SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 91
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
Tháng 09/2022
Địa điểm:
Tỉnh Quảng Trị
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI
Địa điểm: Tỉnh Quảng Trị
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
CÔNG TY DỰ ÁN VIỆT Tổng giám đốc
0918755356-0903034381
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 13
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 13
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 15
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 15
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thực hiện vùng dự án.......................................... 19
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................. 23
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 26
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................... 31
3.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 31
3.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 31
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO31
4.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 31
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 33
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 33
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
3
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 34
2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt ...................................................................... 34
2.2. Chất thải rắn sinh hoạt (MSW) .................................................................... 36
2.3. Quy trình xử lý rác thải ................................................................................ 39
2.4. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp............... 40
2.5. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ....................................................... 49
2.6. Quy trình chế biến hạt nhựa......................................................................... 50
2.7. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy................................................. 54
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 58
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 58
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 58
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 58
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 58
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 58
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 58
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 60
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 61
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 61
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 62
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 63
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 63
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 63
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 64
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 64
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 64
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
4
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 66
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 68
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 69
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 69
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 70
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 72
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 73
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 73
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 75
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 75
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 75
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 76
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 76
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 77
KẾT LUẬN......................................................................................................... 80
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 80
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 80
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 81
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 81
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 81
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 84
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 86
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 87
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 88
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 88
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
5
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 88
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 88
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy xử lý rác thải”
Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Quảng Trị.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 300.000,0 m2
(30,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 300.182.796.000 đồng.
(Ba trăm tỷ, một trăm tám mươi hai triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 45.027.419.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 255.155.377.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dịch vụ xử lý rác thải 59.400,0 tấn/năm
Sản xuấthoạt động tái chế hạt nhựa 11.880,0 tấn/năm
Sản xuấthoạt động tái chế kim loại 26.730,0 tấn/năm
sản xuất phân vi sinh 26.730,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Đáng báo động về thực trạng ô nhiễm đất tại Việt Nam
Với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt
động đô thị hóa như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp,
chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm.
Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn,
là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
7
con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên
đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực
phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển
công nghiệp và hoạt động đô thị hoá như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày
càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân
đầu người giảm.
Đất ô nhiễm bị gây ra bởi sự có mặt của hóa chất xenobiotic (sản phẩm
của con người) hoặc do các sự thay đổi trong môi trường đất tự nhiên. Nó được
đặc trưng gây nên bởi các hoạt động công nghiệp, các hóa chất nông nghiệp,
hoặc do vứt rác thải không đúng nơi quy định. Các hóa chất phổ biến bao gồm:
Hydrocacbon dầu, hydrocacbon thơm nhiều vòng (như là naphthalene and
benzo(a)pyrene),… dung môi, thuốc trừ sâu, chì, và các kim loại nặng. Mức độ
ô nhiễm có mối tương quan với mức độ công nghiệp hóa và cường độ sử dụng
hóa chất.
Ở Việt Nam hiện nay có 33 triệu ha diên tích đất tự nhiên, trong đó diện
tích đang sử dung là 22.226.830 ha, chiếm 68,83% tổng quỹ đất.
Còn 10.667.577 ha đất chưa sử dụng, chiếm 33,04% diện tích đất tự
nhiên. Đất nông nghiệp ít, chỉ có 8,146 triệu ha, chiếm 26,1% diện tích đất tự
nhiên.( Theo Tổng cục Địa chính, 1999).
Theo thông tin từ Cục Môi trường Việt Nam, chất lượng đất ở hầu hết các
khu vực đô thị đông dân cư đang bị ô nhiễm nghiêm trọng nguyên nhân chính là
do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng, sinh hoạt và rác thải từ các
hộ dân. Hiện giờ, dọc theo bất cứ con đường, góc phố nào, chúng ta cũng bắt
gặp những đống rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vừa gây mất mỹ quan vừa ảnh
hưởng đến chất lượng đất xung quanh. Ngay cả những vùng nông thôn thì hiện
trạng rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vẫn xảy ra không kiểm soát.
Bên cạnh thực trạng đó, quỹ đất càng ngày càng thấp và giảm theo thời
gian do sức ép tăng dân số, quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước ở
Việt Nam. Quá trình quy hoạch và sử dụng đất của nhiều tỉnh thành vẫn còn bộc
lộ những hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành và lĩnh vực.
Tình trạng phổ biến hiện nay là việc chuyển đổi cơ cấu mục đích sử dụng đất,
suy giảm mạnh diện tích đất sản xuất nông nghiệp do đô thị hoá, quỹ đất nông
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
8
nghiệp được chuyển sang sử dụng vào mục đích xây nhà ở, các khu công nghiệp
và thương mại, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông.
Với đặc điểm đất đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ lại nằm trong vùng nhiệt đới
mưa nhiều và tập trung, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hóa diễn
ra rất mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và các chất
dinh dưỡng dẫn đến thoái hóa đất. Đất đã bị thoái hóa rất khó có thể khôi phục
lại trạng thái màu mỡ ban đầu.
Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn
môi trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm.
– Nhiễm phèn: Do nước phèn từ một nơi khác di chuyển đến. Chủ yếu là
nhiễm Fe2+, Al3+, SO42-. pH môi trường giảm gây ngộ độc cho con người
trong môi trường đó.
– Nhiễm mặn: Do muối trong nước biển, nước triều hay từ các mỏ
muối,… nồng độ áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho thực vật – Gley hóa
trong đất sinh ra nhiều chất độc cho sinh thái (CH4, N2O, CO2, H2S. FeS,..).
– Chất thải công nghiệp: Khai thác mỏ, sản xuất hóa chất, nhựa dẻo,
nylon, các loại thuốc nhuộm, các kim loại nặng tích tụ trên lớp đất mặt làm đất
bị chai, xấu, thoái hóa không canh tác tiếp được.
– Chất thải sinh hoạt: Rác và phân xả vào môi trường đất như: rác gồm
cành lá cây, rau, thức ăn thừa, vải vụn, gạch, vữa, polime, túi nylon…. Rác sinh
hoạt thường là hỗn hợp của các chất vô cơ và hữu cơ độ ẩm cao nhiều vi khuẩn
vi trùng gây bệnh. Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ
ra đồng ruộng kéo theo phân rác và làm ô nhiễm đất.
– Chất thải nông nghiệp: Phân và nước tiểu động vật.
– Sử dụng dư thừa các sản phẩm hóa học như: Phân bón hóa học, chất
kích thích sinh trưởng, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, tồn tại lâu trong đất, tích tụ sinh
học, thay đổi cân bằng sinh học.
– Các chất khí độc hại trong không khí như: Ôxit lưu huỳnh, các hợp chất
nitơ… kết tụ hoặc hình thành mưa axit rơi xuống đất làm ô nhiễm đất. Một số
loại khói bụi có hại ngưng tụ cũng là nguyên nhân của ô nhiễm đất.
Ví dụ, các vùng đất gần các nhà máy sản xuất hoá chất Photpho, Flo,
luyện kim dễ bị ô nhiễm vì khói bụi, hàm lượng flo chứa trong khoáng chất
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
9
photpho sử dụng ở các nhà máy phân hoá học thường là 2 – 4%, nếu khí thải
không được xử lý thích đáng, có thể làm cho một vùng hàng ngàn km2 đất xung
quanh bị ô nhiễm flo nặng. Ở gần các xưởng luyện kim, vì trong khí thải có
chứa lượng lớn các chất chì, cadimi, crom, đồng… nên vùng đất xung quanh sẽ
bị ô nhiễm bởi những chất này.
– Ngoài những nguồn ô nhiễm trên, các hoạt động tưới không thích đáng,
chặt cây rừng, khai hoang… cũng tạo thành các hiện tượng rửa trôi, bạc mầu,
nhiễm phèn… trong đất.
Tình hình xử lý rác thải
Ngày nay, cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật, đời sống người dân
không ngừng nâng cao thì vấn đề môi trường luôn là điểm nổi bật và cần phải
quan tâm của tất cả các nước trên thế giới. Rác thải là một phần tất yếu của cuộc
sống, không một hoạt động nào trong sinh hoạt hằng ngày không sinh ra rác. Xã
hội ngày càng phát triển thì số lượng rác thải ra ngày càng nhiều và dần trở
thành mối đe dọa thực sự với đời sống con người.
Ở Việt Nam, nền kinh tế đang trên đà phát triển đời sống của người dân
càng được nâng cao. Môi trường nước ta tiếp tục chịu tác động mạnh mẽ của các
hoạt động phát triển kinh tế – xã hội. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và
mở rộng địa giới hành chính đô thị tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, dân số thành thị
tăng nhanh. Cùng với đó, kinh tế phát triển, đời sống người dân tại các khu vực
nông thôn cũng được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt, tiêu thụ cũng gia tăng. Tất cả
những vấn đề này bên cạnh việc đóng góp kinh phí cho nguồn ngân sách cũng
đồng thời đưa một lượng lớn chất thải vào môi trường, gây ra những ảnh hưởng
tiêu cực đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và mất cân bằng sinh thái, lượng
rác thải phát sinh càng nhiều.
Tuy nhiên, hệ thống quản lý thu gom rác thải chưa thực sự có hiệu quả
gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hiện nay, chỉ ở
các trung tâm lớn như ở thành phố, thị xã mới có công ty môi trường đô thị có
chức năng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, còn tại các vùng nông thôn hầu
như chưa có biện pháp thu gom và xử lý rác thải hữu hiệu.
Tình hình xử lý rác thải Quảng Trị
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
10
Quảng Trị là một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung
Việt Nam, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên-Huế,
phía đông giáp biển Đông, phía Tây giáp biên giới các tỉnh Savannakhet và
Saravane của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Tỉnh Quảng Trị có dân số là 632.375 người (năm 2019) và hiện bao gồm
1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện với 125 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 101
xã, 13 phường và 11 thị trấn. Toàn tỉnh có 136.743 hộ gia đình, bình quân 4,4
nhân khẩu/hộ. Dân số thành thị có 195.413 người, chiếm 30,9%. Tỉ lệ tăng dân
số tự nhiên tăng 0,55. Bình quân mỗi năm dân số trung bình toàn tỉnh tăng thêm
khoảng 5.000-6.000 người. Với tốc độ đô thị hoá ngày càng tăng và sự phát triển
mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch v.v... kéo theo mức sống
của người dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải trong
công tác bảo vệ môi trường và sức khoẻ của cộng đồng dân cư. Lượng chất thải
phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt của người dân ngày một nhiều hơn, đa
dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất.
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn, Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2006-2010, tầm nhìn 2020. Nên việc thực hiện dự án xử lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được thực hiện là cấp thiết, và việc xử lý chất
thải rắn sinh hoạt sẽ hiệu quả hơn, góp phần ngăn ngừa ô nhiễm.
Trên thế giới đã có nhiều nước sử dụng các phương pháp xử lý rác thải
như chôn lấp, đốt và tái chế. Ở mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, hạn
chế và đặc biệt việc lựa chọn phương pháp xử lý rác thải còn phụ thuộc vào chi
phí đầu tư cũng như vận hành.
Đốt rác thải là một trong những phương pháp thân thiện với môi trường
nhất, rác thải được xử lý tương đối triệt để, không gây ô nhiễm, không tốn quỹ
đất, ngoài ra nhiệt thu được từ việc đốt rác thải có thể sử dụng để cung cấp nước
nóng, sử dụng để sản xuất điện. Nhưng với phương pháp này chi phí đầu tư là
rất lớn.
Xử lý rác thải theo phương pháp phân loại để tái chế kết hợp chôn lấp hợp
vệ sinh. Đây là phương pháp xử lý rác thải phổ biến ở các quốc gia đang phát
triển và thậm chí đối với nhiều quốc gia phát triển. Sự kết hợp hai phương pháp
này vừa giảm được diện tích cho các hố chôn lấp, cũng là giảm thiểu ô nhiễm
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
11
môi trường, đồng thời các loại rác thải như ni nông, nhựa, thuỷ tinh có thể tái
chế và sử dụng lại, còn các loại rác thải hữu cơ có thể sử dụng làm phân vi sinh.
Song lượng rác thải tái sử dụng không cao, phần lớn vẫn phải chôn lấp.
Một trong những phương pháp xử lý rác thải được coi là kinh tế nhất cả
về đầu tư ban đầu cũng như trong quá trình vận hành là kết hợp những ưu điểm
của ba phương pháp chôn lấp, đốt và tái chế. Sự khác biệt ở đây là những rác
thải không tái sử dụng được đưa vào lò để đốt, lượng rác thải phải đem đi chôn
giảm nhiều (còn khoảng 5 - 7%). Và với quá trình phân loại nhiều lần thì chất
lượng mùn từ rác thải để sản xuất phân đảm bảo giảm tối đa tạp chất. Theo các
nhà khoa học các chất hữu cơ được phân loại từ rác thải nếu sử dụng làm phân
có nhiều tác dụng đối với cây trồng như cải thiện dinh dưỡng trong đất, làm cho
đất tơi xốp, giữ được độ ẩm và tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển trong
đất. Do đó việc xử lý rác thải với công nghệ xử lý thích hợp không những góp
phần bảo vệ môi trường mà còn đem lại hiệu quả kinh tế.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy xử lý rác thải” tại Tỉnh Quảng Trị nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh
của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành thu gom và xử lý rác thải của tỉnh
Quảng Trị.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
12
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 về về quản lý
chất thải và phế liệu;
 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 quy định về
đánh giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021;
 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
 Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất
thải y tế
 Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu
gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
 Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng
 Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử
lý chất thải rắn sinh hoạt
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
13
 Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ
môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
 Quyết định 985a/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc
gia về quản lý chất lượng không khí đến 2020, tầm nhìn đến 2025
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy xử lý rác thải”theohướng chuyên nghiệp, hiện
đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao
nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành xử lý rác và sản xuất điện, đáp ứng
nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả
nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Quảng Trị.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Quảng Trị.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình nhà máy xử lý rác và sản xuất điện chuyên nghiệp, sử
dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, góp phần giải quyết vấn đề
thu gom và xử lý rác cấp bách trên địa bàn tỉnh và khu vực lân cận.
 Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn nhằm cải thiện chất
lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.
 Góp phần xây dựng hệ thống quản lý chất thải sinh hoạt hiện đại, theo đó
chất thải sinh hoạt được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử
lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp.
 Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp chất
thải, hình thành lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần
thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp chất
thải rắn.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
14
 Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị thu gom, vận chuyển chất
thải sinh hoạt.
 Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom chất thả rắn trên địa bàn tỉnh,
đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải sinh hoạt theo hướng tăng cường tái
chế các loại chất thải rắn, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi
trường.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Dịch vụ xử lý rác thải 59.400,0 tấn/năm
Sản xuấthoạt động tái chế hạt nhựa 11.880,0 tấn/năm
Sản xuấthoạt động tái chế kim loại 26.730,0 tấn/năm
sản xuất phân vi sinh 26.730,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Quảng Trị nói chung.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
1.1.1. Vị trí địa lý
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
16
Quảng Trị là một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung
Việt Nam.
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình
- Phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên-Huế
- Phía đông giáp biển Đông
- Phía Tây giáp biên giới các tỉnh Savannakhet và Saravane của Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào, phía Đông giáp biển Đông.
Tỉnh lỵ của Quảng Trị là thành phố Đông Hà nằm cách thủ đô Hà Nội 593
km về phía Nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.120 km về phía Bắc theo
đường Quốc lộ 1A.
Quảng Trị là một tỉnh nằm ở dải đất miền Trung Việt Nam, nơi chuyển
tiếp giữa hai miền địa lý Bắc - Nam. Tọa độ địa lý trên đất liền Quảng Trị ở vào
vị trí:
- Cực Bắc là 17°10′ vĩ Bắc, thuộc địa phận thôn Mạch Nước, xã Vĩnh Thái,
huyện Vĩnh Linh.
- Cực Nam là 16°18′ vĩ Bắc thuộc bản A Ngo, xã A Ngo, huyện Đa Krông.
Ngập úng vào mùa mưa lũ.
- Cực Đông là 107°23′58″ kinh Đông thuộc thôn Thâm Khê, xã Hải Khê,
Hải Lăng.
- Cực Tây là 106°28′55″ kinh Đông, thuộc địa phận đồn biên phòng Cù
Bai, xã Hướng Lập, Hướng Hóa.
Với tọa độ địa lý này, Quảng Trị được tạo nên bởi một không gian lãnh
thổ mang sắc thái khí hậu nhiệt đới ẩm, điển hình của vòng đai nội chí tuyến
Bắc bán cầu và chịu ảnh hưởng rất lớn của biển Đông.
Phía Bắc của tỉnh Quảng Trị giáp huyện Lệ Thủy (tỉnh Quảng Bình), phía
Nam giáp hai huyện A Lưới, Phong Điền (tỉnh Thừa Thiên-Huế), phía Tây giáp
tỉnh (huong bac tay đi xuong vinh cam ranh khanh hoa ), với chiều dài 220km
biên giới chung với Lào là 206 km, được phân chia bởi dãy Trường Sơn hùng vĩ.
Phía Đông giáp biển Đông với chiều dài bờ biển 74 km và được án ngữ bởi đảo
Cồn Cỏ, có tọa độ địa lý 17°9′36″ vĩ Bắc và 107°20′ kinh Đông, đảo Cồn Cỏ
cách bờ biển (Mũi Lay) 25 km, diện tích khoảng 4 km². Chiều ngang trung bình
của tỉnh 63,9 km, (chiều ngang rộng nhất 75,4 km, chiều ngang hẹp nhất 52,5
km).
