SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHU DU LỊCH SINH THÁI
DIÊM TIÊU
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỆT SƠN
Địa điểm: Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
----Tháng 09/2018----
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHU DU LỊCH SINH THÁI
DIÊM TIÊU
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH XD - TM - DV
NGUYỆT SƠN
TRẦN THẾ SƠN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ............................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .....................................................................6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ...................................................................6
IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................7
V. Mục tiêu dự án. .........................................................................................8
V.1. Mục tiêu chung.......................................................................................8
V.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................10
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ..................................................13
II. Quy mô đầu tư của dự án. .......................................................................15
II.1. Nhu cầu dịch vụ du lịch tại Quy Nhơn ................................................15
II.2. Quy mô xây dựng dự án.......................................................................16
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................17
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.....................19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ................................20
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ...................................................................20
II.2. Các hạng mục chính của dự án ............................................................21
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................26
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
tầng.......................................................................................................................26
II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................26
III. Phương án tổ chức thực hiện. ................................................................27
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....27
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.......28
I. Đánh giá tác động môi trường..................................................................28
I.1 Giới thiệu chung:....................................................................................28
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.....................................28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.................................29
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................29
II. Tác động của dự án tới môi trường.........................................................30
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..........................................................................30
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.......................................................32
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....33
II.4. Kết luận: ..............................................................................................35
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN..............................................................................................36
I. Tổng vốn đầu tư của dự án.......................................................................36
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.....................................................................39
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án....................43
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...................................................43
III.2. Kế hoạch vay.......................................................................................44
III.3. Các thông số tài chính của dự án........................................................45
KẾT LUẬN..........................................................................................................47
I. Kết luận.....................................................................................................47
II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................47
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..........48
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án............48
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.....................................52
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...............57
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.................................66
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án........................................66
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..............68
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .....70
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. .......72
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ..73
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH XD - TM - DV NGUYỆT
SƠN
 Mã số thuế : 0314232347
 Đại diện pháp luật : TRẦN THẾ SƠN
 Chức vụ : Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở : 147/ 18 Nguyễn Sỹ Sách P.15 Quận Tân Bình
TP.HCM
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Địa điểm xây dựng: Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 46.613.230.000 đồng (Bốn muwoi sáu tỷ sáu
trăm mười ba triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 11.737.269.000 đồng.
+ Vốn vay : 34.875.961.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tư phát triển du lịch, đặc biệt
là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn thiện
hệ thống du lịch, tạo dựng được hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi trong
mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh được đầu tư có trọng điểm, các
khu du lịch được hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du lịch
tiềm năng, bước đầu được quan tâm đầu tư như: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô, Quy
Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo Yến,
Khu du lịch dã ngoại Trung Lương… Lượng khách du lịch đến Bình Định và
doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trước và xếp thứ 18/63 tỉnh cả
nước về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch bình quân
giai đoạn 5 năm 2013-2017 đạt gần 30%/năm. Năm 2017 được đánh giá là một
năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đưa Quy Nhơn-Bình Định trở
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
thành một thương hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực.
Tỉnh Bình Định nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, trên
tuyến du lịch xuyên Việt, trong không gian du lịch Hành lang Đông - Tây và là
cửa ngõ đại ngàn Tây Nguyên, các tỉnh Nam Lào và Đông Bắc Campuchia vì
vậy Bình Định nói chung và Quy Nhơn nói riêng có vị trí du lịch quan trọng và
thuận lợi để liên kết vùng phát triển du lịch.
Bên cạnh đó, những năm gần đây các dự án du lịch lớn được đầu tư xây
dựng như: Quần thể resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp FLC Nhơn
Lý; Dự án Khu du lịch Vinpearl Hải Giang, dự án Tổ hợp khách sạn FLC Quy
Nhơn, tới đây là Khu du lịch tâm linh – phật pháp Linh Phong đi vào hoạt
động,… sẽ tạo đà cho du lịch Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung
phát triển.
Nhờ những ưu điểm trên, hàng năm, thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh
Bình Định nói chung đón lượng du khách đông đảo trong nước và quốc tế đến
tham quan.Trong những năm gần đây, lượng khách du lịch đến Quy Nhơn tăng
khoảng hơn 20%/năm. Mức tăng trưởng này cao hơn mức tăng trưởng trung
bình 17% của vùng Duyên hải Nam trung bộ và 15% của cả nước.
Để thực hiện mục tiêu trên, tỉnh Bình Định đề ra các giải pháp như: nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trò của ngành
du lịch; khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia đầu tư phát triển du
lịch. Tỉnh cũng tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch với các công
trình trọng điểm như: xây dựng, mở rộng sân bay Phù Cát, các tuyến đường
giao thông từ sân bay Phú Cát đến khu kinh tế Nhơn Hội; mở thêm đường bay
đến các trung tâm du lịch lớn; đầu tư cầu tàu du lịch và khu dịch vụ du lịch biển
đảo tại thành phố Quy Nhơn...
Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công chúng tôi
đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và xây dựng dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu » tại Phường Ghềnh
Ráng, TP.Quy Nhơn nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy
nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
+ Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương trong mối tương
quan với vùng, cả nước và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du
lịch đối với cả nước và trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc
trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển.
+ Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy
các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du
lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển.
+ Vị trí dự án được xây dựng tại huyện Phù Mỹ, một huyện đồng bằng ven
biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định có tính khả thi cao bởi vì:
+ Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lượt
và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch,
khu vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10%
lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
800 lượt khách/ ngày.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định được đầu tư phát triển các hạng mục như:
 Khu vui chơi công viên nước, hồ bơi.
 Khu nhà nghỉ dưỡng.
 Khu nhà văn phòng.
 Khu cắm trại ngoài trời.
 Khách sạn.
 Khu chơi tennis cầu lông.
+ Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho
người dân địa phương cũng như du khách.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải
miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với
độ hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh
Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển
dài 134 km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các
tỉnh Tây Nguyên và vùng Nam Lào.
2. Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của
địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều.
Nhiệt độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ
20,1 đến 26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải,
nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất
15,8°C.s
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có
thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây
Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm
ở khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ
Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ
tháng 9 đến tháng 11.
3. Đặc điểm địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây
của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng
trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy
núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông
góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị
chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ
dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu
của tỉnh là:
Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng
249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và
Hoài Ân. Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi
phát nguồn của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành
các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp.
Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi
thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá.
Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An
Lão và Vân Canh.
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà
phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu,
các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và
được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy
dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến
đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân
Phụng, dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải
cát từ Trung Lương đến Lý Hưng.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất
với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có
khoảng trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất
canh tác nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công
nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng
diện tích tự nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai
thác.
b. Tài nguyên rừng
Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500
ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ
yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và
bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn
ha, rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có
giá trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên
niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân.
Vùng trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược
liệu cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây
sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao.
c. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá
granít có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là
vật liệu xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa
khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát
trắng ở Hoài Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng
được đánh giá có chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất
nước giải khát, chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân,
Chánh Thắng (Phù Cát), Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước),
riêng nguồn nước khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và
có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác
như cao lanh, đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây
Sơn.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2018
có những kết quả nổi bật như sau:
- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so
sánh 2010 ước đạt 22.726,4 tỷ đồng, tăng 6,63% so với cùng kỳ;
- Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ Đông
Xuân 2017-2018 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2018.Trong lĩnh vực chăn nuôi,
ngành Thú y đẩy mạnh công tác tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm, tăng
cường các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ;
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6 giảm 1,26% so với tháng
trước và tăng 9,6% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm so cùng kỳ tăng 8,3%;
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6 ước đạt
5.547,6 tỷ đồng, tăng 6,3% so với tháng trước và tăng 15,2% so cùng kỳ; luỹ kế
6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 31.354,2 tỷ đồng, tăng 12,8% so cùng kỳ;
- Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2018 ước đạt 58,4 triệu USD, giảm
12,4% so với tháng trước và tăng 1,4% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá
trị ước đạt 396,9 triệu USD, tăng 9,4% so cùng kỳ;
- Hàng hoá thông qua cảng biển tháng 6 ước đạt 839 nghìn TTQ, tăng 7% so với
tháng trước và giảm 10,4% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm ước đạt
4.345,3 nghìn TTQ, giảm 6% so với cùng kỳ;
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2018 tăng 0,55% so với tháng trước và tăng 4,1%
so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,56% so với cùng kỳ;
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì ổn
định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu nămtừng bước được hạn chế và giảm
so với cùng kỳ.
Theo báo cáo tại Hội nghị trực tuyến tình hình KT-XH năm 2017 và triển khai
nhiệm vụ trọng tâm năm 2018, do UBND tỉnh tổ chức chiều 28.11, Bình Định
đạt được 15/17 chỉ tiêu phát triển KT-XH năm 2017 đã được HĐND tỉnh khóa
XII thông qua tại kỳ họp thứ 3.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
II. Quy mô đầu tư của dự án.
II.1. Nhu cầu dịch vụ du lịch tại Quy Nhơn
Ngày 27/2, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định tổ chức hội nghị triển khai Nghị
quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 16/01/2017 về phát triển du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Tại hội nghị, ông Nguyễn Văn Tuấn, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) đã phổ biến những nội dung quan trọng và tinh
thần của Nghị quyết số 08-NQ/TW. Theo đó, Nghị quyết đặt ra mục tiêu cho
ngành Du lịch đến năm 2020 cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động
lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
Theo ông Nguyễn Tuấn Thanh - Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình
Định, trong 5 năm trở lại đây, lượng khách đến Bình Định bình quân tăng
25%/năm, doanh thu tăng 30%/ năm; nguồn nhân lực du lịch phát triển cả về số
lượng và chất lượng.
Năm 2016, ngành du lịch của tỉnh Bình Định đón hơn 3,2 triệu lượt khách
đến tham quan (tăng 23% so với năm 2015), trong đó có hơn 265.000 lượt
khách quốc tế (tăng 24%); tổng doanh thu từ du lịch đạt hơn 1.450 tỷ đồng (tăng
hơn 26%).
Tỉnh ủy Bình Định đã đề ra Chương trình hành động với mục tiêu đến năm
2020 đón 5,5 triệu lượt khách, trong đó có 800.000 lượt khách quốc tế; tốc độ
tăng trưởng bình quân đạt 14,5%/năm; doanh thu khoảng 10.000 tỷ đồng.
