SlideShare a Scribd company logo
1 of 151
Download to read offline
Năm 2019
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
XƯỞNG SẢN XUẤT BỌT XỐP PU
VÀ GIA CÔNG NGUYÊN LIỆU TỪ NHỰA PU
Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ,
Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An
CÔNG TY TNHH TOÀN HƯNG VIỆT NAM

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................................ix
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1. Xuất xứ Dự án .............................................................................................................1
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án .....................................................................................1
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư ..............................................................................1
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt...........................................................................1
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM...............................................2
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn ...............................................2
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án...................4
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập...........................................................4
3. Tổ chức thực hiện ĐTM ..............................................................................................4
3.1. Chủ đầu tư ................................................................................................................5
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM ............................................................................6
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.........................6
4.1. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ............................................................6
4.2. Các phương pháp khác .............................................................................................7
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN.............................................................................................10
1.1. Tên dự án................................................................................................................10
1.2. Chủ dự án................................................................................................................10
1.3. Vị trí địa lý của dự án.............................................................................................10
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án..........................................................................................10
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án .........................14
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án...........................................................14
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án...................................................................................15
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án ..............................................................................15
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án...............................16
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự
án ...................................................................................................................................19
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM iii
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.............................................................................20
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..................................................................26
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của Dự án ..................31
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án......................................................................................38
1.4.8. Tổng mức đầu tư..................................................................................................38
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ...................................................................38
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI 42
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................................................42
2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................42
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................42
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ..........................................................................43
2.1.2.1. Điều kiện địa hình ............................................................................................47
2.1.2.2. Thủy văn...........................................................................................................47
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí............48
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học............................................................................52
2.1.5. Hoạt động đầu tư phát triển, hoạt động bảo vệ môi trường của Cụm công nghiệp
.......................................................................................................................................52
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. .............................................59
3.1. Đánh giá tác động...................................................................................................59
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị:...................59
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.................63
3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố ....................................80
3.2. Đánh giá tổng hợp tác động của dự án ...................................................................86
3.3. Độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường liên quan đến chất thải.............88
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.....................90
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án .....................90
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn
lắp đặt máy móc, thiết bị ...............................................................................................90
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn
vận hành.........................................................................................................................92
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố.....................................115
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM iv
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị.....................................................................................115
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn vận hành..............................................................................................................115
4.3. Phương án tổ chức thức hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........123
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .....125
5.1. Chương trình quản lý môi trường.........................................................................125
5.2. Chương trình giám sát môi trường .......................................................................132
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.....................................................................134
1. Kết luận....................................................................................................................135
2. Kiến nghị .................................................................................................................136
3. Cam kết....................................................................................................................136
3.1. Cam kết tuân thủ theo đúng phương án quy hoạch..............................................136
3.2. Cam kết quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường .............................................136
PHỤ LỤC .............................................................................................................................139
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN..................................................................139
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ QUAN TRẮC..........................................................................139
PHỤ LỤC 3: CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN.....................................................................139
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTCT Bê tông cốt thép
BTNMT Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CCN Cụm công nghiệp
CP Cổ phần
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
ĐCTV Địa chất thủy văn
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường
GĐ Giai đoạn
HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải
HTXLKT Hệ thống xử lý khí thải
KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường
PCCC Phòng cháy chữa cháy
PU Polyurethane
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QLMT Quản lý môi trường
QL1A Quốc lộ 1A
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TCVSLĐ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND Ủy ban nhân dân
VLXD Vật liệu xây dựng
VSV Vi sinh vật
XLKT Xử lý khí thải
XLNT Xử lý nước thải
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tọa độ ranh giới khu đất theo hệ tọa độ VN 2000................................11
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình của dự án......................................16
Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật lò hơi ...............................................................................24
Bảng 1.4. Trang thiết bị máy móc dự kiến của dự án ...................................................26
Bảng 1.5. Công dụng của các thiết bị phục vụ quá trình sản xuất ................................30
Bảng 1.6. Thành phần nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất..............................31
Bảng 1.7. Tính chất lý học và hóa học của các nguyên liệu .........................................31
Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên liệu của dự án.....................................................................33
Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất...........................................................33
Bảng 1.10. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án.....................................................35
Bảng 1.11. Bảng cân bằng vật liệu trong quá trình sản xuất.........................................35
Bảng 1.12. Các chủng loại sản phẩm của dự án............................................................36
Bảng 1.13. Tiến độ thực hiện Dự án..............................................................................38
Bảng 1.14. Tóm tắt nhân sự công ty..............................................................................39
Bảng 1.15. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án .....................................................40
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình tại trạm Mộc Hóa và trạm Tân An quan trắc trong các
năm 2005, 2010, 2015, 2016 và 2017 ...........................................................................43
Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình tại trạm Mộc Hóa và trạm Tân An các năm 2005,
2010, 2015, 2016 và 2017 .............................................................................................44
Bảng 2.3. Độ ẩm trung bình tại trạm Mộc Hóa và trạm Tân An các năm 2005, 2010,
2015, 2016 và 2017 .......................................................................................................45
Bảng 2.4. Số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2005, 2010, 2015, .......................45
Bảng 2.5. Tốc độ gió, tần suất hướng gió trung bình tháng..........................................46
Bảng 2.6. Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án.......49
Bảng 2.7. Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án........................................49
Bảng 2.8. Chất lượng môi trường các chất khí độc bên ngoài nhà xưởng....................49
Bảng 2.9. Chất lượng môi trường các chất khí độc bên trong nhà xưởng ....................50
Bảng 2.10. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nước khu vực Dự án ........................51
Bảng 2.11. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án.......................................51
Bảng 2.12. Giới hạn tiếp nhận nước thải của CCN Liên Hưng ....................................56
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM vii
Bảng 2.13. Kết quả quan trắc nước thải sau HTXLNT tập trung của CCN..................57
Bảng 3.1. Kế hoạch thi công .........................................................................................59
Bảng 3.2. Hệ số ô nhiễm do hàn, cắt kim loại bằng hơi (gFe2O3/lít ô xy)...................60
Bảng 3.3. Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn điện kim loại ..........................................60
Bảng 3.4. Các loại chất thải nguy hại trong giai đoạn lắp đặt thiết bị ..........................62
Bảng 3.5. Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động ............................................63
Bảng 3.6. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel............64
Bảng 3.7. Tải lượng bụi và khí thải tối đa phát sinh từ phương tiện vận chuyển .........65
Bảng 3.8. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện..........66
Bảng 3.9. Nồng độ phát thải của lò hơi đốt than củi.....................................................70
Bảng 3.10. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước.........................................................72
Bảng 3.11. Đặc trưng về nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...........................72
Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt...........................................73
Bảng 3.13. Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi.................................................74
Bảng 3.14. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án ....................................................75
Bảng 3.15.Bảng tổng hợp lượng nước thải phát sinh từ dự án......................................75
Bảng 3.16. Ước tính khối lượng CTR phát sinh............................................................76
Bảng 3.17. Khối lượng CTNH dự tính phát sinh ..........................................................77
Bảng 3.18. Tác hại các chất ô nhiễm trong chất thải rắn ..............................................78
Bảng 3.19. Bảng kết quả dự báo tiếng ồn lớn nhất .......................................................79
Bảng 3.20. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các loại máy móc tại dự án ......................79
Bảng 3.21. Bảng đánh giá tổng hợp theo phương pháp ma trận định lượng.................87
Bảng 3.22. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp ..........................................89
Bảng 4.1. Dung lượng hấp phụ của các loại than hoạt tính...........................................97
Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật của HTXL khí tại xưởng sản xuất...................................98
Bảng 4.3. Các thông số đặc trưng của thiết bị thu hồi bụi khô ...................................100
Bảng 4.4. Các hạng mục công trình và máy móc thiết bị thu gom, ............................103
Bảng 4.5.Tổng lượng nước thải đưa về HTXLNT của công ty ..................................108
Bảng 4.6. Thông số kỹ thuật các hạng mục của hệ thống XLNT ...............................109
Bảng 4.7. Hiệu quả xử lý các hạng mục của hệ thống XLNT.....................................110
Bảng 4.8. Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường.123
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM viii
Bảng 4.9. Tóm tắt dự toán kinh phí bảo vệ môi trường cho dự án .............................124
Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường ................................................................126
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Vị trí khu đất và các đối tượng liên quan trong Cụm công nghiệp Liên Hưng ..12
Hình 1.2. Mối tương quan của dự án với các khu vực xung quanh.....................................13
Hình 1.3. Quy trình sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng............................................................21
Hình 1.4. Quy trình sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ
kiện giày, nguyên liệu gia dụng..............................................................................................23
Hình 1.5. Nguyên lý hoạt động lò hơi....................................................................................25
Hình 1.6. Một số hình ảnh máy móc, thiết bị của dự án.......................................................30
Hình 1.7. Một số hình ảnh sản phẩm của dự án....................................................................38
Hình 1.8. Sơ đồ quản lý công ty.............................................................................................39
Hình 2.1 Hệ thống XLNT tập trung của CCN Liên Hưng...................................................55
Hình 4.1 Hệ thống xử lý khí thải từ xưởng sản xuất.............................................................94
Hình 4.2 Quy trình hệ thống thu gom, xử lý khí thải lò hơi.................................................99
Hình 4.3 Hệ thống thông gió tại nhà xưởng sản xuất .........................................................104
Hình 4.4 Hình ảnh minh hoạ cho hệ thống thông gió tại nhà xưởng sản xuất..................105
Hình 4.5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn.........................................................................................108
Hình 4.6 Hệ thống xử lý nước thải.......................................................................................109
Hình 4.7 Sơ đồ tóm tắt quản lý CTR và CTNH..................................................................114
