SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
Download to read offline
CÔNG TY TNHH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
YAHHOME Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm
Hệ thống trò chơi YAHHOME
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động
của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị Số 10/2006/CT-TTg ngày 23/3/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan
Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị Số 15/2012/CT-TTg ngày 22/5/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp dân;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện ... tại Tờ trình số
/TTr-VP ngày tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng
phần mềm Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo đối với các đơn vị hành
chính trên địa bàn khu trò chơi YAHHOME
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND- UBND huyện, thủ trưởng các cơ quan,
ban ngành huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
QUY CHẾ
Quản lý và sử dụng phần mềm Hệ thống trò chơi YAHHOME
Chương I
Những quy định chung
Điều 1. Mục đích sử dụng
Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo của huyện là thành phần
trong hệ thống thông tin của Uỷ ban nhân dân tỉnh, được xây dựng và tổ chức
vận hành nhằm mục đích hỗ trợ các cơ quan, ban ngành huyện, các bộ phận trực
thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện, các xã, thị trấn (sau đây gọi tắt là các
cơ quan) xử lý trên mạng các tác vụ tiếp nhận, luân chuyển, xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo; tạo lập, quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, hồ sơ vụ việc khiếu nại, tố
cáo, đồng thời cập nhật những thông tin đã xử lý, phục vụ cho việc thống kê,
giám sát quá trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại các cơ quan một cách thống
nhất, đồng bộ trên mạng nội bộ và giao tiếp được với tất cả các cơ quan hành
chính nhà nước trên phạm vi toàn tỉnh, trao đổi thông tin nhanh chóng trên mạng
Internet.
Điều 2. Phạm vi ứng dụng
Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng phần mềm Hệ thống thông
tin quản lý khiếu nại, tố cáo trong hoạt động của các cơ quan, được áp dụng đối
với các cơ quan, cán bộ, công chức, các tổ chức, cá nhân khác có trao đổi thông
tin thông qua Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo trên địa bàn huyện.
Điều 3. Trách nhiệm cập nhật, luân chuyển thông tin và quá trình xử
lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
1. Tất cả cán bộ, công chức có trách nhiệm xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
thuộc các cơ quan đều phải tham gia vào quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo trên mạng nội bộ tại đơn vị và có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống thông
tin quản lý khiếu nại, tố cáo, xử lý những đơn thư khiếu nại, tố cáo được phân
công xử lý trên giấy và trên phần mềm này theo đúng qui trình thao tác và tiến
độ xử lý;
2. Lãnh đạo cơ quan phải trực tiếp xử lý trên phần mềm, hoặc ủy nhiệm
cho cán bộ, chuyên viên cập nhật những thông tin do mình quản lý;
3. Trong trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật làm phần mềm tạm ngưng hoạt
động, cán bộ, công chức có trách nhiệm cập nhật thông tin nêu tại Khoản 1, 2
của Điều này, tạm ghi nhận tiến trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên giấy
hay bằng công cụ khác và tiếp tục cập nhật các thông tin đã xử lý ngay sau khi
sự cố kỹ thuật đã được khắc phục.
Điều 4. Quản trị phần mềm và phân quyền truy cập thông tin
1. Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
của các cơ quan được khai báo tài khoản và mật khẩu khởi tạo để đăng nhập vào
phần mềm, được phân quyền sử dụng phần mềm, được xem thông tin có liên quan
đến lĩnh vực phụ trách.
Lưu ý: Sau khi được cung cấp tài khoản để đăng nhập vào phần mềm,
người sử dụng có trách nhiệm bảo vệ mật khẩu, tránh làm lộ, lọt thông tin hoặc
cho người khác biết mật khẩu của mình dẫn đến các truy cập trái phép.
Trường hợp người sử dụng quên mật khẩu thì liên hệ với Văn phòng
HĐND-UBND huyện để khắc phục, xử lý.
2. Lãnh đạo các cơ quan được quyền xem toàn bộ thông tin về tình hình
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên phần mềm để giám sát và theo dõi tình hình
xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết.
Điều 5. Sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt
Các tổ chức, cá nhân phải sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt Unicode theo
tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 để trao đổi trong Hệ thống thông tin quản lý khiếu
nại, tố cáo.
Chương II
Những quy định cụ thể
A. Quy định đối với chuyên viên
Điều 6. Cập nhật đơn thư, tạo lập hồ sơ vụ việc khiếu nại, tố cáo
1. Khi tiếp nhận đơn thư đến cơ quan, chuyên viên phải tiến hành cập nhật
thông tin vào Phần mềm, các thông tin cần cập nhật bao gồm:
- Thông tin về người khiếu tố;
- Thông tin về loại khiếu tố;
- Thông tin về đối tượng bị khiếu tố;
- Nội dung khiếu tố.
Trường hợp đơn thư tố cáo hoặc có tính chất đặc biệt, nghiêm trọng thì
