SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 15
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẦM XÂY LẮP

                                          Bài số 1

Tại phòng kế toán của ban quản lý công trình thuộc đơn vị chủ đầu tư HỒNG HÀ (bên A)
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu về đầu tư XDCB như sau: (đơn vị tính:
1.000 đồng)

I. Số dư đầu tháng của TK 2412:

       Khoản mục                     Công trình A    Công trình B

       Giá trị xây dựng                   120.000           90.000

       Giá trị lắp đặt                     42.000           35.000

       Chi phí khác                        26.000           48.000

II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:

1. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị K, tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT
10%) là 352.000; trong đó, thiết bị không cần lắp là 30%, còn lại là thiết bị cần lắp. Số thiết
bị không cần lắp chuyển về nhập kho, số thiết bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàn
giao cho công ty H (bên B) để lắp đặt vào công trình A là 98.560, lắp đặt vào công trình B là
147.840. Chi phí vận chuyển số thiết bị cần lắp đến công trường là 1.050 (bao gồm thuế
GTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua thiết bị đã thanh toán cho công ty K bằng
chuyển khoản.

2. Mua vật liệu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến chân công trình bàn giao cho công
ty H theo tổng giá thanh toán là 70.400 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), tiền hàng sẽ thanh
toán cho công ty P vào tháng sau. Số vật liệu trên dùng xây dựng công trình A 42.240, dùng
xây dựng công trình B 28.160.

3. Nhận bàn giao của Công ty H về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm:

- Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 260.000, công trình B 240.000
(không bao gồm giá trị vật liệu xây dựng của đơn vị chủ đầu tư giao).

- Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 65.000, công trình B là 50.000 (không
bao gồm giá trị thiết bị cần lắp).
- Thuế GTGT của hoạt động xây lắp là 10%.

4. Các chi phí XDCB khác tập hợp bao gồm:

      - Đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt 32.000

      - Tiền thuê khảo sát, thiết kế công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế
GTGT 10%) là 13.200, đã thanh toán bằng chuyển khoản.

      - Chi phí cho ban quản lý công trình:

             + Tiền lương phải trả 14.000, trích các khoản theo lương tính vào chi phí 19%.

             + Văn phòng phẩm xuất kho 300.

      - Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt 2.000

      - Lệ phí địa chính 500.

5. Thanh toán cho công ty xây lắp H bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản sau khi giữ lại 5% giá trị dự toán chưa thuế để bảo hành công trình.

6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A, HMCT B cho đơn vị sử dụng
theo quyết toán được duyệt toàn bộ chi phí thực tế được tính vào giá trị công trình.

Yêu cầu:

1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theo thành phần đầu
tư.

2. Xác định giá trị thực tế HMCT A, B theo thành phần đầu tư biết chi phí XDCB phân bổ
cho hai HMCT theo giá trị xây dựng.

3. Quyết toán vốn đầu tư cho HMCT A và HMCT B biết chi phí XDCB khác chi bằng nguồn
vốn đầu tư XDCB và kế toán đầu tư XDCB được thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán của
đơn vị sử dụng TSCĐ.

4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.



                                           Bài số 2
Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán các hạng mục
như sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng)
Hạng mục M1:300.000                          Hạng mục M2: 170.000
Trong kỳ có các tài liệu sau:
1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 là giá trị làm lại
hạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%). Biết chi
phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2 là 90.000.
2. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phát
sinh như sau :
- Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công
6.000.
- Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
- Khấu hao máy thi công 8.500
- Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080
Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạng mục M2 60 ca
máy.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạng mục M2 là
26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500.
4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.
5. Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt
bằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M2 4.180 đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.000
7. Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt.
8. Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền,
phục vụ thi công là 13.200
9. Khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 1.375.
10. Cuối kỳ, hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm
cả thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng
giá thanh toán để bào hành công trình trong thời gian 2 năm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập thẻ tính giá thành các hạng mục của công trình M
Tài liệu bổ sung:
- Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
                                            Bài số 3
Trích tài liệu kế toán quí I/N của công ty xây dựng số 1 như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu quí của TK 154 “CP SXKD dở dang” ở các thẻ tính giá thành

          Khoản mục      NVL trực     NCTT        CP sử dụng     CP SXC       Cộng
                           tiếp                     MTC
Tên HMCT

1. Hạng mục CT A          6.000.000   2.500.000     1.200.000    1.800.000   11.500.000
2. Hạng mục CT B         10.000.000   3.600.000     3.000.000    2.000.000   18.600.000

        Cộng             16.000.000   6.100.000     4.200.000    3.800.000   30.100.000



II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý được tổng hợp như sau:
1. Tổng hợp xuất kho vật liệu xây dựng tạm ứng cho các đội xây dựng, theo giá thực tế: -
Đội XD số 9: 1.200.000, - Đội XD số 10: 1.400.000
2. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng tạm ứng chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy,
chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng (đã nhận được giấy báo Nợ ngân hàng): - Đội
XD số 9: 2.000.000, - Đội XD số 10: 3.000.000
3. Cuối quý, quyết toán về giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ do các đội xây dựng
thực hiện trong quý được duyệt các khoản chi phí như sau:

          Khoản mục      NVL trực     NCTT        CP sử dụng     CP SXC       Cộng
                           tiếp                     MTC
Tên đội XD

1. Đội XD số 9            1.200.000    800.000         500.000    400.000     2.900.000
2. Đội XD số 10           1.400.000   1.055.000        995.000    602.050     4.052.050

        Cộng              2.600.000   1.855.000     1.495.000    1.002.050    6.952.050

4. Cuối quí, khối lượng xây lắp đã hoàn thành được nghiệm thu bàn giao thanh toán, theo giá
trị dự toán xây lắp trước thuế:

