Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.vn | 0918755356
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
DỰ ÁN DU LỊCH SAND BAY
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Xã Thiện Nghiệp, Thành Phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận.
----- Tháng 04/2019 -----
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
DỰ ÁN DU LỊCH SAND BAY
CHỦ ĐẦU TƢ
Tổng Giám Đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
DỰ ÁN VIỆT
Giám Đốc
3. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ..................................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...........................................................................6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án...........................................................................6
IV. Các căn cứ pháp lý.........................................................................................7
V. Mục tiêu dự án. ...............................................................................................8
V.1. Mục tiêu chung.............................................................................................8
V.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................8
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN........................9
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..............................9
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. .........................................................................9
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội...............................................................................10
II. Quy mô sản xuất của dự án...........................................................................11
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng....................................................................13
II.2. Quy mô của dự án ......................................................................................16
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.............................................18
III.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................18
III.2. Hình thức đầu tƣ. ......................................................................................18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án................18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.................................................................18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ........19
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU................................................................20
I. Phân tích qui mô công trình............................................................................20
II. Phân Khu chính. ............................................................................................21
4. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 4
II.1. Khu nhà nghỉ khách sạn .............................................................................21
II.2. Khu nhà hàng ăn uống các món dân tộc ... Error! Bookmark not defined.
II.3. Các phân khu khác .................................... Error! Bookmark not defined.
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
............................................................................................................................24
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ............................................................24
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ......................................................................25
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ..........26
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ ..........................................................................................27
I. Đánh giá tác động môi trƣờng........................................................................27
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng...........................................27
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.......................................28
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ..................................................28
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng...............................................................28
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm................................................................................28
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.............................................................30
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng..........31
II.4.Kết luận: ......................................................................................................33
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................34
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .....................................................34
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ...............................................41
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ........................................................41
II.2. Phƣơng án vay............................................................................................41
II.3. Các thông số tài chính của dự án................................................................42
5. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 5
KẾT LUẬN........................................................................................................45
I. Kết luận...........................................................................................................45
II. Đề xuất và kiến nghị......................................................................................45
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........46
1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án.............. Error!
Bookmark not defined.
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...... Error! Bookmark not defined.
3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. . Error! Bookmark not defined.
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án......... Error! Bookmark not defined.
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not
defined.
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark
not defined.
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark
not defined.
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.............. Error!
Bookmark not defined.
6. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án du lịch Sand bay.
Địa điểm xây dựng: Xã Thiện Nghiệp, Thành Phố Phan Thiết, Tỉnh Bình
Thuận.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ : 121.389.519.000 đồng (Một trăm hai
mươi mốt tỷ ba trăm tám mươi chín triệu năm trăm mười chín nghìn đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 36.416.856.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%) : 84.972.663.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Phan Thiết - Mũi Né là thiên đƣờng biển nhiệt đới với bờ biển dài 192km, sở
hữu nhiều thắng cảnh tự nhiên hấp dẫn nhƣ: Gành Son, Giếng Tiên, rừng dừa bãi
Rạng, Hòn Rơm, hòn ngọc biển Đông - Đảo Phú Quý. Không chỉ sở hữu cảnh sắc
thiên nhiên hữu tình, Phan Thiết còn có lợi thế đặc hữu mà không thiên đƣờng biển
nào có đƣợc - cách Tp.HCM 2 tiếng chạy xe qua cao tốc.
Sở hữu nhiều lợi thế về khí hậu, địa lý, cảnh sắc nên không khó hiểu khi Bình
Thuận là một trong 5 địa phƣơng hút khách du lịch đông nhất Việt Nam.
Theo Sở du lịch Bình Thuận, trong năm 2017, Phan Thiết - Mũi Né đón tổng
cộng 5,1 triệu lƣợt khách du lịch; Trong nửa đầu năm 2019, Bình Thuận đón
7. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 7
khoảng 2,6 triệu lƣợt khách, dự kiến trong năm 2018 Bình Thuận sẽ đón trên 6
triệu lƣợt khách, tƣơng đƣơng với Nha Trang, Đà Nẵng, Đà Lạt và gấp đôi lƣợng
khách đến Phú Quốc.
