Diese Präsentation wurde erfolgreich gemeldet.
Die SlideShare-Präsentation wird heruntergeladen. ×

Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản

Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Wird geladen in …3
×

Hier ansehen

1 von 91 Anzeige

Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản

Herunterladen, um offline zu lesen

Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản là một chủ đề rộng trong Y khoa. Mong rằng bài trình bày sẽ hữu ích cho quý anh/chị/bạn đồng nghiệp trong quá trình thực hành lâm sàng Sản Phụ Khoa. Mong nhận được đóng góp tới hòm thư jeniferloze1611@gmail.com

Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản là một chủ đề rộng trong Y khoa. Mong rằng bài trình bày sẽ hữu ích cho quý anh/chị/bạn đồng nghiệp trong quá trình thực hành lâm sàng Sản Phụ Khoa. Mong nhận được đóng góp tới hòm thư jeniferloze1611@gmail.com

Anzeige
Anzeige

Weitere Verwandte Inhalte

Ähnlich wie Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản (20)

Aktuellste (20)

Anzeige

Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản

  1. 1. Bác sĩ Nguyễn Hồng Anh Dr. Jennifer Nguyen
  2. 2. Đặt vấn đề • Quản lý thai nghén là gì? • Mục tiêu của quản lý thai nghén là gì? • Quản lý thai nghén như thế nào?
  3. 3. Quản lý thai nghén là gì? Quản lý thai nghén = chăm sóc trước sinh = bảo vệ sức khỏe cho bà mẹ và thai nhi khi còn trong tử cung
  4. 4. Mục tiêu của quản lý thai nghén Phát hiện và dự phòng các trường hợp thai nghén nguy cơ cao (những trường hợp có thể dẫn đến nguy cơ bệnh tật hoặc tử vong cho mẹ và/hoặc thai)
  5. 5. Quản lý thai nghén như thế nào? Đối tượng: 2 Giai đoạn: 3 Phương tiện: 4
  6. 6. Quản lý thai nghén như thế nào???
  7. 7. Đối tượng (2) 1. Thai phụ 2. Thai nhi
  8. 8. Phương tiện (4)
  9. 9. Giai đoạn (3) 1. 3 tháng đầu 2. 3 tháng giữa 3. 3 tháng cuối Note: Mỗi phụ nữ mang thai phải được quản lý thai và khám thai ít nhất 4 lần trong thai kỳ (1 lần trong 3 tháng đầu, 1 lần trong 3 tháng giữa, 2 lần trong 3 tháng cuối). Đối với thai kỳ nguy cơ cao, lịch khám thai có thể thường xuyên hơn
  10. 10. 3 tháng đầu • Khám lần đầu: sau trễ kinh 2 - 3 tuần. • Khám lần 2: lúc thai 11-13 tuần 6 ngày 3 tháng giữa • 1 tháng khám 1 lần 3 tháng cuối • Tuần 29 - 32: khám 1 lần • Tuần 33 - 35: 2 tuần khám 1 lần • Tuần 36 - 40: 1 tuần khám 1 lần
  11. 11. 1. Hỏi 2. Khám toàn thân 3. Khám sản khoa 4. Tiến hành xét nghiệm và cận lâm sàng khác 5. Tiêm phòng uốn ván 6. Cung cấp thuốc thiết yếu 7. Giáo dục sức khoẻ 8. Ghi chép sổ và phiếu khám thai, phiếu hẹn 9. Kết luận – dặn dò => Hỏi- Khám – CLS – Tư vấn *9 bước chăm sóc tiền sản của cả 3 giai đoạn*
  12. 12. Giai đoạn I: 3 tháng đầu Mục tiêu: • Có thai hay không? • XĐ tuổi thai, DKS • Phát hiện bệnh lý phôi thai (thai trứng, thai lưu) • Phát hiện bệnh lý nội ngoại khoa của mẹ • Phát hiện bệnh phụ khoa: viêm âm đạo, UXTC, u nang BT, tử cung dị dạng,… • Phát hiện đối tượng có nguy cơ bệnh di truyền