       Giá trị dự toán   NVL trực     NCTT        CP sử dụng     CP SXC       Cộng
                           tiếp                     MTC
Tên HMCT
1. HMCT A               8.000.000   3.500.000     1.900.000   2.310.000   15.710.000
2. HMCT B              15.000.000   5.500.000     5.000.000   3.630.000   29.130.000
- Giai đoạn I           9.000.000   4.000.000     3.500.000   2.640.000   19.140.000
- Giai đoạn II          6.000.000   1.500.000     1.500.000    990.000     9.990.000

         Cộng          23.000.000   9.000.000     6.900.000   5.940.000   44.840.000

HMCT A đã hoàn thành toàn bộ; HMCT B: giai đoạn I đạt điểm dừng kỹ thuật được nghiệm
thu thanh toán, giai đoạn II đã hoàn thành được 50% khối lượng xây lắp.
5. Công ty XD số 1 đã bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành, được đơn vị chủ đầu tư chấp
nhận thanh toán và để lại phí bảo hành 0,5% so với giá trị dự toán trước thuế, thời hạn bào
hành 24 tháng.
6. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 250.000, trong đó quí I là
70.000 phát sinh bằng tiền mặt.
7. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cuối quí I là 310.000, trong đó quí I là 110.000
phát sinh bằng tiền mặt.
8. Cuối quí I phân bổ chi phí bàn giao công trình 150.000, chi phí quản lý công ty 200.000
để xác định kết quả kinh doanh xây lắp, còn lại được kết chuyển sang “Chi phí chờ kết
chuyển”
Yêu cầu:
1. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối quí theo giá trị dự toán xây lắp và mức độ hoàn
thành sản phẩm xây lắp. Tính giá thành HMCT A và giai đoạn I của HMCT B.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả kết chuyển chi phí, doanh thu và xác
định kết quả) trong các trường hợp sau:
a. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đội, nhưng các đội không tổ chức
kế toán riêng
b. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đội, nhưng các đội chỉ kế toán đến
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
c. Trường hợp công ty khoán gọn HMCT cho các đội, nhưng các đội có tổ chức bộ phận kế
toán riêng, kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành và kết quả kinh doanh xây lắp; giá giao
khoán nội bộ (chưa có thuế GTGT) cho các đội: Đội XD số 9 là 14.900.000, Đội XD số 10 là
18.200.000.
Tài liệu bổ sung:
- Đội XD số 9 nhận khoán thi công HMCT A.
- Đội XD số 10 nhận khoán thi công HMCT B
- Công ty XD số 1 tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản
phẩm xây lắp là 10%.
                                            Bài số 4
Trích tài liệu kế toán quý I/N của Công ty XD số 2 như sau: (đơn vị: 1.000 đ)
I. Số dư quý I của TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” 2.530.400
Trong đó: HMCT 101: 1.250.000
           HMCT 102: 1.284.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý đã tổng hợp như sau:
1. Tổng hợp vật liệu đã xuất kho, theo giá trị thực tế:
- Xuất vật liệu xây dựng cho các đội để trực tiếp thi công công trình
      + Đội XD số 5: 650.000
      + Đội XD số 7: 850.000
- Xuất vật liệu phụ để phục vụ quản lý ở các đội XD:
      + Đội XD số 5: 150.000
      + Đội XD số 7: 200.000
- Xuất vật liệu sử dụng luân chuyển (cốp pha, giàn giáo…)
      + Đội XD số 5: 96.000
      + Đội XD số 7: 100.000
(Vật liệu này được phân bổ trong 8 quý, kể từ quý xuất dùng)
- Xuất nhiên liệu cho máy thi công:
      + Máy cẩu trục: 120.000
      + Máy xúc đất: 150.000
2. Tổng hợp vật liệu xây dựng mua ngoài chuyển ngay cho các đội để thi công theo giá mua
chưa có thuế GTGT: - Đội XD số 5: 250.000,
                                       - Đội XD số 7: 300.000
(Thuế suất thuế GTGT của vật liệu xây dựng mua ngoài 10%, chưa trả tiền cho người bán).
3. Tổng hợp tiền lương phải trả cho:

       - Công nhân xây dựng đội số 5                       550.000
- Công nhân xây dựng đội số 7                     750.000

       - Nhân viên quản lý đội số 5                         40.000

       - Nhân viên quản lý đội số 7                         50.000

       - Công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục           20.000

       - Công nhân điều khiển và phụ máy xúc đất            30.000


Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ) được tính theo qui định. Khoản
trích của công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục tính vào HMCT 101, công nhân điều
khiển và phụ máy xúc đất tính vào HMCT 102.
4. Tổng hợp khấu hao TSCĐ:

     - Dùng cho quản lý đội số 5                             5.000

     - Dùng cho quản lý đội số 7                             7.000

     - Máy cẩu trục                                          6.000

     - Máy xúc đất                                           5.000

5. Tổng hợp các phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công:

Tên máy thi công        Tổng số ca                    Phục vụ cho
                          thực tế           HMCT 101             HMCT 102

1. Máy cẩu trục            200                  120                  80
2. Máy xúc đất             250                  150                  100

(Chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho các HMCT theo số ca thực tế hoạt động).
6. Theo biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành ngày 31/3/N:
- HMCT 101: đã hoàn thành toàn bộ được nghiệm thu bàn giao, thanh toán, giá trị dự toán
xây lắp trước thuế 3.700.000.
- HMCT 102: đã hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật ở giai đoạn I được nghiệm thu, thanh
toán, giá trị dự toán xây lắp trước thuế: 3.000.000, giai đoạn II còn dở dang, đã hoàn thành
40% khối lượng xây lắp, được đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế 1.190.000, giá trị dự
toán xây lắp trước thuế 3.500.000.
7. Công ty XD số 2 đã bàn giao công trình hoàn thành, được đơn vị chủ đầu tư chấp nhận
thanh toán và để lại phí bảo hành 1,5% so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế, thời hạn bảo
hành 18 tháng.
8. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 110.000, trong đó quý I là
40.000 phát sinh bằng tiền mặt.
9. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cuối quí I là 240.000, trong đó quí I là 90.000
phát sinh bằng tiền mặt.
10. Cuối quý kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả bàn giao công trình (chi phí
bàn giao công trình, chi phí quản lý công ty được kết chuyển hết để xác định kết quả).
Yêu cầu:
1. Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành HMCT 101, giai đoạn I HMCT 102.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- Công ty XD số 2 tổ chức thi công hỗn hợp, không thực hiện khoán gọn cho các đội XD mà
chỉ giao cho đội XD số 5 thi công HMCT 101, đội XD số 7 thi công HMCT 102
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm xây lắp là
10%.
                                           Bài số 5
Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Nhận thầu một công trình XDCB, giá trị công trình chưa có thuế 2.500.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Công trình gồm 3 hạng mục có giá trị dự toán như sau:
- HM 1: 1.200.000        - HM 2: 300.000              HM 3: 1.000.000
Trong đó hạng mục 3 giao cho nhà thầu phụ H với giá 640.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua vật liệu xây dựng không nhập kho, đưa thẳng đến công trình theo giá mua đã bao
gồm thuế GTGT 10% là 715.000, trong đó dùng xây lắp hạng mục 1 là 572.000, xây lắp
hạng mục 2 là 143.000. Tiền mua vật liệu đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
2. Xuất kho vật liệu phụ để phục vụ xây lắp 100.000, biết vật liệu phụ phân bổ cho từng hạng
mục theo giá trị vật liệu xây dựng.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 40.000, hạng mục 2 là
25.000, nhân viên quản lý đội xây lắp là 15.000.
4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực tế bằng
lương cơ bản).
5. Tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 12.000, công nhân
trực tiếp xây lắp hạng mục 2 là 8.000.
6. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, thực hiện phương thức cung cấp
lao vụ máy lẫn nhau phát sinh như sau :
- Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công
6.000.
- Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
- Khấu hao máy thi công 8.500
- Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080
Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục 1 150 ca máy, hạng mục 2 60 ca máy.
7. Chi phí thuê nhân công tháo dỡ giàn giáo, cốp pha 11.800, đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. Tiền điện, nước phục vụ thi công phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế
GTGT 10%) là 47.300.
9. Nhận bàn giao hạng mục 3 từ nhà thầu phụ H, trị giá công trình ghi trên hóa đơn GTGT
chưa có thuế là 640.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán toàn bộ cho nhà
thầu phụ H bằng chuyển khoản.
10. Cuối kỳ, hạng mục 2 và hạng mục 3 đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, chủ đầu tư
đồng ý nghiệm thu. Chủ đầu tư giữ lại 5% trên giá trị dự toán chưa thuế đã bảo hành công
trình, số còn lại đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hạng mục 1 còn dở dang.
11. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, biết thuế suất thuế TNDN 25%. Tổng hợp
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đã chi bằng tiền mặt mặt 45.000, trong đó
phân bổ cho hạng mục 2 và hạng mục 3 trong kỳ là 38.000, số còn lại chờ kết chuyển.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập bảng tính giá thành từng hạng mục công trình. Xác định giá trị sản phẩm dở dang
hạng mục 1 theo khoản mục chi phí. Biết các chi phí phát sinh chung phân bổ theo số giờ
máy phục vụ cho từng hạng mục.
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty.
Bài số 6
  Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
  Nhận thầu một công trình XDCB, công trình gồm 2 hạng mục có giá trị dự toán chưa thuế
  GTGT như sau:
        - Hạng mục 1 : 2.450.000 - Hạng mục 2: 1.260.000

  I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau:

        Tài khoản             Số dư Nợ             Tài khoản              Số dư có
                               2.100.00
TK Tiền mặt                             TK Hao mòn TSCĐ                   376.000
                                      0
TK Nguyên vật liệu              950.000 TK phải trả, phải nộp khác        180.000
TK công cụ dụng cụ              520.000 TK nguồn vốn kinh doanh               ?
                               2.850.00
TK TSCĐ hữu hình                        TK quỹ đầu tư phát triển          420.000
                                      0
TK Phải thu của khách hàng      340.000



  II. Trong kỳ có các tài liệu như sau:

  1. Mua vật liệu chính xuất thẳng xây dựng theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT
  10%) hạng mục 1 là 825.000, hạng mục 2 là 495.000, toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng
  chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
  2. Xuất kho thiết bị xây dựng hạng mục 1 trị giá 640.000, xây dựng hạng mục 2 trị giá
  260.000.
  3. Tổng hợp tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây dựng: hạng mục 1: 340.000; hạng
  mục 2: 210.000. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý xây dựng là 150.000.
  4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ tính vào chi phí.
  5. Mua cây cảnh để trồng trong vườn hoa hạng mục 1 trị giá 250.000, chưa thanh toán tiền
  cho người bán.
  6. Chủ đầu tư ứng trước tiền theo hợp đồng trị giá 1.900.000 bằng chuyển khoản.
  7. Xuất kho dụng cụ sử dụng cho hạng mục 1 là 280.000, hạng mục 2 là 160.000. Số dụng cụ
  này thuộc loại phân bổ 2 lần.
  8. Chi phí thuê ngoài nhân công thu dọn và bảo vệ hạng mục 2 là 8.000 trả bằng tiền mặt.
9. Cuối kỳ hoàn thành bàn giao cả 2 hạng mục công trình cho chủ đầu tư theo giá dự toán và
chủ đầu tư chuyển toàn bộ số tiền còn thiếu cho Công ty bằng chuyển khoản. (bao gồm cả
thuế GTGT10%).
10. Kết chuyển thuế GTGT và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ, thuế suất
thuế TNDN 25%. Các chi phí khác phát sinh trong kỳ:
        - Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt 40.000.
        - Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt 45.000.
Yêu cầu:

   1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
   2.   Tổng hợp chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành từng hạng mục công trình. Biết
        các chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí vật liệu chính.
   3. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T (từ TK loại I đến TK loại IV)
   4. Lập Bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ.
Tài liệu bổ sung:
        - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính thuế
        GTGT theo phương pháp khấu trừ
        - Giả định lương cơ bản bằng lương thực tế.