cần đảm bảo các thông tin bí mật đối với người khiếu tố theo quy định của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
2. Đối với những đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, Thủ
trưởng cơ quan giao cán bộ, chuyên viên thụ lý hồ sơ phải tạo lập hồ sơ vụ việc
nhằm tạo thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát và chỉ đạo của Lãnh đạo cơ quan;
cán bộ được Lãnh đạo cơ quan giao việc phải cập nhật đầy đủ các kết quả, thông
tin thu thập được vào phần mềm, đáp ứng kịp thời sự chỉ đạo, đôn đốc về
chuyên môn, nghiệp vụ;
3. Đối với những đơn thư không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, khi chuyển đơn thư đi chuyên viên cần theo dõi và cập nhật tình hình hồi
báo, đáp ứng đầy đủ các thông tin nhằm phục vụ sự chỉ đạo, xử lý của Lãnh đạo;
4. Các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo, văn bản hồi báo của cơ quan khác
cần được điện tử hóa (scan) để cập nhật vào phần mềm hệ thống.
B. Quy định đối với lãnh đạo cơ quan
Điều 7. Xử lý thông tin trên phần mềm
Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo là công cụ giúp Lãnh đạo cơ
quan quản lý và xử lý trên mạng tất cả thông tin về đơn thư khiếu nại, tố cáo,
quá trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại đơn vị. Vì vậy, để công tác quản lý
đơn thư khiếu nại, tố cáo tại đơn vị không bị tồn đọng, ách tắc thì Lãnh đạo cơ
quan phải trực tiếp thực hiện các thao tác chỉ đạo để phần mềm vận hành được
thông suốt.
Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng HĐND-UBND huyện
Tổ chức xây dựng, quản lý hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý
khiếu nại, tố cáo bao gồm các công việc:
1. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thanh tra
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện có liên quan đến
công tác quản lý, sử dụng, điều hành hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý
khiếu nại, tố cáo;
2. Tổ chức nâng cấp, phát triển và mở rộng hạ tầng, đào tạo nguồn nhân
lực công nghệ thông tin nhằm bảo đảm cho việc sử dụng Hệ thống thông tin
quản lý khiếu nại, tố cáo có hiệu quả, thông suốt;
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động Hệ thống thông tin quản lý khiếu
nại, tố cáo và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật;
4. Báo cáo về hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo
khi có yêu cầu;
5. Thực hiện chính sách và giải pháp bảo mật, an toàn thông tin, phòng
chống virus tin học, các truy cập không được phép trong Hệ thống thông tin
quản lý khiếu nại, tố cáo;
6. Hướng dẫn các cơ quan bảo mật, an toàn thông tin trong quá trình sử
dụng Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo;
7. Phối hợp với đơn vị triển khai phần mềm khắc phục kịp thời khi Hệ
thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo bị lỗi;
8. Tổng hợp và công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trên Hệ
thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo nhằm cung cấp thông tin về tình hình
giải quyết khiếu nại, tố cáo của huyện đến cơ quan, tổ chức, cá nhân thông qua
mạng Internet.
Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan và Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các xã, thị trấn
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức về việc sử
dụng phần mềm trong công việc;
2. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng phần mềm của cán bộ,
công chức, coi đây là trách nhiệm trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động cải
cách hành chính, thực hành tiết kiệm;
3. Áp dụng các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin, phòng chống virus
tin học, các truy cập không được phép theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên
môn của tỉnh;
4. Ban hành quy chế sử dụng phần mềm áp dụng cho cơ quan mình phù
hợp với các quy định của Quy chế này;
5. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan
chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân dân huyện.
Chương III
Tổ chức thực hiện
Điều 10. Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện, Thủ trưởng các cơ
quan, ban ngành huyện, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn đã được cài đặt phần
mềm có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và chỉ đạo cho cán bộ, công chức trong đơn
vị thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Điều 11. Hội đồng Thi đua khen thưởng cơ quan, Hội đồng Thi đua Khen
thưởng huyện đưa công tác sử dụng phần mềm này vào tiêu chí thi đua hằng
năm; các cá nhân, đơn vị không chấp hành xem như chưa hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Quy chế có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Văn phòng HĐND- UBND
huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chế này và kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện
những trường hợp vi phạm để xử lý theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần
sửa đổi, bổ sung, các cơ quan phản ánh về Văn phòng HĐND- UBND huyện để
tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết./.