II.2. Quy mô xây dựng dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng
A Các công trình chính 8.331
1 Văn phòng 1 m2 600 600
2 Nhà hàng + karaoke 1 m2 577 577
3 Nhà hàng cà phê 1 m2 750 750
4
Nhà khách sạn - khối quản
lý - Massage
1 m2 1.665 1.665
5 Nhà nghỉ khách sạn 7 m2 700 100
6 Nhà homestay 13 m2 832 64
B Các công trình thể thao
1 Sân tennis 2 m2 1.310 655
2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250
C Các công trình phụ trợ -
1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64
2 Nhà tắm hồ bơi 1 m2 21 21
3 Công vào chính 1 m2 50 50
D Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện
tích
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
1 HT
4 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
E Khu biệt thự 4 1.400 350
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được xây dựng tại Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình
Định.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu được đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án
- Giai đoạn 1: Xây dựng các hạng mục trên mặt nước
- Giai đoạn 2: Xây dựng khu biệt thự với 4 căn biệt thự trên mặt đất
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng
đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp
thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng
A Các công trình chính 8.331
1 Văn phòng 1 m2 600 600
2 Nhà hàng + karaoke 1 m2 577 577
3 Nhà hàng cà phê 1 m2 750 750
4
Nhà khách sạn - khối quản
lý - Massage
1 m2 1.665 1.665
5 Nhà nghỉ khách sạn 7 m2 700 100
6 Nhà homestay 13 m2 832 64
B Các công trình thể thao
1 Sân tennis 2 m2 1.310 655
2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250
C Các công trình phụ trợ -
1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64
2 Nhà tắm hồ bơi 1 m2 21 21
3 Công vào chính 1 m2 50 50
D Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
1 HT
4 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
E Khu biệt thự 4 m2 1.400 350
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng
rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm
bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ
dưỡng.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA
kết hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện.
+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh
rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ
được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ
ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh
đã được quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra
hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du
lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ,
tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
- Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại
phòng. Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ
công cộng phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không
có nhu cầu.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự
động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền
vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu
nhiệt trong nhà bếp, ...
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như:
- Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm
- Hệ thống camera
- Hệ thống lọc nước
- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
II.2. Các hạng mục chính của dự án
II.2.1. Khách sạn, nhà nghỉ
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để
phát triển khu nghỉ dưỡng – khách sạn, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng
cho việc đi du lịch, nghỉ dưỡng, hoặc những buổi picnic, dã ngoại,...
Sự kết hợp giữa du lịch sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho
du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm
lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu
trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ
hoàn toàn được thư giãn.
II.2.2. Khu nhà hàng, cà phê
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
Du khách giờ đây không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi
trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, tương xứng với
đồng tiền bỏ ra, theo đó sẽ cung cấp cho du khách nhiều món ăn đồ uống
đa dạng để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn và thưởng thức.
Với không gian ấm cúng khu ẩm thực sẽ mang lại cho khách hàng hàng
trăm món ăn và đồ uống đa dạng của tất cả các vùng miền trên đất nước cũng
như trên thế giới. Trong cùng một không gian, du khách có thể trải nghiệm ẩm
thực đặc trưng của nhiều miền đất với đủ các món đặc trưng, các loại hương vị
đa dạng từ thanh đạm tới đậm đà. Nơi đây quy tụ đầy đủ mọi thứ đáp ứng nhu
cầu ẩm thực của tất cả khách tham quan. Đặc biệt, khu vực dành riêng cho gia
đình với bàn ghế tiện tích phù hợp cho cả người lớn và trẻ nhỏ, giúp mọi người
đều thuận tiện và thoải mái nhất trong lúc thưởng thức bữa ăn. Vấn đề vệ sinh
an toàn thực phẩm sẽ luôn được chú trọng và kiểm tra thường xuyên để đảm bảo
rằng sức khỏe của khách hàng luôn luôn được bảo vệ.
II.2.3. Khu thể thao và giải trí
Hồ bơi sẽ được xây dựng thành một hồ lớn trên diện tích hơn 1.000 m2
. Hệ
thống xử lý nước của bể bơi là một tổ hợp các thiết bị bể bơi được vận hành
tuần hoàn và liên tục. Luôn đảm bảo nước trong bể bơi được giữ vệ sinh. Bao
gồm: Bình lọc cát bể bơi, bình lọc giấy bể bơi, máy bơm bể bơi, hệ thống đường
ống dẫn… Bể bơi sẽ là không gian vui chơi thư giãn giúp du khách lấy lại tinh
thần sau những ngày làm việc mệt mỏi.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
Sân chơi tennis phục vụ nhu cầu thể thao cho du khách
Khu câu cá giải trí
Phòng karaoke Phòng massage
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
Khu vui chơi thiếu nhi
II.2.4. Khu Homestay nổi mặt nước
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát
triển khu nghỉ dưỡng homestay, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc
đi du lịch, nghỉ dưỡng. Khu homestay được xây dựng với quy mô 13 căn độc
lập.
Sự kết hợp giữa du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách
một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du
khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của quần thể sinh thái trồng
các cây nông nghiệp lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc,
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ
đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó,
việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa
cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không
những thế du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm
ra những sản phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm
với dịch vụ nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm
như dịch vụ giặt là, spa, … giúp du khách có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi
và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ
sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc
trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã ngoại,...
Khu homestay du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách một không gian
sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được
tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không
ổn ào, không công việc, không khói bụi,... sẽ hoàn toàn được thư giãn sau
những giờ làm việc mệt mỏi. Các căn nhà sẽ được bố trí thiết kế theo phong
cách ấm cúng, sang trọng phương Tây, hài hòa với nét hiện đại mới mẻ phương
đông chắc chắn sẽ làm hài lòng tất cả những du khách đến tham quan nơi đây.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất và đền bù theo quy
định để tiến hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung Số lượng ĐVT
Diện
tích
I Xây dựng
A Các công trình chính 8.331
1 Văn phòng 1 m2 600 600
2 Nhà hàng + karaoke 1 m2 577 577
3 Nhà hàng cà phê 1 m2 750 750
4
Nhà khách sạn - khối quản
lý - Massage
1 m2 1.665 1.665
5 Nhà nghỉ khách sạn 7 m2 700 100
6 Nhà homestay 13 m2 832 64
B Các công trình thể thao
1 Sân tennis 2 m2 1.310 655
2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250
C Các công trình phụ trợ -
1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64
2 Nhà tắm hồ bơi 1 m2 21 21
3 Công vào chính 1 m2 50 50
D Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
1 HT
4 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT
E Khu biệt thự 4 1.400 350
II Thiết bị
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện
tích1 Nhà hàng + Karaoke 1 Bộ 577
2 Quán cà phê 1 Bộ 750
3
Nhà khách sạn - khối quản
lý - Massage
1 Bộ 1665
4 Nhà nghỉ 7 Bộ 100
5 Homestay 13 Bộ 64
6 Sân tennis 2 Bộ 570
7 Hồ bơi 1 Bộ 128
8 Du thuyền cao tốc 1 cái
9 Cano cao tốc 2 cái
10 Vịt thiên nga đạp nước 20 cái
11 Khu nuôi trồng thủy sản 1 Bộ
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Tháng 10/2018 - 12/2018
- Giai đoạn 1:
Thời gian san lấp ủi, giao thông, làm mặt bằng từ: 01/2019 – 03/2019
Thời gian làm hạ tầng từ tháng 04/2019 – 2020
- Giai đoạn 2: Tiến hành xây dựng các biệt thự trên đất liền
Thời gian dự kiến đi vào hoạt động và kinh doanh từ năm 2021.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án «Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu» được xây dựng tại Hồ Diêm
Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Khu du lịch
sinh thái Diêm Tiêu và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác
động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du
lịch nghỉ dưỡng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu
chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam
về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Dự án được thực hiện tại tỉnh Bình Định có địa hình đồi núi thấp, nền đất
có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch cần mặt
bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
_ Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao
thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh
sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi
trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng
tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng
nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các
bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh
trong quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi
thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình
thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công
trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường
gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được
sạch đẹp.