Với lƣợng khách này, Bình Thuận nằm trong top 5 thành phố biển hút khách
nhất Việt Nam. Tuy nhiên cơ sở hạ tầng của Phan Thiết - Mũi Né, đặc biệt là lƣợng
phòng khách sạn cao cấp 3-5 sao của Bình Thuận chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu du
khách và thua xa các địa phƣơng nhƣ Nha Trang, Đà Nẵng, Phú Quốc.
Trên tinh thần đó, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ
Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu lập dự án “Dự án du lịch Sand
bay” tại Thành Phố Phan Thiết nhằm góp phần phát triển ngành du lịch tại đây
cũng nhƣ góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng.
IV. Các căn cứ pháp lý.
IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm
tổn thất trong nông nghiệp.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
8. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 8
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phƣơng trong mối tƣơng quan với
vùng, cả nƣớc trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng, có tính hấp
dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Phan Thiết phát triển.
- Phát triển du lịch vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hoá
dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống
tài nguyên du lịch rừng và biển.
V.2. Mục tiêu cụ thể
- Khu du lịch dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch mỗi năm khi dự án đi
vào hoạt động ổn định.
- Tạo ra điểm vui chơi thƣ giãn dành cho khách địa phƣơng và khách du lịch, góp
phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần của ngƣời dân.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm
cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời lao động.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc nói chung cũng nhƣ tỉnh Bình
Thuậnnói riêng.
9. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 9
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
1. Vị trí địa lý
Thành phố Phan Thiết hình cánh cung trải dài từ: 10°42'10" đến 11° vĩ độ bắc.
Phía đông giáp biển Đông.
Phía tây giáp huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.
Phía nam giáp biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam - tỉnh Bình Thuận.
Phía bắc giáp huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình - tỉnh Bình Thuận.
Tiến Thành là một xã vùng ven của thành phố Phan Thiết nằm ở phía nam
thành phố Phan Thiết, có chiều dài bờ biển 19 km. Đông giáp biển, tây giáp 02 xã
Hàm Mỹ, xã Hàm Cƣờng của huyện Hàm Thuận Nam, nam giáp xã Thuận Quý
10. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 10
của huyện Hàm Thuận Nam, bắc giáp xã Tiến Lợi và Phƣờng Đức Long thuộc
thành phố Phan Thiết;
Địa hình:
Phan Thiết có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, có cồn cát, bãi cát ven biển, đồi
cát thấp, đồng bằng hẹp ven sông. Có 3 dạng chính:
Vùng đồng bằng ven sông Cà Ty.
Vùng cồn cát, bãi cát ven biển. Có địa hình tƣơng đối cao.
Vùng đất mặn: ở Thanh Hải, Phú Thủy, Phú Trinh và Phong Nẫm.
Khí tƣợng-Thủy văn:
Thành phố Phan Thiết nằm trong vùng khô hạn, khí hậu nhiệt đới điển hình,
nhiều gió, nhiều nắng, ít bão, không có sƣơng muối, có nhiệt độ trung bình hàng
năm từ 26 °C đến 27 °C. Tháng 1, tháng 2 và tháng 12 (nhiệt độ trung bình 25,5
°C) mát hơn so với các tháng khác trong năm. Tháng 4 và tháng 5 là những tháng
nóng nhất ở Phan Thiết, nhiệt độ có khi lên đến 29 °C. Độ ẩm tƣơng đối trung bình
hàng năm từ 78 đến 80,7%.
Bình Thuận có 10 loại đất với 20 tổ đất khác nhau, có kiểu rừng gỗ lá rộng,
kiểu rừng rụng lá, kiểu rừng hỗn giao lá kim chiếm ƣu thế, kiểu rừng hỗn giao và
tre nứa thuần loại. Bên cạnh đó, Bình Thuận có nhiều tích tụ khoáng sản đa dạng
về chủng loại nhƣ vàng, wolfram, chì, kẽm, nƣớc khoáng và các phi khoáng khác.
Trong đó, nƣớc khoáng, sét, đá xây dựng có giá trị thƣơng mại và công nghiệp.