                                            Bài số 7
Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Nhận thầu một công trình XDCB, công trình gồm 2 hạng mục có giá trị dự toán chưa thuế
GTGT như sau:
        - Hạng mục 1 : 1.200.000 - Hạng mục 2: 300.000

Trong kỳ có các tài liệu như sau:

1. Mua vật liệu xây dựng không nhập kho, đưa thẳng đến công trình theo giá mua đã bao
gồm thuế GTGT 10% là 715.000, trong đó dùng xây lắp hạng mục 1 là 572.000, xây lắp
hạng mục 2 là 143.000. Tiền mua vật liệu đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.
2. Xuất kho vật liệu phụ để phục vụ xây lắp 100.000, biết vật liệu phụ phân bổ cho từng hạng
mục theo giá trị vật liệu xây dựng.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 40.000, hạng mục 2 là
25.000, công nhân điều khiển máy thi công 14.000, nhân viên quản lý đội xây lắp là 15.000.
4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực tế bằng
lương cơ bản).

5. Trích trước chi phí bảo hành hạng mục công trình xây lắp là 20.000.

6. Chủ đầu tư ứng trước tiền cho công ty theo hợp đồng 500.000 bằng chuyển khoản.

7. Các chi phí khác phát sinh như sau:

- Chi phí tiền lương cho công nhân vận chuyển vật tư ngoài phạm vi công trường là 5.000;

- Chi phí khấu hao máy thi công trong kỳ 12.000

- Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm
thuế GTGT 10%) dùng cho nhu cầu chung của đội xây dựng là 15.400, cho máy thi công là
9.020.

- Chi phí đà giáo, cốp pha (đã bao gồm thuế GTGT 10%) trị giá 92.400, ước tính sử dụng
cho 5 công trình.

- Chi phí lương bảo vệ công trường 5.600

8. Cuối kỳ, cả công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo tổng giá thanh toán (giá
trị dự toán bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại bằng chuyển
khoản.

9. Các chi phí phát sinh chung của công ty:

         - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.000

         - Chi phí lãi vay phải trả: 14.000

         - Chi phí bằng tiền khác: 16.000

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

2. Tính giá thành các hạng mục công trình

3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất
thuế TNDN 25%.
Tài liệu bổ sung:

  - Phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công theo chi phí vật liệu xây dựng.

  - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
  GTGT theo phương pháp khấu trừ.



                                             Bài số 8
  Công ty xây lắp K có nhận thầu xây dựng một công trình. Công trình có 2 hạng mục với giá
  dự toán chưa có thuế GTGT 10% là: (Đvt: 1.000đồng)
        - Hạng mục xây dựng trị giá 2.500.000
        - Hạng mục trang trí nội thất trị giá 640.000
  I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau:

Tài khoản                     Số dư Nợ Tài khoản                           Số dư có

                                2.100.00                                    376.000
TK Tiền mặt                              TK Hao mòn TSCĐ
                                       0

TK Nguyên vật liệu              950.000 TK phải trả người bán               180.000

TK công cụ dụng cụ              520.000 TK nguồn vốn kinh doanh                ?

                                2.850.00                                    420.000
TK TSCĐ hữu hình                         TK quỹ đầu tư phát triển
                                       0

TK Phải thu của khách hàng      340.000

TK Tiền gửi ngân hàng          300.000

  II. Trong kỳ có các tài liệu như sau:
  1. Mua thiết bị đưa ngay vào xây dựng công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế
  GTGT 10%) 704.000, chưa thanh toán tiền hàng cho người bán.
  2. Tổng hợp phiếu xuất vật liệu trong kỳ cho hạng mục xây dựng 820.000, hạng mục trang trí
  nội thất 320.000;
  3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho hạng mục xây dựng, trị giá : 18.000;
  4. Nhận ứng trước tiền xây dựng bằng tiền gửi ngân hàng 1.500.000;
5. Tiền lương phải trả công nhân xây dựng công trình 210.000, công nhân trang trí nội thất
160.000;
6. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định;
7. Thuê ngoài máy thi công dùng cho hạng mục xây dựng theo tổng giá thanh toán (đã bao
gồm thuế GTGT 10%) 88.000. Tiền thuê máy đã thanh toán bằng chuyển khoản.


8. Khấu hao máy móc phân bổ cho hạng mục xây dựng trong kỳ 52.000;
9. Dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả của hạng mục xây dựng theo tổng giá thanh
toán 17.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
10. Một số bộ phận của công trình xây dựng phải phá đi làm lại theo yêu cầu của bên chủ
đầu tư. Chi phí phá đi làm lại bao gồm: - Vật liệu xuất thêm 90.000, - Chi phí tiền lương
nhân công 25.000. Phế liệu thu hồi nhập kho bán ngay thu bằng tiền mặt 12.000. Chủ đầu tư
đồng ý bồi thường toàn bộ.
11. Đơn vị chủ đầu tư thanh toán toàn bộ khối lượng công trình xây lắp sau khi trừ tiền ứng
trước bằng chuyển khoản, thuế suất thuế GTGT10%.
12. Kết chuyển thuế GTGT phải nộp và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, thuế suất
thuế TNDN 25%. Giả sử chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ chi bằng tiền mặt
là 40.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tổng hợp chi phí sản xuất và Lập bảng tính giá thành cho từng hạng mục công trình.
3. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T (từ TK loại I đến TK loại IV).
4. Lập Bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ.
Tài liệu bổ sung:
      - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính thuế
      GTGT theo phương pháp khấu trừ
      - Giả định lương cơ bản bằng lương thực tế.
      Bộ bài tập tính giá thành sản phẩm xây lắp dành cho các bạn sinh viên đang theo học
      các khóa học kế toán xây dựng
      Bộ tài liệu giúp các bạn sinh viên ôn thi đạt kết quả cao
      Theo hoc ke toan tong hop
Bài tập tính giá thành sản phẩm xây lắp