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng
chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được
thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt
thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn
vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước
bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường
chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng
đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về
mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực
hiện những biện pháp sau:
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ST
T
Nội dung
Số
lượng
ĐVT
Diện
tích
Đơn giá
Thành
tiền
I Xây dựng 25.975.300
A
Các công
trình chính
8.331
1 Văn phòng 1 m2 600 600 1.000 600.000
2
Nhà hàng +
karaoke
1 m2 577 577 1.500 865.500
3
Nhà hàng cà
phê
1 m2 750 750 1.000 750.000
4
Nhà khách
sạn - khối
quản lý -
Massage
1 m2 1.665 1.665 2.000 3.330.000
5
Nhà nghỉ
khách sạn
7 m2 700 100 1.500 1.050.000
6
Nhà
homestay
13 m2 832 64 1.800 1.497.600
B
Các công
trình thể thao
-
1 Sân tennis 2 m2 1.310 655 3.720 4.873.200
2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250 6.180 7.725.000
C
Các công
trình phụ trợ
- -
1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64 500 288.000
2
Nhà tắm hồ
bơi
1 m2 21 21 1.000 21.000
3
Công vào
chính
1 m2 50 50 1.500 75.000
D
Hệ thống
phụ trợ
-
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
ST
T
Nội dung Số
lượng
ĐVT Diện
tích
Đơn giá Thành
tiền
1
Hệ thống cấp
nước tổng thể
1 HT 200.000 200.000
2
Hệ thống cấp
điện tổng thể
1 HT 300.000 300.000
3
Hệ thống
thoát nước
tổng thể
1 HT 100.000 100.000
4
Hệ thống xử
lý nước thải
1 HT 700.000 700.000
E Khu biệt thự 4 1.400 350 3.000 4.200.000
II Thiết bị 10.035.600
1
Nhà hàng +
Karaoke
1 Bộ 577 430 248.110
2 Quán cà phê 1 Bộ 750 400 300.000
3
Nhà khách
sạn - khối
quản lý -
Massage
1 Bộ 1665 1.686 2.807.190
4 Nhà nghỉ 7 Bộ 100 1.393 975.100
5 Homestay 13 Bộ 64 1.000 832.000
6 Sân tennis 2 Bộ 570 300 342.000
7 Hồ bơi 1 Bộ 128 400 51.200
8
Du thuyền
cao tốc
1 cái 2.500.000 2.500.000
9 Cano cao tốc 2 cái 40.000 80.000
10
Vịt thiên nga
đạp nước
20 cái 20.000 400.000
11
Khu nuôi
trồng thủy sản
1 Bộ 1.500.000 1.500.000
III
Cây giống,
con giống
5.000.000
1
Cá giống 100.000
ký
50,00
5.000.000
IV
Chi phí quản
lý dự án 2,797
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
1.007.111
V
Chi phí tư
vấn đầu tư
xây dựng
2.375.541
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
ST
T
Nội dung Số
lượng
ĐVT Diện
tích
Đơn giá Thành
tiền
1
Chi phí lập
báo cáo
nghiên cứu
tiền khả thi
0,539
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
194.242
2
Chi phí lập
báo cáo
nghiên cứu
khả thi
1,014
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
365.276
3
Chi phí lập
báo cáo kinh
tế - kỹ thuật
4
Chi phí thiết
kế kỹ thuật 1,620
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
420.770
5
Chi phí thiết
kế bản vẽ thi
công
0,972
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
252.462
6
Chi phí thẩm
tra báo cáo
nghiên cứu
tiền khả thi
0,076
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
27.443
7
Chi phí thẩm
tra báo cáo
nghiên cứu
khả thi
0,218
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
78.367
8
Chi phí thẩm
tra thiết kế
xây dựng
0,245
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
63.580
9
Chi phí thẩm
tra dự toán
công trình
0,237
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
61.534
10
Chi phí lập
HSMT,
HSDT tư vấn
11
Chi phí giám
sát thi công
xây dựng
3,067
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
796.759
12
Chi phí giám
sát lắp đặt
thiết bị
1,147
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
115.108
VI
Dự phòng
phí
5% 2.219.678
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
ST
T
Nội dung Số
lượng
ĐVT Diện
tích
Đơn giá Thành
tiềnTổng cộng 46.613.230
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
I Xây dựng 25.975.300 6.439.890 15.026.410
A Các công trình chính
1 Văn phòng 600.000
2 Nhà hàng + karaoke 865.500 259.650 605.850
3 Nhà hàng cà phê 750.000 225.000 525.000
4
Nhà khách sạn - khối quản lý
- Massage
3.330.000 999.000 2.331.000
5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 315.000 735.000
6 Nhà homestay 1.497.600 449.280 1.048.320
B Các công trình thể thao - - -
1 Sân tennis 4.873.200 1.461.960 3.411.240
2 Hồ bơi 7.725.000 2.317.500 5.407.500
C Các công trình phụ trợ - - -
1 Chòi nghỉ 288.000
2 Nhà tắm hồ bơi 21.000
3 Công vào chính 75.000 22.500 52.500
D Hệ thống phụ trợ - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 60.000 140.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 90.000 210.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 100.000 30.000 70.000
4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 210.000 490.000
E Khu biệt thự 4.200.000
II Thiết bị 10.035.600 2.116.680 4.938.920
1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 74.433 173.677
2 Quán cà phê 300.000 90.000 210.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
3
Nhà khách sạn - khối quản lý
- Massage
2.807.190 842.157 1.965.033
4 Nhà nghỉ 975.100 292.530 682.570
5 Homestay 832.000 249.600 582.400
6 Sân tennis 342.000 102.600 239.400
7 Hồ bơi 51.200 15.360 35.840
8 Du thuyền cao tốc 2.500.000
9 Cano cao tốc 80.000
10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000
11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 450.000 1.050.000
III Cây giống, con giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000
1 Cá giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000
IV Chi phí quản lý dự án 1.007.111 302.133 704.978
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
2.375.541 712.662 1.662.879
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
194.242 58.273 135.969
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
365.276 109.583 255.693
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
- -
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 420.770 126.231 294.539
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
252.462 75.739 176.723
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
27.443 8.233 19.210
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
78.367 23.510 54.857
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
63.580 19.074 44.506
9
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
61.534 18.460 43.074
10
Chi phí lập HSMT, HSDT tư
vấn
- -
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
STT Nội dung
Thành
tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
796.759 239.028 557.731
12
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
115.108 34.532 80.576
VI Dự phòng phí 2.219.678 665.903 1.553.774
Tổng cộng 46.613.230 11.737.269 34.875.961
Tỷ lệ (%) 25,18% 74,82%
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
2019 2020 2021
I Xây dựng 11.537.650 10.237.650 4.200.000
A Các công trình chính
1 Văn phòng 300.000 300.000
2 Nhà hàng + karaoke 432.750 432.750
3 Nhà hàng cà phê 375.000 375.000
4
Nhà khách sạn - khối quản
lý - Massage
1.665.000 1.665.000
5 Nhà nghỉ khách sạn 525.000 525.000
6 Nhà homestay 748.800 748.800
B Các công trình thể thao
1 Sân tennis 2.436.600 2.436.600
2 Hồ bơi 3.862.500 3.862.500
C Các công trình phụ trợ
1 Chòi nghỉ 144.000 144.000
2 Nhà tắm hồ bơi 10.500 10.500
3 Công vào chính 37.500 37.500
D Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
2019 2020 2021
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
100.000
4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000
E Khu biệt thự 4.200.000
II Thiết bị - 10.035.600
1 Nhà hàng + Karaoke 248.110
2 Quán cà phê 300.000
3
Nhà khách sạn - khối quản
lý - Massage
2.807.190
4 Nhà nghỉ 975.100
5 Homestay 832.000
6 Sân tennis 342.000
7 Hồ bơi 51.200
8 Du thuyền cao tốc 2.500.000
9 Cano cao tốc 80.000
10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000
11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000
III Cây giống, con giống 5.000.000 -
1 Cá giống 5.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 1.007.111
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.782.237 454.194 139.110
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
194.242
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
365.276
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 420.770
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
252.462
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
27.443
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
STT Nội dung
Tiến độ thực hiện
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
2019 2020 2021
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
78.367
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
28.241 25.059 10.280
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
61.534
10
Chi phí lập HSMT, HSDT tư
vấn
0
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
353.903 314.027 128.830
12
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
0 115.108
VI Dự phòng phí 2.219.678
Tổng cộng 19.326.998 22.947.122 4.339.110
Tỷ lệ (%) 41,46% 49,23% 9,31%
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 46.613.230.000 đồng (Bốn muwoi sáu tỷ sáu
trăm mười ba triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 11.737.269.000 đồng.
+ Vốn vay : 34.875.961.000 đồng.
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
Thu cho khách sạn
Thu từ kinh doanh nhà hàng
Thu từ homestay và nhà nghỉ
Thu từ bán cá
Thu từ bán biệt thự
Thu từ các hoạt động khác
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 4%
Tổng mức đầu tư
thiết bị
5 Chi phí điện nước 2% Doanh thu
6 Chi phí lương "" Bảng tính
7 Chi phí nguyên vật liệu cho nhà hàng 40% Doanh thu
8 Chi phí tu sửa 2% Doanh thu
9 Chi phí cá giống "" Bảng tính
10 Chi phí chăm sóc, thức ăn,… cho cá 25% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
III.2. Kế hoạch vay
- Số tiền : 34.875.961.000 đồng.
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,99% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
25,18% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 74,82%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi
suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
a. Khả năng trả nợ
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,58 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung
bình khoảng trên 164% trả được nợ.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,71 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 4,71 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm kể từ ngày hoạt động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,05 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,05 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự
án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(
Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,99%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó phải xác định được số tháng của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,99%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 46.267.078.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 46.267.078.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 17,748% > 8,99% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng
2,7 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 50-75 lao động của địa
phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc
độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ
và phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực hiện
Giai đoạn 1
Giai đoạn
2
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
I Xây dựng 25.975.300 6.439.890 15.026.410 11.537.650 10.237.650 4.200.000
A Các công trình chính
1 Văn phòng 600.000 300.000 300.000
2 Nhà hàng + karaoke 865.500 259.650 605.850 432.750 432.750
3 Nhà hàng cà phê 750.000 225.000 525.000 375.000 375.000
4
Nhà khách sạn - khối quản lý
- Massage
3.330.000 999.000 2.331.000 1.665.000 1.665.000
5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 315.000 735.000 525.000 525.000
6 Nhà homestay 1.497.600 449.280 1.048.320 748.800 748.800
B Các công trình thể thao - - -
1 Sân tennis 4.873.200 1.461.960 3.411.240 2.436.600 2.436.600
2 Hồ bơi 7.725.000 2.317.500 5.407.500 3.862.500 3.862.500
C Các công trình phụ trợ - - -
1 Chòi nghỉ 288.000 144.000 144.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực hiện
Giai đoạn 1
Giai đoạn
2
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
2 Nhà tắm hồ bơi 21.000 10.500 10.500
3 Công vào chính 75.000 22.500 52.500 37.500 37.500
D Hệ thống phụ trợ - - -
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 60.000 140.000 200.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 90.000 210.000 300.000
3 Hệ thống thoát nước tổng thể 100.000 30.000 70.000 100.000
4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 210.000 490.000 700.000
E Khu biệt thự 4.200.000 4.200.000
II Thiết bị 10.035.600 2.116.680 4.938.920 - 10.035.600
1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 74.433 173.677 248.110
2 Quán cà phê 300.000 90.000 210.000 300.000
3
Nhà khách sạn - khối quản lý
- Massage
2.807.190 842.157 1.965.033 2.807.190
4 Nhà nghỉ 975.100 292.530 682.570 975.100
5 Homestay 832.000 249.600 582.400 832.000
6 Sân tennis 342.000 102.600 239.400 342.000
7 Hồ bơi 51.200 15.360 35.840 51.200
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực hiện
Giai đoạn 1
Giai đoạn
2
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 2.500.000
9 Cano cao tốc 80.000 80.000
10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 400.000
11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.000
III Cây giống, con giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000 -
1 Cá giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 1.007.111 302.133 704.978 1.007.111
V
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
2.375.541 712.662 1.662.879 1.782.237 454.194 139.110
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
