SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 53
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÀ PHÊ
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Thôn 4, Xã Lộc Tân, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng
___ Tháng 07/2019 ___
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÀ PHÊ
CHỦ ĐẦU TƯ
Tổng Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9
Chương II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án........................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 16
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường...................................................................... 17
II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 21
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 21
III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 22
Chương III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................... 24
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 24
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 25
II.1. Quy trình rang xay cà phê. ........................................................................ 25
Chương IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN................................. 30
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
........................................................................................................................... 30
II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 30
III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 31
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 32
Chương V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................... 33
I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 33
I.1. Giới thiệu chung: ........................................................................................ 33
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 33
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 34
II. Tác động của dự án tới môi trường .............................................................. 34
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 34
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 36
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 37
III. Kết luận:...................................................................................................... 39
Chương VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 40
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 40
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án......................................................................... 45
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phương án trả nợ của dự án. ........................ 47
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 47
III.2. Phương án vay.......................................................................................... 49
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 49
KẾT LUẬN....................................................................................................... 52
I. Kết luận.......................................................................................................... 52
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 52
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................. 53
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 53
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 53
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 53
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 53
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 53
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 53
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 53
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 53
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 53
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy................................................................... 53
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật: Ông
 Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Nhà máy sản xuất cà phê
 Địa điểm xây dựng: Thôn 4, Xã Lộc Tân, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng.
 Hình thức quản lý: Do chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
 Tổng mức đầu tư của dự án: 50.000.000 USD. (Năm mươi triệu đô la Mỹ)
 Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 15.000.000 USD.
 Vốn vay : 35.000.000 USD.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Cà phê là một trong những cây trồng chủ lực, đóng vai trò rất quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng. Diện tích cà phê của tỉnh Lâm
Đồng hiện nay có khoảng 153.000 ha, sản lượng hơn 400.000 tấn/năm.
Những năm gần đây, diện tích trồng cây cà phê tiếp tục được mở rộng, diện
tích trồng cà phê theo tiêu chuẩn bền vững, có chứng nhận ngày càng tăng.
Lâm Đồng đặt ra mục tiêu đến năm 2020, các nhà máy sẽ đạt công suất chế
biến 95% nguyên liệu cà phê trên địa bàn. Tỷ lệ cà phê chế biến khô giảm xuống
còn 60%; cà phê chế biến ướt được tăng tỷ lệ lên 40%, trong đó bao gồm toàn bộ
sản lượng cà phê chè và một phần cà phê vối sản xuất theo quy trình chất lượng
cao. Sở Công thương Lâm Đồng đã định hướng chung là: “Việc phát triển công
nghiệp chế biến cà phê phải gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển vùng nguyên
liệu chất lượng cao và các dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ nghiên cứu giống cây trồng,
thuốc trừ sâu, phân bón, dịch vụ thu mua, bảo quản, vận chuyển, cung cấp máy
móc thiết bị phơi sấy cà phê, tư vấn xuất khẩu. Trước mắt tăng giá trị xuất khẩu
bằng việc tạo ra thương hiệu và thâm nhập sâu hơn vào chuỗi giá trị của ngành
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7
hàng cà phê trên thế giới; đa dạng hóa các sản phẩm cà phê chế biến sâu: cà phê
rang xay, hòa tan, dạng lỏng, khử cafein, cà phê đặc biệt, cà phê hữu cơ, cà phê
gourmet…”.
Kết luận: Nắm bắt được chính sách, mục tiêu phát triển ngành sản xuất và
chế biến cà phê của Tỉnh đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử dụng cà phê trong
nước và nước ngoài ngày càng cao, Công ty chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty
Cổ Phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt lập dự án xây dựng “Nhà máy sản xuất cà
phê”, đây là một hướng đầu tư đứng đắn trong giai đoạn hiện nay nhằm phát huy
thế mạnh của địa phương đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Góp phần thực hiện mục tiêu theo tinh thần Quyết định số 1987/QĐ-BNN-
TT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy
hoạch phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đưa ra
những khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tiếp tục đầu tư xây dựng
mới các nhà máy chế biến sâu cà phê, gồm có cà phê bột, cà phê hoà tan với tổng
công suất gần 15 đến 20% trong tổng sản lượng cà phê nhân thô của cả nước.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8
Trước mắt, thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ ban hành
quy hoạch chi tiết về mạng lưới chế biến cà phê gắn với vùng nguyên liệu, trong
đó, tập trung các cơ chế, chính sách để phát triển chế biến sâu cà phê. Bộ cũng
ban hành thêm các quy chuẩn về chất lượng cà phê hoà tan, cà phê bột, quy chuẩn
về đảm bảo an toàn cơ sở chế biến cà phê hoà tan, cà phê bột nhằm ngăn chặn tình
trạng sản xuất cà phê bột, cà phê hoà tan kém chất lượng, không đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực cà phê
xác định được mục tiêu sản xuất kinh doanh.
Dự án góp phần thực hiện mục tiêu chế biến cà phê của Việt Nam, với
các thông số, cụ thể như sau:
Cà phê nhân: Cà phê nhân tập trung cho thị trường xuất khẩu. Ổn định
công suất chế biến cà phê nhân xuất khẩu khoảng 1,0 triệu tấn/năm, giá trị xuất
khẩu đạt 2,1-3,0 tỷ USD, chiếm 55-70% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê.Từ nay
đến năm 2020, tập trung nâng cấp, hiện đại hoá các dây chuyền chế biến hiện có
để nâng cao chất lượng và an toàn thựcphẩm; không khuyến khích đầu tư xây
dựng mới hoặc mở rộng công suất thiết kế đối với các cơ sở chế biếncà phê nhân
hiện có. Khi “dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan” đi
vào hoạt động sẽ góp một phần sản lượng vào mục tiêu chung của toàn ngành.
Cà phê rang xay: Cà phê rang xay chủ yếu dành cho thị trường nội địa. Từ
nay đến năm 2020 và định hướng 2030, tập trung nâng cao công suất thực tế và
chất lượng và an toàn thực phẩm các sản phẩm cà phê rang xay của các cơ sở hiện
có: Tăng sản lượng chế biến cà phê rang xay từ 26.000 tấn/năm (tương đương 50%
công suất thiết kế) hiện nay lên 36.000 tấn/năm (70% so với công suất thiết kế)
vào năm 2015 và 50.000 tấn/năm (trên 90% công suất thiết kế) vào năm 2020.Các
cơ sở chế biến cà phê rang xay đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, sản phẩm
đáp ứng tiêu chuẩn và các quy định về an toàn thực phẩm. Nhu cầu về cà phê rang
xay sẽ ngày càng tăng nên việc xây dựng nhà máy sản xuất là ưu tiên hàng đầu.
Cà phê hòa tan: Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến cà phê hoà tan
thành sản phẩm hàng hoá có giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội
địa: Chế biến cà phê hòa tan nguyên chất đạt 55.000 tấn/năm vào năm 2020, tăng
lên 120.000 tấn/năm vào năm 2030. Chế biến cà phê hòa tan phối trộn (“3 trong 1”,
“2 trong 1”...) đạt 200.000 tấn sản phẩm/năm vàonăm 2020, định hướng đến năm
2030 đạt 230.000 tấn/năm. Đến năm 2030, kim ngạch xuất khẩu và tiêu dùng nội
địa cà phê chế biến sâu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 25% tổng giá trị sản xuất của công
nghiệp chế biến cà phê.Việc ” Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9
bột hòa tan” đi vào hoạt động có tính khả thi cao vì lĩnh vực sản xuất cà phê hòa
tan đang rất tiềm năng và nhu cầu rất lớn.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
 Sản xuất, rang cà phê với công suất: 4.000 tấn/năm.
 Sản xuất cà phê phin với công suất: 4.000 tấn/năm.
 Sản xuất cà phê hòa tan extra với công suất: 6.000 tấn/năm.
 Sản xuất cà phê 3in1 với công suất: 6.000 tấn/năm.
 Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
trong vùng.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
 Vị trí địa lý
Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ
800 - 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km2; địa hình
tương đối phức tạp chủ yếu, là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những
thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí
hậu, thổ nhưỡng, thực động vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng.
- Phía đông giáp các tỉnh Khánh Hoà và Ninh Thuận
- Phía tây nam giáp tỉnh Đồng Nai
- Phía nam – đông nam gáp tỉnh Bình Thuận
- Phía bắc giáp tỉnh Đắc Lắc
Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của 7 hệ thống
sông lớn; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực năng động,
có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng lớn. Toàn
tỉnh có thể chia thành 3 vùng với 5 thế mạnh: Phát triển cây công nghiệp dài ngày,
lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch - dịch vụ và chăn nuôi gia súc.
 Địa hình
Đặc điểm chung của Lâm Đồng là địa hình cao nguyên tương đối phức tạp,
chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ
bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng,
thực động vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng.
Đặc điểm nổi bật của địa hình tỉnh Lâm Đồng là sự phân bậc khá rõ ràng từ
bắc xuống nam.
- Phía bắc tỉnh là vùng núi cao, vùng cao nguyên Lang Bian với những đỉnh
cao từ 1.300m đến hơn 2.000m như Bi Đúp (2.287m), Lang Bian (2.167m).
- Phía đông và tây có dạng địa hình núi thấp (độ cao 500 – 1.000m).
- Phía nam là vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh – Bảo Lộc và bán
bình nguyên.
 Thổ nhưỡng
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11
Lâm Đồng có diện tích đất 977.219,6 ha, chiếm 98% diện tích tự nhiên, bao
gồm 8 nhóm đất và 45 đơn vị đất:
Nhóm đất phù sa (fluvisols)
Nhóm đất glây (gleysols)
Nhóm đất mới biến đổi (cambisols)
Nhóm đất đen (luvisols)
Nhóm đất đỏ bazan (ferralsols)
Nhóm đất xám (acrisols)
Nhóm đất mùn alit trên núi cao (alisols)
Nhóm đất xói mòn mạnh (leptosols)
Đất có độ dốc dưới 25o chiếm trên 50%, đất dốc trên 25o chiếm gần 50%.
Chất lượng đất đai của Lâm Đồng rất tốt, khá màu mỡ, toàn tỉnh có khoảng
255.400 ha đất có khả năng sản xuất nông nghiệp, trong đó có 200.000 ha đất
bazan tập trung ở cao nguyên Bảo Lộc - Di Linh thích hợp cho việc trồng cây
công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà phê, chè, dâu tằm. Diện tích
trồng chè và cà phê khoảng 145.000 ha, tập trung chủ yếu ở Bảo Lâm, Bảo Lộc,
Di Linh, Lâm Hà; diện tích trồng rau, hoa khoảng 23.800 ha tập trung tại Đà Lạt,
Đơn Dương, Đức Trọng; chè, cà phê, rau, hoa ở Lâm Đồng đa dạng về chủng loại,
có những loại giá trị phẩm cấp cao. Đất có khả năng nông nghiệp còn lại tuy diện
tích khá lớn nhưng nằm rải rác xa các khu dân cư, khả năng khai thác thấp vì bị
úng ngập hoặc bị khô hạn, tầng đất mỏng có đá lộ đầu hoặc kết vón, độ màu mỡ
thấp, hệ số sử dụng không cao... Trong diện tích đất lâm nghiệp, đất có rừng chiếm
60%, còn lại là đất trồng đồi trọc (khoảng 40%).
 Khí hậu
Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
biến thiên theo độ cao, trong năm có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ thay đổi rõ rệt giữa các khu vực, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh dao động từ 18 – 250C, thời tiết ôn hòa và mát
mẻ quanh năm, thường ít có những biến động lớn trong chu kỳ năm..
Lượng mưa trung bình 1.750 – 3.150 mm/năm, độ ẩm tương đối trung bình
cả năm 85 – 87%, số giờ nắng trung bình cả năm 1.890 – 2.500 giờ, thuận lợi cho
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12
phát triển du lịch nghỉ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn
gốc ôn đới. Đặc biệt Lâm Đồng có khí hậu ôn đới ngay trong vùng khí hậu nhiệt
đới điển hình và nằm không xa các trung tâm đô thị lớn và vùng đồng bằng đông
dân.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án.
1. Tăng trưởng GRDP năm 2018
Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn năm 2018 theo giá so sánh 2010 đạt
48.936,8 tỷ đồng, tăng 8,14% ([1])
so với cùng kỳ.
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
các năm 2015, 2016, 2017, 2018
Tốc độ tăng so với năm trước (%)
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm 2018
Tổng số 107,51 107,93 108,16 108,14
- Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 105,42 105,19 104,32 104,77
- Khu vực công nghiệp-xây dựng 107,83 107,06 108,65 112,63
+ Trong đó: Công nghiệp 106,99 105,47 108,62 114,72
- Khu vực dịch vụ 108,64 111,12 111,92 108,88
- Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm
121,45 113,17 111,87 108,38
2. Sản xuất nông nghiệp
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
- Tiến độ sản xuất vụ đông xuân 2018 - 2019: Tính đến 10/12/2018 tổng
diện tích gieo trồng các loại cây trồng hàng năm đạt 14.317,6 ha, tăng 7,59% so
với cùng kỳ. Trong đó, lúa gieo trồng 3.298 ha, giảm 2,81%; ngô 730 ha, tăng
16,74%; rau các loại 5.908,4 ha, tăng 13,68%; hoa các loại 1.380 ha, tăng 7% so
với cùng kỳ.
- Thu hoạch vụ Mùa: Tính đến ngày 10/12/2018 các địa phương trên địa
bàn tỉnh thu hoạch được 42.747,7/47.501,1 ha cây hàng năm các loại, đạt 90%
diện tích gieo trồng, tăng 2,61% (+1.087,3 ha) so với cùng kỳ, số diện tích còn lại
hiện đang tiếp tục thu hoạch, trong đó:
+ Diện tích lúa thu hoạch được 12.930 ha, giảm 5,45% (-745,9 ha) so với
cùng kỳ; chiếm 96,79% diện tích gieo trồng; bình quân chung đạt 48,81 tạ/ha,
tăng 2,3% (+1,1 tạ/ha); sản lượng ước đạt 65.198,8 tấn, giảm 4,77% (-3.265,7 tấn)
so với cùng kỳ
+ Diện tích ngô thu hoạch 2.650 ha, giảm 9,15% so với cùng kỳ; đạt 97,65%
diện tích ngô gieo trồng; bình quân chung đạt 51,12 tạ/ha, bằng 99,91% (-0,05
tạ/ha); sản lượng ước đạt 13.872 tấn, giảm 22,8% (-4.097,7 tấn) so với cùng kỳ.