More Related Content

Similar to Quy che su dung phan mem tro choi yahhhome.pdf

QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...Doan Tran Ngocvu
 
QyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docx
QyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docxQyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docx
QyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docxMaiSPA
 
41 xác thực điện tử dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tử
41 xác thực điện tử   dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tử41 xác thực điện tử   dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tử
41 xác thực điện tử dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tửletranganh
 
Slide dao tao ho tich updated (1)
Slide dao tao ho tich updated (1)Slide dao tao ho tich updated (1)
Slide dao tao ho tich updated (1)Mach Philong
 
Ung dung CNTT phat trien chinh phu dien tu
Ung dung CNTT phat trien chinh phu dien tuUng dung CNTT phat trien chinh phu dien tu
Ung dung CNTT phat trien chinh phu dien tuCat Van Khoi
 
Luat cntt tieng viet
Luat cntt tieng vietLuat cntt tieng viet
Luat cntt tieng vietHeo Gòm
 
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH nataliej4
 
Thảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk Lắk
Thảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk LắkThảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk Lắk
Thảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk LắkSunmedia Corporation
 
3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh bo xay dung
3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh  bo xay dung3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh  bo xay dung
3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh bo xay dungChuong Nguyen
 
Qd 05 thay 47 full
Qd 05 thay 47  fullQd 05 thay 47  full
Qd 05 thay 47 fullTUANANH0977
 
Dự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềmDự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềmThaoNguyenXanh2
 
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.docQuản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.docdịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Quy che su dung phan mem tro choi yahhhome.pdf (20)

QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
 
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
QUYẾT ĐỊNH 33/2016/QĐ-TTG QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUA...
 
QyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docx
QyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docxQyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docx
QyĐ Tổ chức An ninh Nội bộ NPCIT.docx
 
41 xác thực điện tử dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tử
41 xác thực điện tử   dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tử41 xác thực điện tử   dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tử
41 xác thực điện tử dịch vụ hạ tầng xây dựng chính phủ điện tử
 
Slide dao tao ho tich updated (1)
Slide dao tao ho tich updated (1)Slide dao tao ho tich updated (1)
Slide dao tao ho tich updated (1)
 
Ung dung CNTT phat trien chinh phu dien tu
Ung dung CNTT phat trien chinh phu dien tuUng dung CNTT phat trien chinh phu dien tu
Ung dung CNTT phat trien chinh phu dien tu
 
763 qd bhxh-281868
763 qd bhxh-281868763 qd bhxh-281868
763 qd bhxh-281868
 
Đề tài ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hay
Đề tài  ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hayĐề tài  ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hay
Đề tài ứng dụng công nghệ quản lý các đại lý rất hay
 
Luat cntt tieng viet
Luat cntt tieng vietLuat cntt tieng viet
Luat cntt tieng viet
 
Luận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà Nẵng
Luận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà NẵngLuận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà Nẵng
Luận văn: Chính sách ứng dụng công nghệ thông tin tại Đà Nẵng
 
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
 
Thảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk Lắk
Thảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk LắkThảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk Lắk
Thảo luận về giải pháp ATTT tỉnh Đắk Lắk
 
Đề tài: Phương pháp giải quyết các vấn đề an toàn dữ liệu trên mạng
Đề tài: Phương pháp giải quyết các vấn đề an toàn dữ liệu trên mạngĐề tài: Phương pháp giải quyết các vấn đề an toàn dữ liệu trên mạng
Đề tài: Phương pháp giải quyết các vấn đề an toàn dữ liệu trên mạng
 
3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh bo xay dung
3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh  bo xay dung3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh  bo xay dung
3.1. SMART CITY - nguyen thi minh hanh bo xay dung
 
Qd 05 thay 47 full
Qd 05 thay 47  fullQd 05 thay 47  full
Qd 05 thay 47 full
 
Dự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềmDự án công ty phần mềm
Dự án công ty phần mềm
 
Thong tu03.signed
Thong tu03.signedThong tu03.signed
Thong tu03.signed
 
Luận văn: Quản lý về thông tin đối với mạng xã hội tại Việt Nam
Luận văn: Quản lý về thông tin đối với mạng xã hội tại Việt NamLuận văn: Quản lý về thông tin đối với mạng xã hội tại Việt Nam
Luận văn: Quản lý về thông tin đối với mạng xã hội tại Việt Nam
 
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.docQuản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
Quản lý nhà nước về dịch vụ viễn thông tại tỉnh Attapeu nước CHDCND Lào.doc
 
Hoạt Động Công Tác Văn Thư Tại Phòng Hành Chánh – Đại Học Y Dược Tp.Hcm.
Hoạt Động Công Tác Văn Thư Tại Phòng Hành Chánh – Đại Học Y Dược Tp.Hcm.Hoạt Động Công Tác Văn Thư Tại Phòng Hành Chánh – Đại Học Y Dược Tp.Hcm.
Hoạt Động Công Tác Văn Thư Tại Phòng Hành Chánh – Đại Học Y Dược Tp.Hcm.
 