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
17
Tuy với một diện tích không rộng, người không đông nhưng do nằm ở vị trí
chiến lược quan trọng nên Quảng Trị đã và đang giữ vai trò trọng yếu trong việc
bảo vệ và khai thác biển Đông, giao lưu giữa hai miền Bắc - Nam của đất nước
cũng như lưu thông thuận lợi với các nước phía tây bán đảo Đông dương, các
nước khác trong khu vực Đông Nam Á và thế giới qua Lao Bảo - hành lang
quốc lộ số 9 ra cảng Cửa Việt.
Địa hình
Địa hình đa dạng bao gồm núi, đồi, đồng bằng, cồn cát và bãi biển chạy
theo hướng tây bắc - đông nam. Quảng Trị có nhiều sông ngòi với 7 hệ thống
sông chính là sông Thạch Hãn, sông Bến Hải, sông Hiếu, sông Ô Lâu, sông Bến
Đá, sông Xê Pôn và sông Sê Păng Hiêng. Sông ở các huyện miền núi có khả
năng xây dựng thủy điện vừa và nhỏ. Nhìn đại thể, địa hình núi, đồi và đồng
bằng Quảng Trị chạy dài theo hướng tây bắc - đông nam và trùng với phương
của đường bờ biển.
Sự trùng hợp này được thấy rõ trên dường phân thủy giữa Trường Sơn
Đông và Trường Sơn Tây. Ở Quảng Bình, các đỉnh cao nhất đều nằm ở giữa
đường biên giới Việt - Lào nhưng ở Quảng Trị, các đỉnh cao lại nằm sâu trong
lãnh thổ Việt Nam. Các sông lớn như Sê Păng Hiêng, Sê Pôn... đều bắt nguồn từ
Việt Nam chảy qua Lào.Tuy nhiên nếu xem xét địa hình ở quy mô nhỏ hơn,
từng dãy núi, từng dải đồi thì địa hình lại có hướng song song với các thung
lũng sông lớn như Cam Lộ, Thạch Hãn, Bến Hải...
Địa hình núi cao. Phân bố ở phía Tây từ dãy Trường Sơn đến miền đồi bát
úp, chiếm diện tích lớn nhất, có độ cao từ 250–2000 m, độ dốc 20-300. Địa hình
phân cắt mạnh, độ dốc lớn, quá trình xâm thực và rửa trôi mạnh. Các khối núi
điển hình là Động Voi Mẹp, Động Sa Mui, Động Châu, Động Vàng. Địa hình
vùng núi có thể phát triển trồng rừng, trồng cây lâu năm và chăn nuôi đại gia
súc. Tuy nhiên phần lớn địa hình bị chia cắt mạnh, sông suối, đèo dốc nên đi lại
khó khăn, làm hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, mạng
lưới điện... cũng như tổ chức đời sống xã hội và sản xuất. Tuy nhiên có tiềm
năng thủy điện nhỏ khá phong phú.
- Địa hình gò đồi, núi thấp. Là phần chuyển tiếp từ địa hình núi cao đến địa
hình đồng bằng, chạy dài dọc theo tỉnh. Có độ cao từ 50-250m, một vài nơi có
độ cao trên 500 m. Địa hình gò đồi, núi thấp (vùng gò đồi trung du) tạo nên các
dải thoải, lượn sóng, độ phân cắt từ sâu đến trung bình. Khối bazan Gio Linh -
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
18
Cam Lộ có độ cao xấp xỉ 100 – 250 m dạng bán bình nguyên, lượn sóng thoải,
vỏ phong hóa dày, khối bazan Vĩnh Linh nằm sát ven biển, có độ cao tuyệt đối
từ 50-100m. Địa hình gò đồi, núi thấp thích hợp cho trồng cây công nghiệp như
cao su, hồ tiêu, cây ăn quả lâu năm.
- Địa hình đồng bằng. Là những vùng đất được bồi đắp phù sa từ hệ thống
các sông, địa hình tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối từ 25–30 m. Bao
gồm đồng bằng Triệu Phong được bồi tụ từ phù sa sông Thạch Hãn khá màu
mỡ; đồng bằng Hải Lăng, đồng bằng sông Bến Hải tương đối phì nhiêu. Đây là
vùng trọng điểm sản xuất lương thực, nhất là sản xuất lúa ở các huyện Hải Lăng,
Triệu Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh.
- Địa hình ven biển. Chủ yếu là các cồn cát, đụn cát phân bố dọc ven biển.
Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phân bố dân cư. Một số khu
vực có địa hình phân hóa thành các bồn trũng cục bộ dễ bị ngập úng khi có mưa
lớn hoặc một số khu vực chỉ là các cồn cát khô hạn, sản xuất chưa thuận lợi, làm
cho đời sống dân cư thiếu ổn định.
Khí hậu
Quảng Trị nằm ở phía Nam của Bắc Trung Bộ, trọn vẹn trong khu vực
nhiệt đới ẩm gió mùa, là vùng chuyển tiếp giữa hai miền khí hậu. Miền khí hậu
phía bắc có mùa đông lạnh và phía nam nóng ẩm quanh năm. Ở vùng này khí
hậu khắc nghiệt, chịu hậu quả nặng nề của gió tây nam khô nóng, bão, mưa lớn,
khí hậu biến động mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, vì vậy trong sản xuất và
đời sống người dân gặp không ít khó khăn.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản của tỉnh Quảng Trị khá phong phú và đa dạng, đặc
biệt là khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng và làm vật liệu xây dựng.
Đây là điều kiện để tỉnh có thể phát triển mạnh công nghiệp xi măng và VLXD.
Theo tài liệu hiện có, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 130 mỏ và điểm
khoáng sản, trong đó có 86 điểm, mỏ vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất
xi măng với các loại chủ yếu như đá vôi, đá sét và các chất phụ gia (như đá
bazan, quặng sắt), sét gạch ngói, cát cuội sỏi, cát thủy tinh, cao lanh... Ngoài ra
còn có các điểm, mỏ khoáng sản khác như vàng, titan, than bùn...
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
19
- Đá vôi xi măng. Có tổng trữ lượng trên 3 tỷ tấn, tập trung chủ yếu ở các
mỏ: Tân Lâm, Cam Thành (Cam Lộ), Tà Rùng, Hướng Lập (Hướng Hóa); sét
ximăng ở Cam Tuyền, Tà Rùng, phụ gia xi măng khác ở Cùa, Tây Gio Linh...
- Đá xây dựng, ốp lát. Toàn tỉnh có 10 điểm, mỏ đá xây dựng, trữ lượng
khoảng 500 triệu m3; phân bố chủ yếu dọc Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh trở
về phía Tây, có điều kiện giao thông khá thuận lợi. Đá ốp lát có 4 điểm là đá
granit Chân Vân, đá hoa Khe Ngài, granodiorit Đakrông và gabro Cồn Tiên.
- Sét gạch ngói. Hiện có 18 điểm, mỏ với trữ lượng khoảng gần 82 triệu
m3, phân bố ở nhiều nơi nhưng tập trung chủ yếu ở Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam
Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng.
- Cát, cuội, sỏi xây dựng. Có 16 mỏ và điểm, trữ lượng dự báo khoảng 3,9
triệu m3, tập trung ở phần thượng nguồn các sông, nằm ở những vùng có giao
thông thuận lợi cho việc khai thác.
- Cát thủy tinh. Dự báo trữ lượng khoảng 125 triệu m3, chất lượng tốt, phân
bố chủ yếu ở Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng nhưng tập trung ở khu vực Cửa
Việt; có khả năng chế biến silicát, sản xuất thủy tinh và kính xây dựng.
- Cao lanh. Đã phát hiện được 03 điểm cao lanh là Tà Long, A Pey
(Đăkrông) và La Vang (Hải Lăng) chất lượng khá tốt, đang tiếp tục thăm dò, thử
nghiệm để đưa vào khai thác.
- Than bùn. Phân bố tập trung ở Hải Lăng và Gio Linh với tổng trữ lượng
gần 400 ngàn tấn cho phép khai thác làm nguyên liệu sản xuất phân vi sinh với
khối lượng khá lớn.
- Ti tan. Phân bố dọc ven biển nhưng tập trung chủ yếu ở Vĩnh Linh, Gio
Linh, Hải Lăng, có trữ lượng trên 500.000 tấn, có thể khai thác với khối lượng
khoảng 10 - 20 nghìn tấn/năm để chế biến xuất khẩu.
- Nước khoáng. Phân bố ở Cam Lộ, Đakrông cho phép phát triển công
nghiệp sản xuất nước khoáng, phát triển các dịch vụ nghỉ dưỡng, chữa bệnh.
- Vàng. Phân bố ở Vĩnh Ô (Vĩnh Linh), Tà Long, A Vao (Đakrông) với trữ
lượng khoảng 20 tấn, trong đó điểm mỏ vàng góc A Vao đã được thăm dò có thể
tổ chức khai thác với quy mô công nghiệp.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thực hiện vùng dự án
Tình hình kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) quý II/2022 ước tính tăng 3,52% so
với cùng kỳ năm trước. Trong đó: khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
20
7,76%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 8,39%; khu vực dịch vụ tăng
7,82%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 10,59.
Tính chung 6 tháng đầu năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn ước tính
tăng 3,50% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của 6 tháng đầu
năm từ trước đến nay. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm
4,38%, làm giảm 1,02 điểm phần trăm mức tăng trưởng chung; khu vực công
nghiệp - xây dựng tăng 6,59%, đóng góp 1,63 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ
tăng 5,50%, đóng góp 2,64 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
tăng 6,11%, đóng góp 0,25 điểm phần trăm.
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 4,38% so với cùng kỳ năm
trước, đây là lần đầu tiên khu vực này trong 6 tháng đầu năm có mức tăng
trưởng âm. Ngành lâm nghiệp diện tích rừng trồng mới tập trung tăng 46,86%,
sản lượng gỗ khai thác tăng 9,56%...nên tăng trưởng cao nhất 7,43%, đóng góp
0,34 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Ngành thuỷ sản, sản lượng
thuỷ sản giảm 5,82% nên giá trị tăng thêm giảm 2,11% so với cùng kỳ năm
trước, làm giảm 0,07 điểm phần trăm. Ngành nông nghiệp, cây hàng năm vụ
Đông Xuân mất mùa nặng; năng suất và sản lượng hầu hết các loại cây trồng
đều giảm so với vụ Đông Xuân năm trước, trong đó, sản lượng lương thực có
hạt giảm 29,50%...đã làm cho giá trị tăng thêm giảm 8,34% so với cùng kỳ năm
trước, làm giảm 1,29 điểm phần trăm.
Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,59% so với cùng kỳ năm trước,
là mức tăng thấp nhất trong 6 năm trở lại đây. Trong đó, ngành công nghiệp tăng
10,24%, đóng góp 1,30 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; ngành xây
dựng tăng 2,72%, đóng góp 0,33 điểm phần trăm. Trong ngành công nghiệp, từ
trước đến nay công nghiệp chế biến, chế tạo giữ vai trò dẫn dắt ngành công
nghiệp tỉnh nhà phát triển nhưng 6 tháng đầu năm nay chỉ tăng 4,03%, đây là
mức tăng thấp nhất của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo từ trước đến nay đã
làm cho tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp chững lại. Ngành xây dựng, 6
tháng đầu năm nay chỉ tăng 2,72%, thấp hơn rất nhiều so với mức tăng 9,30%
của 6 tháng đầu năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu là do, tình hình dịch COVID-
19 kéo dài một bộ phận dân cư gặp khó khăn; ngân hàng siết chặt tín dụng bất
động sản, lãi suất cho vay tăng; hơn nữa, giá vật liệu xây dựng tăng cao, nguồn
vật liệu xây dựng khan hiếm làm cho tăng trưởng của ngành xây dựng tăng
chậm lại.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
21
Khu vực dịch vụ tăng 5,50%, cao hơn mức tăng của 6 tháng năm 2020 và
năm 2021 nhưng thấp hơn mức tăng của các năm trước đó. Khu vực dịch vụ 6
tháng đầu năm 2022 đang phục hồi mạnh mẽ. Đóng góp của một số ngành dịch
vụ thị trường có tỷ trọng lớn vào mức tăng trưởng chung như sau: bán buôn, bán
lẽ tăng 5,72%, đóng góp 0,57 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung;
thông tin và truyền thông tăng 5,01%, đóng góp 0,44 điểm phần trăm; hoạt động
tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 9,17%, đóng góp 0,42 điểm phần
trăm…Riêng ngành vận tải kho bãi tăng trưởng chậm chỉ tăng 1,53%, đóng góp
0,04 điểm phần trăm do ảnh hưởng của việc tăng giá xăng dầu, những tháng đầu
năm dịch COVID-19 với biến thể mới Omicron diễn biến phức tạp, số ca bệnh
tăng cao đã ảnh hưởng đến hoạt động vận tải…Các ngành dịch vụ phi thị trường
chỉ ổn định do giảm biên chế, chưa tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức…
Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản chiếm tỷ trọng 22,57%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm
26,47%; khu vực dịch vụ chiếm 46,82%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
chiếm 4,14% (cơ cấu tương ứng của 6 tháng đầu năm 2021 là: 24,76%; 24,50%;
46,74%; 4%).
Giao thông
Quảng Trị có điều kiện giao thông khá thuận lợi cả về đường bộ, đường
sắt và đường thuỷ. Qua địa phận Quảng Trị có các tuyến giao thông huyết mạch
như Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh (nhánh Đông và nhánh Tây), tuyến đường
sắt Bắc - Nam chạy dọc qua tỉnh, và Quốc lộ 9 gắn với đường xuyên Á cho phép
Quảng Trị có thể giao lưu kinh tế với các tỉnh trong vùng và cả nước. Cảng Cửa
Việt là một trong những cảng biển có thể phục vụ cho vận chuyển hàng hóa
trong vùng và trung chuyển hàng hóa qua đường Xuyên Á. Cách không xa trung
tâm tỉnh lỵ Đông Hà có sân bay Phú Bài - Thừa Thiên Huế (khoảng 80 km) và
sân bay quốc tế Đà Nẵng (khoảng 150 km).
Tỉnh có đường sắt Bắc Nam, đường quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh
chạy qua. Đặc biệt có đường 9 nối với đường liên Á qua cửa khẩu quốc tế Lao
Bảo sang Lào. Dự án sân bay Quảng Trị ở Gio Linh, cách Đông Hà 7 km về
phía bắc đang được chuẩn bị thủ tục triển khai đầu tư. Cảng biển Mỹ Thủy, Đại
lộ Đông Tây bảy làn xe nối từ cảng Mỹ Thủy qua cửa khẩu Lao Bảo, có tổng
vốn đầu tư khoảng 150 triệu USD.
Dân số
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
22
Quảng trị đứng thứ 57 so với cả nước về số dân, Tính đến ngày 1/4/2019,
dân số của tỉnh là 632.375 người. Toàn tỉnh có 136.743 hộ gia đình, bình quân
4,4 nhân khẩu/hộ. Dân số thành thị có 195.413 người, chiếm 30,9%. Tỉ lệ tăng
dân số tự nhiên tăng 0,55; dân số cơ học tăng không đáng kể. Bình quân mỗi
năm dân số trung bình toàn tỉnh tăng thêm khoảng 5.000-6.000 người. Đây cũng
là tỉnh ít dân nhất vùng Bắc Trung Bộ với gần 700.000 dân.
Trong cơ cấu dân số phân theo giới tính, nữ chiếm 50,4%, nam chiếm
49,6%; phân theo độ tuổi, từ 0-59 tuổi chiếm khoảng 90,9%, chỉ tiêu này cho
thấy đây là cơ cấu dân số trẻ, riêng dân số dưới 15 tuổi chiếm 37,9%, đây là lực
lượng lao động dự trữ dồi dào của tỉnh.
Mật độ dân số toàn tỉnh là 126,7 người/km2, thuộc loại thấp so với các
tỉnh, thành khác trong cả nước. Dân cư phân bố không đều giữa các vùng lãnh
thổ, tập trung đông ở các thành phố, thị xã, các huyện đồng bằng như thị xã
Quảng Trị: 308 người/km2, thị xã Đông Hà: 1.157 người/km2, trong khi đó
huyện Đakrông chỉ có 29 người/km2, Hướng Hoá 64 người/km2. Sự phân bố
dân cư không đồng đều giữa các vùng gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc xây
dựng các công trình hạ tầng giao thông, điện, nước, thủy lợi, trường học, trạm y
tế... phục vụ sản xuất và dân sinh ở những vùng có địa hình núi cao, chia cắt,
thưa dân.
Cộng đồng các dân tộc tỉnh Quảng Trị gồm 3 dân tộc chính: Kinh, Vân
Kiều và Pa Cô. Tỉ lệ các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 9% tổng dân số. Mỗi
dân tộc đều có lịch sử lâu đời và có truyền thống văn hóa phong phú, đặc sắc,
đặc biệt là văn hóa dân gian. Đồng bào các dân tộc thiểu số Vân Kiều và Pa Cô
sinh sống chủ yếu ở các huyện miền núi phía Tây của tỉnh như: Hướng Hóa,
Đakrông.