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
Trong điều kiện còn nhiều khó khăn, nhƣng nhìn chung tình hình kinh tế - xã
hội của tỉnh trong năm 2018 có chuyển biến tích cực; nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội
đạt và tăng khá so cùng kỳ năm trƣớc. Dự ƣớc tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm
trong tỉnh (GRDP) năm 2018 tăng 8,08% so cùng kỳ năm trƣớc; trong đó giá trị
tăng thêm tăng 8,13%...
Công nghiệp
Tính chung cả năm 2018, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng
19,75% so năm trƣớc (quý I tăng 7,48%; quý II tăng 6,44; quý III tăng 39,83%;
11. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 11
quý IV ƣớc tính tăng 26,80%). Trong đó, ngành sản xuất và phân phối điện duy trì
tốc độ tăng trƣởng cao 33,34%; ngành cung cấp nƣớc và xử lý rác thải, nƣớc thải
tăng 9,26%; ngành khai khoáng tăng 2,41% và ngành chế biến, chế tạo tăng 1,62%.
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu tăng so năm trƣớc gồm: Cát sỏi các
loại (tăng 5,24%), đá khai thác (tăng 3,85%), muối hạt (tăng 7,92%), thủy sản đông
lạnh (tăng 6,70%), thủy sản khô (tăng 9,21%), nƣớc mắm (tăng 0,92%), hạt điều
nhân (tăng 1,73%), nƣớc khoáng (tăng 4,67%), quần áo may sẵn (tăng 9,02%),
gạch các loại (tăng 1,50%), nƣớc máy sản xuất (tăng 4,52%), điện (tăng 38,01%),
sơ chế mủ cao su (tăng 2,37%), giày dép các loại (tăng 42,47%). Sản phẩm giảm
gồm: Đồ gỗ và các sản phẩm gỗ (giảm 3,37%), thức ăn gia súc (giảm 2,05%).
Đăng ký đầu tƣ
Tình hình cấp phép đầu tƣ: Trong năm 2018, có 151 dự án đƣợc cấp giấy
chứng nhận đầu tƣ (trong đó cấp mới 114 dự án, cấp điều chỉnh 37 dự án), với tổng
vốn đăng ký 34.676 tỷ đồng, chiếm diện tích khoảng 3.786 ha; Tổ chức rà soát các
dự án chậm triển khai trên các lĩnh vực, kiến nghị thu hồi 33 dự án (trong đó nông
lâm 12 dự án, du lịch 17 dự án, công nghiệp 03 dự án, thƣơng mại dịch vụ 01 dự
án).
Công tác hỗ trợ doanh nghiệp: đã tổ chức Hội nghị trực tuyến “Cải thiện môi
trƣờng kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh”; tổ chức tỉnh Hội
nghị “Lãnh đạo tỉnh gặp mặt doanh nghiệp năm 2018” để trao đổi, đối thoại với
Doanh nghiệp, nhằm tháo gỡ khó khăn cho Doanh nghiệp. Thông qua các kiến
nghị của doanh nghiệp phát biểu tại các Hội nghị, kiến nghị UBND tỉnh chỉ đạo
tháo gỡ khó khăn, vƣớng mắc. Phối hợp với Văn phòng VCCI tại Bình Thuận xây
dựng kế hoạch tổ chức thực hiện “Bản cam kết giữa UBND tỉnh với VCCI về việc
tạo lập môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp”.
Thƣơng mại
Nhìn chung, trong năm 2018 tình hình thƣơng mại trên địa bàn Bình Thuận
tƣơng đối ổn định, có mức tăng trƣởng khá so năm trƣớc. Mục tiêu từ đầu năm đến
nay vẫn là phấn đấu tăng truởng, hạn chế lạm phát ở mức tối đa, ổn định kinh tế vĩ
mô và bảo đảm an sinh xã hội. Tăng cƣờng nâng cao chất luợng của một số mặt
hàng xuất khẩu nhằm mở rộng thâm nhập vào một số thị truờng khó tính, nâng cao
12. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 12
giá trị kim ngạch xuất khẩu. Từng bƣớc đẩy mạnh khai thác thị trƣờng nội địa,
tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong năm tăng khá.