Quy che su dung phan mem tro choi yahhhome.pdf

  • 1. CÔNG TY TNHH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM YAHHOME Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /QĐ-UBND Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2022 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm Hệ thống trò chơi YAHHOME UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước; Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Căn cứ Chỉ thị Số 10/2006/CT-TTg ngày 23/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước; Căn cứ Chỉ thị Số 15/2012/CT-TTg ngày 22/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
  • 2. Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp dân; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện ... tại Tờ trình số /TTr-VP ngày tháng 11 năm 2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo đối với các đơn vị hành chính trên địa bàn khu trò chơi YAHHOME Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND- UBND huyện, thủ trưởng các cơ quan, ban ngành huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
  • 3. QUY CHẾ Quản lý và sử dụng phần mềm Hệ thống trò chơi YAHHOME Chương I Những quy định chung Điều 1. Mục đích sử dụng Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo của huyện là thành phần trong hệ thống thông tin của Uỷ ban nhân dân tỉnh, được xây dựng và tổ chức vận hành nhằm mục đích hỗ trợ các cơ quan, ban ngành huyện, các bộ phận trực thuộc Văn phòng HĐND-UBND huyện, các xã, thị trấn (sau đây gọi tắt là các cơ quan) xử lý trên mạng các tác vụ tiếp nhận, luân chuyển, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; tạo lập, quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, hồ sơ vụ việc khiếu nại, tố cáo, đồng thời cập nhật những thông tin đã xử lý, phục vụ cho việc thống kê, giám sát quá trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại các cơ quan một cách thống nhất, đồng bộ trên mạng nội bộ và giao tiếp được với tất cả các cơ quan hành chính nhà nước trên phạm vi toàn tỉnh, trao đổi thông tin nhanh chóng trên mạng Internet. Điều 2. Phạm vi ứng dụng Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng phần mềm Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo trong hoạt động của các cơ quan, được áp dụng đối với các cơ quan, cán bộ, công chức, các tổ chức, cá nhân khác có trao đổi thông tin thông qua Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo trên địa bàn huyện. Điều 3. Trách nhiệm cập nhật, luân chuyển thông tin và quá trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo 1. Tất cả cán bộ, công chức có trách nhiệm xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc các cơ quan đều phải tham gia vào quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố
  • 4. cáo trên mạng nội bộ tại đơn vị và có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo, xử lý những đơn thư khiếu nại, tố cáo được phân công xử lý trên giấy và trên phần mềm này theo đúng qui trình thao tác và tiến độ xử lý; 2. Lãnh đạo cơ quan phải trực tiếp xử lý trên phần mềm, hoặc ủy nhiệm cho cán bộ, chuyên viên cập nhật những thông tin do mình quản lý; 3. Trong trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật làm phần mềm tạm ngưng hoạt động, cán bộ, công chức có trách nhiệm cập nhật thông tin nêu tại Khoản 1, 2 của Điều này, tạm ghi nhận tiến trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên giấy hay bằng công cụ khác và tiếp tục cập nhật các thông tin đã xử lý ngay sau khi sự cố kỹ thuật đã được khắc phục. Điều 4. Quản trị phần mềm và phân quyền truy cập thông tin 1. Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của các cơ quan được khai báo tài khoản và mật khẩu khởi tạo để đăng nhập vào phần mềm, được phân quyền sử dụng phần mềm, được xem thông tin có liên quan đến lĩnh vực phụ trách. Lưu ý: Sau khi được cung cấp tài khoản để đăng nhập vào phần mềm, người sử dụng có trách nhiệm bảo vệ mật khẩu, tránh làm lộ, lọt thông tin hoặc cho người khác biết mật khẩu của mình dẫn đến các truy cập trái phép. Trường hợp người sử dụng quên mật khẩu thì liên hệ với Văn phòng HĐND-UBND huyện để khắc phục, xử lý. 2. Lãnh đạo các cơ quan được quyền xem toàn bộ thông tin về tình hình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên phần mềm để giám sát và theo dõi tình hình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết. Điều 5. Sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt Các tổ chức, cá nhân phải sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 để trao đổi trong Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo. Chương II