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt
86.363 người, nhiều nhất là Phật giáo có 52.881 người, tiếp theo là Công giáo có
25.720 người, đạo Tin Lành có 7.750 người. Còn lại các tôn giáo khác như Tịnh
độ cư sĩ Phật hội Việt Nam có năm người, đạo Cao Đài và Baha'i giáo mỗi tôn
giáo có hai người, Hồi giáo, Phật giáo Hòa Hảo và Tứ Ân Hiếu Nghĩa mỗi tôn
giáo chỉ có một người
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
23
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 300.000,0 m2
1 Trạm cân 172,0 - - m2
2
Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân
loại rác
2.023,0 1 2.023,0 m2
3
Kho chứa rác tái chế, kho chứa
rác cồng kềnh
1.800,0 1 1.800,0 m2
4
Khu nghiền rác, thu rác sau
nghiền
1.200,0 1 1.200,0 m2
5
Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái
chế
1.600,0 1 1.600,0 m2
6
Khu chứa nguyên liệu làm phân vi
sinh
5.200,0 1 5.200,0 m2
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2
8
Nhà phân loại, sàn lọc phân vi
sinh
600,0 1 600,0 m2
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2
11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2
13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2
14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2
15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2
16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát
nước toàn nhà máy
100,0 1 100,0 m2
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
24
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
19
Nhà hệ thống điện, chống sét,
thông tin nhà máy
100,0 1 100,0 m2
20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2
21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2
22
Phòng thí nghiệm và sản xuất chế
phẩm vi sinh
480,0 1 480,0 m2
23 Cây xanh 40.600,0 - - m2
24
Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ
tầng kỹ thuật
237.614,0 - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng, điều hành
Trọn
Bộ
2 Dây chuyền phân loại rác thải
Trọn
Bộ
3
Dây chuyền nghiền rác thải sinh
hoạt
Trọn
Bộ
4 Dây chuyền lò đốt, tái chế rác thải
Trọn
Bộ
5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh
Trọn
Bộ
6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật
Trọn
Bộ
7
Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết
bị công tác
Trọn
Bộ
8 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
25
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
26
2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 300.000,0 m2
61.929.880
1 Trạm cân 172,0 - - m2
1.350 232.200
2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1 2.023,0 m2
1.560 3.155.880
3
Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng
kềnh
1.800,0 1 1.800,0 m2
1.560 2.808.000
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 1 1.200,0 m2
1.700 2.040.000
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2
1.560 2.496.000
6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1 5.200,0 m2
1.560 8.112.000
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2
1.560 7.956.000
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
1.560 936.000
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
1.560 936.000
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2
1.560 748.800
11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2
950 380.000
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2
4.460 892.000
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
27
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2
1.700 664.700
14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2
4.460 802.800
15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2
950 171.000
16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2
1.300 26.000
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2
1.800 36.000
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước
toàn nhà máy
100,0 1 100,0 m2
4.460 446.000
19
Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin
nhà máy
100,0 1 100,0 m2
4.460 446.000
20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2
950 57.000
21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2
950 836.000
22
Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm
vi sinh
480,0 1 480,0 m2
4.460 2.140.800
23 Cây xanh 40.600,0 - - m2
50 2.030.000
24
Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ
thuật
237.614,0 - - m2
50 11.880.700
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.400.000 2.400.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.700.000 2.700.000
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
28
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 3.000.000 3.000.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 3.600.000 3.600.000
II Thiết bị 197.496.000
1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ 1.376.000 1.376.000
2 Dây chuyền phân loại rác thải Trọn Bộ 56.100.000 56.100.000
3 Dây chuyền nghiền rác thải sinh hoạt Trọn Bộ 36.000.000 36.000.000
4 Dây chuyền lò đốt, tái chế rác thải Trọn Bộ 39.600.000 39.600.000
5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 37.500.000 37.500.000
6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 10.500.000 10.500.000
7
Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết bị công
tác
Trọn Bộ 15.920.000 15.920.000
8 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
1,846
(GXDtt+GTBtt
) * ĐMTL%
4.787.851
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.031.209
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,201
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
521.090
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,509
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
1.320.856
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,384 GXDtt * 856.874
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
29
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
ĐMTL%
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
0,830
GXDtt *
ĐMTL%
514.125
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,036
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
93.198
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,104
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
269.217
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
0,186
GXDtt *
ĐMTL%
115.316
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình
0,179
GXDtt *
ĐMTL%
111.137
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng
2,498
GXDtt *
ĐMTL%
1.546.941
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
0,556
GTBtt *
ĐMTL%
1.097.428
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 1.585.027
V Chi phí vốn lưu động TT 13.643.438
VI Chi phí dự phòng 5% 14.294.419
Tổng cộng 300.182.796
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
30
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
31
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy xử lý rác thải” được thực hiện tại Tỉnh Quảng Trị.
3.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđược đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
1 Trạm cân 172,0 0,06%
2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 0,67%
3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 1.800,0 0,60%
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 0,40%
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 0,53%
6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1,73%
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1,70%
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 0,20%
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 0,20%
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 0,16%
11 Hồ chứa nước thải 400,0 0,13%
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 0,07%
13 Nhà ăn công nhân 391,0 0,13%
14 Nhà WC nhà máy 180,0 0,06%
15 Trạm rửa xe 180,0 0,06%
16 Trạm biến áp 20,0 0,01%
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 0,01%
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà
máy
100,0 0,03%
19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 0,03%
20 Hồ điều hòa 60,0 0,02%
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
32
T
T
Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
21 Hồ quan trắc 880,0 0,29%
22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 0,16%
23 Cây xanh 40.600,0 13,53%
24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 237.614,0 79,20%
Tổng cộng 300.000,0
100,00
%
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
33
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 300.000,0 m2
1 Trạm cân 172,0 - - m2
2
Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại
rác
2.023,0 1 2.023,0 m2
3
Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác
cồng kềnh
1.800,0 1 1.800,0 m2
4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 1 1.200,0 m2
5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2
6
Khu chứa nguyên liệu làm phân vi
sinh
5.200,0 1 5.200,0 m2
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2
8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2
11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2
13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2
14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2
15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2
16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2
18
Nhà điều hành hệ thống cấp thoát
nước toàn nhà máy
100,0 1 100,0 m2
19
Nhà hệ thống điện, chống sét, thông
tin nhà máy
100,0 1 100,0 m2
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
34
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2
21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2
22
Phòng thí nghiệm và sản xuất chế
phẩm vi sinh
480,0 1 480,0 m2
23 Cây xanh 40.600,0 - - m2
24
Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ
thuật
237.614,0 - - m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt
2.1.1. Nguồn phát sinh rác thải
- Từ mỗi cơ thể sống.
- Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ…), phần lớn do sinh hoạt.
- Từ thương mại (các cửa hàng, chợ…)
- Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên…)
- Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp hoá
học, công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng…)
- Từ nông nghiệp.
- Từ các khu vực xử lý rác.
Các nguồn sinh ra rác thải
Nguồn Nơi sinh ra rác thải Loại rác thải
Dân cư
Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao
tầng, khu tập thể…
Rác thực phẩm, giấy thải, các
loại chất thải khác
Thương mại
Nhà hàng, khách sạn, nhà
nghỉ, các cơ sở buôn bán, sửa
chữa…
Rác thực phẩm, giấy thải, các
loại chất thải khác
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
35
Công nghiệp,
xây dựng
Từ các nhà máy, xí nghiệp, các
công trình xây dựng…
Rác thực phẩm, xỉ than, giấy
thải, vải, đồ nhựa, chất thải
độc hại
Khu trống
Công viên, đường phố, xa lộ,
sân chơi, bãi tắm, khu giải
trí…
Các loại chất thải bình thường
Nông nghiệp
Đồng ruộng, vườn ao, chuồng
trại…
Phân rác, rơm rạ, thức ăn, chất
thải nguy hiểm
Khu vực xử lý
chất thải
Từ các quá trình xử lý nước
thải, xử lý công nghiệp
Các chất thải, chủ yếu là bùn,
cát đất…
Từ bảng trên cho thấy rác thải sinh hoạt phát sinh rất nhiều trong các hoạt
động phục vụ đời sống của con người chủ yếu rác thải sinh hoạt là rác hữu cơ.
Các rác thải trên thường được đổ thải lẫn lộn và cuối cùng được công ty thu gom
đến bãi thải của thành phố và xử lý.
Phân loại rác thải sinh hoạt
Tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh và tính chất của rác thải sinh hoạt mà
có nhiều cách phân loại rác thải sinh hoạt khác nhau, sau đây là một số cách
phân loại cơ bản:
Dựa vào hàm lượng hữu cơ, vô cơ ta có thể chia như sau:
Rác hữu cơ: là những loại rác thải trong sinh hoạt, ăn uống hàng ngày.
Rác vô cơ: được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không tái chế. Rác tái
chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc chế biến lại, như:
giấy, bìa các tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng, nhôm…). Hay các loại
nhựa (vỏ chai, đồ nhựa gia dụng) … Còn lại các loại rác không tái chế là phần
thải bỏ. Loại thủy tinh: chai, lọ...
Thành phần và tính chất của rác thải sinh hoạt.
Theo đánh giá của những nhà nghiên cứu và khoa học thì rác thải sinh
hoạt chủ yếu chứa các chất hữu cơ khá cao tiếp đó là các chất vô cơ.
Thành phần cụ thể được thể hiện như bảng dưới đây:
Thành phần vật lý của rác thải sinh hoạt ở một số tỉnh Việt Nam
(% theo trọng lượng)
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
36
Thành phần Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Hồ Chí Minh
Chất thải hữu cơ 57.30 56.37 77.10 68.47 63.67
Giấy 5.95 4.98 1.92 5.07 7.34
Vải 3.79 4.85 2.80 1.55 2.99
Gỗ 4.57 4.32 0.59 2.79 4.39
Plastic 10.96 12.81 12.47 11.36 14.19
Da và cao su 0.18 1.48 0.28 0.23 0.69
Kim loại 0.56 0.36 0.40 1.45 0.48
Thủy tinh 3.47 1.52 0.39 0.14 0.63
Sứ 0.82 0.86 0.79 0.79 0.76
Đất và cát 5.86 3.02 1.70 6.75 1.84
Xỉ than 2.72 5.88 0.00 0.00 0.42
Chất thải nguy hại 0.49 0.05 0.00 0.02 0.04
Bùn 2.98 2.15 1.46 1.35 2.41
Khác 0.31 2.50 0.00 0.03 0.09
Tổng cộng 100 100 100 100 100
(Nguồn:Ngan Truong (2018): “Solid Waste Management in Vietnam” -
Metropolia University of Applied Sciences)
Qua bảng trên ta thấy trong thành phần rác thải sinh hoạt thì các chất hữu
cơ chiếm tỷ lệ cao các thành phần kim loại, da, cao su chiếm tỷ lệ thấp vì vậy
trong quá trình quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt ta cần chú ý và tập trung vào
lượng rác thải hữu cơ này nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình xử lý. Theo đó
tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng năm là rất lớn với thành phần phong
phú và phức tạp.
Thành phần và số lượng rác thải sinh hoạt tại các vùng khác nhau là khác
nhau và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, tốc độ công nghiệp hóa, mức sống của
cộng đồng ở khu vực đó.
2.2. Chất thải rắn sinh hoạt (MSW)
Tính chất cơ bản
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
37
Tiêu chuẩn chất thải sau khi đốt
Khí thải sinh ra trong quá trình đốt chất thải rắn chứa các chất độc hại như
lưu huỳnh và nitơ oxit, cacbon monoxit, hydro clorua và florua, tro bay, kim loại
nặng.
Với quá trình oxy hóa không hoàn toàn của chất thải thực phẩm, chất béo,
dầu, một số lượng đáng kể các chất có hại (các axit hữu cơ, các chất gây ung
thư, ozone, vv) được thành lập với số lượng nhỏ. Khi đốt rác thải sinh hoạt có
chứa tổng hợp vật liệu polime, dioxin và furan được hình thành, và đây là vấn đề
quan trọng nhất trong quá trình đốt chất thải rắn. Dioxin là chất độc nhất do con
người tổng hợp. Các lò đốt cùng với các nhà máy hóa chất là những nguồn cung
cap dioxin chính ra môi trường.
Vấn đề này đặc biệt liên quan đến chất thải chưa được phân loại, khi túi,
cao su, nhựa, sơn và vecni, vật liệu gỗ có tẩm nhựa tổng hợp, v.v., cũng được
đưa vào buồng đốt cùng với chất thải thực phẩm ướt.
Nếu chất thải được phân loại tốt được tiếp nhận để xử lý, trong quá trình
đốt chất thải rắn (RDF) tro và xỉ được hình thành với lượng từ 2-5% khối lượng
khô của chất thải. Khi lò hơi với công nghệ lửa xoáy hoạt động trong Nhà máy ở
giai đoạn nhiệt hóa đầu tiên, quá trình khử khí không có ôxy của chất thải được
đặt (nhiên liệu thô) xảy ra ở t = 400-600 ° C. Hơn nữa, các khí tạo thành được
đốt cháy với lượng dư oxy trong không khí, trong khi nhiệt độ của ngọn lửa (hỗn
hợp khí bị phân huỷ) đạt được trong khoảng t = 1150-1400 ° C. Các khí được
đốt cháy trong lò lửa xoáy và được đưa đến lò hơi, nơi diễn ra quá trình cháy
cuối cùng và gần như tức thời.
Ở nhiệt độ và thời gian của phản ứng hóa lý này, tất cả các hợp chất của
dioxin, dioxit, furan và các hợp chất nguy hiểm khác đều bị phá hủy. Dioxin,
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
38
dioxit, furan và những chất khác - chuyển sang trạng thái nguyên tử và đơn giản
nhất.
Để ngăn chặn sự hình thành thứ cấp của khí thải độc hại (từ các phân tử
của "tiền chất"), thiết bị được trang bị một nồi hơi tiết kiệm năng lượng được
cấp bằng sáng chế và một thiết bị để dập tắt khí thải tại đầu ra của nồi hơi, giúp
loại bỏ Delta T (hơn 1000 ° C) một cách nhanh chóng và hiệu quả trong vòng
chưa đầy 0,5 giây từ 1250-1400 đến 200 ° C trở xuống. Giai đoạn làm mát "tức
thời" này - dập tắt khí thải bao gồm các thành phần nguyên tử và đơn giản nhất -
không cho phép các hợp chất độc hại và có hại hình thành lại (không hình thành
thứ cap) do thiếu thời gian và năng lượng để hình thành thứ cấp
Nồng độ tối đa của các tạp chất có hại trong khí thải theo tiêu chuẩn Châu Âu
(2000/76 / EC)
Điều kiện tiêu chuẩn: 273K, 1013 mbar, 11% O2, chỉ hiệu chỉnh ở> 11% O2
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
39
Những khả năng mở rộng công xuất nhà máy
Có thể - khi lắp đặt các mô-đun bổ sung.
Tuy nhiên, đó là mong muốn ngay lập tức thiết kế công suất, có tính đến
sự gia tăng tải trọng của chất thải rắn trong tương lai.
2.3. Quy trình xử lý rác thải
Quy trình xử lý rác thải của dự án
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
40
2.4. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp
Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, tái chế
rác thải là giải pháp tốt nhất hiện nay. Chuyển đổi rác thải sau khi sử dụng thành
nguồn tài nguyên mới, có ích đồng nghĩa với việc vừa bảo vệ môi trường, vừa
phát triển kinh tế.
2.4.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Là những loại rác thải được thải ra môi trường trong quá trình sinh hoạt
của con người. Thành phần chính của loại chất thải này gồm chất hữu cơ và vô
cơ. Các chất thải này gồm loại nguy hại và không nguy hại, cụ thể:
Chất thải hộ gia đình là chất thải từ thực phẩm chứa các chất hữu cơ dễ
phân hủy và các loại rác thải không bị phân hủy nhưng có thể gây ra bụi như các
phần còn lại của quá trình cháy (tro than, tro xỉ …).
Chất thải từ dịch vụ, những cơ sở công cộng là các loại rác thải rắn nguy
hại khác không bị hoặc ít bị phân hủy thối rữa như đồ nhựa, kim loại, gốm sứ,
chai lọ thủy tinh, đất, sỏi,… được thu gom từ công viên, bãi tắm, sân chơi,
trường học, công sở hoặc đường phố.
2.4.2. Chất thải rắn công nghiệp
Chất thải rắn công nghiệp là toàn bộ những chất thải được thải ra dưới
dạng phế liệu phế phẩm từ ngành sản xuất công nghiệp, từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay, loại chất thải này có thể chia thành 2 loại như
sau:
Danh mục chất thải rắn công nghiệp thông thường: Không nguy hại hoặc
ít nguy hại, thế nhưng cần được dọn dẹp, xử lý và tái chế cẩn thận. Ví dụ sắt
thép, kim loại bị gỉ hoặc không dùng nữa.
Các ngành công nghiệp chính sẽ tạo ra chất thải rắn thông thường bao
gồm:
Ngành công nghiệp cơ bản
Ngành công nghiệp khai khoáng
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
41
Chất thải thông thường không có hoặc có chứa rất ít các chất/ hợp chất có
khả năng gây hại đến con người và môi trường tự nhiên
Danh mục chất thải rắn công nghiệp nguy hại: Gồm những chất thải độc
hại, gây ngộ độc, cháy nổ, ăn mòn, tác động xấu đến sức khỏe nhân loại, cơ sở
vật chất, môi trường sống.
2.4.3. Tái chế rác thải từ giấy
Những loại giấy có thể được tái chế
Khác với suy nghĩ của nhiều người, mặc dù hầu hết mọi loại giấy đều có
thể được tái chế, thế nhưng, không phải loại giấy nào cũng có thể được tái chế.
Những loại giấy có thể được sử dụng trong quy trình tái chế giấy có thể kể đến
là:
Giấy carton cứng từ các thùng/bìa cứng cũ: Loại giấy có các lớp giấy
được nối với nhau bằng một lớp loát bên trong thường có dạng xù hoặc có rãnh.
Giấy báo, tạp chí cũ: Đây là loại giấy mà qua quá trình tái chế giấy sẽ trở
thành rất nhiều những vật dụng hữu ích.
Sổ cái trắng: Tiêu đề giấy trắng không bóng, in hoặc không in, được đánh
máy, viết và sao chép giấy máy.
Sổ cái màu: Giấy màu không bóng, in hoặc không in đều được.
Giấy trắng.