Hình 4.8 Quy trình PCCC.....................................................................................................121
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 1
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án
Với tình hình phát triển công nghiệp hiện nay, ngành sản xuất bọt xốp và công
nghiệp giày đang nóng dần lên, nhận được sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp đầu
tư. Theo đó, dự án xây mới của Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam chuyên sản xuất
bọt xốp PU và các phụ kiện giày từ nhựa PU là bắt kịp xu hướng phát triển. Đồng thời
dự án được thực hiện tại huyện Đức Hòa, thuộc danh mục các huyện đang phát triển
về công nghiệp hóa của tỉnh. Giáp với huyện Bình Chánh của Thành phố Hồ Chí
Minh, là cửa ngõ giao thương với các tỉnh miền Tây. Bên cạnh đó, vị trí được tiếp xúc
với nguồn nhân lực dồi dào, kinh nghiệm cao và nguồn tiêu thụ lớn. Cụm công nghiệp
Liên Hưng đã đi vào hoạt động và thu hút được nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở
hạ tầng hoàn thiện đầy đủ. Vì vậy, rất thuận tiện để doanh nghiệp xây dựng nhà máy ở
đây.
Dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công
suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày PU,
nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối
PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” là dự án thuộc danh mục 87, phụ lục II,
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường (ĐTM).
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt
Nam.
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công
suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày PU,
nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối
PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” được xây dựng tại: đường số 3, Cụm công
nghiệp Liên Hưng, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An với ngành nghề
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 2
hoạt động của dự án hoàn toàn phù hợp với ngành nghề hoạt động đã được phê duyệt
của Cụm công nghiệp Liên Hưng.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa
XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Phòng cháy chữa cháy bổ sung số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;
- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
PCCC;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 3
- Nghị định 03/2015/NĐ- CP ngày 06/01/2015 của Chính phủquy định về xác
định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủquy định về quản
lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình.
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và
tiếng ồn;
- Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ
về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về bảo vệ môi trường khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn- Mức ồn tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 27:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung;
- QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây
dựng;
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 4
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ;
- Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế – Quyết định về việc ban hành 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long
An, cấp ngày 30/6/2015, chứng nhận thay đổi lần 04, ngày 30/7/2018, mã số dự án:
4338846547.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký lần đầu ngày 30/6/2015, thay
đổi bổ sung lần 1 ngày 25/7/2016 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Long An cấp cho
công ty TNHH Toàn Hưng.
- Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất ngày 01/7/2015 giữa Công ty TNHH
Liên Hưng và Công ty TNHH Toàn Hưng.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập
+ Thuyết minh Dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ
nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại
đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng
như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” tại đường số 3, Cụm công
nghiệp Liên Hưng, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
+ Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.
+ Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.
+ Kết quả phân tích mẫu.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Các bước tiến hành triển khai đánh giá tác động môi trường:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 5
Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ
thuật của dự án đầu tư;
Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên
KT–XH của khu vực thực hiện dự án;
Bước 3: Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường như: khảo sát
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường nước
mặt, không khí trong khu vực của dự án, tình hình hoạt động của cụm công nghiệp
Liên Hưng;
Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô, phạm vi tác động, phân tích
đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường. Tiến hành lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của Dự án;
Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường;
Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường;
Bước 8: Tiến hành lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án;
Bước 9: Trình thẩm định Báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng;
Bước 10: Chỉnh sửa ĐTM theo ý kiến của Hội đồng, nộp hiệu chỉnh;
Bước 11: Nộp lại báo cáo đã chỉnh sửa hoàn tất theo ý kiến của các thành viên
Hội đồng.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia
công nguyên liệu từ nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt
xốp PU lỏng, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm,
nguyên liệu gia dụng như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” do Công
ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam làm chủ đầu tư với sự tư vấn của Công ty Cổ phần
Môi Trường Xuyên Á.
3.1. Chủ đầu tư
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM
- Địa chỉ: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa
Hạ, Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
- Địa chỉ thực hiện dự án: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình
Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 6
- Đại diện pháp luật: Ông CAO MINGBO
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám Đốc
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM
CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG XUYÊN Á
+ Địa chỉ trụ sở chính: 656/29/1 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp
+ Đại diện: Ông Trần Quốc Định Chức vụ: Giám đốc
+ Điện thoại: 02866513868
+ Email: adm.moitruongxuyena@gmail.com
Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM:
1. Chủ dự án: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam
TT Họ và tên Chức vụ Nội dung phụ trách Chữ ký
1 CAO MINGBO
Chủ tịch Hội đồng
thành viên kiêm
Giám đốc
Quản lý dự án, kiểm tra
chung
Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội
dung trong báo cáo.
2
Huỳnh Thị Thùy
Duyên
Trợ lý Giám đốc
Cung cấp thông tin liên
quan, phiên dịch tài
liệu
2. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Môi Trường Xuyên Á
TT Họ và tên
Học
hàm/
Học vị
Chuyên ngành
đào tạo
Nội dung
phụ trách Chữ ký
1 Trần Quốc Định
Giám
đốc
Công nghệ môi
trường
Chủ biên, tổng hợp
báo cáo
2 Phạm Thị Huệ Kỹ sư
Khoa học môi
trường
Chương 2, 3, 4, 6
3 Văn Thị Duyên
Cử
nhân
Công nghệ môi
trường
Chương 2,5,6
4 Lê Thị Huyền Kỹ sư
Công nghệ môi
trường
Chương 1,3,4
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
4.1. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 7
Phương pháp nhận diện tác động: Phương pháp này sử dụng để nhận diện, phân
tích và đánh giá các tác động từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoạt động của dự án.
Phương pháp được sử dụng trong chương 3 của dự án, từ đó nhận định được các tác
động có thể có.
Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết
lập: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của dự án theo hệ số ô nhiễm
của WHO. Áp dụng tại chương 3 của báo cáo, từ đó dự báo tải lượng và nồng độ của các
yếu tố ô nhiễm tại khu vực dự án.
Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn
môi trường Việt Nam. Phương pháp được sử dụng tại chương 3, so sánh nồng độ dự
báo với các Quy chuẩn môi trường hiện tại, từ đó kết luận mức độ ảnh hưởng và đưa
ra biện pháp giảm thiểu tại chương 4.
Phương pháp kế thừa: Sử dụng các tài liệu đã có của khu vực nghiên cứu, các tài
liệu được công bố và xuất bản… liên quan tới đánh giá tác động môi trường của Dự
án, làm cơ sở ban đầu cho các nghiên cứu và đánh giá. Áp dụng tại chương 2,3,4.
Phương pháp ma trận định lượng: là phương pháp liệt kê các hoạt động của dự
án và các nhân tố môi trường có thể bị tác động vào một ma trận. Phương pháp ma
trận định lượng được đánh giá bằng cách cho điểm. Từ đó có thể xem xét, phân tích
cùng lúc tác động của nhiều hành động khác nhau lên cùng một nhân tố. Phương pháp
này đơn giản, dễ sử dụng, tuy nhiên có nhược điểm lớn là vẫn còn mang tính cảm tính.
Áp dụng trong chương 3, nhận xét tác động tổng hợp của các yếu tố môi trường.
Phương pháp mô hình hóa: Phương pháp này là cách tiếp cận toán học mô phỏng
diễn biến quá trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về
thành phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây
là một phương pháp có mức độ định lượng và đô tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá
trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm. Phương pháp sử dụng tại chương 3 để dự báo phát tán ô nhiễm theo không
khí.
4.2. Các phương pháp khác
(1) Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa (Áp dụng trong chương 2).
- Tổng hợp dữ liệu khí tượng, địa chất, thuỷ văn, động thực vật... trong khu vực dự
án đánh giá.
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 8
- Công tác khảo sát thực địa bao gồm xác định những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu
và thứ yếu do dự án gây tác động đến môi trường.
- Quan trắc đo đạc bổ sung một số chỉ tiêu đặc trưng đối với chất lượng môi trường
đất, môi trường nước mặt, nước ngầm và môi trường không khí ...
- Điều tra xã hội học để phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến cộng
đồng dân cư khu vực xung quanh.
(2) Phương pháp lấy mẫu, đo đạc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm.
Phương pháp được sử dụng nhằm thu thập các dữ liệu thực tế trong quá trình khảo
sát ban đầu. Các kết quả khảo sát phản ánh thực tế của dự án, giúp cho quá trình đánh giá
nhanh hiện trạng môi trường khu vực. Tuy nhiên, do số lần khảo sát có hạn nên các số
liệu thu được mang tính ngẫu nhiên, phải được cập nhật thường xuyên.
Mặt khác, kết quả đánh giá mang tính cảm quan, phụ thuộc vào quan điểm và trình
độ năng lực của người thực hiện. Do đó, người thực hiện các khảo sát thực địa cần đáp
ứng được các yêu cầu về mặt chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá.
Việc lấy mẫu và phân tích mẫu của các thành phần môi trường là không thể thiếu
trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển
khai dự án. Phương pháp này được áp dụng để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực
thực hiện dự án tại Chương 2 của báo cáo.
- Nước mặt: Phương pháp lấy mẫu và phân tích từng chỉ tiêu dựa theo Quy
chuẩn của Việt Nam. Cụ thể được so sánh với quy chuẩn QCVN
08-MT:2015/BTNMT.
- Không khí: Phương pháp lấy mẫu và phân tích từng chỉ tiêu dựa theo Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc Gia hiện hành. Cụ thể được so sánh với quy chuẩn QCVN
05:2013/ BTNMT.
Khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên
- Tập hợp số liệu, đánh giá và kế thừa tư liệu nghiên cứu về điều kiện tự nhiên
như: Khí hậu, địa hình, địa chất, thủy văn, hệ động vật, thực vật… thuộc phạm vi trong
và lân cận vùng dự án. Phương pháp này được áp dụng để mô tả dự án tại Chương 1
của báo cáo.
(3) Phương pháp thu thập số liệu (Áp dụng trong chương 2).
- Phương pháp thu thập số liệu từ tham khảo tài liệu: dựa trên nguồn thông tin sơ
cấp và thứ cấp từ những tài liệu gồm: kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, các tài liệu
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 9
nghiên cứu trước đây về khu vực dự án, ...
(4) Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin (Áp dụng trong chương 2,
3).
- Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc bổ sung, hiệu chỉnh số liệu nhằm chính
xác hoá các thông tin về môi trường để có kết luận về hiện trạng và dự báo các tác động
có thể có của dự án đến môi trường tự nhiên, xã hội trong khu vực.
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 10
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án: “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU -
Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế
giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng
như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm”
1.2. Chủ dự án
- Chủ dự án: CÔNG TY TNHH TOÀN HƯNG VIỆT NAM
- Trụ sở chính: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã
Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
- Địa chỉ thực hiện dự án: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình
Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
- Đại diện pháp luật: CAO MINGBO
- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc
- Quốc tịch:Trung Quốc
- Hộ chiếu số: E11253478 cấp ngày 21/01/2013 tại Trung Quốc
- Địa chỉ: An Hui Shen Quan Jiao Xian Gu He Zhen Ai Tang Chen San Cao Zu 10
Hao.
- Số điện thoại: 0723 817 699
- Email: singrylatex06@singry.com
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
Dự án thuê 2 lô đất, đường số 3, CCN Liên Hưng, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An. Diện tích tổng cộng là: 7.050 m2
.
Dự án sẽ được thực hiện tại CCN Liên Hưng, là CCN nằm ở phía Đông Nam
huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty TNHH Liên Hưng là chủ đầu tư
CCN Liên Hưng.
Tọa lạc tại huyện Đức Hòa–Long An, CCN Liên Hưng có một vị trí chiến lược
quan trọng khi tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn lực dồi dào về tài
chính, khoa học kỹ thuật, lao động. Ngoài ra dự án được xây dựng trên trục đường
chính từ QL1A đến trung tâm thị trấn Đức Hòa, thuận tiện cho các hoạt động giao
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 11
thương. Khoảng cách đến các trung tâm thành phố khá gần, khoảng 30km đến Thành
phố Hồ Chí Minh, và cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 40km.
Khu đất dự án có mặt chính tiếp giáp đường số 3 và các công ty:
- Phía Bắc giáp với nhà xưởng cho thuê của Cụm công nghiệp
- Phía Nam giáp với đường số 3 của Cụm công nghiệp
- Phía Tây giáp với công ty TNHH Diêu Đức ngành nghề sản xuất đế giày
- Phía Đông giáp với công ty TNHH Vạn Xuân sản xuất dược phẩm
Bảng 1.1. Bảng tọa độ ranh giới khu đất theo hệ tọa độ VN 2000
Tên điểm X Y
A 1193418.811 580276.811
B 1193416.665 580304.266
C 1193529.254 580298.637
D 1193415.599 580275.069
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 12
Ghi chú:
Hình 1.1 Vị trí khu đất và các đối tượng liên quan trong Cụm công nghiệp Liên Hưng
Đường số 3
Vị trí dự án
Nhà xưởng cho thuê Công ty TNHH Diêu Đức
Công ty TNHH Vạn Xuân Công ty TNHH Vật liệu giày Xinquan
CCN Liên Hưng
A B
CD
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 13
Hình 1.2 Mối tương quan của dự án với các khu vực xung quanh
CCN Liên MinhKCN Hải Sơn Tỉnh lộ 10
Kênh Xáng Nhỏ
Kênh An Hạ
Kênh Ông Cát
Kênh Bà Cốt
CCN Liên Hưng
Vị trí dự án
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 14
Tại khu vực dự án, khu dân cư rất thưa thớt nên khả năng ảnh hưởng đến khu dân
cư là rất ít. Các khu vực tiếp giáp đều thuộc Cụm công nghiệp Liên Hưng. Hiện tại cơ
sở hạ tầng của Cụm công nghiệp đã khá hoàn thiện. Việc đầu tư xây dựng dự án có
những thuận lợi như sau:
- Khu vực này có điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi cho sản xuất và nằm trong
khu quy hoạch cho phép đầu tư của Cụm công nghiệp Liên Hưng.
- Khu đất xây dựng dự án là đất thuộc Cụm công nghiệp Liên Hưng, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An.
- Nước thải phát sinh từ dự án được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung của Cụm công nghiệp, do vậy nước thải sẽ đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A
trước khi được đưa ra nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng.
- Theo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 số 1441/QĐ-UBND
của Cụm công nghiệp Liên Hưng, cho phép đầu tư các ngành không gây ô nhiễm lớn
như: công nghiệp dệt, may mặc, công nghiệp da giày (không bao gồm da thuộc), công
nghiệp bao bì, công nghiệp nhựa, công nghiệp chế biến gỗ, công nghiệp cơ khí chế tạo
(không bao gồm xi mạ), công nghiệp chế biến thực phẩm, … và kho tàng, bến bãi
phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Dự án thuộc công nghiệp nhựa, là ngành nghề được
phép đầu tư trong Cụm công nghiệp. Vị trí dự án được ban quản lý hạ tầng Cụm công
nghiệp Liên Hưng - Công ty TNHH Liên Hưng giới thiệu đảm bảo phù hợp với quy
hoạch phân khu ngành nghề của Cụm công nghiệp Liên Hưng.
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án
* Về giao thông:
Vị trí thực hiện dự án nằm trên trục đường chính của huyện dẫn đến thị trấn Đức
Hòa, thuận tiện cho việc di chuyển và các hoạt động giao thương.
* Về dân cư:
Do dự án nằm trong Cụm công nghiệp nên xung quanh không có dân cư sinh
sống.
* Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Dự án giáp với các lô đất của Cụm công nghiệp và trục đường giao thông, không
tiếp giáp với các kênh mương trong khu vực.
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án
- Khu nhà xưởng có tổng diện tích: 7.050 m2
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 15
- Dự án thuê đất gắn liền với tài sản của CCN Liên Hưng có sẵn nhà xưởng, và
các công trình phụ trợ đã được xây dựng và lắp đặt, theo hợp đồng thuê tài sản gắn liền
với đất ngày 01/07/2015 giữa CCN Liên Hưng và chủ đầu tư.
- Nguồn cấp điện: Dự án sử dụng điện lấy từ hệ thống lưới điện Quốc gia thông
qua trạm điện của CCN Liên Hưng cung cấp, đảm bảo yêu cầu cấp điện cho dự án.
- Nguồn cung cấp nước: Dự án sử dụng nước cấp từ Công ty Cổ Phần cấp nước
Phú Mỹ Vinh. Nguồn nước đảm bảo yêu cầu cấp nước cho dự án.
- Đối với HTXLNT: Nước thải sản xuất của dự án được xử lý sơ bộ đạt giới hạn
tiếp nhận của CCN trước khi đấu nối vào HTXLNT tập trung. HTXLNT tập trung của
CCN có công suất 1000 m3
/ngày đêm để xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT cột A, hiện tại CCN đã lắp đầy nhưng hệ thống tiếp nhận mỗi ngày
chỉ khoảng 300 m3
/ngày đêm. Vì vậy HTXLNT tập trung của CCN có thế tiếp nhận