Weitere ähnliche Inhalte

Mehr von Trung tâm đào tạo kế toán hà nội

Mehr von Trung tâm đào tạo kế toán hà nội (9)

Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp ánTình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
Tình huống về thuế thu nhập doanh nghiệp có đáp án
 
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp ánBài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
 
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp ánBài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
 
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàngĐề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
Đề thi đầu vào ngân hàng. Tổng hợp các ngân hàng
 
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩuTài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
 
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp anĐề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
 
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
Tình huống về thuế giá trị gia tăng(GTGT)
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 

Bài tập tính giá thành sản phẩm xây lắp

  • 1. BÀI TẬP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẦM XÂY LẮP Bài số 1 Tại phòng kế toán của ban quản lý công trình thuộc đơn vị chủ đầu tư HỒNG HÀ (bên A) hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu về đầu tư XDCB như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng của TK 2412: Khoản mục Công trình A Công trình B Giá trị xây dựng 120.000 90.000 Giá trị lắp đặt 42.000 35.000 Chi phí khác 26.000 48.000 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: 1. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị K, tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 352.000; trong đó, thiết bị không cần lắp là 30%, còn lại là thiết bị cần lắp. Số thiết bị không cần lắp chuyển về nhập kho, số thiết bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàn giao cho công ty H (bên B) để lắp đặt vào công trình A là 98.560, lắp đặt vào công trình B là 147.840. Chi phí vận chuyển số thiết bị cần lắp đến công trường là 1.050 (bao gồm thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua thiết bị đã thanh toán cho công ty K bằng chuyển khoản. 2. Mua vật liệu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến chân công trình bàn giao cho công ty H theo tổng giá thanh toán là 70.400 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), tiền hàng sẽ thanh toán cho công ty P vào tháng sau. Số vật liệu trên dùng xây dựng công trình A 42.240, dùng xây dựng công trình B 28.160. 3. Nhận bàn giao của Công ty H về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm: - Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 260.000, công trình B 240.000 (không bao gồm giá trị vật liệu xây dựng của đơn vị chủ đầu tư giao). - Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 65.000, công trình B là 50.000 (không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp).
  • 2. - Thuế GTGT của hoạt động xây lắp là 10%. 4. Các chi phí XDCB khác tập hợp bao gồm: - Đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt 32.000 - Tiền thuê khảo sát, thiết kế công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 13.200, đã thanh toán bằng chuyển khoản. - Chi phí cho ban quản lý công trình: + Tiền lương phải trả 14.000, trích các khoản theo lương tính vào chi phí 19%. + Văn phòng phẩm xuất kho 300. - Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt 2.000 - Lệ phí địa chính 500. 5. Thanh toán cho công ty xây lắp H bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản sau khi giữ lại 5% giá trị dự toán chưa thuế để bảo hành công trình. 6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A, HMCT B cho đơn vị sử dụng theo quyết toán được duyệt toàn bộ chi phí thực tế được tính vào giá trị công trình. Yêu cầu: 1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theo thành phần đầu tư. 2. Xác định giá trị thực tế HMCT A, B theo thành phần đầu tư biết chi phí XDCB phân bổ cho hai HMCT theo giá trị xây dựng. 3. Quyết toán vốn đầu tư cho HMCT A và HMCT B biết chi phí XDCB khác chi bằng nguồn vốn đầu tư XDCB và kế toán đầu tư XDCB được thực hiện trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TSCĐ. 4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài số 2 Tại công ty XL có nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán các hạng mục như sau (không bao gồm thuế GTGT). (đơn vị: 1.000 đồng)
  • 3. Hạng mục M1:300.000 Hạng mục M2: 170.000 Trong kỳ có các tài liệu sau: 1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 là giá trị làm lại hạng mục M2 (theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%). Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000, M2 là 90.000. 2. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phát sinh như sau : - Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. - Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công 6.000. - Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. - Khấu hao máy thi công 8.500 - Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080 Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 150 ca máy, hạng mục M2 60 ca máy. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000, hạng mục M2 là 26.000, cho nhân viên quản lý đội thi công 14.500. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí. 5. Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 7.680, hạng mục M2 4.180 đã thanh toán bằng tiền mặt. 6. Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng 25.000 7. Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục 450 thanh toán bằng tiền mặt. 8. Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền, phục vụ thi công là 13.200 9. Khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 1.375. 10. Cuối kỳ, hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bào hành công trình trong thời gian 2 năm. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Lập thẻ tính giá thành các hạng mục của công trình M