Danh bạ điện thoại: Danh bạ điện thoại mới hoặc đã qua sử dụng.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
42
Chất thải văn phòng được phân loại: Các loại giấy tờ được thu thập từ các
văn phòng và tổ chức, như giấy note, tập sách, tờ rơi, bản sao trắng/pastel và
giấy viết, giấy máy tính trắng hay nhiều sọc, tiêu đề thư và phong bì,…
Quy trình tái chế giấy
Bước 1: Tuyển lựa giấy phế liệu
Trước khi bước vào các bước chính trong quy trình tái chế giấy, giấy phế
liệu sẽ được chọn lọc để nguyên liệu tái chế không bị lẫn tạp chất như: chất bẩn,
kim loại, nhựa,… Công đoạn này rất quan trọng vì nếu giấy lẫn quá nhiều tạp
chất thì không thể tái chế được, phải đem chế biến thành phân bón hoặc tận thu
nhiệt lượng qua quá trình đốt hoặc đem chôn.
Bước 2: Thu gom và vận chuyển về nhà máy giấy
Để tiết kiệm diệt tích, giấy phế liệu sau khi được thu mua và phân loại sẽ
được đóng ép chặt lại thành từng khuôn lớn sau đó chở tới các nhà máy giấy để
tiến hành tái chế giấy.
Bước 3: Tái tạo bột giấy và tẩy mực
Sau khi được vận chuyển đến nhà máy tái chế giấy, giấy phế liệu sẽ được
cắt thành những mảnh nhỏ, sau đó theo băng chuyền được đưa vào một bể lớn
chứa nước và một số hoá chất để đánh giấy thành bột.
Sau khi đánh giấy thành bột, bột giấy tái chế này sẽ được đẩy tới những
chiếc sàng với các lỗ và rãnh với đủ hình dạng và kích thước để sàng lọc lại
những tạp chất còn sót lại như nylon, băng keo,…
Để tẩy mực cũng như các loại băng dính ra khỏi bột giấy, nhà máy tái chế
sẽ dùng tất cả những hoá chất như là xà phòng. Những phần tử mực in nhỏ sẽ
được xả bỏ đi theo nước trong quá trình có tên là xả nước. Những phần tử lớn
hơn và băng dính các loại sẽ được đưa đi cùng các bong bong khí trong một quá
trình có tên là tuyển nổi.
Bước 4: Nghiền giấy, tẩy màu và làm trắng giấy
Trong quá trình nghiền, bột giấy sẽ được nhồi và đập để làm xơ sợi bong
lên, thuận tiện cho quá trình xeo giấy. Nếu trong bột có nhiều bó xơ sợi lớn, quá
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
43
trình nghiền sẽ phân tách chúng cho tơi và tách biệt nhau. Nếu trong bột có màu
thì các nhà máy sẽ sử dụng các hoá chất tẩy để loại bỏ chúng.
Nếu mục đích của việc tái chế giấy là để sản xuất giấy trắng thì bột giấy
sẽ được tẩy một lần nữa bằng các hoá chất như: oxygen, chlorine dioxide hay
hydrogen peroxide để chúng trở nên trắng hơn. Bước này có thể được bỏ quá
nếu bột giấy tái chế được dùng để làm các loại giấy màu nâu trong công nghiệp
như bìa carton.
Bước 5: Xeo giấy
Sau khi đã có được bột giấy, ta đem bột giấy trộn với nước và hoá chất.
Hỗn hợp bột và nước này sẽ được trải mỏng trên một khuôn lưới sau đó lắc nhẹ
để thoát hơi nước lên.
Sau một khoảng thời gian, khi bột giấy đã đọng lại cố định trên màng
lưới, nó sẽ được di chuyển nhanh qua một loạt những trục ép có bọc bạt để giúp
vắt nước ra nhiều hơn trước khi đem phơi.
Tuỳ vào mục đích của nhà máy mà tờ giấy sau khi được phơi khô sẽ được
tráng phủ các hỗn hợp hoá học lên để giúp tờ giấy có bề mặt bóng mịn, dễ
in/viết hơn.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
44
2.4.4. Tái chế rác thải nhựa
Rác thải nhựa đang là 1 vấn nạn lớn của toàn cầu, đe dọa đến môi trường,
ảnh hưởng trực tiếp cuộc sống của con người. Cùng chính phủ các nước liên tục
kêu gọi giảm tiêu thụ vật dụng bằng đồ nhựa, tăng cường xử lý và tái chế rác
thải nhựa. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã thúc đẩy các sáng kiến sản xuất ra
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
45
các vật dụng từ rác tái chế phục vụ cộng đồng, một giải pháp giúp làm sạch môi
trường hiệu quả.
Rác thải nhựa là tất cả các loại chai, lọ, hộp, thùng, chậu, rổ, vật tư sản
xuất ... và các vật chất phát sinh liên quan tới nhựa. Rác thải Nhựa thường là các
polyme có trọng lượng phân tử cao nhất và có thể chứa các chất khác nhau để
cải thiện hiệu năng và tiết giảm chi phí. Từ nhựa Plastic xuất phát từ tiếng Hy
Lạp chúng có nghĩa là phù hợp cho đúc (plastikos), và có ý nghĩa đúc (plastos).
Quy trình tái chế rác thải nhựa
+ Sieving: Sàng lọc;
+ Optical sorting: Phân loại quang học;
+ Manual checking: Kiểm tra thủ công;
+ Grinding: Nghiền;
+ Washing: Rửa sạch;
+ Decontamination: Khử trùng;
+ Delivering: Phân phối;
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
46
Quy trình tái chế nhựa phế liệu
Quy trình tái chế nhựa phế liệu, sơ đồ công nghệ tái chế nhựa
Các sản phẩm từ nhựa phế liệu sẽ được đem sàng lọc để loại bỏ cát, các
mảnh vụn, tạp chất…. Sau đó, người ta sẽ dùng một dạng tia chiếu vào chúng để
phân loại thành nhựa PET, HDPE hay loại khác. Trong quy trình tiếp theo, sau
khi đã được phân loại thì chúng sẽ được kiểm tra thủ công bởi công nhân và
từng loại sẽ được đem đi nghiền riêng. Nhựa sau khi đã nghiền sẽ được rửa
trong nước nóng trong vòng 1 giờ và sau đó chúng sẽ được đem phân phối lại
đối với tất cả các loại chai nhựa.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
47
Bước 1: Phân loại nhựa, ép cục, vận chuyển về kho bãi, rửa sạch chúng và
nghiền nhỏ thành nhựa nguyên liệu.
Bước 2: Đổ từng mẻ nhựa đã được ép cục vào lò nấu nhựa, nhựa nóng >
1.000 độ C sẽ bắt đầu chảy ra và theo các đường dẫn ống đến khuôn. Những ống
dẫn này sẽ được chạy qua các hệ thống làm lạnh nhằm định hình tất cả các dây
nhựa trước khi chúng được đưa đến tận máy cắt.
Bước 3: Tại đầu của máy cắt, các dây nhựa sẽ được cắt ra thành từng mẩu,
có kích thước khoảng 2 mm, soạn thành các hạt nhựa thành phẩm để công nhân
có thể đóng bao xuất ra bên ngoài.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
48
2.4.5. Tái chế rác kim loại
Kim loại được dựa vào quy trình tái chế rất đa dạng như: Nhôm, đồng, chì
kẽm, thiếc, gang, bạch kim, bạc,... Sau khi có được các kim loại cần tái chế
chúng sẽ được đưa đi tái chế với quy trình nghiêm ngặt gồm nhiều công đoạn
chính:
1. Phân loại phế liệu.
2. Nghiền, băm nhỏ phế liệu.
3. Tách biệt thành phần kim loại.
4. Nung nóng chảy các loại phế liệu.
5. Thanh lọc thành phần phế liệu.
6. Vận chuyển các thanh kim loại.
1. Phân loại phế liệu sau khi thu gom:
Các phế liệu kim loại từ nhiều nguồn sẽ được thu gom lại rồi phân chia
theo loại. Công việc phân loại này liên quan đến công việc tách rời kim loại khỏi
dòng kim loại hỗn hợp khi nung nóng, có thể sử dụng nam châm để hút sắt và
các thiết bị chuyên dụng để lấy được các kim loại khỏi đống phế liệu hỗn tạp.
2. Nghiền và băm nhỏ phế liệu:
Tiến hành nghiền nhỏ phế liệu kim loại bằng máy bầm để xử lý được dễ
dàng hơn trên băng tải. Nhà máy tái chế sẽ cho cắt kim loại thành từng thanh
nhỏ bằng gang tay. Kim loại còn được băm nhỏ để chế biến thêm.
3. Tách biệt:
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
49
Kim loại vụn sẽ được đặt vào trống từ tính để tách riêng kim loại màu và
kim loại đen. Còn các phi kim loại sẽ bị loại bỏ bằng cách đánh thổi khí nóng.
4. Nóng chảy phế liệu:
Trong lò lớn các phế liệu kim loại khác nhau sau khi tách sẽ được làm
nóng chảy. Tùy vào loại kim loại sẽ có lò đặc biệt được thiết kế cho nó dựa theo
tính chất kim loại này. Lò đốt có đầu đốt tái tạo nhiên liệu hiệu quả để giảm
lượng năng lượng được sử dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường.
Lò này được trang bị đầy đủ với máy khuấy, nhiệt độ được đảm bảo, sản
phẩm ra cuối cùng có đạt chất lượng hay không thì công đoạn khuấy này đóng
vai trò hết sức quan trọng. Theo ước tính, thời gian nóng chảy sẽ mất từ vài đến
vài giờ.
5. Thanh lọc phế liệu:
Để cho ra sản phẩm vừa chất lượng lại vừa an toàn cho môi trường thì cần
qua thanh lọc, và phương pháp điện phân được lựa chọn để thực hiện công đoạn
này. Khi ở trạng thái nóng chảy, các kim loại khác nhau được tinh chế thêm
bằng điện phân dòng xoáy rồi cho vào khuôn, tiếp đó là được làm lạnh. Kim loại
tan chảy thực hiện trên băng tải để làm mát và củng cố kim loại, đây cũng là
công đoạn định hình cho sản phẩm.
2.5. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ
Phương pháp này thích hợp với loại chất thải rắn hữu cơ trong chất thải
sinh hoạt chứa nhiều cacbon hyđrat như đường, xenlulo, lignin, mỡ, protein,
những chất này có thể phân hủy đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân huỷ
các chất hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ôxy không khí (phân
huỷ hiếu khí) hay không có không khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai quá
trình này xảy ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tuỳ theo mức độ
thông khí mà dạng này hay dạng kia chiếm ưu thế. Phương pháp ủ sinh học làm
phân compost được thể hiện ở hình dưới đây.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
50
Hình: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp
2.6. Quy trình chế biến hạt nhựa
Quy trình băm nghiền rửa nhựa PP tự động được làm theo các công đoạn
như sau:
Bước 1: Nghiền phá
Sử dụng máy nghiền phá, nghiền các nguyên liệu dạng thùng, khối nhựa,
mảnh, miếng, hộp (Nghiền phá nguyên liệu cỡ lớn, nhựa dầy, nhựa cứng dạng
cục máy có thể đặt tách riêng cô lập hoặc kết nối với dây chuyền băm rửa)
Bước 2: Băm nguyên liệu:
Băng tải vận chuyển các mành nhựa sau khi nghiền phá tới máy băm. Máy
nghiền băm sẽ nghiền nhỏ các mảnh nhựa thành dạng dăm nhỏ.
Bước 3: Rửa chà xát:
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
51
Máy bao gồm bộ chổi sẽ quay chà sát kèm phun nước nhằm tách bỏ các
chất bẩn bám
Rửa nổi: bao gồm bể nước có gắn các cánh vớt, tại bể rửa nổi, nguyên liệu
sẽ nổi trên mặt nước, bùn đất bẩn sẽ lắng xuống đáy bể và được bộ vít tải kéo ra
ngoài, còn dăm nhựa được các guồng cánh quay đẩy đi qua bể rồi vớt ra ngoài đi
tới máy vắt.
Bước 4: Vắt khô:
Trục vít tải đưa nguyên liệu đến máy vắt ly tâm nhằm tách nước ra khỏi
dăm nhựa, kèm hệ thống sấy ống thổi bay các dăm nhựa bên trng ống kèm gió
nóng làm khô dăm nhựa. Quạt tiếp liệu chuyển tải dăm nhựa tới Thùng chứa
dăm nhựa.
Chú thích bản vẽ: 1, Băng tải nguyên liệu. 2, Máy nghiền nước. 3, Máy rửa trà
xát. 4, máy rửa nổi. 5, trục vít tiếp liệu. 6, máy vắt ly tâm. 7 tiếp liệu. 8, gia nhiệt
điện.9, thùng chứa có bộ tiếp liệu. 10 tủ điện.
Quy trình xử lý nguyên liệu nhựa
Cấu hình hệ thống:
1 máy nghiền phá nguyên liệu model 1400
1 Bộ băng tải tiếp liệu SC-600
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
52
1 Bộ máy nghiền PC-800
1 Bộ trục vít rửa trà xát MSC-500
2 Bộ thùng rửa nổi ZQX-500
1 Bộ trục vít tiếp liệu LSC-500
1 Bộ vắt ly tâm TS-500
1 Bộ quạt tiếp liệu có gia nhiệt RF-500
1 Bộ thùng chứa
1 Bộ tủ điều khiển điện
Quy trình công nghệ tái sinh hạt nhựa
Công nghệ cắt tạo hạt trong nước (underwater palletizing): Nhựa đùn ra
khỏi khuôn tạo hạt gắn sau máy đùn sẽ được cắt ngay trên bề mặt khuôn tạo hạt
được ngâm trong khoan kín chứa đầu nước.
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
53
Hình: Sơ đồ chế biến hạt nhựa
Với công nghệ kéo sợi, nhựa được đùn qua một chuỗi những lỗ tròn bố trí
xếp thành hàng ngang trên khuôn tạo sợi để định dạng sợi nhựa tròn. Những sợi
này được kéo liên tục qua thùng nước làm nguội, tại đây sợi nhựa sẽ đông cứng
lại. Khi ra khỏi máng nước làm nguội, nước còn dính lại trên sợi nhựa được lấy
đi bằng cách dùng khí thổi mạnh vào sợi nhựa hay sử dụng máy hút chân không
để tránh nước văng ra khu vực xung quanh máy. Sau khi làm khô, sợi nhựa được
kéo qua dao cắt liên tục gọi là máy cắt sợi, nhựa được cắt thành hạt hình trụ
ngắn và sau đó thoát ra cửa xả của máy cắt và rơi vào máy tách hạt để tách
những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao.
Một hệ thống tạo hạt kéo sợi thông thường gồm những thiết bị như sau:
+ Khuôn tạo sợi gắn với thiết bị đùn.
+Máng hay thùng nước làm nguội đủ dài (có thể dài tới 7,3m) để sợi nhựa
được làm nguội và đông cứng, sử dụng vòi phun hay luồng khí thổi trực tiếp lên
Vỏ chai, nylon…
Rửa
Sấy khô
Cắt nhỏ
Đùn ép, tạo sợi
Làm nguội
Cắt tạo hạt
Đóng gói
Thành phẩm
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
54
sợi nhựa để lấy đi phần nước còn bám vào sợi nhựa khi chúng được kéo ra khỏi
thùng nước làm nguội.
+ Bộ dao cắt gồm một rôto gắn những lưỡi dao có thể thay thế và một dao
cố định để cắt sợi nhựa thành những hạt nhỏ hình trụ.
+ Máy sang tách hạt để vận chuyển và tách những hạt nhựa vừa hoặc
những hạt quá to trước khi đóng bao.
Hệ thống kéo sợi được bố trí theo phương thẳng hàng với các thiết bị nối
tiếp nhau, bề ngang thông thường khoảng 2 hay 3 feet, và chiều dài có thể lên
đến 35 feet (10.7m) tùy theo kích thước và bố trí lắp đặt thùng nước làm nguội,
bộ phận thổi khí, dao cắt tạo hạt và lưới sang.
Hình ảnh máy tái chế nhựa
2.7. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy
Dây chuyền phân loại rác
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
55
Về nguyên tắc, bằng phương pháp thủy lực và khí động, các loại rác hữu
cơ sẽ nổi lên trong khi rác vô cơ nặng hơn sẽ chìm. Với phương pháp này, rác
được tách thành các nhóm khác nhau, giúp việc tái chế dễ dàng hơn.
Bên cạnh đó, dây chuyền công nghệ này còn tận dụng được hầu hết các
loại rác thải rắn để tái chế. Chẳng hạn, các loại rác hữu cơ (rau, củ, quả...), rác
nylon và cao su thì được tái chế thành xăng dầu, rác giấy chế biến lại thành bột
giấy, xà bần thành gạch bloc, thủy tinh và kim loại được đem bán cho các cơ sở
chuyên dụng.
Máy trộn rác
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
56
Máy trộn rác
Máy tiếp liệu
Máy tiếp liệu
Máy đóng bao
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
57
Mặt trước của máy đóng bao
Thiết bị sàng
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
58
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 300.000,0 m2
1 Trạm cân 172,0 - - m2
2
Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân
loại rác
2.023,0 1 2.023,0 m2
3
Kho chứa rác tái chế, kho chứa
rác cồng kềnh
1.800,0 1 1.800,0 m2
4
Khu nghiền rác, thu rác sau
nghiền
1.200,0 1 1.200,0 m2
5
Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái
chế
1.600,0 1 1.600,0 m2
6
Khu chứa nguyên liệu làm
phân vi sinh
5.200,0 1 5.200,0 m2
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”
Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381
59
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích
sàn
ĐVT
7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2
8
Nhà phân loại, sàn lọc phân vi
sinh
600,0 1 600,0 m2
9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2
10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2
11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2
12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2
13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2
14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2
15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2
16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2
17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2
18
Nhà điều hành hệ thống cấp
thoát nước toàn nhà máy
100,0 1 100,0 m2
19
Nhà hệ thống điện, chống sét,
thông tin nhà máy
100,0 1 100,0 m2
20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2
21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2
22
Phòng thí nghiệm và sản xuất
chế phẩm vi sinh
480,0 1 480,0 m2
23 Cây xanh 40.600,0 - - m2
24
Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ
tầng kỹ thuật
237.614,0 - - m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung | Dịch vụ lập dụ án đầu tư | ...