+ Diện tích cây lấy củ có chất bột thu hoạch 1.285 ha, bằng 99,53% so với
cùng kỳ, đạt 88,87% diện tích gieo trồng; diện tích chưa thu hoạch tập trung ở các
huyện Đam Rông, Đức Trọng, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên.
- Tổng diện tích gieo trồng năm 2018 ước đạt 379.612,1 ha, tăng 0,28% so
với cùng kỳ. Trong đó, cây hàng năm đạt 127.227,3 ha, giảm 1,22% so với cùng
kỳ, đạt 97,76% kế hoạch.
Diện tích gieo trồng cây hàng năm
Chỉ tiêu
Năm 2017
(Ha)
Năm 2018
(Ha)
So với
cùng kỳ
(%)
Tổng diện tích gieo trồng 129.247,2 127.227,3 98,78
1. DT gieo trồng lúa 30.342,5 28.709,4 94,62
2. DTGT một số cây khác
- Ngô 11.966 9.879,2 82,56
- Khoai lang 2.199,5 2.328 105,84
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
- Đỗ tương (đậu nành) 182,7 185,5 101,55
- Rau các loại 61.414,0 63.148,2 102,82
- Hoa các loại 8.152,3 8.283,0 101,60
+ Lúa gieo trồng 28.709,4 ha, đạt 105,15% kế hoạch, giảm 5,38%; năng
suất bình quân đạt 51,88 tạ/ha; sản lượng ước đạt 147.557,1 tấn, giảm 1,61% so
với cùng kỳ. Tập trung ở Cát Tiên 9.233 ha, chiếm 32,16%; Đạ Tẻh 5.356 ha,
chiếm 18,66%; Đức Trọng 3.955 ha, chiếm 13,78%; Di Linh 3.129 ha, chiếm
10,9% tổng diện tích lúa. Chia theo vụ: Vụ đông xuân gieo cấy 9.429,7 ha, đạt
102,23% kế hoạch, giảm 4,33% so với cùng kỳ; vụ hè thu gieo cấy 5.921,5 ha, đạt
99,84% kế hoạch, giảm 3,49%; vụ mùa gieo cấy 13.358,2 ha, đạt 110,1% kế
hoạch, giảm 6,91% so với cùng kỳ.
+ Ngô gieo trồng 9.819,2 ha, giảm 17,44%; năng suất bình quân đạt 55,47
tạ/ha, tăng 1,56%; sản lượng đạt 54.265 tấn, giảm 17,17% so với cùng kỳ.
+ Cây lấy củ có chất bột: Gieo trồng 3.471,6 ha, giảm 3,27% so với cùng
kỳ. Trong đó, khoai lang gieo trồng 2.328 ha, tăng 5,84%, năng suất đạt 152,2
tạ/ha, sản lượng ước đạt 35.421,5 tấn, tăng 9,23% so với cùng kỳ.
+ Cây có hạt chứa dầu: Gieo trồng 635,6 ha, giảm 9,76% so với cùng kỳ.
Trong đó, cây đỗ tương (đậu nành) gieo trồng 185,5 ha, năng suất đạt 12,5 tạ/ha,
sản lượng đạt 232 tấn, giảm 0,94%; cây lạc (đậu phộng) gieo trồng 445,4 ha, năng
suất đạt 12,1 tạ/ha, sản lượng đạt 536,8 tấn, giảm 15,62% so với cùng kỳ.
+ Cây rau, đậu, hoa, cây cảnh các loại: Diện tích gieo trồng đạt 73.178,7
ha, tăng 2,08% so với cùng kỳ. Trong đó, rau các loại diện tích gieo trồng đạt
63.148,2 ha, tăng 2,82%; năng suất bình quân đạt 331,2 tạ/ha, tăng 3,05%, sản
lượng rau đạt 2.091,7 ngàn tấn, tăng 5,96% so với cùng kỳ. Trong đó, vụ đông
xuân gieo trồng đạt 19.251 ha, chiếm 30,48, tăng 5,14%; vụ hè thu gieo trồng đạt
22.032 ha, tăng 3,66%; vụ mùa gieo trồng đạt 21.865 ha, chiếm 34,63%, tăng
0,07%. Hoa gieo trồng 8.283 ha, tăng 1,6%, sản lượng hoa đạt 2.789,4 triệu bông,
tăng 1,67% so với cùng kỳ.
- Tổng diện tích cây lâu năm ước đạt 252.384,4 ha, chiếm 66,5% diện tích
gieo trồng, tăng 1,05% so với cùng kỳ. Cây lâu năm ở Lâm Đồng đa dạng về
chủng loại như cà phê với diện tích hiện có 174.765,9 ha, chiếm 69,25%; điều
24.244,8 ha, chiếm 9,61%; cây ăn quả 19.990,3 ha, chiếm 7,92%; cây chè
11.554,1 ha, chiếm 4,58%; cao su 9.186,7 ha, chiếm 3,64%; dâu tằm 7.407 ha,
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
chiếm 2,93%; hồ tiêu 2.616,3 ha, chiếm 1,04%; ca cao 286 ha, chiếm 0,11%; còn
lại các loại cây lâu năm khác chiếm tỷ trọng thấp như cà ri, mác ca, dược liệu
2.333,7 ha, chiếm 0,92%.
- Sản lượng thu hoạch cây lâu năm:
+ Cây cà phê: Diện tích cho sản phẩm 162.857 ha, chiếm 93,18% tổng diện
tích cà phê hiện có; năng suất bình quân đạt 30,4 tạ/ha, tăng 4,46%; sản lượng đạt
495.743,8 tấn, tăng 4,56% so niên vụ trước, do bà con tích cực đầu tư phân bón,
tưới nước trong mùa khô, áp dụng thâm canh, chuyển đổi giống, ứng dụng khoa
học công nghệ cao vào sản xuất.
+ Cây chè: Diện tích cho sản phẩm 11.220,4 ha, chiếm 97,11% tổng diện
tích chè hiện có, giảm 8,92% so với cùng kỳ; năng suất bình quân đạt 120,6 tạ/ha,
tăng 1,29%; sản lượng đạt 135.268,3 tấn, giảm 7,74% so với cùng kỳ.
+ Cây điều: Diện tích cho sản phẩm 22.068,8 ha, chiếm 91,02% diện tích
hiện có; năng suất đạt 3,7 tạ/ha, tăng 103,83%; sản lượng đạt 8.231,7 tấn, tăng
85,59% so với cùng kỳ, do thời điểm này năm trước điều ra hoa bị dịch bọ xít
muỗi gây hại, hàng ngàn hecta điều bị chết lá, có nơi mất trắng.
+ Cây tiêu: Diện tích cho sản phẩm đạt 1.666,6 ha; năng suất đạt 26,1 tạ/ha;
sản lượng thu hoạch đạt 4.349,8 tấn, tăng 48,88% so với cùng kỳ. Từ đầu năm giá
tiêu ở mức cao và ổn định, nhiều hộ trồng tiêu tích cực đầu tư cải tạo mở rộng
diện tích. Tuy nhiên, hiện nay giá hạt tiêu đen ở khu vực Tây Nguyên giảm mạnh
so với cùng kỳ, giá dao động từ 53 ngàn đến 56 ngàn đồng/kg.
+ Cây dâu tằm: Hiện giá kén tằm trên thị trường đang tăng cao dao động ở
mức 160 - 170 nghìn đồng/kg nên người dân trồng dâu, nuôi tằm tích cực đầu tư
phát triển. Diện tích cho sản phẩm 6.402,8 ha; năng suất đạt 198,87 tạ/ha, giảm
0,27%; sản lượng đạt 127.330,3 tấn, tăng 22,68% so với cùng kỳ.
+ Cây ăn quả: Với diện tích 19.990 ha, tăng 15,58% so với cùng kỳ. Trong
đó, sầu riêng có 8.520 ha, sản lượng thu hoạch đạt 49.662,5 tấn, tăng 25,7%; cây
hồng (hồng đỏ, hồng ngâm) có 1.614 ha, sản lượng thu hoạch đạt 17.302,2 tấn,
giảm 3,91%; cây bơ có 4.292,6 ha, sản lượng thu đạt 20.318,2 tấn, tăng 27,7%;
cây cam có 211,8 ha, sản lượng thu đạt 1.659,4 tấn, tăng 52,21%; cây xoài có
317,7 ha, sản lượng thu đạt 4.058 tấn, tăng 5,39% so với cùng kỳ.
3. Sản xuất công nghiệp
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tháng 12 năm 2018 tăng 10,42%
so với cùng kỳ. Trong đó, ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,54%; ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo tăng 15,87%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng
6,18%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng
9,36% so với cùng kỳ.
Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2018
Năm 2016
so với cùng kỳ
(%)
Năm 2017
so với cùng kỳ
(%)
Năm 2018
so với cùng kỳ
(%)
Toàn ngành công nghiệp 105,82 110,43 107,46
1. Khai khoáng 94,05 105,16 108,28
2. Chế biến, chế tạo 107,22 105,80 111,22
3. Sản xuất, phân phối điện 105,41 114,60 104,73
4. Cung cấp nước; quản lý
và xử lý rác thải, nước thải
108,60 105,60 107,16
4. Lao động và việc làm
Trong năm 2018, có khoảng 29.350 người lao động được giải quyết việc
làm; trong đó 19.077 người làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản;
2.937 người làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng; 7.336 người làm
việc trong khu vực dịch vụ. Theo kết quả tổng hợp nhanh điều tra lao động và việc
làm hàng tháng, năm 2018 tỉnh Lâm Đồng có 792.634 người từ 15 tuổi trở lên
thuộc lực lượng lao động, trong đó có: 784.711 người có việc làm và 7.923 người
thất nghiệp. Trong tổng số lực lượng lao động của tỉnh, nữ giới chiếm tỷ trọng
thấp hơn nam giới (48,9% so với 51,1% nam giới), lý do cơ hội tìm việc làm của
nữ thấp hơn nam giới. Tỷ lệ thất nghiệp chung là 1%.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.
 Tình hình chung của ngành cà phê thế giới:
1. Nguồn cung
Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO) dự đoán sản lượng cà phê thế giới trong năm
mùa vụ 2017 - 2018 ước đạt 159,66 triệu bao, tăng 1,2% so với năm ngoái. Trong
đó, sản lượng cà phê arabica dự kiến sẽ giảm 4,6% xuống 97,43 triệu bao trong
khi sản lượng cà phê robusta được dự báo tăng 12,1% lên 62,24 triệu bao. Sản
lượng cà phê dự kiến sẽ tăng tại 18 quốc gia sản xuất cà phê lớn nhất, ngoại trừ
Nam Mỹ, với ước tính giảm 6,1% xuống 70,59 triệu bao. Sản lượng cà phê từ
châu Phi được ước tính tăng 3,2% lên 17,66 triệu bao; từ châu Á và châu Đại
Dương tăng 10% lên 49,49 triệu bao; từ Mexico và Trung Mỹ, tăng 7,1% lên
21,92 triệu bao.
Trong khi đó, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) ước tính, sản lượng cà phê thế giới
trong niên vụ 2017 – 2018 sẽ đạt 159,8 triệu bao, trong đó sản lượng arabica đạt
94,9 triệu bao và robusta đạt 64,9 triệu bao.
2. Tiêu thụ
USDA dự báo tiêu thụ cà phê toàn cầu trong niên vụ 2017 – 2018 đạt 158,7
triệu tấn, tăng 1,02% so với niên vụ trước. Trong đó, 5 thị trường tiêu thụ cà phê
lớn nhất vẫn là Liên minh châu Âu, Mỹ, Brazil, Nhật Bản và Philippines.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
Theo đó, xuất khẩu cà phê các loại ước đạt 130,8 triệu bao trong niên vụ 2017 –
2018, trong đó xuất khẩu cà phê nhân chiếm tới 85%. Brazil, Việt Nam, Colombia,
Indonesia và Honduras là 5 quốc gia cung cấp cà phê lớn nhất cho thị trường thế
giới. Kết quả là, tồn kho cuối kỳ ước tính còn 29,4 triệu bao
 Tổng quan thị trường cà phê Việt Nam
1. Nguồn cung
Việt Nam vẫn là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil. Theo
ước tính của USDA, sản lượng cà phê niên vụ 2017 – 2018 của Việt Nam sẽ đạt
29,3 triệu bao, mức cao nhất trong 4 niên vụ gần nhất. Trong đó, sản lượng robusta
ước đạt 28 triệu bao và arabica đạt 1,3 triệu bao. Việt Nam sẽ trở thành nước sản
xuất robusta lớn nhất thế giới và nước sản xuất arabica lớn thứ 11 thế giới. Hiện
tại, điều kiện thời tiết ở khu vực Tây Nguyên đang rất thuận lợi cho vụ cà phê tới
đây, với lượng mưa đạt mức trung bình, Tổng thư ký Hiệp hội Cà phê và Ca cao
Việt Nam, Nguyễn Viết Vinh, cho hay. “Vẫn còn quá sớm để đưa ra dự báo về cụ
cà phê 2018 – 2019, nhưng thời tiết đang rất ủng hộ cho quá trình ra quả hiện nay
của cây cà phê,” ông Vinh nói. “Hoạt động mua bán vẫn diễn ra chậm chạp vì
người nông dân không muốn bán ra ở mức giá dưới 37.000 đồng”, một thương lái
ở Đắk Lắk cho biết. Theo giới thương lái, nguồn cung nội địa tại Việt Nam cũng
khá hạn chế vì vụ thu hoạch năm ngoái không được như kỳ vọng. Hiện tại, nông
dân chỉ còn 10% sản lượng cà phê niên vụ 2017 – 2018. Trong khi đó, các công
ty hiện nay đã xuất khẩu được gần 2/3 lượng cà phê tồn kho; số còn lại, các doanh
nghiệp chờ khi nào được giá sẽ bán tiếp, ông Phan Xuân Thắng, Phó chủ tịch Hiệp
hội Cà phê Việt Nam cho biết.