  • 4. Tài liệu bổ sung: - Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bài số 3 Trích tài liệu kế toán quí I/N của công ty xây dựng số 1 như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu quí của TK 154 “CP SXKD dở dang” ở các thẻ tính giá thành Khoản mục NVL trực NCTT CP sử dụng CP SXC Cộng tiếp MTC Tên HMCT 1. Hạng mục CT A 6.000.000 2.500.000 1.200.000 1.800.000 11.500.000 2. Hạng mục CT B 10.000.000 3.600.000 3.000.000 2.000.000 18.600.000 Cộng 16.000.000 6.100.000 4.200.000 3.800.000 30.100.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý được tổng hợp như sau: 1. Tổng hợp xuất kho vật liệu xây dựng tạm ứng cho các đội xây dựng, theo giá thực tế: - Đội XD số 9: 1.200.000, - Đội XD số 10: 1.400.000 2. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân hàng tạm ứng chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng (đã nhận được giấy báo Nợ ngân hàng): - Đội XD số 9: 2.000.000, - Đội XD số 10: 3.000.000 3. Cuối quý, quyết toán về giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ do các đội xây dựng thực hiện trong quý được duyệt các khoản chi phí như sau: Khoản mục NVL trực NCTT CP sử dụng CP SXC Cộng tiếp MTC Tên đội XD 1. Đội XD số 9 1.200.000 800.000 500.000 400.000 2.900.000 2. Đội XD số 10 1.400.000 1.055.000 995.000 602.050 4.052.050 Cộng 2.600.000 1.855.000 1.495.000 1.002.050 6.952.050 4. Cuối quí, khối lượng xây lắp đã hoàn thành được nghiệm thu bàn giao thanh toán, theo giá trị dự toán xây lắp trước thuế: Giá trị dự toán NVL trực NCTT CP sử dụng CP SXC Cộng tiếp MTC Tên HMCT
  • 5. 1. HMCT A 8.000.000 3.500.000 1.900.000 2.310.000 15.710.000 2. HMCT B 15.000.000 5.500.000 5.000.000 3.630.000 29.130.000 - Giai đoạn I 9.000.000 4.000.000 3.500.000 2.640.000 19.140.000 - Giai đoạn II 6.000.000 1.500.000 1.500.000 990.000 9.990.000 Cộng 23.000.000 9.000.000 6.900.000 5.940.000 44.840.000 HMCT A đã hoàn thành toàn bộ; HMCT B: giai đoạn I đạt điểm dừng kỹ thuật được nghiệm thu thanh toán, giai đoạn II đã hoàn thành được 50% khối lượng xây lắp. 5. Công ty XD số 1 đã bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành, được đơn vị chủ đầu tư chấp nhận thanh toán và để lại phí bảo hành 0,5% so với giá trị dự toán trước thuế, thời hạn bào hành 24 tháng. 6. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 250.000, trong đó quí I là 70.000 phát sinh bằng tiền mặt. 7. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cuối quí I là 310.000, trong đó quí I là 110.000 phát sinh bằng tiền mặt. 8. Cuối quí I phân bổ chi phí bàn giao công trình 150.000, chi phí quản lý công ty 200.000 để xác định kết quả kinh doanh xây lắp, còn lại được kết chuyển sang “Chi phí chờ kết chuyển” Yêu cầu: 1. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối quí theo giá trị dự toán xây lắp và mức độ hoàn thành sản phẩm xây lắp. Tính giá thành HMCT A và giai đoạn I của HMCT B. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả) trong các trường hợp sau: a. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đội, nhưng các đội không tổ chức kế toán riêng b. Trường hợp công ty khoán gọn chi phí sản xuất cho các đội, nhưng các đội chỉ kế toán đến tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. c. Trường hợp công ty khoán gọn HMCT cho các đội, nhưng các đội có tổ chức bộ phận kế toán riêng, kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành và kết quả kinh doanh xây lắp; giá giao khoán nội bộ (chưa có thuế GTGT) cho các đội: Đội XD số 9 là 14.900.000, Đội XD số 10 là 18.200.000. Tài liệu bổ sung: - Đội XD số 9 nhận khoán thi công HMCT A.
  • 6. - Đội XD số 10 nhận khoán thi công HMCT B - Công ty XD số 1 tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm xây lắp là 10%. Bài số 4 Trích tài liệu kế toán quý I/N của Công ty XD số 2 như sau: (đơn vị: 1.000 đ) I. Số dư quý I của TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” 2.530.400 Trong đó: HMCT 101: 1.250.000 HMCT 102: 1.284.000 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý đã tổng hợp như sau: 1. Tổng hợp vật liệu đã xuất kho, theo giá trị thực tế: - Xuất vật liệu xây dựng cho các đội để trực tiếp thi công công trình + Đội XD số 5: 650.000 + Đội XD số 7: 850.000 - Xuất vật liệu phụ để phục vụ quản lý ở các đội XD: + Đội XD số 5: 150.000 + Đội XD số 7: 200.000 - Xuất vật liệu sử dụng luân chuyển (cốp pha, giàn giáo…) + Đội XD số 5: 96.000 + Đội XD số 7: 100.000 (Vật liệu này được phân bổ trong 8 quý, kể từ quý xuất dùng) - Xuất nhiên liệu cho máy thi công: + Máy cẩu trục: 120.000 + Máy xúc đất: 150.000 2. Tổng hợp vật liệu xây dựng mua ngoài chuyển ngay cho các đội để thi công theo giá mua chưa có thuế GTGT: - Đội XD số 5: 250.000, - Đội XD số 7: 300.000 (Thuế suất thuế GTGT của vật liệu xây dựng mua ngoài 10%, chưa trả tiền cho người bán). 3. Tổng hợp tiền lương phải trả cho: - Công nhân xây dựng đội số 5 550.000
  • 7. - Công nhân xây dựng đội số 7 750.000 - Nhân viên quản lý đội số 5 40.000 - Nhân viên quản lý đội số 7 50.000 - Công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục 20.000 - Công nhân điều khiển và phụ máy xúc đất 30.000 Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ) được tính theo qui định. Khoản trích của công nhân điều khiển và phụ máy cẩu trục tính vào HMCT 101, công nhân điều khiển và phụ máy xúc đất tính vào HMCT 102. 4. Tổng hợp khấu hao TSCĐ: - Dùng cho quản lý đội số 5 5.000 - Dùng cho quản lý đội số 7 7.000 - Máy cẩu trục 6.000 - Máy xúc đất 5.000 5. Tổng hợp các phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công: Tên máy thi công Tổng số ca Phục vụ cho thực tế HMCT 101 HMCT 102 1. Máy cẩu trục 200 120 80 2. Máy xúc đất 250 150 100 (Chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho các HMCT theo số ca thực tế hoạt động). 6. Theo biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành ngày 31/3/N: - HMCT 101: đã hoàn thành toàn bộ được nghiệm thu bàn giao, thanh toán, giá trị dự toán xây lắp trước thuế 3.700.000. - HMCT 102: đã hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật ở giai đoạn I được nghiệm thu, thanh toán, giá trị dự toán xây lắp trước thuế: 3.000.000, giai đoạn II còn dở dang, đã hoàn thành 40% khối lượng xây lắp, được đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế 1.190.000, giá trị dự toán xây lắp trước thuế 3.500.000.