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆPDỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN XÂY DỰNG TRANG TRẠI PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa tại Campuchia 0918755356
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓ
NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓNÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓ
NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệmThuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
Thuyết minh dự án khu du lịch trải nghiệm
 
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUANDỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
Dự án sẩn xuất đệm lót sinh học và viên nén 0918755356
 
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nénDự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
Dự án sản xuất đệm lót sinh học và viên nén
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VIỆN DƯỠNG LÃO 0918755356
 
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mớiDự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
 
NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓ
NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓNÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓ
NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP ĐIỆN GIÓ
 
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...
Thuyết minh dự án Nhà máy tái chế và xử lý rác thải Phú Quốc - www.lapduandau...
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI Tháng 09/2022 Địa điểm: Tỉnh Quảng Trị
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI Địa điểm: Tỉnh Quảng Trị ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG TY DỰ ÁN VIỆT Tổng giám đốc 0918755356-0903034381
  • 3. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 13 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 13 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 15 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 15 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 15 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thực hiện vùng dự án.......................................... 19 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................. 23 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 23 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 26 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................... 31 3.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 31 3.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 31 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO31 4.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 31 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 33 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 33
  • 4. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 3 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 34 2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt ...................................................................... 34 2.2. Chất thải rắn sinh hoạt (MSW) .................................................................... 36 2.3. Quy trình xử lý rác thải ................................................................................ 39 2.4. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp............... 40 2.5. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ....................................................... 49 2.6. Quy trình chế biến hạt nhựa......................................................................... 50 2.7. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy................................................. 54 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 58 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 58 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 58 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 58 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 58 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 58 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 58 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 60 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 61 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 61 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 62 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 63 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 63 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 63 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 64 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 64 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 64
  • 5. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 4 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 66 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 68 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 69 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 69 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 70 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 72 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 73 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 73 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 75 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 75 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 75 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 76 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 76 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 77 KẾT LUẬN......................................................................................................... 80 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 80 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 80 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 81 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 81 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 81 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 84 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 86 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 87 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 88 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 88
  • 6. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 5 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 88 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 88
  • 7. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy xử lý rác thải” Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Quảng Trị. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 300.000,0 m2 (30,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 300.182.796.000 đồng. (Ba trăm tỷ, một trăm tám mươi hai triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 45.027.419.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 255.155.377.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Dịch vụ xử lý rác thải 59.400,0 tấn/năm Sản xuấthoạt động tái chế hạt nhựa 11.880,0 tấn/năm Sản xuấthoạt động tái chế kim loại 26.730,0 tấn/năm sản xuất phân vi sinh 26.730,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Đáng báo động về thực trạng ô nhiễm đất tại Việt Nam Với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hóa như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm. Môi trường đất là nơi trú ngụ của con người và hầu hết các sinh vật cạn, là nền móng cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của
  • 8. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 7 con người. Đất là một nguồn tài nguyên quý giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào hoạt động sản xuất nông nghiệp để đảm bảo nguồn cung cấp lương thực phẩm cho con người. Nhưng với nhịp độ gia tăng dân số và tốc độ phát triển công nghiệp và hoạt động đô thị hoá như hiện nay thì diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, chất lượng đất ngày càng bị suy thoái, diện tích đất bình quân đầu người giảm. Đất ô nhiễm bị gây ra bởi sự có mặt của hóa chất xenobiotic (sản phẩm của con người) hoặc do các sự thay đổi trong môi trường đất tự nhiên. Nó được đặc trưng gây nên bởi các hoạt động công nghiệp, các hóa chất nông nghiệp, hoặc do vứt rác thải không đúng nơi quy định. Các hóa chất phổ biến bao gồm: Hydrocacbon dầu, hydrocacbon thơm nhiều vòng (như là naphthalene and benzo(a)pyrene),… dung môi, thuốc trừ sâu, chì, và các kim loại nặng. Mức độ ô nhiễm có mối tương quan với mức độ công nghiệp hóa và cường độ sử dụng hóa chất. Ở Việt Nam hiện nay có 33 triệu ha diên tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đang sử dung là 22.226.830 ha, chiếm 68,83% tổng quỹ đất. Còn 10.667.577 ha đất chưa sử dụng, chiếm 33,04% diện tích đất tự nhiên. Đất nông nghiệp ít, chỉ có 8,146 triệu ha, chiếm 26,1% diện tích đất tự nhiên.( Theo Tổng cục Địa chính, 1999). Theo thông tin từ Cục Môi trường Việt Nam, chất lượng đất ở hầu hết các khu vực đô thị đông dân cư đang bị ô nhiễm nghiêm trọng nguyên nhân chính là do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, xây dựng, sinh hoạt và rác thải từ các hộ dân. Hiện giờ, dọc theo bất cứ con đường, góc phố nào, chúng ta cũng bắt gặp những đống rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vừa gây mất mỹ quan vừa ảnh hưởng đến chất lượng đất xung quanh. Ngay cả những vùng nông thôn thì hiện trạng rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi vẫn xảy ra không kiểm soát. Bên cạnh thực trạng đó, quỹ đất càng ngày càng thấp và giảm theo thời gian do sức ép tăng dân số, quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam. Quá trình quy hoạch và sử dụng đất của nhiều tỉnh thành vẫn còn bộc lộ những hạn chế và bất hợp lý trong phân bổ quỹ đất cho các ngành và lĩnh vực. Tình trạng phổ biến hiện nay là việc chuyển đổi cơ cấu mục đích sử dụng đất, suy giảm mạnh diện tích đất sản xuất nông nghiệp do đô thị hoá, quỹ đất nông
  • 9. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 8 nghiệp được chuyển sang sử dụng vào mục đích xây nhà ở, các khu công nghiệp và thương mại, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông. Với đặc điểm đất đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ lại nằm trong vùng nhiệt đới mưa nhiều và tập trung, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hóa diễn ra rất mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng dẫn đến thoái hóa đất. Đất đã bị thoái hóa rất khó có thể khôi phục lại trạng thái màu mỡ ban đầu. Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các tác nhân gây ô nhiễm. – Nhiễm phèn: Do nước phèn từ một nơi khác di chuyển đến. Chủ yếu là nhiễm Fe2+, Al3+, SO42-. pH môi trường giảm gây ngộ độc cho con người trong môi trường đó. – Nhiễm mặn: Do muối trong nước biển, nước triều hay từ các mỏ muối,… nồng độ áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho thực vật – Gley hóa trong đất sinh ra nhiều chất độc cho sinh thái (CH4, N2O, CO2, H2S. FeS,..). – Chất thải công nghiệp: Khai thác mỏ, sản xuất hóa chất, nhựa dẻo, nylon, các loại thuốc nhuộm, các kim loại nặng tích tụ trên lớp đất mặt làm đất bị chai, xấu, thoái hóa không canh tác tiếp được. – Chất thải sinh hoạt: Rác và phân xả vào môi trường đất như: rác gồm cành lá cây, rau, thức ăn thừa, vải vụn, gạch, vữa, polime, túi nylon…. Rác sinh hoạt thường là hỗn hợp của các chất vô cơ và hữu cơ độ ẩm cao nhiều vi khuẩn vi trùng gây bệnh. Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ ra đồng ruộng kéo theo phân rác và làm ô nhiễm đất. – Chất thải nông nghiệp: Phân và nước tiểu động vật. – Sử dụng dư thừa các sản phẩm hóa học như: Phân bón hóa học, chất kích thích sinh trưởng, thuốc trừ sâu, trừ cỏ, tồn tại lâu trong đất, tích tụ sinh học, thay đổi cân bằng sinh học. – Các chất khí độc hại trong không khí như: Ôxit lưu huỳnh, các hợp chất nitơ… kết tụ hoặc hình thành mưa axit rơi xuống đất làm ô nhiễm đất. Một số loại khói bụi có hại ngưng tụ cũng là nguyên nhân của ô nhiễm đất. Ví dụ, các vùng đất gần các nhà máy sản xuất hoá chất Photpho, Flo, luyện kim dễ bị ô nhiễm vì khói bụi, hàm lượng flo chứa trong khoáng chất
  • 10. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 9 photpho sử dụng ở các nhà máy phân hoá học thường là 2 – 4%, nếu khí thải không được xử lý thích đáng, có thể làm cho một vùng hàng ngàn km2 đất xung quanh bị ô nhiễm flo nặng. Ở gần các xưởng luyện kim, vì trong khí thải có chứa lượng lớn các chất chì, cadimi, crom, đồng… nên vùng đất xung quanh sẽ bị ô nhiễm bởi những chất này. – Ngoài những nguồn ô nhiễm trên, các hoạt động tưới không thích đáng, chặt cây rừng, khai hoang… cũng tạo thành các hiện tượng rửa trôi, bạc mầu, nhiễm phèn… trong đất. Tình hình xử lý rác thải Ngày nay, cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật, đời sống người dân không ngừng nâng cao thì vấn đề môi trường luôn là điểm nổi bật và cần phải quan tâm của tất cả các nước trên thế giới. Rác thải là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt động nào trong sinh hoạt hằng ngày không sinh ra rác. Xã hội ngày càng phát triển thì số lượng rác thải ra ngày càng nhiều và dần trở thành mối đe dọa thực sự với đời sống con người. Ở Việt Nam, nền kinh tế đang trên đà phát triển đời sống của người dân càng được nâng cao. Môi trường nước ta tiếp tục chịu tác động mạnh mẽ của các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và mở rộng địa giới hành chính đô thị tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, dân số thành thị tăng nhanh. Cùng với đó, kinh tế phát triển, đời sống người dân tại các khu vực nông thôn cũng được cải thiện, nhu cầu sinh hoạt, tiêu thụ cũng gia tăng. Tất cả những vấn đề này bên cạnh việc đóng góp kinh phí cho nguồn ngân sách cũng đồng thời đưa một lượng lớn chất thải vào môi trường, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, tài nguyên thiên nhiên và mất cân bằng sinh thái, lượng rác thải phát sinh càng nhiều. Tuy nhiên, hệ thống quản lý thu gom rác thải chưa thực sự có hiệu quả gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hiện nay, chỉ ở các trung tâm lớn như ở thành phố, thị xã mới có công ty môi trường đô thị có chức năng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, còn tại các vùng nông thôn hầu như chưa có biện pháp thu gom và xử lý rác thải hữu hiệu. Tình hình xử lý rác thải Quảng Trị
  • 11. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 10 Quảng Trị là một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên-Huế, phía đông giáp biển Đông, phía Tây giáp biên giới các tỉnh Savannakhet và Saravane của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Tỉnh Quảng Trị có dân số là 632.375 người (năm 2019) và hiện bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện với 125 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 101 xã, 13 phường và 11 thị trấn. Toàn tỉnh có 136.743 hộ gia đình, bình quân 4,4 nhân khẩu/hộ. Dân số thành thị có 195.413 người, chiếm 30,9%. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên tăng 0,55. Bình quân mỗi năm dân số trung bình toàn tỉnh tăng thêm khoảng 5.000-6.000 người. Với tốc độ đô thị hoá ngày càng tăng và sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ, du lịch v.v... kéo theo mức sống của người dân ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều vấn đề mới, nan giải trong công tác bảo vệ môi trường và sức khoẻ của cộng đồng dân cư. Lượng chất thải phát sinh từ những hoạt động sinh hoạt của người dân ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất. Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn, Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2006-2010, tầm nhìn 2020. Nên việc thực hiện dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được thực hiện là cấp thiết, và việc xử lý chất thải rắn sinh hoạt sẽ hiệu quả hơn, góp phần ngăn ngừa ô nhiễm. Trên thế giới đã có nhiều nước sử dụng các phương pháp xử lý rác thải như chôn lấp, đốt và tái chế. Ở mỗi phương pháp đều có những ưu điểm, hạn chế và đặc biệt việc lựa chọn phương pháp xử lý rác thải còn phụ thuộc vào chi phí đầu tư cũng như vận hành. Đốt rác thải là một trong những phương pháp thân thiện với môi trường nhất, rác thải được xử lý tương đối triệt để, không gây ô nhiễm, không tốn quỹ đất, ngoài ra nhiệt thu được từ việc đốt rác thải có thể sử dụng để cung cấp nước nóng, sử dụng để sản xuất điện. Nhưng với phương pháp này chi phí đầu tư là rất lớn. Xử lý rác thải theo phương pháp phân loại để tái chế kết hợp chôn lấp hợp vệ sinh. Đây là phương pháp xử lý rác thải phổ biến ở các quốc gia đang phát triển và thậm chí đối với nhiều quốc gia phát triển. Sự kết hợp hai phương pháp này vừa giảm được diện tích cho các hố chôn lấp, cũng là giảm thiểu ô nhiễm
  • 12. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 11 môi trường, đồng thời các loại rác thải như ni nông, nhựa, thuỷ tinh có thể tái chế và sử dụng lại, còn các loại rác thải hữu cơ có thể sử dụng làm phân vi sinh. Song lượng rác thải tái sử dụng không cao, phần lớn vẫn phải chôn lấp. Một trong những phương pháp xử lý rác thải được coi là kinh tế nhất cả về đầu tư ban đầu cũng như trong quá trình vận hành là kết hợp những ưu điểm của ba phương pháp chôn lấp, đốt và tái chế. Sự khác biệt ở đây là những rác thải không tái sử dụng được đưa vào lò để đốt, lượng rác thải phải đem đi chôn giảm nhiều (còn khoảng 5 - 7%). Và với quá trình phân loại nhiều lần thì chất lượng mùn từ rác thải để sản xuất phân đảm bảo giảm tối đa tạp chất. Theo các nhà khoa học các chất hữu cơ được phân loại từ rác thải nếu sử dụng làm phân có nhiều tác dụng đối với cây trồng như cải thiện dinh dưỡng trong đất, làm cho đất tơi xốp, giữ được độ ẩm và tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật phát triển trong đất. Do đó việc xử lý rác thải với công nghệ xử lý thích hợp không những góp phần bảo vệ môi trường mà còn đem lại hiệu quả kinh tế. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy xử lý rác thải” tại Tỉnh Quảng Trị nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành thu gom và xử lý rác thải của tỉnh Quảng Trị. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 13. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 12  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 về về quản lý chất thải và phế liệu;  Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021 quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021;  Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại  Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế  Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng  Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng  Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
  • 14. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 13  Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030  Quyết định 985a/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến 2020, tầm nhìn đến 2025 IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy xử lý rác thải”theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành xử lý rác và sản xuất điện, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Quảng Trị.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Quảng Trị.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình nhà máy xử lý rác và sản xuất điện chuyên nghiệp, sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, góp phần giải quyết vấn đề thu gom và xử lý rác cấp bách trên địa bàn tỉnh và khu vực lân cận.  Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn nhằm cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.  Góp phần xây dựng hệ thống quản lý chất thải sinh hoạt hiện đại, theo đó chất thải sinh hoạt được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp.  Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp chất thải, hình thành lối sống thân thiện với môi trường. Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp chất thải rắn.
  • 15. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 14  Nâng cao năng lực, tăng cường trang thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt.  Xây dựng, hoàn chỉnh mạng lưới thu gom chất thả rắn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu xử lý chất thải sinh hoạt theo hướng tăng cường tái chế các loại chất thải rắn, hạn chế chôn lấp, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Dịch vụ xử lý rác thải 59.400,0 tấn/năm Sản xuấthoạt động tái chế hạt nhựa 11.880,0 tấn/năm Sản xuấthoạt động tái chế kim loại 26.730,0 tấn/năm sản xuất phân vi sinh 26.730,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Quảng Trị nói chung.
  • 16. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án 1.1.1. Vị trí địa lý
  • 17. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 16 Quảng Trị là một tỉnh ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. - Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình - Phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên-Huế - Phía đông giáp biển Đông - Phía Tây giáp biên giới các tỉnh Savannakhet và Saravane của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, phía Đông giáp biển Đông. Tỉnh lỵ của Quảng Trị là thành phố Đông Hà nằm cách thủ đô Hà Nội 593 km về phía Nam và cách Thành phố Hồ Chí Minh 1.120 km về phía Bắc theo đường Quốc lộ 1A. Quảng Trị là một tỉnh nằm ở dải đất miền Trung Việt Nam, nơi chuyển tiếp giữa hai miền địa lý Bắc - Nam. Tọa độ địa lý trên đất liền Quảng Trị ở vào vị trí: - Cực Bắc là 17°10′ vĩ Bắc, thuộc địa phận thôn Mạch Nước, xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh. - Cực Nam là 16°18′ vĩ Bắc thuộc bản A Ngo, xã A Ngo, huyện Đa Krông. Ngập úng vào mùa mưa lũ. - Cực Đông là 107°23′58″ kinh Đông thuộc thôn Thâm Khê, xã Hải Khê, Hải Lăng. - Cực Tây là 106°28′55″ kinh Đông, thuộc địa phận đồn biên phòng Cù Bai, xã Hướng Lập, Hướng Hóa. Với tọa độ địa lý này, Quảng Trị được tạo nên bởi một không gian lãnh thổ mang sắc thái khí hậu nhiệt đới ẩm, điển hình của vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu và chịu ảnh hưởng rất lớn của biển Đông. Phía Bắc của tỉnh Quảng Trị giáp huyện Lệ Thủy (tỉnh Quảng Bình), phía Nam giáp hai huyện A Lưới, Phong Điền (tỉnh Thừa Thiên-Huế), phía Tây giáp tỉnh (huong bac tay đi xuong vinh cam ranh khanh hoa ), với chiều dài 220km biên giới chung với Lào là 206 km, được phân chia bởi dãy Trường Sơn hùng vĩ. Phía Đông giáp biển Đông với chiều dài bờ biển 74 km và được án ngữ bởi đảo Cồn Cỏ, có tọa độ địa lý 17°9′36″ vĩ Bắc và 107°20′ kinh Đông, đảo Cồn Cỏ cách bờ biển (Mũi Lay) 25 km, diện tích khoảng 4 km². Chiều ngang trung bình của tỉnh 63,9 km, (chiều ngang rộng nhất 75,4 km, chiều ngang hẹp nhất 52,5 km).
