Chi phí quảng bá sản phẩm 3 Chi phí rau, củ, quả nguyên liệu 4 Chi phí khấu hao 5 Chi phí khác 6 Chi phí bảo trì thiết bị III Lợi nhuận trƣớc thuế IV Thuế TNDN V Lợi nhuận sau thuế
  • 59. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: D án Việt 59 3. Bảng Phân tích khả năng ho n vốn giảnđơn của dự án. ( 1000 đồng) Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Chênh lệch Thứ 1 7.066.444 0 0 -7.066.444 Thứ 2 95.432 95.432 -6.971.013 Thứ 3 72.584 72.584 -6.898.429 Thứ 4 632.356 1.163.289 1.795.645 -5.102.784 Thứ 5 716.321 1.163.289 1.879.610 -3.223.174 Thứ 8 1.816.219 1.163.289 2.979.508 4.606.415 Thứ 9 1.918.280 250.000 2.168.280 6.774.694 Thứ 10 2.025.444 250.000 2.275.444 9.050.138 Thứ 11 2.137.966 250.000 2.387.966 11.438.104 Thứ 12 2.481.114 250.000 2.731.114 14.169.218 Thứ 13 2.605.170 250.000 2.855.170 17.024.387 Thứ 14 2.735.428 - 2.735.428 19.759.816 Thứ 15 2.872.200 - 2.872.200 22.632.015 Cộng Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 4,20 Thời gian hoàn vốn: 5 năm 8 tháng
  • 60. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ Việt Tâm 60 4. Bảng phân tích khả năng ho n vốn có chiết khấu Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tƣ Hiện giá thu nhập Chênh lệch 1,60 % Thứ 1 7.066.444 0 - 0 0,984 6.953.381 0 -6.953.381 Thứ 2 - 95.432 - 95.432 0,968 - 92.402 -6.860.979 Thứ 3 - 72.584 - 72.584 0,953 - 69.155 -6.791.824 Thứ 4 - 632.356 1.163.289 1.795.645 0,938 - 1.683.452 -5.108.372 Thứ 5 - 716.321 1.163.289 1.879.610 0,923 - 1.733.977 -3.374.395 Thứ 6 - 804.486 1.163.289 1.967.774 0,908 - 1.786.265 -1.588.130 Thứ 7 - 1.719.018 1.163.289 2.882.307 0,893 - 2.574.577 986.447 Thứ 10 2.025.444 250.000 2.275.444 0,851 - 1.936.498 7.417.065 Thứ 11 2.137.966 250.000 2.387.966 0,837 - 1.999.743 9.416.808 Thứ 12 Thứ 13 - 2.605.170 250.000 2.855.170 0,811 - 2.315.092 13.982.410 Thứ - 2.735.428 - 2.735.428 0,798 - 2.182.512 16.164.922
  • 61. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ Việt Tâm 61 Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tƣ Hiện giá thu nhập Chênh lệch 1,60 % 14 Thứ 15 Cộng Khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 3,65 Thời gian hoàn vốn: 5 năm 7 tháng 5. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án ( DVT: 1000 đồng) Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tƣ Hiện giá thu nhập 1,60% Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9
  • 62. n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ Việt Tâm 62 Năm Vốn đầu tƣ LN sau thuế Khấu hao Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tƣ Hiện giá thu nhập 1,60% Thứ 10 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Cộng Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 6. Phân tích theo tỷ suất ho n vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Lãi suất chiết khấu Hệ số 1. Thu nhập Hiện giá thu nhập