nước thải của dự án. Nước thải CCN sau khi xử lý đạt cột A (Kq= 0,9; Kf= 1), QCVN
40:2011/BTNMT được thải ra kênh An Hạ.
- Đối với việc quản lý - xử lý chất thải rắn không nguy hại: CTR sinh hoạt phát
sinh sẽ được thu gom và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để chuyển giao và xử lý
theo đúng qui định. CTR sản xuất nếu không thể tái sử dụng, chủ dự án tự bán phế liệu
hoặc hợp đồng với đơn vị thu mua.
- Đối với việc quản lý - xử lý CTNH: CTNH phát sinh tại dự án, chủ dự án sẽ
thực hiện ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH với đơn vị có chức năng.
Hợp đồng này phải được sao nộp lại cho CCN quản lý.
- Hệ thống thoát nước mưa của nhà xưởng được CCN thiết kế và xây dựng sẵn,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu thoát nước mưa của toàn CCN theo lượng mưa của khu vực.
- Hệ thống thông gió nhà xưởng: Đã lắp đặt hệ thống thông gió cho mỗi nhà
xưởng tuy nhiên do hệ thống lắp đặt đã cũ và chưa đảm bảo được khả năng thông gió
cho toàn nhà xưởng với đặc trưng ngành nghề của dự án là phát sinh mùi nên chủ đầu
tư sẽ tiến hành thuê đơn vị thiết kế lắp đặt bổ sung thêm hệ thống thông gió mới cho
nhà xưởng.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án
Dự án đầu tư “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU -
Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 16
PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột
gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” được triển khai nhằm đạt được những
mục tiêu sau:
- Sản xuất gia công nguyên phụ liệu ngành giày.
- Góp phần tăng thêm ngân sách địa phương thông qua tiền thuế của doanh
nghiệp đóng góp hàng năm.
- Giải quyết một phần công ăn việc làm cho người lao động địa phương.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án
Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 7.050 m2
, trong đó diện tích
công trình có mái che khoảng 3.664 m2
, chiếm tỉ lệ 52 %. Hiện trạng nhà xưởng đã có
đầy đủ các công trình chính và các công trình phụ trợ, dự án không xây mới hay bổ
sung.
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình của dự án
STT Hạng mục Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
Tổng diện tích dự án 7.050 100
1 Xưởng 1 1.600 22,7
1.1 Văn phòng 200 2,84
1.2 Kho nguyên liệu 800 11,35
1.3 Kho thành phẩm 600 8,51
1.4
Nhà lò hơi: chứa lò hơi, nhiên liệu lò hơi, hệ
thống XLKT lò hơi, tro lò hơi
120 1,70
2 Xưởng 2 – Xưởng sản xuất 1.920 27,23
3 Nhà bảo vệ 15 0,21
4 Trạm điện 1 9 0,13
5 Trạm điện 2 12 0,17
6 Nhà máy phát điện 8 0,11
8 Nhà vệ sinh công nhân 20 0,28
9 Nhà chứa chất thải nguy hại 10 0,14
10 Khu chứa chất thải thông thường 10 0,14
11 Hệ thống XLNT 15 0,21
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 17
12 Hệ thống XLKT (lò hơi và nhà xưởng) 10 0,14
13 Khu vực tập kết chất thải sinh hoạt 10 0,14
14 Nhà xe 60 0,851
15 Bể chứa nước ngầm 10 0,14
16 Đường nội bộ, sân bãi 1.900 26,43
17 Cây xanh 1.410 20,00
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
 Hiện trạng các hạng mục công trình nhà xưởng và hạ tầng hiện có:
- Xưởng 1 được chia ra làm các phần: Văn phòng, kho nguyên liệu, kho thành
phẩm và nhà lò hơi, trong đó kho nguyên liệu và kho thành phẩm sẽ được ngăn ra
bằng vách ngăn di động, để linh hoạt thay đổi diện tích lưu chứa. Kho thành phẩm và
kho chứa nguyên liệu có cửa sổ, cửa ra vào. Nhà lò hơi được bố trí ở cuối xưởng, có 2
cửa ra vào. Xưởng 2 được chia ra một phòng ở cuối xưởng, có cửa sổ thông thoáng
riêng. Dọc nhà xưởng 1 và 2 được bố trí các cửa thông gió gần mái nhà xưởng cách
nhau 2m, giúp giảm bức xạ nhiệt từ mái. Độ cao nhà xưởng là 10m. Kết cấu: Móng, đà
BTCT, khung thép, tường gạch + vách tole, mái tole.
- Nhà máy phát điện: để cách ly máy phát điện ra khỏi xưởng sản xuất. Kết cấu:
Tường xây gạch, sơn nước; Mái lợp tôn, sàn bê tông, cửa ra vào kính khung thép.
- Nhà lò hơi: bố trí diện tích để lắp đặt lò hơi, hệ thống xử lý khí thải lò hơi, khu
vực để nhiên liệu và khu vực để tro. Kết cấu: tường gạch + vách tole, sơn nước; Mái
lợp tôn mạ màu, sàn bê tông.
- Nhà vệ sinh công nhân: có sẵn cuối xưởng sản xuất để phục vụ nhu cầu cho công
nhân. Kết cấu: Tường xây gạch, sơn nước; Mái lợp tôn, sàn bê tông, cửa ra vào kính
khung thép.
- Khu chứa CTRSH, CTR thông thường: nhà xưởng có sẵn khu vực có mái che.
Dự án tái sử dụng.
- Mạng lưới thoát nước mưa: Hiện tại công ty đã có hệ thống thu gom nước mưa
trên mái bằng ống xối PVC 90, các ống xối này dẫn nước mưa xuống các hố ga BTCT
kích thước 1,0mx1,0m, sâu trung bình 1m. Cách 30-40m có 1 hố ga. Các hố ga này
được nối với nhau bằng hệ thống cống BTCT 300 chạy dọc xung quanh xưởng và dẫn
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 18
ra đấu nối vào mương thoát nước của CCN. Dự án có 2 vị trí đấu nối nước mưa trên
đường số 3.
- Bể nước ngầm: cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất và PCCC.
- Các công trình cấp điện, cấp nước: đã có sẵn và vẫn còn sử dụng được. Trạm
điện 1 và 2 được bố trí sẵn ở khoảng trống phía trước, gần cổng ra vào. Có thể cung
cấp Dự án sử dụng hệ thống cấp nước của CCN Liên Hưng đã được bố trí tại nhà
xưởng.
- Đường nội bộ, sân bãi: phục vụ hoạt động của dự án.
- Cây xanh: Trồng cây giúp không khí trong lành, tạo cảnh quan đẹp.
Đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu đối với dự án: Các hạng mục chính hiện tại
của dự án đáp ứng được về cơ cấu, thiết kế phù hợp với nhu cầu khi dự án đi vào hoạt
động. Chủ dự án sẽ tiến hành đầu tư thêm hệ thống xử lý nước thải nâng cấp từ hệ
thống sẵn có và hệ thống xử lý khí thải để đáp ứng các yêu cầu về môi trường khi dự
án đi vào vận hành.
 Các công trình xây dựng, lắp đặt bổ sung:
- Hệ thống XLNT: Nâng cấp từ hệ thống sẵn có
Nước thải của công ty bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước
thải từ HTXLKT.
 Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đã được xây
dựng sẵn và đấu nối nước thải ra cống CCN bằng đường ống PVC 60. Khi thực
hiện dự án cải tạo hệ thống XLNT, nước thải sau bể tự hoại được thiết kế hệ
thống ống dẫn để đưa về HTXLNT của công ty.
 Nước thải sản xuất gồm nước thải từ khu cán ép, đổ khuôn được thu gom về
HTXLNT của công ty theo hệ thống rãnh thu gom.
 Nước thải từ HTXLKT lò hơi được thu gom cùng với nước thải sản xuất và nước
thải sinh hoạt, xử lý đạt quy định đấu nối vào hệ thống thu gom.
- Hệ thống XLKT lò hơi và XLKT khu vực sản xuất: thuê đơn vị có chức năng
thi công thiết kế, lắp đặt.
- Hệ thống cống thu gom nước thải: Nước thải sản xuất từ các công đoạn phát
sinh được bố trí thu gom bằng hệ thống cống rãnh BTCT 200mm có song chắn. Thuê
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 19
đơn vị có trách nhiệm thi công, đảm bảo thiết kế thu gom triệt để nước thải sản xuất về
HTXLNT.
- Nhà chứa CTNH: xây dựng bổ sung nhà chứa CTNH từ hiện trạng sẵn có của
nhà xưởng.
- Các công trình quản lý – xử lý CTR và CTNH: Bố trí hệ thống các thùng chứa
tại khu vực công cộng và khu vực sản xuất. Công ty thực hiện phân loại chất thải vào
nhà chứa CTNH, phân loại, lưu trữ và xử lý chất thải theo đúng quy định. Lập báo cáo
chất thải nguy hại và nộp cho cơ quan chịu trách nhiệm.
Dựa vào hiện trạng nhà xưởng và nhu cầu sử dụng đất của Chủ đầu tư, dựa vào
diện tích của các khu nhà xưởng và bố trí thiết bị cho hợp lí và đáp ứng nhu cầu.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của
Dự án
Tổng diện tích của dự án là 7050 m2
, trong đó các công trình chính và công trình
phụ trợ đã được xây lắp và hoàn thiện, có thể đưa vào sử dụng. Dự án thực hiện lắp đặt
và xây dựng thêm các công trình bảo vệ môi trường: Hệ thống XLKT, cải tạo hệ thống
XLNT, nhà chứa CTNH.
(1) Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng cho giai đoạn xây dựng các công trình
BVMT của dự án
Tổng khối lượng nguyên vật liệu xây dựng HTXL nước thải và nhà chứa CTNH
được ước tính như sau:
- Gạch ống: 5.000 viên
- Xi măng: 1 tấn
- Cát : 2 m3
(Theo:https://vatlieuxaydung.org.vn/vlxd-ket-cau/be-tong/dinh-muc-cap-phoi-vat-li
eu-cho-1-m3-be-tong-vua-xay-to--3846.htm)
Máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng các công trình BVMT: Máy hàn
(2) Phương pháp xây dựng
Biện pháp thi công:
- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải:
Nước thải của công ty bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, trong đó:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 20
Nước thải sinh hoạt từ các hạng mục thuê lại có nhà bảo vệ, văn phòng có sẵn nhà
vệ sinh và nhà vệ sinh riêng cho công nhân đã được xây dựng bể tự hoại.
Nước thải sản xuất gồm nước thải từ khu vực cán ép, đổ khuôn cùng với nước thải
sau bể tự hoại được thu gom, xử lý đạt giới hạn tiếp nhận của CCN. Hố ga BTCT tiếp
nhận nước thải cách 30-40m, kích thước 0,6x0,6m, sâu trung bình 1m dẫn vào
HTXLNT của CCN.
- Hệ thống cống thu gom nước thải sản xuất: thuê đơn vị thi công, thiết kế đường
cống dẫn từ khu vực sản xuất có phát sinh nước thải về HTXLNT của công ty.
- Hệ thống xử lý khí thải: Dự án thuê đơn vị có chức năng thiết kế và thi công lắp
đặt hệ thống xử lý khí thải cho nhà xưởng, nhằm đảm bảo yêu cầu của chất lượng khí
thải sau xử lý.
- Nhà chứa CTNH: Xây dựng bằng vách tường xi măng, có mái che và cửa ra vào.
Khối lượng thi công không nhiều, chủ yếu là các chỉnh sửa để nhà xưởng thích hợp
hơn với mục đích sử dụng của chủ đầu tư. Thời gian dự định thực hiện lắp đặt máy
móc thiết bị trong 2 tháng, với 6 nhân công, và thời gian dự định sửa chữa HTXLNT
là 20 ngày, với 6 nhân công.
(3) Công tác lắp đặt máy móc thiết bị
- Phối hợp cùng giám sát kỹ thuật của đơn vị cung cấp thiết bị tiến hành các bước
như sau:
+ Tháo dỡ kiện hàng và vận chuyển, đưa thiết bị vào đúng vị trí đã được định sẵn
theo bản vẽ thiết kế
+ Lắp đặt, định vị, kết nối các thiết bị lại với nhau đảm bảo thiết bị vận hành ổn
định.
+ Vận hành, chạy thử và tiếp tục hoàn thiện hệ thống máy móc thiết bị.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
a. Công nghệ sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng
Sơ đồ sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng được thể hiện như sau:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 21
Sơ đồ công nghệ
Hình 1.3 Quy trình sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng
Thuyết minh quy trình sản xuất
 Bước 1: Nghiền
Nguyên liệu đầu vào dạng rắn bao gồm bột đá, lưu huỳnh, chất ổn định ZnO
được đưa vào máy nghiền bằng phương pháp thủ công. Quá trình phát sinh bụi, mùi,
và hơi hóa chất từ lúc cấp liệu vào máy nghiền. Dự án sử dụng máy nghiền kín bằng
inox, có nắp đậy và nghiền theo mẻ, nên bụi phát sinh trong quá trình nghiền nguyên
liệu dạng rắn có thể kiểm soát được.
 Bước 2: Pha trộn, tạo bọt
Nguyên liệu dạng rắn sau khi nghiền được qua máy khuấy trộn bằng băng tải
inox kín. Ở công đoạn này bột đá được pha trộn vào PU lỏng và dung dịch tạo bọt để
tạo thành dạng mút xốp PU và hóa chất ổn định bọt ZnO được thêm vào nhằm ổn định
bọt, giúp bọt không vỡ ra. Tại đây sự nở và phản ứng polime hóa được diễn ra. Tỉ lệ
pha trộn: 60% PU, 20% bột đá, 7% lưu huỳnh, 7% dung dịch tạo bọt và 6% ZnO.
 Bước 3: Gia nhiệt
Sau khi tạo bọt, hỗn hợp PU sẽ được khuấy trộn chung với lưu huỳnh. Khi lưu
huỳnh phân tán vào trong hỗn hợp, và nhiệt độ được gia nhiệt nhờ lò hơi (đốt than
Nhiệt lò hơi
Từ than củi
Nguyên liệu dạng
bột, lỏng
Pha trộn, tạo bọt
Gia nhiệt
Cán tấm, sấy khô
Cắt
Kiểm tra đóng gói
Nhập kho
Nguyên liệu
dạng rắn
Nguyên liệu
dạng rắn
Nghiền
Bụi, mùi, hơi
hóa chất
Mùi, hơi hóa chất
Mùi, hơi hóa chất, nhiệt
thừa, khí thải lò
Mùi, hơi hóa chất, nước thải
Rìa xốp phế phẩm thải bỏ
CTR bao bì, phế phấm
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 22
củi). Hơi sử dụng để gia nhiệt thích hợp ở khoảng 120-1400
C, được dẫn qua các băng
chuyền sản xuất bằng ống inox, có van điều chỉnh tốc độ, áp suất hơi.
Tại đây xảy ra quá trình lưu hóa, quá trình lưu hóa là quá trình mà qua đó các
polyurethane được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học để tạo thành mạng lưới
làm thay đổi vật liệu PU từ trạng thái lỏng nhớt, thành trạng thái rắn có sự đàn hồi và
dai. Ngoài mùi và hơi hóa chất và các chất phụ gia, công đoạn yêu cầu thực hiện ở
nhiệt độ cao, phát sinh nhiệt thừa từ lò hơi và khí thải lò (NOx, COx, SOx…) làm ảnh
hưởng đến người lao động, nhiệt độ nhà xưởng, và nhiệt độ khu vực.
 Bước 4: Cán tấm, sấy khô
Hỗn hợp đã được lưu hóa được đưa vào máy cán tấm và sấy khô, qua các khe hở
của máy cán chuẩn sẽ được cán thành các tấm mỏng theo thiết kế. Hơi nóng từ lò hơi
được cung cấp để làm nóng băng tải cán để sấy khô sản phẩm luôn trong quá trình cán.
Quá trình cán tấm cũng tách nước trong hỗn hợp, phát sinh nước thải. Định mức phát
sinh nước thải là 1,1 m3
/tấn nguyên liệu đầu vào. Nước thải phát sinh được thu gom và
dẫn qua HTXLNT bằng hệ thống dẫn kín. Sau khi cán tấm, sản phẩm sẽ được cắt rìa,
cắt các tấm theo khổ quy định bằng máy cắt. Công đoạn làm phát sinh rìa xốp phế
phẩm, các phế phẩm không được tái sử dụng mà thải bỏ như chất thải rắn sản xuất.
 Bước 5: Kiểm tra, đóng gói, lưu kho
Thành phẩm được kiểm tra rồi đóng gói (thành từng cuộn) và lưu kho thành
phẩm. Sản phẩm được đưa vào kho bằng xe nâng.
Phát sinh CTR bao bì đóng gói lỗi và phế phẩm. Phế phẩm không tái sử dụng và
được quản lý như chất thải rắn sản xuất.
Tỷ lệ phế phẩm khoảng 0,05- 0,1% tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào và tổng
sản phẩm lỗi ước tính khoảng 1% tổng khối lượng sản phẩm.
b. Công nghệ sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ
kiện giày, nguyên liệu gia dụng
Sơ đồ sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện
giày, nguyên liệu gia dụng được thể hiện như sau:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 23
Sơ đồ công nghệ
Hình 1.4 Quy trình sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu
giày, phụ kiện giày, nguyên liệu gia dụng
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Khuôn bọt xốp, đế giày PU và các nguyên phụ liệu ngành giày có cùng tỉ lệ phối
trộn với nhau. Nguyên liệu dạng rắn bao gồm bột đá, lưu huỳnh, chất ổn định ZnO
được nghiền bằng máy nghiền kín tương tự như qui trình cán tấm PU. Ở công đoạn
này bột đá được trộn cùng với nhựa PU lỏng và dung dịch tạo bọt với tỉ lệ nhựa PU
75%, bột đá 10%, lưu huỳnh 5%, ZnO 5% và dung dịch tạo bọt 5% và được dẫn vào
băng chuyền khuôn đế giày theo ống nhựa PVC. Khuôn gồm 2 nửa, sau khi rót vào
công nhân sẽ đậy khuôn lại và các bọt khí tạo ra dưới tác dụng của chất bọt sẽ giúp
hỗn hợp PU nở ra làm đầy khuôn. Sau đó, cả khuôn được đưa vào sấy khô định hình
trong máy sấy sử dụng nhiên liệu điện. Sau khi sấy và sản phẩm nguội (để nguội tự
nhiên), sản phẩm được lấy ra cắt rìa, kiểm tra, đóng gói và xuất hàng.
Quy trình sản xuất các phụ kiện kích thước nhỏ theo khuôn phát sinh bụi từ công
đoạn nghiền nguyên liệu đầu vào. Mùi và hơi hóa chất bị ảnh hưởng trong suốt qui
trình. Hoạt động đổ khuôn sản phẩm làm phát sinh nước thải từ hỗn hợp sau khi được
pha trộn. Do công đoạn gia nhiệt yêu cầu về nhiệt, làm ảnh hưởng đến người lao động
Nguyên liệu dạng
bột, lỏng
Pha trộn, tạo bọt
Gia nhiệt
Đổ khuôn
Để nguội, tháo
khuôn, cắt rìa
Kiểm tra đóng gói
Nhập kho
Nguyên liệu dạng rắn
Nghiền
Bụi, mùi, hơi
hóa chất
Mùi, hơi hóa chất
Mùi, hơi hóa chất, nhiệt
thừa, khí thải lò
Mùi, hơi hóa chất, nước
thải
Rìa xốp phế
CTR bao bì, phế phấm
Nhiệt lò hơi
Từ than củi
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 24
và nhiệt độ môi trường nhà xưởng và khu vực do nhiệt thừa của lò hơi và máy sấy. Sau
khi nhựa PU được tháo khuôn, thành thành phẩm, phát sinh rìa xốp phế từ việc cắt rìa.
Quá trình kiểm tra đóng gói tương tự như qui trình trên, vẫn phát sinh CTR bao bì và
phế phẩm. CTR bao bì và phế phẩm không tái sử dụng và được quản lý như chất thải
rắn sản xuất.
Tỷ lệ phế phẩm khoảng 0,05- 0,1% tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào và tổng
sản phẩm lỗi ước tính khoảng 1% tổng khối lượng sản phẩm.
c. Lò hơi
Cấu tạo thiết bị
Thông số kỹ thuật lò hơi như sau:
Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật lò hơi
Thiết kế Kiểu ống lửa ngang
Loại Ghi tĩnh
Thân lò trong Bông thủy tinh mật độ cao
Thân lò ngoài Sơn tĩnh điện, inox
Hệ thống cấp gió Quạt ly tâm
Hệ thống cấp nhiên liệu Tự động
Nhiên liệu đốt Than củi, mùn cưa v.v..
Công suất 3 tấn hơi/h
Khối lượng nhiên liệu sử dụng 146 kg/h
Hiệu suất 90%
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
Buồng đốt của nồi hơi đốt củi có kích thước rất lớn nhằm bảo đảm cho sự cháy
hoàn toàn của nhiên liệu, nồi hơi đốt củi thích hợp với nhiều loại nhiên liệu khác nhau.
Cung cấp lượng hơi ổn định với mọi chế độ tải tiêu thụ và bảo đảm hơi sinh ra là hơi
bão hoà khô.
Nồi hơi đốt củi cũng tránh được hiện tượng bám cáu nguyên liệu, bảo đảm tốt sự
luân chuyển của nước trong lò hơi. Thân lò được cách nhiệt tốt bằng vật liệu bông thủy
tinh có mật độ cao, bên ngoài bọc bằng tôn sơn tĩnh điện hoặc inox bảo đảm độ bền và
tính mỹ thuật.
Nguyên lý hoạt động của lò hơi:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 25
Hình 1.5 Nguyên lý hoạt động lò hơi
Lò hơi dùng nhiệt lượng sinh ra của nhiên liệu, biến thành nhiệt năng của hơi
nước. Hơi này được cung cấp cho các quá trình công nghiệp như gia nhiệt cho không
khí để sấy sản phẩm và lưu hóa sản phẩm trong trường hợp này hơi sử dụng là hơi bão
hòa.
Nước cấp cho bồn chứa phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng, được bơm hút về và
đẩy vào lò hơi. Bộ phận cung cấp nhiệt được đốt bằng than củi và nguồn nhiệt đạt
được đến khoảng 4000C - 5000C. Với mô hình thiết bị như trên, khói lò sau khi đi qua
3 pass và ra khỏi lò nhiệt độ hạ xuống còn 1200
C- 1600
C Hơi được cung cấp cho các
thiết bị trao đổi nhiệt và sau khi ra khỏi các thiết bị này sẽ bị ngưng tụ thành lỏng và
quay trở lại bồn chứa nước cấp cho lò hơi.
Hơi sử dụng trong quá trình trao đổi nhiệt là hơi bão hòa, do vậy nước ngưng tụ
sẽ ở trạng thái lỏng bão hòa. Tuy nhiên, do trong quá trình vận chuyển hơi để tránh
hiện tượng tắt nghẽn đường ống do hơi ngưng tụ trên ống, dự án lắp thêm bộ quá nhiệt
hơi và cách nhiệt trên đường ống. Khói lò sau khi ra khỏi lò hơi vẫn còn mang một
lượng nhiệt khá cao do đó tận dụng nguồn nhiệt thải này và dùng làm quá nhiệt hơi
bão hòa.
Nhu cầu sử dụng than củi đốt lò hơi:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 26
- Thành phần than củi: than củi là một chất màu đen, rất nhẹ, được chế từ gỗ qua
quá trình chưng khô gỗ (tách nguyên tố cacbon ra khỏi các thành phần khác (mà chủ
yếu là ôxy)).
- Khối lượng sử dụng: Dựa theo số thông số kỹ thuật của đơn vị cung cấp thiết bị