  • 18. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 17 Tuy với một diện tích không rộng, người không đông nhưng do nằm ở vị trí chiến lược quan trọng nên Quảng Trị đã và đang giữ vai trò trọng yếu trong việc bảo vệ và khai thác biển Đông, giao lưu giữa hai miền Bắc - Nam của đất nước cũng như lưu thông thuận lợi với các nước phía tây bán đảo Đông dương, các nước khác trong khu vực Đông Nam Á và thế giới qua Lao Bảo - hành lang quốc lộ số 9 ra cảng Cửa Việt. Địa hình Địa hình đa dạng bao gồm núi, đồi, đồng bằng, cồn cát và bãi biển chạy theo hướng tây bắc - đông nam. Quảng Trị có nhiều sông ngòi với 7 hệ thống sông chính là sông Thạch Hãn, sông Bến Hải, sông Hiếu, sông Ô Lâu, sông Bến Đá, sông Xê Pôn và sông Sê Păng Hiêng. Sông ở các huyện miền núi có khả năng xây dựng thủy điện vừa và nhỏ. Nhìn đại thể, địa hình núi, đồi và đồng bằng Quảng Trị chạy dài theo hướng tây bắc - đông nam và trùng với phương của đường bờ biển. Sự trùng hợp này được thấy rõ trên dường phân thủy giữa Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. Ở Quảng Bình, các đỉnh cao nhất đều nằm ở giữa đường biên giới Việt - Lào nhưng ở Quảng Trị, các đỉnh cao lại nằm sâu trong lãnh thổ Việt Nam. Các sông lớn như Sê Păng Hiêng, Sê Pôn... đều bắt nguồn từ Việt Nam chảy qua Lào.Tuy nhiên nếu xem xét địa hình ở quy mô nhỏ hơn, từng dãy núi, từng dải đồi thì địa hình lại có hướng song song với các thung lũng sông lớn như Cam Lộ, Thạch Hãn, Bến Hải... Địa hình núi cao. Phân bố ở phía Tây từ dãy Trường Sơn đến miền đồi bát úp, chiếm diện tích lớn nhất, có độ cao từ 250–2000 m, độ dốc 20-300. Địa hình phân cắt mạnh, độ dốc lớn, quá trình xâm thực và rửa trôi mạnh. Các khối núi điển hình là Động Voi Mẹp, Động Sa Mui, Động Châu, Động Vàng. Địa hình vùng núi có thể phát triển trồng rừng, trồng cây lâu năm và chăn nuôi đại gia súc. Tuy nhiên phần lớn địa hình bị chia cắt mạnh, sông suối, đèo dốc nên đi lại khó khăn, làm hạn chế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, mạng lưới điện... cũng như tổ chức đời sống xã hội và sản xuất. Tuy nhiên có tiềm năng thủy điện nhỏ khá phong phú. - Địa hình gò đồi, núi thấp. Là phần chuyển tiếp từ địa hình núi cao đến địa hình đồng bằng, chạy dài dọc theo tỉnh. Có độ cao từ 50-250m, một vài nơi có độ cao trên 500 m. Địa hình gò đồi, núi thấp (vùng gò đồi trung du) tạo nên các dải thoải, lượn sóng, độ phân cắt từ sâu đến trung bình. Khối bazan Gio Linh -
  • 19. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 18 Cam Lộ có độ cao xấp xỉ 100 – 250 m dạng bán bình nguyên, lượn sóng thoải, vỏ phong hóa dày, khối bazan Vĩnh Linh nằm sát ven biển, có độ cao tuyệt đối từ 50-100m. Địa hình gò đồi, núi thấp thích hợp cho trồng cây công nghiệp như cao su, hồ tiêu, cây ăn quả lâu năm. - Địa hình đồng bằng. Là những vùng đất được bồi đắp phù sa từ hệ thống các sông, địa hình tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối từ 25–30 m. Bao gồm đồng bằng Triệu Phong được bồi tụ từ phù sa sông Thạch Hãn khá màu mỡ; đồng bằng Hải Lăng, đồng bằng sông Bến Hải tương đối phì nhiêu. Đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, nhất là sản xuất lúa ở các huyện Hải Lăng, Triệu Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh. - Địa hình ven biển. Chủ yếu là các cồn cát, đụn cát phân bố dọc ven biển. Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phân bố dân cư. Một số khu vực có địa hình phân hóa thành các bồn trũng cục bộ dễ bị ngập úng khi có mưa lớn hoặc một số khu vực chỉ là các cồn cát khô hạn, sản xuất chưa thuận lợi, làm cho đời sống dân cư thiếu ổn định. Khí hậu Quảng Trị nằm ở phía Nam của Bắc Trung Bộ, trọn vẹn trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, là vùng chuyển tiếp giữa hai miền khí hậu. Miền khí hậu phía bắc có mùa đông lạnh và phía nam nóng ẩm quanh năm. Ở vùng này khí hậu khắc nghiệt, chịu hậu quả nặng nề của gió tây nam khô nóng, bão, mưa lớn, khí hậu biến động mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, vì vậy trong sản xuất và đời sống người dân gặp không ít khó khăn. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản của tỉnh Quảng Trị khá phong phú và đa dạng, đặc biệt là khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng và làm vật liệu xây dựng. Đây là điều kiện để tỉnh có thể phát triển mạnh công nghiệp xi măng và VLXD. Theo tài liệu hiện có, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 130 mỏ và điểm khoáng sản, trong đó có 86 điểm, mỏ vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng với các loại chủ yếu như đá vôi, đá sét và các chất phụ gia (như đá bazan, quặng sắt), sét gạch ngói, cát cuội sỏi, cát thủy tinh, cao lanh... Ngoài ra còn có các điểm, mỏ khoáng sản khác như vàng, titan, than bùn...
  • 20. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 19 - Đá vôi xi măng. Có tổng trữ lượng trên 3 tỷ tấn, tập trung chủ yếu ở các mỏ: Tân Lâm, Cam Thành (Cam Lộ), Tà Rùng, Hướng Lập (Hướng Hóa); sét ximăng ở Cam Tuyền, Tà Rùng, phụ gia xi măng khác ở Cùa, Tây Gio Linh... - Đá xây dựng, ốp lát. Toàn tỉnh có 10 điểm, mỏ đá xây dựng, trữ lượng khoảng 500 triệu m3; phân bố chủ yếu dọc Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh trở về phía Tây, có điều kiện giao thông khá thuận lợi. Đá ốp lát có 4 điểm là đá granit Chân Vân, đá hoa Khe Ngài, granodiorit Đakrông và gabro Cồn Tiên. - Sét gạch ngói. Hiện có 18 điểm, mỏ với trữ lượng khoảng gần 82 triệu m3, phân bố ở nhiều nơi nhưng tập trung chủ yếu ở Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng. - Cát, cuội, sỏi xây dựng. Có 16 mỏ và điểm, trữ lượng dự báo khoảng 3,9 triệu m3, tập trung ở phần thượng nguồn các sông, nằm ở những vùng có giao thông thuận lợi cho việc khai thác. - Cát thủy tinh. Dự báo trữ lượng khoảng 125 triệu m3, chất lượng tốt, phân bố chủ yếu ở Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng nhưng tập trung ở khu vực Cửa Việt; có khả năng chế biến silicát, sản xuất thủy tinh và kính xây dựng. - Cao lanh. Đã phát hiện được 03 điểm cao lanh là Tà Long, A Pey (Đăkrông) và La Vang (Hải Lăng) chất lượng khá tốt, đang tiếp tục thăm dò, thử nghiệm để đưa vào khai thác. - Than bùn. Phân bố tập trung ở Hải Lăng và Gio Linh với tổng trữ lượng gần 400 ngàn tấn cho phép khai thác làm nguyên liệu sản xuất phân vi sinh với khối lượng khá lớn. - Ti tan. Phân bố dọc ven biển nhưng tập trung chủ yếu ở Vĩnh Linh, Gio Linh, Hải Lăng, có trữ lượng trên 500.000 tấn, có thể khai thác với khối lượng khoảng 10 - 20 nghìn tấn/năm để chế biến xuất khẩu. - Nước khoáng. Phân bố ở Cam Lộ, Đakrông cho phép phát triển công nghiệp sản xuất nước khoáng, phát triển các dịch vụ nghỉ dưỡng, chữa bệnh. - Vàng. Phân bố ở Vĩnh Ô (Vĩnh Linh), Tà Long, A Vao (Đakrông) với trữ lượng khoảng 20 tấn, trong đó điểm mỏ vàng góc A Vao đã được thăm dò có thể tổ chức khai thác với quy mô công nghiệp. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thực hiện vùng dự án Tình hình kinh tế Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) quý II/2022 ước tính tăng 3,52% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm
  • 21. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 20 7,76%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 8,39%; khu vực dịch vụ tăng 7,82%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 10,59. Tính chung 6 tháng đầu năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn ước tính tăng 3,50% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất của 6 tháng đầu năm từ trước đến nay. Trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm 4,38%, làm giảm 1,02 điểm phần trăm mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 6,59%, đóng góp 1,63 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,50%, đóng góp 2,64 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,11%, đóng góp 0,25 điểm phần trăm. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm 4,38% so với cùng kỳ năm trước, đây là lần đầu tiên khu vực này trong 6 tháng đầu năm có mức tăng trưởng âm. Ngành lâm nghiệp diện tích rừng trồng mới tập trung tăng 46,86%, sản lượng gỗ khai thác tăng 9,56%...nên tăng trưởng cao nhất 7,43%, đóng góp 0,34 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Ngành thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản giảm 5,82% nên giá trị tăng thêm giảm 2,11% so với cùng kỳ năm trước, làm giảm 0,07 điểm phần trăm. Ngành nông nghiệp, cây hàng năm vụ Đông Xuân mất mùa nặng; năng suất và sản lượng hầu hết các loại cây trồng đều giảm so với vụ Đông Xuân năm trước, trong đó, sản lượng lương thực có hạt giảm 29,50%...đã làm cho giá trị tăng thêm giảm 8,34% so với cùng kỳ năm trước, làm giảm 1,29 điểm phần trăm. Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,59% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng thấp nhất trong 6 năm trở lại đây. Trong đó, ngành công nghiệp tăng 10,24%, đóng góp 1,30 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; ngành xây dựng tăng 2,72%, đóng góp 0,33 điểm phần trăm. Trong ngành công nghiệp, từ trước đến nay công nghiệp chế biến, chế tạo giữ vai trò dẫn dắt ngành công nghiệp tỉnh nhà phát triển nhưng 6 tháng đầu năm nay chỉ tăng 4,03%, đây là mức tăng thấp nhất của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo từ trước đến nay đã làm cho tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp chững lại. Ngành xây dựng, 6 tháng đầu năm nay chỉ tăng 2,72%, thấp hơn rất nhiều so với mức tăng 9,30% của 6 tháng đầu năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu là do, tình hình dịch COVID- 19 kéo dài một bộ phận dân cư gặp khó khăn; ngân hàng siết chặt tín dụng bất động sản, lãi suất cho vay tăng; hơn nữa, giá vật liệu xây dựng tăng cao, nguồn vật liệu xây dựng khan hiếm làm cho tăng trưởng của ngành xây dựng tăng chậm lại.
  • 22. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 21 Khu vực dịch vụ tăng 5,50%, cao hơn mức tăng của 6 tháng năm 2020 và năm 2021 nhưng thấp hơn mức tăng của các năm trước đó. Khu vực dịch vụ 6 tháng đầu năm 2022 đang phục hồi mạnh mẽ. Đóng góp của một số ngành dịch vụ thị trường có tỷ trọng lớn vào mức tăng trưởng chung như sau: bán buôn, bán lẽ tăng 5,72%, đóng góp 0,57 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; thông tin và truyền thông tăng 5,01%, đóng góp 0,44 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 9,17%, đóng góp 0,42 điểm phần trăm…Riêng ngành vận tải kho bãi tăng trưởng chậm chỉ tăng 1,53%, đóng góp 0,04 điểm phần trăm do ảnh hưởng của việc tăng giá xăng dầu, những tháng đầu năm dịch COVID-19 với biến thể mới Omicron diễn biến phức tạp, số ca bệnh tăng cao đã ảnh hưởng đến hoạt động vận tải…Các ngành dịch vụ phi thị trường chỉ ổn định do giảm biên chế, chưa tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức… Về cơ cấu kinh tế 6 tháng đầu năm 2022, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 22,57%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 26,47%; khu vực dịch vụ chiếm 46,82%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,14% (cơ cấu tương ứng của 6 tháng đầu năm 2021 là: 24,76%; 24,50%; 46,74%; 4%). Giao thông Quảng Trị có điều kiện giao thông khá thuận lợi cả về đường bộ, đường sắt và đường thuỷ. Qua địa phận Quảng Trị có các tuyến giao thông huyết mạch như Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh (nhánh Đông và nhánh Tây), tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy dọc qua tỉnh, và Quốc lộ 9 gắn với đường xuyên Á cho phép Quảng Trị có thể giao lưu kinh tế với các tỉnh trong vùng và cả nước. Cảng Cửa Việt là một trong những cảng biển có thể phục vụ cho vận chuyển hàng hóa trong vùng và trung chuyển hàng hóa qua đường Xuyên Á. Cách không xa trung tâm tỉnh lỵ Đông Hà có sân bay Phú Bài - Thừa Thiên Huế (khoảng 80 km) và sân bay quốc tế Đà Nẵng (khoảng 150 km). Tỉnh có đường sắt Bắc Nam, đường quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh chạy qua. Đặc biệt có đường 9 nối với đường liên Á qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo sang Lào. Dự án sân bay Quảng Trị ở Gio Linh, cách Đông Hà 7 km về phía bắc đang được chuẩn bị thủ tục triển khai đầu tư. Cảng biển Mỹ Thủy, Đại lộ Đông Tây bảy làn xe nối từ cảng Mỹ Thủy qua cửa khẩu Lao Bảo, có tổng vốn đầu tư khoảng 150 triệu USD. Dân số
  • 23. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 22 Quảng trị đứng thứ 57 so với cả nước về số dân, Tính đến ngày 1/4/2019, dân số của tỉnh là 632.375 người. Toàn tỉnh có 136.743 hộ gia đình, bình quân 4,4 nhân khẩu/hộ. Dân số thành thị có 195.413 người, chiếm 30,9%. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên tăng 0,55; dân số cơ học tăng không đáng kể. Bình quân mỗi năm dân số trung bình toàn tỉnh tăng thêm khoảng 5.000-6.000 người. Đây cũng là tỉnh ít dân nhất vùng Bắc Trung Bộ với gần 700.000 dân. Trong cơ cấu dân số phân theo giới tính, nữ chiếm 50,4%, nam chiếm 49,6%; phân theo độ tuổi, từ 0-59 tuổi chiếm khoảng 90,9%, chỉ tiêu này cho thấy đây là cơ cấu dân số trẻ, riêng dân số dưới 15 tuổi chiếm 37,9%, đây là lực lượng lao động dự trữ dồi dào của tỉnh. Mật độ dân số toàn tỉnh là 126,7 người/km2, thuộc loại thấp so với các tỉnh, thành khác trong cả nước. Dân cư phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ, tập trung đông ở các thành phố, thị xã, các huyện đồng bằng như thị xã Quảng Trị: 308 người/km2, thị xã Đông Hà: 1.157 người/km2, trong khi đó huyện Đakrông chỉ có 29 người/km2, Hướng Hoá 64 người/km2. Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, điện, nước, thủy lợi, trường học, trạm y tế... phục vụ sản xuất và dân sinh ở những vùng có địa hình núi cao, chia cắt, thưa dân. Cộng đồng các dân tộc tỉnh Quảng Trị gồm 3 dân tộc chính: Kinh, Vân Kiều và Pa Cô. Tỉ lệ các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 9% tổng dân số. Mỗi dân tộc đều có lịch sử lâu đời và có truyền thống văn hóa phong phú, đặc sắc, đặc biệt là văn hóa dân gian. Đồng bào các dân tộc thiểu số Vân Kiều và Pa Cô sinh sống chủ yếu ở các huyện miền núi phía Tây của tỉnh như: Hướng Hóa, Đakrông. Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 9 tôn giáo khác nhau đạt 86.363 người, nhiều nhất là Phật giáo có 52.881 người, tiếp theo là Công giáo có 25.720 người, đạo Tin Lành có 7.750 người. Còn lại các tôn giáo khác như Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam có năm người, đạo Cao Đài và Baha'i giáo mỗi tôn giáo có hai người, Hồi giáo, Phật giáo Hòa Hảo và Tứ Ân Hiếu Nghĩa mỗi tôn giáo chỉ có một người
  • 24. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 23 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 300.000,0 m2 1 Trạm cân 172,0 - - m2 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1 2.023,0 m2 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 1.800,0 1 1.800,0 m2 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 1 1.200,0 m2 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1 5.200,0 m2 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2 11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2 13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2 14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2 15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2 16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 1 100,0 m2
  • 25. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 24 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 1 100,0 m2 20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2 21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 1 480,0 m2 23 Cây xanh 40.600,0 - - m2 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 237.614,0 - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ 2 Dây chuyền phân loại rác thải Trọn Bộ 3 Dây chuyền nghiền rác thải sinh hoạt Trọn Bộ 4 Dây chuyền lò đốt, tái chế rác thải Trọn Bộ 5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 7 Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết bị công tác Trọn Bộ 8 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 26. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 25
  • 27. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 26 2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 300.000,0 m2 61.929.880 1 Trạm cân 172,0 - - m2 1.350 232.200 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1 2.023,0 m2 1.560 3.155.880 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 1.800,0 1 1.800,0 m2 1.560 2.808.000 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 1 1.200,0 m2 1.700 2.040.000 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2 1.560 2.496.000 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1 5.200,0 m2 1.560 8.112.000 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2 1.560 7.956.000 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 1.560 936.000 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 1.560 936.000 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2 1.560 748.800 11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2 950 380.000 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2 4.460 892.000