  13. 13. Giai đoạn I: 3 tháng đầu Hỏi • Para, tiền sử đẻ non, thai lưu, tiền sử đẻ trẻ có rối loạn di truyền hoặc dị tật bẩm sinh,.. • Tuổi mẹ • Nội khoa • Gia đình (đặc biệt là bệnh di truyền) • LMP • Các triệu chứng bất thường: nghén, đau bụng, ra máu • Phơi nhiễm với các tác nhân gây quái thai (nhiễm trùng, rượu, cocain, thuốc lá, các tác nhân vật lý,..)
  14. 14. Dự sinh theo ngày đầu của kỳ kinh cuối • Tính đúng 40 tuần kể từ ngày đầu của kỳ kinh cuối (KC). • Theo Dương lịch, sử dụng công thức Naegele, hoặc dùng bảng quay. • Ngày dự sanh = (ngày + 7) / (tháng - 3) / (năm + 1) • Quên KC: dựa trên kết quả siêu âm • Thụ tinh nhân tạo: KC được tính là trước ngày bơm tinh trùng 14 ngày.
  15. 15. Giai đoạn I: 3 tháng đầu Khám • Toàn trạng , cân nặng, chiều cao, BMI • Biến dạng xương: cột sống, khung chậu • Tổng quát: nghe tim, phổi, tuyến giáp • Khám vú: tiên lượng vấn đề cho con bú sau này • Nắn đáy TC trên xương vệ (với thai trên 2 tháng) • Khám mỏ vịt • Khám âm đạo bằng tay khi cần thiết
  16. 16. • Những phụ nữ thấp (khoảng < 152 cm) thường có khung chậu nhỏ, có thể dẫn đến đẻ khó do bất tương xứng thai nhi và khung chậu hoặc đẻ khó do mắc vai. • Đối với phụ nữ thấp, nguy cơ sinh non và chậm phát triển trong tử cung cũng có nhiều khả năng xảy ra hơn. • Khoảng 1-2% số phụ nữ mang thai có rối loạn chức năng tuyến giáp, tăng một cách tương đối ở phụ nữ lớn tuổi • Do 2 nguyên nhân: - Thiếu Iot do thai nghén. - Sự thay đổi về miễn dịch do thai nghén dẫn đến rối loạn chức năng của tuyến giáp • Ở phụ nữ mang thai trong 3 tuần đầu của thai kỳ, thai nhi chưa có tuyến giáp nên phải phụ thuộc hoàn toàn vào lượng hormon tuyến giáp của người mẹ cung cấp qua rau thai. Đây là thời kỳ quan trọng để hình thành và phân chi các cơ quan trên cơ thể thai nhi.
  17. 17. Giai đoạn I: 3 tháng đầu CLS Máu • Nhóm máu: ABO, Rh • CTM (Hb, Hct) • HBsAg, HIV, VDRL, Rubella khi có nghi ngờ Nước tiểu toàn bộ Siêu âm • Tuổi thai, số lượng thai, tim thai, nhau, ối • Đo NT, CRL, BPD, Fl, AC Các XN sàng lọc trước sinh khác: Double Test, PIGFT,..
  18. 18. HCG • Xác định có thai ( có thể phát hiện sau 8 ngày sau phóng noãn và chỉ 1 ngày sau làm tổ) • Tuần 8-10 tăng lên và đạt mức tối đa • Tuần 16 : giảm đi và duy trì trạng thái ổn định cho tới lúc sinh • Bình thường khi bHCG trong máu đạt mức 1500mIU/ml có thể thấy hình ảnh túi thai qua siêu âm đầu dò âm đạo. Hoặc khi đạt 5000-6000 có thể thấy hình ảnh túi thai qua đầu dò bụng • Nếu đạt mức trên vẫn không thấy hình ảnh túi thai cần nghĩ đến thai ngoài TC • Nồng độ HCG cao bất thường có thể liên quan đến bệnh lý nguyên bào nuôi,đa thai hoặc tán huyết ở thai.
  19. 19. HUYẾT ĐỒ Tầm soát tình trạng thiếu máu thai kỳ Tầm soát Thalassemia thai nhi bằng huyết đồ bố mẹ Sàng lọc mẹ: bệnh sử, huyết đồ Huyết đồ thấy thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc : Hb<11 g/dl, MCV < 80fL, MCH<27 pg sàng lọc mẹ : Ferritin ( dự trữ sắt và sang lọc cha: bệnh sử, huyết đồ  ( Nếu có thiếu máu) Cặp vợ chồng: Ferritin, điện di Hemoglobin ( dương tính) Tư vấn 1. Thai bị bệnh  chấm dứt thai kỳ hoặc theo dõi và dưỡng thai 2. Thai bình thường mang gen bệnh  theo dõi và dưỡng thai