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12/2018 so tháng trƣớc tăng 0,18%; so
tháng cùng kỳ năm trƣớc (sau 01 năm) tăng 2,34%; bình quân 12 tháng năm 2018
tăng 3,41% so bình quân 12 tháng năm 2017. Sau 12 tháng (so tháng 12/2017) chỉ
số giá tiêu dùng tăng 2,34%; trong đó, nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng
3,84%; đồ uống và thuốc lá tăng 2,64%; may mặc, mũ nón, giầy dép tăng 3,74%;
nhà ở, điện nƣớc và vật liệu xây dựng tăng 0,88%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng
0,77%; thuốc và dịch vụ y tế giảm 0,33%; giáo dục tăng 1,9%; văn hoá giải trí và
du lịch tăng 0,34%; giao thông tăng 0,97%; bƣu chính viễn thông tăng 1,26%;
hàng hoá và dịch vụ khác tăng 3,26%.
Du lịch
Hoạt động du lịch trong tháng 12 diễn ra khá tốt, và tiếp tục có sự phát triển
dịch vụ từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc, du khách đến càng nhiều
thời gian lƣu trú dài. Trong tháng 12 có nhiều sự kiện nghỉ lễ dài ngày, lƣợng
khách trong nƣớc đến sẽ tăng so tháng trƣớc. Lƣợng khách quốc tế đến tỉnh có
chiều hƣớng tăng so những tháng trƣớc và cùng kỳ. Dự ƣớc trong tháng
12/2018 đón và phục vụ 572,95 ngàn lƣợt khách, tăng 1,72% so tháng trƣớc
và tăng 11,22% so tháng cùng kỳ năm trƣớc; số ngày khách phục vụ đạt 942,4
ngàn ngày khách tăng 1,96% so tháng trƣớc và tăng 14,44% so tháng cùng kỳ năm
trƣớc. Dự ƣớc cả năm 2018 đạt 5.752,11 ngàn lƣợt khách, tăng 12,08% so cùng kỳ
năm trƣớc; số ngày khách ƣớc đạt 9.461,7 ngàn ngày khách, tăng 13,18% so cùng
kỳ năm trƣớc.Doanh thu từ hoạt động du lịch tháng 12/2018 ƣớc đạt 1.116,3 tỷ
đồng, tăng 1,4% so tháng trƣớc và tăng 19,49% so tháng cùng kỳ năm trƣớc. Dự
ƣớc cả năm 2018 đạt 12.864,2 tỷ đồng, tăng 18,98% so cùng kỳ năm trƣớc.
Giáo dục và đào tạo
Tỉnh đã tập trung chỉ đạo nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, hoàn thành
chƣơng trình năm học 2017 – 2018. So năm học trƣớc đã có sự chuyển biến đáng
kể về quy mô phát triển lẫn loại hình giáo dục. Cơ sở vật chất đƣợc đầu tƣ xây
dựng nhiều hơn, trƣờng, lớp đƣợc xây dựng kiên cố hoá, từng bƣớc đi đến chuẩn
hóa và chất lƣợng giáo dục học sinh cũng đƣợc nâng cao.
13. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 13
Lao động - Xã hội
Đã tuyển mới và đào tạo nghề cho 233 ngƣời; trong đó, đào tạo nghề cho lao
động nông thôn cho 233 ngƣời; nâng tổng số đào tạo nghề cả năm 2018 đạt
11.057/11.000 ngƣời, đạt 100,52% kế hoạch năm; trong đó, đào tạo nghề cho lao
động nông thôn cho 6.061/6.000 ngƣời, đạt 101,02% kế hoạch.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng
+ Tuy kinh tế khó khăn, đi du lịch vẫn còn là một thói quen của đông đảo
ngƣời dân các quốc gia. Đóng góp 6% cho tổng GDP toàn thế giới, ngành du lịch
năm 2017 có số lƣợt khách quốc tế là hơn 1 tỷ lƣợt khách và dự báo sẽ tiếp tục
tăng trƣởng với tốc độ 3,3% để đạt mức 1,8 tỷ lƣợt khách năm 2030. Trong đó,
đáng lƣu ý là các thị trƣờng mới nổi sẽ đạt mức tăng trƣởng gấp đôi so với trƣớc và
chiếm hơn một nửa lƣợng khách du lịch - ƣớc tính với con số khách đến riêng các
thị trƣờng này đạt 1 tỷ lƣợt vào năm 2030.