  • 28. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 27 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2 1.700 664.700 14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2 4.460 802.800 15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2 950 171.000 16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2 1.300 26.000 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2 1.800 36.000 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 1 100,0 m2 4.460 446.000 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 1 100,0 m2 4.460 446.000 20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2 950 57.000 21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2 950 836.000 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 1 480,0 m2 4.460 2.140.800 23 Cây xanh 40.600,0 - - m2 50 2.030.000 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 237.614,0 - - m2 50 11.880.700 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.400.000 2.400.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.700.000 2.700.000
  • 29. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 28 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 3.000.000 3.000.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 3.600.000 3.600.000 II Thiết bị 197.496.000 1 Thiết bị văn phòng, điều hành Trọn Bộ 1.376.000 1.376.000 2 Dây chuyền phân loại rác thải Trọn Bộ 56.100.000 56.100.000 3 Dây chuyền nghiền rác thải sinh hoạt Trọn Bộ 36.000.000 36.000.000 4 Dây chuyền lò đốt, tái chế rác thải Trọn Bộ 39.600.000 39.600.000 5 Dây chuyền sản xuất phân vi sinh Trọn Bộ 37.500.000 37.500.000 6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 10.500.000 10.500.000 7 Thiết bị vận chuyển, vận tải, thiết bị công tác Trọn Bộ 15.920.000 15.920.000 8 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 1,846 (GXDtt+GTBtt ) * ĐMTL% 4.787.851 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 8.031.209 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,201 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 521.090 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,509 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.320.856 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,384 GXDtt * 856.874
  • 30. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 29 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT ĐMTL% 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,830 GXDtt * ĐMTL% 514.125 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,036 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 93.198 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,104 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 269.217 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,186 GXDtt * ĐMTL% 115.316 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,179 GXDtt * ĐMTL% 111.137 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,498 GXDtt * ĐMTL% 1.546.941 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,556 GTBtt * ĐMTL% 1.097.428 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 1.585.027 V Chi phí vốn lưu động TT 13.643.438 VI Chi phí dự phòng 5% 14.294.419 Tổng cộng 300.182.796
  • 31. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 30 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 32. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 31 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy xử lý rác thải” được thực hiện tại Tỉnh Quảng Trị. 3.2. Hình thức đầu tư Dự ánđược đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất T T Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Trạm cân 172,0 0,06% 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 0,67% 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 1.800,0 0,60% 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 0,40% 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 0,53% 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1,73% 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1,70% 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 0,20% 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 0,20% 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 0,16% 11 Hồ chứa nước thải 400,0 0,13% 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 0,07% 13 Nhà ăn công nhân 391,0 0,13% 14 Nhà WC nhà máy 180,0 0,06% 15 Trạm rửa xe 180,0 0,06% 16 Trạm biến áp 20,0 0,01% 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 0,01% 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 0,03% 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 0,03% 20 Hồ điều hòa 60,0 0,02%
  • 33. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 32 T T Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 21 Hồ quan trắc 880,0 0,29% 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 0,16% 23 Cây xanh 40.600,0 13,53% 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 237.614,0 79,20% Tổng cộng 300.000,0 100,00 % 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 33 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 300.000,0 m2 1 Trạm cân 172,0 - - m2 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1 2.023,0 m2 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 1.800,0 1 1.800,0 m2 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 1 1.200,0 m2 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1 5.200,0 m2 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2 11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2 13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2 14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2 15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2 16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 1 100,0 m2 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 1 100,0 m2
  • 35. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 34 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2 21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 1 480,0 m2 23 Cây xanh 40.600,0 - - m2 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 237.614,0 - - m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Thành phần rác thải sinh hoạt 2.1.1. Nguồn phát sinh rác thải - Từ mỗi cơ thể sống. - Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ…), phần lớn do sinh hoạt. - Từ thương mại (các cửa hàng, chợ…) - Từ các khu trống của đô thị (bến xe, công viên…) - Từ khu công nghiệp (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp hoá học, công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng…) - Từ nông nghiệp. - Từ các khu vực xử lý rác. Các nguồn sinh ra rác thải Nguồn Nơi sinh ra rác thải Loại rác thải Dân cư Nhà riêng, nhà tập thể, nhà cao tầng, khu tập thể… Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác Thương mại Nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, các cơ sở buôn bán, sửa chữa… Rác thực phẩm, giấy thải, các loại chất thải khác
  • 36. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 35 Công nghiệp, xây dựng Từ các nhà máy, xí nghiệp, các công trình xây dựng… Rác thực phẩm, xỉ than, giấy thải, vải, đồ nhựa, chất thải độc hại Khu trống Công viên, đường phố, xa lộ, sân chơi, bãi tắm, khu giải trí… Các loại chất thải bình thường Nông nghiệp Đồng ruộng, vườn ao, chuồng trại… Phân rác, rơm rạ, thức ăn, chất thải nguy hiểm Khu vực xử lý chất thải Từ các quá trình xử lý nước thải, xử lý công nghiệp Các chất thải, chủ yếu là bùn, cát đất… Từ bảng trên cho thấy rác thải sinh hoạt phát sinh rất nhiều trong các hoạt động phục vụ đời sống của con người chủ yếu rác thải sinh hoạt là rác hữu cơ. Các rác thải trên thường được đổ thải lẫn lộn và cuối cùng được công ty thu gom đến bãi thải của thành phố và xử lý. Phân loại rác thải sinh hoạt Tùy thuộc vào nguồn gốc phát sinh và tính chất của rác thải sinh hoạt mà có nhiều cách phân loại rác thải sinh hoạt khác nhau, sau đây là một số cách phân loại cơ bản: Dựa vào hàm lượng hữu cơ, vô cơ ta có thể chia như sau: Rác hữu cơ: là những loại rác thải trong sinh hoạt, ăn uống hàng ngày. Rác vô cơ: được chia làm 2 loại đó là rác tái chế và không tái chế. Rác tái chế là các loại rác có thể sử dụng lại nhiều lần trực tiếp hoặc chế biến lại, như: giấy, bìa các tông, kim loại (khung sắt, máy tàu hỏng, nhôm…). Hay các loại nhựa (vỏ chai, đồ nhựa gia dụng) … Còn lại các loại rác không tái chế là phần thải bỏ. Loại thủy tinh: chai, lọ... Thành phần và tính chất của rác thải sinh hoạt. Theo đánh giá của những nhà nghiên cứu và khoa học thì rác thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất hữu cơ khá cao tiếp đó là các chất vô cơ. Thành phần cụ thể được thể hiện như bảng dưới đây: Thành phần vật lý của rác thải sinh hoạt ở một số tỉnh Việt Nam (% theo trọng lượng)
  • 37. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 36 Thành phần Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Hồ Chí Minh Chất thải hữu cơ 57.30 56.37 77.10 68.47 63.67 Giấy 5.95 4.98 1.92 5.07 7.34 Vải 3.79 4.85 2.80 1.55 2.99 Gỗ 4.57 4.32 0.59 2.79 4.39 Plastic 10.96 12.81 12.47 11.36 14.19 Da và cao su 0.18 1.48 0.28 0.23 0.69 Kim loại 0.56 0.36 0.40 1.45 0.48 Thủy tinh 3.47 1.52 0.39 0.14 0.63 Sứ 0.82 0.86 0.79 0.79 0.76 Đất và cát 5.86 3.02 1.70 6.75 1.84 Xỉ than 2.72 5.88 0.00 0.00 0.42 Chất thải nguy hại 0.49 0.05 0.00 0.02 0.04 Bùn 2.98 2.15 1.46 1.35 2.41 Khác 0.31 2.50 0.00 0.03 0.09 Tổng cộng 100 100 100 100 100 (Nguồn:Ngan Truong (2018): “Solid Waste Management in Vietnam” - Metropolia University of Applied Sciences) Qua bảng trên ta thấy trong thành phần rác thải sinh hoạt thì các chất hữu cơ chiếm tỷ lệ cao các thành phần kim loại, da, cao su chiếm tỷ lệ thấp vì vậy trong quá trình quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt ta cần chú ý và tập trung vào lượng rác thải hữu cơ này nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình xử lý. Theo đó tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh hàng năm là rất lớn với thành phần phong phú và phức tạp. Thành phần và số lượng rác thải sinh hoạt tại các vùng khác nhau là khác nhau và phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, tốc độ công nghiệp hóa, mức sống của cộng đồng ở khu vực đó. 2.2. Chất thải rắn sinh hoạt (MSW) Tính chất cơ bản
  • 38. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 37 Tiêu chuẩn chất thải sau khi đốt Khí thải sinh ra trong quá trình đốt chất thải rắn chứa các chất độc hại như lưu huỳnh và nitơ oxit, cacbon monoxit, hydro clorua và florua, tro bay, kim loại nặng. Với quá trình oxy hóa không hoàn toàn của chất thải thực phẩm, chất béo, dầu, một số lượng đáng kể các chất có hại (các axit hữu cơ, các chất gây ung thư, ozone, vv) được thành lập với số lượng nhỏ. Khi đốt rác thải sinh hoạt có chứa tổng hợp vật liệu polime, dioxin và furan được hình thành, và đây là vấn đề quan trọng nhất trong quá trình đốt chất thải rắn. Dioxin là chất độc nhất do con người tổng hợp. Các lò đốt cùng với các nhà máy hóa chất là những nguồn cung cap dioxin chính ra môi trường. Vấn đề này đặc biệt liên quan đến chất thải chưa được phân loại, khi túi, cao su, nhựa, sơn và vecni, vật liệu gỗ có tẩm nhựa tổng hợp, v.v., cũng được đưa vào buồng đốt cùng với chất thải thực phẩm ướt. Nếu chất thải được phân loại tốt được tiếp nhận để xử lý, trong quá trình đốt chất thải rắn (RDF) tro và xỉ được hình thành với lượng từ 2-5% khối lượng khô của chất thải. Khi lò hơi với công nghệ lửa xoáy hoạt động trong Nhà máy ở giai đoạn nhiệt hóa đầu tiên, quá trình khử khí không có ôxy của chất thải được đặt (nhiên liệu thô) xảy ra ở t = 400-600 ° C. Hơn nữa, các khí tạo thành được đốt cháy với lượng dư oxy trong không khí, trong khi nhiệt độ của ngọn lửa (hỗn hợp khí bị phân huỷ) đạt được trong khoảng t = 1150-1400 ° C. Các khí được đốt cháy trong lò lửa xoáy và được đưa đến lò hơi, nơi diễn ra quá trình cháy cuối cùng và gần như tức thời. Ở nhiệt độ và thời gian của phản ứng hóa lý này, tất cả các hợp chất của dioxin, dioxit, furan và các hợp chất nguy hiểm khác đều bị phá hủy. Dioxin,
  • 39. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 38 dioxit, furan và những chất khác - chuyển sang trạng thái nguyên tử và đơn giản nhất. Để ngăn chặn sự hình thành thứ cấp của khí thải độc hại (từ các phân tử của "tiền chất"), thiết bị được trang bị một nồi hơi tiết kiệm năng lượng được cấp bằng sáng chế và một thiết bị để dập tắt khí thải tại đầu ra của nồi hơi, giúp loại bỏ Delta T (hơn 1000 ° C) một cách nhanh chóng và hiệu quả trong vòng chưa đầy 0,5 giây từ 1250-1400 đến 200 ° C trở xuống. Giai đoạn làm mát "tức thời" này - dập tắt khí thải bao gồm các thành phần nguyên tử và đơn giản nhất - không cho phép các hợp chất độc hại và có hại hình thành lại (không hình thành thứ cap) do thiếu thời gian và năng lượng để hình thành thứ cấp Nồng độ tối đa của các tạp chất có hại trong khí thải theo tiêu chuẩn Châu Âu (2000/76 / EC) Điều kiện tiêu chuẩn: 273K, 1013 mbar, 11% O2, chỉ hiệu chỉnh ở> 11% O2
  • 40. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 39 Những khả năng mở rộng công xuất nhà máy Có thể - khi lắp đặt các mô-đun bổ sung. Tuy nhiên, đó là mong muốn ngay lập tức thiết kế công suất, có tính đến sự gia tăng tải trọng của chất thải rắn trong tương lai. 2.3. Quy trình xử lý rác thải Quy trình xử lý rác thải của dự án
  • 41. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 40 2.4. Sản phẩm tái chế từ chất thải rắn sinh hoạt, rác thải công nghiệp Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, tái chế rác thải là giải pháp tốt nhất hiện nay. Chuyển đổi rác thải sau khi sử dụng thành nguồn tài nguyên mới, có ích đồng nghĩa với việc vừa bảo vệ môi trường, vừa phát triển kinh tế. 2.4.1. Chất thải rắn sinh hoạt Là những loại rác thải được thải ra môi trường trong quá trình sinh hoạt của con người. Thành phần chính của loại chất thải này gồm chất hữu cơ và vô cơ. Các chất thải này gồm loại nguy hại và không nguy hại, cụ thể: Chất thải hộ gia đình là chất thải từ thực phẩm chứa các chất hữu cơ dễ phân hủy và các loại rác thải không bị phân hủy nhưng có thể gây ra bụi như các phần còn lại của quá trình cháy (tro than, tro xỉ …). Chất thải từ dịch vụ, những cơ sở công cộng là các loại rác thải rắn nguy hại khác không bị hoặc ít bị phân hủy thối rữa như đồ nhựa, kim loại, gốm sứ, chai lọ thủy tinh, đất, sỏi,… được thu gom từ công viên, bãi tắm, sân chơi, trường học, công sở hoặc đường phố. 2.4.2. Chất thải rắn công nghiệp Chất thải rắn công nghiệp là toàn bộ những chất thải được thải ra dưới dạng phế liệu phế phẩm từ ngành sản xuất công nghiệp, từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Hiện nay, loại chất thải này có thể chia thành 2 loại như sau: Danh mục chất thải rắn công nghiệp thông thường: Không nguy hại hoặc ít nguy hại, thế nhưng cần được dọn dẹp, xử lý và tái chế cẩn thận. Ví dụ sắt thép, kim loại bị gỉ hoặc không dùng nữa. Các ngành công nghiệp chính sẽ tạo ra chất thải rắn thông thường bao gồm: Ngành công nghiệp cơ bản Ngành công nghiệp khai khoáng Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
  • 42. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 41 Chất thải thông thường không có hoặc có chứa rất ít các chất/ hợp chất có khả năng gây hại đến con người và môi trường tự nhiên Danh mục chất thải rắn công nghiệp nguy hại: Gồm những chất thải độc hại, gây ngộ độc, cháy nổ, ăn mòn, tác động xấu đến sức khỏe nhân loại, cơ sở vật chất, môi trường sống. 2.4.3. Tái chế rác thải từ giấy Những loại giấy có thể được tái chế Khác với suy nghĩ của nhiều người, mặc dù hầu hết mọi loại giấy đều có thể được tái chế, thế nhưng, không phải loại giấy nào cũng có thể được tái chế. Những loại giấy có thể được sử dụng trong quy trình tái chế giấy có thể kể đến là: Giấy carton cứng từ các thùng/bìa cứng cũ: Loại giấy có các lớp giấy được nối với nhau bằng một lớp loát bên trong thường có dạng xù hoặc có rãnh. Giấy báo, tạp chí cũ: Đây là loại giấy mà qua quá trình tái chế giấy sẽ trở thành rất nhiều những vật dụng hữu ích. Sổ cái trắng: Tiêu đề giấy trắng không bóng, in hoặc không in, được đánh máy, viết và sao chép giấy máy. Sổ cái màu: Giấy màu không bóng, in hoặc không in đều được. Giấy trắng. Danh bạ điện thoại: Danh bạ điện thoại mới hoặc đã qua sử dụng.