lò hơi thì khối lượng sử dụng nhiên liệu đốt than là 146 kg/giờ; với thời gian làm việc
là 8 tiếng/ngày và 300 ngày làm việc thì nhu cầu sử dụng than hằng năm của nhà máy
khoảng 350 tấn than củi.
- Nguồn cung cấp: tỉnh Long An,Việt Nam
Chất thải phát sinh
- Tro: Định mức phát sinh khoảng 10% khối lượng nhiên liệu than củi tương
đương khoảng 14,6 kg/giờ.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Máy móc, thiết bị của dự án là máy móc được nhập mới 100%, thời gian sản xuất
của các máy năm 2015, tuy nhiên chưa đưa vào hoạt động.
Bảng 1.4. Trang thiết bị máy móc dự kiến của dự án
TT Tên thiết bị
Số
lượng
Xuất xứ Năm sản xuất Công suất Tình trạng
I Máy móc, thiết bị cho công đoạn sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng
1 Bàn thao tác 1 Trung Quốc 2015 - Mới 100%
2 Máy nghiền 1 Trung Quốc 2015 7.5 kW Mới 100%
3 Máy sấy GF-200 3 Trung Quốc 2015 1.1 kW Mới 100%
4 Máy tạo bọt 1 Trung Quốc 2015 8 kW Mới 100%
5 Máy khuấy trộn 1 Trung Quốc 2015 0.4 kW Mới 100%
6
Máy cắt thẳng bốn
vòng
1 Trung Quốc 2015 - Mới 100%
7
Băng chuyền cán
tấm
1 Trung Quốc 2015 0.75 kW Mới 100%
II Máy móc, thiết bị cho công đoạn sản xuất PU đổ khuôn
1
Băng chuyền đổ
khuôn đế giày
1 Trung Quốc 2015 0.75 kW Mới 100%
2 Máy nghiền 1 Trung Quốc 2015 7.5 kW Mới 100%
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 27
TT Tên thiết bị
Số
lượng
Xuất xứ Năm sản xuất Công suất Tình trạng
3 Máy tạo bọt 1 Trung Quốc 2015 8 kW Mới 100%
4 Máy khuấy trộn 2 Trung Quốc 2015 0.4 kW Mới 100%
5
Băng chuyền đổ
khuôn nguyên liệu
gia dụng
1 Trung Quốc Chưa nhập Chưa nhập
III Lò hơi 1 Trung Quốc 2015 3 tấn hơi/h Mới 100%
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam,2018)
Một số hình ảnh thiết bị, máy móc tại dự án như sau:
Máy tạo bọtMáy khuấy trộn
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 28
Băng chuyền sản xuất đế lót giày
Băng chuyền cán tấm PU mặt phẳng
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 29
Lò hơi
Tủ sấy công nghiệp
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 30
Máy cắt
Hình 1.6. Một số hình ảnh máy móc, thiết bị của dự án
Dự án sử dụng máy mới, được sản xuất từ năm 2015 và không sử dụng máy móc
đã qua sử dụng. Các công đoạn không yêu cầu phân chia tỉ lệ nguyên liệu được sử
dụng chung máy móc. Số lượng máy móc phục vụ cho quy trình sản xuất được thể
hiện như sau:
Bảng 1.5. Công dụng của các thiết bị phục vụ quá trình sản xuất
- Bàn thao tác: Sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất
- Máy nghiền: Máy nghiền được sử dụng 1 cho công đoạn cán ép, 1 cho
công đoạn đổ khuôn và gia công các nguyên liệu gia dụng
- Máy sấy GF-200: Máy sấy được sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất
- Máy tạo bọt: Máy nghiền được sử dụng 1 cho công đoạn cán ép, 1 cho
công đoạn đổ khuôn và gia công các nguyên liệu gia dụng
- Lò hơi: Lò hơi được sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất
- Máy khuấy trộn: Máy khuấy trộn được sử dụng 2 cho công đoạn cán ép, 1
cho công đoạn đổ khuôn và gia công các nguyên liệu gia
dụng
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 31
- Máy cắt thẳng bốn
vòng:
Máy cắt được sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất
Các thiết bị, máy móc tại dự án được nhập về từ năm 2015, với công nghệ hiện
đại, bán tự động, được lắp đặt bộ điều khiển Inspecter nên tiết kiệm được lượng điện
tiêu thụ, sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của Dự án
a. Nguyên vật liệu
Nguyên liệu đầu vào chính của quy trình sản xuất bao gồm Polyurethane (dạng
lỏng), bột đá, chất tạo bọt và ổn định bọt:
Bảng 1.6. Thành phần nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
Bảng 1.7. Tính chất lý học và hóa học của các nguyên liệu
Nguyên liệu Công thức hóa học
Tính chất vật
lý
Độc tính
Polyurethane - Dạng sánh
lỏng, không tan
Không có những nguy
hiểm đáng kể.
TT Nguyên liệu Thành phần và mục đích
Tính
chất
Nguồn
gốc
1 Polyurethane
Là nguyên liệu chính, thành phần chính
bao gồm: Isocyanate, Polyol và Nước
Lỏng
Trung
Quốc
2 Bột đá
Là chất độn, nhằm mục đích giảm giá
thành sản phẩm và tăng cơ tính của sản
phẩm.
Rắn
Trung
Quốc
3 Lưu huỳnh
Dự án sử dụng hệ lưu hóa lưu huỳnh.
Tác nhân lưu hóa có độ phân tán cao để
tránh sự lưu hóa cục bộ
Rắn
Trung
Quốc
4
Potassium oleate
(C17-H33-CO2-K)
Là chất tạo bọt, là chất trong quá trình
lưu hóa có khả năng phỏng thích CO2
tạo ra những khoảng trống có hình dáng
như tổ ong nhỏ hoặc cực nhỏ, tạo độ
xốp, êm ái cho sản phẩm.
Dung
dịch
Trung
Quốc
5 ZnO
Chất ổn định tạo bọt giúp bọt không bị
vỡ ra
Rắn
Trung
Quốc
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 32
Nguyên liệu Công thức hóa học
Tính chất vật
lý
Độc tính
trong nước
- Ít bay hơi
- Điều kiện bảo
quản: tránh tiếp
xúc ở nhiệt độ
cao, lửa và chất
oxi hóa mạnh.
Tuy nhiên sản phẩm
cháy là các chất phân
hủy nguy hiểm.
Không gây ảnh hưởng
đến mắt, da trong điều
kiện thường. Nên vệ
sinh tay sạch sẽ sau khi
tiếp xúc hóa chất
Bột đá
CaCO3
- Dạng rắn
- Không cháy
- Tan rất kém
trong nước
Không có ảnh hưởng
đáng kể
Lưu huỳnh - Không tan
trong nước
nhưng tan trong
các dung môi
hữu cơ và các
dung môi không
phân cực khác.
Lưu huỳnh không độc,
nhưng các hợp chất của
lưu huỳnh như đisulfua
cacbon, oxysulfua
cacbon, sulfua hidro và
đioxit lưu huỳnh là độc,
đặc biệt là sulfua hidro.
Trong đó dioxit lưu
huỳnh khi ở nồng độ cao
có thể phản ứng với hơi
ẩm để tạo ra axit
sulfuro.
Potassium
oleate
C18-H33-CO2-K - Tan trong
nước
Nuốt phải gây kích ứng
nhẹ miệng và dạ dày.
Tiếp xúc với mắt gây
kích ứng.
Chất ổn định ZnO - Dạng rắn
- Tan trong
nước
- Không dễ cháy
Hơi của ZnO rất độc.
Có thể gây ra các triệu
chứng: sốt, buồn nôn,
khó thở, ảnh hưởng đến
hệ hô hấp.
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 33
Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên liệu của dự án
STT Nguyên liệu
Nhu cầu sử dụng (tấn/năm)
Bọt xốp PU
Khuôn bọt
xốp, đế giày
PU
Các
nguyên
phụ liệu
gia dụng
Tổng cộng
(tấn/năm)
1 Polyurethane 635 170 1.395 2.200
2 Lưu huỳnh 87 23 190 300
3 Bột đá 303 81 666 1.050
4 Potassium oleate 87 23 190 300
5 ZnO 433 115 952 1.500
Tổng 1.545 412 3.393 5.350
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
b. Nhiên liệu, hóa chất
Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất
TT Nhiên liệu Đơn vị Nhu cầu Mục đích sử dụng
1 Than củi Tấn/năm 350
Cung cấp nhiên liệu cho
lò hơi.
2
Hóa chất xử lý nước thải:
Hóa chất cho quá trình keo
tụ như PAC, VSV,…
Tấn/năm 0,36
Cung cấp cho quá trình
xử lý nước thải của công
ty
3 Than hoạt tính kg 70 Bố trí trong tháp hấp phụ
4
Phân bón cho cây xanh:
phân đạm NPK, phân hữu
cơ, các loại phân thông
thường khác,…
Tấn/năm 20 Chăm sóc cây
5 Dầu DO cho vận chuyển Lít/năm 200
Nhiên liệu cho vận
chuyển hàng hóa và
nguyên liệu ra vào nhà
xưởng.
6 Dầu DO cho máy phát điện Lít/năm 3.000 Vận hành máy phát điện
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
c. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp: lưới điện quốc gia thông qua mạng lưới cấp điện của Cụm công
nghiệp Liên Hưng.
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 34
Tổng nhu cầu sử dụng 300.000 kWh/năm khi đi vào hoạt động ổn định (bao gồm
điện cho quá trình sản xuất, sinh hoạt và chiếu sáng).
Dự án trang bị 01 máy phát điện dự phòng công suất 220kVA.
d. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp: Sử dụng nước cấp của CCN.
Nhu cầu sử dụng:
Lượng nước cung cấp cho các nhu cầu sản xuất, sinh hoạt, tưới cây như sau:
 Nhu cầu nước cho sinh hoạt 3,4 m3
/ngày:
- Số lượng công nhân viên tại dự án: 30 lao động.
- Theo tiêu chuẩn xây dựng (TCXDVN 33:2006), định mức nước cấp sinh hoạt
cho công nhân là 45 lít/người.ca (hệ số không điều hòa K=2.5); dự án hoạt động
1ca/ngày.
Lượng nước cấp: Qc= 30 người x 45 lít x 2.5 x 1ca/ngày = 3,375 m3
/ngày ~ 3,4
m3
/ngày.
- Nước cho nhà ăn: không có (sử dụng suất ăn công nghiệp)
 Nhu cầu nước cho sản xuất:
- Nước cho lò hơi: Dự án sử dụng lò hơi với công suất tối đa 3 tấn hơi/h
Q1h= 1 lò hơi x 8h/ngày x 3m3
/h= 24 m3
/ngày.
- Nước cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi: Hệ thống XLKT lò hơi có bồn chứa
nước 2m3
. Lượng nước này xả 1 lần/tuần. Lượng nước bổ sung hàng ngày khoảng 0,3
m3
. Nhu cầu nước lớn nhất khi thay nước là 2m3
.
 Nước tưới cây xanh:
Theo QCVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây
dựng, tính trung bình 3lit/m2
.
Lưu lượng nước tưới: Qcx=3 lit/m2
x 1,410 m2
x 1 lần tưới/ngày = 4,23 m3
/ngày.
 Nước cho chữa cháy: nước chữa cháy được dự trữ tại bể chứa nước ngầm. Dự
tính khi có sự cố cháy.
Theo TCVN 2633:1995, lượng nước chữa cháy có lưu lượng q=10 lít/s, số đám
cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy thì lưu lượng nước cần để chữa cháy liên tục
trong vòng 60 phút:
Qcc= 10 lít/s x 60 phút x 60s x 2 đám cháy = 72 m3
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 35
Bảng 1.10. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án
TT Đối tượng dùng
nước
Thông tin Định
mức
Đơn vị Nhu cầu
dùng nước
lớn nhất
1 Nước sinh hoạt (cho
nhà vệ sinh)
30 nhân viên
45
lít/người
m3
/ngày 3,4
2 Nước cho lò hơi 3 tấn hơi/h, 8h/ngày 1 m3
/tấn m3
/ngày 24
3 Nước cho hệ thống
XLKT lò hơi
Sử dụng tuần hoàn,
định kì thải bỏ
m3
/tuần 2
4 Nước tưới cây xanh 1410 m2
1 lít/m2
m3
/ngày 1,4
5 Nước cấp cho rửa
đường
1863.5 m2
0,5 lít/m2
m3
/ngày 0,93
6 Nước hệ thống PCCC - - m3
72
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
e. Sơ đồ cân bằng vật chất dựa trên khối lượng đầu vào và đầu ra
Bảng 1.11. Bảng cân bằng vật liệu trong quá trình sản xuất
Công đoạn Đầu vào (tấn/năm) Đầu ra (tấn/năm)
Nghiền trộn
Tạo bọt
Gia nhiệt
Cán tấm/
Đổ khuôn
Cắt rìa
Nguyên liệu và
các chất phụ
gia
5.350
Sản phẩm 5.200
Lượng bay hơi theo mùi 3,7
Nước thải sản xuất
(giả sử khối lượng riêng
của nước thải sản xuất bằng
thể tích của nước)
16
Chất thải rắn (bao gồm sản
phẩm lỗi, phế liệu)
57,35
Tổng cộng: 5.350 Tổng cộng: 5.277
(Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
Chênh lệch giữa khối lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra là do lượng chất thải
rắn sản xuất phát sinh cao hơn so với dự tính và khối lượng riêng của nước thải sản
xuất không bằng khối lượng riêng của nước.
Dự án sử dụng máy móc thiết bị tương đối hiện đại, có thể giảm thiểu phát thải
bụi phát tán, ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động. Tuy nhiên, việc không thể
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 36
tái sử dụng nguyên liệu cũng như các công đoạn chưa được tự động hóa làm phát sinh
lượng lớn chất thải rắn.
f. Các chủng loại sản phẩm của dự án
Các chủng loại sản phẩm của dự án gồm
Bảng 1.12. Các chủng loại sản phẩm của dự án
STT Sản phẩm
Công suất
Quy đổi ra tấn (tấn/năm)
1 Bọt xốp PU 1.500 tấn/năm 1.500
2
Khuôn bọt xốp PU, các loại đế
giày PU, nguyên liệu giày, phụ
kiện giày
2.000.000 đôi/năm 400 (*)
3
Nguyên liệu gia dụng như ruột
gối, ruột nệm PU
600.000 sản phẩm/năm 3.330 (**)
Tổng 5.200
Ghi chú: (*) Quy đổi 5 đôi/kg
(**) Quy đổi gối trọng lượng 1,5kg/sản phẩm, nệm trọng lượng 15kg/sản
phẩm. 70% sản phẩm là gối, 30% sản phẩm là nệm.
Sản phẩm bọt xốp PU, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày cung
cấp cho các công ty ngành giày, kích thước của sản phẩm sẽ gia công theo yêu cầu đặt
hàng của khách hàng. Đối với các nguyên liệu gia dụng như ruột gối, ruột nệm PU, có
đa dạng kích thước:
- Gối: 60*38*10/12, 60*40*12, 30*30, 60*40*10/12; 50*30*9
- Nệm: 150*200*7.5cm; 180*200*5cm; 120*200*5cm
- Các sản phẩm đế giày, phụ kiện giày, nguyên liệu giày được gia công theo yêu
cầu của khách hàng.
Sản phẩm được đóng gói trong bao nilon và đóng thành từng thùng. Tùy theo kích
thước của sản phẩm được khách hàng yêu cầu mà có biện pháp và quy cách đóng gói
khác nhau. Giai đoạn đóng gói được thực hiện thủ công, khối lượng sản phẩm được
đóng gói không được vượt quá kích thước hình học của thùng giấy. Công nhân được
yêu cầu đảm bảo đóng gói thùng hàng kín, và dán dính các thùng hàng bằng băng kao
để thuận tiện cho việc vận chuyển.
Sau khi đi vào hoạt động, Công ty sẽ đăng ký chất lượng sản phẩm đạt ISO
9001:2015, và các tiêu chuẩn chất lượng khác trong ngành. Từ việc đăng ký chất
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 37
lượng sản phẩm, công ty có thể cải thiện phương thức đóng gói, tiêu chuẩn kỹ thuật
cho thích hợp và đạt yêu cầu.
Gối PU Nệm PU
Bọt xốp PU
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 38
Đế giày PU Tấm lót PU
Hình 1.7. Một số hình ảnh sản phẩm của dự án
1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án
Bảng 1.13. Tiến độ thực hiện Dự án
Thời gian Công việc
Tháng 11/2018 – 06/2019 Hoàn tất hồ sơ pháp lý, xin giấy phép phê duyệt ĐTM
Tháng 06/2019 – 08/2019 Lắp đặt máy móc, thiết bị; lắp đặt HTXLNT, HTXLKT
Tháng 08/2019 – 11/2019 Vận hành thử và xin xác nhận hoàn thành các công trình
BVMT phục vụ giai đoạn vận hành
Từ tháng 12/2019 trở đi Vận hành chính thức
1.4.8. Tổng mức đầu tư
Tổng mức vốn đầu tư cố định là 16,5 tỷ, thực hiện bằng hình thức góp vốn. Trong
đó:
- Vốn thiết bị: 10 tỷ
- Vốn lưu động: 3,5 tỷ
- Chi phí BVMT: 1,5 tỷ
- Chi phí dự phòng: 1,5 tỷ
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam
Khi dự án đi vào hoạt động Chủ đầu tư sẽ trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất
theo mô hình quản lý như sau:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 39
Hình 1.8. Sơ đồ quản lý công ty
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn
nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để từ đó
về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
Bộ phận chuyên trách về môi trường là bộ phận nhỏ trực thuộcphòng kỹ thuật
chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát và quản lý công tác bảo vệ môi trường của dự án,
tham mưu và đề xuất lãnh đạo các nội dung thực hiện theo đúng quy định của nhà
nước trong việc bảo vệ môi trường của nhà máy. Bộ phận môi trường sẽ có 02 cử
nhân/kỹ sư quản lý môi trường trở lên để thực hiện công tác về đảm bảo an toàn, vệ
sinh môi trường.
Tóm tắt nhân sự, thời gian hoạt động của công ty:
Bảng 1.14. Tóm tắt nhân sự công ty
Nội dung Thông tin
Số lượng cán bộ, công
nhân viên
Trong đó: 25 công nhân vận hành nhà máy, 3 cán bộ và 2
nhân viên môi trường vận hành HTXLNT, HTXLKT.
Thời gian làm việc 8h/1 ca/ngày (6 ngày/ tuần)
Nhà ăn công nhân Nhân công sử dụng suất ăn công nghiệp, không xây dựng
bếp ăn trong khu vực dự án
Phòng Tổ chức
hành chính
Phòng kế toán
Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên
Giám đốc
Giám đốc
Phòng
Kinh Doanh
Phó GĐ KD
Phòng Kỹ
thuật
Phó GĐ KT
Bộ phận môi
trường
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 40
Bảng 1.15. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án
Giai đoạn của
Dự án
Tiến độ
thực hiện
Cách thực hiện
Các yếu tố môi trường
có khả năng phát sinh
Chuẩn bị hồ sơ
pháp lý, xin giấy
phép phê duyệt
ĐTM
Tháng
11/2018 –
Tháng
06/2019
- Chuẩn bị hồ sơ và giấy
tờ cần thiết để thực hiện
ĐTM
- Trình ĐTM cho Sở
TNMT và chờ có quyết
định phê duyệt
Lắp đặt máy
móc thiết bị, lắp
đặt HTXLNT,
HTXLKT
Tháng
06/2019
–Tháng
08/2019
- Lắp đặt các thiết bị, máy
móc phục vụ cho hoạt
động sản xuất của dự án
- Lắp đặt HTXLNT,
HTXLKT
- Khí thải từ hoạt động
lắp đặt (hàn mối nối).
- Tiếng ồn từ hoạt động
lắp đặt.
- Nước thải sinh hoạt
của nhân viên.
- CTNH từ giẻ lau dầu,
nhớt
- CTRSH từ hoạt động
của nhân viên lắp ráp,
xây dựng hệ thống xử lý,
CTR xây dựng từ việc
sửa chữa nhà xưởng.
Dự án đi vào
vận hành thử và
xin giấy xác
nhận các biện
pháp BVMT
phục vụ giai
đoạn vận hành
dự án
Tháng
08/2019 –
Tháng
11/2019
- Xin giấy phép của cơ
quan chức năng để được
cấp phép vận hành thử
nghiệm nhà xưởng.
- Lập hồ sơ báo cáo kết
quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án và gửi về
Sở Tài Nguyên và Môi
trường để được kiểm tra,
xem xét cấp giấy xác
nhận.
- Tiếng ồn từ hoạt động
máy móc, thiết bị trong
quá trình sản xuất
- Bụi, mùi, nhiệt thừa
phát sinh từ quá trình
sản xuất sản phẩm
- Nước thải sinh hoạt và
nước thải sản xuất phát
sinh
- Chất thải rắn thông
thường và chất thải
nguy hại phát sinh trong
quá trình sản xuất
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 41
Giai đoạn của
Dự án
Tiến độ
thực hiện
Cách thực hiện
Các yếu tố môi trường
có khả năng phát sinh
Dự án đi vào
hoạt động
Từ Tháng
12/2019
Định kỳ giám sát chất
lượng môi trường nước
thải, khí thải đã cam kết
theo kế hoạch quan trắc
và gửi báo cáo cho cơ
quan nhà nước có thẩm
quyền và nộp về tại ban
quản lý CCN Liên Hưng
để kiểm soát.
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 42
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -XÃ
HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Đức Hoà có ranh giới với các đơn vị hành chính như sau: phía Bắc giáp
huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí
Minh, phía Đông Nam giáp huyện Bình Chánh TP. HCM, phía Tây giáp huyện Đức
Huệ, phía Tây Nam giáp huyện Bến Lức. Đức Hoà là huyện tiếp giáp TP. HCM, nằm
trong vành đai dãn nở công nghiệp và là thị trường lớn cung cấp các sản phẩm nông
nghiệp và sảm phẩm chế biến cho TP. HCM. Các tuyến giao thông của huyện đã có mối
liên kết với mạng lưới giao thông TP. HCM, trong tương lai tuyến quốc lộ N2 nối quốc
lộ 22 chạy qua Đức Hoà tạo thành tuyến giao thông quan trọng nối các tỉnh Đông Nam
bộ với các tỉnh Tây Nam bộ. Phát triển kinh tế của huyện Đức Hoà không những góp
phần thúc đẩy nhanh tiến độ phát triển kinh tế của tỉnh mà còn tạo cơ hội thu hút các khả
năng liên doanh liên kết với các nước và với thành phố, đồng thời đẩy nhanh tiến trình
đô thị hoá trên địa bàn huyện.
2.1.1.2. Điều kiện địa chất
Theo trang cổng thông tin điện tử của tỉnh Long An (https://www.longan.gov.vn)
– Thổ nhưỡng: Đất được chia thành 3 nhóm chính:
+ Nhóm đất phèn (Sn): phân bố dọc theo sông Vàm Cỏ Đông và kênh Thái Mỹ,
tổng diện tích 1.179,5 ha, chiếm 29%.
+ Nhóm đất xám (X): Nằm ở vùng trung tâm huyện, dọc theo tỉnh lộ 10, kéo dài từ
Lộc Giang đến thị trấn Đức Hoà, diện tích khoảng 19.930,7 ha, chiếm 48%.
+ Nhóm đất phù sa bồi (P/s): Tổng diện tích là 9.376,8 ha, chiếm 23%.
– Khí hậu - thuỷ văn: Huyện Đức Hoà chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa,
mưa nhiều, với lượng mưa trung bình hàng năm là 1.805 mmm, nhiệt độ trung bình là
27,70
C. Nguồn nước cung cấp cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu là sông Vàm Cỏ
Đông và nhờ vào nguồn nước xả của hồ Dầu Tiếng.
Nhìn chung, khí hậu của huyện Đức Hoà có những thuận lợi cơ bản so với nhiều địa
phương khác, độ chiếu sáng, độ ẩm cao, thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng, ít
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0Trung tâm Advance Cad
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6luuguxd
 