  • 8. 7. Công ty XD số 2 đã bàn giao công trình hoàn thành, được đơn vị chủ đầu tư chấp nhận thanh toán và để lại phí bảo hành 1,5% so với giá trị dự toán xây lắp trước thuế, thời hạn bảo hành 18 tháng. 8. Toàn bộ chi phí bàn giao công trình lũy kế đến cuối quí I là 110.000, trong đó quý I là 40.000 phát sinh bằng tiền mặt. 9. Toàn bộ chi phí quản lý công ty lũy kế đến cuối quí I là 240.000, trong đó quí I là 90.000 phát sinh bằng tiền mặt. 10. Cuối quý kết chuyển chi phí, doanh thu và xác định kết quả bàn giao công trình (chi phí bàn giao công trình, chi phí quản lý công ty được kết chuyển hết để xác định kết quả). Yêu cầu: 1. Tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành HMCT 101, giai đoạn I HMCT 102. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tài liệu bổ sung: - Công ty XD số 2 tổ chức thi công hỗn hợp, không thực hiện khoán gọn cho các đội XD mà chỉ giao cho đội XD số 5 thi công HMCT 101, đội XD số 7 thi công HMCT 102 - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm xây lắp là 10%. Bài số 5 Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) Nhận thầu một công trình XDCB, giá trị công trình chưa có thuế 2.500.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công trình gồm 3 hạng mục có giá trị dự toán như sau: - HM 1: 1.200.000 - HM 2: 300.000 HM 3: 1.000.000 Trong đó hạng mục 3 giao cho nhà thầu phụ H với giá 640.000 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Mua vật liệu xây dựng không nhập kho, đưa thẳng đến công trình theo giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 715.000, trong đó dùng xây lắp hạng mục 1 là 572.000, xây lắp hạng mục 2 là 143.000. Tiền mua vật liệu đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. 2. Xuất kho vật liệu phụ để phục vụ xây lắp 100.000, biết vật liệu phụ phân bổ cho từng hạng mục theo giá trị vật liệu xây dựng. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 40.000, hạng mục 2 là 25.000, nhân viên quản lý đội xây lắp là 15.000.
  • 9. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực tế bằng lương cơ bản). 5. Tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 12.000, công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 2 là 8.000. 6. Chi phí của tổ máy thi công có tổ chức hạch toán riêng, thực hiện phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau phát sinh như sau : - Chi phí xăng dầu 27.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. - Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy 12.000, nhân viên quản lý bộ phận thi công 6.000. - Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. - Khấu hao máy thi công 8.500 - Chi phí khác bằng tiền mặt 8.080 Trong kỳ tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục 1 150 ca máy, hạng mục 2 60 ca máy. 7. Chi phí thuê nhân công tháo dỡ giàn giáo, cốp pha 11.800, đã thanh toán bằng tiền mặt. 8. Tiền điện, nước phục vụ thi công phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 47.300. 9. Nhận bàn giao hạng mục 3 từ nhà thầu phụ H, trị giá công trình ghi trên hóa đơn GTGT chưa có thuế là 640.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán toàn bộ cho nhà thầu phụ H bằng chuyển khoản. 10. Cuối kỳ, hạng mục 2 và hạng mục 3 đã hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư, chủ đầu tư đồng ý nghiệm thu. Chủ đầu tư giữ lại 5% trên giá trị dự toán chưa thuế đã bảo hành công trình, số còn lại đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hạng mục 1 còn dở dang. 11. Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, biết thuế suất thuế TNDN 25%. Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ đã chi bằng tiền mặt mặt 45.000, trong đó phân bổ cho hạng mục 2 và hạng mục 3 trong kỳ là 38.000, số còn lại chờ kết chuyển. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Lập bảng tính giá thành từng hạng mục công trình. Xác định giá trị sản phẩm dở dang hạng mục 1 theo khoản mục chi phí. Biết các chi phí phát sinh chung phân bổ theo số giờ máy phục vụ cho từng hạng mục. 3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty.
  • 10. Bài số 6 Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) Nhận thầu một công trình XDCB, công trình gồm 2 hạng mục có giá trị dự toán chưa thuế GTGT như sau: - Hạng mục 1 : 2.450.000 - Hạng mục 2: 1.260.000 I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau: Tài khoản Số dư Nợ Tài khoản Số dư có 2.100.00 TK Tiền mặt TK Hao mòn TSCĐ 376.000 0 TK Nguyên vật liệu 950.000 TK phải trả, phải nộp khác 180.000 TK công cụ dụng cụ 520.000 TK nguồn vốn kinh doanh ? 2.850.00 TK TSCĐ hữu hình TK quỹ đầu tư phát triển 420.000 0 TK Phải thu của khách hàng 340.000 II. Trong kỳ có các tài liệu như sau: 1. Mua vật liệu chính xuất thẳng xây dựng theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) hạng mục 1 là 825.000, hạng mục 2 là 495.000, toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. 2. Xuất kho thiết bị xây dựng hạng mục 1 trị giá 640.000, xây dựng hạng mục 2 trị giá 260.000. 3. Tổng hợp tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây dựng: hạng mục 1: 340.000; hạng mục 2: 210.000. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý xây dựng là 150.000. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ tính vào chi phí. 5. Mua cây cảnh để trồng trong vườn hoa hạng mục 1 trị giá 250.000, chưa thanh toán tiền cho người bán. 6. Chủ đầu tư ứng trước tiền theo hợp đồng trị giá 1.900.000 bằng chuyển khoản. 7. Xuất kho dụng cụ sử dụng cho hạng mục 1 là 280.000, hạng mục 2 là 160.000. Số dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần. 8. Chi phí thuê ngoài nhân công thu dọn và bảo vệ hạng mục 2 là 8.000 trả bằng tiền mặt.