2. Tiêu thụ
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
Tại thị trường nội địa, mức tiêu thụ cà phê có thể đạt kỷ lục 2,88 triệu bao
trong niên vụ 2017 – 2018. Tồn kho cuối kỳ theo đó sẽ giảm còn khoảng 1 triệu
bao, theo ước tính của USDA. Xét về xuất khẩu, USDA dự đoán Việt Nam sẽ xuất
khẩu được 27,65 triệu bao trong niên vụ 2017 – 2018, tăng khoảng 100.000 bao
so với niên vụ trước. Việt Nam vẫn là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới
sau Brazil. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam
đã liên tiếp giảm trong tháng 4 và 5 về khối lượng. Trong nửa đầu tháng 6, khối
lượng xuất khẩu mặt hàng này đạt 81,974 nghìn tấn. Lũy kế từ đầu năm đến nửa
đầu tháng 6, Việt Nam đã xuất khẩu được 959.505 tấn cà phê, tăng 10.3% so với
cùng kỳ năm ngoái.
3. Dự báo
Xét về nguồn cung, sản lượng cà phê của Việt Nam dự báo tăng 600.000 bao
lên kỷ lục 29,9 triệu bao trong niên vụ 2018 - 2019. Trong đó, sản lượng robusta
ước đạt 28,5 triệu bao và arabica ước đạt 1,4 triệu bao. Thời tiết trở nên mát mẻ
hơn và mưa trái mùa ngay trước thời điểm ra hoa và kết quả đã giúp cây cà phê
tăng trưởng thuận lợi hơn. Mặc dù giá cà phê trong nước đang giảm sâu, người
dân vẫn có đủ tài chính để mua nguyên liệu đầu vào cho vụ năm nay nhờ năm
ngoái thắng lớn. Diện tích trồng cà phê dự báo tăng nhẹ so với năm ngoái, với gần
95% diện tích vẫn là robusta. Xét về tiêu thụ nội địa, Việt Nam được dự báo sẽ
tiếp tục tăng tiêu thụ cà phê lên kỷ lục 2,99 triệu bao trong niên vụ 2018 – 2019.
Xét về xuất khẩu, Việt Nam dự báo sẽ bán ra thị trường thế giới 27,9 triệu
bao, mức cao nhất kể từ niên vụ 2016 – 2017. Trong đó, xuất khẩu cà phê nhân
ước tăng 200.000 bao lên 25,2 triệu bao. Tồn kho cuối kỳ theo đó vẫn tăng lên
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
khoảng 1,2 triệu bao nhờ nguồn cung lớn. Xét về giá, trong dài hạn, giá cà phê giá
cà phê có thể phục hồi lên mức 38.000 - 42.000 đồng/kg, theo ông Phan Xuân
Thắng, Phó chủ tịch Hiệp hội Cà phê Việt Nam. Chuyên gia nông nghiệp Hoàng
Trọng Thủy cũng cho rằng trong khoảng tuần thứ ba của tháng 7, giá cà phê có
thể bắt đầu tăng trở lại. Nguyên nhân là nhu cầu tiêu thụ cà phê các nước trong
thời điểm giao mùa từ hè sang thu thường cao. Bên cạnh đó, giá cà phê của Việt
Nam thường thấp hơn so với giá cà phê của Brazil, vì vậy, đây cũng có thể xem
như một yếu tố kích thích nhu cầu cà phê trong nước.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Xây dựng nhà máy sản xuất cà phê với các hạng mục xây dựng sau:
STT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 100000
1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2
2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2
3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2
4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2
5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2
6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2
7 Nhà kho nguyên liệu 4500 4500 m2
8 Nhà kho thành phẩm 5500 5500 m2
9 Khu nhà ở công nhân 2500 5000 m2
10 Cổng, hàng rào 1700 m
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
STT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
11 Nhà bảo vệ 30 30 m2
12 Đài nước 4 m2
13 Bể nước 100 m2
14 Trạm cân 70 m2
15 Nhà xe 500 m2
16 Nhà vệ sinh 200 m2
17 Đường giao thông 5000 m2
18 Cây xanh, cảnh quan 53096 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
4
Hệ thống truyền hình, internet,
điện thoại
Hệ
thống
5 Hệ thống thông gió
Hệ
thống
6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ
thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được xây dựng tại Thôn 4, Xã Lộc Tân, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm
Đồng.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
1 Nhà làm việc 1 1.500 1,5%
2 Nhà xưởng số 1 6.500 6,5%
3 Nhà xưởng số 2 6.500 6,5%
4 Nhà xưởng số 3 6.500 6,5%
5 Nhà xưởng số 4 6.500 6,5%
6 Nhà làm việc 2 1.000 1,0%
7 Nhà kho nguyên liệu 4.500 4,5%
8 Nhà kho thành phẩm 5.500 5,5%
9 Khu nhà ở công nhân 2.500 2,5%
10 Nhà bảo vệ 30 0,03%
11 Đài nước 4 0,0%
12 Bể nước 100 0,1%
13 Trạm cân 70 0,1%
14 Nhà xe 500 0,5%
15 Nhà vệ sinh 200 0,2%
16 Đường giao thông 5.000 5,0%
17 Cây xanh, cảnh quan 53.096 53,1%
Tổng cộng 100.000 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Giai đoạn xây dựng.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương và tỉnh
lân cận như Đồng Nai, TP.HCM.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng được cung cấp từ địa phương
hoặc tại Tp. Hồ Chí Minh.
 Giai đoạn hoạt động.
- Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tương đối thuận lợi, hầu
hết đều được bán tại địa phương.
- Dây chuyền công nghệ 100% Châu Âu.
- Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp
ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu
và sản phẩm sẽ rất thuận lợi.
- Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia kết
hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của khu sản xuất.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Xây dựng 100000
1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2
2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2
3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2
4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2
5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2
6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2
7 Nhà kho nguyên liệu 4500 4500 m2
8 Nhà kho thành phẩm 5500 5500 m2
9 Khu nhà ở công nhân 2500 5000 m2
10 Cổng, hàng rào 1700 m
11 Nhà bảo vệ 30 30 m2
12 Đài nước 4 m2
13 Bể nước 100 m2
14 Trạm cân 70 m2
15 Nhà xe 500 m2
16 Nhà vệ sinh 200 m2
17 Đường giao thông 5000 m2
18 Cây xanh, cảnh quan 53096 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
4
Hệ thống truyền hình, internet,
điện thoại
Hệ
thống
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
STT Nội dung Diện tích
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
5 Hệ thống thông gió
Hệ
thống
6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ
thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Quy trình rang xay cà phê.
Công nghệ rang xay cà phê được áp dụng cho dự án là tiêu chuẩn công nghệ
của Probat - Đức. Quy trình rang xay cà phê:
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
Nguyên liệu: sản xuất cà phê ngon là cà phê nhân hay còn gọi là hạt cà
phê. Cà phê sau khi được thu hoạch sẽ được sơ chế bóc vỏ và thịt quả, rửa sạch,
sấy khô hoặc phơi khô thì được cà phê nhân.
Phân loại: Cà phê nhân xô trong quá trình xay bóc vỏ, phơi, sấy khô sẽ bị
vỡ, hạt đen do đó cần phải nhặt bỏ hạt đen và vỡ, phân loại theo kích thước để quá
trình rang được dễ dàng và đều hơn. Thông thường dùng hệ thống sàng 5 lưới để
phân loại.
Xử lý nguyên liệu: Trong quá trình bảo quản, cà phê nhân hấp thụ nhiều
mùi vị lạ, đặc biệt là mùi mốc, do đó cần phải xử lý nguyên liệu. Các phương pháp
xử lý nguyên liệu như sau:
_ Xử lý bằng nước: chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có
chất lượng cao (trong thời gian bảo quản không có mốc). Tiến hành ngâm nguyên
liệu trong nước 5 phút, nước sẽ ngấm vào hạt cà phê và hòa tan các mùi vị lạ, sau
đó vớt ra để ráo, sấy khô.
_ Xử lý bằng dung môi hữu cơ: sử dụng cho những loại nguyên liệu kém
chất lượng hơn. Dung môi thường dùng là rượu etilic 20 %V, thời gian xử lý 5 ÷
10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô.
Rang: Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì hương thơm tạo thành trong quá
trình này. Nhiệt độ rang thường khống chế trong khoảng 200 – 2400
C. Quá trình
này gồm ba giai đoạn:
_ Ở nhiệt độ < 500C
ta thấy bốc ra nhiều khói trắng, chủ yếu là hơi nước thể
tích hạt không biến đổi. Cuối giai đoạn này ta thấy ngừng sinh khí (khói trắng),
đây là dấu hiệu chuyển sang giai đoạn sau.
_ Khi nhiệt độ tăng lên 1500
C thì trong hạt xảy ra quá trình tích khí nên thể
tích của hạt tăng lên đột ngột, lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ, hạt chuyển
sang màu nâu. Trong giai đoạn này ta thấy khí màu trắng đục thoát ra.
_ Khi nhiệt độ lên 2200
C, giữ ở nhiệt độ này trong vòng 10 – 15 phút, lúc
này thể tích hạt không biến đổi nữa, sự sinh khí rất yếu ớt hoặc ngừng hẳn, hạt
chuyển sang màu nâu đậm.
_ Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm, bên trong có màu cánh
gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
Làm nguội, tẩm: Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm nguội
kiểu đứng, dùng quạt gió để làm nguội. Để tăng chất lượng sản phẩm, cho chất
béo (bơ thực vật) vào giai đoạn đầu của quá trình làm nguội, chất béo sẽ giữ lại
các chất thơm trên bề mặt của hạt. Sau đó phun nước muối đã hòa tan dưới rạng
hạt sương cho thấm đều.
Xay: Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang được chuyển tới bồn ủ từ
15 đến 20 ngày sau mới được xay. Nguyên hạt được chuyển tới máy xay nhỏ, bột
cà phê xay phải lọt sàng 1,6mm (90 %). Bột cà phê xay có kích thước lớn hơn 1,6
mm được đem đi xay lại để đảm bảo yêu cầu trên.
Đóng gói: Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) rất dễ bị mất hương
thơm, hấp thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng
các loại bao bì như màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa
đựng thực phẩm để tiến hành bao gói.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
II.2. Quy trình sản xuất cà phê hòa tan
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
Chiết xuất, trích ly
Quá trình trích ly nhằm thu các chất hoà tan có trong bột cà phê rang vào
nước. Dùng nước nóng ở 80 – 90°C để trích ly. Không dùng nước có nhiệt độ cao
hơn vì sẽ trích ly cả những chất không tốt cho sản phẩm.
Bột cà phê sản xuất cà phê hoà tan cần có kích thước lớn và tiến hành trích
ly nhiều lần để hạn chế lượng bột mịn tan sâu vào trong nước khi trích ly.
Thiết bị trích ly gián đoạn là một tháp chứa bột cà phê được bảo ôn nhiệt độ.
Nước nóng được bơm từ đáy tháp lên, qua cột bột cà phê rang trong tháp. Tại đây
xảy ra hiện tượng trích ly các chất hòa tan. Dung dịch cà phê được thu tại đỉnh
tháp.
Phải lần lượt thay thế bột cà phê ở các tháp sao cho dịch trích ly khi đi qua
các tháp chứa bột cà phê sẽ có lượng chất tan tăng dần. Để tránh hiện tượng bột
cà phê không được thấm ướt, người ta làm ẩm bột cà phê bằng hơi nước bão hoà
trước khi bơm nước vào trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể đạt tới
20 – 22%.
Cô đặc
Nồng độ dịch cà phê sau trích ly là 20 – 22%, chưa thể sấy khô được. Do đó
phải tiến hành cô đặc dịch trích ly đến nồng độ 30 – 33% mới thuận lợi cho quá
trình sấy.
Phương pháp cô đặc thường dùng là phương pháp cô đặc chân không:
Dung dịch cà phê được bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nước nhận nhiệt
và bay hơi. Độ chân không được tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nước và ngưng tụ
Cà phê hòa
tan 3 in1
Cà phê
nhân
sống
Rang
xay
Chiết
xuất,
trích ly
Cô
đặc
Trộn
(Đường,
Sữa,…)
Đóng
gói sản
phẩm Cà
phê Hòa
tan Extra
Sấy
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
tại bình ngưng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt yêu cầu thì
dừng.
Sấy khô
Sấy khô nhằm đưa dịch trích ly cà phê cô đặc thành dạng bột khô để tiện lợi
cho quá trình bảo quản và sử dụng.
Phương pháp sấy khô được dùng là phương pháp sấy phun:
Dịch cà phê cô đặc được bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều
lỗ nhỏ, có tốc độ quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sương mù.
Không khí nóng khô được thổi vào cyclo sấy khô cà phê dạng sương mù thành
dạng bột. Cà phê bột hoà tan được thu ở đáy cyclo.