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...NOT
 

What's hot (20)

Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAYĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB, HAY
 
Ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đ
Ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đỨng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đ
Ứng dụng mô hình ARIMA để dự báo lượng mưa vụ đông xuân, 9đ
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn huyện sóc sơn năm 2018 v...
 
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
ĐTM Nhà máy sản xuất Phân Bón Việt Mỹ - Long An - duanviet.com.vn 0918755356
 
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừaLuận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Luận án: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAYĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Tam Điệp, HAY
 
Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356Dự án găng tay 0918755356
Dự án găng tay 0918755356
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAY
 
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đĐề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
Đề tài: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý đất đai, 9đ
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
 
Luận văn: Thực thi chính sách tiết kiệm điện, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn: Thực thi chính sách tiết kiệm điện, HAY, 9 ĐIỂMLuận văn: Thực thi chính sách tiết kiệm điện, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn: Thực thi chính sách tiết kiệm điện, HAY, 9 ĐIỂM
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 

Similar to Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356

DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMduan viet
 
ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị PhuongHa644758
 
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdfBáo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdfssuser972a6c
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caohoangphuongdev
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
 
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
Báo cáo ĐTM Cấp Bộ Dự án "Nhà máy Thủy Điện Sông Liên 1" 0918755356
 
ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị ĐTM Trung tâm hội nghị
ĐTM Trung tâm hội nghị
 
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdfBáo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
Báo cáo ĐTM Nhà máy sản xuất bao bì Kim Đức (1).pdf
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao caoLuan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao Luan van bao cao
 
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng TàuĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
ĐTM Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh Bà Rịa Vũng Tàu
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại" Gia...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại" Gia...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại" Gia...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại" Gia...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Mekong Pearl...
 