  • 11. 9. Cuối kỳ hoàn thành bàn giao cả 2 hạng mục công trình cho chủ đầu tư theo giá dự toán và chủ đầu tư chuyển toàn bộ số tiền còn thiếu cho Công ty bằng chuyển khoản. (bao gồm cả thuế GTGT10%). 10. Kết chuyển thuế GTGT và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ, thuế suất thuế TNDN 25%. Các chi phí khác phát sinh trong kỳ: - Chi phí quảng cáo bằng tiền mặt 40.000. - Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt 45.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Tổng hợp chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành từng hạng mục công trình. Biết các chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí vật liệu chính. 3. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T (từ TK loại I đến TK loại IV) 4. Lập Bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ. Tài liệu bổ sung: - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Giả định lương cơ bản bằng lương thực tế. Bài số 7 Tại công ty xây lắp K có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) Nhận thầu một công trình XDCB, công trình gồm 2 hạng mục có giá trị dự toán chưa thuế GTGT như sau: - Hạng mục 1 : 1.200.000 - Hạng mục 2: 300.000 Trong kỳ có các tài liệu như sau: 1. Mua vật liệu xây dựng không nhập kho, đưa thẳng đến công trình theo giá mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 715.000, trong đó dùng xây lắp hạng mục 1 là 572.000, xây lắp hạng mục 2 là 143.000. Tiền mua vật liệu đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. 2. Xuất kho vật liệu phụ để phục vụ xây lắp 100.000, biết vật liệu phụ phân bổ cho từng hạng mục theo giá trị vật liệu xây dựng. 3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hạng mục 1 là 40.000, hạng mục 2 là 25.000, công nhân điều khiển máy thi công 14.000, nhân viên quản lý đội xây lắp là 15.000.
  • 12. 4. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (giả định lương thực tế bằng lương cơ bản). 5. Trích trước chi phí bảo hành hạng mục công trình xây lắp là 20.000. 6. Chủ đầu tư ứng trước tiền cho công ty theo hợp đồng 500.000 bằng chuyển khoản. 7. Các chi phí khác phát sinh như sau: - Chi phí tiền lương cho công nhân vận chuyển vật tư ngoài phạm vi công trường là 5.000; - Chi phí khấu hao máy thi công trong kỳ 12.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) dùng cho nhu cầu chung của đội xây dựng là 15.400, cho máy thi công là 9.020. - Chi phí đà giáo, cốp pha (đã bao gồm thuế GTGT 10%) trị giá 92.400, ước tính sử dụng cho 5 công trình. - Chi phí lương bảo vệ công trường 5.600 8. Cuối kỳ, cả công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo tổng giá thanh toán (giá trị dự toán bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại bằng chuyển khoản. 9. Các chi phí phát sinh chung của công ty: - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.000 - Chi phí lãi vay phải trả: 14.000 - Chi phí bằng tiền khác: 16.000 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính giá thành các hạng mục công trình 3. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh biết thuế suất thuế TNDN 25%.
  • 13. Tài liệu bổ sung: - Phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công theo chi phí vật liệu xây dựng. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài số 8 Công ty xây lắp K có nhận thầu xây dựng một công trình. Công trình có 2 hạng mục với giá dự toán chưa có thuế GTGT 10% là: (Đvt: 1.000đồng) - Hạng mục xây dựng trị giá 2.500.000 - Hạng mục trang trí nội thất trị giá 640.000 I. Đầu kỳ có số dư của một số tài khoản như sau: Tài khoản Số dư Nợ Tài khoản Số dư có 2.100.00 376.000 TK Tiền mặt TK Hao mòn TSCĐ 0 TK Nguyên vật liệu 950.000 TK phải trả người bán 180.000 TK công cụ dụng cụ 520.000 TK nguồn vốn kinh doanh ? 2.850.00 420.000 TK TSCĐ hữu hình TK quỹ đầu tư phát triển 0 TK Phải thu của khách hàng 340.000 TK Tiền gửi ngân hàng 300.000 II. Trong kỳ có các tài liệu như sau: 1. Mua thiết bị đưa ngay vào xây dựng công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) 704.000, chưa thanh toán tiền hàng cho người bán. 2. Tổng hợp phiếu xuất vật liệu trong kỳ cho hạng mục xây dựng 820.000, hạng mục trang trí nội thất 320.000; 3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho hạng mục xây dựng, trị giá : 18.000; 4. Nhận ứng trước tiền xây dựng bằng tiền gửi ngân hàng 1.500.000;
  • 14. 5. Tiền lương phải trả công nhân xây dựng công trình 210.000, công nhân trang trí nội thất 160.000; 6. Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định; 7. Thuê ngoài máy thi công dùng cho hạng mục xây dựng theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) 88.000. Tiền thuê máy đã thanh toán bằng chuyển khoản. 8. Khấu hao máy móc phân bổ cho hạng mục xây dựng trong kỳ 52.000; 9. Dịch vụ mua ngoài (điện, nước,…) phải trả của hạng mục xây dựng theo tổng giá thanh toán 17.500 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). 10. Một số bộ phận của công trình xây dựng phải phá đi làm lại theo yêu cầu của bên chủ đầu tư. Chi phí phá đi làm lại bao gồm: - Vật liệu xuất thêm 90.000, - Chi phí tiền lương nhân công 25.000. Phế liệu thu hồi nhập kho bán ngay thu bằng tiền mặt 12.000. Chủ đầu tư đồng ý bồi thường toàn bộ. 11. Đơn vị chủ đầu tư thanh toán toàn bộ khối lượng công trình xây lắp sau khi trừ tiền ứng trước bằng chuyển khoản, thuế suất thuế GTGT10%. 12. Kết chuyển thuế GTGT phải nộp và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, thuế suất thuế TNDN 25%. Giả sử chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ chi bằng tiền mặt là 40.000. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Tổng hợp chi phí sản xuất và Lập bảng tính giá thành cho từng hạng mục công trình. 3. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản chữ T (từ TK loại I đến TK loại IV). 4. Lập Bảng cân đối kế toán lúc cuối kỳ. Tài liệu bổ sung: - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Giả định lương cơ bản bằng lương thực tế. Bộ bài tập tính giá thành sản phẩm xây lắp dành cho các bạn sinh viên đang theo học các khóa học kế toán xây dựng Bộ tài liệu giúp các bạn sinh viên ôn thi đạt kết quả cao Theo hoc ke toan tong hop