  20. 20. Siêu âm trong 3 tháng đầu • CRL: nên tính tuồi thai theo CRL khi 10mm < CRL < 84mm • Tính tuổi thai theo MSD (đường kính túi ối trung bình): sai số cao nhất, 4- 11 ngày (SOGC) • 12 đến 14 tuần: CRL và BPD có độ chính xác tương đương (SOGC) • Nếu tính tuổi thai sau TCN I (TCN II, III): nên dựa vào nhiều thông số (BPD, HC, AC, FL) Siêu âm 3 tháng đầu có thể phát hiện những dị tật thai nào? (thai vô sọ, thoát vị não, hở thành bụng, thoát vị rốn, phù thai, các bất thường chi lớn,…)
  21. 21. • Đo khoảng sáng sau gáy • Doppler dòng chảy qua van ba lá, doppler dòng chảy qua ống tĩnh mạch • Doppler động mạch tử cung nhau kết hợp sinh hóa máu (PAPPA + PIGF) • Đo chiều dài kênh cổ tử cung
  22. 22. Xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, (có thể) cấy vi khuẩn niệu • Trong thời kỳ mang thai, vi khuẩn niệu tái phát thường xuyên hơn và tỷ lệ bị viêm thận-bể thận cao hơn. Nếu có vi khuẩn niệu, từ 20 đến 35% phụ nữ mang thai bị nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) và có thể bị viêm thận- bể thận. • Viêm thận bể thận làm tăng nguy cơ sau: Vỡ ối sớm Sinh non Hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh
  23. 23. HBV • HbsAg, HbeAg, chức năng gan và định lượng DNA HBV • Nếu thai phụ bị nhiễm HBV với biểu hiện HbsAg (+) cần thực hiện thêm một số xét nghiệm để đánh giá
  24. 24. GIANG MAI • Dựa vào 2 xét nghiệm: 1. Non-Treponemal ( RPR, VDRL): giúp xác định bệnh hiện tại và đánh giá đáp ứng điều trị 2. Treponemal test ( TPPA, EIA, IgG và IgM, FTA-Abs): giúp xác định có phơi nhiễm với giang mai trước đó hay không, không xác định bệnh hiện tại.
  25. 25. HIV Chẩn đoán: • Xét nghiệm PCR HIV DNA (định tính) – sàng lọc • Đo tải lượng PCR HIV RNA (theo dõi điều trị) • Zovovudin, nevirapine được dùng cho phụ nữ mang thai bị nhiễm HIV. Phương pháp điều trị này làm giảm 2/3 nguy cơ lây truyền HIV sang thai nhi (CDC)
  26. 26. Tầm soát ĐTĐ và thai kỳ • Dựa vào đường huyết bất kỳ, đường huyết đói hoặc HbA1c: thực hiện trước 13 tuần hoặc sớm hơn trên thai phụ chưa có tiền sử ĐTĐ Chẩn đoán • Đái tháo đường và thai kỳ (ADA) ĐH đói : >=7mmol/L(126mg/dl) ĐH bất kỳ : >=11,1mmol/L(200mg/dl) HbA1c : >=6,5 • Đái tháo đường thai kỳ: Đh đói : 5,1- 6,9 mmol/L ( 92-125 mg/dl) **Có thể dựa vào nghiệm pháp dung nạp Glucose: vào thời điểm 24-28 tuần
  27. 27. Nhóm máu, Rhesus • Cha Rh dương, mẹ Rh âm mang thai lần đầu chưa có kháng thể Anti –D => tiêm Anti –D Ig vào tuần 28, nhắc lại tuần 34, trong vòng 72h sau sinh ( mẹ được truyền máu Rh dương), liều bắp 1000UI ( 200mcg) hoặc 1250 UI (250mcg) • Với sẩy thai tự phát trước 12 tuần không kèm hút nạo không cần sử dụng Anti-D • Với dọa sẩy thai sau 12 tuần, nếu còn ra huyết nên dùng liều nhắc lại Anti-D sau mỗi 6 tuần
  28. 28. Rubella • Thực hiện xét nghiệm Rubella cho tất cả thai phụ đến khám thai lần đầu tốt nhất khi thai <8 tuần. thường quy <= 16 tuần. • Chẩn đoán Rubella thường dựa vào chẩn đoán huyết thanh học: IgM và IgG • Nhiễm mới Rubella xuất hiện càng sớm, thì tỉ lệ xuất hiện bất thường càng cao. • Không xét nghiệm Rubella cho những thai phụ có kháng thể an toàn từ trước khi có thai lần này. • Dự phòng: Chích ngừa vaccine Rubella trước khi mang thai.