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
 
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
 
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl"
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Mekong Pearl" tỉnh Bến...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia công nguyên liệu từ nhựa PU | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Năm 2019 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của Dự án XƯỞNG SẢN XUẤT BỌT XỐP PU VÀ GIA CÔNG NGUYÊN LIỆU TỪ NHỰA PU Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An CÔNG TY TNHH TOÀN HƯNG VIỆT NAM 
  • 2. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................v DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................................ix MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1 1. Xuất xứ Dự án .............................................................................................................1 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án .....................................................................................1 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư ..............................................................................1 1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt...........................................................................1 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM...............................................2 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn ...............................................2 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án...................4 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập...........................................................4 3. Tổ chức thực hiện ĐTM ..............................................................................................4 3.1. Chủ đầu tư ................................................................................................................5 3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM ............................................................................6 4. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.........................6 4.1. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ............................................................6 4.2. Các phương pháp khác .............................................................................................7 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN.............................................................................................10 1.1. Tên dự án................................................................................................................10 1.2. Chủ dự án................................................................................................................10 1.3. Vị trí địa lý của dự án.............................................................................................10 1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án..........................................................................................10 1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án .........................14 1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án...........................................................14 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án...................................................................................15 1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án ..............................................................................15 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án...............................16 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án ...................................................................................................................................19
  • 3. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM iii 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành.............................................................................20 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..................................................................26 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của Dự án ..................31 1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án......................................................................................38 1.4.8. Tổng mức đầu tư..................................................................................................38 1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ...................................................................38 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI 42 KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................................................42 2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................42 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................42 2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ..........................................................................43 2.1.2.1. Điều kiện địa hình ............................................................................................47 2.1.2.2. Thủy văn...........................................................................................................47 2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí............48 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học............................................................................52 2.1.5. Hoạt động đầu tư phát triển, hoạt động bảo vệ môi trường của Cụm công nghiệp .......................................................................................................................................52 CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. .............................................59 3.1. Đánh giá tác động...................................................................................................59 3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị:...................59 3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.................63 3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố ....................................80 3.2. Đánh giá tổng hợp tác động của dự án ...................................................................86 3.3. Độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường liên quan đến chất thải.............88 CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.....................90 4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án .....................90 4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị ...............................................................................................90 4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn vận hành.........................................................................................................................92 4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố.....................................115
  • 4. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM iv 4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị.....................................................................................115 4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn vận hành..............................................................................................................115 4.3. Phương án tổ chức thức hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường........123 CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .....125 5.1. Chương trình quản lý môi trường.........................................................................125 5.2. Chương trình giám sát môi trường .......................................................................132 CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.....................................................................134 1. Kết luận....................................................................................................................135 2. Kiến nghị .................................................................................................................136 3. Cam kết....................................................................................................................136 3.1. Cam kết tuân thủ theo đúng phương án quy hoạch..............................................136 3.2. Cam kết quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường .............................................136 PHỤ LỤC .............................................................................................................................139 PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN..................................................................139 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ QUAN TRẮC..........................................................................139 PHỤ LỤC 3: CÁC BẢN VẼ LIÊN QUAN.....................................................................139
  • 5. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTCT Bê tông cốt thép BTNMT Bộ Tài Nguyên và Môi Trường CBCNV Cán bộ công nhân viên CCN Cụm công nghiệp CP Cổ phần CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt ĐCTV Địa chất thủy văn ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường GĐ Giai đoạn HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải HTXLKT Hệ thống xử lý khí thải KHQLMT Kế hoạch quản lý môi trường PCCC Phòng cháy chữa cháy PU Polyurethane QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLMT Quản lý môi trường QL1A Quốc lộ 1A TNHH Trách nhiệm hữu hạn TCVSLĐ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liệu xây dựng VSV Vi sinh vật XLKT Xử lý khí thải XLNT Xử lý nước thải
  • 6. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng tọa độ ranh giới khu đất theo hệ tọa độ VN 2000................................11 Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình của dự án......................................16 Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật lò hơi ...............................................................................24 Bảng 1.4. Trang thiết bị máy móc dự kiến của dự án ...................................................26 Bảng 1.5. Công dụng của các thiết bị phục vụ quá trình sản xuất ................................30 Bảng 1.6. Thành phần nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất..............................31 Bảng 1.7. Tính chất lý học và hóa học của các nguyên liệu .........................................31 Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên liệu của dự án.....................................................................33 Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất...........................................................33 Bảng 1.10. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án.....................................................35 Bảng 1.11. Bảng cân bằng vật liệu trong quá trình sản xuất.........................................35 Bảng 1.12. Các chủng loại sản phẩm của dự án............................................................36 Bảng 1.13. Tiến độ thực hiện Dự án..............................................................................38 Bảng 1.14. Tóm tắt nhân sự công ty..............................................................................39 Bảng 1.15. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án .....................................................40 Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình tại trạm Mộc Hóa và trạm Tân An quan trắc trong các năm 2005, 2010, 2015, 2016 và 2017 ...........................................................................43 Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình tại trạm Mộc Hóa và trạm Tân An các năm 2005, 2010, 2015, 2016 và 2017 .............................................................................................44 Bảng 2.3. Độ ẩm trung bình tại trạm Mộc Hóa và trạm Tân An các năm 2005, 2010, 2015, 2016 và 2017 .......................................................................................................45 Bảng 2.4. Số giờ nắng trung bình các tháng từ năm 2005, 2010, 2015, .......................45 Bảng 2.5. Tốc độ gió, tần suất hướng gió trung bình tháng..........................................46 Bảng 2.6. Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án.......49 Bảng 2.7. Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án........................................49 Bảng 2.8. Chất lượng môi trường các chất khí độc bên ngoài nhà xưởng....................49 Bảng 2.9. Chất lượng môi trường các chất khí độc bên trong nhà xưởng ....................50 Bảng 2.10. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nước khu vực Dự án ........................51 Bảng 2.11. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án.......................................51 Bảng 2.12. Giới hạn tiếp nhận nước thải của CCN Liên Hưng ....................................56
  • 7. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM vii Bảng 2.13. Kết quả quan trắc nước thải sau HTXLNT tập trung của CCN..................57 Bảng 3.1. Kế hoạch thi công .........................................................................................59 Bảng 3.2. Hệ số ô nhiễm do hàn, cắt kim loại bằng hơi (gFe2O3/lít ô xy)...................60 Bảng 3.3. Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn điện kim loại ..........................................60 Bảng 3.4. Các loại chất thải nguy hại trong giai đoạn lắp đặt thiết bị ..........................62 Bảng 3.5. Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động ............................................63 Bảng 3.6. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel............64 Bảng 3.7. Tải lượng bụi và khí thải tối đa phát sinh từ phương tiện vận chuyển .........65 Bảng 3.8. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện..........66 Bảng 3.9. Nồng độ phát thải của lò hơi đốt than củi.....................................................70 Bảng 3.10. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước.........................................................72 Bảng 3.11. Đặc trưng về nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt...........................72 Bảng 3.12. Nồng độ các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt...........................................73 Bảng 3.13. Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi.................................................74 Bảng 3.14. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án ....................................................75 Bảng 3.15.Bảng tổng hợp lượng nước thải phát sinh từ dự án......................................75 Bảng 3.16. Ước tính khối lượng CTR phát sinh............................................................76 Bảng 3.17. Khối lượng CTNH dự tính phát sinh ..........................................................77 Bảng 3.18. Tác hại các chất ô nhiễm trong chất thải rắn ..............................................78 Bảng 3.19. Bảng kết quả dự báo tiếng ồn lớn nhất .......................................................79 Bảng 3.20. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các loại máy móc tại dự án ......................79 Bảng 3.21. Bảng đánh giá tổng hợp theo phương pháp ma trận định lượng.................87 Bảng 3.22. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp ..........................................89 Bảng 4.1. Dung lượng hấp phụ của các loại than hoạt tính...........................................97 Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật của HTXL khí tại xưởng sản xuất...................................98 Bảng 4.3. Các thông số đặc trưng của thiết bị thu hồi bụi khô ...................................100 Bảng 4.4. Các hạng mục công trình và máy móc thiết bị thu gom, ............................103 Bảng 4.5.Tổng lượng nước thải đưa về HTXLNT của công ty ..................................108 Bảng 4.6. Thông số kỹ thuật các hạng mục của hệ thống XLNT ...............................109 Bảng 4.7. Hiệu quả xử lý các hạng mục của hệ thống XLNT.....................................110 Bảng 4.8. Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường.123
  • 8. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM viii Bảng 4.9. Tóm tắt dự toán kinh phí bảo vệ môi trường cho dự án .............................124 Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường ................................................................126
  • 9. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Vị trí khu đất và các đối tượng liên quan trong Cụm công nghiệp Liên Hưng ..12 Hình 1.2. Mối tương quan của dự án với các khu vực xung quanh.....................................13 Hình 1.3. Quy trình sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng............................................................21 Hình 1.4. Quy trình sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày, nguyên liệu gia dụng..............................................................................................23 Hình 1.5. Nguyên lý hoạt động lò hơi....................................................................................25 Hình 1.6. Một số hình ảnh máy móc, thiết bị của dự án.......................................................30 Hình 1.7. Một số hình ảnh sản phẩm của dự án....................................................................38 Hình 1.8. Sơ đồ quản lý công ty.............................................................................................39 Hình 2.1 Hệ thống XLNT tập trung của CCN Liên Hưng...................................................55 Hình 4.1 Hệ thống xử lý khí thải từ xưởng sản xuất.............................................................94 Hình 4.2 Quy trình hệ thống thu gom, xử lý khí thải lò hơi.................................................99 Hình 4.3 Hệ thống thông gió tại nhà xưởng sản xuất .........................................................104 Hình 4.4 Hình ảnh minh hoạ cho hệ thống thông gió tại nhà xưởng sản xuất..................105 Hình 4.5 Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn.........................................................................................108 Hình 4.6 Hệ thống xử lý nước thải.......................................................................................109 Hình 4.7 Sơ đồ tóm tắt quản lý CTR và CTNH..................................................................114 Hình 4.8 Quy trình PCCC.....................................................................................................121
  • 10. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 1 MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ Dự án 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án Với tình hình phát triển công nghiệp hiện nay, ngành sản xuất bọt xốp và công nghiệp giày đang nóng dần lên, nhận được sự quan tâm của nhiều doanh nghiệp đầu tư. Theo đó, dự án xây mới của Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam chuyên sản xuất bọt xốp PU và các phụ kiện giày từ nhựa PU là bắt kịp xu hướng phát triển. Đồng thời dự án được thực hiện tại huyện Đức Hòa, thuộc danh mục các huyện đang phát triển về công nghiệp hóa của tỉnh. Giáp với huyện Bình Chánh của Thành phố Hồ Chí Minh, là cửa ngõ giao thương với các tỉnh miền Tây. Bên cạnh đó, vị trí được tiếp xúc với nguồn nhân lực dồi dào, kinh nghiệm cao và nguồn tiêu thụ lớn. Cụm công nghiệp Liên Hưng đã đi vào hoạt động và thu hút được nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở hạ tầng hoàn thiện đầy đủ. Vì vậy, rất thuận tiện để doanh nghiệp xây dựng nhà máy ở đây. Dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” là dự án thuộc danh mục 87, phụ lục II, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam. 1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” được xây dựng tại: đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An với ngành nghề
  • 11. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 2 hoạt động của dự án hoàn toàn phù hợp với ngành nghề hoạt động đã được phê duyệt của Cụm công nghiệp Liên Hưng. 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7; - Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Phòng cháy chữa cháy bổ sung số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013; - Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8; - Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
  • 12. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 3 - Nghị định 03/2015/NĐ- CP ngày 06/01/2015 của Chính phủquy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủquy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; - Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình. - Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; - Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất; - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; - Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;  Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng - QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn- Mức ồn tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 27:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung; - QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng;
  • 13. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 4 - QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ; - Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế – Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động; 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An, cấp ngày 30/6/2015, chứng nhận thay đổi lần 04, ngày 30/7/2018, mã số dự án: 4338846547. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký lần đầu ngày 30/6/2015, thay đổi bổ sung lần 1 ngày 25/7/2016 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Long An cấp cho công ty TNHH Toàn Hưng. - Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất ngày 01/7/2015 giữa Công ty TNHH Liên Hưng và Công ty TNHH Toàn Hưng. 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập + Thuyết minh Dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” tại đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. + Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án. + Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án. + Kết quả phân tích mẫu. 3. Tổ chức thực hiện ĐTM Các bước tiến hành triển khai đánh giá tác động môi trường:
  • 14. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 5 Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ thuật của dự án đầu tư; Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên KT–XH của khu vực thực hiện dự án; Bước 3: Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường như: khảo sát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, không khí trong khu vực của dự án, tình hình hoạt động của cụm công nghiệp Liên Hưng; Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô, phạm vi tác động, phân tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường. Tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án; Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường; Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường; Bước 8: Tiến hành lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án; Bước 9: Trình thẩm định Báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng; Bước 10: Chỉnh sửa ĐTM theo ý kiến của Hội đồng, nộp hiệu chỉnh; Bước 11: Nộp lại báo cáo đã chỉnh sửa hoàn tất theo ý kiến của các thành viên Hội đồng. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” do Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam làm chủ đầu tư với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Môi Trường Xuyên Á. 3.1. Chủ đầu tư CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM - Địa chỉ: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. - Địa chỉ thực hiện dự án: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