Sau sấy khô ta thu được bột cà phê hoà tan có độ ẩm 1 – 2%, có màu nâu đen
đậm.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành
xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung
Diện tích/Số
lượng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
I Xây dựng 100000
1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2
2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2
3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2
4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2
5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2
6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2
7 Nhà kho nguyên liệu 4500 4500 m2
8 Nhà kho thành phẩm 5500 5500 m2
9 Khu nhà ở công nhân 2500 5000 m2
10 Cổng, hàng rào 1700 m
11 Nhà bảo vệ 30 30 m2
12 Đài nước 4 m2
13 Bể nước 100 m2
14 Trạm cân 70 m2
15 Nhà xe 500 m2
16 Nhà vệ sinh 200 m2
17 Đường giao thông 5000 m2
18 Cây xanh, cảnh quan 53096 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
STT Nội dung
Diện tích/Số
lượng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
3 Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
4
Hệ thống truyền hình,
internet, điện thoại
Hệ
thống
5 Hệ thống thông gió
Hệ
thống
6
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
Hệ
thống
II Thiết bị
1
Dây chuyền sản xuất café hạt
rang - xay
1 Bộ
3
Dây chuyền sản xuất café hòa
tan Extra
1 Bộ
4
Dây chuyên sản xuất café 3 in
1
1 Bộ
5 Thiết bị văn phòng 1 Bộ
6 Thiết bị khác 1 Bộ
7 Xe vận chuyển
Chi tiết thiết kế xây dựng công trình được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
thi công của dự án.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng):
Năm Giải
trình
2022 2023 2024 2025 2026
1 2 3 4 5
Mức
tăng
lương
1% 1 1,01 1,02 1,03 1,04
Quản lý
3
người
x 20
triệu/
tháng
720.000 727.200 734.400 741.600 748.800
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
Năm Giải
trình
2022 2023 2024 2025 2026
1 2 3 4 5
Kế toán
5
người
x 7
triệu/
tháng
42.000 42.420 42.840 43.260 43.680
Nhân
viên,
công
nhân
100
người
x 6,5
triệu/
tháng
7.800.000 7.800.000 7.800.000 7.800.000 7.800.000
TỔNG
LƯƠN
G
8.562.000 8.569.620 8.577.240 8.584.860 8.592.480
BHYT,
BHXH
(21%)
21,50
% 1.840.830 1.842.468 1.844.107 1.845.745 1.847.383
TỔNG
CỘNG 10.402.830 10.412.088 10.421.347 10.430.605 10.439.863
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.
 Tiến hành xây dựng, lắp đặt trong năm 2019 và đưa vào khai thác vào năm
2020.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1. Giới thiệu chung:
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê được xây dựng tại Thôn 4, Xã Lộc Tân,
Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là
xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường
trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
II. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án “Nhà máy sản xuất cà phê” sẽ ảnh hưởng nhất định đến
môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực
tiếp đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự
báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai
đoạn khác nhau:
 Giai đoạn thi công xây dựng.
 Giai đoạn vận hành.
 Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào
đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị
chuyên dụng đến nơi xây dựng.
Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
 Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ
gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất
ô nhiễm thấm vào lòng đất.
 Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
 Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
 Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
 Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
 Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
 Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
 Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
 Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
 Từ các đống tập kết vật liệu.
 Từ các hoạt động đào bới san lấp.
 Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo
côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực
xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên,
trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói
bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động
cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi
hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể,
trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng
trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là
tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà
tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có
nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng
nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá
chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận
hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện
tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
Ảnh hưởng đến giao thông :Hoạt động của các loại phương tiện vận tải
phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên
các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường
vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các
tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
 Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh
về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
 Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng
ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc
sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho
phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
 Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
 Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
 Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
 Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá
trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
 Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
 Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
 Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
 Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
 Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
 Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
 Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công
dự án.
III. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Nhà máy sản xuất cà phê thân thiện với môi trường, nên đủ điều kiện thực
hiện dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt
để để giảm thiểu một vài tác động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án
và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trường để tạo điều
kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung
Diện
tích/Số
lượng
Diện
tích
sàn
(m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 100000 368.428.400
1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2
2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2
3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2
4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2
5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2
6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2
7
Nhà kho nguyên
liệu
4500
4500
m2
8
Nhà kho thành
phẩm
5500 5500 m2
9
Khu nhà ở công
nhân
2500 5000
m2
10 Cổng, hàng rào 1700 m
11 Nhà bảo vệ 30 30 m2
12 Đài nước 4 m2
13 Bể nước 100 m2
14 Trạm cân 70 m2
15 Nhà xe 500 m2
16 Nhà vệ sinh 200 m2
17 Đường giao thông 5000 m2
18
Cây xanh, cảnh
quan
53096 m2
Hệ thống tổng
thể
1
Hệ thống cấp
nước tổng thể
Hệ
thống
4.000.000
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41
STT Nội dung
Diện
tích/Số
lượng
Diện
tích
sàn
(m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
10.000.000
3
Hệ thống thoát
nước tổng thể
Hệ
thống
2.000.000
4
Hệ thống truyền
hình, internet, điện
thoại
Hệ
thống
600.000
5
Hệ thống thông
gió
Hệ
thống
45.000.000
6
Hệ thống phòng
cháy chữa cháy
Hệ
thống
30.000.000
II Thiết bị 399.000.000
1
Dây chuyền sản
xuất café hạt rang
- xay
1 Bộ 95.000.000
3
Dây chuyền sản
xuất café hòa tan
Extra
1 Bộ 125.000.000
4
Dây chuyên sản
xuất café 3 in 1
1 Bộ 125.000.000
5 Thiết bị văn phòng 1 Bộ 6.000.000
6 Thiết bị khác 1 Bộ 30.000.000
7 Xe vận chuyển 18.000.000
III
Chi phí quản lý
dự án
1,409
(GXDtt
+GTBtt
) *
ĐMTL
%*1,1
10.812.226
IV
Chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng
22.747.805
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,154
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
*1,1
1.184.164
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
0,441
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
*1,1
3.388.119
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42
STT Nội dung
Diện
tích/Số
lượng
Diện
tích
sàn
(m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công
0,922
GXDtt *
ĐMTL%
*1,1
3.397.714
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
1,537
GXDtt *
ĐMTL%
5.662.856
5
Chi phí thẩm tra
dự toán công trình
0,097
GXDtt *
ĐMTL%
356.474
6
Chi phí lập
HSMT, HSDT
mua sắm vật tư,
thiết bị
0,136
Giá gói
thầu
TBtt *
ĐMTL%
543.716
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,083
Giá gói
thầu
XDtt *
ĐMTL%
*1,1
305.635
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
0,136
Giá gói
thầu
TBtt *
ĐMTL%
*1,1
543.716
9
Chi phí giám sát
thi công xây dựng
1,47
GXDtt *
ĐMTL%
*1,1
5.407.482
10
Chi phí giám sát
lắp đặt thiết bị
0,453
GTBtt *
ĐMTL%
*1,1
1.807.929
11
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá
tác động môi
trường
TT 150.000
V Chi phí đất 25.000.000
VI Chi phí khác 20.000.000
VII
Chi phí chuyển
mục đích sử dụng
đất
1.047.000
VIII Vốn lưu động 150.000.000
IX Dự phòng phí 15% 149.555.314
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43
STT Nội dung
Diện
tích/Số
lượng
Diện
tích
sàn
(m2)
ĐVT Đơn giá Thành tiền
Tổng cộng
1.146.590.74
6
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 368.428.400 110.528.520 257.899.880
1 Nhà làm việc 1 13.650.000 4.095.000 9.555.000
2 Nhà xưởng số 1 46.670.000 14.001.000 32.669.000
3 Nhà xưởng số 2 46.670.000 14.001.000 32.669.000
4 Nhà xưởng số 3 46.670.000 14.001.000 32.669.000
5 Nhà xưởng số 4 46.670.000 14.001.000 32.669.000
6 Nhà làm việc 2 9.100.000 2.730.000 6.370.000
7 Nhà kho nguyên liệu 14.175.000 4.252.500 9.922.500
8 Nhà kho thành phẩm 19.525.000 5.857.500 13.667.500
9 Khu nhà ở công nhân 16.750.000 5.025.000 11.725.000
10 Cổng, hàng rào 3.230.000 969.000 2.261.000
11 Nhà bảo vệ 84.000 25.200 58.800
12 Đài nước 150.000 45.000 105.000
13 Bể nước 500.000 150.000 350.000
14 Trạm cân 2.100.000 630.000 1.470.000
15 Nhà xe 750.000 225.000 525.000
16 Nhà vệ sinh 270.000 81.000 189.000
17 Đường giao thông 1.900.000 570.000 1.330.000
18 Cây xanh, cảnh quan 7.964.400 2.389.320 5.575.080
Hệ thống tổng thể - -
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
4.000.000 1.200.000 2.800.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 10.000.000 3.000.000 7.000.000
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
2.000.000 600.000 1.400.000
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
4
Hệ thống truyền hình,
internet, điện thoại
600.000 180.000 420.000
5 Hệ thống thông gió 45.000.000 13.500.000 31.500.000
6
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
30.000.000 9.000.000 21.000.000
II Thiết bị 399.000.000 119.700.000 279.300.000
1
Dây chuyền sản xuất café
hạt rang - xay
95.000.000 28.500.000 66.500.000
3
Dây chuyền sản xuất café
hòa tan Extra
125.000.000 37.500.000 87.500.000
4
Dây chuyên sản xuất café 3
in 1
125.000.000 37.500.000 87.500.000
5 Thiết bị văn phòng 6.000.000 1.800.000 4.200.000
6 Thiết bị khác 30.000.000 9.000.000 21.000.000
7 Xe vận chuyển 18.000.000 5.400.000 12.600.000
III Chi phí quản lý dự án 10.812.226 3.243.668 7.568.558
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
22.747.805 6.824.342 15.923.464
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
1.184.164 355.249 828.915
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
3.388.119 1.016.436 2.371.683
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
3.397.714 1.019.314 2.378.400
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 5.662.856 1.698.857 3.963.999
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
356.474 106.942 249.532
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tư, thiết bị
543.716 163.115 380.601
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
305.635 91.690 213.944
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
543.716 163.115 380.601
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
5.407.482 1.622.244 3.785.237
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
1.807.929 542.379 1.265.551
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
150.000 45.000 105.000
V Chi phí đất 25.000.000 7.500.000 17.500.000
VI Chi phí khác 20.000.000 6.000.000 14.000.000
VII
Chi phí chuyển mục đích
sử dụng đất
1.047.000 314.100 732.900
VIII Vốn lưu động 150.000.000 45.000.000 105.000.000
IX Dự phòng phí 149.555.315 44.866.594 104.688.720
Tổng
cộng
1.146.590.74
6
343.977.224 802.613.522
Tỷ lệ
(%)
100% 30% 70%
II. Tiến độ vốn thực hiện dự án.
Bảng tiến độ đầu tư của dự án
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
2019 2020 2021
I Xây dựng 0 294.742.720 73.685.680
1 Nhà làm việc 1 10.920.000 2.730.000
2 Nhà xưởng số 1 37.336.000 9.334.000
3 Nhà xưởng số 2 37.336.000 9.334.000
4 Nhà xưởng số 3 37.336.000 9.334.000
5 Nhà xưởng số 4 37.336.000 9.334.000
6 Nhà làm việc 2 7.280.000 1.820.000
7 Nhà kho nguyên liệu 11.340.000 2.835.000
8 Nhà kho thành phẩm 15.620.000 3.905.000
9 Khu nhà ở công nhân 13.400.000 3.350.000
10 Cổng, hàng rào 2.584.000 646.000
11 Nhà bảo vệ 67.200 16.800
12 Đài nước 120.000 30.000
13 Bể nước 400.000 100.000
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
2019 2020 2021
14 Trạm cân 1.680.000 420.000
15 Nhà xe 600.000 150.000
16 Nhà vệ sinh 216.000 54.000
17 Đường giao thông 1.520.000 380.000
18 Cây xanh, cảnh quan 6.371.520 1.592.880
Hệ thống tổng thể 0 -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.200.000 800.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 8.000.000 2.000.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1.600.000 400.000
4
Hệ thống truyền hình,
internet, điện thoại
480.000 120.000
5 Hệ thống thông gió 36.000.000 9.000.000
6
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
24.000.000 6.000.000
II Thiết bị 0 119700000 279300000
1
Dây chuyền sản xuất café hạt
rang - xay
28.500.000 66.500.000
3
Dây chuyền sản xuất café hòa
tan Extra
37.500.000 87.500.000
4
Dây chuyên sản xuất café 3 in
1
37.500.000 87.500.000
5 Thiết bị văn phòng 1.800.000 4.200.000
6 Thiết bị khác 9.000.000 21.000.000
7 Xe vận chuyển 5.400.000 12.600.000
III Chi phí quản lý dự án 5.839.044 4.973.182
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
15.532.394 4.868.364 2.347.047
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
1.184.164 -
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
3.388.119 -
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
3.397.714 -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 5.662.856 -
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
2019 2020 2021
5
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
356.474 -
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tư, thiết bị
543.716 -
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
305.635 -
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
543.716 -
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
4.325.985 1.081.496
10
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
542.379 1.265.551
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường
150.000 -
V Chi phí đất 12.500.000 12.500.000 -
Chi phí cơ sở hạ tầng -
VI Chi phí khác 12.000.000 6.000.000 2.000.000
VII
Chi phí chuyển mục đích sử
dụng đất
1.047.000 -
VIII Vốn lưu động 150.000.000
IX Dự phòng phí 7.477.766 74.777.657 67.299.892
Tổng
cộng
48.557.160 518.427.785 579.605.800
Tỷ lệ
(%)
4,23% 45,21% 50,55%
III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phương án trả nợ của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 1.146.590.746.000 đồng. Trong đó:
 Vốn huy động (tự có) : 343.977.224.000 đồng.
 Vốn vay : 802.613.522.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 1.146.590.746
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48
1 Vốn tự có (huy động) 343.977.224
2 Vốn vay Ngân hàng 802.613.522
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
 Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Doanh thu từ café rang
- Doanh thu từ Café phin
- Doanh thu từ sản xuất café hòa tan Extra
- Doanh thu từ café 3 in 1
Chi tiết sẽ được thể hiện trong phụ lục 3.
Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí quản lí chung 5% Doanh thu
6 Chi phí sản xuất Café rang 40% Doanh thu
7 Chi phí sản xuất Café phin 35% Doanh thu
8 Chi phí sản xuất café Rextra 30% Doanh thu
9 Chi phí sản xuất café 3 in 1 30% Doanh thu
10 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49
III.2. Phương án vay.
Số tiền : 802.613.522.000 đồng.
- Thời hạn : 15 năm
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân
hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,65% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ
trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung
bình tạm tính 7%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
III.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 15 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 119,66 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 254%
trả được nợ.
III.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 13,74 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 13,74 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 9 tháng kể từ ngày hoạt động.
III.3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính
toán của dự án. Như vậy PIp = 2,43 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được
đảm bảo bằng 2,43 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả
năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,65%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó
ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động.
III.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,65%/năm.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 51
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 1.436.433.053.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư
qui về hiện giá thuần là: 1.436.433.053.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.