  29. 29. Double Test • thực hiện vào khoảng tuần thứ 11 đến 13 của quý I thai kỳ. • định lượng β-hCG tự do và PAPP-A • combined test: Double Test + Đo NT • Douple Test chỉ khảo sát được 3 bất thường số lượng nhiễm sắc thể chính đó là: Hội chứng Down (3NST 21); hội chứng Patau (3 NST 13); hội chứng Edward (3 NST 18)
  30. 30. PIGF Testing • PlGF (Placental Growth Factor) là yếu tố tăng trưởng bánh nhau • sFlt1 (soluble fms-like tyrosine kinase – ) được xem như là một protein kháng tạo mạch máu trong huyết thanh vascular endothelial growth factor receptor (VEGF receptor-1) • Nồng độ của PlGF tăng dần theo sự phát triển của thai, đạt đỉnh từ tuần 26 - 30 và giảm xuống cho đến lúc sinh • PLGF giúp sàng lọc trong qúy 1, cùng sFLT1 giúp tiên lượng ngắn và dự phòng kết cục xấu
  31. 31. NIPT NIPT(NIPT – Non-Invasive Prenatal Test) là test xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn, Xét nghiệm này nhằm thu thập các đoạn AND tự do trôi nổi trong máu của người mẹ, đó được gọi là DNA không có tế bào hay DNA tự do ngoại bào (cfDNA – Circulating free DNA).
  32. 32. Giai đoạn I: 3 tháng đầu Tư vấn • Dinh dưỡng: Sắt, vi chất • Thể dục • Làm việc • Sinh hoạt tình dục • Các dấu hiệu bất thường phải đến khám: sốt, ra máu, đau bụng,.. • Hẹn lần tái khám tiếp theo
  33. 33. - Thiếu máu trong thai nghén khi tỷ lệ hemoglobin (Hb) < 110g/l - Thiếu máu nặng nếu Hb < 70g/l máu. Công thức máu: hồng cầu giảm, Hemoglobin giảm < 11g/100ml máu. - Xét nghiệm huyết đồ: hồng cầu nhỏ, hồng cầu to, hồng cầu bình thƣờng tùy theo loại thiếu máu. - Xét nghiệm sắt huyết thanh, Acide folic, Folat đều giảm Nếu tỷ lệ Hb > 70g/l cho sản phụ dùng (sắt) Fe với liều 200mg mỗi ngày là đủ. Có thể dùng các loại: Tardyferon 80 mg, Tardyferon B9, Ferrous sulfat, Folvit, Felatum... Nếu người bệnh không dùng thuốc sắt qua đường tiêu hóa (trong 3 tháng đầu thai nghén nếu nôn nhiều) có thể dùng đường tiêm truyền: Jectofer 100 mg, Venofer… Điều trị dự phòng bằng cách cho sản phụ dùng sắt suốt thai kỳ (đặc biệt nhóm sản phụ có nguy cơ thiếu máu, thiếu sắt : mang thai sinh đôi, bệnh lý nội khoa, tiền sử thiếu máu, rau tiền đạo…)
  34. 34. The generalizability of the gestational weight gain (GWG) ranges recommended by the Institute of Medicine (IOM) 2016
  35. 35. • Trong thời gian mang thai, hầu hết phụ nữ nên được khuyến khích tập thể dục ít nhất 3 lần mỗi tuần trong tổng số 150 phút mỗi tuần • Đối với phụ nữ thừa cân và béo phì, thay đổi lối sống trong thai kỳ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường thai nghén và tiền sản giật. (2016 ACOG (American College of Obstetricians and Gynecologists) obesity toolkit) Nguồn: University of Michigan
  36. 36. • Nhiều cặp vợ chồng tiết lộ rằng quan hệ tình dục khi mang thai là trải nghiệm tốt nhất mà họ từng có trong đời sống tình dục. • Mặc dù quan hệ tình dục trong thai kỳ được xem là an toàn nhưng không phải tất cả. Có những trường hợp được khuyên không nên QHTD khi mang thai vì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và bé. • Những tình huống nên tránh: - Tiền sử sẩy thai liên tiếp. - Hở eo tử cung. - Tiền sử sinh non. - Có dấu hiệu sinh non: đau bụng từng cơn, ra nhớt hồng âm đạo,.. - Cổ tử cung ngắn qua siêu âm. - Ối vỡ - Thai phụ hoặc bạn tình mắc bệnh lây truyền đường tình dục. - Xuất huyết âm đạo.
