3. Hãy kể tên những tập
số đã được học trong
chương trình Toán ở
lớp dưới?
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết:
- Phạm vi giá trị có thể lưu trữ.
- Dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ.
3
- Các phép toán tác động lên dữ liệu.
5. 1. Kiểu nguyên
Trong máy tính, kiểu nguyên là hữu hạn và có thứ tự.
Kiểu
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị
Phạm vi giá trị
byte
1 byte
Từ 0 đến 255
integer
2 byte
Từ -215 đến 215-1
word
2 byte
Từ 0 đến 216 -1
longint
4 byte
Từ -231 đến 231-1
5
6. 1. Kiểu nguyên
byte
Lưu trữ 200
số nguyên
đầu tiên
1 byte
Từ 0 đến 255
integer
Từ -32768 đến 32767
2 byte
word
Từ 0 2 byte
đến 65535
longint
Từ -2147483648 đến
4 byte
2147483647
6
8. 2. Kiểu thực
Kiểu
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị
Phạm vi giá trị
real
6 byte
0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm
trong phạm vi từ 10-38 đến 1038
extended
10 byte
0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm
trong phạm vi từ 10-4932 đến 104932
8
9. 2. Kiểu thực
Ví dụ:
0,001; 0,005; 001;…
-0,0000007; -0,0000006;...; 0,0000006; 0,0000007
Lưu trữ điểm trung bình của
học sinh
Lưu trữ trung bình lương của
nhân viên
Lưu trữ giá trị chu vi, diện tích
hình tròn, hình chữ nhật…
9
10. 3. Kiểu kí tự
- Kí tự là các kí tự thuộc bộ mã ASCII gồm 256 kí tự có mã
ASCII thập phân từ 0 đến 255. (SGK Tin học Lớp 10 – trang
169)
- Kiểu kí tự (kiểu có thứ tự, đếm được): là tập giá trị các kí tự
trong bộ mã ASCII, được dùng khi thông tin là các kí tự, xâu
(string)
Kiểu
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị
Phạm vi giá trị
char
1 byte
256 kí tự trong bộ mã ASCII
10
11. 3. Kiểu kí tự
Lưu trữ họ tên học sinh, tên môn học, địa chỉ…
11
12. 4. Kiểu logic
- Kiểu logic (kiểu thứ tự đếm được): được dùng khi kiểm tra một điều
kiện hoặc tìm giá trị của một biểu thức logic.
Kiểu
Bộ nhớ lưu trữ một giá trị
Phạm vi giá trị
boolean
1 byte
true hoặc false
12
13. 5. Kiến thức mở rộng
Trong trình dịch Free Pascal, kích thước của các kiểu dữ liệu chuẩn đã được
mở rộng, ví dụ kiểu nguyên được mô tả trong bảng sau đây:
Kiểu
Miền giá trị
Kích thước
byte
0..255
1 byte
shortint
-128..127
1 byte
smallint
-32768..32767
2 byte
word
0..65535
2 byte
longint
-2147483648..2147483647
4 byte
longword
0..4294967295
4 byte
int64
-9223372036854775808.. 9223372036854775807
8 byte
Qword
0..18446744073709551615
8 byte
integer
smallint, longint, int64
cardinal
word, longword, Qword
13
15. Hãy xác định các kiểu dữ liệu sau đây, sao cho sử dụng tốn ít bộ nhớ nhất
Kiểu dữ liệu
Đặc điểm và ví dụ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
a) a)
Được lưu trữ là 2000 số nguyên dương đầu tiên
2,3
(…….)
7
b) b)
Có tập giá trị là các kí tự trong bộ mã ASCII (.......)
c) c)
Lưu trữ điểm trung bình HKI năm học 2013- 2014
5
(........)
d) d)
Lưu trữ diện tích S của hình vuông có cạnh là 2000
4
cm (…..)
8
e) e)
Được dùng để kiểm tra điều kiện đúng sai (......)
1
f) f)
Lưu số thứ tự các bạn trong lớp (.......)
g) g)
Lưu trữ dãy số nguyên dương nhỏ hơn 100 mà chia
1
hết cho 5 (......)
Byte
Integer
Word
Longint
Real
Extended
Char
Boolean
15
16. var
R: integer;
P, S: real;
Bài toán:
Tính chu vi (P) và diện tích (S) của
hình tròn có bán kính nguyên R bất kì.
Cấu trúc chung của chương
trình?
Gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình
Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu bằng từ khóa var có dạng:
var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;
16
17. Ghi chú:
• Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó;
• Không nên đặt tên quá ngắn hoặc quá dài, dễ dẫn đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.
Ví dụ 1:
Giả sử trong chương trình cần các biến thực A, B, C, D và các biến
nguyên M, N. Khi đó có thể khai báo các biến đó như sau:
var
A, B, C, D: real;
M, N: integer;
Trong khai báo trên, bộ nhớ cấp phát cho 4 biến thực A, B, C, D là 24
byte (6 .4 = 24) và 2 biến nguyên (có giá trị từ nguyên trong phạm vi từ
0 đến 255) là 2 byte (2.1 = 2). Tổng cộng bộ nhớ dành cho khai báo
biến trên là 24 + 2 = 26 (byte)
17
18. Khai báo biến cho chương trình giải phương trình bậc nhất : Ax + B = 0
Input?
Output?
Input: A,B
Output: giá trị x hoặc
những dòng thông báo có vô
số nghiệm, nghiệm khép hay
vô nghiệm.
Khai báo???
Khai báo biến:
var
A, B: real;
x: real;
18
20. - Ôn tập lại các kiểu dữ liệu chuẩn và
phạm vi giá trị của mỗi kiểu.
- Đọc và nghiên cứu bài 6: Phép
toán, biểu thức, câu lệnh gán.
20
Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.