III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy
IRR = 19,324% > 9,65% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng
sinh lời.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 52
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang
lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,…
cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 78 tỷ
đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần “hát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Nhà máy sản xuất cà phê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 53
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Was ist angesagt? (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Lăk - www.duanviet.com....
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
Thuyết minh Dự án Khu xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp tại Long An | d...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
Thuyết minh dự án đầu tư chuỗi giá trị gia tăng sản phẩm từ lúa gạo | Dịch vụ...
 
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
 Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c... Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và c...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
Thuyết minh Dự án Xây dựng trạm xăng dầu Hà Nội - www.duanviet.com.vn - 09187...
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com.vn | 0918755356

Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
 
Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | lapduandautu.vn - 09...
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
Nhà Máy Sản Xuất Phân Bón Hữu Cơ Vi Sinh Âu Việt 0918755356
 

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Mehr von Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÀ PHÊ Chủ đầu tư: Địa điểm: Thôn 4, Xã Lộc Tân, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng ___ Tháng 07/2019 ___
  • 2. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÀ PHÊ CHỦ ĐẦU TƯ Tổng Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án............................................................................ 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 7 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 7 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 7 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 9 Chương II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................... 10 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án........................................................... 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 16 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường...................................................................... 17 II.2. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................... 20 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................ 21 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 21 III.2. Hình thức đầu tư....................................................................................... 21 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 21 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 21 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 22 Chương III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................... 24 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 24 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 25 II.1. Quy trình rang xay cà phê. ........................................................................ 25 Chương IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN................................. 30
  • 4. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 4 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ........................................................................................................................... 30 II. Các phương án xây dựng công trình. ........................................................... 30 III. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................... 31 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 32 Chương V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG................... 33 I. Đánh giá tác động môi trường. ...................................................................... 33 I.1. Giới thiệu chung: ........................................................................................ 33 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.......................................... 33 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ...................................... 34 II. Tác động của dự án tới môi trường .............................................................. 34 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................... 34 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ............................................................ 36 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. ........ 37 III. Kết luận:...................................................................................................... 39 Chương VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN........................................................................................... 40 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án...................................................... 40 II. Tiến độ vốn thực hiện dự án......................................................................... 45 III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phương án trả nợ của dự án. ........................ 47 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ...................................................... 47 III.2. Phương án vay.......................................................................................... 49 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 49 KẾT LUẬN....................................................................................................... 52 I. Kết luận.......................................................................................................... 52 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 52 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................. 53
  • 5. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 5 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 53 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 53 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 53 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..................................... 53 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................. 53 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 53 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 53 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 53 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 53 Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy................................................................... 53
  • 6. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật: Ông  Chức vụ: Tổng Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Nhà máy sản xuất cà phê  Địa điểm xây dựng: Thôn 4, Xã Lộc Tân, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng.  Hình thức quản lý: Do chủ đầu tư trực tiếp quản lý.  Tổng mức đầu tư của dự án: 50.000.000 USD. (Năm mươi triệu đô la Mỹ)  Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 15.000.000 USD.  Vốn vay : 35.000.000 USD. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Cà phê là một trong những cây trồng chủ lực, đóng vai trò rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng. Diện tích cà phê của tỉnh Lâm Đồng hiện nay có khoảng 153.000 ha, sản lượng hơn 400.000 tấn/năm. Những năm gần đây, diện tích trồng cây cà phê tiếp tục được mở rộng, diện tích trồng cà phê theo tiêu chuẩn bền vững, có chứng nhận ngày càng tăng. Lâm Đồng đặt ra mục tiêu đến năm 2020, các nhà máy sẽ đạt công suất chế biến 95% nguyên liệu cà phê trên địa bàn. Tỷ lệ cà phê chế biến khô giảm xuống còn 60%; cà phê chế biến ướt được tăng tỷ lệ lên 40%, trong đó bao gồm toàn bộ sản lượng cà phê chè và một phần cà phê vối sản xuất theo quy trình chất lượng cao. Sở Công thương Lâm Đồng đã định hướng chung là: “Việc phát triển công nghiệp chế biến cà phê phải gắn kết chặt chẽ với quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu chất lượng cao và các dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ nghiên cứu giống cây trồng, thuốc trừ sâu, phân bón, dịch vụ thu mua, bảo quản, vận chuyển, cung cấp máy móc thiết bị phơi sấy cà phê, tư vấn xuất khẩu. Trước mắt tăng giá trị xuất khẩu bằng việc tạo ra thương hiệu và thâm nhập sâu hơn vào chuỗi giá trị của ngành
  • 7. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 7 hàng cà phê trên thế giới; đa dạng hóa các sản phẩm cà phê chế biến sâu: cà phê rang xay, hòa tan, dạng lỏng, khử cafein, cà phê đặc biệt, cà phê hữu cơ, cà phê gourmet…”. Kết luận: Nắm bắt được chính sách, mục tiêu phát triển ngành sản xuất và chế biến cà phê của Tỉnh đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử dụng cà phê trong nước và nước ngoài ngày càng cao, Công ty chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt lập dự án xây dựng “Nhà máy sản xuất cà phê”, đây là một hướng đầu tư đứng đắn trong giai đoạn hiện nay nhằm phát huy thế mạnh của địa phương đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Góp phần thực hiện mục tiêu theo tinh thần Quyết định số 1987/QĐ-BNN- TT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đưa ra những khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tiếp tục đầu tư xây dựng mới các nhà máy chế biến sâu cà phê, gồm có cà phê bột, cà phê hoà tan với tổng công suất gần 15 đến 20% trong tổng sản lượng cà phê nhân thô của cả nước.
  • 8. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 8 Trước mắt, thời gian tới, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ ban hành quy hoạch chi tiết về mạng lưới chế biến cà phê gắn với vùng nguyên liệu, trong đó, tập trung các cơ chế, chính sách để phát triển chế biến sâu cà phê. Bộ cũng ban hành thêm các quy chuẩn về chất lượng cà phê hoà tan, cà phê bột, quy chuẩn về đảm bảo an toàn cơ sở chế biến cà phê hoà tan, cà phê bột nhằm ngăn chặn tình trạng sản xuất cà phê bột, cà phê hoà tan kém chất lượng, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực cà phê xác định được mục tiêu sản xuất kinh doanh. Dự án góp phần thực hiện mục tiêu chế biến cà phê của Việt Nam, với các thông số, cụ thể như sau: Cà phê nhân: Cà phê nhân tập trung cho thị trường xuất khẩu. Ổn định công suất chế biến cà phê nhân xuất khẩu khoảng 1,0 triệu tấn/năm, giá trị xuất khẩu đạt 2,1-3,0 tỷ USD, chiếm 55-70% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê.Từ nay đến năm 2020, tập trung nâng cấp, hiện đại hoá các dây chuyền chế biến hiện có để nâng cao chất lượng và an toàn thựcphẩm; không khuyến khích đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng công suất thiết kế đối với các cơ sở chế biếncà phê nhân hiện có. Khi “dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê bột hòa tan” đi vào hoạt động sẽ góp một phần sản lượng vào mục tiêu chung của toàn ngành. Cà phê rang xay: Cà phê rang xay chủ yếu dành cho thị trường nội địa. Từ nay đến năm 2020 và định hướng 2030, tập trung nâng cao công suất thực tế và chất lượng và an toàn thực phẩm các sản phẩm cà phê rang xay của các cơ sở hiện có: Tăng sản lượng chế biến cà phê rang xay từ 26.000 tấn/năm (tương đương 50% công suất thiết kế) hiện nay lên 36.000 tấn/năm (70% so với công suất thiết kế) vào năm 2015 và 50.000 tấn/năm (trên 90% công suất thiết kế) vào năm 2020.Các cơ sở chế biến cà phê rang xay đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn và các quy định về an toàn thực phẩm. Nhu cầu về cà phê rang xay sẽ ngày càng tăng nên việc xây dựng nhà máy sản xuất là ưu tiên hàng đầu. Cà phê hòa tan: Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến cà phê hoà tan thành sản phẩm hàng hoá có giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa: Chế biến cà phê hòa tan nguyên chất đạt 55.000 tấn/năm vào năm 2020, tăng lên 120.000 tấn/năm vào năm 2030. Chế biến cà phê hòa tan phối trộn (“3 trong 1”, “2 trong 1”...) đạt 200.000 tấn sản phẩm/năm vàonăm 2020, định hướng đến năm 2030 đạt 230.000 tấn/năm. Đến năm 2030, kim ngạch xuất khẩu và tiêu dùng nội địa cà phê chế biến sâu đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 25% tổng giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến cà phê.Việc ” Dự án nhà máy chế biến cà phê và sản xuất cà phê
  • 9. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 9 bột hòa tan” đi vào hoạt động có tính khả thi cao vì lĩnh vực sản xuất cà phê hòa tan đang rất tiềm năng và nhu cầu rất lớn. V.2. Mục tiêu cụ thể.  Sản xuất, rang cà phê với công suất: 4.000 tấn/năm.  Sản xuất cà phê phin với công suất: 4.000 tấn/năm.  Sản xuất cà phê hòa tan extra với công suất: 6.000 tấn/năm.  Sản xuất cà phê 3in1 với công suất: 6.000 tấn/năm.  Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng.