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu
hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các
điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm
phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc gọi
chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi- do đặc tính di chuyển cao,
các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu
của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho
khách. Một con số thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng
trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trƣởng với tốc độ 8,4% và còn
đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trƣởng cao hơn nữa- 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm
tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm
nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
14. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 14
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ
nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên
cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng
khách này.
+ Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến
khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các
trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ
thƣơng nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với
sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các
dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái,
thân thiện với môi trƣờng.
Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến
từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an
toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy,
cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch
vụ thân thiện với môi trƣờng.
Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán
và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh
đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống
ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ,
thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nƣớc
khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du
lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gut, tiểu đƣờng, tim mạch ..v.v.
15. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 15
Thứ tƣ: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm dò
thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở
đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử
kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí
trên biển.
Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
(Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm
vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách
có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ
thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các
doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống
hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter…
Thứ sáu: Xu hƣớng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên
tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm
đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng
lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng
mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu
hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc
phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng
theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới:
du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu
biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
16. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 16
II.2. Quy mô của dự án
STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2)
Mật độ
xây
dựng
(%)
Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
Xây dựng 59.433
A Công trình nhà hàng club
1 Club house 1.552 2,61 2 3.104
2 Nhà quản lý phục vụ 410 0,69 1 410
3 Nhà hàng 800 1,35 1 800
4 Cà phê - bar 328 0,55 1 328
5 Nhà bán hàng lƣu niệm sản phẩm du lịch 300 0,50 1 300
B Công trình thể thao
1 Sân tennis 619 1,04 1 619
2 Hồ bơi 500 0,84 1 500
C Khu Bungalow
1 Bungalow 25 2.500 4,21 1 2.500
D Công trình phụ trợ
1 Cổng vào chính 116 0,20 1 116
2 Trạm xử lý nƣớc thải 64 0,11 1 64
3 Nhà phát điện dự phòng 64 0,11 1 64
E Đất sân vườn - cây xanh 43.770 43.770
F Đất giao thông nội bộ 8.410 8.410
G Hệ thống tổng thể
17. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 17
STT Nội dung Số lƣợng Diện tích (m2)
Mật độ
xây
dựng
(%)
Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1
4 Hệ thống xử lý chất thải 1
18. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án du lịch Sand bay đƣợc xây dựng tại Xã Thiện Nghiệp, Thành Phố Phan
Thiết, Tỉnh Bình Thuận.
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Dự án đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
A Công trình nhà hàng club
1 Club house 1.552 2,61
2 Nhà quản lý phục vụ 410 0,69
3 Nhà hàng 800 1,35
4 Cà phê - bar 328 0,55
5 Nhà bán hàng lƣu niệm sản phẩm du lịch 300 0,50
B Công trình thể thao
1 Sân tennis 619 1,04
2 Hồ bơi 500 0,84
C Khu Bungalow
1 Bungalow 2.500 4,21
D Công trình phụ trợ
1 Cổng vào chính 116 0,20
2 Trạm xử lý nƣớc thải 64 0,11
3 Nhà phát điện dự phòng 64 0,11
E Đất sân vườn - cây xanh 43.770 73,65
F Đất giao thông nội bộ 8.410 14,15
Tổng cộng 59.433 100
19. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
20. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU
I. Phân tích qui mô công trình.
Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án
STT Nội dung Số tầng
Diện tích
sàn (m2)
Xây dựng
A Công trình nhà hàng club
1 Club house 2 3.104
2 Nhà quản lý phục vụ 1 410
3 Nhà hàng 1 800
4 Cà phê - bar 1 328
5 Nhà bán hàng lƣu niệm sản phẩm du lịch 1 300
B Công trình thể thao
1 Sân tennis 1 619
2 Hồ bơi 1 500
C Khu Bungalow
1 Bungalow 1 2.500
D Công trình phụ trợ
1 Cổng vào chính 1 116
2 Trạm xử lý nƣớc thải 1 64
3 Nhà phát điện dự phòng 1 64
E Đất sân vườn - cây xanh 43.770
F Đất giao thông nội bộ 8.410
G Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể
4 Hệ thống xử lý chất thải
21. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 21
II. Phân Khu chính.
II.1. Khu Bungalow
Với lợi thế là không gian, cảnh quan môi trƣờng trong lành là cơ sở để phát
triển khu nghỉ dƣỡng với một không gian sống động, tƣơi mới nhƣng cũng yên
tĩnh và đầy trầm lắng. Du khách sẽ đƣợc tắm mình trong không gian xanh mát
của cây cỏ lẫn bầu trời trong lành, không ổn ào, không công việc, không khói
bụi,... và sẽ hoàn toàn đƣợc thƣ giãn.
Khu nhà dƣới tán rừng hay còn đƣợc gọi là bungalow - là loại nhà tiêu
biểu của ngƣời Ấn Độ, tồn tại từ thế kỷ thứ 17. Bungalow trong khu dự án chỉ
xây dựng một tầng, đƣợc xây dựng với diện tích là 100 m2
/căn, mật độ xây dựng
trung bình là 4,21%. Theo đó dự án sẽ cung cấp 25 căn Bungalow theo phong
cách độc đáo và thú vị giúp khách du lịch có thể có những trải nghiệm mới mẻ
và riêng tƣ.
II.2. Các phân khu khác
Du khách giờ đây không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn đƣợc ngồi
trong một không gian thoáng đẹp, đƣợc phục vụ tận tình, tƣơng xứng với
đồng tiền bỏ ra. Dự án triển khai xây dựng quán cà phê – bar trên diện tích
22. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 22
328 m2 sàn, quy mô xây dựng 1 tầng. Bên cạnh đó nhà hàng sẽ đƣợc xây
dựng trên diện tích 800 m2
, theo đó sẽ cung cấp cho du khách nhiều món
ăn đồ uống đa dạng để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn và thƣởng thức.
Với không gian ấm cúng khu ẩm thực sẽ mang lại cho khách hàng hàng
trăm món ăn và đồ uống đa dạng của tất cả các vùng miền trên đất nƣớc cũng
nhƣ trên thế giới. Trong cùng một không gian, du khách có thể trải nghiệm ẩm
thực đặc trƣng của nhiều miền đất với đủ các món đặc trƣng, các loại hƣơng vị
đa dạng từ thanh đạm tới đậm đà. Nơi đây quy tụ đầy đủ mọi thứ đáp ứng nhu
cầu ẩm thực của tất cả khách tham quan. Đặc biệt, khu vực dành riêng cho gia
đình với bàn ghế tiện tích phù hợp cho cả ngƣời lớn và trẻ nhỏ, giúp mọi ngƣời
đều thuận tiện và thoải mái nhất trong lúc thƣởng thức bữa ăn. Vấn đề vệ sinh an
toàn thực phẩm sẽ luôn đƣợc chú trọng và kiểm tra thƣờng xuyên để đảm bảo
rằng sức khỏe của khách hàng luôn luôn đƣợc bảo vệ.
Đi kèm với đó các dịch vụ về thẩm mỹ và chăm sóc sức khỏe cho khách du
lịch cũng đƣợc quan tâm không kém. Dự án sẽ tiến hành xây dựng phòng gym,
Spa, massage, ... khu vực thể thao nâng cao sức khỏe giúp đáp ứng nhu cầu của
khách du lịch trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế.