  • 5. Những quy định cụ thể A. Quy định đối với chuyên viên Điều 6. Cập nhật đơn thư, tạo lập hồ sơ vụ việc khiếu nại, tố cáo 1. Khi tiếp nhận đơn thư đến cơ quan, chuyên viên phải tiến hành cập nhật thông tin vào Phần mềm, các thông tin cần cập nhật bao gồm: - Thông tin về người khiếu tố; - Thông tin về loại khiếu tố; - Thông tin về đối tượng bị khiếu tố; - Nội dung khiếu tố. Trường hợp đơn thư tố cáo hoặc có tính chất đặc biệt, nghiêm trọng thì cần đảm bảo các thông tin bí mật đối với người khiếu tố theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo; 2. Đối với những đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, Thủ trưởng cơ quan giao cán bộ, chuyên viên thụ lý hồ sơ phải tạo lập hồ sơ vụ việc nhằm tạo thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát và chỉ đạo của Lãnh đạo cơ quan; cán bộ được Lãnh đạo cơ quan giao việc phải cập nhật đầy đủ các kết quả, thông tin thu thập được vào phần mềm, đáp ứng kịp thời sự chỉ đạo, đôn đốc về chuyên môn, nghiệp vụ; 3. Đối với những đơn thư không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, khi chuyển đơn thư đi chuyên viên cần theo dõi và cập nhật tình hình hồi báo, đáp ứng đầy đủ các thông tin nhằm phục vụ sự chỉ đạo, xử lý của Lãnh đạo; 4. Các văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo, văn bản hồi báo của cơ quan khác cần được điện tử hóa (scan) để cập nhật vào phần mềm hệ thống. B. Quy định đối với lãnh đạo cơ quan Điều 7. Xử lý thông tin trên phần mềm Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo là công cụ giúp Lãnh đạo cơ quan quản lý và xử lý trên mạng tất cả thông tin về đơn thư khiếu nại, tố cáo,
  • 6. quá trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại đơn vị. Vì vậy, để công tác quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo tại đơn vị không bị tồn đọng, ách tắc thì Lãnh đạo cơ quan phải trực tiếp thực hiện các thao tác chỉ đạo để phần mềm vận hành được thông suốt. Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng HĐND-UBND huyện Tổ chức xây dựng, quản lý hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo bao gồm các công việc: 1. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện có liên quan đến công tác quản lý, sử dụng, điều hành hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo; 2. Tổ chức nâng cấp, phát triển và mở rộng hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin nhằm bảo đảm cho việc sử dụng Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo có hiệu quả, thông suốt; 3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật; 4. Báo cáo về hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu; 5. Thực hiện chính sách và giải pháp bảo mật, an toàn thông tin, phòng chống virus tin học, các truy cập không được phép trong Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo; 6. Hướng dẫn các cơ quan bảo mật, an toàn thông tin trong quá trình sử dụng Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo; 7. Phối hợp với đơn vị triển khai phần mềm khắc phục kịp thời khi Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo bị lỗi; 8. Tổng hợp và công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trên Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo nhằm cung cấp thông tin về tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo của huyện đến cơ quan, tổ chức, cá nhân thông qua mạng Internet.
  • 7. Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn 1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức về việc sử dụng phần mềm trong công việc; 2. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng phần mềm của cán bộ, công chức, coi đây là trách nhiệm trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm; 3. Áp dụng các giải pháp bảo mật, an toàn thông tin, phòng chống virus tin học, các truy cập không được phép theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn của tỉnh; 4. Ban hành quy chế sử dụng phần mềm áp dụng cho cơ quan mình phù hợp với các quy định của Quy chế này; 5. Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân dân huyện. Chương III Tổ chức thực hiện Điều 10. Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành huyện, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn đã được cài đặt phần mềm có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và chỉ đạo cho cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện nghiêm túc Quy chế này. Điều 11. Hội đồng Thi đua khen thưởng cơ quan, Hội đồng Thi đua Khen thưởng huyện đưa công tác sử dụng phần mềm này vào tiêu chí thi đua hằng năm; các cá nhân, đơn vị không chấp hành xem như chưa hoàn thành nhiệm vụ. Điều 12. Điều khoản thi hành Quy chế có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Văn phòng HĐND- UBND huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này và kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện
  • 8. những trường hợp vi phạm để xử lý theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan phản ánh về Văn phòng HĐND- UBND huyện để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết./.