  • 10. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 10 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.  Vị trí địa lý Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800 - 1.000 m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772,19 km2; địa hình tương đối phức tạp chủ yếu, là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, thực động vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng. - Phía đông giáp các tỉnh Khánh Hoà và Ninh Thuận - Phía tây nam giáp tỉnh Đồng Nai - Phía nam – đông nam gáp tỉnh Bình Thuận - Phía bắc giáp tỉnh Đắc Lắc Lâm Đồng nằm trên 3 cao nguyên và là khu vực đầu nguồn của 7 hệ thống sông lớn; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – là khu vực năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và là thị trường có nhiều tiềm năng lớn. Toàn tỉnh có thể chia thành 3 vùng với 5 thế mạnh: Phát triển cây công nghiệp dài ngày, lâm nghiệp, khoáng sản, du lịch - dịch vụ và chăn nuôi gia súc.  Địa hình Đặc điểm chung của Lâm Đồng là địa hình cao nguyên tương đối phức tạp, chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ nhưỡng, thực động vật ... và những cảnh quan kỳ thú cho Lâm Đồng. Đặc điểm nổi bật của địa hình tỉnh Lâm Đồng là sự phân bậc khá rõ ràng từ bắc xuống nam. - Phía bắc tỉnh là vùng núi cao, vùng cao nguyên Lang Bian với những đỉnh cao từ 1.300m đến hơn 2.000m như Bi Đúp (2.287m), Lang Bian (2.167m). - Phía đông và tây có dạng địa hình núi thấp (độ cao 500 – 1.000m). - Phía nam là vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh – Bảo Lộc và bán bình nguyên.  Thổ nhưỡng
  • 11. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 11 Lâm Đồng có diện tích đất 977.219,6 ha, chiếm 98% diện tích tự nhiên, bao gồm 8 nhóm đất và 45 đơn vị đất: Nhóm đất phù sa (fluvisols) Nhóm đất glây (gleysols) Nhóm đất mới biến đổi (cambisols) Nhóm đất đen (luvisols) Nhóm đất đỏ bazan (ferralsols) Nhóm đất xám (acrisols) Nhóm đất mùn alit trên núi cao (alisols) Nhóm đất xói mòn mạnh (leptosols) Đất có độ dốc dưới 25o chiếm trên 50%, đất dốc trên 25o chiếm gần 50%. Chất lượng đất đai của Lâm Đồng rất tốt, khá màu mỡ, toàn tỉnh có khoảng 255.400 ha đất có khả năng sản xuất nông nghiệp, trong đó có 200.000 ha đất bazan tập trung ở cao nguyên Bảo Lộc - Di Linh thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao như cà phê, chè, dâu tằm. Diện tích trồng chè và cà phê khoảng 145.000 ha, tập trung chủ yếu ở Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà; diện tích trồng rau, hoa khoảng 23.800 ha tập trung tại Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng; chè, cà phê, rau, hoa ở Lâm Đồng đa dạng về chủng loại, có những loại giá trị phẩm cấp cao. Đất có khả năng nông nghiệp còn lại tuy diện tích khá lớn nhưng nằm rải rác xa các khu dân cư, khả năng khai thác thấp vì bị úng ngập hoặc bị khô hạn, tầng đất mỏng có đá lộ đầu hoặc kết vón, độ màu mỡ thấp, hệ số sử dụng không cao... Trong diện tích đất lâm nghiệp, đất có rừng chiếm 60%, còn lại là đất trồng đồi trọc (khoảng 40%).  Khí hậu Lâm Đồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa biến thiên theo độ cao, trong năm có 2 mùa rõ rệt; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ thay đổi rõ rệt giữa các khu vực, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh dao động từ 18 – 250C, thời tiết ôn hòa và mát mẻ quanh năm, thường ít có những biến động lớn trong chu kỳ năm.. Lượng mưa trung bình 1.750 – 3.150 mm/năm, độ ẩm tương đối trung bình cả năm 85 – 87%, số giờ nắng trung bình cả năm 1.890 – 2.500 giờ, thuận lợi cho
  • 12. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 12 phát triển du lịch nghỉ dưỡng và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc ôn đới. Đặc biệt Lâm Đồng có khí hậu ôn đới ngay trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình và nằm không xa các trung tâm đô thị lớn và vùng đồng bằng đông dân. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. 1. Tăng trưởng GRDP năm 2018 Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn năm 2018 theo giá so sánh 2010 đạt 48.936,8 tỷ đồng, tăng 8,14% ([1]) so với cùng kỳ. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) các năm 2015, 2016, 2017, 2018 Tốc độ tăng so với năm trước (%) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng số 107,51 107,93 108,16 108,14 - Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 105,42 105,19 104,32 104,77 - Khu vực công nghiệp-xây dựng 107,83 107,06 108,65 112,63 + Trong đó: Công nghiệp 106,99 105,47 108,62 114,72 - Khu vực dịch vụ 108,64 111,12 111,92 108,88 - Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 121,45 113,17 111,87 108,38 2. Sản xuất nông nghiệp
  • 13. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13 - Tiến độ sản xuất vụ đông xuân 2018 - 2019: Tính đến 10/12/2018 tổng diện tích gieo trồng các loại cây trồng hàng năm đạt 14.317,6 ha, tăng 7,59% so với cùng kỳ. Trong đó, lúa gieo trồng 3.298 ha, giảm 2,81%; ngô 730 ha, tăng 16,74%; rau các loại 5.908,4 ha, tăng 13,68%; hoa các loại 1.380 ha, tăng 7% so với cùng kỳ. - Thu hoạch vụ Mùa: Tính đến ngày 10/12/2018 các địa phương trên địa bàn tỉnh thu hoạch được 42.747,7/47.501,1 ha cây hàng năm các loại, đạt 90% diện tích gieo trồng, tăng 2,61% (+1.087,3 ha) so với cùng kỳ, số diện tích còn lại hiện đang tiếp tục thu hoạch, trong đó: + Diện tích lúa thu hoạch được 12.930 ha, giảm 5,45% (-745,9 ha) so với cùng kỳ; chiếm 96,79% diện tích gieo trồng; bình quân chung đạt 48,81 tạ/ha, tăng 2,3% (+1,1 tạ/ha); sản lượng ước đạt 65.198,8 tấn, giảm 4,77% (-3.265,7 tấn) so với cùng kỳ + Diện tích ngô thu hoạch 2.650 ha, giảm 9,15% so với cùng kỳ; đạt 97,65% diện tích ngô gieo trồng; bình quân chung đạt 51,12 tạ/ha, bằng 99,91% (-0,05 tạ/ha); sản lượng ước đạt 13.872 tấn, giảm 22,8% (-4.097,7 tấn) so với cùng kỳ. + Diện tích cây lấy củ có chất bột thu hoạch 1.285 ha, bằng 99,53% so với cùng kỳ, đạt 88,87% diện tích gieo trồng; diện tích chưa thu hoạch tập trung ở các huyện Đam Rông, Đức Trọng, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên. - Tổng diện tích gieo trồng năm 2018 ước đạt 379.612,1 ha, tăng 0,28% so với cùng kỳ. Trong đó, cây hàng năm đạt 127.227,3 ha, giảm 1,22% so với cùng kỳ, đạt 97,76% kế hoạch. Diện tích gieo trồng cây hàng năm Chỉ tiêu Năm 2017 (Ha) Năm 2018 (Ha) So với cùng kỳ (%) Tổng diện tích gieo trồng 129.247,2 127.227,3 98,78 1. DT gieo trồng lúa 30.342,5 28.709,4 94,62 2. DTGT một số cây khác - Ngô 11.966 9.879,2 82,56 - Khoai lang 2.199,5 2.328 105,84
  • 14. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14 - Đỗ tương (đậu nành) 182,7 185,5 101,55 - Rau các loại 61.414,0 63.148,2 102,82 - Hoa các loại 8.152,3 8.283,0 101,60 + Lúa gieo trồng 28.709,4 ha, đạt 105,15% kế hoạch, giảm 5,38%; năng suất bình quân đạt 51,88 tạ/ha; sản lượng ước đạt 147.557,1 tấn, giảm 1,61% so với cùng kỳ. Tập trung ở Cát Tiên 9.233 ha, chiếm 32,16%; Đạ Tẻh 5.356 ha, chiếm 18,66%; Đức Trọng 3.955 ha, chiếm 13,78%; Di Linh 3.129 ha, chiếm 10,9% tổng diện tích lúa. Chia theo vụ: Vụ đông xuân gieo cấy 9.429,7 ha, đạt 102,23% kế hoạch, giảm 4,33% so với cùng kỳ; vụ hè thu gieo cấy 5.921,5 ha, đạt 99,84% kế hoạch, giảm 3,49%; vụ mùa gieo cấy 13.358,2 ha, đạt 110,1% kế hoạch, giảm 6,91% so với cùng kỳ. + Ngô gieo trồng 9.819,2 ha, giảm 17,44%; năng suất bình quân đạt 55,47 tạ/ha, tăng 1,56%; sản lượng đạt 54.265 tấn, giảm 17,17% so với cùng kỳ. + Cây lấy củ có chất bột: Gieo trồng 3.471,6 ha, giảm 3,27% so với cùng kỳ. Trong đó, khoai lang gieo trồng 2.328 ha, tăng 5,84%, năng suất đạt 152,2 tạ/ha, sản lượng ước đạt 35.421,5 tấn, tăng 9,23% so với cùng kỳ. + Cây có hạt chứa dầu: Gieo trồng 635,6 ha, giảm 9,76% so với cùng kỳ. Trong đó, cây đỗ tương (đậu nành) gieo trồng 185,5 ha, năng suất đạt 12,5 tạ/ha, sản lượng đạt 232 tấn, giảm 0,94%; cây lạc (đậu phộng) gieo trồng 445,4 ha, năng suất đạt 12,1 tạ/ha, sản lượng đạt 536,8 tấn, giảm 15,62% so với cùng kỳ. + Cây rau, đậu, hoa, cây cảnh các loại: Diện tích gieo trồng đạt 73.178,7 ha, tăng 2,08% so với cùng kỳ. Trong đó, rau các loại diện tích gieo trồng đạt 63.148,2 ha, tăng 2,82%; năng suất bình quân đạt 331,2 tạ/ha, tăng 3,05%, sản lượng rau đạt 2.091,7 ngàn tấn, tăng 5,96% so với cùng kỳ. Trong đó, vụ đông xuân gieo trồng đạt 19.251 ha, chiếm 30,48, tăng 5,14%; vụ hè thu gieo trồng đạt 22.032 ha, tăng 3,66%; vụ mùa gieo trồng đạt 21.865 ha, chiếm 34,63%, tăng 0,07%. Hoa gieo trồng 8.283 ha, tăng 1,6%, sản lượng hoa đạt 2.789,4 triệu bông, tăng 1,67% so với cùng kỳ. - Tổng diện tích cây lâu năm ước đạt 252.384,4 ha, chiếm 66,5% diện tích gieo trồng, tăng 1,05% so với cùng kỳ. Cây lâu năm ở Lâm Đồng đa dạng về chủng loại như cà phê với diện tích hiện có 174.765,9 ha, chiếm 69,25%; điều 24.244,8 ha, chiếm 9,61%; cây ăn quả 19.990,3 ha, chiếm 7,92%; cây chè 11.554,1 ha, chiếm 4,58%; cao su 9.186,7 ha, chiếm 3,64%; dâu tằm 7.407 ha,
  • 15. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15 chiếm 2,93%; hồ tiêu 2.616,3 ha, chiếm 1,04%; ca cao 286 ha, chiếm 0,11%; còn lại các loại cây lâu năm khác chiếm tỷ trọng thấp như cà ri, mác ca, dược liệu 2.333,7 ha, chiếm 0,92%. - Sản lượng thu hoạch cây lâu năm: + Cây cà phê: Diện tích cho sản phẩm 162.857 ha, chiếm 93,18% tổng diện tích cà phê hiện có; năng suất bình quân đạt 30,4 tạ/ha, tăng 4,46%; sản lượng đạt 495.743,8 tấn, tăng 4,56% so niên vụ trước, do bà con tích cực đầu tư phân bón, tưới nước trong mùa khô, áp dụng thâm canh, chuyển đổi giống, ứng dụng khoa học công nghệ cao vào sản xuất. + Cây chè: Diện tích cho sản phẩm 11.220,4 ha, chiếm 97,11% tổng diện tích chè hiện có, giảm 8,92% so với cùng kỳ; năng suất bình quân đạt 120,6 tạ/ha, tăng 1,29%; sản lượng đạt 135.268,3 tấn, giảm 7,74% so với cùng kỳ. + Cây điều: Diện tích cho sản phẩm 22.068,8 ha, chiếm 91,02% diện tích hiện có; năng suất đạt 3,7 tạ/ha, tăng 103,83%; sản lượng đạt 8.231,7 tấn, tăng 85,59% so với cùng kỳ, do thời điểm này năm trước điều ra hoa bị dịch bọ xít muỗi gây hại, hàng ngàn hecta điều bị chết lá, có nơi mất trắng. + Cây tiêu: Diện tích cho sản phẩm đạt 1.666,6 ha; năng suất đạt 26,1 tạ/ha; sản lượng thu hoạch đạt 4.349,8 tấn, tăng 48,88% so với cùng kỳ. Từ đầu năm giá tiêu ở mức cao và ổn định, nhiều hộ trồng tiêu tích cực đầu tư cải tạo mở rộng diện tích. Tuy nhiên, hiện nay giá hạt tiêu đen ở khu vực Tây Nguyên giảm mạnh so với cùng kỳ, giá dao động từ 53 ngàn đến 56 ngàn đồng/kg. + Cây dâu tằm: Hiện giá kén tằm trên thị trường đang tăng cao dao động ở mức 160 - 170 nghìn đồng/kg nên người dân trồng dâu, nuôi tằm tích cực đầu tư phát triển. Diện tích cho sản phẩm 6.402,8 ha; năng suất đạt 198,87 tạ/ha, giảm 0,27%; sản lượng đạt 127.330,3 tấn, tăng 22,68% so với cùng kỳ. + Cây ăn quả: Với diện tích 19.990 ha, tăng 15,58% so với cùng kỳ. Trong đó, sầu riêng có 8.520 ha, sản lượng thu hoạch đạt 49.662,5 tấn, tăng 25,7%; cây hồng (hồng đỏ, hồng ngâm) có 1.614 ha, sản lượng thu hoạch đạt 17.302,2 tấn, giảm 3,91%; cây bơ có 4.292,6 ha, sản lượng thu đạt 20.318,2 tấn, tăng 27,7%; cây cam có 211,8 ha, sản lượng thu đạt 1.659,4 tấn, tăng 52,21%; cây xoài có 317,7 ha, sản lượng thu đạt 4.058 tấn, tăng 5,39% so với cùng kỳ. 3. Sản xuất công nghiệp
  • 16. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16 Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tháng 12 năm 2018 tăng 10,42% so với cùng kỳ. Trong đó, ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,54%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 15,87%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 6,18%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 9,36% so với cùng kỳ. Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2018 Năm 2016 so với cùng kỳ (%) Năm 2017 so với cùng kỳ (%) Năm 2018 so với cùng kỳ (%) Toàn ngành công nghiệp 105,82 110,43 107,46 1. Khai khoáng 94,05 105,16 108,28 2. Chế biến, chế tạo 107,22 105,80 111,22 3. Sản xuất, phân phối điện 105,41 114,60 104,73 4. Cung cấp nước; quản lý và xử lý rác thải, nước thải 108,60 105,60 107,16 4. Lao động và việc làm Trong năm 2018, có khoảng 29.350 người lao động được giải quyết việc làm; trong đó 19.077 người làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; 2.937 người làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng; 7.336 người làm việc trong khu vực dịch vụ. Theo kết quả tổng hợp nhanh điều tra lao động và việc làm hàng tháng, năm 2018 tỉnh Lâm Đồng có 792.634 người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động, trong đó có: 784.711 người có việc làm và 7.923 người thất nghiệp. Trong tổng số lực lượng lao động của tỉnh, nữ giới chiếm tỷ trọng thấp hơn nam giới (48,9% so với 51,1% nam giới), lý do cơ hội tìm việc làm của nữ thấp hơn nam giới. Tỷ lệ thất nghiệp chung là 1%. II. Quy mô sản xuất của dự án.
  • 17. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.  Tình hình chung của ngành cà phê thế giới: 1. Nguồn cung Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO) dự đoán sản lượng cà phê thế giới trong năm mùa vụ 2017 - 2018 ước đạt 159,66 triệu bao, tăng 1,2% so với năm ngoái. Trong đó, sản lượng cà phê arabica dự kiến sẽ giảm 4,6% xuống 97,43 triệu bao trong khi sản lượng cà phê robusta được dự báo tăng 12,1% lên 62,24 triệu bao. Sản lượng cà phê dự kiến sẽ tăng tại 18 quốc gia sản xuất cà phê lớn nhất, ngoại trừ Nam Mỹ, với ước tính giảm 6,1% xuống 70,59 triệu bao. Sản lượng cà phê từ châu Phi được ước tính tăng 3,2% lên 17,66 triệu bao; từ châu Á và châu Đại Dương tăng 10% lên 49,49 triệu bao; từ Mexico và Trung Mỹ, tăng 7,1% lên 21,92 triệu bao. Trong khi đó, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) ước tính, sản lượng cà phê thế giới trong niên vụ 2017 – 2018 sẽ đạt 159,8 triệu bao, trong đó sản lượng arabica đạt 94,9 triệu bao và robusta đạt 64,9 triệu bao. 2. Tiêu thụ USDA dự báo tiêu thụ cà phê toàn cầu trong niên vụ 2017 – 2018 đạt 158,7 triệu tấn, tăng 1,02% so với niên vụ trước. Trong đó, 5 thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất vẫn là Liên minh châu Âu, Mỹ, Brazil, Nhật Bản và Philippines.