  37. 37. Giai đoạn II: 3 tháng giữa Mục tiêu: • Siêu âm hình thái thai nhi • Theo dõi sự phát triển của thai • Phát hiện cơn co tử cung, TSG (HA cao, Protein niệu) , hở eo tử cung (dựa vào tiền căn, lâm sàng và siêu âm), dọa sẩy thai to hoặc dọa sinh non.
  38. 38. Giai đoạn II: 3 tháng giữa Hỏi • Thai máy • Các triệu chứng bất thường: Ra máu, bụng co cứng, khí hư bất thường, ngứa âm hộ âm đạo,..
  39. 39. Giai đoạn II: 3 tháng giữa Khám • Cân nặng, HA, phù,.. • Mức độ tăng cân • Đo BCTC, vòng bụng -> tính tuổi thai, dự đoán trọng lượng thai • Nghe tim thai • Khám CTC -> phát hiện hở eo TC (nghi ngờ cần siêu âm đo chiều dài kênh CTC) • Khám mỏ vịt thường quy không chỉ định nếu thai phụ không than phiền ra máu hay khí hư bất thường
  40. 40. Giai đoạn II: 3 tháng giữa CLS • Nước tiểu toàn bộ • NP dung nạp đường huyết với thai phụ nguy cơ cao (Chỉ định: béo phì, tăng cân nhanh, gia đình trực hệ đái tháo đường, tiền căn bản thân: sinh con to, thai dị tật hoặc thai lưu lớn không rõ nguyên nhân, đường niệu (+), đường huyết lúc đói > 105mg/dL). • Siêu âm hình thái : Siêu âm hình thái học (hoặc 3D, 4D) tối thiểu 1 lần ở tuổi thai 20 – 25 tuần khảo sát hình thái thai nhi, tuổi thai, sự phát triển thai, nhau, ối. • Siêu âm đánh giá chiều dài kênh CTC tầm soát sinh non • Các XN sàng lọc khác: Triple Test (tuần 14-21 đối với những trường hợp chưa thực hiện sàng lọc trong 3 tháng đầu thai kỳ)
  41. 41. Siêu âm trong 3 tháng giữa Các bất thường hình thái thai có thể phát hiện được trên siêu âm 3 tháng giữa?
  42. 42. Siêu âm chiều dài kênh CTC
  43. 43. OGTT Nghiệm pháp dung nạp glucose được khuyến cáo để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ cho tất cả các mẹ bầu (không bị đái tháo đường từ trước) và được thực hiện trong khoảng tuổi thai từ 24-28 tuần.
  44. 44. OGTT - Để sàng lọc, phát hiện ĐTĐ thai kì Thực hiện +Thai phụ nhịn đói qua 1 đêm, tối thiểu 8h. + NVYT lấy máu lúc đói + Thai phụ uống 75g Glucose + NVYT lấy máu vào các mốc thời điểm: sau uống 1 giờ và 2 giờ - Kết quả (+) khi 1 trong 3 chỉ số dưới đây bất thường: Đường huyết khi đói >= 92 mg/dl (5.1 mmol/l) Đường huyết mốc 1 giờ sau uống >= 189 mg/dl (10.0 mmol/l) Đường huyết mốc 2 giờ sau uống >=153 mg/dl (8.5 mmol/l)
  45. 45. Triple Test Xét nghiệm Triple test được khuyến cáo thực hiện nếu mẹ bầu lỡ bỏ mất mốc thời gian làm Combined test. Nếu đã làm Combined test thì không khuyến cáo làm Triple test nữa.
  46. 46. Tìm kháng thể anti D - Các thai phụ có nhóm máu Rh âm, chồng Rh dương hoặc không xác định được nhóm máu chồng thì thai phụ cần được xét nghiệm tìm kháng thể anti D vào tuần 20-28 của thai kì. - Nếu ko có anti D, thai phụ cần tiêm: Lần 1 vào tuần thứ 28 Lần 2 nhắc lại vào tuần 34 Lần 3 trong vòng 72h đầu sau sinh Tiêm bắp, liều 1000 IU (200mcg) hoặc 1250 IU (250mcg)
  47. 47. Giai đoạn II: 3 tháng giữa Tư vấn • Tiêm phòng uốn ván • Sắt, vi chất • Chế độ lao động, nghỉ ngơi • Tham gia các lớp học chăm sóc tiền sản
  48. 48. Tiêm phòng VAT 2 mũi cho những thai phụ chưa tiêm ngừa lần nào hoặc từ bé có tiêm chủng bạch hầu, ho gà, uốn ván. • Với những phụ nữ đã tiêm đủ 5 mũi VAT, nếu mũi tiêm cuối cùng > 10 năm, thì cần nhắc lại 1 mũi.
  49. 49. Giai đoạn III: 3 tháng cuối Mục tiêu: • Theo dõi sự phát triển của thai • Xác định ngôi, thế, tình trạng khung chậu, tiên lượng sinh thường hay sinh khó • Xác định bệnh lý liên quan đến thai • Siêu âm: xác định trọng lượng thai, ngôi thai, vị trí bánh nhau, ối,..
  50. 50. Giai đoạn III: 3 tháng cuối Hỏi • Cử động thai • Các triệu chứng bất thường: Ra máu, ra nước,..
  51. 51. Giai đoạn III: 3 tháng cuối Khám • Cân nặng, HA, phù • BCTC, vòng bụng, tim thai • Xđ ngôi thế: Leopold • Khám ÂĐ bằng mỏ vịt hoặc bằng tay: không có chỉ định nếu không có bất thường (chỉ khám ÂĐ vào tháng cuối để xác định ngôi thai, khung chậu, u tiền đạo,…) • Lưu ý các triệu chứng bất thường: ra huyết âm đạo, ra nước ối, đau bụng từng cơn, phù, nhức đầu, chóng mặt,…
  52. 52. Giai đoạn III: 3 tháng cuối CLS • Nước tiểu (mỗi lần khám): đường, Pr niệu • GBS (35 tuần- 36 tuần 6 ngày): phòng ngừa RDS • CTM, Hs máu, HBsAg,.. • Siêu âm: ngôi, tình trạng thai, nhau, ối,..
  53. 53. Siêu âm trong 3 tháng cuối - Siêu âm tối thiểu 1 lần lúc thai 32 tuần để xác định ngôi thai, lượng ối, vị trí nhau, đánh giá sự phát triển thai nhi. Có thể lập lại mỗi 4 tuần. - Siêu âm màu (thai ≥ 28 tuần) khi nghi ngờ thai chậm phát triển: mẹ tăng cân chậm, BCTC không tăng, các số đo sinh học thai nhi không tăng sau 2 tuần, mẹ cao huyết áp... có thể lặp lại sau mỗi 2 tuần. - Thai được xác định IUGR khi cân nặng ước tính của thai dưới BPV 3 hoặc dưới BPV 10 có kèm theo bất thường trên SA Doppler => tư vấn tiền sản
  54. 54. Non- Stress Test Xét nghiệm Non-stress test (NST) là xét nghiệm đo nhịp tim thai và so sánh nhịp tim thai phản ứng với cử động của thai nhi trong 3 tháng cuối thai kỳ (từ tuần 28 trở đi) để đảm bảo em bé hoạt động tốt và nhận đủ oxy.
  55. 55. BPP • BPP bao gồm SA xem xét tình trạng vận động thai, chuyển động hô hấp và trương lực cơ, lượng nước ối • BPP cải tiến gồm đo tim thai và SA xác định nước ối
  56. 56. Quang kích chậu • Dự đoán khả năng sinh thường cho thai phụ • Phụ nữ có khung chậu hẹp có thể sanh ngả âm đạo trong trường hợp thai nhi có kích thước và trọng lượng nhỏ. Bác sĩ khám thai sẽ quyết định trường hợp này và sẽ cho làm Nghiệm Pháp Lọt khi thai phụ vào chuyển dạ và hội đủ một số điều kiện. Nếu Nghiệm Pháp Lọt thất bại thì phải chỉ định mổ lấy thai. • Nếu sanh mổ, tùy thuộc phương pháp mổ lấy thai và cách xử trí cụ thể trong cuộc mổ, bác sĩ sẽ tư vấn về thời điểm có thể mang thai lại sau mổ. Thông thường với trường hợp mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy thai, người phụ nữ được khuyến cáo ngừa thai ít nhất 12 tháng trước khi có thai lại.
  57. 57. Sàng lọc Bệnh lây truyền qua đường tình dục - HIV: test HIV là test miễn dịch kết hợp tìm kháng nguyên và kháng thể trong mẫu máu. Có thể test nhanh bằng dịch tiết miệng hoặc mẫu thử ngón tay - Giang mai: • Xét nghiệm tìm KT giang mai không đặc hiệu: gồm VDRL và RPR • Xét nghiệm tìm KT giang mai đặc hiệu: gồm TPHA/TPPA, FTA abs, EIA, CLIA, ECLIA - C. trachomatis - Lậu
  58. 58. Fetal MRI • Thu được hình ảnh một cách chi tiết và giảm nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ.
  59. 59. Giai đoạn III: 3 tháng cuối Tư vấn • Hướng dẫn sản phụ đếm cử động thai hằng ngày (26-32 tuần): Thai nhi khỏe mạnh thường có khoảng 10 cử động trong 20 phút. Chu kỳ ngủ của bé có thể kéo dài từ 20 đến 40 phút, đếm vào đầu buổi tối,.. • Những dấu hiệu cần đi khám ngay: ra nước, ra máu, đau bụng từng cơn, thai đạp ít,.. • Tư vấn thai phụ phù hợp với tình trạng thai, phân loại thai kỳ nguy cơ cao
  60. 60. Mục tiêu QLTN từng giai đoạn 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối • Có thai hay không? • XĐ tuổi thai, DKS • Phát hiện bệnh lý phôi thai (thai trứng, thai lưu) • Phát hiện bệnh lý nội ngoại khoa của mẹ • Phát hiện bệnh phụ khoa: viêm âm đạo, UXTC, u nang BT,.. • Phát hiện đối tượng có nguy cơ bệnh di truyền • Siêu âm hình thái thai nhi • Theo dõi sự phát triển của thai • Phát hiện cơn co tử cung, TSG, hở eo tử cung,.. • Theo dõi sự phát triển của thai • Xác định ngôi, thế, tình trạng khung chậu • Xác định bệnh lý liên quan đến thai • Siêu âm: xác định trọng lượng thai, ngôi thai, vị trí bánh nhau, ối,..
  61. 61. Hỏi 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối • Para • Nội khoa • Gia đình (đặc biệt là bệnh di truyền) • LMP • Các triệu chứng bất thường: nghén, đau bụng, ra máu • Thai máy • Các triệu chứng bất thường: Ra máu, bụng co cứng, khí hư bất thường, ngứa âm hộ âm đạo,.. • Thai máy • Các triệu chứng bất thường: Ra máu, ra nước,..
  62. 62. Khám 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối • Toàn trạng + Cân nặng, chiều cao, BMI • Biến dạng xương: cột sống, khung chậu • Tổng quát: nghe tim, phổi, tuyến giáp • Khám vú: tiên lượng vấn đề cho con bú sau này • Nắn đáy TC trên xương vệ (với thai trên 2 tháng) • Khám mỏ vịt • Khám âm đạo bằng tay khi cần thiết • Cân nặng, HA, phù,.. • Mức độ tăng cân • Đo BCTC, vòng bụng -> tính tuổi thai, dự đoán trọng lượng thai • Nghe tim thai • Khám CTC -> phát hiện hở eo TC (nghi ngờ cần siêu âm đo chiều dài kênh CTC) • Khám mỏ vịt thường quy không chỉ định nếu thai phụ không than phiền ra máu hay khí hư bất thường • Cân nặng, HA, phù • BCTC, vòng bụng, tim thai • Xđ ngôi thế: Leopold • Khám ÂĐ bằng mỏ vịt hoặc bằng tay: không có chỉ định nếu không có bất thường (chỉ khám ÂĐ vào tháng cuối để xác định ngôi thai, khung chậu, u tiền đạo,…)
  63. 63. CLS 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối Máu • Nhóm máu: ABO, Rh • CTM (Hb, Hct) • HBsAg, HIV, VDRL, Rubella khi có nghi ngờ Nước tiểu toàn bộ Siêu âm • Tuổi thai, số lượng thai, tim thai, nhau, ối • Đo NT, CRL, BPD, Fl, AC • Các XN sàng lọc trước sinh khác: Double Test, PIGFT,.. Nước tiểu toàn bộ NP dung nạp đường huyết với thai phụ nguy cơ cao (béo phì, tiền sử gđ ĐTĐ, con to>4kg) Siêu âm hình thái (18-22w) Các XN sàng lọc khác: Triple Test (tuần 15-21, tốt nhất là 16-18) • Nước tiểu: đường, Pr niệu • GBS (tuần 35-36 6/7): phòng ngừa viêm phổi sơ sinh • CTM, Hs máu, HBsAg,.. • Siêu âm: ngôi, tình trạng thai, nhau, ối,..