  • 15. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 6 - Đại diện pháp luật: Ông CAO MINGBO - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám Đốc 3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG XUYÊN Á + Địa chỉ trụ sở chính: 656/29/1 Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp + Đại diện: Ông Trần Quốc Định Chức vụ: Giám đốc + Điện thoại: 02866513868 + Email: adm.moitruongxuyena@gmail.com Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM: 1. Chủ dự án: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam TT Họ và tên Chức vụ Nội dung phụ trách Chữ ký 1 CAO MINGBO Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc Quản lý dự án, kiểm tra chung Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trong báo cáo. 2 Huỳnh Thị Thùy Duyên Trợ lý Giám đốc Cung cấp thông tin liên quan, phiên dịch tài liệu 2. Đơn vị tư vấn: Công ty CP Môi Trường Xuyên Á TT Họ và tên Học hàm/ Học vị Chuyên ngành đào tạo Nội dung phụ trách Chữ ký 1 Trần Quốc Định Giám đốc Công nghệ môi trường Chủ biên, tổng hợp báo cáo 2 Phạm Thị Huệ Kỹ sư Khoa học môi trường Chương 2, 3, 4, 6 3 Văn Thị Duyên Cử nhân Công nghệ môi trường Chương 2,5,6 4 Lê Thị Huyền Kỹ sư Công nghệ môi trường Chương 1,3,4 4. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 4.1. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
  • 16. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 7 Phương pháp nhận diện tác động: Phương pháp này sử dụng để nhận diện, phân tích và đánh giá các tác động từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoạt động của dự án. Phương pháp được sử dụng trong chương 3 của dự án, từ đó nhận định được các tác động có thể có. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của dự án theo hệ số ô nhiễm của WHO. Áp dụng tại chương 3 của báo cáo, từ đó dự báo tải lượng và nồng độ của các yếu tố ô nhiễm tại khu vực dự án. Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn môi trường Việt Nam. Phương pháp được sử dụng tại chương 3, so sánh nồng độ dự báo với các Quy chuẩn môi trường hiện tại, từ đó kết luận mức độ ảnh hưởng và đưa ra biện pháp giảm thiểu tại chương 4. Phương pháp kế thừa: Sử dụng các tài liệu đã có của khu vực nghiên cứu, các tài liệu được công bố và xuất bản… liên quan tới đánh giá tác động môi trường của Dự án, làm cơ sở ban đầu cho các nghiên cứu và đánh giá. Áp dụng tại chương 2,3,4. Phương pháp ma trận định lượng: là phương pháp liệt kê các hoạt động của dự án và các nhân tố môi trường có thể bị tác động vào một ma trận. Phương pháp ma trận định lượng được đánh giá bằng cách cho điểm. Từ đó có thể xem xét, phân tích cùng lúc tác động của nhiều hành động khác nhau lên cùng một nhân tố. Phương pháp này đơn giản, dễ sử dụng, tuy nhiên có nhược điểm lớn là vẫn còn mang tính cảm tính. Áp dụng trong chương 3, nhận xét tác động tổng hợp của các yếu tố môi trường. Phương pháp mô hình hóa: Phương pháp này là cách tiếp cận toán học mô phỏng diễn biến quá trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ định lượng và đô tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm. Phương pháp sử dụng tại chương 3 để dự báo phát tán ô nhiễm theo không khí. 4.2. Các phương pháp khác (1) Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa (Áp dụng trong chương 2). - Tổng hợp dữ liệu khí tượng, địa chất, thuỷ văn, động thực vật... trong khu vực dự án đánh giá.
  • 17. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 8 - Công tác khảo sát thực địa bao gồm xác định những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu và thứ yếu do dự án gây tác động đến môi trường. - Quan trắc đo đạc bổ sung một số chỉ tiêu đặc trưng đối với chất lượng môi trường đất, môi trường nước mặt, nước ngầm và môi trường không khí ... - Điều tra xã hội học để phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến cộng đồng dân cư khu vực xung quanh. (2) Phương pháp lấy mẫu, đo đạc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm. Phương pháp được sử dụng nhằm thu thập các dữ liệu thực tế trong quá trình khảo sát ban đầu. Các kết quả khảo sát phản ánh thực tế của dự án, giúp cho quá trình đánh giá nhanh hiện trạng môi trường khu vực. Tuy nhiên, do số lần khảo sát có hạn nên các số liệu thu được mang tính ngẫu nhiên, phải được cập nhật thường xuyên. Mặt khác, kết quả đánh giá mang tính cảm quan, phụ thuộc vào quan điểm và trình độ năng lực của người thực hiện. Do đó, người thực hiện các khảo sát thực địa cần đáp ứng được các yêu cầu về mặt chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực đánh giá. Việc lấy mẫu và phân tích mẫu của các thành phần môi trường là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển khai dự án. Phương pháp này được áp dụng để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án tại Chương 2 của báo cáo. - Nước mặt: Phương pháp lấy mẫu và phân tích từng chỉ tiêu dựa theo Quy chuẩn của Việt Nam. Cụ thể được so sánh với quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT. - Không khí: Phương pháp lấy mẫu và phân tích từng chỉ tiêu dựa theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia hiện hành. Cụ thể được so sánh với quy chuẩn QCVN 05:2013/ BTNMT. Khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên - Tập hợp số liệu, đánh giá và kế thừa tư liệu nghiên cứu về điều kiện tự nhiên như: Khí hậu, địa hình, địa chất, thủy văn, hệ động vật, thực vật… thuộc phạm vi trong và lân cận vùng dự án. Phương pháp này được áp dụng để mô tả dự án tại Chương 1 của báo cáo. (3) Phương pháp thu thập số liệu (Áp dụng trong chương 2). - Phương pháp thu thập số liệu từ tham khảo tài liệu: dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp từ những tài liệu gồm: kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên, các tài liệu
  • 18. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 9 nghiên cứu trước đây về khu vực dự án, ... (4) Phương pháp phân tích, tổng hợp và dự báo thông tin (Áp dụng trong chương 2, 3). - Trên cơ sở dữ liệu đã tổng hợp, quan trắc bổ sung, hiệu chỉnh số liệu nhằm chính xác hoá các thông tin về môi trường để có kết luận về hiện trạng và dự báo các tác động có thể có của dự án đến môi trường tự nhiên, xã hội trong khu vực.
  • 19. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 10 CHƯƠNG 1. MÔ TẢ DỰ ÁN 1.1. Tên dự án Dự án: “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” 1.2. Chủ dự án - Chủ dự án: CÔNG TY TNHH TOÀN HƯNG VIỆT NAM - Trụ sở chính: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An. - Địa chỉ thực hiện dự án: Đường số 3, Cụm công nghiệp Liên Hưng, Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An. - Đại diện pháp luật: CAO MINGBO - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc - Quốc tịch:Trung Quốc - Hộ chiếu số: E11253478 cấp ngày 21/01/2013 tại Trung Quốc - Địa chỉ: An Hui Shen Quan Jiao Xian Gu He Zhen Ai Tang Chen San Cao Zu 10 Hao. - Số điện thoại: 0723 817 699 - Email: singrylatex06@singry.com 1.3. Vị trí địa lý của dự án 1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án Dự án thuê 2 lô đất, đường số 3, CCN Liên Hưng, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Diện tích tổng cộng là: 7.050 m2 . Dự án sẽ được thực hiện tại CCN Liên Hưng, là CCN nằm ở phía Đông Nam huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty TNHH Liên Hưng là chủ đầu tư CCN Liên Hưng. Tọa lạc tại huyện Đức Hòa–Long An, CCN Liên Hưng có một vị trí chiến lược quan trọng khi tiếp giáp với Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn lực dồi dào về tài chính, khoa học kỹ thuật, lao động. Ngoài ra dự án được xây dựng trên trục đường chính từ QL1A đến trung tâm thị trấn Đức Hòa, thuận tiện cho các hoạt động giao
  • 20. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 11 thương. Khoảng cách đến các trung tâm thành phố khá gần, khoảng 30km đến Thành phố Hồ Chí Minh, và cách thị xã Thủ Dầu Một khoảng 40km. Khu đất dự án có mặt chính tiếp giáp đường số 3 và các công ty: - Phía Bắc giáp với nhà xưởng cho thuê của Cụm công nghiệp - Phía Nam giáp với đường số 3 của Cụm công nghiệp - Phía Tây giáp với công ty TNHH Diêu Đức ngành nghề sản xuất đế giày - Phía Đông giáp với công ty TNHH Vạn Xuân sản xuất dược phẩm Bảng 1.1. Bảng tọa độ ranh giới khu đất theo hệ tọa độ VN 2000 Tên điểm X Y A 1193418.811 580276.811 B 1193416.665 580304.266 C 1193529.254 580298.637 D 1193415.599 580275.069
  • 21. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 12 Ghi chú: Hình 1.1 Vị trí khu đất và các đối tượng liên quan trong Cụm công nghiệp Liên Hưng Đường số 3 Vị trí dự án Nhà xưởng cho thuê Công ty TNHH Diêu Đức Công ty TNHH Vạn Xuân Công ty TNHH Vật liệu giày Xinquan CCN Liên Hưng A B CD
  • 22. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 13 Hình 1.2 Mối tương quan của dự án với các khu vực xung quanh CCN Liên MinhKCN Hải Sơn Tỉnh lộ 10 Kênh Xáng Nhỏ Kênh An Hạ Kênh Ông Cát Kênh Bà Cốt CCN Liên Hưng Vị trí dự án
  • 23. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 14 Tại khu vực dự án, khu dân cư rất thưa thớt nên khả năng ảnh hưởng đến khu dân cư là rất ít. Các khu vực tiếp giáp đều thuộc Cụm công nghiệp Liên Hưng. Hiện tại cơ sở hạ tầng của Cụm công nghiệp đã khá hoàn thiện. Việc đầu tư xây dựng dự án có những thuận lợi như sau: - Khu vực này có điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi cho sản xuất và nằm trong khu quy hoạch cho phép đầu tư của Cụm công nghiệp Liên Hưng. - Khu đất xây dựng dự án là đất thuộc Cụm công nghiệp Liên Hưng, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. - Nước thải phát sinh từ dự án được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp, do vậy nước thải sẽ đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A trước khi được đưa ra nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng. - Theo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 số 1441/QĐ-UBND của Cụm công nghiệp Liên Hưng, cho phép đầu tư các ngành không gây ô nhiễm lớn như: công nghiệp dệt, may mặc, công nghiệp da giày (không bao gồm da thuộc), công nghiệp bao bì, công nghiệp nhựa, công nghiệp chế biến gỗ, công nghiệp cơ khí chế tạo (không bao gồm xi mạ), công nghiệp chế biến thực phẩm, … và kho tàng, bến bãi phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Dự án thuộc công nghiệp nhựa, là ngành nghề được phép đầu tư trong Cụm công nghiệp. Vị trí dự án được ban quản lý hạ tầng Cụm công nghiệp Liên Hưng - Công ty TNHH Liên Hưng giới thiệu đảm bảo phù hợp với quy hoạch phân khu ngành nghề của Cụm công nghiệp Liên Hưng. 1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án * Về giao thông: Vị trí thực hiện dự án nằm trên trục đường chính của huyện dẫn đến thị trấn Đức Hòa, thuận tiện cho việc di chuyển và các hoạt động giao thương. * Về dân cư: Do dự án nằm trong Cụm công nghiệp nên xung quanh không có dân cư sinh sống. * Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án: Dự án giáp với các lô đất của Cụm công nghiệp và trục đường giao thông, không tiếp giáp với các kênh mương trong khu vực. 1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án - Khu nhà xưởng có tổng diện tích: 7.050 m2
  • 24. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 15 - Dự án thuê đất gắn liền với tài sản của CCN Liên Hưng có sẵn nhà xưởng, và các công trình phụ trợ đã được xây dựng và lắp đặt, theo hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất ngày 01/07/2015 giữa CCN Liên Hưng và chủ đầu tư. - Nguồn cấp điện: Dự án sử dụng điện lấy từ hệ thống lưới điện Quốc gia thông qua trạm điện của CCN Liên Hưng cung cấp, đảm bảo yêu cầu cấp điện cho dự án. - Nguồn cung cấp nước: Dự án sử dụng nước cấp từ Công ty Cổ Phần cấp nước Phú Mỹ Vinh. Nguồn nước đảm bảo yêu cầu cấp nước cho dự án. - Đối với HTXLNT: Nước thải sản xuất của dự án được xử lý sơ bộ đạt giới hạn tiếp nhận của CCN trước khi đấu nối vào HTXLNT tập trung. HTXLNT tập trung của CCN có công suất 1000 m3 /ngày đêm để xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột A, hiện tại CCN đã lắp đầy nhưng hệ thống tiếp nhận mỗi ngày chỉ khoảng 300 m3 /ngày đêm. Vì vậy HTXLNT tập trung của CCN có thế tiếp nhận nước thải của dự án. Nước thải CCN sau khi xử lý đạt cột A (Kq= 0,9; Kf= 1), QCVN 40:2011/BTNMT được thải ra kênh An Hạ. - Đối với việc quản lý - xử lý chất thải rắn không nguy hại: CTR sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để chuyển giao và xử lý theo đúng qui định. CTR sản xuất nếu không thể tái sử dụng, chủ dự án tự bán phế liệu hoặc hợp đồng với đơn vị thu mua. - Đối với việc quản lý - xử lý CTNH: CTNH phát sinh tại dự án, chủ dự án sẽ thực hiện ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH với đơn vị có chức năng. Hợp đồng này phải được sao nộp lại cho CCN quản lý. - Hệ thống thoát nước mưa của nhà xưởng được CCN thiết kế và xây dựng sẵn, đảm bảo đáp ứng nhu cầu thoát nước mưa của toàn CCN theo lượng mưa của khu vực. - Hệ thống thông gió nhà xưởng: Đã lắp đặt hệ thống thông gió cho mỗi nhà xưởng tuy nhiên do hệ thống lắp đặt đã cũ và chưa đảm bảo được khả năng thông gió cho toàn nhà xưởng với đặc trưng ngành nghề của dự án là phát sinh mùi nên chủ đầu tư sẽ tiến hành thuê đơn vị thiết kế lắp đặt bổ sung thêm hệ thống thông gió mới cho nhà xưởng. 1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án Dự án đầu tư “Xưởng sản xuất bọt xốp PU và gia công nguyên liệu từ nhựa PU - Công suất bọt xốp PU lỏng 1.500 tấn/năm, khuôn bọt xốp PU lỏng, các loại đế giày
  • 25. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 16 PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm, nguyên liệu gia dụng như ruột gối PU, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm” được triển khai nhằm đạt được những mục tiêu sau: - Sản xuất gia công nguyên phụ liệu ngành giày. - Góp phần tăng thêm ngân sách địa phương thông qua tiền thuế của doanh nghiệp đóng góp hàng năm. - Giải quyết một phần công ăn việc làm cho người lao động địa phương. 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 7.050 m2 , trong đó diện tích công trình có mái che khoảng 3.664 m2 , chiếm tỉ lệ 52 %. Hiện trạng nhà xưởng đã có đầy đủ các công trình chính và các công trình phụ trợ, dự án không xây mới hay bổ sung. Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình của dự án STT Hạng mục Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) Tổng diện tích dự án 7.050 100 1 Xưởng 1 1.600 22,7 1.1 Văn phòng 200 2,84 1.2 Kho nguyên liệu 800 11,35 1.3 Kho thành phẩm 600 8,51 1.4 Nhà lò hơi: chứa lò hơi, nhiên liệu lò hơi, hệ thống XLKT lò hơi, tro lò hơi 120 1,70 2 Xưởng 2 – Xưởng sản xuất 1.920 27,23 3 Nhà bảo vệ 15 0,21 4 Trạm điện 1 9 0,13 5 Trạm điện 2 12 0,17 6 Nhà máy phát điện 8 0,11 8 Nhà vệ sinh công nhân 20 0,28 9 Nhà chứa chất thải nguy hại 10 0,14 10 Khu chứa chất thải thông thường 10 0,14 11 Hệ thống XLNT 15 0,21
  • 26. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 17 12 Hệ thống XLKT (lò hơi và nhà xưởng) 10 0,14 13 Khu vực tập kết chất thải sinh hoạt 10 0,14 14 Nhà xe 60 0,851 15 Bể chứa nước ngầm 10 0,14 16 Đường nội bộ, sân bãi 1.900 26,43 17 Cây xanh 1.410 20,00 (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)  Hiện trạng các hạng mục công trình nhà xưởng và hạ tầng hiện có: - Xưởng 1 được chia ra làm các phần: Văn phòng, kho nguyên liệu, kho thành phẩm và nhà lò hơi, trong đó kho nguyên liệu và kho thành phẩm sẽ được ngăn ra bằng vách ngăn di động, để linh hoạt thay đổi diện tích lưu chứa. Kho thành phẩm và kho chứa nguyên liệu có cửa sổ, cửa ra vào. Nhà lò hơi được bố trí ở cuối xưởng, có 2 cửa ra vào. Xưởng 2 được chia ra một phòng ở cuối xưởng, có cửa sổ thông thoáng riêng. Dọc nhà xưởng 1 và 2 được bố trí các cửa thông gió gần mái nhà xưởng cách nhau 2m, giúp giảm bức xạ nhiệt từ mái. Độ cao nhà xưởng là 10m. Kết cấu: Móng, đà BTCT, khung thép, tường gạch + vách tole, mái tole. - Nhà máy phát điện: để cách ly máy phát điện ra khỏi xưởng sản xuất. Kết cấu: Tường xây gạch, sơn nước; Mái lợp tôn, sàn bê tông, cửa ra vào kính khung thép. - Nhà lò hơi: bố trí diện tích để lắp đặt lò hơi, hệ thống xử lý khí thải lò hơi, khu vực để nhiên liệu và khu vực để tro. Kết cấu: tường gạch + vách tole, sơn nước; Mái lợp tôn mạ màu, sàn bê tông. - Nhà vệ sinh công nhân: có sẵn cuối xưởng sản xuất để phục vụ nhu cầu cho công nhân. Kết cấu: Tường xây gạch, sơn nước; Mái lợp tôn, sàn bê tông, cửa ra vào kính khung thép. - Khu chứa CTRSH, CTR thông thường: nhà xưởng có sẵn khu vực có mái che. Dự án tái sử dụng. - Mạng lưới thoát nước mưa: Hiện tại công ty đã có hệ thống thu gom nước mưa trên mái bằng ống xối PVC 90, các ống xối này dẫn nước mưa xuống các hố ga BTCT kích thước 1,0mx1,0m, sâu trung bình 1m. Cách 30-40m có 1 hố ga. Các hố ga này được nối với nhau bằng hệ thống cống BTCT 300 chạy dọc xung quanh xưởng và dẫn
  • 27. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 18 ra đấu nối vào mương thoát nước của CCN. Dự án có 2 vị trí đấu nối nước mưa trên đường số 3. - Bể nước ngầm: cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất và PCCC. - Các công trình cấp điện, cấp nước: đã có sẵn và vẫn còn sử dụng được. Trạm điện 1 và 2 được bố trí sẵn ở khoảng trống phía trước, gần cổng ra vào. Có thể cung cấp Dự án sử dụng hệ thống cấp nước của CCN Liên Hưng đã được bố trí tại nhà xưởng. - Đường nội bộ, sân bãi: phục vụ hoạt động của dự án. - Cây xanh: Trồng cây giúp không khí trong lành, tạo cảnh quan đẹp. Đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu đối với dự án: Các hạng mục chính hiện tại của dự án đáp ứng được về cơ cấu, thiết kế phù hợp với nhu cầu khi dự án đi vào hoạt động. Chủ dự án sẽ tiến hành đầu tư thêm hệ thống xử lý nước thải nâng cấp từ hệ thống sẵn có và hệ thống xử lý khí thải để đáp ứng các yêu cầu về môi trường khi dự án đi vào vận hành.  Các công trình xây dựng, lắp đặt bổ sung: - Hệ thống XLNT: Nâng cấp từ hệ thống sẵn có Nước thải của công ty bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước thải từ HTXLKT.  Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại đã được xây dựng sẵn và đấu nối nước thải ra cống CCN bằng đường ống PVC 60. Khi thực hiện dự án cải tạo hệ thống XLNT, nước thải sau bể tự hoại được thiết kế hệ thống ống dẫn để đưa về HTXLNT của công ty.  Nước thải sản xuất gồm nước thải từ khu cán ép, đổ khuôn được thu gom về HTXLNT của công ty theo hệ thống rãnh thu gom.  Nước thải từ HTXLKT lò hơi được thu gom cùng với nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt, xử lý đạt quy định đấu nối vào hệ thống thu gom. - Hệ thống XLKT lò hơi và XLKT khu vực sản xuất: thuê đơn vị có chức năng thi công thiết kế, lắp đặt. - Hệ thống cống thu gom nước thải: Nước thải sản xuất từ các công đoạn phát sinh được bố trí thu gom bằng hệ thống cống rãnh BTCT 200mm có song chắn. Thuê
  • 28. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 19 đơn vị có trách nhiệm thi công, đảm bảo thiết kế thu gom triệt để nước thải sản xuất về HTXLNT. - Nhà chứa CTNH: xây dựng bổ sung nhà chứa CTNH từ hiện trạng sẵn có của nhà xưởng. - Các công trình quản lý – xử lý CTR và CTNH: Bố trí hệ thống các thùng chứa tại khu vực công cộng và khu vực sản xuất. Công ty thực hiện phân loại chất thải vào nhà chứa CTNH, phân loại, lưu trữ và xử lý chất thải theo đúng quy định. Lập báo cáo chất thải nguy hại và nộp cho cơ quan chịu trách nhiệm. Dựa vào hiện trạng nhà xưởng và nhu cầu sử dụng đất của Chủ đầu tư, dựa vào diện tích của các khu nhà xưởng và bố trí thiết bị cho hợp lí và đáp ứng nhu cầu. 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án Tổng diện tích của dự án là 7050 m2 , trong đó các công trình chính và công trình phụ trợ đã được xây lắp và hoàn thiện, có thể đưa vào sử dụng. Dự án thực hiện lắp đặt và xây dựng thêm các công trình bảo vệ môi trường: Hệ thống XLKT, cải tạo hệ thống XLNT, nhà chứa CTNH. (1) Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng cho giai đoạn xây dựng các công trình BVMT của dự án Tổng khối lượng nguyên vật liệu xây dựng HTXL nước thải và nhà chứa CTNH được ước tính như sau: - Gạch ống: 5.000 viên - Xi măng: 1 tấn - Cát : 2 m3 (Theo:https://vatlieuxaydung.org.vn/vlxd-ket-cau/be-tong/dinh-muc-cap-phoi-vat-li eu-cho-1-m3-be-tong-vua-xay-to--3846.htm) Máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng các công trình BVMT: Máy hàn (2) Phương pháp xây dựng Biện pháp thi công: - Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: Nước thải của công ty bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, trong đó:
  • 29. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 20 Nước thải sinh hoạt từ các hạng mục thuê lại có nhà bảo vệ, văn phòng có sẵn nhà vệ sinh và nhà vệ sinh riêng cho công nhân đã được xây dựng bể tự hoại. Nước thải sản xuất gồm nước thải từ khu vực cán ép, đổ khuôn cùng với nước thải sau bể tự hoại được thu gom, xử lý đạt giới hạn tiếp nhận của CCN. Hố ga BTCT tiếp nhận nước thải cách 30-40m, kích thước 0,6x0,6m, sâu trung bình 1m dẫn vào HTXLNT của CCN. - Hệ thống cống thu gom nước thải sản xuất: thuê đơn vị thi công, thiết kế đường cống dẫn từ khu vực sản xuất có phát sinh nước thải về HTXLNT của công ty. - Hệ thống xử lý khí thải: Dự án thuê đơn vị có chức năng thiết kế và thi công lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho nhà xưởng, nhằm đảm bảo yêu cầu của chất lượng khí thải sau xử lý. - Nhà chứa CTNH: Xây dựng bằng vách tường xi măng, có mái che và cửa ra vào. Khối lượng thi công không nhiều, chủ yếu là các chỉnh sửa để nhà xưởng thích hợp hơn với mục đích sử dụng của chủ đầu tư. Thời gian dự định thực hiện lắp đặt máy móc thiết bị trong 2 tháng, với 6 nhân công, và thời gian dự định sửa chữa HTXLNT là 20 ngày, với 6 nhân công. (3) Công tác lắp đặt máy móc thiết bị - Phối hợp cùng giám sát kỹ thuật của đơn vị cung cấp thiết bị tiến hành các bước như sau: + Tháo dỡ kiện hàng và vận chuyển, đưa thiết bị vào đúng vị trí đã được định sẵn theo bản vẽ thiết kế + Lắp đặt, định vị, kết nối các thiết bị lại với nhau đảm bảo thiết bị vận hành ổn định. + Vận hành, chạy thử và tiếp tục hoàn thiện hệ thống máy móc thiết bị. 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành a. Công nghệ sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng Sơ đồ sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng được thể hiện như sau:
  • 30. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 21 Sơ đồ công nghệ Hình 1.3 Quy trình sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng Thuyết minh quy trình sản xuất  Bước 1: Nghiền Nguyên liệu đầu vào dạng rắn bao gồm bột đá, lưu huỳnh, chất ổn định ZnO được đưa vào máy nghiền bằng phương pháp thủ công. Quá trình phát sinh bụi, mùi, và hơi hóa chất từ lúc cấp liệu vào máy nghiền. Dự án sử dụng máy nghiền kín bằng inox, có nắp đậy và nghiền theo mẻ, nên bụi phát sinh trong quá trình nghiền nguyên liệu dạng rắn có thể kiểm soát được.  Bước 2: Pha trộn, tạo bọt Nguyên liệu dạng rắn sau khi nghiền được qua máy khuấy trộn bằng băng tải inox kín. Ở công đoạn này bột đá được pha trộn vào PU lỏng và dung dịch tạo bọt để tạo thành dạng mút xốp PU và hóa chất ổn định bọt ZnO được thêm vào nhằm ổn định bọt, giúp bọt không vỡ ra. Tại đây sự nở và phản ứng polime hóa được diễn ra. Tỉ lệ pha trộn: 60% PU, 20% bột đá, 7% lưu huỳnh, 7% dung dịch tạo bọt và 6% ZnO.  Bước 3: Gia nhiệt Sau khi tạo bọt, hỗn hợp PU sẽ được khuấy trộn chung với lưu huỳnh. Khi lưu huỳnh phân tán vào trong hỗn hợp, và nhiệt độ được gia nhiệt nhờ lò hơi (đốt than Nhiệt lò hơi Từ than củi Nguyên liệu dạng bột, lỏng Pha trộn, tạo bọt Gia nhiệt Cán tấm, sấy khô Cắt Kiểm tra đóng gói Nhập kho Nguyên liệu dạng rắn Nguyên liệu dạng rắn Nghiền Bụi, mùi, hơi hóa chất Mùi, hơi hóa chất Mùi, hơi hóa chất, nhiệt thừa, khí thải lò Mùi, hơi hóa chất, nước thải Rìa xốp phế phẩm thải bỏ CTR bao bì, phế phấm
  • 31. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 22 củi). Hơi sử dụng để gia nhiệt thích hợp ở khoảng 120-1400 C, được dẫn qua các băng chuyền sản xuất bằng ống inox, có van điều chỉnh tốc độ, áp suất hơi. Tại đây xảy ra quá trình lưu hóa, quá trình lưu hóa là quá trình mà qua đó các polyurethane được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học để tạo thành mạng lưới làm thay đổi vật liệu PU từ trạng thái lỏng nhớt, thành trạng thái rắn có sự đàn hồi và dai. Ngoài mùi và hơi hóa chất và các chất phụ gia, công đoạn yêu cầu thực hiện ở nhiệt độ cao, phát sinh nhiệt thừa từ lò hơi và khí thải lò (NOx, COx, SOx…) làm ảnh hưởng đến người lao động, nhiệt độ nhà xưởng, và nhiệt độ khu vực.  Bước 4: Cán tấm, sấy khô Hỗn hợp đã được lưu hóa được đưa vào máy cán tấm và sấy khô, qua các khe hở của máy cán chuẩn sẽ được cán thành các tấm mỏng theo thiết kế. Hơi nóng từ lò hơi được cung cấp để làm nóng băng tải cán để sấy khô sản phẩm luôn trong quá trình cán. Quá trình cán tấm cũng tách nước trong hỗn hợp, phát sinh nước thải. Định mức phát sinh nước thải là 1,1 m3 /tấn nguyên liệu đầu vào. Nước thải phát sinh được thu gom và dẫn qua HTXLNT bằng hệ thống dẫn kín. Sau khi cán tấm, sản phẩm sẽ được cắt rìa, cắt các tấm theo khổ quy định bằng máy cắt. Công đoạn làm phát sinh rìa xốp phế phẩm, các phế phẩm không được tái sử dụng mà thải bỏ như chất thải rắn sản xuất.  Bước 5: Kiểm tra, đóng gói, lưu kho Thành phẩm được kiểm tra rồi đóng gói (thành từng cuộn) và lưu kho thành phẩm. Sản phẩm được đưa vào kho bằng xe nâng. Phát sinh CTR bao bì đóng gói lỗi và phế phẩm. Phế phẩm không tái sử dụng và được quản lý như chất thải rắn sản xuất. Tỷ lệ phế phẩm khoảng 0,05- 0,1% tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào và tổng sản phẩm lỗi ước tính khoảng 1% tổng khối lượng sản phẩm. b. Công nghệ sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày, nguyên liệu gia dụng Sơ đồ sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày, nguyên liệu gia dụng được thể hiện như sau:
  • 32. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 23 Sơ đồ công nghệ Hình 1.4 Quy trình sản xuất khuôn bọt xốp, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày, nguyên liệu gia dụng Thuyết minh quy trình công nghệ: Khuôn bọt xốp, đế giày PU và các nguyên phụ liệu ngành giày có cùng tỉ lệ phối trộn với nhau. Nguyên liệu dạng rắn bao gồm bột đá, lưu huỳnh, chất ổn định ZnO được nghiền bằng máy nghiền kín tương tự như qui trình cán tấm PU. Ở công đoạn này bột đá được trộn cùng với nhựa PU lỏng và dung dịch tạo bọt với tỉ lệ nhựa PU 75%, bột đá 10%, lưu huỳnh 5%, ZnO 5% và dung dịch tạo bọt 5% và được dẫn vào băng chuyền khuôn đế giày theo ống nhựa PVC. Khuôn gồm 2 nửa, sau khi rót vào công nhân sẽ đậy khuôn lại và các bọt khí tạo ra dưới tác dụng của chất bọt sẽ giúp hỗn hợp PU nở ra làm đầy khuôn. Sau đó, cả khuôn được đưa vào sấy khô định hình trong máy sấy sử dụng nhiên liệu điện. Sau khi sấy và sản phẩm nguội (để nguội tự nhiên), sản phẩm được lấy ra cắt rìa, kiểm tra, đóng gói và xuất hàng. Quy trình sản xuất các phụ kiện kích thước nhỏ theo khuôn phát sinh bụi từ công đoạn nghiền nguyên liệu đầu vào. Mùi và hơi hóa chất bị ảnh hưởng trong suốt qui trình. Hoạt động đổ khuôn sản phẩm làm phát sinh nước thải từ hỗn hợp sau khi được pha trộn. Do công đoạn gia nhiệt yêu cầu về nhiệt, làm ảnh hưởng đến người lao động Nguyên liệu dạng bột, lỏng Pha trộn, tạo bọt Gia nhiệt Đổ khuôn Để nguội, tháo khuôn, cắt rìa Kiểm tra đóng gói Nhập kho Nguyên liệu dạng rắn Nghiền Bụi, mùi, hơi hóa chất Mùi, hơi hóa chất Mùi, hơi hóa chất, nhiệt thừa, khí thải lò Mùi, hơi hóa chất, nước thải Rìa xốp phế CTR bao bì, phế phấm Nhiệt lò hơi Từ than củi
  • 33. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 24 và nhiệt độ môi trường nhà xưởng và khu vực do nhiệt thừa của lò hơi và máy sấy. Sau khi nhựa PU được tháo khuôn, thành thành phẩm, phát sinh rìa xốp phế từ việc cắt rìa. Quá trình kiểm tra đóng gói tương tự như qui trình trên, vẫn phát sinh CTR bao bì và phế phẩm. CTR bao bì và phế phẩm không tái sử dụng và được quản lý như chất thải rắn sản xuất. Tỷ lệ phế phẩm khoảng 0,05- 0,1% tổng khối lượng nguyên liệu đầu vào và tổng sản phẩm lỗi ước tính khoảng 1% tổng khối lượng sản phẩm. c. Lò hơi Cấu tạo thiết bị Thông số kỹ thuật lò hơi như sau: Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật lò hơi Thiết kế Kiểu ống lửa ngang Loại Ghi tĩnh Thân lò trong Bông thủy tinh mật độ cao Thân lò ngoài Sơn tĩnh điện, inox Hệ thống cấp gió Quạt ly tâm Hệ thống cấp nhiên liệu Tự động Nhiên liệu đốt Than củi, mùn cưa v.v.. Công suất 3 tấn hơi/h Khối lượng nhiên liệu sử dụng 146 kg/h Hiệu suất 90% (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018) Buồng đốt của nồi hơi đốt củi có kích thước rất lớn nhằm bảo đảm cho sự cháy hoàn toàn của nhiên liệu, nồi hơi đốt củi thích hợp với nhiều loại nhiên liệu khác nhau. Cung cấp lượng hơi ổn định với mọi chế độ tải tiêu thụ và bảo đảm hơi sinh ra là hơi bão hoà khô. Nồi hơi đốt củi cũng tránh được hiện tượng bám cáu nguyên liệu, bảo đảm tốt sự luân chuyển của nước trong lò hơi. Thân lò được cách nhiệt tốt bằng vật liệu bông thủy tinh có mật độ cao, bên ngoài bọc bằng tôn sơn tĩnh điện hoặc inox bảo đảm độ bền và tính mỹ thuật. Nguyên lý hoạt động của lò hơi:
  • 34. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 25 Hình 1.5 Nguyên lý hoạt động lò hơi Lò hơi dùng nhiệt lượng sinh ra của nhiên liệu, biến thành nhiệt năng của hơi nước. Hơi này được cung cấp cho các quá trình công nghiệp như gia nhiệt cho không khí để sấy sản phẩm và lưu hóa sản phẩm trong trường hợp này hơi sử dụng là hơi bão hòa. Nước cấp cho bồn chứa phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng, được bơm hút về và đẩy vào lò hơi. Bộ phận cung cấp nhiệt được đốt bằng than củi và nguồn nhiệt đạt được đến khoảng 4000C - 5000C. Với mô hình thiết bị như trên, khói lò sau khi đi qua 3 pass và ra khỏi lò nhiệt độ hạ xuống còn 1200 C- 1600 C Hơi được cung cấp cho các thiết bị trao đổi nhiệt và sau khi ra khỏi các thiết bị này sẽ bị ngưng tụ thành lỏng và quay trở lại bồn chứa nước cấp cho lò hơi. Hơi sử dụng trong quá trình trao đổi nhiệt là hơi bão hòa, do vậy nước ngưng tụ sẽ ở trạng thái lỏng bão hòa. Tuy nhiên, do trong quá trình vận chuyển hơi để tránh hiện tượng tắt nghẽn đường ống do hơi ngưng tụ trên ống, dự án lắp thêm bộ quá nhiệt hơi và cách nhiệt trên đường ống. Khói lò sau khi ra khỏi lò hơi vẫn còn mang một lượng nhiệt khá cao do đó tận dụng nguồn nhiệt thải này và dùng làm quá nhiệt hơi bão hòa. Nhu cầu sử dụng than củi đốt lò hơi:
  • 35. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 26 - Thành phần than củi: than củi là một chất màu đen, rất nhẹ, được chế từ gỗ qua quá trình chưng khô gỗ (tách nguyên tố cacbon ra khỏi các thành phần khác (mà chủ yếu là ôxy)). - Khối lượng sử dụng: Dựa theo số thông số kỹ thuật của đơn vị cung cấp thiết bị lò hơi thì khối lượng sử dụng nhiên liệu đốt than là 146 kg/giờ; với thời gian làm việc là 8 tiếng/ngày và 300 ngày làm việc thì nhu cầu sử dụng than hằng năm của nhà máy khoảng 350 tấn than củi. - Nguồn cung cấp: tỉnh Long An,Việt Nam Chất thải phát sinh - Tro: Định mức phát sinh khoảng 10% khối lượng nhiên liệu than củi tương đương khoảng 14,6 kg/giờ. 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến Máy móc, thiết bị của dự án là máy móc được nhập mới 100%, thời gian sản xuất của các máy năm 2015, tuy nhiên chưa đưa vào hoạt động. Bảng 1.4. Trang thiết bị máy móc dự kiến của dự án TT Tên thiết bị Số lượng Xuất xứ Năm sản xuất Công suất Tình trạng I Máy móc, thiết bị cho công đoạn sản xuất bọt xốp PU mặt phẳng 1 Bàn thao tác 1 Trung Quốc 2015 - Mới 100% 2 Máy nghiền 1 Trung Quốc 2015 7.5 kW Mới 100% 3 Máy sấy GF-200 3 Trung Quốc 2015 1.1 kW Mới 100% 4 Máy tạo bọt 1 Trung Quốc 2015 8 kW Mới 100% 5 Máy khuấy trộn 1 Trung Quốc 2015 0.4 kW Mới 100% 6 Máy cắt thẳng bốn vòng 1 Trung Quốc 2015 - Mới 100% 7 Băng chuyền cán tấm 1 Trung Quốc 2015 0.75 kW Mới 100% II Máy móc, thiết bị cho công đoạn sản xuất PU đổ khuôn 1 Băng chuyền đổ khuôn đế giày 1 Trung Quốc 2015 0.75 kW Mới 100% 2 Máy nghiền 1 Trung Quốc 2015 7.5 kW Mới 100%
  • 36. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 27 TT Tên thiết bị Số lượng Xuất xứ Năm sản xuất Công suất Tình trạng 3 Máy tạo bọt 1 Trung Quốc 2015 8 kW Mới 100% 4 Máy khuấy trộn 2 Trung Quốc 2015 0.4 kW Mới 100% 5 Băng chuyền đổ khuôn nguyên liệu gia dụng 1 Trung Quốc Chưa nhập Chưa nhập III Lò hơi 1 Trung Quốc 2015 3 tấn hơi/h Mới 100% (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam,2018) Một số hình ảnh thiết bị, máy móc tại dự án như sau: Máy tạo bọtMáy khuấy trộn
  • 37. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 28 Băng chuyền sản xuất đế lót giày Băng chuyền cán tấm PU mặt phẳng
  • 38. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 29 Lò hơi Tủ sấy công nghiệp
  • 39. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 30 Máy cắt Hình 1.6. Một số hình ảnh máy móc, thiết bị của dự án Dự án sử dụng máy mới, được sản xuất từ năm 2015 và không sử dụng máy móc đã qua sử dụng. Các công đoạn không yêu cầu phân chia tỉ lệ nguyên liệu được sử dụng chung máy móc. Số lượng máy móc phục vụ cho quy trình sản xuất được thể hiện như sau: Bảng 1.5. Công dụng của các thiết bị phục vụ quá trình sản xuất - Bàn thao tác: Sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất - Máy nghiền: Máy nghiền được sử dụng 1 cho công đoạn cán ép, 1 cho công đoạn đổ khuôn và gia công các nguyên liệu gia dụng - Máy sấy GF-200: Máy sấy được sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất - Máy tạo bọt: Máy nghiền được sử dụng 1 cho công đoạn cán ép, 1 cho công đoạn đổ khuôn và gia công các nguyên liệu gia dụng - Lò hơi: Lò hơi được sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất - Máy khuấy trộn: Máy khuấy trộn được sử dụng 2 cho công đoạn cán ép, 1 cho công đoạn đổ khuôn và gia công các nguyên liệu gia dụng
  • 40. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 31 - Máy cắt thẳng bốn vòng: Máy cắt được sử dụng chung cho các công đoạn sản xuất Các thiết bị, máy móc tại dự án được nhập về từ năm 2015, với công nghệ hiện đại, bán tự động, được lắp đặt bộ điều khiển Inspecter nên tiết kiệm được lượng điện tiêu thụ, sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường. 1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của Dự án a. Nguyên vật liệu Nguyên liệu đầu vào chính của quy trình sản xuất bao gồm Polyurethane (dạng lỏng), bột đá, chất tạo bọt và ổn định bọt: Bảng 1.6. Thành phần nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018) Bảng 1.7. Tính chất lý học và hóa học của các nguyên liệu Nguyên liệu Công thức hóa học Tính chất vật lý Độc tính Polyurethane - Dạng sánh lỏng, không tan Không có những nguy hiểm đáng kể. TT Nguyên liệu Thành phần và mục đích Tính chất Nguồn gốc 1 Polyurethane Là nguyên liệu chính, thành phần chính bao gồm: Isocyanate, Polyol và Nước Lỏng Trung Quốc 2 Bột đá Là chất độn, nhằm mục đích giảm giá thành sản phẩm và tăng cơ tính của sản phẩm. Rắn Trung Quốc 3 Lưu huỳnh Dự án sử dụng hệ lưu hóa lưu huỳnh. Tác nhân lưu hóa có độ phân tán cao để tránh sự lưu hóa cục bộ Rắn Trung Quốc 4 Potassium oleate (C17-H33-CO2-K) Là chất tạo bọt, là chất trong quá trình lưu hóa có khả năng phỏng thích CO2 tạo ra những khoảng trống có hình dáng như tổ ong nhỏ hoặc cực nhỏ, tạo độ xốp, êm ái cho sản phẩm. Dung dịch Trung Quốc 5 ZnO Chất ổn định tạo bọt giúp bọt không bị vỡ ra Rắn Trung Quốc
  • 41. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 32 Nguyên liệu Công thức hóa học Tính chất vật lý Độc tính trong nước - Ít bay hơi - Điều kiện bảo quản: tránh tiếp xúc ở nhiệt độ cao, lửa và chất oxi hóa mạnh. Tuy nhiên sản phẩm cháy là các chất phân hủy nguy hiểm. Không gây ảnh hưởng đến mắt, da trong điều kiện thường. Nên vệ sinh tay sạch sẽ sau khi tiếp xúc hóa chất Bột đá CaCO3 - Dạng rắn - Không cháy - Tan rất kém trong nước Không có ảnh hưởng đáng kể Lưu huỳnh - Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ và các dung môi không phân cực khác. Lưu huỳnh không độc, nhưng các hợp chất của lưu huỳnh như đisulfua cacbon, oxysulfua cacbon, sulfua hidro và đioxit lưu huỳnh là độc, đặc biệt là sulfua hidro. Trong đó dioxit lưu huỳnh khi ở nồng độ cao có thể phản ứng với hơi ẩm để tạo ra axit sulfuro. Potassium oleate C18-H33-CO2-K - Tan trong nước Nuốt phải gây kích ứng nhẹ miệng và dạ dày. Tiếp xúc với mắt gây kích ứng. Chất ổn định ZnO - Dạng rắn - Tan trong nước - Không dễ cháy Hơi của ZnO rất độc. Có thể gây ra các triệu chứng: sốt, buồn nôn, khó thở, ảnh hưởng đến hệ hô hấp. (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018)
  • 42. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 33 Bảng 1.8. Nhu cầu nguyên liệu của dự án STT Nguyên liệu Nhu cầu sử dụng (tấn/năm) Bọt xốp PU Khuôn bọt xốp, đế giày PU Các nguyên phụ liệu gia dụng Tổng cộng (tấn/năm) 1 Polyurethane 635 170 1.395 2.200 2 Lưu huỳnh 87 23 190 300 3 Bột đá 303 81 666 1.050 4 Potassium oleate 87 23 190 300 5 ZnO 433 115 952 1.500 Tổng 1.545 412 3.393 5.350 (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018) b. Nhiên liệu, hóa chất Bảng 1.9. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu, hóa chất TT Nhiên liệu Đơn vị Nhu cầu Mục đích sử dụng 1 Than củi Tấn/năm 350 Cung cấp nhiên liệu cho lò hơi. 2 Hóa chất xử lý nước thải: Hóa chất cho quá trình keo tụ như PAC, VSV,… Tấn/năm 0,36 Cung cấp cho quá trình xử lý nước thải của công ty 3 Than hoạt tính kg 70 Bố trí trong tháp hấp phụ 4 Phân bón cho cây xanh: phân đạm NPK, phân hữu cơ, các loại phân thông thường khác,… Tấn/năm 20 Chăm sóc cây 5 Dầu DO cho vận chuyển Lít/năm 200 Nhiên liệu cho vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu ra vào nhà xưởng. 6 Dầu DO cho máy phát điện Lít/năm 3.000 Vận hành máy phát điện (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018) c. Nhu cầu sử dụng điện Nguồn cung cấp: lưới điện quốc gia thông qua mạng lưới cấp điện của Cụm công nghiệp Liên Hưng.
  • 43. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 34 Tổng nhu cầu sử dụng 300.000 kWh/năm khi đi vào hoạt động ổn định (bao gồm điện cho quá trình sản xuất, sinh hoạt và chiếu sáng). Dự án trang bị 01 máy phát điện dự phòng công suất 220kVA. d. Nhu cầu sử dụng nước Nguồn cung cấp: Sử dụng nước cấp của CCN. Nhu cầu sử dụng: Lượng nước cung cấp cho các nhu cầu sản xuất, sinh hoạt, tưới cây như sau:  Nhu cầu nước cho sinh hoạt 3,4 m3 /ngày: - Số lượng công nhân viên tại dự án: 30 lao động. - Theo tiêu chuẩn xây dựng (TCXDVN 33:2006), định mức nước cấp sinh hoạt cho công nhân là 45 lít/người.ca (hệ số không điều hòa K=2.5); dự án hoạt động 1ca/ngày. Lượng nước cấp: Qc= 30 người x 45 lít x 2.5 x 1ca/ngày = 3,375 m3 /ngày ~ 3,4 m3 /ngày. - Nước cho nhà ăn: không có (sử dụng suất ăn công nghiệp)  Nhu cầu nước cho sản xuất: - Nước cho lò hơi: Dự án sử dụng lò hơi với công suất tối đa 3 tấn hơi/h Q1h= 1 lò hơi x 8h/ngày x 3m3 /h= 24 m3 /ngày. - Nước cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi: Hệ thống XLKT lò hơi có bồn chứa nước 2m3 . Lượng nước này xả 1 lần/tuần. Lượng nước bổ sung hàng ngày khoảng 0,3 m3 . Nhu cầu nước lớn nhất khi thay nước là 2m3 .  Nước tưới cây xanh: Theo QCVN: 01/2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng, tính trung bình 3lit/m2 . Lưu lượng nước tưới: Qcx=3 lit/m2 x 1,410 m2 x 1 lần tưới/ngày = 4,23 m3 /ngày.  Nước cho chữa cháy: nước chữa cháy được dự trữ tại bể chứa nước ngầm. Dự tính khi có sự cố cháy. Theo TCVN 2633:1995, lượng nước chữa cháy có lưu lượng q=10 lít/s, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy thì lưu lượng nước cần để chữa cháy liên tục trong vòng 60 phút: Qcc= 10 lít/s x 60 phút x 60s x 2 đám cháy = 72 m3
  • 44. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 35 Bảng 1.10. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án TT Đối tượng dùng nước Thông tin Định mức Đơn vị Nhu cầu dùng nước lớn nhất 1 Nước sinh hoạt (cho nhà vệ sinh) 30 nhân viên 45 lít/người m3 /ngày 3,4 2 Nước cho lò hơi 3 tấn hơi/h, 8h/ngày 1 m3 /tấn m3 /ngày 24 3 Nước cho hệ thống XLKT lò hơi Sử dụng tuần hoàn, định kì thải bỏ m3 /tuần 2 4 Nước tưới cây xanh 1410 m2 1 lít/m2 m3 /ngày 1,4 5 Nước cấp cho rửa đường 1863.5 m2 0,5 lít/m2 m3 /ngày 0,93 6 Nước hệ thống PCCC - - m3 72 (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018) e. Sơ đồ cân bằng vật chất dựa trên khối lượng đầu vào và đầu ra Bảng 1.11. Bảng cân bằng vật liệu trong quá trình sản xuất Công đoạn Đầu vào (tấn/năm) Đầu ra (tấn/năm) Nghiền trộn Tạo bọt Gia nhiệt Cán tấm/ Đổ khuôn Cắt rìa Nguyên liệu và các chất phụ gia 5.350 Sản phẩm 5.200 Lượng bay hơi theo mùi 3,7 Nước thải sản xuất (giả sử khối lượng riêng của nước thải sản xuất bằng thể tích của nước) 16 Chất thải rắn (bao gồm sản phẩm lỗi, phế liệu) 57,35 Tổng cộng: 5.350 Tổng cộng: 5.277 (Nguồn: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam, 2018) Chênh lệch giữa khối lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra là do lượng chất thải rắn sản xuất phát sinh cao hơn so với dự tính và khối lượng riêng của nước thải sản xuất không bằng khối lượng riêng của nước. Dự án sử dụng máy móc thiết bị tương đối hiện đại, có thể giảm thiểu phát thải bụi phát tán, ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động. Tuy nhiên, việc không thể
  • 45. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 36 tái sử dụng nguyên liệu cũng như các công đoạn chưa được tự động hóa làm phát sinh lượng lớn chất thải rắn. f. Các chủng loại sản phẩm của dự án Các chủng loại sản phẩm của dự án gồm Bảng 1.12. Các chủng loại sản phẩm của dự án STT Sản phẩm Công suất Quy đổi ra tấn (tấn/năm) 1 Bọt xốp PU 1.500 tấn/năm 1.500 2 Khuôn bọt xốp PU, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày 2.000.000 đôi/năm 400 (*) 3 Nguyên liệu gia dụng như ruột gối, ruột nệm PU 600.000 sản phẩm/năm 3.330 (**) Tổng 5.200 Ghi chú: (*) Quy đổi 5 đôi/kg (**) Quy đổi gối trọng lượng 1,5kg/sản phẩm, nệm trọng lượng 15kg/sản phẩm. 70% sản phẩm là gối, 30% sản phẩm là nệm. Sản phẩm bọt xốp PU, các loại đế giày PU, nguyên liệu giày, phụ kiện giày cung cấp cho các công ty ngành giày, kích thước của sản phẩm sẽ gia công theo yêu cầu đặt hàng của khách hàng. Đối với các nguyên liệu gia dụng như ruột gối, ruột nệm PU, có đa dạng kích thước: - Gối: 60*38*10/12, 60*40*12, 30*30, 60*40*10/12; 50*30*9 - Nệm: 150*200*7.5cm; 180*200*5cm; 120*200*5cm - Các sản phẩm đế giày, phụ kiện giày, nguyên liệu giày được gia công theo yêu cầu của khách hàng. Sản phẩm được đóng gói trong bao nilon và đóng thành từng thùng. Tùy theo kích thước của sản phẩm được khách hàng yêu cầu mà có biện pháp và quy cách đóng gói khác nhau. Giai đoạn đóng gói được thực hiện thủ công, khối lượng sản phẩm được đóng gói không được vượt quá kích thước hình học của thùng giấy. Công nhân được yêu cầu đảm bảo đóng gói thùng hàng kín, và dán dính các thùng hàng bằng băng kao để thuận tiện cho việc vận chuyển. Sau khi đi vào hoạt động, Công ty sẽ đăng ký chất lượng sản phẩm đạt ISO 9001:2015, và các tiêu chuẩn chất lượng khác trong ngành. Từ việc đăng ký chất
  • 46. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 37 lượng sản phẩm, công ty có thể cải thiện phương thức đóng gói, tiêu chuẩn kỹ thuật cho thích hợp và đạt yêu cầu. Gối PU Nệm PU Bọt xốp PU
  • 47. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 38 Đế giày PU Tấm lót PU Hình 1.7. Một số hình ảnh sản phẩm của dự án 1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án Bảng 1.13. Tiến độ thực hiện Dự án Thời gian Công việc Tháng 11/2018 – 06/2019 Hoàn tất hồ sơ pháp lý, xin giấy phép phê duyệt ĐTM Tháng 06/2019 – 08/2019 Lắp đặt máy móc, thiết bị; lắp đặt HTXLNT, HTXLKT Tháng 08/2019 – 11/2019 Vận hành thử và xin xác nhận hoàn thành các công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành Từ tháng 12/2019 trở đi Vận hành chính thức 1.4.8. Tổng mức đầu tư Tổng mức vốn đầu tư cố định là 16,5 tỷ, thực hiện bằng hình thức góp vốn. Trong đó: - Vốn thiết bị: 10 tỷ - Vốn lưu động: 3,5 tỷ - Chi phí BVMT: 1,5 tỷ - Chi phí dự phòng: 1,5 tỷ 1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án Chủ đầu tư: Công ty TNHH Toàn Hưng Việt Nam Khi dự án đi vào hoạt động Chủ đầu tư sẽ trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất theo mô hình quản lý như sau:
  • 48. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 39 Hình 1.8. Sơ đồ quản lý công ty Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Bộ phận chuyên trách về môi trường là bộ phận nhỏ trực thuộcphòng kỹ thuật chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát và quản lý công tác bảo vệ môi trường của dự án, tham mưu và đề xuất lãnh đạo các nội dung thực hiện theo đúng quy định của nhà nước trong việc bảo vệ môi trường của nhà máy. Bộ phận môi trường sẽ có 02 cử nhân/kỹ sư quản lý môi trường trở lên để thực hiện công tác về đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường. Tóm tắt nhân sự, thời gian hoạt động của công ty: Bảng 1.14. Tóm tắt nhân sự công ty Nội dung Thông tin Số lượng cán bộ, công nhân viên Trong đó: 25 công nhân vận hành nhà máy, 3 cán bộ và 2 nhân viên môi trường vận hành HTXLNT, HTXLKT. Thời gian làm việc 8h/1 ca/ngày (6 ngày/ tuần) Nhà ăn công nhân Nhân công sử dụng suất ăn công nghiệp, không xây dựng bếp ăn trong khu vực dự án Phòng Tổ chức hành chính Phòng kế toán Hội đồng thành viên Hội đồng thành viên Giám đốc Giám đốc Phòng Kinh Doanh Phó GĐ KD Phòng Kỹ thuật Phó GĐ KT Bộ phận môi trường
  • 49. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 40 Bảng 1.15. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án Giai đoạn của Dự án Tiến độ thực hiện Cách thực hiện Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh Chuẩn bị hồ sơ pháp lý, xin giấy phép phê duyệt ĐTM Tháng 11/2018 – Tháng 06/2019 - Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ cần thiết để thực hiện ĐTM - Trình ĐTM cho Sở TNMT và chờ có quyết định phê duyệt Lắp đặt máy móc thiết bị, lắp đặt HTXLNT, HTXLKT Tháng 06/2019 –Tháng 08/2019 - Lắp đặt các thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án - Lắp đặt HTXLNT, HTXLKT - Khí thải từ hoạt động lắp đặt (hàn mối nối). - Tiếng ồn từ hoạt động lắp đặt. - Nước thải sinh hoạt của nhân viên. - CTNH từ giẻ lau dầu, nhớt - CTRSH từ hoạt động của nhân viên lắp ráp, xây dựng hệ thống xử lý, CTR xây dựng từ việc sửa chữa nhà xưởng. Dự án đi vào vận hành thử và xin giấy xác nhận các biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn vận hành dự án Tháng 08/2019 – Tháng 11/2019 - Xin giấy phép của cơ quan chức năng để được cấp phép vận hành thử nghiệm nhà xưởng. - Lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và gửi về Sở Tài Nguyên và Môi trường để được kiểm tra, xem xét cấp giấy xác nhận. - Tiếng ồn từ hoạt động máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất - Bụi, mùi, nhiệt thừa phát sinh từ quá trình sản xuất sản phẩm - Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất phát sinh - Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất
  • 50. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 41 Giai đoạn của Dự án Tiến độ thực hiện Cách thực hiện Các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh Dự án đi vào hoạt động Từ Tháng 12/2019 Định kỳ giám sát chất lượng môi trường nước thải, khí thải đã cam kết theo kế hoạch quan trắc và gửi báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nộp về tại ban quản lý CCN Liên Hưng để kiểm soát.
  • 51. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN HƯNG VIỆT NAM 42 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Điều kiện tự nhiên 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 2.1.1.1. Vị trí địa lý Huyện Đức Hoà có ranh giới với các đơn vị hành chính như sau: phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh, phía Đông Nam giáp huyện Bình Chánh TP. HCM, phía Tây giáp huyện Đức Huệ, phía Tây Nam giáp huyện Bến Lức. Đức Hoà là huyện tiếp giáp TP. HCM, nằm trong vành đai dãn nở công nghiệp và là thị trường lớn cung cấp các sản phẩm nông nghiệp và sảm phẩm chế biến cho TP. HCM. Các tuyến giao thông của huyện đã có mối liên kết với mạng lưới giao thông TP. HCM, trong tương lai tuyến quốc lộ N2 nối quốc lộ 22 chạy qua Đức Hoà tạo thành tuyến giao thông quan trọng nối các tỉnh Đông Nam bộ với các tỉnh Tây Nam bộ. Phát triển kinh tế của huyện Đức Hoà không những góp phần thúc đẩy nhanh tiến độ phát triển kinh tế của tỉnh mà còn tạo cơ hội thu hút các khả năng liên doanh liên kết với các nước và với thành phố, đồng thời đẩy nhanh tiến trình đô thị hoá trên địa bàn huyện. 2.1.1.2. Điều kiện địa chất Theo trang cổng thông tin điện tử của tỉnh Long An (https://www.longan.gov.vn) – Thổ nhưỡng: Đất được chia thành 3 nhóm chính: + Nhóm đất phèn (Sn): phân bố dọc theo sông Vàm Cỏ Đông và kênh Thái Mỹ, tổng diện tích 1.179,5 ha, chiếm 29%. + Nhóm đất xám (X): Nằm ở vùng trung tâm huyện, dọc theo tỉnh lộ 10, kéo dài từ Lộc Giang đến thị trấn Đức Hoà, diện tích khoảng 19.930,7 ha, chiếm 48%. + Nhóm đất phù sa bồi (P/s): Tổng diện tích là 9.376,8 ha, chiếm 23%. – Khí hậu - thuỷ văn: Huyện Đức Hoà chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, mưa nhiều, với lượng mưa trung bình hàng năm là 1.805 mmm, nhiệt độ trung bình là 27,70 C. Nguồn nước cung cấp cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu là sông Vàm Cỏ Đông và nhờ vào nguồn nước xả của hồ Dầu Tiếng. Nhìn chung, khí hậu của huyện Đức Hoà có những thuận lợi cơ bản so với nhiều địa phương khác, độ chiếu sáng, độ ẩm cao, thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng, ít