Coffee-bar Spa
23. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 23
Sân Tennis Khu Nhà hàng
24. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 24
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
sàn (m2)
I Xây dựng
A Công trình nhà hàng club
1 Club house 3.104
2 Nhà quản lý phục vụ 410
3 Nhà hàng 800
4 Cà phê - bar 328
5 Nhà bán hàng lƣu niệm sản phẩm du lịch 300
B Công trình thể thao
1 Sân tennis 619
2 Hồ bơi 500
C Khu Bungalow
1 Bungalow 25 2.500
D Công trình phụ trợ
1 Cổng vào chính 116
2 Trạm xử lý nƣớc thải 64
3 Nhà phát điện dự phòng 64
E Đất sân vườn - cây xanh 43.770
F Đất giao thông nội bộ 8.410
G Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1
25. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 25
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
sàn (m2)
4 Hệ thống xử lý chất thải 1
II Thiết bị
1 Thiết bị Bungalow 25
2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 1
3 Thiết bị khác 1
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Nhân dự dự kiến:
26. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 26
TT
Chức
danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập
bình
quân/
tháng
Phụ
cấp+
tăng ca
Tổng
lƣơng
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/
năm
1 Giám đốc 2 20.000 5.000 600.000 129.000 729.000
2 Quản lý 3 10.000 3.000 468.000 100.620 568.620
3 Bảo vệ 5 6.000 3.000 540.000 116.100 656.100
4 Tiếp tân 15 10.000 3.000 2.340.000 503.100 2.843.100
5
Nhân viên
phục vụ
20 6.000 2.000 1.920.000 412.800 2.332.800
Tổng 45 52.000 5.868.000 1.261.620 7.129.620
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng
đầu tƣ.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ,
trong đó:
Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng
Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
27. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 27
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
28. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 28
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với
việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ: Khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt
đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối.
- Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
29. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 29
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng
chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
-Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
-Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
30. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 30
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
31. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 31
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
32. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 32
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực nhà xƣởng.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
33. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 33
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4.Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
34. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 34
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Mật độ xây
dựng (%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 59.433 75.640.350
A
Công trình nhà hàng
club
1 Club house 1.552 2,61 2 3.104 4.040 32.746.670
2 Nhà quản lý phục vụ 410 0,69 1 410 3.000 1.230.000
3 Nhà hàng 800 1,35 1 800 3.000 2.400.000
4 Cà phê - bar 328 0,55 1 328 3.000 984.000
5
Nhà bán hàng lƣu niệm
sản phẩm du lịch
300 0,50 1 300 3.000 900.000
B Công trình thể thao
1 Sân tennis 619 1,04 1 619 3.720 2.302.680
2 Hồ bơi 500 0,84 1 500 5.560 2.780.000
C Khu Bungalow -
1 Bungalow 25 2.500 4,21 1 2.500 7.440 18.600.000
D Công trình phụ trợ -
35. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 35
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Mật độ xây
dựng (%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
1 Cổng vào chính 116 0,20 1 116 2.000 232.000
2 Trạm xử lý nƣớc thải 64 0,11 1 64 2.000 128.000
3 Nhà phát điện dự phòng 64 0,11 1 64 2.000 128.000
E Đất sân vườn - cây xanh 43.770 43.770 150 6.565.500
F Đất giao thông nội bộ 8.410 8.410 350 2.943.500
G Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc tổng
thể
1 500.000 500.000
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
1 1.000.000 1.000.000
3
Hệ thống thoát nƣớc tổng
thể
1 700.000 700.000
4 Hệ thống xử lý chất thải 1 1.500.000 1.500.000
II Thiết bị 32.500.000
1 Thiết bị Bungalow 25 500.000 12.500.000
2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 1 15.000.000 15.000.000
3 Thiết bị khác 1 5.000.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2,041 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2.207.272
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng
5.261.444
1 Chi phí lập báo cáo 0,299 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 323.308
36. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 36
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Mật độ xây
dựng (%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
nghiên cứu tiền khả thi
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,662 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 715.575
3
Chi phí lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,351 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.022.063
5
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
0,811 GXDtt * ĐMTL%*1,1 613.238
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,050 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 53.647
7
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,143 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 154.270
8
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng
0,175 GXDtt * ĐMTL%*1,1 132.172
9
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
0,168 GXDtt * ĐMTL%*1,1 127.445
10
Chi phí lập HSMT,
HSDT tƣ vấn
11
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2,377 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.797.963
12
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
0,990 GTBtt * ĐMTL%*1,1 321.765
V Dự phòng phí 5% 5.780.453
37. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 37
STT Nội dung Số lƣợng
Diện tích
(m2)