  64. 64. Tư vấn 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối • Dinh dưỡng: Sắt, vi chất • Thể dục • Làm việc • Sinh hoạt tình dục • Các dấu hiệu bất thường phải đến khám: sốt, ra máu, đau bụng,.. • Hẹn lần tk tiếp theo • Tiêm phòng uốn ván • Sắt, vi chất • Chế độ lao động, nghỉ ngơi • Theo dõi cử động thai hằng ngày • Những dấu hiệu cần đi khám ngay: ra nước, ra máu, đau bụng từng cơn, thai đạp ít,.. • Cho nhập viện những TH thai nghén nguy cơ cao
  65. 65. Cung cấp thuốc thiết yếu - Thuốc sốt rét (vùng sốt rét lưu hành) theo phác đồ quy định của ngành sốt rét. - Sắt 30 - 60mg/ ngày uống lúc bụng đói. - Acid folic 400 mcg - 1000 mcg/ ngày. - Canxi 1000mg - 1500mg/ ngày.
  66. 66. Chế độ ăn (dinh dưỡng) - Lượng tăng ít nhất ¼ - Tăng chất - Uống ít nhất 02 lít nước mỗi ngày - Không nên ăn mặn, nên thay đổi món để ngon miệng. - Không hút thuốc lá, uống rượu. - Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. - Tránh táo bón bằng chế độ ăn hợp lý.
  67. 67. Thủy ngân trong thủy sản có thể độc hại cho thai nhi. FDA khuyến cáo những điều sau: • Tránh cá gai từ Vịnh Mêhicô, cá mập, cá kiếm, cá ngừ mắt to, cá mập, cá da cam, cá thu vua • Giới hạn cá ngừ thịt trắng đến 4 oz (một bữa ăn trung bình)/tuần • Trước khi ăn cá ở hồ, sông ngòi và vùng ven biển địa phương, kiểm tra các khuyến cáo ở địa phương về sự an toàn của loại cá này và nếu mực thủy ngân không chắc là thấp, hạn chế tiêu thụ đến 4 ounces/tuần trong khi tránh các loại hải sản khác vào tuần đó • Các chuyên gia khuyến cáo rằng phụ nữ mang thai hoặc cho con bú sữa mẹ ăn từ 8 đến 12 ounces (2 hoặc 3 bữa ăn trung bình)/tuần các loại hải sản khác nhau mà có hàm lượng thuỷ ngân thấp hơn. Những loại hải sản này bao gồm cá bơn, tôm, cá ngừ hộp, cá hồi, cá mập, cá rô phi, cá tuyết và cá da trơn. Cá có các chất dinh dưỡng quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển của bào thai.
  68. 68. Vệ sinh khi có thai - Nhà ở phải thoáng khí sạch sẽ - Mặc quần áo rộng và thoáng. - Tắm rửa thường xuyên, giữ sạch vú và bộ phận sinh dục - Tránh bơm rửa trong âm đạo.
  69. 69. Chế độ làm việc • Làm theo khả năng, xen kẽ nghỉ ngơi, tránh làm đêm. • Không làm việc vào tháng cuối • Không làm việc dưới nước hoặc trên cao. • Không tiếp xúc với các yếu tố độc hại. • Tránh đi xa, va chạm mạnh. • Quan hệ tình dục thận trọng. • Tránh căng thẳng. • Ngủ ít nhất 8 giờ mỗi ngày, ngủ trưa.
  70. 70. Một số lưu ý chung 1. Sau mỗi lần khám đều phải có chẩn đoán rõ ràng. 2. Có thể siêu âm nhiều lần hơn nếu cần. 3. Những XN chuyên biệt được chỉ định theo y lệnh BS: bệnh tim, bệnh thận, tuyến giáp 4. Khâu eo tử cung: từ 14 đến 18 tuần. 5. Hội chẩn đối với những trường hợp có U buồng trứng/thai ≥15 tuần, siêu âm màu, có các XN AFP, β HCG và CA 125).
  71. 71. Tài liệu tham khảo 1. Bộ y tế (2009), Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản 2. Bộ y tế (2015), Hướng dẫn QTKT bệnh viện, chuyên ngành Phụ Sản, NXB Y Học 3. Gunningham FG (2010), “Chapter 8: Prenatal Care”, William Obstetrics 26th 4. Bệnh viện Từ Dũ, Phác đồ điều trị Sản phụ khoa 2022
  72. 72. Contact for work: jeniferloze1611@gmail.com

×