  • 43. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 42 Chất thải văn phòng được phân loại: Các loại giấy tờ được thu thập từ các văn phòng và tổ chức, như giấy note, tập sách, tờ rơi, bản sao trắng/pastel và giấy viết, giấy máy tính trắng hay nhiều sọc, tiêu đề thư và phong bì,… Quy trình tái chế giấy Bước 1: Tuyển lựa giấy phế liệu Trước khi bước vào các bước chính trong quy trình tái chế giấy, giấy phế liệu sẽ được chọn lọc để nguyên liệu tái chế không bị lẫn tạp chất như: chất bẩn, kim loại, nhựa,… Công đoạn này rất quan trọng vì nếu giấy lẫn quá nhiều tạp chất thì không thể tái chế được, phải đem chế biến thành phân bón hoặc tận thu nhiệt lượng qua quá trình đốt hoặc đem chôn. Bước 2: Thu gom và vận chuyển về nhà máy giấy Để tiết kiệm diệt tích, giấy phế liệu sau khi được thu mua và phân loại sẽ được đóng ép chặt lại thành từng khuôn lớn sau đó chở tới các nhà máy giấy để tiến hành tái chế giấy. Bước 3: Tái tạo bột giấy và tẩy mực Sau khi được vận chuyển đến nhà máy tái chế giấy, giấy phế liệu sẽ được cắt thành những mảnh nhỏ, sau đó theo băng chuyền được đưa vào một bể lớn chứa nước và một số hoá chất để đánh giấy thành bột. Sau khi đánh giấy thành bột, bột giấy tái chế này sẽ được đẩy tới những chiếc sàng với các lỗ và rãnh với đủ hình dạng và kích thước để sàng lọc lại những tạp chất còn sót lại như nylon, băng keo,… Để tẩy mực cũng như các loại băng dính ra khỏi bột giấy, nhà máy tái chế sẽ dùng tất cả những hoá chất như là xà phòng. Những phần tử mực in nhỏ sẽ được xả bỏ đi theo nước trong quá trình có tên là xả nước. Những phần tử lớn hơn và băng dính các loại sẽ được đưa đi cùng các bong bong khí trong một quá trình có tên là tuyển nổi. Bước 4: Nghiền giấy, tẩy màu và làm trắng giấy Trong quá trình nghiền, bột giấy sẽ được nhồi và đập để làm xơ sợi bong lên, thuận tiện cho quá trình xeo giấy. Nếu trong bột có nhiều bó xơ sợi lớn, quá
  • 44. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 43 trình nghiền sẽ phân tách chúng cho tơi và tách biệt nhau. Nếu trong bột có màu thì các nhà máy sẽ sử dụng các hoá chất tẩy để loại bỏ chúng. Nếu mục đích của việc tái chế giấy là để sản xuất giấy trắng thì bột giấy sẽ được tẩy một lần nữa bằng các hoá chất như: oxygen, chlorine dioxide hay hydrogen peroxide để chúng trở nên trắng hơn. Bước này có thể được bỏ quá nếu bột giấy tái chế được dùng để làm các loại giấy màu nâu trong công nghiệp như bìa carton. Bước 5: Xeo giấy Sau khi đã có được bột giấy, ta đem bột giấy trộn với nước và hoá chất. Hỗn hợp bột và nước này sẽ được trải mỏng trên một khuôn lưới sau đó lắc nhẹ để thoát hơi nước lên. Sau một khoảng thời gian, khi bột giấy đã đọng lại cố định trên màng lưới, nó sẽ được di chuyển nhanh qua một loạt những trục ép có bọc bạt để giúp vắt nước ra nhiều hơn trước khi đem phơi. Tuỳ vào mục đích của nhà máy mà tờ giấy sau khi được phơi khô sẽ được tráng phủ các hỗn hợp hoá học lên để giúp tờ giấy có bề mặt bóng mịn, dễ in/viết hơn.
  • 45. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 44 2.4.4. Tái chế rác thải nhựa Rác thải nhựa đang là 1 vấn nạn lớn của toàn cầu, đe dọa đến môi trường, ảnh hưởng trực tiếp cuộc sống của con người. Cùng chính phủ các nước liên tục kêu gọi giảm tiêu thụ vật dụng bằng đồ nhựa, tăng cường xử lý và tái chế rác thải nhựa. Nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã thúc đẩy các sáng kiến sản xuất ra
  • 46. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 45 các vật dụng từ rác tái chế phục vụ cộng đồng, một giải pháp giúp làm sạch môi trường hiệu quả. Rác thải nhựa là tất cả các loại chai, lọ, hộp, thùng, chậu, rổ, vật tư sản xuất ... và các vật chất phát sinh liên quan tới nhựa. Rác thải Nhựa thường là các polyme có trọng lượng phân tử cao nhất và có thể chứa các chất khác nhau để cải thiện hiệu năng và tiết giảm chi phí. Từ nhựa Plastic xuất phát từ tiếng Hy Lạp chúng có nghĩa là phù hợp cho đúc (plastikos), và có ý nghĩa đúc (plastos). Quy trình tái chế rác thải nhựa + Sieving: Sàng lọc; + Optical sorting: Phân loại quang học; + Manual checking: Kiểm tra thủ công; + Grinding: Nghiền; + Washing: Rửa sạch; + Decontamination: Khử trùng; + Delivering: Phân phối;
  • 47. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 46 Quy trình tái chế nhựa phế liệu Quy trình tái chế nhựa phế liệu, sơ đồ công nghệ tái chế nhựa Các sản phẩm từ nhựa phế liệu sẽ được đem sàng lọc để loại bỏ cát, các mảnh vụn, tạp chất…. Sau đó, người ta sẽ dùng một dạng tia chiếu vào chúng để phân loại thành nhựa PET, HDPE hay loại khác. Trong quy trình tiếp theo, sau khi đã được phân loại thì chúng sẽ được kiểm tra thủ công bởi công nhân và từng loại sẽ được đem đi nghiền riêng. Nhựa sau khi đã nghiền sẽ được rửa trong nước nóng trong vòng 1 giờ và sau đó chúng sẽ được đem phân phối lại đối với tất cả các loại chai nhựa.
  • 48. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 47 Bước 1: Phân loại nhựa, ép cục, vận chuyển về kho bãi, rửa sạch chúng và nghiền nhỏ thành nhựa nguyên liệu. Bước 2: Đổ từng mẻ nhựa đã được ép cục vào lò nấu nhựa, nhựa nóng > 1.000 độ C sẽ bắt đầu chảy ra và theo các đường dẫn ống đến khuôn. Những ống dẫn này sẽ được chạy qua các hệ thống làm lạnh nhằm định hình tất cả các dây nhựa trước khi chúng được đưa đến tận máy cắt. Bước 3: Tại đầu của máy cắt, các dây nhựa sẽ được cắt ra thành từng mẩu, có kích thước khoảng 2 mm, soạn thành các hạt nhựa thành phẩm để công nhân có thể đóng bao xuất ra bên ngoài.
  • 49. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 48 2.4.5. Tái chế rác kim loại Kim loại được dựa vào quy trình tái chế rất đa dạng như: Nhôm, đồng, chì kẽm, thiếc, gang, bạch kim, bạc,... Sau khi có được các kim loại cần tái chế chúng sẽ được đưa đi tái chế với quy trình nghiêm ngặt gồm nhiều công đoạn chính: 1. Phân loại phế liệu. 2. Nghiền, băm nhỏ phế liệu. 3. Tách biệt thành phần kim loại. 4. Nung nóng chảy các loại phế liệu. 5. Thanh lọc thành phần phế liệu. 6. Vận chuyển các thanh kim loại. 1. Phân loại phế liệu sau khi thu gom: Các phế liệu kim loại từ nhiều nguồn sẽ được thu gom lại rồi phân chia theo loại. Công việc phân loại này liên quan đến công việc tách rời kim loại khỏi dòng kim loại hỗn hợp khi nung nóng, có thể sử dụng nam châm để hút sắt và các thiết bị chuyên dụng để lấy được các kim loại khỏi đống phế liệu hỗn tạp. 2. Nghiền và băm nhỏ phế liệu: Tiến hành nghiền nhỏ phế liệu kim loại bằng máy bầm để xử lý được dễ dàng hơn trên băng tải. Nhà máy tái chế sẽ cho cắt kim loại thành từng thanh nhỏ bằng gang tay. Kim loại còn được băm nhỏ để chế biến thêm. 3. Tách biệt:
  • 50. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 49 Kim loại vụn sẽ được đặt vào trống từ tính để tách riêng kim loại màu và kim loại đen. Còn các phi kim loại sẽ bị loại bỏ bằng cách đánh thổi khí nóng. 4. Nóng chảy phế liệu: Trong lò lớn các phế liệu kim loại khác nhau sau khi tách sẽ được làm nóng chảy. Tùy vào loại kim loại sẽ có lò đặc biệt được thiết kế cho nó dựa theo tính chất kim loại này. Lò đốt có đầu đốt tái tạo nhiên liệu hiệu quả để giảm lượng năng lượng được sử dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường. Lò này được trang bị đầy đủ với máy khuấy, nhiệt độ được đảm bảo, sản phẩm ra cuối cùng có đạt chất lượng hay không thì công đoạn khuấy này đóng vai trò hết sức quan trọng. Theo ước tính, thời gian nóng chảy sẽ mất từ vài đến vài giờ. 5. Thanh lọc phế liệu: Để cho ra sản phẩm vừa chất lượng lại vừa an toàn cho môi trường thì cần qua thanh lọc, và phương pháp điện phân được lựa chọn để thực hiện công đoạn này. Khi ở trạng thái nóng chảy, các kim loại khác nhau được tinh chế thêm bằng điện phân dòng xoáy rồi cho vào khuôn, tiếp đó là được làm lạnh. Kim loại tan chảy thực hiện trên băng tải để làm mát và củng cố kim loại, đây cũng là công đoạn định hình cho sản phẩm. 2.5. Công nghệ ủ sinh học làm phân hữu cơ Phương pháp này thích hợp với loại chất thải rắn hữu cơ trong chất thải sinh hoạt chứa nhiều cacbon hyđrat như đường, xenlulo, lignin, mỡ, protein, những chất này có thể phân hủy đồng thời hoặc từng bước. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ dạng này thường xảy ra với sự có mặt của ôxy không khí (phân huỷ hiếu khí) hay không có không khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai quá trình này xảy ra đồng thời ở một khu vực chứa chất thải và tuỳ theo mức độ thông khí mà dạng này hay dạng kia chiếm ưu thế. Phương pháp ủ sinh học làm phân compost được thể hiện ở hình dưới đây.
  • 51. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 50 Hình: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp 2.6. Quy trình chế biến hạt nhựa Quy trình băm nghiền rửa nhựa PP tự động được làm theo các công đoạn như sau: Bước 1: Nghiền phá Sử dụng máy nghiền phá, nghiền các nguyên liệu dạng thùng, khối nhựa, mảnh, miếng, hộp (Nghiền phá nguyên liệu cỡ lớn, nhựa dầy, nhựa cứng dạng cục máy có thể đặt tách riêng cô lập hoặc kết nối với dây chuyền băm rửa) Bước 2: Băm nguyên liệu: Băng tải vận chuyển các mành nhựa sau khi nghiền phá tới máy băm. Máy nghiền băm sẽ nghiền nhỏ các mảnh nhựa thành dạng dăm nhỏ. Bước 3: Rửa chà xát:
  • 52. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 51 Máy bao gồm bộ chổi sẽ quay chà sát kèm phun nước nhằm tách bỏ các chất bẩn bám Rửa nổi: bao gồm bể nước có gắn các cánh vớt, tại bể rửa nổi, nguyên liệu sẽ nổi trên mặt nước, bùn đất bẩn sẽ lắng xuống đáy bể và được bộ vít tải kéo ra ngoài, còn dăm nhựa được các guồng cánh quay đẩy đi qua bể rồi vớt ra ngoài đi tới máy vắt. Bước 4: Vắt khô: Trục vít tải đưa nguyên liệu đến máy vắt ly tâm nhằm tách nước ra khỏi dăm nhựa, kèm hệ thống sấy ống thổi bay các dăm nhựa bên trng ống kèm gió nóng làm khô dăm nhựa. Quạt tiếp liệu chuyển tải dăm nhựa tới Thùng chứa dăm nhựa. Chú thích bản vẽ: 1, Băng tải nguyên liệu. 2, Máy nghiền nước. 3, Máy rửa trà xát. 4, máy rửa nổi. 5, trục vít tiếp liệu. 6, máy vắt ly tâm. 7 tiếp liệu. 8, gia nhiệt điện.9, thùng chứa có bộ tiếp liệu. 10 tủ điện. Quy trình xử lý nguyên liệu nhựa Cấu hình hệ thống: 1 máy nghiền phá nguyên liệu model 1400 1 Bộ băng tải tiếp liệu SC-600
  • 53. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 52 1 Bộ máy nghiền PC-800 1 Bộ trục vít rửa trà xát MSC-500 2 Bộ thùng rửa nổi ZQX-500 1 Bộ trục vít tiếp liệu LSC-500 1 Bộ vắt ly tâm TS-500 1 Bộ quạt tiếp liệu có gia nhiệt RF-500 1 Bộ thùng chứa 1 Bộ tủ điều khiển điện Quy trình công nghệ tái sinh hạt nhựa Công nghệ cắt tạo hạt trong nước (underwater palletizing): Nhựa đùn ra khỏi khuôn tạo hạt gắn sau máy đùn sẽ được cắt ngay trên bề mặt khuôn tạo hạt được ngâm trong khoan kín chứa đầu nước.
  • 54. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 53 Hình: Sơ đồ chế biến hạt nhựa Với công nghệ kéo sợi, nhựa được đùn qua một chuỗi những lỗ tròn bố trí xếp thành hàng ngang trên khuôn tạo sợi để định dạng sợi nhựa tròn. Những sợi này được kéo liên tục qua thùng nước làm nguội, tại đây sợi nhựa sẽ đông cứng lại. Khi ra khỏi máng nước làm nguội, nước còn dính lại trên sợi nhựa được lấy đi bằng cách dùng khí thổi mạnh vào sợi nhựa hay sử dụng máy hút chân không để tránh nước văng ra khu vực xung quanh máy. Sau khi làm khô, sợi nhựa được kéo qua dao cắt liên tục gọi là máy cắt sợi, nhựa được cắt thành hạt hình trụ ngắn và sau đó thoát ra cửa xả của máy cắt và rơi vào máy tách hạt để tách những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao. Một hệ thống tạo hạt kéo sợi thông thường gồm những thiết bị như sau: + Khuôn tạo sợi gắn với thiết bị đùn. +Máng hay thùng nước làm nguội đủ dài (có thể dài tới 7,3m) để sợi nhựa được làm nguội và đông cứng, sử dụng vòi phun hay luồng khí thổi trực tiếp lên Vỏ chai, nylon… Rửa Sấy khô Cắt nhỏ Đùn ép, tạo sợi Làm nguội Cắt tạo hạt Đóng gói Thành phẩm
  • 55. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 54 sợi nhựa để lấy đi phần nước còn bám vào sợi nhựa khi chúng được kéo ra khỏi thùng nước làm nguội. + Bộ dao cắt gồm một rôto gắn những lưỡi dao có thể thay thế và một dao cố định để cắt sợi nhựa thành những hạt nhỏ hình trụ. + Máy sang tách hạt để vận chuyển và tách những hạt nhựa vừa hoặc những hạt quá to trước khi đóng bao. Hệ thống kéo sợi được bố trí theo phương thẳng hàng với các thiết bị nối tiếp nhau, bề ngang thông thường khoảng 2 hay 3 feet, và chiều dài có thể lên đến 35 feet (10.7m) tùy theo kích thước và bố trí lắp đặt thùng nước làm nguội, bộ phận thổi khí, dao cắt tạo hạt và lưới sang. Hình ảnh máy tái chế nhựa 2.7. Các thiết bị, dây chuyền khác của nhà máy Dây chuyền phân loại rác
  • 56. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 55 Về nguyên tắc, bằng phương pháp thủy lực và khí động, các loại rác hữu cơ sẽ nổi lên trong khi rác vô cơ nặng hơn sẽ chìm. Với phương pháp này, rác được tách thành các nhóm khác nhau, giúp việc tái chế dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, dây chuyền công nghệ này còn tận dụng được hầu hết các loại rác thải rắn để tái chế. Chẳng hạn, các loại rác hữu cơ (rau, củ, quả...), rác nylon và cao su thì được tái chế thành xăng dầu, rác giấy chế biến lại thành bột giấy, xà bần thành gạch bloc, thủy tinh và kim loại được đem bán cho các cơ sở chuyên dụng. Máy trộn rác
  • 57. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 56 Máy trộn rác Máy tiếp liệu Máy tiếp liệu Máy đóng bao
  • 58. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 57 Mặt trước của máy đóng bao Thiết bị sàng
  • 59. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 58 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 300.000,0 m2 1 Trạm cân 172,0 - - m2 2 Nhà xưởng tiếp nhận, thu phân loại rác 2.023,0 1 2.023,0 m2 3 Kho chứa rác tái chế, kho chứa rác cồng kềnh 1.800,0 1 1.800,0 m2 4 Khu nghiền rác, thu rác sau nghiền 1.200,0 1 1.200,0 m2 5 Kho chứa sản phẩm vi nhựa tái chế 1.600,0 1 1.600,0 m2 6 Khu chứa nguyên liệu làm phân vi sinh 5.200,0 1 5.200,0 m2
  • 60. Dự án “Nhà máy xử lý rác thải” Đơn vị tư vấn: 0918755356-0903034381 59 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 7 Khu làm phân vi sinh 5.100,0 1 5.100,0 m2 8 Nhà phân loại, sàn lọc phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 9 Khu lưu sản phẩm phân vi sinh 600,0 1 600,0 m2 10 Khu nhà xử lý nước thải 480,0 1 480,0 m2 11 Hồ chứa nước thải 400,0 - - m2 12 Nhà điều hành nhà máy 200,0 2 400,0 m2 13 Nhà ăn công nhân 391,0 1 391,0 m2 14 Nhà WC nhà máy 180,0 1 180,0 m2 15 Trạm rửa xe 180,0 1 180,0 m2 16 Trạm biến áp 20,0 1 20,0 m2 17 Trạm bơm cấp nước sạch 20,0 1 20,0 m2 18 Nhà điều hành hệ thống cấp thoát nước toàn nhà máy 100,0 1 100,0 m2 19 Nhà hệ thống điện, chống sét, thông tin nhà máy 100,0 1 100,0 m2 20 Hồ điều hòa 60,0 - - m2 21 Hồ quan trắc 880,0 - - m2 22 Phòng thí nghiệm và sản xuất chế phẩm vi sinh 480,0 1 480,0 m2 23 Cây xanh 40.600,0 - - m2 24 Giao thông nội bộ, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật 237.614,0 - - m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống