SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
ĐỀ THI THỬ SỐ 26
----------------
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn: TIẾNG ANH; Khối D
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is
placed differently from that of the rest in each of the following questions.
Question 1
A. committee
B. referee
C. employee
D. refugee
Trọng âm của từ "commitee" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm
tiết thứ 3.
(A: /kə'm ti /, B: / refə'ri:/, C: / mpl 'i:/, D: / refju'd i:/)ɪ ˌ ɪ ɔɪ ˌ ʒ
Question 2
A. alcohol
B. comment
C. chemical
D. proceed
Trọng âm của từ "proceed" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm
tiết đầu tiên.
(A: /'ælkəh l/, B: /'k ment /, C: /'kem kl/, D: /prə'si:d/)ɒ ɒ ɪ
Question 3
A. appetite
B. architect
C. appreciate
D. arable
Trọng âm của từ "appreciate" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào
âm tiết đầu tiên.
(A: /'æp ta t /, B: /' :k tekt/, C: /ə'pri: ie t /, D: /'ærəbl/)ɪ ɪ ɑ ɪ ʃ ɪ
Question 4
A. deliberate
B. subsequent
C. frequently
D. consequent
Trọng âm của từ "deliberate" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết
đầu tiên.
(A: /d 'l bərət /, B: /'s bs kwənt/, C: /'fri:kwəntli/, D: /'k ns kwənt/)ɪ ɪ ʌ ɪ ɒ ɪ
Question 5
A. insight
B. chemist
C. dependent
D. substance
Trọng âm của từ "dependent" rơi vào âm tiết thứ hai, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm
tiết đầu tiên.
(A: /' nsa t/, B: /'kem st /, C: /d 'pendənt/, D: /'s bstəns/)ɪ ɪ ɪ ɪ ʌ
II. Mark the sentence (A,B,C or D) that is the best way to have a complete sentence with the
words given.
Question 6: imagine/ who/ happen/ run into/ yesterday/ just
A. You imagine just who happened to run into us yesterday!
B. Have you just imagined who happened to run into me yesterday?
C. Could you imagine who just happened to run into us yesterday?
D. Just imagine who I happened to run into yesterday!
- Ta có cấu trúc "happen to + V" có nghĩa là tình cờ, ngẫu nhiên làm gì.
- Cụm động từ "run into somebody" có nghĩa là tình cờ gặp ai, va chạm với ai
+ A: sai ngữ pháp vì trạng từ just phải đứng trước động từ imagine.
+ B có vấn đề về nghĩa (Bạn vừa mới tưởng tượng ai là người tình cờ gặp tớ vào ngày hôm qua
đúng không?)
+ C là một câu đúng ngữ pháp và là một lời đề nghị, nhưng nếu xét về sắc thái ý nghĩa thì nó
thực sự không phải là một câu hay và sáng nghĩa.
Trong tất cả các lựa chọn thì D là câu chuẩn về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa.
=>Đáp án đúng là D. Đây là cấu trúc của câu mệnh lệnh.
- Câu này dịch là : Bạn hãy tưởng tượng xem tớ đã tình cờ gặp ai hôm qua nào.
Question 7: Jack/ recover/ quickly/ his serious illness
A. Jack was recovered very quickly from his serious illness.
B. Jack has recovered quite quickly from his serious illness.
C. Jack will recover quite quickly after his serious illness.
D. Jack recovered more quickly over his serious illness.
- Lựa chọn A: Dùng hình thức bị động trong câu chưa là phù hợp bởi vì recover là một nội động
từ chứ không phải một ngoại động từ. Do đó nó không có dạng bị động.
- Lựa chọn B : Là một câu đúng ngữ pháp và cũng lô gic về mặt ý nghĩa. (Jack đã hồi phục khá
nhanh sau trận ốm nặng.)
Các em hãy ghi nhớ cấu trúc với recover: recover from sth (phục hồi sau chấn thương hoặc trận
ốm...).
Từ đó C và D đều không đúng.
=> đáp án đúng là B.
Question 8: be/ clear/ what/ expect/ you
A. Are you clear about your expectation?
B. Are you clear what is expected of you to do?
C. Are your expectations clear?
D. Are you clear what is expected of you?
- Lựa chọn A: đúng ngữ pháp nhưng không lô gic về mặt ý nghĩa: "Bạn có hiểu rõ về kỳ vọng
của mình không?"
- Lựa chọn C : cũng đúng ngữ pháp nhưng không lô gic về nghĩa "Những kỳ vọng của bạn có rõ
ràng không?"
- Lựa chọn B và D : gần giống nhau chỉ khác ở phần cuối.
Để chọn được đáp án đúng cần xem xét cấu trúc với expect:
+ expect sth of sb/sth: trông mong, trông đợi điều gì ở ai đó -> ở bị động nó sẽ có dạng là : sth
is expected of sb/sth
+ expect sb/sth to so sth: trông mong, trông đợi ai làm gì -> dạng bị động của nó là: sb/sth is
expected to do sth
=> Như vậy không có cấu trúc: sth is expected of sb + to V
=>D là đáp án đúng.
Question 9:Never/ history/ humanity/ there/ be/ more people/ live/ world.
A. Never in the history of humanity there are more people living in the world.
B. Never in the history of humanity are there more people to live in the world.
C. Never in the history of humanity has there been more people to live in the world.
D. Never in the history of humanity have there been more people living in the world.
Tất cả các lựa chọn đều bắt đầu bằng "Never in the history of humanity" và chỉ khác nhau ở phần
còn lại.
- Vì trạng từ phủ định "Never" đứng đầu câu nên câu phải có đảo ngữ -> A loại.
Hơn nữa "never" thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành với nghĩa "chưa bao giờ tính đến
thời điểm hiện tại" -> B loại.
- Còn lại C và D. Các em lưu ý trong cấu trúc "There + be ..." động từ be sẽ được chia theo danh
từ ngay sau nó. Danh từ trong câu này là "people" là danh từ số nhiều nên phải dùng "have
been"
=> D là đáp án đúng.
Question 10: man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty
A. The man will get a sentence for himself to 15 years in prison if he proves himself
guilty.
B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty.
C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty.
D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved
himself guilty.
- Các em cần ghi nhớ cấu trúc đúng với sentence (kết án), đó là:
+ Khi là danh từ thì sau sentence phải có "of ..." để chỉ tên của hình phạt.
+ Khi là động từ, sentence có cấu trúc: sentence sb to sth -> dạng bị động của nó là be
sentenced to sth
Hơn nữa căn cứ vào ý nghĩa của các lựa chọn thì C là đáp án đúng.
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
Question 11: ______ English fluently, we should practice speaking it whenever possible.
A. In order to speak
B. In order speak
C. their accepting
D. they accept
- Hình thức "in order to + V" dùng để chỉ mục đích .
=>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Để nói tiếng Anh trôi chảy, chúng ta nên thực hành nói
bất cứ khi nào có thể.
Question 12: As a general rule, the standard of living ______ by the average output of each
person in society.
A. fixed
B. has fixed
C. is fixed
D. fixes
- Nhận thấy có "by" chỉ tác nhân của hành động chủ ngữ là "the standard of living" nên động từ
cần được chia ở dạng bị động.
=>Đáp án đúng là C.
-Câu này dịch là : Theo nguyên tắc chung, mức sống được quy định bởi sản lượng trung bình mà
mỗi người trong xã hội sản xuất được.
Question 13: She's finished the course, ______?
A. isn't she
B. hasn't she
C. doesn't she
D. didn't she
- 's vừa là viết tắt của is vừa là viết tắt của has. Tuy nhiên trong câu này thì nó là has, bởi vì
động từ ở đây không thể ở dạng bị động được.
Hơn nữa lại nhận thấy đây là một câu hỏi đuôi. Động từ ở vế trước ở dạng khẳng định nên ở vế
sau trợ động từ cần ở dạng phủ định.
=>Đáp án đúng là B.
- Câu này dịch là : Cô ấy đã hoàn thành khóa học có phải không?
Question 14: Although the weather is not so good, the match will ______.
A. go about
B. go ahead
C. go over
D. go along
- go about : đi đây đi đó, đi chỗ này chỗ nọ, đi khắp nơi
- go ahead : tiến lên, thẳng tiến, tiếp tục
- go over : đi qua, vượt
- go along: tiến triển, đi cùng (với)
=>Đáp án đúng là B.
- Câu này được hiểu là: Mặc dù thời tiết không được tốt cho lắm, nhưng trận đấu vẫn sẽ tiếp tục.
Question 15: The greater the demand, ______ the price.
A. the highest
B. the high
C. higher
D. the higher
- Đây là hình thức so sánh song song "the + hình thức so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ
+ S + V, the + hình thức so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ + S + V."
=>Đáp án đúng là D
- Câu này dịch là : Nhu cầu càng lớn thì giá cả càng cao .
Question 16: I was under_______that you two had already met.
A. the impression
B. the idea
C. notice
D. pressure
- Ta có cấu trúc "to be under the impression that... " có nghĩa là có cảm tưởng rằng .
- Câu này dịch là : Tôi có cảm tưởng rằng chúng ta đã từng gặp nhau rồi.
Question 17: Are you sure you can do it on_________?
A. yourself
B. secret
C. date
D. your own
-Ta có cấu trúc "to do something on one's own" có nghĩa là làm một mình, không có sự giúp
đỡ.
=>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là : Bạn có chắc là bạn có thể tự làm việc này không?
Question 18: I don’t think we can_______him to change his mind.
A. insist
B. make
C. persuade
D. suggest
- insist on + V-ing có nghĩa là khăng khăng làm gì.
- make + O + V: bắt ai/buộc ai làm gì
- persuade + O + to V: thuyết phục ai làm gì
- suggest + V-ing/ that clause : gợi ý làm gì/ gợi ý ai đó làm gì
Sau chỗ trống là O + to V
=>C là đáp án đúng.
- Câu này được dịch là : Tôi không nghĩ chúng tôi có thể thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ.
Question 19: Can you help me sort_______these clothes into different sizes?
A. between
B. out
C. with
D. for
- Cấu trúc từ sort out : chọn ra, lựa ra, phân loại
=>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Bạn có thể giúp tôi phân loại những quần áo này
thành những cỡ khác nhau không?
Question 20: I just can’t________that noise any longer!
A. sit out
B. stand in for
C. stand up for
D. put up with
- sit out : không tham gia (nhảy...), ngồi cho hết buổi (thuyết trình...)
- stand in for (somebody) : thay thế ai
- stand up for (somebody/ something) : ủng hộ, bảo vệ ai/ cái gì
- put up with : chịu đựng
=>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là :Tôi không thể chịu đựng được tiếng ồn đó lâu hơn
nữa.
Question 21: Last year ABBA made a ________of several million crowns.
A. win
B. gain
C. salary
D. profit
- Ta có cấu trúc "to make a profit" có nghĩa là kiếm lãi, kiếm lời, lợi nhuận .
- Câu này dịch là : Năm ngoái, nhóm nhạc ABBA đã kiếm lãi được vài triệu đồng curon (tiền
Anh).
Question 22: If you like skiing, there’s a ski ____________under an hour’s driving from
Madrid.
A. resort
B. station
C. place
D. port
- Ta có cụm danh từ "ski resort" có nghĩa là khu trượt tuyết.
=>A là đáp án đúng.
- Câu này dịch là : Nếu bạn thích trượt tuyết thì có một khu trượt tuyết cách Madrid 1 giờ lái xe.
Question 23: If you are ‘over the moon’ about something, how do you feel?
A. stressed
B. very
C. very happy
D. bored
- Ta có cấu trúc "over the moon" có nghĩa là cực kỳ vui mừng, cực kỳ hạnh phúc .
=>Đáp án đúng là C.
Question 24: He’s very ________about his private life. He’s got no secrets.
A. trustworthy
B. direct
C. open
D. sincere
- trustworthy (adj) : đáng tin cậy, xứng đáng tin cậy
- direct (adj) : ngay thẳng, rõ ràng, minh bạch
- open (adj) : cởi mở, thật tình
- sincere (adj) : thành thật, ngay thật, chân thật
=>Dựa vào câu sau thì đáp án đúng trong câu này là C. Câu này dịch là : Anh ấy rất cởi mở về
cuộc sống cá nhân của mình. Anh ấy chẳng có bí mật nào.
Question 25: You must________these instructions very carefully.
A. carry out
B. bring out
C. carry on
D. get up to
- carry out : tiến hành, thực hiện
- bring out: mang ra, đem ra, xuất bản
- carry on : điều khiển, trông nom, tiếp tục
- get up to : đạt đến một mức độ nào đó
=>Đáp án đúng là A. Câu dịch này là : Bạn phải thực hiện những chỉ dẫn này thật cẩn thận.
Question 26: If she________rich, she would travel around the world.
A. would be
B. is
C. has been
D. were
- Cấu trúc với câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại "If + S + V (quá khứ
đơn), S + would + V (nguyên thể)."
=>Đáp án đúng là C. (were dùng với tất cả các ngôi trong câu điều kiện loại 2). Câu này dịch
là :Nếu cô ấy giàu có, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
Question 27: Mary was the last applicant________.
A. to be interviewed
B. to be interviewing
C. to interview
D. to have interviewed
- Đối với câu sử dụng đại từ quan hệ khi trong câu có những từ chỉ số thứ tự như "first, second,
third, last, only..." thì khi lược bỏ đại từ quan hệ động từ chia ở dạng "to V".
=>Đáp án đúng là A. Vì ở đây động từ chia ở hình thức bị động.
- Câu này dịch là : Mary là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn.
Question 28: Argentina________Mexico by one goal to nil in the match.
A. beat
B. scored
C. won
D. knocked
- beat (v) : đánh bại, thắng, vượt
- scored (v) : làm bàn, đạt điểm
- won (quá khứ của động từ win) : thắng (win a game/ an election...)
- knock (v) : đập, đánh, va, đụng
=>A là đáp án đúng.
=>Câu này dịch là: Argentina đã đánh bại Mexico 1-0 trong trận đấu.
Question 29: There should be no discrimintion on______________ of sex, race or religion.
A. fields
B. places
C. areas
D. grounds
- Ta có cấu trúc "on ground of" có nghĩa là về các lĩnh vực , về phương diện nào đó, vì nguyên
nhân gì đó
=>Câu này dịch là: Không nên có sự phân biệt về giới tính, chủng tộc hay tôn giáo.
Question 30: The cat was______________ to wait for the mouse to come out of its hole.
A. patient enough
B. so patient
C. enough patient
D. too patient
- "so" thì phải đi với "that" (không đi với to V) nên loại B.
- enough đứng sau tính từ nên loại C.
- cấu trúc: too + adj + to V có nghĩa là quá...không thể -> không phù hợp về nghĩa trong câu
này
- Ta có cấu trúc "S + v + adj/ adv + to V" có nghĩa là đủ ... để làm gì.
=>Đáp án đúng là A.
- Câu này dịch là : Con mèo ấy đủ kiên nhẫn để đợi con chuột chui ra khỏi lỗ .
Question 31: I can't find my purse anywhere; I must_________ it at the cinema.
A. leave
B. have left
C. be leaving
D. have been leaving
- Cấu trúc "must have + PP" dùng để phỏng đoán một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ.
=>Đáp án đúng là B.
- Câu này dịch là : Tôi không thể tìm thấy ví tiền của mình. Chắc hẳn tôi đã để nó ở rạp chiếu
phim rồi.
Question 32: I’ll tell John to call you________him tomorrow.
A. as I see
B. if I see
C. if I’ll see
D. when I saw
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai "If +
S + V (hiện tại đơn), S + will + V".
=>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Tôi sẽ bảo John gọi cho bạn nếu ngày mai tôi gặp
anh ấy.
Question 33: It’s about time________care of yourself.
A. you taking
B. you take
C. you took
D. to taking
- Ta có cấu trúc với "It's time" như sau:
+ It's time (for somebody) to do something
+ It's time somebody did something
- Cả hai cấu trúc đều có ý diễn tả đã đến lúc để làm gì.
=>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là : Đã đến lúc bạn phải tự chăm sóc mình.
Question 34: Potential dehydration is ______ that a land animals faces.
A. often the greatest hazard
B. the often greatest hazard
C. the greatest often hazard
D. often the hazard greatest
- Dùng hình thức so sánh nhất với tính từ "great". Lựa chọn B, C, D không đúng với hình thức so
sánh nhất.
=>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là :Khả năng mất nước thường là mối nguy hại lớn nhất mà
động vật trên đất liền phải đối mặt.
Question 35: I would appreciate it_________ what I have told you a secret.
A. you can keep
B. that you kept
C. you will keep
D. if you kept
- Ta có cấu trúc của câu điều kiện loại 2- câu điều kiện không có thật ở hiện tại là "If + S + V
(quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)".
=>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Tôi sẽ rất cảm kích nếu bạn giữ kín những gì tôi nói với
bạn như một bí mật.
Question 36: My cat would not have bitten the toy fish _________ it was made of rubber.
A. if she has known
B. if she should known
C. had she known
D. if she knew
- Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện không có thật ở quá khứ là "If +S + had +
PP, S + would + have + PP".
Và hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 khi bỏ "if" là "Had + S + PP, S + would + have +
PP."
=> Đáp án đúng là C.
- Câu này dịch là: Con mèo của tớ sẽ không cắn con cá đồ chơi đó nếu nó biết rằng con cá đó
được làm bằng cao su.
Question 37: I wish I hadn't said it. If only I could___________.
A. turn the clock round
B. turn the clock down
C. turn the clock back
D. turn the clock forward
- Ta có thành ngữ "to turn the clock back" có nghĩa là quay ngược thời gian trở về quá khứ.
=>C là đáp án đúng.
=>Câu này dịch là : Tôi ước là tôi đã không nói như vậy. Giá mà tôi có thể quay ngược thời gian
trở về quá khứ.
Question 38: ___________, the results couldn't be better.
A. No matter what he tried hard
B. No matter how hard he tried
C. Although very hard he tried
D. Despite how hard he tried
- Lựa chọn A : try trong câu này là một ngoại động từ vì nó có tân ngữ "what" và có nghĩa là
"thử". Như vậy dùng trạng từ hard để bổ nghĩa cũng là không thích hợp.
- Lựa chọn B : đúng ngữ pháp và lô gic về nghĩa "Dù anh ta nỗ lực như thế nào".
- Lựa chọn C : Chưa đúng cấu trúc. Sau "although" là một mệnh đề
- Lựa chọn D : Chưa đúng cấu trúc. Sau "despite" là cụm danh từ
-> Đáp án đúng là B.
- Câu này dịch là :Dù anh ta có nỗ lực như thế nào thì kết quả cũng không thể tốt hơn.
Question 39: Many people like the slow ________ of life in the countryside.
A. step
B. pace
C. speed
D. space
- step (n) : bước, bước đi, bước nhảy
- pace (n) : nhịp độ, tốc độ, tiến độ phát triển
- speed (n) : tốc độ, tốc lực, vận tốc
- space (n) : khoảng trống, khoảng cách
- Ta có cụm từ "pace of life" có nghĩa là nhịp sống .
=>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Nhiều người thích nhịp sống chậm rãi ở vùng nông thôn.
Question 40: They will stay there for some days if the weather ________ fine.
A. would be
B. was
C. is
D. will be
- Đây là hình thức của câu điều kiện loại 1. Cấu trúc đã nêu ở câu 32.
=>Đáp án đúng là C.
- Câu này được dịch là : Họ sẽ ở đây vài ngày nếu thời tiết đẹp.
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
Question 41: The doctor said, “You really ought to rest for a few days, Jasmine.”
A. Jasmine’s doctor insisted that she should rest for a few days.
B. The doctor suggested that Jasmine should take a short rest.
C. It is the doctor’s recommendation that Jasmine rested shortly.
D. The doctor strongly advised Jasmine to take a few days’ rest.
- Ta có câu đề đưa ra là : Bác sỹ nói rằng : "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi vài ngày đấy Jasmine ạ".
-> đây là một lời khuyên.
- Lựa chọn A: Bác sỹ của Jasmine khăng khăng rằng cô ấy nên nghỉ ngơi vài ngày.
- Lựa chọn B: Bác sỹ đề nghị rằng Jasmine nên nghỉ một chút.
- Lựa chọn C: Lời đề nghị của bác sỹ là Jasmine nghỉ ngơi một chút..
- Lựa chọn D: Bác sỹ kiên quyết khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi một vài ngày.
=>Đáp án đúng là D.
Question 42: “I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan.
A. Ivan apologised to Gloria for borrowing her money.
B. Ivan offered to pay Gloria the money back.
C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.
- Câu đề đưa ra là : Ivan nói rằng : "Tôi sẽ sớm trả lại tiền cho bạn, Gloria" . -> mang tính chất
của một lời hứa.
- Lựa chọn A: Ivan xin lỗi Gloria vì đã mượn tiền của cô ấy.
- Lựa chọn B: Ivan đề nghị trả lại Gloria tiền.
- Lựa chọn C : Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria.
- Lựa chọn D : Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria.
=>Đáp án đúng là C.
Question 43: The children couldn’t do swimming because the sea was too rough.
A. The children were not calm enough to swim in the sea.
B. The sea was rough enough for the children to swim in.
C. The sea was too rough for the children to go swimming.
D. The sea was too rough to the children’s swimming.
- Câu đề là : Những đứa trẻ không thể đi bơi bởi vì biển quá dữ dội.
- Lựa chọn A : Những đứa trẻ không đủ bình tĩnh để bơi ở biển.
- Lựa chọn B : Biển đủ dữ dội để những đứa trẻ có thể bơi ở đó.
- Lựa chọn C : Biển quá dữ dội đến nỗi mà những đứa trẻ không thể đi bơi
- Lựa chọn D : Sai ngữ pháp vì cấu trúc đúng là "too + adj + for sb + to V"
=>Đáp án đúng là C.
Question 44: “Would you like to come to my birthday party, Sarha?” asked Frederic.
A. Frederic invited Sarha to his birthday party.
B. Frederic asked if Sarha was able to come to his birthday party.
C. Frederic asked Sarha if she likes his brithday party or not.
D. Frederic reminded Sarha of his coming birthday party.
- Cấu trúc với "Would you like" dùng để diễn tả một lời mời.
=>A là đáp án đúng. Câu này dịch là : Frederic mời Sarha đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy.
Question 45: “If I were you, I would take the job,” said my room-mate.
A. My room-mate was thinking about taking the job.
B. My room-mate advised me to take the job.
C. My room-mate introduced the idea of taking the job to me.
D. My room-mate insisted on taking the job for me.
- Câu đề là đưa ra là: Bạn cùng phòng của tôi nói rằng : "Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nhận công việc
đó".
- Cấu trúc "If I were you" ở câu điều kiện loại 2 còn có nghĩa như là một lời khuyên.
=>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận công việc
đó.
V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 46: If you need to keep (A) fit, then why not take(B) on (C) a sport (D) such as
badminton or tennis?
A
B
C
D
- Ta có cấu trúc từ "take on" có nghĩa là đảm nhận, nhận làm, gánh vác dùng trong câu này chưa
phù hợp.
=>Đáp án cần sửa là C. Sửa "on" thành "part in ". Cấu trúc từ "take part in" có nghĩa là tham
gia.
Question 47: When her dog died(A), she cried (B) very hardly (C) for half an hour (D) .
A
B
C
D
- Ta có "hard" vừa là tính từ vừa là trạng từ. "hardly" là một từ khác hoàn toàn chứ không phải
là trạng từ của "hard". "hardly" có nghĩa là hầu như không. Trong câu này ta phải dùng trạng từ
"hard" chứ không phải trạng từ "hardly".
=>Đáp án cần sửa là C. Sửa "hardly" thành "hard".
Question 48: The purpose of the United Nations, broadly speaking (A), is to maintain peace and
security (B) and encourage (C) respect for human rights (D).
A
B
C
D
- Liên từ "and" dùng để nối những từ, cụm từ, mệnh đề tương đương nhau. Liên từ "and" đầu
tiên dùng để nối danh từ với danh từ, liên từ "and" tiếp theo được dùng để nối hai cụm từ có
dạng "to V" là "to maintain..." và "to encourage...".
=>Đáp án cần sửa là C. Sửa "encourage" thành "to encourage".
Question 49: Although caffeine is a moderately (A) habit-forming (B) drug, coffee is not
regarded as harmfully (C) to the average healthy (D) adult.
A
B
C
D
- Ta có cấu trúc "to be regarded as + adj/N" có nghĩa là được coi như là...
=>Đáp án cần sửa là C. Sửa "harmfully" thành "harmful".
Question 50: Televisions are now an everyday (A) feature of most households (B) in the United
States, and television viewing (C) is the number-one activity leisure (D).
A
B
C
D
- Ta nói "leisure activity" có nghĩa là hoạt động trong thời gian rỗi.
=>Đáp án cần sửa là D. Sửa "activity leisure " thành "leisure activity".
VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60 .
Mobile phones ____(51)____ microwave radio emissions. Researchers are questioning
whether exposure to these radio waves might ____(52)____ to brain cancer.
So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not ____(53)____ us to say
with certainly that mobile phones are categorically ____(54)____. On the other hand, current
research has not yet ____(55)____clear adverse effects associated with the prolonged use of
mobile phones.
Numerous studies are now going ____(56)____in various countries. Some of the results are
contradictory but others have shown an association between moblie phone use and cancer.
____(57)____, these studies are preliminary and the issue needs further, long-term investigation.
____(58)____the scientific data are more definite, it is prudent for people to try not to use
mobile phones for long ____(59)____of time. Don’t think that hands-free phones are any safer
either. At the moment, research is in fact showing the ____(60)____ and they may be just as
dangerous.
It is also thought that young people whose bodies are still growing may be at particular risk.
Question 51:
A. emit
B. sent
C. give
D. charge
- emit (v) : tỏa ra, phát ra, phát hành
- sent (v) : gửi, đưa, cử, ban cho
- give (v) : cho, biếu, tặng, ban
- charge (v) : nạp đạn, nạp điện, tính giá, đòi trả
=>Đáp án đúng là A. Ý của câu này là "Điện thoại di động phát ra những sóng radio."
Question 52:
A. cause
B. bring
C. produce
D. lead
- cause sth (v) : gây ra, gây nên, sinh ra
- bring sth to sth/sb (v) : mang đến, đem lại, mang lại
- produce sth (v) : trình ra, đưa ra, giơ ra
- lead to sth (v) : đưa đến, dẫn đến
=> Sau chỗ trống là giới từ "to" nên đáp án đúng là D.
Question 53:
A. enable
B. make
C. able
D. let
- Ta có cấu trúc "to enable someone to do something" có nghĩa là cho phép ai làm gì.
- Động từ sau "make" và "let" chia ở nguyên thể không "to"=> Loại
- Cấu trúc "to be able to do something" có nghĩa là có thể làm gì.
=>Đáp án đúng là A.
Question 54:
A. safe
B. risky
C. unhealthy
D. secure
- safe (adj) : an toàn
- risky (adj) : liều lĩnh, mạo hiểm
- unhealthy(adj) : không khỏe mạnh, ốm yếu
- secure (adj) : chắc chắn, bảo đảm
=>Đáp án đúng là A. Cả câu trên có thể hiểu là "Bằng chứng khoa học không cho phép chúng ta
có thể nói một cách chắc chắn rằng điện thoại di động thì tuyệt đối an toàn."
Question 55:
A. proved
B. demonstrated
C. caused
D. produced
- prove (v) : chứng tỏ, chứng minh (cái gì là đúng)
- demonstrate (v) : chứng minh, giải thích, bày tỏ, làm rõ (bằng cách đưa ra những bằng chứng)
- cause (v) : gây ra, gây nên, sinh ra
- produce (v) : trình ra, đưa ra, giơ ra
=> B là đáp án đúng. Câu này có thể hiểu là "Mặt khác, nghiên cứu gần đây chưa chứng minh
được được những tác động có hại liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động trong một thời
gian dài."
Question 56:
A. by
B. on
C. through
D. about
- go by : đi qua, trôi qua (thời gian)
- go on : đi tiếp, tiếp tục, làm tiếp, tiếp diễn (= continue)
- go through : đi qua, được thông qua, được chấp nhận
- go about : đi đây đi đó, đi khắp nơi, đi chỗ này chỗ kia
=>B là đáp án đúng. Ý câu này là "Vô số những nghiên cứu tiếp tục được tiến hành ở rất nhiều
đất nước khác."
Question 57:
A. Though
B. Additionally
C. However
D. While
- Though (conjunction) : mặc dù, dù cho
- Additionally (adv) : thêm nữa, ngoài ra
- However (conj) : Tuy nhiên, nhưng
- While (conj) : khi, trong khi
=>C là đáp án đúng. Liên từ "however" dùng để biểu thị một ý trái ngược với ý trước đó.
Câu trước nói rằng "Một vài kết quả mâu thuẫn nhưng những cái còn lại đã chỉ ra được mối liên
hệ giữa việc sử dụng điện thoại và bệnh ung thư." Và ý của câu sau là "... những nghiên cứu này
mới chỉ là sơ bộ và vấn đề này cần được nghiên cứu thêm" => Như vậy 2 câu có sự trái ngược về
ý nghĩa.
Question 58:
A. Provide
B. As
C. When
D. Until
- Provide (v): cung cấp, kiếm cho
- As (conj) : khi, bởi vì, vì
- When (conj) : khi
- Until (conj): trước khi, cho đến khi
=> Đáp án đúng là D.
- Câu này muốn nói rằng : "Until the scientific data are more definite, it is prudent for people to
try not to use mobile phones..." (Cho đến khi các dữ liệu khoa học chính xác hơn thì sẽ khôn
ngoan hơn cho mọi người khi cố gắng không sử dụng điện thoại di động ....)
Question 59:
A. amounts
B. quantities
C. periods
D. intervals
- Ta có cấu trúc từ "a period of time" có nghĩa là khoảng thời gian.
=>Đáp án đúng là C.
Question 60:
A. fact
B. opposite
C. way
D. truth
- fact (n) : thực tế, sự việc, sự vật
- opposite (n) : điều trái ngược, đối lập
- way (n) : đường, đường đi, lối đi
- truth (n) : sự thật, điều có thật, chân lý
=>Đáp án đúng là B."Don’t think that hands-free phones are any safer either. At the moment,
research is in fact showing the opposite and they may be just as dangerous."(Đừng nghĩ rằng
điện thoại không cầm tay thì an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu trên thực tế cho thấy sự ngược lại
và điện thoại không cầm tay cũng nguy hiểm tương tự.)
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer for each of the questions from 61 to 70.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes
sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat,
and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can
cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not
harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually
longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop.
Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many
different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes,
hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common
food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes.
Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his
intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can
be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium
nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine,
pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared
foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with
supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may
benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from
their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes. This is the diet made
popular by Benjamin Feingold, who has written the book “Why your Child is Hyperactive”.
Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective.
Question 61: The topic of this passage is ____________.
A. reactions to foods
B. food and nutrition
C. infants and allergies
D. a good diet
- Dựa vào nội dung câu chủ đề của đoạn "Scientists do not yet thoroughly understand just how
the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome
for the average person."(Các nhà khoa học vẫn chưa hoàn toàn hiểu làm thế nào mà cơ thể của
một người lại trở nên nhạy cảm với một thực phẩm vô hại hoặc thậm chí là bổ ích đối với một
người bình thường.)
=>A là đáp án đúng. Chủ đề của đoạn văn là về các phản ứng đối với các loại thức ăn.
Question 62: According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due
to____________.
A. the vast number of different foods we eat
B. lack of a proper treatment plan
C. the similarity of symptoms of the allergy to other problems
D. the use of prepared formula to feed babies
- Câu hỏi là : Theo đoạn văn, khó khăn trong việc chuẩn đoán dị ứng thực phẩm là vì ........
- Dựa vào nội dung của câu văn ở dòng thứ 4 "Sometimes it's hard to figure out if you have a
food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by
many other problems." (Đôi khi khó có thể chỉ ra là bạn có bị dị ứng thức ăn không bởi vì nó có
thể biểu hiện ra ngoài theo rất nhiều cách khác nhau. Những triệu chứng đó có thể được gây ra
bởi những vấn đề khác nhau.)
=>C là đáp án phù hợp nhất .
Question 63: The word "symptoms" in line 7 is closest in meaning to ____________ .
A. indications
B. diet
C. diagnosis
D. prescriptions
- symptom (n): có nghĩa là triệu chứng, dấu hiệu
- indication (n) : dấu hiệu, biểu hiện
- diet (n) : chế độ ăn uống, chế độ ăn kiêng
- diagnosis (n) : phép chuẩn đoán, sự chuẩn đoán
- prescription (n) : mệnh lệnh, sắc lệnh, đơn thuốc (y học)
=>A là đáp án đúng.
Question 64: The phrase "set off" in lines 11 is closest in meaning to_____ .
A. relieved
B. identified
C. avoided
D. triggered
- set off (v) : làm tăng lên, gây nên, bắt đầu
- relieve (v) : làm dịu đi, làm mất đi
- identifie (v) : nhận ra, nhận biết, nhận diện
- avoide (v) : tránh, tránh xa, ngăn ngừa
- trigger (v) : bắt đầu (một hành động), gây ra
=>Đáp án đúng là D.
Question 65: What can be inferred about babies from this passage?
A. They can eat almost anything.
B. They should have a carefully restricted diet as infants.
C. They gain little benefit from being breast fed.
D. They may become hyperactive if fed solid food too early.
- Đây là câu hỏi đòi hỏi phải suy luận. Dựa vào nội dung của câu văn sau "Many of these
allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature
at around seven months."(Rất nhiều bệnh dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này
không được cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khi ruột của chúng trưởng thành, khoảng 7 tháng.)=>B là
đáp án đúng.
Question 66: The word "hyperactive" in line 15 is closest in meaning to _____.
A. overly active
B. unusually low activity
C. excited
D. inquisitive
- hyperactive (adj): quá hiếu động, hiếu động thái quá
- overly active (adj): quá tích cực, quá năng động, quá nhanh nhẹn
- unusually low activity : hoạt động chậm bất thường
- excited (adj) : bị kích thích, kích động, sôi nổi
- inquisitive (adj): tò mò, tọc mạch
=>A là đáp án đúng.
Question 67: The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to
allergies has to do with the infant's ____________.
A. lack of teeth
B. poor metabolism
C. underdeveloped intestinal tract
D. inability to swallow solid foods
- Dựa vào ý của câu 65 ta có thể trả lời được câu hỏi này. Nguyên nhân mà trẻ con cần tránh một
số loại thức ăn liên quan đến việc dị ứng là do đường ruột của trẻ chưa phát triển.
=>C là đáp án đúng.
Question 68: The word "these" in line 16 refers to_____.
A. food additives
B. food colorings
C. unnutritious foods
D. foods high in sacilates
- Để biết "these" dùng để thay thế cho danh từ nào chúng ta cần chú ý đến câu phía trước nó
"Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially
colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green
peppers..." (Trẻ em mà quá hiếu động thì có thể có lợi từ việc không bị nghiện thực phẩm đặc
biệt là những thực phẩm nhiều màu sắc và những thức ăn có chứa chất Salixylat cao trong chế độ
ăn uống của chúng . Một vài loại thực phẩm này (thực phẩm có chứa Salixylat cao) là những quả
hạnh nhân, ớt xanh ...)
=>D là đáp án đúng.
Question 69: Which of the following was a suggested treatment for migraines in the passage?
A. Eating more ripe bananas
B. Avoiding all Oriental foods
C. Getting plenty of sodium nitrate
D. Using Vitamin B in addition to a good diet
- Dựa vào nội dung của câu văn sau : "Some people have been successful in treating their
migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin."(Vài người đã thành công
trong việc điều trị chứng đau nửa đầu bằng cách bổ sung thêm vitamin B, đặc biệt là vitamin B6
và niaxin.)
=>D là đáp án đúng.
Question 70: According to the article the Feingold diet is NOT _____.
A. verified by researchers as being consistently effective
B. available in book form
C. beneficial for hyperactive children
D. designed to eliminate foods containing certain food additives
- Dựa vào nội dung câu văn cuối cùng "Other researchers have had mixed results when testing
whether the diet is effective." (Các nhà nghiên cứu khác đã có những kết quả khác nhau khi kiểm
tra xem liêu chế độ ăn uống này có hiệu quả hay không.)
=>A là đáp án đúng.
VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80.
No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas.
Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density. One of the
best, Pennycooke's World Atlas, has been widely accepted as a standard owing to the quality of
its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a
variety of scales. In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population
cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to
population. Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world's
population density, each country's birth and death rates, population increase or decrease,
industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality
of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country
fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie
and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life
expectancy by region. Population density maps on a subcontinental scale, as well as political
maps, convey the diverse demographic phenomena of the world in a broad array of scales.
Question 71: What is the main topic of this passage?
A. The educational benefits of atlases
B. Physical maps in an atlas
C. The ideal in the making of atlases
D. Partial maps and their uses
- Ta thấy câu chủ đề thường nằm ở 1,2 câu đầu tiên hoặc 1,2 câu cuối cùng của đoạn văn. Trong
bài này, câu đầu tiên "No educational medium better serves as a means of spatial
communication than the atlas" (Không một giáo cụ trực quan nào tốt hơn bản đồ atlas) là chủ đề
của đoạn văn.
=>Chọn đáp án A.
Question 72: According to the passage, the first map in Pennycooke's World Atlas shows
_______.
A. the population policy in each country
B. the hypothetical sizes of each country
C. geographical proportions of each country
D. national boundaries relative to population
- Dựa vào nội dung của câu văn sau "In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed
population cartogram that projects the size of each country if geographical size were
proportional to population." (Thực tế, bản đồ ngay đầu tiên của cuốn atlas là biểu đồ diện tích
dân số được thiết kế một cách khéo léo, bản đồ này biểu thị độ lớn của một nước nếu khi độ lớn
về địa lý tỷ lệ với dân số.)
=>Đáp án đúng là D.
Question 73: Which of the following sentences is TRUE about the atlas?
A. A country's population growth is presented clearly in the very first map in the atlas.
B. The atlas isn't as good as other educational medium in term of spatial
communication.
C. The atlas provides readers with not only each country's life expectancy by religion
but also its language and literacy.
D. The atlas deals with such worthless information as population distribution and
density.
- Dựa vào nội dung câu văn sau "Following the proportional layout, a sequence of smaller maps
shows the world's population density, each country's birth and death rates, population increase
or decrease, industrialization, urbanization, gross national product in term of per capita
income, the quality of medical care, literacy, and language". Ta có thể suy luận được rằng bản
đồ cung cấp cho người xem không chỉ tuổi thọ trung bình của một đất nước theo khu vực mà còn
cung cấp về ngôn ngữ và số người biết đọc biết viết của nước đó.
=>Đáp án đúng là C.
Question 74: The word "cleverly" in the passage is closest in meaning to _______.
A. clearly
B. immaculately
C. intelligently
D. accurately
- Tính từ "cleverly = inteligently" có nghĩa là thông minh, khéo léo, sắc sảo.
=>C là đáp án đúng.
Question 75: Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Calorie consumption
B. Currency exchange rates
C. A level of educations
D. Population decline
- Đọc nội dung từ dòng 5 ".....population increase or decrease, industrialization .....calorie and
protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life
expectancy by region."
=> Ta thấy cả 3 lựa chọn A, C,D đều được nhắc đến =>B là đáp án đúng .
Question 76: The word "layout" in the passage refers to _______.
A. the cartogram
B. the geographical size
C. population
D. each country
- Dựa vào nội dung câu văn trước câu văn có chứa từ "layout" "In fact, the very first map in the
atlas is a cleverly designed population cartogram .... Following the proportional layout,....". Từ
layout được nhắc đến đầu tiên nhưng lại dùng với mạo từ xác định "the" nghĩa là nó dùng thay
cho một khái niệm đã dược nhắc đến trước đó.
=>A là đáp án đúng.
Question 77: The phrase "in terms of" used in the passage is closest in meaning to _______.
A. for considering aspects
B. in spite of
C. with a view to
D. in regard to
- Cụm từ "in term of" có nghĩa là theo quan điểm, liên quan tới, trong mối quan hệ với.... Dùng
cụm từ này để nói về mặt nào đó của một vấn đề đang được nói đến.
- for considering aspects: lĩnh vực cần quan tâm, lĩnh vực cần xem xét
- in spite of : mặc dù
- with a view to (doing something) : với ý định/ với hy vọng làm gì
- in regard to: đối với vấn đề, về vấn đề, liên quan đến vấn đề
=>A là đáp án đúng.
Question 78: It can be inferred from the passage that maps can be used to_______.
A. pinpoint ethnic strife in each country
B. identify a shortage of qualified labour
C. give readers a new perspective in their own country
D. show readers photographs in a new form
- Dựa vào nội dung câu văn sau "To give readers a perspective on how their own country fits in
with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and
protein consumption, .... ".
=>Đáp án là C.
Question 79: The author of the passage implies that__________.
A. atlases provide a bird's eye view of countries
B. maps use a variety of scales in each projection
C. maps of countries differ in size
D. atlases can be versatile instrument
- Dựa vào nội dung của đoạn văn chúng ta có thể rút ra được ẩn ý của tác giả. Theo tác giả thì tập
bản đồ có thể là dụng cụ đa năng. Dựa vào tập bản đồ chúng ta có thể biết về sự tăng giảm dân
số, về công nghiệp hóa, hiện đại hóa, biết về đất nước của mình, về sự tiêu thụ calo, về dịch vụ
chăm sóc sức khỏe hay tỷ lệ người biết đọc biết viết.....
=>Đáp án đúng là D.
Question 80: The word "convey" in the passage is closest meaning to__________.
A. devise
B. conjure up
C. demonstrate
D. indicate
- convey (v) : truyền đạt, bày tỏ, biểu lộ
- devise (v) : nghĩ ra, đặt kế hoạch, sáng chế, phát minh
- conjure up (v) : gợi lên, gợi lại
- demonstrate (v) : chứng minh, giải thích, bày tỏ, biểu lộ
- indicate (v) : chỉ, cho biết, ra dấu
=>C là đáp án đúng.
---------- THE END ----------

More Related Content

What's hot

đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2Huynh ICT
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110phamnhakb
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Sử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từSử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từHuynh ICT
 

What's hot (20)

đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11
 
đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27
 
đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5
 
đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7đáP án và giải thích đề 7
đáP án và giải thích đề 7
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Sử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từSử dụng thời or thì của động từ
Sử dụng thời or thì của động từ
 

Viewers also liked

Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1Huynh ICT
 
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3Huynh ICT
 
đề Thi số 4(tiếng anh)
đề Thi số 4(tiếng anh)đề Thi số 4(tiếng anh)
đề Thi số 4(tiếng anh)Huynh ICT
 
07 nguyen ham luong giac p4
07 nguyen ham luong giac p407 nguyen ham luong giac p4
07 nguyen ham luong giac p4Huynh ICT
 
Tóm Tắt Lý Thuyết Môn Hóa
Tóm Tắt Lý Thuyết Môn HóaTóm Tắt Lý Thuyết Môn Hóa
Tóm Tắt Lý Thuyết Môn HóaHuynh ICT
 
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2Huynh ICT
 
01 mo dau ve so phuc p2
01 mo dau ve so phuc p201 mo dau ve so phuc p2
01 mo dau ve so phuc p2Huynh ICT
 
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5Huynh ICT
 
Tthudhtad134
Tthudhtad134Tthudhtad134
Tthudhtad134Huynh ICT
 
đề Thi số 30(tiếng anh)
đề Thi số 30(tiếng anh)đề Thi số 30(tiếng anh)
đề Thi số 30(tiếng anh)Huynh ICT
 
đề Thi số 8(tiếng anh)
đề Thi số 8(tiếng anh)đề Thi số 8(tiếng anh)
đề Thi số 8(tiếng anh)Huynh ICT
 
đề Thi số 2 (tiếng anh)
đề Thi số 2 (tiếng anh)đề Thi số 2 (tiếng anh)
đề Thi số 2 (tiếng anh)Huynh ICT
 
đề Thi số 1 (tiếng anh)
đề Thi số 1 (tiếng anh)đề Thi số 1 (tiếng anh)
đề Thi số 1 (tiếng anh)Huynh ICT
 
01 mo dau ve phuong trinh duong thang
01 mo dau ve phuong trinh duong thang01 mo dau ve phuong trinh duong thang
01 mo dau ve phuong trinh duong thangHuynh ICT
 
The Great Wall of China
The Great Wall of ChinaThe Great Wall of China
The Great Wall of ChinaHuynh ICT
 
Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương tư tưởng Hồ Chí MinhĐề cương tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương tư tưởng Hồ Chí MinhHuynh ICT
 
Đề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin
Đề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác LêninĐề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin
Đề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác LêninHuynh ICT
 

Viewers also liked (18)

Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_1
 
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_3
 
đề Thi số 4(tiếng anh)
đề Thi số 4(tiếng anh)đề Thi số 4(tiếng anh)
đề Thi số 4(tiếng anh)
 
07 nguyen ham luong giac p4
07 nguyen ham luong giac p407 nguyen ham luong giac p4
07 nguyen ham luong giac p4
 
Tóm Tắt Lý Thuyết Môn Hóa
Tóm Tắt Lý Thuyết Môn HóaTóm Tắt Lý Thuyết Môn Hóa
Tóm Tắt Lý Thuyết Môn Hóa
 
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_2
 
01 mo dau ve so phuc p2
01 mo dau ve so phuc p201 mo dau ve so phuc p2
01 mo dau ve so phuc p2
 
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5
Hoa tuyen chon_nhung_bai_tap_hay_va_kho_de_5
 
03 pt phuc
03 pt phuc03 pt phuc
03 pt phuc
 
Tthudhtad134
Tthudhtad134Tthudhtad134
Tthudhtad134
 
đề Thi số 30(tiếng anh)
đề Thi số 30(tiếng anh)đề Thi số 30(tiếng anh)
đề Thi số 30(tiếng anh)
 
đề Thi số 8(tiếng anh)
đề Thi số 8(tiếng anh)đề Thi số 8(tiếng anh)
đề Thi số 8(tiếng anh)
 
đề Thi số 2 (tiếng anh)
đề Thi số 2 (tiếng anh)đề Thi số 2 (tiếng anh)
đề Thi số 2 (tiếng anh)
 
đề Thi số 1 (tiếng anh)
đề Thi số 1 (tiếng anh)đề Thi số 1 (tiếng anh)
đề Thi số 1 (tiếng anh)
 
01 mo dau ve phuong trinh duong thang
01 mo dau ve phuong trinh duong thang01 mo dau ve phuong trinh duong thang
01 mo dau ve phuong trinh duong thang
 
The Great Wall of China
The Great Wall of ChinaThe Great Wall of China
The Great Wall of China
 
Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương tư tưởng Hồ Chí MinhĐề cương tư tưởng Hồ Chí Minh
Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh
 
Đề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin
Đề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác LêninĐề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin
Đề cương những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin
 

Similar to đáP án và giải thích đề 26

đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18Huynh ICT
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Hua Tran Phuong Thao
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 keyHùng Trần Mạnh
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuHuynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22Huynh ICT
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Viet Le
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Similar to đáP án và giải thích đề 26 (13)

đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câu
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
 

đáP án và giải thích đề 26

  • 1. ĐỀ THI THỬ SỐ 26 ---------------- ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. committee B. referee C. employee D. refugee Trọng âm của từ "commitee" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3. (A: /kə'm ti /, B: / refə'ri:/, C: / mpl 'i:/, D: / refju'd i:/)ɪ ˌ ɪ ɔɪ ˌ ʒ Question 2 A. alcohol B. comment C. chemical D. proceed Trọng âm của từ "proceed" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'ælkəh l/, B: /'k ment /, C: /'kem kl/, D: /prə'si:d/)ɒ ɒ ɪ Question 3 A. appetite B. architect C. appreciate D. arable
  • 2. Trọng âm của từ "appreciate" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'æp ta t /, B: /' :k tekt/, C: /ə'pri: ie t /, D: /'ærəbl/)ɪ ɪ ɑ ɪ ʃ ɪ Question 4 A. deliberate B. subsequent C. frequently D. consequent Trọng âm của từ "deliberate" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /d 'l bərət /, B: /'s bs kwənt/, C: /'fri:kwəntli/, D: /'k ns kwənt/)ɪ ɪ ʌ ɪ ɒ ɪ Question 5 A. insight B. chemist C. dependent D. substance Trọng âm của từ "dependent" rơi vào âm tiết thứ hai, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /' nsa t/, B: /'kem st /, C: /d 'pendənt/, D: /'s bstəns/)ɪ ɪ ɪ ɪ ʌ II. Mark the sentence (A,B,C or D) that is the best way to have a complete sentence with the words given. Question 6: imagine/ who/ happen/ run into/ yesterday/ just A. You imagine just who happened to run into us yesterday! B. Have you just imagined who happened to run into me yesterday? C. Could you imagine who just happened to run into us yesterday? D. Just imagine who I happened to run into yesterday! - Ta có cấu trúc "happen to + V" có nghĩa là tình cờ, ngẫu nhiên làm gì. - Cụm động từ "run into somebody" có nghĩa là tình cờ gặp ai, va chạm với ai + A: sai ngữ pháp vì trạng từ just phải đứng trước động từ imagine. + B có vấn đề về nghĩa (Bạn vừa mới tưởng tượng ai là người tình cờ gặp tớ vào ngày hôm qua đúng không?) + C là một câu đúng ngữ pháp và là một lời đề nghị, nhưng nếu xét về sắc thái ý nghĩa thì nó thực sự không phải là một câu hay và sáng nghĩa. Trong tất cả các lựa chọn thì D là câu chuẩn về cả ngữ pháp và ngữ nghĩa.
  • 3. =>Đáp án đúng là D. Đây là cấu trúc của câu mệnh lệnh. - Câu này dịch là : Bạn hãy tưởng tượng xem tớ đã tình cờ gặp ai hôm qua nào. Question 7: Jack/ recover/ quickly/ his serious illness A. Jack was recovered very quickly from his serious illness. B. Jack has recovered quite quickly from his serious illness. C. Jack will recover quite quickly after his serious illness. D. Jack recovered more quickly over his serious illness. - Lựa chọn A: Dùng hình thức bị động trong câu chưa là phù hợp bởi vì recover là một nội động từ chứ không phải một ngoại động từ. Do đó nó không có dạng bị động. - Lựa chọn B : Là một câu đúng ngữ pháp và cũng lô gic về mặt ý nghĩa. (Jack đã hồi phục khá nhanh sau trận ốm nặng.) Các em hãy ghi nhớ cấu trúc với recover: recover from sth (phục hồi sau chấn thương hoặc trận ốm...). Từ đó C và D đều không đúng. => đáp án đúng là B. Question 8: be/ clear/ what/ expect/ you A. Are you clear about your expectation? B. Are you clear what is expected of you to do? C. Are your expectations clear? D. Are you clear what is expected of you? - Lựa chọn A: đúng ngữ pháp nhưng không lô gic về mặt ý nghĩa: "Bạn có hiểu rõ về kỳ vọng của mình không?" - Lựa chọn C : cũng đúng ngữ pháp nhưng không lô gic về nghĩa "Những kỳ vọng của bạn có rõ ràng không?" - Lựa chọn B và D : gần giống nhau chỉ khác ở phần cuối. Để chọn được đáp án đúng cần xem xét cấu trúc với expect: + expect sth of sb/sth: trông mong, trông đợi điều gì ở ai đó -> ở bị động nó sẽ có dạng là : sth is expected of sb/sth + expect sb/sth to so sth: trông mong, trông đợi ai làm gì -> dạng bị động của nó là: sb/sth is expected to do sth => Như vậy không có cấu trúc: sth is expected of sb + to V =>D là đáp án đúng. Question 9:Never/ history/ humanity/ there/ be/ more people/ live/ world. A. Never in the history of humanity there are more people living in the world. B. Never in the history of humanity are there more people to live in the world. C. Never in the history of humanity has there been more people to live in the world. D. Never in the history of humanity have there been more people living in the world.
  • 4. Tất cả các lựa chọn đều bắt đầu bằng "Never in the history of humanity" và chỉ khác nhau ở phần còn lại. - Vì trạng từ phủ định "Never" đứng đầu câu nên câu phải có đảo ngữ -> A loại. Hơn nữa "never" thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành với nghĩa "chưa bao giờ tính đến thời điểm hiện tại" -> B loại. - Còn lại C và D. Các em lưu ý trong cấu trúc "There + be ..." động từ be sẽ được chia theo danh từ ngay sau nó. Danh từ trong câu này là "people" là danh từ số nhiều nên phải dùng "have been" => D là đáp án đúng. Question 10: man/ sentence/ 15 years/ prison/ he/ prove/ guilty A. The man will get a sentence for himself to 15 years in prison if he proves himself guilty. B. The man was sentenced about 15 years in prison and proved himself guilty. C. The man was sentenced to 15 years in prison because he had been proved guilty. D. The man should make his final sentence after 15 years in prison as he proved himself guilty. - Các em cần ghi nhớ cấu trúc đúng với sentence (kết án), đó là: + Khi là danh từ thì sau sentence phải có "of ..." để chỉ tên của hình phạt. + Khi là động từ, sentence có cấu trúc: sentence sb to sth -> dạng bị động của nó là be sentenced to sth Hơn nữa căn cứ vào ý nghĩa của các lựa chọn thì C là đáp án đúng. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: ______ English fluently, we should practice speaking it whenever possible. A. In order to speak B. In order speak C. their accepting D. they accept - Hình thức "in order to + V" dùng để chỉ mục đích . =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là : Để nói tiếng Anh trôi chảy, chúng ta nên thực hành nói bất cứ khi nào có thể. Question 12: As a general rule, the standard of living ______ by the average output of each person in society. A. fixed B. has fixed C. is fixed D. fixes
  • 5. - Nhận thấy có "by" chỉ tác nhân của hành động chủ ngữ là "the standard of living" nên động từ cần được chia ở dạng bị động. =>Đáp án đúng là C. -Câu này dịch là : Theo nguyên tắc chung, mức sống được quy định bởi sản lượng trung bình mà mỗi người trong xã hội sản xuất được. Question 13: She's finished the course, ______? A. isn't she B. hasn't she C. doesn't she D. didn't she - 's vừa là viết tắt của is vừa là viết tắt của has. Tuy nhiên trong câu này thì nó là has, bởi vì động từ ở đây không thể ở dạng bị động được. Hơn nữa lại nhận thấy đây là một câu hỏi đuôi. Động từ ở vế trước ở dạng khẳng định nên ở vế sau trợ động từ cần ở dạng phủ định. =>Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là : Cô ấy đã hoàn thành khóa học có phải không? Question 14: Although the weather is not so good, the match will ______. A. go about B. go ahead C. go over D. go along - go about : đi đây đi đó, đi chỗ này chỗ nọ, đi khắp nơi - go ahead : tiến lên, thẳng tiến, tiếp tục - go over : đi qua, vượt - go along: tiến triển, đi cùng (với) =>Đáp án đúng là B. - Câu này được hiểu là: Mặc dù thời tiết không được tốt cho lắm, nhưng trận đấu vẫn sẽ tiếp tục. Question 15: The greater the demand, ______ the price. A. the highest B. the high C. higher D. the higher - Đây là hình thức so sánh song song "the + hình thức so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ + S + V, the + hình thức so sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ + S + V." =>Đáp án đúng là D - Câu này dịch là : Nhu cầu càng lớn thì giá cả càng cao .
  • 6. Question 16: I was under_______that you two had already met. A. the impression B. the idea C. notice D. pressure - Ta có cấu trúc "to be under the impression that... " có nghĩa là có cảm tưởng rằng . - Câu này dịch là : Tôi có cảm tưởng rằng chúng ta đã từng gặp nhau rồi. Question 17: Are you sure you can do it on_________? A. yourself B. secret C. date D. your own -Ta có cấu trúc "to do something on one's own" có nghĩa là làm một mình, không có sự giúp đỡ. =>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là : Bạn có chắc là bạn có thể tự làm việc này không? Question 18: I don’t think we can_______him to change his mind. A. insist B. make C. persuade D. suggest - insist on + V-ing có nghĩa là khăng khăng làm gì. - make + O + V: bắt ai/buộc ai làm gì - persuade + O + to V: thuyết phục ai làm gì - suggest + V-ing/ that clause : gợi ý làm gì/ gợi ý ai đó làm gì Sau chỗ trống là O + to V =>C là đáp án đúng. - Câu này được dịch là : Tôi không nghĩ chúng tôi có thể thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. Question 19: Can you help me sort_______these clothes into different sizes? A. between B. out C. with D. for
  • 7. - Cấu trúc từ sort out : chọn ra, lựa ra, phân loại =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Bạn có thể giúp tôi phân loại những quần áo này thành những cỡ khác nhau không? Question 20: I just can’t________that noise any longer! A. sit out B. stand in for C. stand up for D. put up with - sit out : không tham gia (nhảy...), ngồi cho hết buổi (thuyết trình...) - stand in for (somebody) : thay thế ai - stand up for (somebody/ something) : ủng hộ, bảo vệ ai/ cái gì - put up with : chịu đựng =>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là :Tôi không thể chịu đựng được tiếng ồn đó lâu hơn nữa. Question 21: Last year ABBA made a ________of several million crowns. A. win B. gain C. salary D. profit - Ta có cấu trúc "to make a profit" có nghĩa là kiếm lãi, kiếm lời, lợi nhuận . - Câu này dịch là : Năm ngoái, nhóm nhạc ABBA đã kiếm lãi được vài triệu đồng curon (tiền Anh). Question 22: If you like skiing, there’s a ski ____________under an hour’s driving from Madrid. A. resort B. station C. place D. port - Ta có cụm danh từ "ski resort" có nghĩa là khu trượt tuyết. =>A là đáp án đúng. - Câu này dịch là : Nếu bạn thích trượt tuyết thì có một khu trượt tuyết cách Madrid 1 giờ lái xe. Question 23: If you are ‘over the moon’ about something, how do you feel? A. stressed B. very
  • 8. C. very happy D. bored - Ta có cấu trúc "over the moon" có nghĩa là cực kỳ vui mừng, cực kỳ hạnh phúc . =>Đáp án đúng là C. Question 24: He’s very ________about his private life. He’s got no secrets. A. trustworthy B. direct C. open D. sincere - trustworthy (adj) : đáng tin cậy, xứng đáng tin cậy - direct (adj) : ngay thẳng, rõ ràng, minh bạch - open (adj) : cởi mở, thật tình - sincere (adj) : thành thật, ngay thật, chân thật =>Dựa vào câu sau thì đáp án đúng trong câu này là C. Câu này dịch là : Anh ấy rất cởi mở về cuộc sống cá nhân của mình. Anh ấy chẳng có bí mật nào. Question 25: You must________these instructions very carefully. A. carry out B. bring out C. carry on D. get up to - carry out : tiến hành, thực hiện - bring out: mang ra, đem ra, xuất bản - carry on : điều khiển, trông nom, tiếp tục - get up to : đạt đến một mức độ nào đó =>Đáp án đúng là A. Câu dịch này là : Bạn phải thực hiện những chỉ dẫn này thật cẩn thận. Question 26: If she________rich, she would travel around the world. A. would be B. is C. has been D. were - Cấu trúc với câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại "If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)." =>Đáp án đúng là C. (were dùng với tất cả các ngôi trong câu điều kiện loại 2). Câu này dịch là :Nếu cô ấy giàu có, cô ấy sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới. Question 27: Mary was the last applicant________.
  • 9. A. to be interviewed B. to be interviewing C. to interview D. to have interviewed - Đối với câu sử dụng đại từ quan hệ khi trong câu có những từ chỉ số thứ tự như "first, second, third, last, only..." thì khi lược bỏ đại từ quan hệ động từ chia ở dạng "to V". =>Đáp án đúng là A. Vì ở đây động từ chia ở hình thức bị động. - Câu này dịch là : Mary là ứng viên cuối cùng được phỏng vấn. Question 28: Argentina________Mexico by one goal to nil in the match. A. beat B. scored C. won D. knocked - beat (v) : đánh bại, thắng, vượt - scored (v) : làm bàn, đạt điểm - won (quá khứ của động từ win) : thắng (win a game/ an election...) - knock (v) : đập, đánh, va, đụng =>A là đáp án đúng. =>Câu này dịch là: Argentina đã đánh bại Mexico 1-0 trong trận đấu. Question 29: There should be no discrimintion on______________ of sex, race or religion. A. fields B. places C. areas D. grounds - Ta có cấu trúc "on ground of" có nghĩa là về các lĩnh vực , về phương diện nào đó, vì nguyên nhân gì đó =>Câu này dịch là: Không nên có sự phân biệt về giới tính, chủng tộc hay tôn giáo. Question 30: The cat was______________ to wait for the mouse to come out of its hole. A. patient enough B. so patient C. enough patient D. too patient - "so" thì phải đi với "that" (không đi với to V) nên loại B. - enough đứng sau tính từ nên loại C.
  • 10. - cấu trúc: too + adj + to V có nghĩa là quá...không thể -> không phù hợp về nghĩa trong câu này - Ta có cấu trúc "S + v + adj/ adv + to V" có nghĩa là đủ ... để làm gì. =>Đáp án đúng là A. - Câu này dịch là : Con mèo ấy đủ kiên nhẫn để đợi con chuột chui ra khỏi lỗ . Question 31: I can't find my purse anywhere; I must_________ it at the cinema. A. leave B. have left C. be leaving D. have been leaving - Cấu trúc "must have + PP" dùng để phỏng đoán một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ. =>Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là : Tôi không thể tìm thấy ví tiền của mình. Chắc hẳn tôi đã để nó ở rạp chiếu phim rồi. Question 32: I’ll tell John to call you________him tomorrow. A. as I see B. if I see C. if I’ll see D. when I saw - Cấu trúc câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai "If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V". =>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Tôi sẽ bảo John gọi cho bạn nếu ngày mai tôi gặp anh ấy. Question 33: It’s about time________care of yourself. A. you taking B. you take C. you took D. to taking - Ta có cấu trúc với "It's time" như sau: + It's time (for somebody) to do something + It's time somebody did something - Cả hai cấu trúc đều có ý diễn tả đã đến lúc để làm gì. =>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là : Đã đến lúc bạn phải tự chăm sóc mình. Question 34: Potential dehydration is ______ that a land animals faces. A. often the greatest hazard
  • 11. B. the often greatest hazard C. the greatest often hazard D. often the hazard greatest - Dùng hình thức so sánh nhất với tính từ "great". Lựa chọn B, C, D không đúng với hình thức so sánh nhất. =>Đáp án đúng là A. Câu này dịch là :Khả năng mất nước thường là mối nguy hại lớn nhất mà động vật trên đất liền phải đối mặt. Question 35: I would appreciate it_________ what I have told you a secret. A. you can keep B. that you kept C. you will keep D. if you kept - Ta có cấu trúc của câu điều kiện loại 2- câu điều kiện không có thật ở hiện tại là "If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)". =>Đáp án đúng là D. Câu này dịch là : Tôi sẽ rất cảm kích nếu bạn giữ kín những gì tôi nói với bạn như một bí mật. Question 36: My cat would not have bitten the toy fish _________ it was made of rubber. A. if she has known B. if she should known C. had she known D. if she knew - Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3 - câu điều kiện không có thật ở quá khứ là "If +S + had + PP, S + would + have + PP". Và hình thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 khi bỏ "if" là "Had + S + PP, S + would + have + PP." => Đáp án đúng là C. - Câu này dịch là: Con mèo của tớ sẽ không cắn con cá đồ chơi đó nếu nó biết rằng con cá đó được làm bằng cao su. Question 37: I wish I hadn't said it. If only I could___________. A. turn the clock round B. turn the clock down C. turn the clock back D. turn the clock forward - Ta có thành ngữ "to turn the clock back" có nghĩa là quay ngược thời gian trở về quá khứ. =>C là đáp án đúng.
  • 12. =>Câu này dịch là : Tôi ước là tôi đã không nói như vậy. Giá mà tôi có thể quay ngược thời gian trở về quá khứ. Question 38: ___________, the results couldn't be better. A. No matter what he tried hard B. No matter how hard he tried C. Although very hard he tried D. Despite how hard he tried - Lựa chọn A : try trong câu này là một ngoại động từ vì nó có tân ngữ "what" và có nghĩa là "thử". Như vậy dùng trạng từ hard để bổ nghĩa cũng là không thích hợp. - Lựa chọn B : đúng ngữ pháp và lô gic về nghĩa "Dù anh ta nỗ lực như thế nào". - Lựa chọn C : Chưa đúng cấu trúc. Sau "although" là một mệnh đề - Lựa chọn D : Chưa đúng cấu trúc. Sau "despite" là cụm danh từ -> Đáp án đúng là B. - Câu này dịch là :Dù anh ta có nỗ lực như thế nào thì kết quả cũng không thể tốt hơn. Question 39: Many people like the slow ________ of life in the countryside. A. step B. pace C. speed D. space - step (n) : bước, bước đi, bước nhảy - pace (n) : nhịp độ, tốc độ, tiến độ phát triển - speed (n) : tốc độ, tốc lực, vận tốc - space (n) : khoảng trống, khoảng cách - Ta có cụm từ "pace of life" có nghĩa là nhịp sống . =>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Nhiều người thích nhịp sống chậm rãi ở vùng nông thôn. Question 40: They will stay there for some days if the weather ________ fine. A. would be B. was C. is D. will be - Đây là hình thức của câu điều kiện loại 1. Cấu trúc đã nêu ở câu 32. =>Đáp án đúng là C. - Câu này được dịch là : Họ sẽ ở đây vài ngày nếu thời tiết đẹp. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 41: The doctor said, “You really ought to rest for a few days, Jasmine.”
  • 13. A. Jasmine’s doctor insisted that she should rest for a few days. B. The doctor suggested that Jasmine should take a short rest. C. It is the doctor’s recommendation that Jasmine rested shortly. D. The doctor strongly advised Jasmine to take a few days’ rest. - Ta có câu đề đưa ra là : Bác sỹ nói rằng : "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi vài ngày đấy Jasmine ạ". -> đây là một lời khuyên. - Lựa chọn A: Bác sỹ của Jasmine khăng khăng rằng cô ấy nên nghỉ ngơi vài ngày. - Lựa chọn B: Bác sỹ đề nghị rằng Jasmine nên nghỉ một chút. - Lựa chọn C: Lời đề nghị của bác sỹ là Jasmine nghỉ ngơi một chút.. - Lựa chọn D: Bác sỹ kiên quyết khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi một vài ngày. =>Đáp án đúng là D. Question 42: “I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan. A. Ivan apologised to Gloria for borrowing her money. B. Ivan offered to pay Gloria the money back. C. Ivan promised to pay back Gloria’s money. D. Ivan suggested paying back the money to Gloria. - Câu đề đưa ra là : Ivan nói rằng : "Tôi sẽ sớm trả lại tiền cho bạn, Gloria" . -> mang tính chất của một lời hứa. - Lựa chọn A: Ivan xin lỗi Gloria vì đã mượn tiền của cô ấy. - Lựa chọn B: Ivan đề nghị trả lại Gloria tiền. - Lựa chọn C : Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria. - Lựa chọn D : Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria. =>Đáp án đúng là C. Question 43: The children couldn’t do swimming because the sea was too rough. A. The children were not calm enough to swim in the sea. B. The sea was rough enough for the children to swim in. C. The sea was too rough for the children to go swimming. D. The sea was too rough to the children’s swimming. - Câu đề là : Những đứa trẻ không thể đi bơi bởi vì biển quá dữ dội. - Lựa chọn A : Những đứa trẻ không đủ bình tĩnh để bơi ở biển. - Lựa chọn B : Biển đủ dữ dội để những đứa trẻ có thể bơi ở đó. - Lựa chọn C : Biển quá dữ dội đến nỗi mà những đứa trẻ không thể đi bơi - Lựa chọn D : Sai ngữ pháp vì cấu trúc đúng là "too + adj + for sb + to V" =>Đáp án đúng là C. Question 44: “Would you like to come to my birthday party, Sarha?” asked Frederic. A. Frederic invited Sarha to his birthday party.
  • 14. B. Frederic asked if Sarha was able to come to his birthday party. C. Frederic asked Sarha if she likes his brithday party or not. D. Frederic reminded Sarha of his coming birthday party. - Cấu trúc với "Would you like" dùng để diễn tả một lời mời. =>A là đáp án đúng. Câu này dịch là : Frederic mời Sarha đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy. Question 45: “If I were you, I would take the job,” said my room-mate. A. My room-mate was thinking about taking the job. B. My room-mate advised me to take the job. C. My room-mate introduced the idea of taking the job to me. D. My room-mate insisted on taking the job for me. - Câu đề là đưa ra là: Bạn cùng phòng của tôi nói rằng : "Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nhận công việc đó". - Cấu trúc "If I were you" ở câu điều kiện loại 2 còn có nghĩa như là một lời khuyên. =>Đáp án đúng là B. Câu này dịch là : Bạn cùng phòng của tôi khuyên tôi nên nhận công việc đó. V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: If you need to keep (A) fit, then why not take(B) on (C) a sport (D) such as badminton or tennis? A B C D - Ta có cấu trúc từ "take on" có nghĩa là đảm nhận, nhận làm, gánh vác dùng trong câu này chưa phù hợp. =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "on" thành "part in ". Cấu trúc từ "take part in" có nghĩa là tham gia. Question 47: When her dog died(A), she cried (B) very hardly (C) for half an hour (D) . A B C D - Ta có "hard" vừa là tính từ vừa là trạng từ. "hardly" là một từ khác hoàn toàn chứ không phải là trạng từ của "hard". "hardly" có nghĩa là hầu như không. Trong câu này ta phải dùng trạng từ
  • 15. "hard" chứ không phải trạng từ "hardly". =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "hardly" thành "hard". Question 48: The purpose of the United Nations, broadly speaking (A), is to maintain peace and security (B) and encourage (C) respect for human rights (D). A B C D - Liên từ "and" dùng để nối những từ, cụm từ, mệnh đề tương đương nhau. Liên từ "and" đầu tiên dùng để nối danh từ với danh từ, liên từ "and" tiếp theo được dùng để nối hai cụm từ có dạng "to V" là "to maintain..." và "to encourage...". =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "encourage" thành "to encourage". Question 49: Although caffeine is a moderately (A) habit-forming (B) drug, coffee is not regarded as harmfully (C) to the average healthy (D) adult. A B C D - Ta có cấu trúc "to be regarded as + adj/N" có nghĩa là được coi như là... =>Đáp án cần sửa là C. Sửa "harmfully" thành "harmful". Question 50: Televisions are now an everyday (A) feature of most households (B) in the United States, and television viewing (C) is the number-one activity leisure (D). A B C D - Ta nói "leisure activity" có nghĩa là hoạt động trong thời gian rỗi. =>Đáp án cần sửa là D. Sửa "activity leisure " thành "leisure activity". VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60 . Mobile phones ____(51)____ microwave radio emissions. Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might ____(52)____ to brain cancer. So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not ____(53)____ us to say with certainly that mobile phones are categorically ____(54)____. On the other hand, current
  • 16. research has not yet ____(55)____clear adverse effects associated with the prolonged use of mobile phones. Numerous studies are now going ____(56)____in various countries. Some of the results are contradictory but others have shown an association between moblie phone use and cancer. ____(57)____, these studies are preliminary and the issue needs further, long-term investigation. ____(58)____the scientific data are more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phones for long ____(59)____of time. Don’t think that hands-free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the ____(60)____ and they may be just as dangerous. It is also thought that young people whose bodies are still growing may be at particular risk. Question 51: A. emit B. sent C. give D. charge - emit (v) : tỏa ra, phát ra, phát hành - sent (v) : gửi, đưa, cử, ban cho - give (v) : cho, biếu, tặng, ban - charge (v) : nạp đạn, nạp điện, tính giá, đòi trả =>Đáp án đúng là A. Ý của câu này là "Điện thoại di động phát ra những sóng radio." Question 52: A. cause B. bring C. produce D. lead - cause sth (v) : gây ra, gây nên, sinh ra - bring sth to sth/sb (v) : mang đến, đem lại, mang lại - produce sth (v) : trình ra, đưa ra, giơ ra - lead to sth (v) : đưa đến, dẫn đến => Sau chỗ trống là giới từ "to" nên đáp án đúng là D. Question 53: A. enable B. make C. able
  • 17. D. let - Ta có cấu trúc "to enable someone to do something" có nghĩa là cho phép ai làm gì. - Động từ sau "make" và "let" chia ở nguyên thể không "to"=> Loại - Cấu trúc "to be able to do something" có nghĩa là có thể làm gì. =>Đáp án đúng là A. Question 54: A. safe B. risky C. unhealthy D. secure - safe (adj) : an toàn - risky (adj) : liều lĩnh, mạo hiểm - unhealthy(adj) : không khỏe mạnh, ốm yếu - secure (adj) : chắc chắn, bảo đảm =>Đáp án đúng là A. Cả câu trên có thể hiểu là "Bằng chứng khoa học không cho phép chúng ta có thể nói một cách chắc chắn rằng điện thoại di động thì tuyệt đối an toàn." Question 55: A. proved B. demonstrated C. caused D. produced - prove (v) : chứng tỏ, chứng minh (cái gì là đúng) - demonstrate (v) : chứng minh, giải thích, bày tỏ, làm rõ (bằng cách đưa ra những bằng chứng) - cause (v) : gây ra, gây nên, sinh ra - produce (v) : trình ra, đưa ra, giơ ra => B là đáp án đúng. Câu này có thể hiểu là "Mặt khác, nghiên cứu gần đây chưa chứng minh được được những tác động có hại liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động trong một thời gian dài." Question 56: A. by B. on C. through D. about - go by : đi qua, trôi qua (thời gian) - go on : đi tiếp, tiếp tục, làm tiếp, tiếp diễn (= continue) - go through : đi qua, được thông qua, được chấp nhận - go about : đi đây đi đó, đi khắp nơi, đi chỗ này chỗ kia
  • 18. =>B là đáp án đúng. Ý câu này là "Vô số những nghiên cứu tiếp tục được tiến hành ở rất nhiều đất nước khác." Question 57: A. Though B. Additionally C. However D. While - Though (conjunction) : mặc dù, dù cho - Additionally (adv) : thêm nữa, ngoài ra - However (conj) : Tuy nhiên, nhưng - While (conj) : khi, trong khi =>C là đáp án đúng. Liên từ "however" dùng để biểu thị một ý trái ngược với ý trước đó. Câu trước nói rằng "Một vài kết quả mâu thuẫn nhưng những cái còn lại đã chỉ ra được mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại và bệnh ung thư." Và ý của câu sau là "... những nghiên cứu này mới chỉ là sơ bộ và vấn đề này cần được nghiên cứu thêm" => Như vậy 2 câu có sự trái ngược về ý nghĩa. Question 58: A. Provide B. As C. When D. Until - Provide (v): cung cấp, kiếm cho - As (conj) : khi, bởi vì, vì - When (conj) : khi - Until (conj): trước khi, cho đến khi => Đáp án đúng là D. - Câu này muốn nói rằng : "Until the scientific data are more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phones..." (Cho đến khi các dữ liệu khoa học chính xác hơn thì sẽ khôn ngoan hơn cho mọi người khi cố gắng không sử dụng điện thoại di động ....) Question 59: A. amounts B. quantities C. periods D. intervals - Ta có cấu trúc từ "a period of time" có nghĩa là khoảng thời gian. =>Đáp án đúng là C.
  • 19. Question 60: A. fact B. opposite C. way D. truth - fact (n) : thực tế, sự việc, sự vật - opposite (n) : điều trái ngược, đối lập - way (n) : đường, đường đi, lối đi - truth (n) : sự thật, điều có thật, chân lý =>Đáp án đúng là B."Don’t think that hands-free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the opposite and they may be just as dangerous."(Đừng nghĩ rằng điện thoại không cầm tay thì an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu trên thực tế cho thấy sự ngược lại và điện thoại không cầm tay cũng nguy hiểm tương tự.) VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 61 to 70. Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes. This is the diet made popular by Benjamin Feingold, who has written the book “Why your Child is Hyperactive”. Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective. Question 61: The topic of this passage is ____________. A. reactions to foods B. food and nutrition C. infants and allergies D. a good diet
  • 20. - Dựa vào nội dung câu chủ đề của đoạn "Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person."(Các nhà khoa học vẫn chưa hoàn toàn hiểu làm thế nào mà cơ thể của một người lại trở nên nhạy cảm với một thực phẩm vô hại hoặc thậm chí là bổ ích đối với một người bình thường.) =>A là đáp án đúng. Chủ đề của đoạn văn là về các phản ứng đối với các loại thức ăn. Question 62: According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to____________. A. the vast number of different foods we eat B. lack of a proper treatment plan C. the similarity of symptoms of the allergy to other problems D. the use of prepared formula to feed babies - Câu hỏi là : Theo đoạn văn, khó khăn trong việc chuẩn đoán dị ứng thực phẩm là vì ........ - Dựa vào nội dung của câu văn ở dòng thứ 4 "Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems." (Đôi khi khó có thể chỉ ra là bạn có bị dị ứng thức ăn không bởi vì nó có thể biểu hiện ra ngoài theo rất nhiều cách khác nhau. Những triệu chứng đó có thể được gây ra bởi những vấn đề khác nhau.) =>C là đáp án phù hợp nhất . Question 63: The word "symptoms" in line 7 is closest in meaning to ____________ . A. indications B. diet C. diagnosis D. prescriptions - symptom (n): có nghĩa là triệu chứng, dấu hiệu - indication (n) : dấu hiệu, biểu hiện - diet (n) : chế độ ăn uống, chế độ ăn kiêng - diagnosis (n) : phép chuẩn đoán, sự chuẩn đoán - prescription (n) : mệnh lệnh, sắc lệnh, đơn thuốc (y học) =>A là đáp án đúng. Question 64: The phrase "set off" in lines 11 is closest in meaning to_____ . A. relieved B. identified C. avoided D. triggered - set off (v) : làm tăng lên, gây nên, bắt đầu - relieve (v) : làm dịu đi, làm mất đi
  • 21. - identifie (v) : nhận ra, nhận biết, nhận diện - avoide (v) : tránh, tránh xa, ngăn ngừa - trigger (v) : bắt đầu (một hành động), gây ra =>Đáp án đúng là D. Question 65: What can be inferred about babies from this passage? A. They can eat almost anything. B. They should have a carefully restricted diet as infants. C. They gain little benefit from being breast fed. D. They may become hyperactive if fed solid food too early. - Đây là câu hỏi đòi hỏi phải suy luận. Dựa vào nội dung của câu văn sau "Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months."(Rất nhiều bệnh dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khi ruột của chúng trưởng thành, khoảng 7 tháng.)=>B là đáp án đúng. Question 66: The word "hyperactive" in line 15 is closest in meaning to _____. A. overly active B. unusually low activity C. excited D. inquisitive - hyperactive (adj): quá hiếu động, hiếu động thái quá - overly active (adj): quá tích cực, quá năng động, quá nhanh nhẹn - unusually low activity : hoạt động chậm bất thường - excited (adj) : bị kích thích, kích động, sôi nổi - inquisitive (adj): tò mò, tọc mạch =>A là đáp án đúng. Question 67: The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's ____________. A. lack of teeth B. poor metabolism C. underdeveloped intestinal tract D. inability to swallow solid foods - Dựa vào ý của câu 65 ta có thể trả lời được câu hỏi này. Nguyên nhân mà trẻ con cần tránh một số loại thức ăn liên quan đến việc dị ứng là do đường ruột của trẻ chưa phát triển. =>C là đáp án đúng. Question 68: The word "these" in line 16 refers to_____.
  • 22. A. food additives B. food colorings C. unnutritious foods D. foods high in sacilates - Để biết "these" dùng để thay thế cho danh từ nào chúng ta cần chú ý đến câu phía trước nó "Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers..." (Trẻ em mà quá hiếu động thì có thể có lợi từ việc không bị nghiện thực phẩm đặc biệt là những thực phẩm nhiều màu sắc và những thức ăn có chứa chất Salixylat cao trong chế độ ăn uống của chúng . Một vài loại thực phẩm này (thực phẩm có chứa Salixylat cao) là những quả hạnh nhân, ớt xanh ...) =>D là đáp án đúng. Question 69: Which of the following was a suggested treatment for migraines in the passage? A. Eating more ripe bananas B. Avoiding all Oriental foods C. Getting plenty of sodium nitrate D. Using Vitamin B in addition to a good diet - Dựa vào nội dung của câu văn sau : "Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin."(Vài người đã thành công trong việc điều trị chứng đau nửa đầu bằng cách bổ sung thêm vitamin B, đặc biệt là vitamin B6 và niaxin.) =>D là đáp án đúng. Question 70: According to the article the Feingold diet is NOT _____. A. verified by researchers as being consistently effective B. available in book form C. beneficial for hyperactive children D. designed to eliminate foods containing certain food additives - Dựa vào nội dung câu văn cuối cùng "Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective." (Các nhà nghiên cứu khác đã có những kết quả khác nhau khi kiểm tra xem liêu chế độ ăn uống này có hiệu quả hay không.) =>A là đáp án đúng. VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 80. No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas. Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density. One of the best, Pennycooke's World Atlas, has been widely accepted as a standard owing to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population
  • 23. cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population. Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world's population density, each country's birth and death rates, population increase or decrease, industrialization, urbanization, gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region. Population density maps on a subcontinental scale, as well as political maps, convey the diverse demographic phenomena of the world in a broad array of scales. Question 71: What is the main topic of this passage? A. The educational benefits of atlases B. Physical maps in an atlas C. The ideal in the making of atlases D. Partial maps and their uses - Ta thấy câu chủ đề thường nằm ở 1,2 câu đầu tiên hoặc 1,2 câu cuối cùng của đoạn văn. Trong bài này, câu đầu tiên "No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas" (Không một giáo cụ trực quan nào tốt hơn bản đồ atlas) là chủ đề của đoạn văn. =>Chọn đáp án A. Question 72: According to the passage, the first map in Pennycooke's World Atlas shows _______. A. the population policy in each country B. the hypothetical sizes of each country C. geographical proportions of each country D. national boundaries relative to population - Dựa vào nội dung của câu văn sau "In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population." (Thực tế, bản đồ ngay đầu tiên của cuốn atlas là biểu đồ diện tích dân số được thiết kế một cách khéo léo, bản đồ này biểu thị độ lớn của một nước nếu khi độ lớn về địa lý tỷ lệ với dân số.) =>Đáp án đúng là D. Question 73: Which of the following sentences is TRUE about the atlas? A. A country's population growth is presented clearly in the very first map in the atlas. B. The atlas isn't as good as other educational medium in term of spatial communication. C. The atlas provides readers with not only each country's life expectancy by religion but also its language and literacy.
  • 24. D. The atlas deals with such worthless information as population distribution and density. - Dựa vào nội dung câu văn sau "Following the proportional layout, a sequence of smaller maps shows the world's population density, each country's birth and death rates, population increase or decrease, industrialization, urbanization, gross national product in term of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language". Ta có thể suy luận được rằng bản đồ cung cấp cho người xem không chỉ tuổi thọ trung bình của một đất nước theo khu vực mà còn cung cấp về ngôn ngữ và số người biết đọc biết viết của nước đó. =>Đáp án đúng là C. Question 74: The word "cleverly" in the passage is closest in meaning to _______. A. clearly B. immaculately C. intelligently D. accurately - Tính từ "cleverly = inteligently" có nghĩa là thông minh, khéo léo, sắc sảo. =>C là đáp án đúng. Question 75: Which of the following is NOT mentioned in the passage? A. Calorie consumption B. Currency exchange rates C. A level of educations D. Population decline - Đọc nội dung từ dòng 5 ".....population increase or decrease, industrialization .....calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region." => Ta thấy cả 3 lựa chọn A, C,D đều được nhắc đến =>B là đáp án đúng . Question 76: The word "layout" in the passage refers to _______. A. the cartogram B. the geographical size C. population D. each country - Dựa vào nội dung câu văn trước câu văn có chứa từ "layout" "In fact, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram .... Following the proportional layout,....". Từ layout được nhắc đến đầu tiên nhưng lại dùng với mạo từ xác định "the" nghĩa là nó dùng thay cho một khái niệm đã dược nhắc đến trước đó. =>A là đáp án đúng. Question 77: The phrase "in terms of" used in the passage is closest in meaning to _______.
  • 25. A. for considering aspects B. in spite of C. with a view to D. in regard to - Cụm từ "in term of" có nghĩa là theo quan điểm, liên quan tới, trong mối quan hệ với.... Dùng cụm từ này để nói về mặt nào đó của một vấn đề đang được nói đến. - for considering aspects: lĩnh vực cần quan tâm, lĩnh vực cần xem xét - in spite of : mặc dù - with a view to (doing something) : với ý định/ với hy vọng làm gì - in regard to: đối với vấn đề, về vấn đề, liên quan đến vấn đề =>A là đáp án đúng. Question 78: It can be inferred from the passage that maps can be used to_______. A. pinpoint ethnic strife in each country B. identify a shortage of qualified labour C. give readers a new perspective in their own country D. show readers photographs in a new form - Dựa vào nội dung câu văn sau "To give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections depict the world's patterns in nutrition, calorie and protein consumption, .... ". =>Đáp án là C. Question 79: The author of the passage implies that__________. A. atlases provide a bird's eye view of countries B. maps use a variety of scales in each projection C. maps of countries differ in size D. atlases can be versatile instrument - Dựa vào nội dung của đoạn văn chúng ta có thể rút ra được ẩn ý của tác giả. Theo tác giả thì tập bản đồ có thể là dụng cụ đa năng. Dựa vào tập bản đồ chúng ta có thể biết về sự tăng giảm dân số, về công nghiệp hóa, hiện đại hóa, biết về đất nước của mình, về sự tiêu thụ calo, về dịch vụ chăm sóc sức khỏe hay tỷ lệ người biết đọc biết viết..... =>Đáp án đúng là D. Question 80: The word "convey" in the passage is closest meaning to__________. A. devise B. conjure up C. demonstrate
  • 26. D. indicate - convey (v) : truyền đạt, bày tỏ, biểu lộ - devise (v) : nghĩ ra, đặt kế hoạch, sáng chế, phát minh - conjure up (v) : gợi lên, gợi lại - demonstrate (v) : chứng minh, giải thích, bày tỏ, biểu lộ - indicate (v) : chỉ, cho biết, ra dấu =>C là đáp án đúng. ---------- THE END ----------