  • 18. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18 Theo đó, xuất khẩu cà phê các loại ước đạt 130,8 triệu bao trong niên vụ 2017 – 2018, trong đó xuất khẩu cà phê nhân chiếm tới 85%. Brazil, Việt Nam, Colombia, Indonesia và Honduras là 5 quốc gia cung cấp cà phê lớn nhất cho thị trường thế giới. Kết quả là, tồn kho cuối kỳ ước tính còn 29,4 triệu bao  Tổng quan thị trường cà phê Việt Nam 1. Nguồn cung Việt Nam vẫn là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil. Theo ước tính của USDA, sản lượng cà phê niên vụ 2017 – 2018 của Việt Nam sẽ đạt 29,3 triệu bao, mức cao nhất trong 4 niên vụ gần nhất. Trong đó, sản lượng robusta ước đạt 28 triệu bao và arabica đạt 1,3 triệu bao. Việt Nam sẽ trở thành nước sản xuất robusta lớn nhất thế giới và nước sản xuất arabica lớn thứ 11 thế giới. Hiện tại, điều kiện thời tiết ở khu vực Tây Nguyên đang rất thuận lợi cho vụ cà phê tới đây, với lượng mưa đạt mức trung bình, Tổng thư ký Hiệp hội Cà phê và Ca cao Việt Nam, Nguyễn Viết Vinh, cho hay. “Vẫn còn quá sớm để đưa ra dự báo về cụ cà phê 2018 – 2019, nhưng thời tiết đang rất ủng hộ cho quá trình ra quả hiện nay của cây cà phê,” ông Vinh nói. “Hoạt động mua bán vẫn diễn ra chậm chạp vì người nông dân không muốn bán ra ở mức giá dưới 37.000 đồng”, một thương lái ở Đắk Lắk cho biết. Theo giới thương lái, nguồn cung nội địa tại Việt Nam cũng khá hạn chế vì vụ thu hoạch năm ngoái không được như kỳ vọng. Hiện tại, nông dân chỉ còn 10% sản lượng cà phê niên vụ 2017 – 2018. Trong khi đó, các công ty hiện nay đã xuất khẩu được gần 2/3 lượng cà phê tồn kho; số còn lại, các doanh nghiệp chờ khi nào được giá sẽ bán tiếp, ông Phan Xuân Thắng, Phó chủ tịch Hiệp hội Cà phê Việt Nam cho biết. 2. Tiêu thụ
  • 19. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19 Tại thị trường nội địa, mức tiêu thụ cà phê có thể đạt kỷ lục 2,88 triệu bao trong niên vụ 2017 – 2018. Tồn kho cuối kỳ theo đó sẽ giảm còn khoảng 1 triệu bao, theo ước tính của USDA. Xét về xuất khẩu, USDA dự đoán Việt Nam sẽ xuất khẩu được 27,65 triệu bao trong niên vụ 2017 – 2018, tăng khoảng 100.000 bao so với niên vụ trước. Việt Nam vẫn là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đã liên tiếp giảm trong tháng 4 và 5 về khối lượng. Trong nửa đầu tháng 6, khối lượng xuất khẩu mặt hàng này đạt 81,974 nghìn tấn. Lũy kế từ đầu năm đến nửa đầu tháng 6, Việt Nam đã xuất khẩu được 959.505 tấn cà phê, tăng 10.3% so với cùng kỳ năm ngoái. 3. Dự báo Xét về nguồn cung, sản lượng cà phê của Việt Nam dự báo tăng 600.000 bao lên kỷ lục 29,9 triệu bao trong niên vụ 2018 - 2019. Trong đó, sản lượng robusta ước đạt 28,5 triệu bao và arabica ước đạt 1,4 triệu bao. Thời tiết trở nên mát mẻ hơn và mưa trái mùa ngay trước thời điểm ra hoa và kết quả đã giúp cây cà phê tăng trưởng thuận lợi hơn. Mặc dù giá cà phê trong nước đang giảm sâu, người dân vẫn có đủ tài chính để mua nguyên liệu đầu vào cho vụ năm nay nhờ năm ngoái thắng lớn. Diện tích trồng cà phê dự báo tăng nhẹ so với năm ngoái, với gần 95% diện tích vẫn là robusta. Xét về tiêu thụ nội địa, Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng tiêu thụ cà phê lên kỷ lục 2,99 triệu bao trong niên vụ 2018 – 2019. Xét về xuất khẩu, Việt Nam dự báo sẽ bán ra thị trường thế giới 27,9 triệu bao, mức cao nhất kể từ niên vụ 2016 – 2017. Trong đó, xuất khẩu cà phê nhân ước tăng 200.000 bao lên 25,2 triệu bao. Tồn kho cuối kỳ theo đó vẫn tăng lên
  • 20. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20 khoảng 1,2 triệu bao nhờ nguồn cung lớn. Xét về giá, trong dài hạn, giá cà phê giá cà phê có thể phục hồi lên mức 38.000 - 42.000 đồng/kg, theo ông Phan Xuân Thắng, Phó chủ tịch Hiệp hội Cà phê Việt Nam. Chuyên gia nông nghiệp Hoàng Trọng Thủy cũng cho rằng trong khoảng tuần thứ ba của tháng 7, giá cà phê có thể bắt đầu tăng trở lại. Nguyên nhân là nhu cầu tiêu thụ cà phê các nước trong thời điểm giao mùa từ hè sang thu thường cao. Bên cạnh đó, giá cà phê của Việt Nam thường thấp hơn so với giá cà phê của Brazil, vì vậy, đây cũng có thể xem như một yếu tố kích thích nhu cầu cà phê trong nước. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Xây dựng nhà máy sản xuất cà phê với các hạng mục xây dựng sau: STT Nội dung Diện tích Diện tích sàn (m2) ĐVT Xây dựng 100000 1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2 2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2 3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2 4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2 5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2 6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2 7 Nhà kho nguyên liệu 4500 4500 m2 8 Nhà kho thành phẩm 5500 5500 m2 9 Khu nhà ở công nhân 2500 5000 m2 10 Cổng, hàng rào 1700 m
  • 21. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21 STT Nội dung Diện tích Diện tích sàn (m2) ĐVT 11 Nhà bảo vệ 30 30 m2 12 Đài nước 4 m2 13 Bể nước 100 m2 14 Trạm cân 70 m2 15 Nhà xe 500 m2 16 Nhà vệ sinh 200 m2 17 Đường giao thông 5000 m2 18 Cây xanh, cảnh quan 53096 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 5 Hệ thống thông gió Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được xây dựng tại Thôn 4, Xã Lộc Tân, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
  • 22. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22 1 Nhà làm việc 1 1.500 1,5% 2 Nhà xưởng số 1 6.500 6,5% 3 Nhà xưởng số 2 6.500 6,5% 4 Nhà xưởng số 3 6.500 6,5% 5 Nhà xưởng số 4 6.500 6,5% 6 Nhà làm việc 2 1.000 1,0% 7 Nhà kho nguyên liệu 4.500 4,5% 8 Nhà kho thành phẩm 5.500 5,5% 9 Khu nhà ở công nhân 2.500 2,5% 10 Nhà bảo vệ 30 0,03% 11 Đài nước 4 0,0% 12 Bể nước 100 0,1% 13 Trạm cân 70 0,1% 14 Nhà xe 500 0,5% 15 Nhà vệ sinh 200 0,2% 16 Đường giao thông 5.000 5,0% 17 Cây xanh, cảnh quan 53.096 53,1% Tổng cộng 100.000 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Giai đoạn xây dựng. - Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương và tỉnh lân cận như Đồng Nai, TP.HCM. - Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng được cung cấp từ địa phương hoặc tại Tp. Hồ Chí Minh.  Giai đoạn hoạt động. - Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương. - Dây chuyền công nghệ 100% Châu Âu. - Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi. - Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của khu sản xuất.
  • 23. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
  • 24. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung Diện tích Diện tích sàn (m2) ĐVT Xây dựng 100000 1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2 2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2 3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2 4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2 5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2 6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2 7 Nhà kho nguyên liệu 4500 4500 m2 8 Nhà kho thành phẩm 5500 5500 m2 9 Khu nhà ở công nhân 2500 5000 m2 10 Cổng, hàng rào 1700 m 11 Nhà bảo vệ 30 30 m2 12 Đài nước 4 m2 13 Bể nước 100 m2 14 Trạm cân 70 m2 15 Nhà xe 500 m2 16 Nhà vệ sinh 200 m2 17 Đường giao thông 5000 m2 18 Cây xanh, cảnh quan 53096 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống
  • 25. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25 STT Nội dung Diện tích Diện tích sàn (m2) ĐVT 5 Hệ thống thông gió Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Quy trình rang xay cà phê. Công nghệ rang xay cà phê được áp dụng cho dự án là tiêu chuẩn công nghệ của Probat - Đức. Quy trình rang xay cà phê:
  • 26. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26 Nguyên liệu: sản xuất cà phê ngon là cà phê nhân hay còn gọi là hạt cà phê. Cà phê sau khi được thu hoạch sẽ được sơ chế bóc vỏ và thịt quả, rửa sạch, sấy khô hoặc phơi khô thì được cà phê nhân. Phân loại: Cà phê nhân xô trong quá trình xay bóc vỏ, phơi, sấy khô sẽ bị vỡ, hạt đen do đó cần phải nhặt bỏ hạt đen và vỡ, phân loại theo kích thước để quá trình rang được dễ dàng và đều hơn. Thông thường dùng hệ thống sàng 5 lưới để phân loại. Xử lý nguyên liệu: Trong quá trình bảo quản, cà phê nhân hấp thụ nhiều mùi vị lạ, đặc biệt là mùi mốc, do đó cần phải xử lý nguyên liệu. Các phương pháp xử lý nguyên liệu như sau: _ Xử lý bằng nước: chỉ áp dụng đối với những loại cà phê nguyên liệu có chất lượng cao (trong thời gian bảo quản không có mốc). Tiến hành ngâm nguyên liệu trong nước 5 phút, nước sẽ ngấm vào hạt cà phê và hòa tan các mùi vị lạ, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô. _ Xử lý bằng dung môi hữu cơ: sử dụng cho những loại nguyên liệu kém chất lượng hơn. Dung môi thường dùng là rượu etilic 20 %V, thời gian xử lý 5 ÷ 10 phút, sau đó vớt ra để ráo, sấy khô. Rang: Đây là giai đoạn quan trọng nhất vì hương thơm tạo thành trong quá trình này. Nhiệt độ rang thường khống chế trong khoảng 200 – 2400 C. Quá trình này gồm ba giai đoạn: _ Ở nhiệt độ < 500C ta thấy bốc ra nhiều khói trắng, chủ yếu là hơi nước thể tích hạt không biến đổi. Cuối giai đoạn này ta thấy ngừng sinh khí (khói trắng), đây là dấu hiệu chuyển sang giai đoạn sau. _ Khi nhiệt độ tăng lên 1500 C thì trong hạt xảy ra quá trình tích khí nên thể tích của hạt tăng lên đột ngột, lúc này ta nghe thấy những tiếng nổ nhẹ, hạt chuyển sang màu nâu. Trong giai đoạn này ta thấy khí màu trắng đục thoát ra. _ Khi nhiệt độ lên 2200 C, giữ ở nhiệt độ này trong vòng 10 – 15 phút, lúc này thể tích hạt không biến đổi nữa, sự sinh khí rất yếu ớt hoặc ngừng hẳn, hạt chuyển sang màu nâu đậm. _ Hạt cà phê rang đạt yêu cầu có mặt ngoài nâu đậm, bên trong có màu cánh gián, mùi thơm nồng, vị đắng dịu.
  • 27. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27 Làm nguội, tẩm: Quá trình làm nguội thực hiện trong thiết bị làm nguội kiểu đứng, dùng quạt gió để làm nguội. Để tăng chất lượng sản phẩm, cho chất béo (bơ thực vật) vào giai đoạn đầu của quá trình làm nguội, chất béo sẽ giữ lại các chất thơm trên bề mặt của hạt. Sau đó phun nước muối đã hòa tan dưới rạng hạt sương cho thấm đều. Xay: Sau khi làm nguội hoàn toàn, cà phê rang được chuyển tới bồn ủ từ 15 đến 20 ngày sau mới được xay. Nguyên hạt được chuyển tới máy xay nhỏ, bột cà phê xay phải lọt sàng 1,6mm (90 %). Bột cà phê xay có kích thước lớn hơn 1,6 mm được đem đi xay lại để đảm bảo yêu cầu trên. Đóng gói: Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) rất dễ bị mất hương thơm, hấp thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng các loại bao bì như màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng thực phẩm để tiến hành bao gói. Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. II.2. Quy trình sản xuất cà phê hòa tan
  • 28. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28 Chiết xuất, trích ly Quá trình trích ly nhằm thu các chất hoà tan có trong bột cà phê rang vào nước. Dùng nước nóng ở 80 – 90°C để trích ly. Không dùng nước có nhiệt độ cao hơn vì sẽ trích ly cả những chất không tốt cho sản phẩm. Bột cà phê sản xuất cà phê hoà tan cần có kích thước lớn và tiến hành trích ly nhiều lần để hạn chế lượng bột mịn tan sâu vào trong nước khi trích ly. Thiết bị trích ly gián đoạn là một tháp chứa bột cà phê được bảo ôn nhiệt độ. Nước nóng được bơm từ đáy tháp lên, qua cột bột cà phê rang trong tháp. Tại đây xảy ra hiện tượng trích ly các chất hòa tan. Dung dịch cà phê được thu tại đỉnh tháp. Phải lần lượt thay thế bột cà phê ở các tháp sao cho dịch trích ly khi đi qua các tháp chứa bột cà phê sẽ có lượng chất tan tăng dần. Để tránh hiện tượng bột cà phê không được thấm ướt, người ta làm ẩm bột cà phê bằng hơi nước bão hoà trước khi bơm nước vào trích ly. Nồng độ dung dịch cà phê trích ly có thể đạt tới 20 – 22%. Cô đặc Nồng độ dịch cà phê sau trích ly là 20 – 22%, chưa thể sấy khô được. Do đó phải tiến hành cô đặc dịch trích ly đến nồng độ 30 – 33% mới thuận lợi cho quá trình sấy. Phương pháp cô đặc thường dùng là phương pháp cô đặc chân không: Dung dịch cà phê được bơm vào thiết bị gia nhiệt. Tại đây nước nhận nhiệt và bay hơi. Độ chân không được tạo ra nhờ baromet sẽ hút hơi nước và ngưng tụ Cà phê hòa tan 3 in1 Cà phê nhân sống Rang xay Chiết xuất, trích ly Cô đặc Trộn (Đường, Sữa,…) Đóng gói sản phẩm Cà phê Hòa tan Extra Sấy
  • 29. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29 tại bình ngưng. Quá trình diễn ra cho đến khi nồng độ dung dịch đạt yêu cầu thì dừng. Sấy khô Sấy khô nhằm đưa dịch trích ly cà phê cô đặc thành dạng bột khô để tiện lợi cho quá trình bảo quản và sử dụng. Phương pháp sấy khô được dùng là phương pháp sấy phun: Dịch cà phê cô đặc được bơm vào đỉnh cyclo. Tại đây có một đĩa đục nhiều lỗ nhỏ, có tốc độ quay rất lớn, làm cho dịch cà phê vào cyclo ở dạng sương mù. Không khí nóng khô được thổi vào cyclo sấy khô cà phê dạng sương mù thành dạng bột. Cà phê bột hoà tan được thu ở đáy cyclo. Sau sấy khô ta thu được bột cà phê hoà tan có độ ẩm 1 – 2%, có màu nâu đen đậm.