Mật độ xây
dựng (%)
Số
tầng
Diện
tích sàn
(m2)
Đơn giá Thành tiền
TỔNG 121.389.519
38. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 38
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
I Xây dựng 75.640.350 22.692.105 52.948.245 13.697.000 61.943.350
A Công trình nhà hàng club
1 Club house 32.746.670 9.824.001 22.922.669 32.746.670
2 Nhà quản lý phục vụ 1.230.000 369.000 861.000 1.230.000
3 Nhà hàng 2.400.000 720.000 1.680.000 2.400.000
4 Cà phê - bar 984.000 295.200 688.800 984.000
5
Nhà bán hàng lƣu niệm sản phẩm du
lịch
900.000 270.000 630.000 900.000
B Công trình thể thao -
1 Sân tennis 2.302.680 690.804 1.611.876 2.302.680
2 Hồ bơi 2.780.000 834.000 1.946.000 2.780.000
C Khu Bungalow - - - -
1 Bungalow 18.600.000 5.580.000 13.020.000 18.600.000
D Công trình phụ trợ - - - -
1 Cổng vào chính 232.000 69.600 162.400 232.000 -
2 Trạm xử lý nƣớc thải 128.000 38.400 89.600 128.000 -
3 Nhà phát điện dự phòng 128.000 38.400 89.600 128.000 -
E Đất sân vườn - cây xanh 6.565.500 1.969.650 4.595.850 6.565.500 -
F Đất giao thông nội bộ 2.943.500 883.050 2.060.450 2.943.500 -
39. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 39
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
G Hệ thống tổng thể - - -
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 500.000 150.000 350.000 500.000 -
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.000.000 300.000 700.000 1.000.000 -
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 700.000 210.000 490.000 700.000 -
4 Hệ thống xử lý chất thải 1.500.000 450.000 1.050.000 1.500.000 -
II Thiết bị 32.500.000 9.750.000 22.750.000 - 32.500.000
1 Thiết bị Bungalow 12.500.000 3.750.000 8.750.000 12.500.000
2 Thiết bị cơ sở hạ tầng 15.000.000 4.500.000 10.500.000 15.000.000
3 Thiết bị khác 5.000.000 1.500.000 3.500.000 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án 2.207.272 662.182 1.545.091 2.207.272
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 5.261.444 1.578.433 3.683.011 3.359.054 1.902.390
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
323.308 96.992 226.315 323.308
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi
715.575 214.672 500.902 715.575
3 Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật - - 0
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.022.063 306.619 715.444 1.022.063
5 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 613.238 183.971 429.266 613.238
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
53.647 16.094 37.553 53.647
7 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu 154.270 46.281 107.989 154.270
40. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 40
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
khả thi
8 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 132.172 39.652 92.520 23.934 108.238
9 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 127.445 38.233 89.211 127.445
10 Chi phí lập HSMT, HSDT tƣ vấn - - 0
11 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.797.963 539.389 1.258.574 325.576 1.472.387
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 321.765 96.529 225.235 321.765
V Dự phòng phí 5.780.453 1.734.136 4.046.317 5.780.453
TỔNG 121.389.519 36.416.856 84.972.663 19.263.326 102.126.193
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00% 15,87% 84,13%
41. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 41
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ : 121.389.519.000 đồng (Một trăm hai
mươi mốt tỷ ba trăm tám mươi chín triệu năm trăm mười chín nghìn đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động) (30%) : 36.416.856.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng (70%) : 84.972.663.000 đồng.
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
Doanh thu cho thuê Bungalow
Doanh thu dịch vụ khác
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ
lục 3).
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
5 Chi phí điện nƣớc 2% Doanh thu
6 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
7 Chi phí vận hành dự án 35% Doanh thu
8 Chi phí khác 3% Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
II.2. Phƣơng án vay.
- Số tiền : 84.972.663.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
42. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 42
- Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 6% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo
năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%
; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6%/năm.
II.3. Các thông số tài chính của dự án
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 11,29 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả đƣợc nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả đƣợc nợ, trung bình
khoảng trên 233% trả đƣợc nợ.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
"Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 3,97 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 3,97 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 9 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 8 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ.
43. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 43
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 7 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt
động..
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 1,74 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 1,74 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 11 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 10.
Kết quả tính toán: Tp = 9 năm 11 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 83.559.638.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 83.559.638.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
44. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 44
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 16,465% > 9,80% nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
45. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 45
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng
6,8 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng chục lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
46. Dự án du lịch Sand bay
Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt 46
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.