194.242 58.273 135.969 194.242
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
365.276 109.583 255.693 365.276
3
Chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật
- - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 420.770 126.231 294.539 420.770
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
252.462 75.739 176.723 252.462
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tiến độ thực hiện
Giai đoạn 1
Giai đoạn
2
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019 2020 2021
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
27.443 8.233 19.210 27.443
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
78.367 23.510 54.857 78.367
8
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
63.580 19.074 44.506 28.241 25.059 10.280
9
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
61.534 18.460 43.074 61.534
10
Chi phí lập HSMT, HSDT tư
vấn
- - 0
11
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
796.759 239.028 557.731 353.903 314.027 128.830
12
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
115.108 34.532 80.576 0 115.108
VI Dự phòng phí 2.219.678 665.903 1.553.774 2.219.678
Tổng cộng 46.613.230 11.737.269 34.875.961 19.326.998 22.947.122 4.339.110
Tỷ lệ (%) 25,18% 74,82% 41,46% 49,23% 9,31%
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 25.975.300 10 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530
A Các công trình chính
1 Văn phòng 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
2 Nhà hàng + karaoke 865.500 10 86.550 86.550 86.550 86.550 86.550
3 Nhà hàng cà phê 750.000 10 75.000 75.000 75.000 75.000 75.000
4
Nhà khách sạn - khối
quản lý - Massage
3.330.000 10 333.000 333.000 333.000 333.000 333.000
5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 10 105.000 105.000 105.000 105.000 105.000
6 Nhà homestay 1.497.600 10 149.760 149.760 149.760 149.760 149.760
B Các công trình thể thao
1 Sân tennis 4.873.200 10 487.320 487.320 487.320 487.320 487.320
2 Hồ bơi 7.725.000 10 772.500 772.500 772.500 772.500 772.500
C Các công trình phụ trợ
1 Chòi nghỉ 288.000 10 28.800 28.800 28.800 28.800 28.800
2 Nhà tắm hồ bơi 21.000 10 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100
3 Công vào chính 75.000 10 7.500 7.500 7.500 7.500 7.500
D Hệ thống phụ trợ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
100.000 10 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000
E Khu biệt thự 4.200.000 10 420.000 420.000 420.000 420.000 420.000
II Thiết bị 10.035.600 6 1.672.600 1.672.600 1.672.600 1.672.600 1.672.600
1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 6 41.352 41.352 41.352 41.352 41.352
2 Quán cà phê 300.000 6 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
3
Nhà khách sạn - khối
quản lý - Massage
2.807.190 6 467.865 467.865 467.865 467.865 467.865
4 Nhà nghỉ 975.100 6 162.517 162.517 162.517 162.517 162.517
5 Homestay 832.000 6 138.667 138.667 138.667 138.667 138.667
6 Sân tennis 342.000 6 57.000 57.000 57.000 57.000 57.000
7 Hồ bơi 51.200 6 8.533 8.533 8.533 8.533 8.533
8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 6 416.667 416.667 416.667 416.667 416.667
9 Cano cao tốc 80.000 6 13.333 13.333 13.333 13.333 13.333
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 6 66.667 66.667 66.667 66.667 66.667
11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 6 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000
Tổng cộng 36.010.900 4.270.130 4.270.130 4.270.130 4.270.130 4.270.130
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6
7 8 9 10
I Xây dựng 25.975.300 10 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530
A Các công trình chính
1 Văn phòng 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000
2 Nhà hàng + karaoke 865.500 10 86.550 86.550 86.550 86.550 86.550
3 Nhà hàng cà phê 750.000 10 75.000 75.000 75.000 75.000 75.000
4
Nhà khách sạn - khối
quản lý - Massage
3.330.000 10 333.000 333.000 333.000 333.000 333.000
5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 10 105.000 105.000 105.000 105.000 105.000
6 Nhà homestay 1.497.600 10 149.760 149.760 149.760 149.760 149.760
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6
7 8 9 10
B Các công trình thể thao
1 Sân tennis 4.873.200 10 487.320 487.320 487.320 487.320 487.320
2 Hồ bơi 7.725.000 10 772.500 772.500 772.500 772.500 772.500
C Các công trình phụ trợ
1 Chòi nghỉ 288.000 10 28.800 28.800 28.800 28.800 28.800
2 Nhà tắm hồ bơi 21.000 10 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100
3 Công vào chính 75.000 10 7.500 7.500 7.500 7.500 7.500
D Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
100.000 10 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000
E Khu biệt thự 4.200.000 10 420.000 420.000 420.000 420.000 420.000
II Thiết bị 10.035.600 6 1.672.600
1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 6 41.352
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56
TT Chỉ tiêu
Gía trị tài
sản tính
khấu hao (
1000 đồng)
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6
7 8 9 10
2 Quán cà phê 300.000 6 50.000
3
Nhà khách sạn - khối
quản lý - Massage
2.807.190 6 467.865
4 Nhà nghỉ 975.100 6 162.517
5 Homestay 832.000 6 138.667
6 Sân tennis 342.000 6 57.000
7 Hồ bơi 51.200 6 8.533
8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 6 416.667
9 Cano cao tốc 80.000 6 13.333
10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 6 66.667
11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 6 250.000
Tổng cộng 36.010.900 4.270.130 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm - - 23.071.608 30.516.876 34.362.144
I.1 Thu từ cho khách sạn - - 4.467.600 5.212.200 5.956.800
1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80%
2 Số lượng căn 30 30 30
3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760
4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850
I.2
Thu từ kinh doanh nhà
hàng
- 1.892.160 2.207.520 2.522.880
1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80%
2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520
4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180
I.3
Thu từ homestay và nhà
nghỉ
- 613.200 715.400 817.600
1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80%
2 Số lượng căn 20 20 20
3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110
4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200
I.4 Thu từ bán cá - - 15.000.000 17.500.000 20.000.000
1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80%
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000
3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50
I.1 Thu từ bán biệt thự - - - 3.600.000 3.600.000
1 Công suất thu hoạch % 50% 50%
2 Số lượng căn 4 4
3 Đơn giá 1000 đồng 1.800.000 1.800.000
I.5 Thu từ các hoạt động khác 5% 1.098.648 1.281.756 1.464.864
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
- 9.777.232 22.463.100 23.198.997 23.754.894
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% - - 692.148 915.506 1.030.864
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.270.130 4.270.130 4.270.130 4.270.130
3 Chi phí lãi vay "" 3.487.596 3.487.596 3.100.085 2.712.575
4 Chi phí bảo trì thiết bị 4% 401.424 401.424 401.424
5 Chi phí điện nước 2% - - 461.432 610.338 687.243
6 Chi phí lương "" 6.624.000 6.624.000 6.624.000
7
Chi phí nguyên vật liệu cho
nhà hàng
40% - 756.864 883.008 1.009.152
8 Chi phí tu sửa 2% 519.506 519.506 519.506 519.506
9 Chi phí cá giống "" 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
10
Chi phí chăm sóc, thức ăn,…
cho cá
25% - - 3.750.000 4.375.000 5.000.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59
TT Khoản mục Năm
2019 2020 2021 2022 2023
1 2 3 4 5
III Lợi nhuận trước thuế 0 -9.777.232 608.508 7.317.879 10.607.250
IV Thuế TNDN 0 0 133.872 1.609.933 2.333.595
V Lợi nhuận sau thuế 0 -9.777.232 474.636 5.707.945 8.273.655
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412
I.1 Thu từ cho khách sạn 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng căn 30 30 30 30 30
3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760 8.760 8.760
4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850 850 850
I.2
Thu từ kinh doanh nhà
hàng
2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520 17.520 17.520
4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180 180 180
I.3
Thu từ homestay và nhà
nghỉ
919.800 919.800 919.800 919.800 919.800
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
2 Số lượng căn 20 20 20 20 20
3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110 5.110 5.110
4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200 200 200
I.4 Thu từ bán cá 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50
I.1 Thu từ bán biệt thự - - -
1 Công suất thu hoạch %
2 Số lượng căn - - -
3 Đơn giá 1000 đồng
I.5 Thu từ các hoạt động khác 5% 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
24.130.791 23.743.280 21.683.169 21.295.659 20.908.148
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.270.130 4.270.130 2.597.530 2.597.530 2.597.530
3 Chi phí lãi vay "" 2.325.064 1.937.553 1.550.043 1.162.532 775.021
4 Chi phí bảo trì thiết bị 4% 401.424 401.424 401.424 401.424 401.424
5 Chi phí điện nước 2% 692.148 692.148 692.148 692.148 692.148
6 Chi phí lương "" 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61
TT Khoản mục Năm
2024 2025 2026 2027 2028
6 7 8 9 10
7
Chi phí nguyên vật liệu cho
nhà hàng
40% 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296
8 Chi phí tu sửa 2% 519.506 519.506 519.506 519.506 519.506
9 Chi phí cá giống "" 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
10
Chi phí chăm sóc, thức ăn,…
cho cá
25% 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000
III Lợi nhuận trước thuế 10.476.621 10.864.132 12.924.243 13.311.753 13.699.264
IV Thuế TNDN 2.304.857 2.390.109 2.843.333 2.928.586 3.013.838
V Lợi nhuận sau thuế 8.171.765 8.474.023 10.080.909 10.383.168 10.685.426
TT Khoản mục Năm
2029 2030 2031 2032 2033
11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412
I.1 Thu từ cho khách sạn 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng căn 30 30 30 30 30
3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760 8.760 8.760
4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850 850 850
I.2
Thu từ kinh doanh nhà
hàng
2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62
TT Khoản mục Năm
2029 2030 2031 2032 2033
11 12 13 14 15
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520 17.520 17.520
4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180 180 180
I.3
Thu từ homestay và nhà
nghỉ
919.800 919.800 919.800 919.800 919.800
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng căn 20 20 20 20 20
3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110 5.110 5.110
4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200 200 200
I.4 Thu từ bán cá 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50
I.1 Thu từ bán biệt thự - - - - -
1 Công suất thu hoạch %
2 Số lượng căn - - - - -
3 Đơn giá 1000 đồng
I.5 Thu từ các hoạt động khác 5% 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972
II Tổng chi phí hằng năm
ngàn
đồng
20.520.637 17.535.597 17.535.597 17.535.597 17.535.597
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63
TT Khoản mục Năm
2029 2030 2031 2032 2033
11 12 13 14 15
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 2.597.530 - - -
3 Chi phí lãi vay "" 387.511 - - - -
4 Chi phí bảo trì thiết bị 4% 401.424 401.424 401.424 401.424 401.424
5 Chi phí điện nước 2% 692.148 692.148 692.148 692.148 692.148
6 Chi phí lương "" 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000
7
Chi phí nguyên vật liệu cho
nhà hàng
40% 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296
8 Chi phí tu sửa 2% 519.506 519.506 519.506 519.506 519.506
9 Chi phí cá giống "" 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000
10
Chi phí chăm sóc, thức ăn,…
cho cá
25% 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000
III Lợi nhuận trước thuế 14.086.775 17.071.815 17.071.815 17.071.815 17.071.815
IV Thuế TNDN 3.099.090 3.755.799 3.755.799 3.755.799 3.755.799
V Lợi nhuận sau thuế 10.987.684 13.316.016 13.316.016 13.316.016 13.316.016
TT Khoản mục Năm
2034 2035 2036 2037 2038
16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412
I.1 Thu từ cho khách sạn 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64
TT Khoản mục Năm
2034 2035 2036 2037 2038
16 17 18 19 20
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng căn 30 30 30 30 30
3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760 8.760 8.760
4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850 850 850
I.2
Thu từ kinh doanh nhà
hàng
2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520 17.520 17.520
4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180 180 180
I.3
Thu từ homestay và nhà
nghỉ
919.800 919.800 919.800 919.800 919.800
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Số lượng căn 20 20 20 20 20
3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110 5.110 5.110
4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200 200 200
I.4 Thu từ bán cá 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000
1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000
3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50
I.1 Thu từ bán biệt thự - - - - -
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án trồng rừng , trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Khu du lịch Homestay kết hợp
Khu du lịch Homestay kết hợp Khu du lịch Homestay kết hợp
Khu du lịch Homestay kết hợp
 
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
Thuyết minh dự án Trung tâm Hội nghị quốc tế và Văn phòng cho thuê tại TPHCM ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |... Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
Thuyết minh dự án Bệnh viện chuẩn đoán y khoa kỹ thuật cao tỉnh Tiền Giang |...
 
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấpDự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quocThuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 

Similar to Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356

Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN nataliej4
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHduan viet
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃICong ty CP Du An Viet
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIduan viet
 
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356 (20)

Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
Du an khu du lịch sinh thai 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.docDự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
 
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNHDỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI TÂN MỸ HIỆP _ BÌNH ĐỊNH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Bà Lụa tỉnh Bình Dương | duanv...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
 
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
Xây dựng công viên thế giới nước tỉnh Quảng Ngãi - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
Quyết định 885/QĐ-TTg: phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạ...
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Lập dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI DIÊM TIÊU Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD TM DV NGUYỆT SƠN Địa điểm: Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định ----Tháng 09/2018----
  • 2. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI DIÊM TIÊU CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH XD - TM - DV NGUYỆT SƠN TRẦN THẾ SƠN ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ............................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .....................................................................6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ...................................................................6 IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................7 V. Mục tiêu dự án. .........................................................................................8 V.1. Mục tiêu chung.......................................................................................8 V.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. .............................................10 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ..................................................13 II. Quy mô đầu tư của dự án. .......................................................................15 II.1. Nhu cầu dịch vụ du lịch tại Quy Nhơn ................................................15 II.2. Quy mô xây dựng dự án.......................................................................16 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................17 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........18 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.....................19 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................19 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ................................20 II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ...................................................................20 II.2. Các hạng mục chính của dự án ............................................................21 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................26 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
  • 4. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 tầng.......................................................................................................................26 II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................26 III. Phương án tổ chức thực hiện. ................................................................27 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....27 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.......28 I. Đánh giá tác động môi trường..................................................................28 I.1 Giới thiệu chung:....................................................................................28 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.....................................28 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.................................29 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................29 II. Tác động của dự án tới môi trường.........................................................30 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..........................................................................30 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.......................................................32 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....33 II.4. Kết luận: ..............................................................................................35 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN..............................................................................................36 I. Tổng vốn đầu tư của dự án.......................................................................36 II. Nguồn vốn thực hiện dự án.....................................................................39 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án....................43 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...................................................43 III.2. Kế hoạch vay.......................................................................................44 III.3. Các thông số tài chính của dự án........................................................45 KẾT LUẬN..........................................................................................................47 I. Kết luận.....................................................................................................47 II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................47
  • 5. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..........48 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án............48 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.....................................52 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án...............57 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.................................66 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án........................................66 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án..............68 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .....70 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. .......72 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ..73
  • 6. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH XD - TM - DV NGUYỆT SƠN  Mã số thuế : 0314232347  Đại diện pháp luật : TRẦN THẾ SƠN  Chức vụ : Giám đốc  Địa chỉ trụ sở : 147/ 18 Nguyễn Sỹ Sách P.15 Quận Tân Bình TP.HCM II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Địa điểm xây dựng: Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 46.613.230.000 đồng (Bốn muwoi sáu tỷ sáu trăm mười ba triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 11.737.269.000 đồng. + Vốn vay : 34.875.961.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Những năm qua, tỉnh Bình Định đẩy mạnh đầu tư phát triển du lịch, đặc biệt là việc xây dựng và thực hiện. Đề án phát triển du lịch đã góp phần hoàn thiện hệ thống du lịch, tạo dựng được hình ảnh Bình Định thân thiện, gần gũi trong mắt khách tham quan. Hạ tầng du lịch của tỉnh được đầu tư có trọng điểm, các khu du lịch được hình thành và phát triển. Bình Định có nhiều địa điểm du lịch tiềm năng, bước đầu được quan tâm đầu tư như: Eo gió, Kỳ Co, Hòn Khô, Quy Nhơn, Cù Lao Xanh, Biển Nhơn Hòa, Đầm Thị Nại, Mũi Vi Rồng, Đảo Yến, Khu du lịch dã ngoại Trung Lương… Lượng khách du lịch đến Bình Định và doanh thu dịch vụ du lịch năm sau cao hơn năm trước và xếp thứ 18/63 tỉnh cả nước về thu hút khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch bình quân giai đoạn 5 năm 2013-2017 đạt gần 30%/năm. Năm 2017 được đánh giá là một năm thành công của ngành du lịch Bình Định, đưa Quy Nhơn-Bình Định trở
  • 7. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 thành một thương hiệu mới trên bản đồ du lịch Việt Nam và khu vực. Tỉnh Bình Định nằm trong vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, trên tuyến du lịch xuyên Việt, trong không gian du lịch Hành lang Đông - Tây và là cửa ngõ đại ngàn Tây Nguyên, các tỉnh Nam Lào và Đông Bắc Campuchia vì vậy Bình Định nói chung và Quy Nhơn nói riêng có vị trí du lịch quan trọng và thuận lợi để liên kết vùng phát triển du lịch. Bên cạnh đó, những năm gần đây các dự án du lịch lớn được đầu tư xây dựng như: Quần thể resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp FLC Nhơn Lý; Dự án Khu du lịch Vinpearl Hải Giang, dự án Tổ hợp khách sạn FLC Quy Nhơn, tới đây là Khu du lịch tâm linh – phật pháp Linh Phong đi vào hoạt động,… sẽ tạo đà cho du lịch Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung phát triển. Nhờ những ưu điểm trên, hàng năm, thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung đón lượng du khách đông đảo trong nước và quốc tế đến tham quan.Trong những năm gần đây, lượng khách du lịch đến Quy Nhơn tăng khoảng hơn 20%/năm. Mức tăng trưởng này cao hơn mức tăng trưởng trung bình 17% của vùng Duyên hải Nam trung bộ và 15% của cả nước. Để thực hiện mục tiêu trên, tỉnh Bình Định đề ra các giải pháp như: nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vị trí, vai trò của ngành du lịch; khuyến khích, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia đầu tư phát triển du lịch. Tỉnh cũng tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch với các công trình trọng điểm như: xây dựng, mở rộng sân bay Phù Cát, các tuyến đường giao thông từ sân bay Phú Cát đến khu kinh tế Nhơn Hội; mở thêm đường bay đến các trung tâm du lịch lớn; đầu tư cầu tàu du lịch và khu dịch vụ du lịch biển đảo tại thành phố Quy Nhơn... Từ thực tế trên, để góp phần thực hiện chương trình của tỉnh, công chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu » tại Phường Ghềnh Ráng, TP.Quy Nhơn nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
  • 8. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. + Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch của địa phương trong mối tương quan với vùng, cả nước và quốc tế để phát huy vị trí, vai trò của tài nguyên du lịch đối với cả nước và trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Bình Định phát triển. + Phát triển du lịch Bình Định vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hóa dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch biển. + Vị trí dự án được xây dựng tại huyện Phù Mỹ, một huyện đồng bằng ven biển tỉnh nên rất thuận lợi trong việc xây dựng dự án. V.2. Mục tiêu cụ thể. Dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu” nằm tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định có tính khả thi cao bởi vì: + Khách du lịch ghé thăm Bình Định trong năm 2015 khoảng 2,6 triệu lượt và dự kiến đến năm 2020 khoảng 5 triệu lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch, khu vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 10% lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 600-
  • 9. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 800 lượt khách/ ngày. Dự án “Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu” tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định được đầu tư phát triển các hạng mục như:  Khu vui chơi công viên nước, hồ bơi.  Khu nhà nghỉ dưỡng.  Khu nhà văn phòng.  Khu cắm trại ngoài trời.  Khách sạn.  Khu chơi tennis cầu lông. + Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho người dân địa phương cũng như du khách.
  • 10. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134 km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng Nam Lào. 2. Khí hậu Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ 20,1 đến 26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.s
  • 11. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm ở khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ tháng 9 đến tháng 11. 3. Đặc điểm địa hình Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân. Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá. Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão và Vân Canh. Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ Trung Lương đến Lý Hưng.
  • 12. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 4. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên đất Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác. b. Tài nguyên rừng Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha, rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao. c. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá granít có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là vật liệu xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát trắng ở Hoài Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát, chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát), Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước), riêng nguồn nước khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như cao lanh, đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn.
  • 13. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2018 có những kết quả nổi bật như sau: - Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2018 theo giá so sánh 2010 ước đạt 22.726,4 tỷ đồng, tăng 6,63% so với cùng kỳ; - Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ Đông Xuân 2017-2018 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2018.Trong lĩnh vực chăn nuôi, ngành Thú y đẩy mạnh công tác tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm, tăng cường các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ; - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6 giảm 1,26% so với tháng trước và tăng 9,6% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm so cùng kỳ tăng 8,3%; - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6 ước đạt 5.547,6 tỷ đồng, tăng 6,3% so với tháng trước và tăng 15,2% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 31.354,2 tỷ đồng, tăng 12,8% so cùng kỳ; - Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2018 ước đạt 58,4 triệu USD, giảm 12,4% so với tháng trước và tăng 1,4% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm giá trị ước đạt 396,9 triệu USD, tăng 9,4% so cùng kỳ; - Hàng hoá thông qua cảng biển tháng 6 ước đạt 839 nghìn TTQ, tăng 7% so với tháng trước và giảm 10,4% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm ước đạt 4.345,3 nghìn TTQ, giảm 6% so với cùng kỳ; - Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2018 tăng 0,55% so với tháng trước và tăng 4,1% so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm tăng 2,56% so với cùng kỳ; - Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì ổn định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu nămtừng bước được hạn chế và giảm so với cùng kỳ. Theo báo cáo tại Hội nghị trực tuyến tình hình KT-XH năm 2017 và triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2018, do UBND tỉnh tổ chức chiều 28.11, Bình Định đạt được 15/17 chỉ tiêu phát triển KT-XH năm 2017 đã được HĐND tỉnh khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 3.
  • 14. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
  • 15. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 II. Quy mô đầu tư của dự án. II.1. Nhu cầu dịch vụ du lịch tại Quy Nhơn Ngày 27/2, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định tổ chức hội nghị triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 16/01/2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Tại hội nghị, ông Nguyễn Văn Tuấn, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) đã phổ biến những nội dung quan trọng và tinh thần của Nghị quyết số 08-NQ/TW. Theo đó, Nghị quyết đặt ra mục tiêu cho ngành Du lịch đến năm 2020 cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội.
  • 16. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 Theo ông Nguyễn Tuấn Thanh - Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định, trong 5 năm trở lại đây, lượng khách đến Bình Định bình quân tăng 25%/năm, doanh thu tăng 30%/ năm; nguồn nhân lực du lịch phát triển cả về số lượng và chất lượng. Năm 2016, ngành du lịch của tỉnh Bình Định đón hơn 3,2 triệu lượt khách đến tham quan (tăng 23% so với năm 2015), trong đó có hơn 265.000 lượt khách quốc tế (tăng 24%); tổng doanh thu từ du lịch đạt hơn 1.450 tỷ đồng (tăng hơn 26%). Tỉnh ủy Bình Định đã đề ra Chương trình hành động với mục tiêu đến năm 2020 đón 5,5 triệu lượt khách, trong đó có 800.000 lượt khách quốc tế; tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 14,5%/năm; doanh thu khoảng 10.000 tỷ đồng. II.2. Quy mô xây dựng dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng A Các công trình chính 8.331 1 Văn phòng 1 m2 600 600 2 Nhà hàng + karaoke 1 m2 577 577 3 Nhà hàng cà phê 1 m2 750 750 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 1 m2 1.665 1.665 5 Nhà nghỉ khách sạn 7 m2 700 100 6 Nhà homestay 13 m2 832 64 B Các công trình thể thao 1 Sân tennis 2 m2 1.310 655 2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250 C Các công trình phụ trợ - 1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64 2 Nhà tắm hồ bơi 1 m2 21 21 3 Công vào chính 1 m2 50 50 D Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
  • 17. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT E Khu biệt thự 4 1.400 350 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được xây dựng tại Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
  • 18. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án - Giai đoạn 1: Xây dựng các hạng mục trên mặt nước - Giai đoạn 2: Xây dựng khu biệt thự với 4 căn biệt thự trên mặt đất IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phương.
  • 19. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng A Các công trình chính 8.331 1 Văn phòng 1 m2 600 600 2 Nhà hàng + karaoke 1 m2 577 577 3 Nhà hàng cà phê 1 m2 750 750 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 1 m2 1.665 1.665 5 Nhà nghỉ khách sạn 7 m2 700 100 6 Nhà homestay 13 m2 832 64 B Các công trình thể thao 1 Sân tennis 2 m2 1.310 655 2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250 C Các công trình phụ trợ - 1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64 2 Nhà tắm hồ bơi 1 m2 21 21 3 Công vào chính 1 m2 50 50 D Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT E Khu biệt thự 4 m2 1.400 350
  • 20. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ dưỡng. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện: + Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA kết hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện. + Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường. - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh đã được quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án. - Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng. Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía
  • 21. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ... Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như: - Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm - Hệ thống camera - Hệ thống lọc nước - Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác - Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung II.2. Các hạng mục chính của dự án II.2.1. Khách sạn, nhà nghỉ Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng – khách sạn, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc đi du lịch, nghỉ dưỡng, hoặc những buổi picnic, dã ngoại,... Sự kết hợp giữa du lịch sinh thái và du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. II.2.2. Khu nhà hàng, cà phê
  • 22. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 Du khách giờ đây không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, tương xứng với đồng tiền bỏ ra, theo đó sẽ cung cấp cho du khách nhiều món ăn đồ uống đa dạng để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn và thưởng thức. Với không gian ấm cúng khu ẩm thực sẽ mang lại cho khách hàng hàng trăm món ăn và đồ uống đa dạng của tất cả các vùng miền trên đất nước cũng như trên thế giới. Trong cùng một không gian, du khách có thể trải nghiệm ẩm thực đặc trưng của nhiều miền đất với đủ các món đặc trưng, các loại hương vị đa dạng từ thanh đạm tới đậm đà. Nơi đây quy tụ đầy đủ mọi thứ đáp ứng nhu cầu ẩm thực của tất cả khách tham quan. Đặc biệt, khu vực dành riêng cho gia đình với bàn ghế tiện tích phù hợp cho cả người lớn và trẻ nhỏ, giúp mọi người đều thuận tiện và thoải mái nhất trong lúc thưởng thức bữa ăn. Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ luôn được chú trọng và kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng sức khỏe của khách hàng luôn luôn được bảo vệ. II.2.3. Khu thể thao và giải trí Hồ bơi sẽ được xây dựng thành một hồ lớn trên diện tích hơn 1.000 m2 . Hệ thống xử lý nước của bể bơi là một tổ hợp các thiết bị bể bơi được vận hành tuần hoàn và liên tục. Luôn đảm bảo nước trong bể bơi được giữ vệ sinh. Bao gồm: Bình lọc cát bể bơi, bình lọc giấy bể bơi, máy bơm bể bơi, hệ thống đường ống dẫn… Bể bơi sẽ là không gian vui chơi thư giãn giúp du khách lấy lại tinh thần sau những ngày làm việc mệt mỏi.
  • 23. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 Sân chơi tennis phục vụ nhu cầu thể thao cho du khách Khu câu cá giải trí Phòng karaoke Phòng massage
  • 24. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 Khu vui chơi thiếu nhi II.2.4. Khu Homestay nổi mặt nước Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng homestay, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc đi du lịch, nghỉ dưỡng. Khu homestay được xây dựng với quy mô 13 căn độc lập. Sự kết hợp giữa du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của quần thể sinh thái trồng các cây nông nghiệp lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc,
  • 25. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 không khói bụi,... du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Thiết kế phòng ngủ đẹp, tiện nghi, diện tích căn phòng phù hợp tuỳ theo tổng diện tích, bên cạnh đó, việc bài trí nội thất hợp lý, màu sắc ấm áp, sử dụng tranh treo, lọ hoa, rèm cửa cũng góp phần tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Không những thế du khách đến nghỉ dưỡng nơi đây sẽ trực tiếp trải nghiệm được làm ra những sản phẩm của mình và được trả phí cho những sản phẩm ấy. Đi kèm với dịch vụ nghỉ dưỡng, dự án còn cung cấp cho du khách các dịch vụ đi kèm như dịch vụ giặt là, spa, … giúp du khách có thể có 1 không gian nghỉ tiện nghi và đầy đủ nhất.Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trường trong lành là cơ sở để phát triển khu nghỉ dưỡng, kết hợp với các dịch vụ khác lý tưởng cho việc trải nghiệm hoặc những buổi picnic, dã ngoại,... Khu homestay du lịch nghỉ dưỡng sẽ mang tới cho du khách một không gian sống động, tươi mới nhưng cũng yên tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian xanh mát của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói bụi,... sẽ hoàn toàn được thư giãn sau những giờ làm việc mệt mỏi. Các căn nhà sẽ được bố trí thiết kế theo phong cách ấm cúng, sang trọng phương Tây, hài hòa với nét hiện đại mới mẻ phương đông chắc chắn sẽ làm hài lòng tất cả những du khách đến tham quan nơi đây.
  • 26. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất và đền bù theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng A Các công trình chính 8.331 1 Văn phòng 1 m2 600 600 2 Nhà hàng + karaoke 1 m2 577 577 3 Nhà hàng cà phê 1 m2 750 750 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 1 m2 1.665 1.665 5 Nhà nghỉ khách sạn 7 m2 700 100 6 Nhà homestay 13 m2 832 64 B Các công trình thể thao 1 Sân tennis 2 m2 1.310 655 2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250 C Các công trình phụ trợ - 1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64 2 Nhà tắm hồ bơi 1 m2 21 21 3 Công vào chính 1 m2 50 50 D Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT E Khu biệt thự 4 1.400 350 II Thiết bị
  • 27. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích1 Nhà hàng + Karaoke 1 Bộ 577 2 Quán cà phê 1 Bộ 750 3 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 1 Bộ 1665 4 Nhà nghỉ 7 Bộ 100 5 Homestay 13 Bộ 64 6 Sân tennis 2 Bộ 570 7 Hồ bơi 1 Bộ 128 8 Du thuyền cao tốc 1 cái 9 Cano cao tốc 2 cái 10 Vịt thiên nga đạp nước 20 cái 11 Khu nuôi trồng thủy sản 1 Bộ III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Tháng 10/2018 - 12/2018 - Giai đoạn 1: Thời gian san lấp ủi, giao thông, làm mặt bằng từ: 01/2019 – 03/2019 Thời gian làm hạ tầng từ tháng 04/2019 – 2020 - Giai đoạn 2: Tiến hành xây dựng các biệt thự trên đất liền Thời gian dự kiến đi vào hoạt động và kinh doanh từ năm 2021.
  • 28. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Dự án «Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu» được xây dựng tại Hồ Diêm Tiêu, tại Huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
  • 29. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Dự án được thực hiện tại tỉnh Bình Định có địa hình đồi núi thấp, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng Khu du lịch cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • 30. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 _ Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
  • 31. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
  • 32. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí: Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
  • 33. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác. II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san
  • 34. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí: _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
  • 35. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 36. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 25.975.300 A Các công trình chính 8.331 1 Văn phòng 1 m2 600 600 1.000 600.000 2 Nhà hàng + karaoke 1 m2 577 577 1.500 865.500 3 Nhà hàng cà phê 1 m2 750 750 1.000 750.000 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 1 m2 1.665 1.665 2.000 3.330.000 5 Nhà nghỉ khách sạn 7 m2 700 100 1.500 1.050.000 6 Nhà homestay 13 m2 832 64 1.800 1.497.600 B Các công trình thể thao - 1 Sân tennis 2 m2 1.310 655 3.720 4.873.200 2 Hồ bơi 1 m2 1.250 1.250 6.180 7.725.000 C Các công trình phụ trợ - - 1 Chòi nghỉ 9 m2 576 64 500 288.000 2 Nhà tắm hồ bơi 1 m2 21 21 1.000 21.000 3 Công vào chính 1 m2 50 50 1.500 75.000 D Hệ thống phụ trợ -
  • 37. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 200.000 200.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 300.000 300.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 100.000 100.000 4 Hệ thống xử lý nước thải 1 HT 700.000 700.000 E Khu biệt thự 4 1.400 350 3.000 4.200.000 II Thiết bị 10.035.600 1 Nhà hàng + Karaoke 1 Bộ 577 430 248.110 2 Quán cà phê 1 Bộ 750 400 300.000 3 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 1 Bộ 1665 1.686 2.807.190 4 Nhà nghỉ 7 Bộ 100 1.393 975.100 5 Homestay 13 Bộ 64 1.000 832.000 6 Sân tennis 2 Bộ 570 300 342.000 7 Hồ bơi 1 Bộ 128 400 51.200 8 Du thuyền cao tốc 1 cái 2.500.000 2.500.000 9 Cano cao tốc 2 cái 40.000 80.000 10 Vịt thiên nga đạp nước 20 cái 20.000 400.000 11 Khu nuôi trồng thủy sản 1 Bộ 1.500.000 1.500.000 III Cây giống, con giống 5.000.000 1 Cá giống 100.000 ký 50,00 5.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 2,797 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 1.007.111 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.375.541
  • 38. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,539 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 194.242 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,014 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 365.276 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,620 GXDtt * ĐMTL%*1,1 420.770 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,972 GXDtt * ĐMTL%*1,1 252.462 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,076 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 27.443 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,218 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 78.367 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,245 GXDtt * ĐMTL%*1,1 63.580 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,237 GXDtt * ĐMTL%*1,1 61.534 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,067 GXDtt * ĐMTL%*1,1 796.759 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL%*1,1 115.108 VI Dự phòng phí 5% 2.219.678
  • 39. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 ST T Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích Đơn giá Thành tiềnTổng cộng 46.613.230 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng I Xây dựng 25.975.300 6.439.890 15.026.410 A Các công trình chính 1 Văn phòng 600.000 2 Nhà hàng + karaoke 865.500 259.650 605.850 3 Nhà hàng cà phê 750.000 225.000 525.000 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 3.330.000 999.000 2.331.000 5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 315.000 735.000 6 Nhà homestay 1.497.600 449.280 1.048.320 B Các công trình thể thao - - - 1 Sân tennis 4.873.200 1.461.960 3.411.240 2 Hồ bơi 7.725.000 2.317.500 5.407.500 C Các công trình phụ trợ - - - 1 Chòi nghỉ 288.000 2 Nhà tắm hồ bơi 21.000 3 Công vào chính 75.000 22.500 52.500 D Hệ thống phụ trợ - - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 60.000 140.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 90.000 210.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 100.000 30.000 70.000 4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 210.000 490.000 E Khu biệt thự 4.200.000 II Thiết bị 10.035.600 2.116.680 4.938.920 1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 74.433 173.677 2 Quán cà phê 300.000 90.000 210.000
  • 40. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 3 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 2.807.190 842.157 1.965.033 4 Nhà nghỉ 975.100 292.530 682.570 5 Homestay 832.000 249.600 582.400 6 Sân tennis 342.000 102.600 239.400 7 Hồ bơi 51.200 15.360 35.840 8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 9 Cano cao tốc 80.000 10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 450.000 1.050.000 III Cây giống, con giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000 1 Cá giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000 IV Chi phí quản lý dự án 1.007.111 302.133 704.978 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.375.541 712.662 1.662.879 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 194.242 58.273 135.969 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 365.276 109.583 255.693 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 420.770 126.231 294.539 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 252.462 75.739 176.723 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 27.443 8.233 19.210 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 78.367 23.510 54.857 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 63.580 19.074 44.506 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 61.534 18.460 43.074 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - -
  • 41. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay tín dụng 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 796.759 239.028 557.731 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 115.108 34.532 80.576 VI Dự phòng phí 2.219.678 665.903 1.553.774 Tổng cộng 46.613.230 11.737.269 34.875.961 Tỷ lệ (%) 25,18% 74,82% STT Nội dung Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 2019 2020 2021 I Xây dựng 11.537.650 10.237.650 4.200.000 A Các công trình chính 1 Văn phòng 300.000 300.000 2 Nhà hàng + karaoke 432.750 432.750 3 Nhà hàng cà phê 375.000 375.000 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 1.665.000 1.665.000 5 Nhà nghỉ khách sạn 525.000 525.000 6 Nhà homestay 748.800 748.800 B Các công trình thể thao 1 Sân tennis 2.436.600 2.436.600 2 Hồ bơi 3.862.500 3.862.500 C Các công trình phụ trợ 1 Chòi nghỉ 144.000 144.000 2 Nhà tắm hồ bơi 10.500 10.500 3 Công vào chính 37.500 37.500 D Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000
  • 42. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 STT Nội dung Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 2019 2020 2021 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 100.000 4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 E Khu biệt thự 4.200.000 II Thiết bị - 10.035.600 1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 2 Quán cà phê 300.000 3 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 2.807.190 4 Nhà nghỉ 975.100 5 Homestay 832.000 6 Sân tennis 342.000 7 Hồ bơi 51.200 8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 9 Cano cao tốc 80.000 10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 III Cây giống, con giống 5.000.000 - 1 Cá giống 5.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 1.007.111 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.782.237 454.194 139.110 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 194.242 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 365.276 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 420.770 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 252.462 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 27.443
  • 43. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 STT Nội dung Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 2019 2020 2021 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 78.367 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 28.241 25.059 10.280 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 61.534 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 353.903 314.027 128.830 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0 115.108 VI Dự phòng phí 2.219.678 Tổng cộng 19.326.998 22.947.122 4.339.110 Tỷ lệ (%) 41,46% 49,23% 9,31% III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 46.613.230.000 đồng (Bốn muwoi sáu tỷ sáu trăm mười ba triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 11.737.269.000 đồng. + Vốn vay : 34.875.961.000 đồng. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: Thu cho khách sạn Thu từ kinh doanh nhà hàng Thu từ homestay và nhà nghỉ Thu từ bán cá Thu từ bán biệt thự Thu từ các hoạt động khác
  • 44. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 Dự kiến đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 4% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí điện nước 2% Doanh thu 6 Chi phí lương "" Bảng tính 7 Chi phí nguyên vật liệu cho nhà hàng 40% Doanh thu 8 Chi phí tu sửa 2% Doanh thu 9 Chi phí cá giống "" Bảng tính 10 Chi phí chăm sóc, thức ăn,… cho cá 25% Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 22 III.2. Kế hoạch vay - Số tiền : 34.875.961.000 đồng. - Thời hạn : 10 năm (120 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,99% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1
  • 45. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 Lãi vay, hình thức trả nợ gốc (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 25,18% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 74,82%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. III.3. Các thông số tài chính của dự án. a. Khả năng trả nợ Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 5,58 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 164% trả được nợ. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,71 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,71 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm kể từ ngày hoạt động. c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,05 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,05 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(
  • 46. Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,99%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó phải xác định được số tháng của năm thứ 8. Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động. d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 8,99%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 46.267.078.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 46.267.078.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 17,748% > 8,99% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 47. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 2,7 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 50-75 lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 48. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 I Xây dựng 25.975.300 6.439.890 15.026.410 11.537.650 10.237.650 4.200.000 A Các công trình chính 1 Văn phòng 600.000 300.000 300.000 2 Nhà hàng + karaoke 865.500 259.650 605.850 432.750 432.750 3 Nhà hàng cà phê 750.000 225.000 525.000 375.000 375.000 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 3.330.000 999.000 2.331.000 1.665.000 1.665.000 5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 315.000 735.000 525.000 525.000 6 Nhà homestay 1.497.600 449.280 1.048.320 748.800 748.800 B Các công trình thể thao - - - 1 Sân tennis 4.873.200 1.461.960 3.411.240 2.436.600 2.436.600 2 Hồ bơi 7.725.000 2.317.500 5.407.500 3.862.500 3.862.500 C Các công trình phụ trợ - - - 1 Chòi nghỉ 288.000 144.000 144.000
  • 49. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 2 Nhà tắm hồ bơi 21.000 10.500 10.500 3 Công vào chính 75.000 22.500 52.500 37.500 37.500 D Hệ thống phụ trợ - - - 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 60.000 140.000 200.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 90.000 210.000 300.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 100.000 30.000 70.000 100.000 4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 210.000 490.000 700.000 E Khu biệt thự 4.200.000 4.200.000 II Thiết bị 10.035.600 2.116.680 4.938.920 - 10.035.600 1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 74.433 173.677 248.110 2 Quán cà phê 300.000 90.000 210.000 300.000 3 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 2.807.190 842.157 1.965.033 2.807.190 4 Nhà nghỉ 975.100 292.530 682.570 975.100 5 Homestay 832.000 249.600 582.400 832.000 6 Sân tennis 342.000 102.600 239.400 342.000 7 Hồ bơi 51.200 15.360 35.840 51.200
  • 50. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 2.500.000 9 Cano cao tốc 80.000 80.000 10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 400.000 11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.000 III Cây giống, con giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000 - 1 Cá giống 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000 IV Chi phí quản lý dự án 1.007.111 302.133 704.978 1.007.111 V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.375.541 712.662 1.662.879 1.782.237 454.194 139.110 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 194.242 58.273 135.969 194.242 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 365.276 109.583 255.693 365.276 3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 420.770 126.231 294.539 420.770 5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 252.462 75.739 176.723 252.462
  • 51. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 2020 2021 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 27.443 8.233 19.210 27.443 7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 78.367 23.510 54.857 78.367 8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 63.580 19.074 44.506 28.241 25.059 10.280 9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 61.534 18.460 43.074 61.534 10 Chi phí lập HSMT, HSDT tư vấn - - 0 11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 796.759 239.028 557.731 353.903 314.027 128.830 12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 115.108 34.532 80.576 0 115.108 VI Dự phòng phí 2.219.678 665.903 1.553.774 2.219.678 Tổng cộng 46.613.230 11.737.269 34.875.961 19.326.998 22.947.122 4.339.110 Tỷ lệ (%) 25,18% 74,82% 41,46% 49,23% 9,31%
  • 52. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 25.975.300 10 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530 A Các công trình chính 1 Văn phòng 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 2 Nhà hàng + karaoke 865.500 10 86.550 86.550 86.550 86.550 86.550 3 Nhà hàng cà phê 750.000 10 75.000 75.000 75.000 75.000 75.000 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 3.330.000 10 333.000 333.000 333.000 333.000 333.000 5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 10 105.000 105.000 105.000 105.000 105.000 6 Nhà homestay 1.497.600 10 149.760 149.760 149.760 149.760 149.760 B Các công trình thể thao 1 Sân tennis 4.873.200 10 487.320 487.320 487.320 487.320 487.320 2 Hồ bơi 7.725.000 10 772.500 772.500 772.500 772.500 772.500 C Các công trình phụ trợ 1 Chòi nghỉ 288.000 10 28.800 28.800 28.800 28.800 28.800 2 Nhà tắm hồ bơi 21.000 10 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100 3 Công vào chính 75.000 10 7.500 7.500 7.500 7.500 7.500 D Hệ thống phụ trợ
  • 53. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 100.000 10 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000 E Khu biệt thự 4.200.000 10 420.000 420.000 420.000 420.000 420.000 II Thiết bị 10.035.600 6 1.672.600 1.672.600 1.672.600 1.672.600 1.672.600 1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 6 41.352 41.352 41.352 41.352 41.352 2 Quán cà phê 300.000 6 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 3 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 2.807.190 6 467.865 467.865 467.865 467.865 467.865 4 Nhà nghỉ 975.100 6 162.517 162.517 162.517 162.517 162.517 5 Homestay 832.000 6 138.667 138.667 138.667 138.667 138.667 6 Sân tennis 342.000 6 57.000 57.000 57.000 57.000 57.000 7 Hồ bơi 51.200 6 8.533 8.533 8.533 8.533 8.533 8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 6 416.667 416.667 416.667 416.667 416.667 9 Cano cao tốc 80.000 6 13.333 13.333 13.333 13.333 13.333
  • 54. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 6 66.667 66.667 66.667 66.667 66.667 11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 6 250.000 250.000 250.000 250.000 250.000 Tổng cộng 36.010.900 4.270.130 4.270.130 4.270.130 4.270.130 4.270.130 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 25.975.300 10 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530 A Các công trình chính 1 Văn phòng 600.000 10 60.000 60.000 60.000 60.000 60.000 2 Nhà hàng + karaoke 865.500 10 86.550 86.550 86.550 86.550 86.550 3 Nhà hàng cà phê 750.000 10 75.000 75.000 75.000 75.000 75.000 4 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 3.330.000 10 333.000 333.000 333.000 333.000 333.000 5 Nhà nghỉ khách sạn 1.050.000 10 105.000 105.000 105.000 105.000 105.000 6 Nhà homestay 1.497.600 10 149.760 149.760 149.760 149.760 149.760
  • 55. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 B Các công trình thể thao 1 Sân tennis 4.873.200 10 487.320 487.320 487.320 487.320 487.320 2 Hồ bơi 7.725.000 10 772.500 772.500 772.500 772.500 772.500 C Các công trình phụ trợ 1 Chòi nghỉ 288.000 10 28.800 28.800 28.800 28.800 28.800 2 Nhà tắm hồ bơi 21.000 10 2.100 2.100 2.100 2.100 2.100 3 Công vào chính 75.000 10 7.500 7.500 7.500 7.500 7.500 D Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 200.000 10 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 300.000 10 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 100.000 10 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 4 Hệ thống xử lý nước thải 700.000 10 70.000 70.000 70.000 70.000 70.000 E Khu biệt thự 4.200.000 10 420.000 420.000 420.000 420.000 420.000 II Thiết bị 10.035.600 6 1.672.600 1 Nhà hàng + Karaoke 248.110 6 41.352
  • 56. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56 TT Chỉ tiêu Gía trị tài sản tính khấu hao ( 1000 đồng) Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 2 Quán cà phê 300.000 6 50.000 3 Nhà khách sạn - khối quản lý - Massage 2.807.190 6 467.865 4 Nhà nghỉ 975.100 6 162.517 5 Homestay 832.000 6 138.667 6 Sân tennis 342.000 6 57.000 7 Hồ bơi 51.200 6 8.533 8 Du thuyền cao tốc 2.500.000 6 416.667 9 Cano cao tốc 80.000 6 13.333 10 Vịt thiên nga đạp nước 400.000 6 66.667 11 Khu nuôi trồng thủy sản 1.500.000 6 250.000 Tổng cộng 36.010.900 4.270.130 2.597.530 2.597.530 2.597.530 2.597.530
  • 57. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm - - 23.071.608 30.516.876 34.362.144 I.1 Thu từ cho khách sạn - - 4.467.600 5.212.200 5.956.800 1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80% 2 Số lượng căn 30 30 30 3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760 4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850 I.2 Thu từ kinh doanh nhà hàng - 1.892.160 2.207.520 2.522.880 1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80% 2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520 4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180 I.3 Thu từ homestay và nhà nghỉ - 613.200 715.400 817.600 1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80% 2 Số lượng căn 20 20 20 3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110 4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200 I.4 Thu từ bán cá - - 15.000.000 17.500.000 20.000.000 1 Công suất thu hoạch % 60% 70% 80%
  • 58. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58 TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000 3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 I.1 Thu từ bán biệt thự - - - 3.600.000 3.600.000 1 Công suất thu hoạch % 50% 50% 2 Số lượng căn 4 4 3 Đơn giá 1000 đồng 1.800.000 1.800.000 I.5 Thu từ các hoạt động khác 5% 1.098.648 1.281.756 1.464.864 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng - 9.777.232 22.463.100 23.198.997 23.754.894 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% - - 692.148 915.506 1.030.864 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.270.130 4.270.130 4.270.130 4.270.130 3 Chi phí lãi vay "" 3.487.596 3.487.596 3.100.085 2.712.575 4 Chi phí bảo trì thiết bị 4% 401.424 401.424 401.424 5 Chi phí điện nước 2% - - 461.432 610.338 687.243 6 Chi phí lương "" 6.624.000 6.624.000 6.624.000 7 Chi phí nguyên vật liệu cho nhà hàng 40% - 756.864 883.008 1.009.152 8 Chi phí tu sửa 2% 519.506 519.506 519.506 519.506 9 Chi phí cá giống "" 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 10 Chi phí chăm sóc, thức ăn,… cho cá 25% - - 3.750.000 4.375.000 5.000.000
  • 59. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59 TT Khoản mục Năm 2019 2020 2021 2022 2023 1 2 3 4 5 III Lợi nhuận trước thuế 0 -9.777.232 608.508 7.317.879 10.607.250 IV Thuế TNDN 0 0 133.872 1.609.933 2.333.595 V Lợi nhuận sau thuế 0 -9.777.232 474.636 5.707.945 8.273.655 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 I.1 Thu từ cho khách sạn 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng căn 30 30 30 30 30 3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760 8.760 8.760 4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850 850 850 I.2 Thu từ kinh doanh nhà hàng 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520 17.520 17.520 4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180 180 180 I.3 Thu từ homestay và nhà nghỉ 919.800 919.800 919.800 919.800 919.800 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90%
  • 60. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 2 Số lượng căn 20 20 20 20 20 3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110 5.110 5.110 4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200 200 200 I.4 Thu từ bán cá 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50 I.1 Thu từ bán biệt thự - - - 1 Công suất thu hoạch % 2 Số lượng căn - - - 3 Đơn giá 1000 đồng I.5 Thu từ các hoạt động khác 5% 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 24.130.791 23.743.280 21.683.169 21.295.659 20.908.148 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 4.270.130 4.270.130 2.597.530 2.597.530 2.597.530 3 Chi phí lãi vay "" 2.325.064 1.937.553 1.550.043 1.162.532 775.021 4 Chi phí bảo trì thiết bị 4% 401.424 401.424 401.424 401.424 401.424 5 Chi phí điện nước 2% 692.148 692.148 692.148 692.148 692.148 6 Chi phí lương "" 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000
  • 61. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61 TT Khoản mục Năm 2024 2025 2026 2027 2028 6 7 8 9 10 7 Chi phí nguyên vật liệu cho nhà hàng 40% 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296 8 Chi phí tu sửa 2% 519.506 519.506 519.506 519.506 519.506 9 Chi phí cá giống "" 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 10 Chi phí chăm sóc, thức ăn,… cho cá 25% 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000 III Lợi nhuận trước thuế 10.476.621 10.864.132 12.924.243 13.311.753 13.699.264 IV Thuế TNDN 2.304.857 2.390.109 2.843.333 2.928.586 3.013.838 V Lợi nhuận sau thuế 8.171.765 8.474.023 10.080.909 10.383.168 10.685.426 TT Khoản mục Năm 2029 2030 2031 2032 2033 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 I.1 Thu từ cho khách sạn 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng căn 30 30 30 30 30 3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760 8.760 8.760 4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850 850 850 I.2 Thu từ kinh doanh nhà hàng 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240
  • 62. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62 TT Khoản mục Năm 2029 2030 2031 2032 2033 11 12 13 14 15 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520 17.520 17.520 4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180 180 180 I.3 Thu từ homestay và nhà nghỉ 919.800 919.800 919.800 919.800 919.800 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng căn 20 20 20 20 20 3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110 5.110 5.110 4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200 200 200 I.4 Thu từ bán cá 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50 I.1 Thu từ bán biệt thự - - - - - 1 Công suất thu hoạch % 2 Số lượng căn - - - - - 3 Đơn giá 1000 đồng I.5 Thu từ các hoạt động khác 5% 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972 1.647.972 II Tổng chi phí hằng năm ngàn đồng 20.520.637 17.535.597 17.535.597 17.535.597 17.535.597
  • 63. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63 TT Khoản mục Năm 2029 2030 2031 2032 2033 11 12 13 14 15 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222 1.038.222 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 2.597.530 - - - 3 Chi phí lãi vay "" 387.511 - - - - 4 Chi phí bảo trì thiết bị 4% 401.424 401.424 401.424 401.424 401.424 5 Chi phí điện nước 2% 692.148 692.148 692.148 692.148 692.148 6 Chi phí lương "" 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000 6.624.000 7 Chi phí nguyên vật liệu cho nhà hàng 40% 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296 1.135.296 8 Chi phí tu sửa 2% 519.506 519.506 519.506 519.506 519.506 9 Chi phí cá giống "" 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 1.500.000 10 Chi phí chăm sóc, thức ăn,… cho cá 25% 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000 5.625.000 III Lợi nhuận trước thuế 14.086.775 17.071.815 17.071.815 17.071.815 17.071.815 IV Thuế TNDN 3.099.090 3.755.799 3.755.799 3.755.799 3.755.799 V Lợi nhuận sau thuế 10.987.684 13.316.016 13.316.016 13.316.016 13.316.016 TT Khoản mục Năm 2034 2035 2036 2037 2038 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 34.607.412 I.1 Thu từ cho khách sạn 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400 6.701.400
  • 64. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64 TT Khoản mục Năm 2034 2035 2036 2037 2038 16 17 18 19 20 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng căn 30 30 30 30 30 3 Số căn được thuê trong năm căn 8.760 8.760 8.760 8.760 8.760 4 Đơn giá 1000 đồng 850 850 850 850 850 I.2 Thu từ kinh doanh nhà hàng 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 2.838.240 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng người 17.520 17.520 17.520 17.520 17.520 4 Đơn giá 1000 đồng 180 180 180 180 180 I.3 Thu từ homestay và nhà nghỉ 919.800 919.800 919.800 919.800 919.800 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Số lượng căn 20 20 20 20 20 3 Số căn được thuê trong năm căn 5.110 5.110 5.110 5.110 5.110 4 Đơn giá 1000 đồng 200 200 200 200 200 I.4 Thu từ bán cá 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 22.500.000 1 Công suất thu hoạch % 90% 90% 90% 90% 90% 2 Trọng lượng ký 500.000 500.000 500.000 500.000 500.000 3 Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50 I.1 Thu từ bán biệt thự - - - - -