  • 30. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung Diện tích/Số lượng Diện tích sàn (m2) ĐVT I Xây dựng 100000 1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2 2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2 3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2 4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2 5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2 6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2 7 Nhà kho nguyên liệu 4500 4500 m2 8 Nhà kho thành phẩm 5500 5500 m2 9 Khu nhà ở công nhân 2500 5000 m2 10 Cổng, hàng rào 1700 m 11 Nhà bảo vệ 30 30 m2 12 Đài nước 4 m2 13 Bể nước 100 m2 14 Trạm cân 70 m2 15 Nhà xe 500 m2 16 Nhà vệ sinh 200 m2 17 Đường giao thông 5000 m2 18 Cây xanh, cảnh quan 53096 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
  • 31. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31 STT Nội dung Diện tích/Số lượng Diện tích sàn (m2) ĐVT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 5 Hệ thống thông gió Hệ thống 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống II Thiết bị 1 Dây chuyền sản xuất café hạt rang - xay 1 Bộ 3 Dây chuyền sản xuất café hòa tan Extra 1 Bộ 4 Dây chuyên sản xuất café 3 in 1 1 Bộ 5 Thiết bị văn phòng 1 Bộ 6 Thiết bị khác 1 Bộ 7 Xe vận chuyển Chi tiết thiết kế xây dựng công trình được thể hiện trong giai đoạn thiết kế thi công của dự án. III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng): Năm Giải trình 2022 2023 2024 2025 2026 1 2 3 4 5 Mức tăng lương 1% 1 1,01 1,02 1,03 1,04 Quản lý 3 người x 20 triệu/ tháng 720.000 727.200 734.400 741.600 748.800
  • 32. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32 Năm Giải trình 2022 2023 2024 2025 2026 1 2 3 4 5 Kế toán 5 người x 7 triệu/ tháng 42.000 42.420 42.840 43.260 43.680 Nhân viên, công nhân 100 người x 6,5 triệu/ tháng 7.800.000 7.800.000 7.800.000 7.800.000 7.800.000 TỔNG LƯƠN G 8.562.000 8.569.620 8.577.240 8.584.860 8.592.480 BHYT, BHXH (21%) 21,50 % 1.840.830 1.842.468 1.844.107 1.845.745 1.847.383 TỔNG CỘNG 10.402.830 10.412.088 10.421.347 10.430.605 10.439.863 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.  Tiến hành xây dựng, lắp đặt trong năm 2019 và đưa vào khai thác vào năm 2020.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 33. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1. Giới thiệu chung: Dự án Nhà máy sản xuất cà phê được xây dựng tại Thôn 4, Xã Lộc Tân, Huyện Bảo Lâm, Tỉnh Lâm Đồng. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 34. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. II. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án “Nhà máy sản xuất cà phê” sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:  Giai đoạn thi công xây dựng.  Giai đoạn vận hành.  Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn
  • 35. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35 Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa.  Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.  Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.  Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn.  Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
  • 36. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36 đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.  Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.  Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…  Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói  Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau:  Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.  Từ các đống tập kết vật liệu.  Từ các hoạt động đào bới san lấp.  Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
  • 37. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37 Ảnh hưởng đến giao thông :Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng  Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...  Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải  Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:  Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.  Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.  Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
  • 38. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38 hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí:  Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:  Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.  Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
  • 39. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39 tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:  Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.  Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển.  Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....  Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. III. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài. Nhà máy sản xuất cà phê thân thiện với môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.
  • 40. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung Diện tích/Số lượng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 100000 368.428.400 1 Nhà làm việc 1 1500 3000 m2 2 Nhà xưởng số 1 6500 6500 m2 3 Nhà xưởng số 2 6500 6500 m2 4 Nhà xưởng số 3 6500 6500 m2 5 Nhà xưởng số 4 6500 6500 m2 6 Nhà làm việc 2 1000 2000 m2 7 Nhà kho nguyên liệu 4500 4500 m2 8 Nhà kho thành phẩm 5500 5500 m2 9 Khu nhà ở công nhân 2500 5000 m2 10 Cổng, hàng rào 1700 m 11 Nhà bảo vệ 30 30 m2 12 Đài nước 4 m2 13 Bể nước 100 m2 14 Trạm cân 70 m2 15 Nhà xe 500 m2 16 Nhà vệ sinh 200 m2 17 Đường giao thông 5000 m2 18 Cây xanh, cảnh quan 53096 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 4.000.000
  • 41. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41 STT Nội dung Diện tích/Số lượng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 10.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 2.000.000 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 600.000 5 Hệ thống thông gió Hệ thống 45.000.000 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 30.000.000 II Thiết bị 399.000.000 1 Dây chuyền sản xuất café hạt rang - xay 1 Bộ 95.000.000 3 Dây chuyền sản xuất café hòa tan Extra 1 Bộ 125.000.000 4 Dây chuyên sản xuất café 3 in 1 1 Bộ 125.000.000 5 Thiết bị văn phòng 1 Bộ 6.000.000 6 Thiết bị khác 1 Bộ 30.000.000 7 Xe vận chuyển 18.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,409 (GXDtt +GTBtt ) * ĐMTL %*1,1 10.812.226 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 22.747.805 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,154 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% *1,1 1.184.164 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,441 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% *1,1 3.388.119
  • 42. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42 STT Nội dung Diện tích/Số lượng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,922 GXDtt * ĐMTL% *1,1 3.397.714 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,537 GXDtt * ĐMTL% 5.662.856 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,097 GXDtt * ĐMTL% 356.474 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,136 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 543.716 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,083 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL% *1,1 305.635 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,136 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% *1,1 543.716 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,47 GXDtt * ĐMTL% *1,1 5.407.482 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,453 GTBtt * ĐMTL% *1,1 1.807.929 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí đất 25.000.000 VI Chi phí khác 20.000.000 VII Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 1.047.000 VIII Vốn lưu động 150.000.000 IX Dự phòng phí 15% 149.555.314
  • 43. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43 STT Nội dung Diện tích/Số lượng Diện tích sàn (m2) ĐVT Đơn giá Thành tiền Tổng cộng 1.146.590.74 6 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 368.428.400 110.528.520 257.899.880 1 Nhà làm việc 1 13.650.000 4.095.000 9.555.000 2 Nhà xưởng số 1 46.670.000 14.001.000 32.669.000 3 Nhà xưởng số 2 46.670.000 14.001.000 32.669.000 4 Nhà xưởng số 3 46.670.000 14.001.000 32.669.000 5 Nhà xưởng số 4 46.670.000 14.001.000 32.669.000 6 Nhà làm việc 2 9.100.000 2.730.000 6.370.000 7 Nhà kho nguyên liệu 14.175.000 4.252.500 9.922.500 8 Nhà kho thành phẩm 19.525.000 5.857.500 13.667.500 9 Khu nhà ở công nhân 16.750.000 5.025.000 11.725.000 10 Cổng, hàng rào 3.230.000 969.000 2.261.000 11 Nhà bảo vệ 84.000 25.200 58.800 12 Đài nước 150.000 45.000 105.000 13 Bể nước 500.000 150.000 350.000 14 Trạm cân 2.100.000 630.000 1.470.000 15 Nhà xe 750.000 225.000 525.000 16 Nhà vệ sinh 270.000 81.000 189.000 17 Đường giao thông 1.900.000 570.000 1.330.000 18 Cây xanh, cảnh quan 7.964.400 2.389.320 5.575.080 Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 4.000.000 1.200.000 2.800.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 10.000.000 3.000.000 7.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 2.000.000 600.000 1.400.000
  • 44. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 44 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại 600.000 180.000 420.000 5 Hệ thống thông gió 45.000.000 13.500.000 31.500.000 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 30.000.000 9.000.000 21.000.000 II Thiết bị 399.000.000 119.700.000 279.300.000 1 Dây chuyền sản xuất café hạt rang - xay 95.000.000 28.500.000 66.500.000 3 Dây chuyền sản xuất café hòa tan Extra 125.000.000 37.500.000 87.500.000 4 Dây chuyên sản xuất café 3 in 1 125.000.000 37.500.000 87.500.000 5 Thiết bị văn phòng 6.000.000 1.800.000 4.200.000 6 Thiết bị khác 30.000.000 9.000.000 21.000.000 7 Xe vận chuyển 18.000.000 5.400.000 12.600.000 III Chi phí quản lý dự án 10.812.226 3.243.668 7.568.558 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 22.747.805 6.824.342 15.923.464 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 1.184.164 355.249 828.915 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 3.388.119 1.016.436 2.371.683 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 3.397.714 1.019.314 2.378.400 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 5.662.856 1.698.857 3.963.999 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 356.474 106.942 249.532 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 543.716 163.115 380.601 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 305.635 91.690 213.944 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 543.716 163.115 380.601 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 5.407.482 1.622.244 3.785.237
  • 45. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 45 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1.807.929 542.379 1.265.551 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 150.000 45.000 105.000 V Chi phí đất 25.000.000 7.500.000 17.500.000 VI Chi phí khác 20.000.000 6.000.000 14.000.000 VII Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 1.047.000 314.100 732.900 VIII Vốn lưu động 150.000.000 45.000.000 105.000.000 IX Dự phòng phí 149.555.315 44.866.594 104.688.720 Tổng cộng 1.146.590.74 6 343.977.224 802.613.522 Tỷ lệ (%) 100% 30% 70% II. Tiến độ vốn thực hiện dự án. Bảng tiến độ đầu tư của dự án STT Nội dung Tiến độ thực hiện 2019 2020 2021 I Xây dựng 0 294.742.720 73.685.680 1 Nhà làm việc 1 10.920.000 2.730.000 2 Nhà xưởng số 1 37.336.000 9.334.000 3 Nhà xưởng số 2 37.336.000 9.334.000 4 Nhà xưởng số 3 37.336.000 9.334.000 5 Nhà xưởng số 4 37.336.000 9.334.000 6 Nhà làm việc 2 7.280.000 1.820.000 7 Nhà kho nguyên liệu 11.340.000 2.835.000 8 Nhà kho thành phẩm 15.620.000 3.905.000 9 Khu nhà ở công nhân 13.400.000 3.350.000 10 Cổng, hàng rào 2.584.000 646.000 11 Nhà bảo vệ 67.200 16.800 12 Đài nước 120.000 30.000 13 Bể nước 400.000 100.000
  • 46. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 46 STT Nội dung Tiến độ thực hiện 2019 2020 2021 14 Trạm cân 1.680.000 420.000 15 Nhà xe 600.000 150.000 16 Nhà vệ sinh 216.000 54.000 17 Đường giao thông 1.520.000 380.000 18 Cây xanh, cảnh quan 6.371.520 1.592.880 Hệ thống tổng thể 0 - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.200.000 800.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 8.000.000 2.000.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1.600.000 400.000 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại 480.000 120.000 5 Hệ thống thông gió 36.000.000 9.000.000 6 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 24.000.000 6.000.000 II Thiết bị 0 119700000 279300000 1 Dây chuyền sản xuất café hạt rang - xay 28.500.000 66.500.000 3 Dây chuyền sản xuất café hòa tan Extra 37.500.000 87.500.000 4 Dây chuyên sản xuất café 3 in 1 37.500.000 87.500.000 5 Thiết bị văn phòng 1.800.000 4.200.000 6 Thiết bị khác 9.000.000 21.000.000 7 Xe vận chuyển 5.400.000 12.600.000 III Chi phí quản lý dự án 5.839.044 4.973.182 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 15.532.394 4.868.364 2.347.047 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 1.184.164 - 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 3.388.119 - 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 3.397.714 - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 5.662.856 -
  • 47. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 47 STT Nội dung Tiến độ thực hiện 2019 2020 2021 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 356.474 - 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 543.716 - 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 305.635 - 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 543.716 - 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 4.325.985 1.081.496 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 542.379 1.265.551 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 150.000 - V Chi phí đất 12.500.000 12.500.000 - Chi phí cơ sở hạ tầng - VI Chi phí khác 12.000.000 6.000.000 2.000.000 VII Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất 1.047.000 - VIII Vốn lưu động 150.000.000 IX Dự phòng phí 7.477.766 74.777.657 67.299.892 Tổng cộng 48.557.160 518.427.785 579.605.800 Tỷ lệ (%) 4,23% 45,21% 50,55% III. Phân tích hiệu quả kinh tế và phương án trả nợ của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 1.146.590.746.000 đồng. Trong đó:  Vốn huy động (tự có) : 343.977.224.000 đồng.  Vốn vay : 802.613.522.000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 1.146.590.746
  • 48. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 48 1 Vốn tự có (huy động) 343.977.224 2 Vốn vay Ngân hàng 802.613.522 Tỷ trọng vốn vay 70,00% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%  Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Doanh thu từ café rang - Doanh thu từ Café phin - Doanh thu từ sản xuất café hòa tan Extra - Doanh thu từ café 3 in 1 Chi tiết sẽ được thể hiện trong phụ lục 3. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí quản lí chung 5% Doanh thu 6 Chi phí sản xuất Café rang 40% Doanh thu 7 Chi phí sản xuất Café phin 35% Doanh thu 8 Chi phí sản xuất café Rextra 30% Doanh thu 9 Chi phí sản xuất café 3 in 1 30% Doanh thu 10 Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20
  • 49. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 49 III.2. Phương án vay. Số tiền : 802.613.522.000 đồng. - Thời hạn : 15 năm - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 11%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 15 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,65% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. III.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 15 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 119,66 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 254% trả được nợ. III.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
  • 50. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 50 Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 13,74 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 13,74 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 9 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 8 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 9 tháng kể từ ngày hoạt động. III.3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,43 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,43 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,65%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10. Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 10 tháng tính từ ngày hoạt động. III.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,65%/năm. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 51. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 51 Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 1.436.433.053.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 1.436.433.053.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 19,324% > 9,65% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 52. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 52 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 78 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần “hát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 53. Dự án Nhà máy sản xuất cà phê Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 53 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy.