SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
Download to read offline
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
                                    MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu về PLC                           Trang
1.1   Tổng quan về PLC.                                       03
1.2   Cấu trúc và hoạt động của PLC.                          04
1.3   Phân loại PLC                                           06
1.4   So sánh PLC với các hệ điều khiển khác.                 08
1.5   Phạm vi ứng dụng của PLC.                               09
1.6   Thiết kế hệ thống dùng PLC.                             09
1.7   Giới thiệu PLC Siemens.                                 12
Chương 2: Thµnh phÇn c¬ b¶n cña PLC
2.1   Cấu trúc phần cứng.                                     13
2.2   Hoạt động của PLC.                                      16
2.3   Cấu trúc bộ nhớ.                                        19
2.4   Phương pháp lập trình.                                  22
Chương 3: Tập lệnh PLC S7-200
3.1   Các lệnh cơ bản.                                        24
3.2   Counter và Timer.                                       29
3.3   Lệnh so sánh.                                           32
3.4   Lệnh về cổng logic.                                     35
3.5   Lệnh di chuyển nội dung MOVE                            37
3.6   Lệnh chuyển đổi dữ liệu                                 40
3.7   Lệnh tăng giảm 1 đơn vị.                                44
3.8   Lệnh số học                                             48
3.9   Lệnh nhảy và gọi chương trình con.                      54
3.10 Truy cập đồng hồ thời gian thực.                         55
Chương 4: Cấu trúc chương trình PLC
4.1   Cấu trúc tuần tự.                                       59
4.2   Cấu trúc Automat.                                       64
4.3   Cấu trúc có chương trình con.                           65
Chương 5: Phần mềm lập trình và mô phỏng
5.1   Phần mềm STEP 7-Micro.                                  67


Chương 6: Giới thiệu về PLC- S7-300

http://www.ebook.edu.vn                            TRANG - 1
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
6.1 Cấu trúc, chức năng PLC S7_300                         70
6.2 Module CPU                                             70
6.3 Module mở rộng                                         71
6.4 Ngôn ngữ lập trình                                     71
6.5 Giới thiệu PLC S7_300 CPU314IFM                            72
6.6 Giải pháp mạng                                         82




http://www.ebook.edu.vn                            TRANG - 2
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Chương 1:           GIỚI THIỆU VỀ PLC
1.1     TỔNG QUAN VỀ PLC:
1.1.1 Lịch Sử Phát Triển:
Thiết bị điều khiển lập trình đầu tiên (programmable controller) đã được những nhà thiết
kế cho ra đời năm 1968 (Công ty General Motor - Mỹ). Tuy nhiên, hệ thống này còn khá
đơn giản và cồng kềnh, người sử dụng gặp nhiều khó khăn trong việc vận hành hệ thống.
Vì vậy các nhà thiết kế từng bước cải tiến hệ thống đơn giản, gọn nhẹ, dễ vận hành, nhưng
việc lập trình cho hệ thống còn khó khăn, do lúc này không có các thiết bị lập trình ngoại
vi hổ trợ cho công việc lập trình.
Để đơn giản hóa việc lập trình, hệ thống điều khiển lập trình cầm tay (Programmable
Controller Handle) đầu tiên được ra đời vào năm 1969. Điều này đã tạo ra một sự phát
triển thật sự cho kỹ thuật điều khiển lập trình. Trong giai đoạn này các hệ thống điều khiển
lập trình (PLC) chỉ đơn giản nhằm thay thế hệ thống Relay và dây nối trong hệ thống điều
khiển cổ điển. Qua quá trình vận hành, các nhà thiết kế đã từng bước tạo ra được một tiêu
chuẩn mới cho hệ thống, tiêu chuẩn đó là lập trình dùng giản đồ hình thang, ký hiệu là
LAD. Trong những năm đầu thập niên 1970, những hệ thống PLC còn có thêm khả năng
khác, đó là sự hỗ trợ bởi những thuật toán, vận hành với các dữ liệu cập nhật. Mặt khác, do
sự phát triển của màn hình dùng cho máy tính nên việc giao tiếp giữa người điều khiển để
lập trình cho hệ thống càng trở nên thuận tiện hơn.
Sự phát triển của hệ thống phần cứng và phần mềm từ năm 1975 cho đến nay đã làm cho
hệ thống PLC phát triển mạnh mẽ hơn với các chức năng mở rộng: hệ thống ngõ vào/ra có
thể tăng lên đến 8.000 cổng vào/ra, dung lượng bộ nhớ chương trình tăng lên hơn 128.000
từ bộ nhớ (word of memory). Ngoài ra các nhà thiết kế còn tạo ra kỹ thuật kết nối với các
hệ thống PLC riêng lẻ thành một hệ thống PLC chung, tăng khả năng của từng hệ thống
riêng lẻ. Tốc độ xử lý của hệ thống được cải thiện, chu kỳ quét (scan) nhanh hơn làm cho
hệ thống PLC xử lý tốt với những chức năng phức tạp số lượng cổng ra/vào lớn.
Trong tương lai hệ thống PLC không chỉ giao tiếp với các hệ thống khác thông qua CIM
(Computer Intergrated Manufacturing) để điều khiển các hệ thống: Robot, Cad/Cam… mà
các nhà thiết kế còn xây dựng các loại PLC với các chức năng điều khiển thông minh gọi
là các siêu PLC (super PLC).
1.1.2 Đặc điểm của PLC:
PLC (Programmable Logic Controller) là một thiết bị điều khiển lập trình, cho phép thực
hiện linh họat các thuật toán điều khiển logic thông qua ngôn ngữ lập trình.
PLC được sử dụng trong nhiều lập trình ứng dụng khác nhau và có những lợi ích như:
    - PLC dễ dàng thay thay đổi chương trình điều khiển để thích ứng một yêu cầu mới
        mà vẫn có thể giữ nguyên thiết kế phần cứng, đầu nối dây…
    - PLC có thể điều khiển nhiều chức năng khác nhau từ những thao tác đơn giản, lặp
        lại, liên tục đến những thao tác đòi hỏi chính xác, phức tạp.
    - PLC dễ dàng hiệu chỉnh chính xác công việc điều khiển và xử lý nhanh chóng các
        lệnh, từ lệnh logic đơn giản đến các lệnh đếm (Counter), định thời (time), chương
        trình con (SBS) v.v…
    - Giao tiếp dễ dàng với các thiết bị ngoại vi, các module và các thiết bị phụ trợ như
        màn hình hiển thị.
    - Có khả năng chống nhiễu trong công nghiệp.
    - Ngôn ngữ lập trình cho PLC đơn giản, dễ hiểu.
Với những ưu điểm trên thiết bị PLC đã trở thành thiết bị chính trong việc điều khiển các
thiết bị công nghiệp.

http://www.ebook.edu.vn                                                 TRANG - 3
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC

1.2   CẤU TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT PLC:
1.2.1 Cấu trúc :
Một hệ thống điều khiển lập trình cơ bản phải gồm có hai phần: Khối xử lý trung tâm
(CPU: Central Processing Unit : CPU) và hệ thống giao tiếp vào/ra (I/0).




                  Hình 1.1 : Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển lập trình

Khối xử lý trung tâm (CPU) gồm ba phần : Bộ xử lý, Hệ thống bộ nhớ và Hệ thống nguồn
cung cấp. Hình 1.2 mô tả 3 thành phần của một CPU.




                                   Hình 1.2 : Sơ đồ khối tổng quát của CPU

1.2.2 Hoạt động của PLC :

                                                          1. Ñoïc döõ lieäu töø ngoaøi vaøo
           4. Chuyeån döõ lieäu töø boä nhôù aûo
                                                                   ( Read input )
              ñieàu khieån thieát bò ngoaïi vi




                        3. Truyeàn thoâng vaø              2.Thöïc hieän chöông trình
                           töï kieåm tra loåi                  (Program excution )

                                  Hình 1.3 :Một vòng quét của PLC.

PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp, mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét. Mỗi
vòng quét bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ liệu từ các ngõ vào (contact, sensor, relay...) vào
vùng bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét,
chương trình được thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh MEND. Sau giai đọan

http://www.ebook.edu.vn                                                           TRANG - 4
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
thực hiện chương trình là giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi. Vòng quét được
kết thúc bằng giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm ảo tới các ngõ ra.
Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, lệnh này không trực tiếp làm việc với cổng
vào/ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng tham số. Việc truyền thông giữa
bộ đệm ảo với thiết bị ngoại vi trong giai đọan 1 và 4 là do CPU quản lý. Khi gặp lệnh
vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả chương trình xử
lý ngắt để thực hiện lệnh này trực tiếp với cổng vào/ra.
Thường việc thực thi một vòng quét xảy ra với một thời gian rất ngắn, một vòng quét đơn
(single scan) có thời gian thực hiện từ 1ms tới 100ms. Việc thực hiện một chu kỳ quét dài
hay ngắn còn phụ thuộc vào độ dài của chương trình và cả mức độ giao tiếp giữa PLC với
các thiết bị ngoại vi (màn hình hiển thị…).Vi xử lý có thể đọc được tín hiệu ở ngõ vào chỉ
khi nào tín hiệu này tác động với khoảng thời gian lớn hơn một chu kỳ quét thì vi xử lý coi
như không có tín hiệu này. Tuy nhiên trong thực tế sản xuất, thường các hệ thống chấp
hành là các hệ thống cơ khí nên tốc độ quét như trên có thể đáp ứng được các chức năng
của dây chuyền sản xuất. Để khắc phục thời gian quét dài, ảnh hưởng đến chu trình sản
xuất các nhà thiết kế còn thiết kế hệ thống PLC cập nhật tức thời, các hệ thống này thường
được áp dụng cho các PLC lớn có số lượng I/O nhiều, truy cập và xử lý lượng thông tin
lớn.
- Ngõ vào:
Ngõ vào thực là ngõ vào có các mạch điện chuyển đổi làm cho tín hiệu từ bên ngoài sau
khi qua bộ chuyển đổi này sẽ có mức logic 0, hoặc 1 mà vi xử lý nhận biết được. Như vậy,
các ngõ vào ảo dùng làm vùng nhớ. Ta chỉ có thể dùng ngõ vào thực để kết nối với các tiếp
điểm bên ngoài
- Ngõ ra:
PLC sử dụng hai giải pháp để xuất tín hiệu đó là dùng Relay và Transistor.
Relay với đặc điểm là đóng ngắt chậm, tốn nhiều không gian làm cho kích thước của PLC
lớn.




                              Hình 1.4: Ngõ ra dùng Relay

Transistor có hạn chế về dòng điện ngỏ ra, thường mắc theo dạng cực thu hở.




                             Hình 1.5: Ngõ ra dùng transistor

http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 5
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC

1.3       PHÂN LOẠI PLC:
Đầ̀ u tiên là khả năng và giá trị cũng như nhu cầu về hệ thống sẽ giúp người sử dụng chọn
những loại PLC nào mà họ cần. Nhu cầu về hệ thống được xem như là một nhu cầu ưu
tiên, nó giúp người sử dụng biết cần loại PLC nào và đặc trưng của từng loại để dễ dàng
lựa chọn.




                                Hình 1.6: Phân loại PLC

Hình 1.6 cho ta các “bậc thang” phân loại các loại PLC và việc sử dụng PLC cho phù hợp
với các hệ thống thực tế sản xuất. Trong hình này ta có thể nhận thấy những vùng chồng
lên nhau, ở những vùng này người sử dụng thường phải sử dụng các loại PLC đặc biệt
như: số lượng cổng vào/ra (I/O) có thể sử dụng ở vùng có số I/O thấp nhưng lại có các tính
năng đặc biệt của các PLC ở vùng có số lượng I/O cao. Thường sử dụng các loại PLC
thuộc vùng chồng lấn nhằm tăng tính năng của PLC đồng thời lại giảm thiểu số lượng I/O
không cần thiết.
Các nhà thiết kế phân PLC ra thành các loại sau:
- Loại 1: Micro PLC (PLC siêu nhỏ).
Micro PLC thường được ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất nhỏ, các ứng dụng trực
tiếp trong từng thiết bị đơn lẻ (ví dụ: điều khiển băng tải nhỏ. Các PLC này thường được
lập trình bằng các bộ lập trình cầm tay, một vài micro PLC còn có khả năng hoạt động với
tín hiệu I/O tương tự (analog). Các tiêu chuẩu của một Micro PLC như sau:
        32 ngõ vào/ra.
        Sử dụng vi xử lý 8 bit.
        Thường dùng thay thế rơle.
        Bộ nhớ có dung lượng 1K.
        Ngõ vào/ra là tín hiệu số.
        Có timers và counters.
        Thường được lập trình bằng các bộ lập trình cầm tay.
- Loại 2: PLC cỡ nhỏ (Small PLC)
Small PLC thường được dùng trong việc điều khiển các hệ thống nhỏ (ví dụ: Điều khiển
động cơ, dây chuyền sản xuất nhỏ), chức năng của các PLC này thường được giới hạn
trong việc thực hiện chuổi các mức logic, điều khiển thay thế rơle. Các tiêu chuẩn của một
small PLC như sau:
        Có 128 ngõ vào/ra (I/O).
        Dùng vi xử lý 8 bit.
        Thường dùng để thay thế các role.
        Dùng bộ nhớ 2K.

http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 6
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
        Lập trình bằng ngôn ngữ dạng hình thang (ladder) hoặc liệt kê.
        Có timers/counters/thanh ghi dịch (shift registers).
        Đồng hồ thời gian thực.
        Thường được lập trình bằng bộ lập trình cầm tay.
Chú ý vùng A trong sơ đồ hình 1.6. Ở đây dùng PLC nhỏ với các chức năng tăng cường
của PLC cỡ lớn hơn như: thực hiện được các thuật toán cơ bản, có thể nối mạng, cổng vào
ra có thể sử dụng tín hiệu tương tự.
- Loại 3: PLC cỡ trung bình (Medium PLC)
PLC trung bình điều khiển được các tín hiệu tương tự, xuất nhập dữ liệu, ứng dụng được
những thuật toán, thay đổi được các đặc tính của PLC nhờ vào hoạt động của phần cứng và
phần mềm (nhất là phần mềm) các thông số của PLC trung bình như sau:
        Có khoảng 1024 ngõ vào/ra (I/O).
        Dùng vi xử lý 8 bit.
        Thay thế rơle và điều khiển được tín hiệu tương tự.
        Bộ nhớ 4K, có thể nâng lên 8K.
        Tín hiệu ngõ vào ra là tương tự hoặc số.
        Có các lệnh dạng khối và ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ cấp cao.
        Có timers/Counters/Shift Register.
        Có khả năng xử lý chương trình con (qua lệnh JUMP…).
        Có các lệnh dạng khối và ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ cấp cao.
        Có timers/counters/Shift Register.
        Có khả năng xử lý chương trình con ( qua lệnh JUMP…).
        Thực hiện các thuật toán (cộng, trừ, nhân, chia…).
        Giới hạn dữ liệu với bộ lập trình cầm tay.
        Có đường tín hiệu đặc biệt ở module vào/ra.
        Giao tiếp với các thiết bị khác qua cổng RS232.
        Có khả năng hoạt động với mạng.
        Lập trình qua màn hình máy tính để dễ quan sát.
- Loại 4: PLC cỡ lớn (large PLC).
Large PLC được sử dụng rộng rãi hơn do có khả năng hoạt động hữu hiệu, có thể nhận dữ
liệu, báo những dữ liệu đã nhận… Phần mềm cho thiết bị điều khiển cầm tay được phát
triển mạnh hơn tạo thuận lợi cho người sử dụng. Tiêu chuẩn PLC cỡ lớn: Ngoài các tiêu
chuẩn như PLC cỡ trung, PLC cỡ lớn còn có thêm các tiêu chuẩn sau:
        Có 2048 cổng vào/ra (I/O).
        Dùng vi xử lý 8 bit hoặc 16 bit.
        Bộ nhớ cơ bản có dung lượng 12K, mở rộng lên được 32K.
        Local và remote I/O.
        Điều khiển hệ thống rơle (MCR: Master Control Relay).
        Chuỗi lệnh, cho phép ngắt (Interrupts).
        PID hoặc làm việc với hệ thống phần mềm PID.
        Hai hoặc nhiều hơn cổng giao tiếp RS 232.
        Nối mạng.
        Dữ liệu điều khiển mở rộng, so sánh, chuyển đổi dữ liệu, chức năng giải thuật toán
        mã điều khiển mở rộng (mã nhị phân, hexa …).
        Có khả năng giao tiếp giữa máy tính và các module.
- Loại 5: PLC rất lớn (very large PLC)
Very large PLC được dùng trong các ứng dụng đòi hỏi sự phức tạp và chính xác cao, đồng
thời dung lượng chương trình lớn. Ngoài ra PLC loại này còn có thể giao tiếp I/O với các

http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 7
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
chức năng đặc biệt, tiêu chuẩn PLC loại này ngoài các chức năng như PLC loại lớn còn có
thêm các chức năng:
      Có 8192 cổng vào/ra (I/O).
      Dùng vi xử lý 16 bit hoặc 32 bít.
      Bộ nhớ 64K, mở rộng lên được 1M.
      Thuật toán :+, -, *, /, bình phương.
      Dữ liệu điều khiển mở rộng: Bảng mã ASCII, LIFO, FIFO.

1.4    SO SÁNH PLC VỚI CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN KHÁC:
1.4.1 PLC với hệ thống điều khiển bằng rơle:
Việc phát triển hệ thống điều khiển lập trình đã dần thay thế từng bước hệ thống điều
khiển bằng rơle trong các quá trình sản xuất khi thiết kế một hệ thống điều khiển hiện đại,
người kỹ sư phải cân nhắc, lựa chọn giữa các hệ thống điều khiển lập trình thường được sử
dụng thay cho hệ thống điều khiển bằng rơ le do các nguyên nhân sau:
- Thay đổi chương trình điều khiển một cách linh động.
- Có độ tin cậy cao.
- Không gian lắp đặt thiết bị nhỏ, không chiếm nhiều diện tích.
- Có khả năng đưa tín hiệu điều khiển ở ngõ ra phù hợp: dòng, áp.
- Dễ dàng thay đổi đối với cấu hình (hệ thống máy móc sản xuất) trong tương lai khi có
    nhu cầu mở rộng sản xuất.
Đặc trưng cho hệ thống điều khiển chương trình là phù hợp với những nhu cầu đã nêu trên,
đồng thời về mặt kinh tế và thời gian thì hệ thống điều khiển lập trình cũng vượt trội hơn
hệ thống điều khiển cũ (rơle, contactor …). Hệ thống điều khiển này cũng phù hợp với sự
mở rộng hệ thống trong tương lai do không phải thay đổi, loại bỏ hệ thống dây nối giữa hệ
thống điều khiển và các thiết bị, mà chỉ đơn giản là thay đổi chương trình sao cho phù hợp
với điều kiện sản xuất mới.
1.4.2 PLC với máy tính cá nhân:
Đối với một máy tính cá nhân, người lập trình dễ nhận thấy được sự khác biệt giữa PC với
PLC, sự khác biệt có thể biết được như sau:
Máy tính không có các cổng giao tiếp tiếp với các thiết bị điều khiển, đồng thời máy tính
cũng hoạt động không tốt trong môi trường công nghiệp.
Ngôn ngữ lập trình trên máy tính không phải dạng hình thang, máy tính ngoài việc sử dụng
các phần mềm chuyên biệt cho PLC, còn phải thông qua việc sử dụng các phần mềm khác
làm “chậm” đi quá trình giao tiếp với các thiết bị được điều khiển.
Tuy nhiên qua máy tính, PLC có thể dể dàng kết nối với các hệ thống khác, cũng như PLC
có thể sử dụng bộ nhớ (có dung lượng rất lớn) của máy tính làm bộ nhớ của PLC.

1.5    PHẠM VI ỨNG DỤNG PLC:
Hiện nay PLC đã được ứng dụng thành công trong nhiều lĩnh vực sản xuất cả trong công
nghiệp và dân dụng. Từ những ứng dụng để điều khiển các hệ thống đơn giản, chỉ có chức
năng đóng mở (ON/OFF) thông thường đến các ứng dụng cho các lĩnh vực phức tạp, đòi
hỏi tính chính xác cao, ứng dụng các thuật toán trong quá trình sản xuất. Các lĩnh vực tiêu
biểu ứng dụng PLC hiện nay bao gồm:
- Hóa học và dầu khí: Định áp suất (dầu), bơm dầu, điều khiển hệ thống ống dẫn, cân
    đông trong ngành hóa …
- Chế tạo máy và sản xuất: Tự động hoá trong chế tạo máy, cân đông, quá trình lắp đặt
    máy, điều khiển nhiệt độ lò kim loại…
- Bột giấy, giấy, xử lý giấy. Điều khiển máy băm, quá trình ủ bột, cán, gia nhiệt …

http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 8
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
- Thủy tinh và phim ảnh: quá trình đóng gói, thử nghiệm vật liệu, cân đong, các khâu
  hoàn tất sản phẩm, đo cắt giấy .
- Thực phẩm, rượu bia, thuốc lá: đếm, kiểm tra sản phẩm, kiểm soát quá trình sản xuất,
  bơm (bia, nước trái cây …), cân đong, đóng gói, hòa trộn …
- Kim loại: Điều khiển quá trình cán, cuốn (thép), qui trình sản xuất, kiểm tra chất lượng
  sản phẩm.
- Năng lượng: Điều khiển nguyên liệu (cho quá trình đốt, xử lý trong các
  turbin …), các trạm cần hoạt động tuần tự khai thác vật liệu một cách tự động (than, gỗ,
  dầu mỏ).

1.6    THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DÙNG PLC:
Để thiết kế 1 chuơng trình điều khiển cho một hoạt động bao gồm những bước sau:
B1: Xác định qui trình công nghệ:
Trước tiên, ta phải xác định thiết bị hay hệ thống nào muốn điều khiển. Mục đích cuối
cùng của bộ điều khiển là điều khiển một hệ thống hoạt động.
Sự vận hành của hệ thống được kiểm tra bởi các thiết bị đầu vào. Nó nhận tín hiệu và gởi
tín hiệu đến CPU, CPU xử lý tín hiệu và gởi nó đến thiết bị xuất để điều khiển sự hoạt
động của hệ thống như lập trình sẵn trong chương trình.
B2: Xác định ngõ vào, ngõ ra:
Tất cả các thiết bị xuất, nhập bên ngoài đều được kết nối với bộ điều khiển lập trình. Thiết
bị nhập là những contact, cảm biến ... Thiết bị xuất là những cuộn dây, van điện từ , motor,
bộ hiển thị.
Sau khi xác định tất cả các thiết bị xuất nhập cần thiết, ta định vị các thiết bị vào ra tương
ứng cho từng ngõ vào, ra trên PLC trước khi viết chương trình.
B3: Viết chương trình, và sửa lỗi:
Khi viết chương trình theo sơ đồ hình bậc thang (ladder ) phải theo sự hoạt động tuần tự
từng bước của hệ thống, hoặc theo dạng STL. Sau đó tiến hành sửa lỗi nếu có.
B4: Nạp chương trình vào bộ nhớ:
Chúng ta có thể cung cấp nguồn cho bộ điều khiển có lập trình thông qua cổng I/O. Sau đó
nạp chương trình vào bộ nhớ thông qua máy tính có chứa phần mềm lập trình hình thang.
Sau khi nạp xong, kiểm tra lại bằng hàm chuẩn đoán. Nếu được mô phỏng toàn bộ hoạt
động của hệ thống để chắc chắn rằng chuơng trình đã hoạt động tốt.
B5: Chạy chương trình:
Trước khi nhấn nút Start, phải chắc chắn rằng các dây dẫn nối các ngõ vào, ra đến các thiết
bị nhập, xuất đã được nối đúng theo chỉ định. Lúc đó PLC mới bắt đầu hoạt động thực sự.
Trong khi chạy chương trình, nếu bị lỗi thì máy tính sẽ báo lỗi , ta phải sữa lại cho đến khi
nó hoạt động an toàn
Sau đây là lưu đồ phương pháp thiết kế bộ điều khiển:




http://www.ebook.edu.vn                                                   TRANG - 9
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
               Xác định yêu cầu của hệ
                  thống điều khiển



                Vẽ lưu đồ chung của hệ
                   thống điều khiển



          Liệt kê tất cả các ngõ ra, ngõ vào nối
          tương đối đến các cổng I/O của PLC



                 Chuyển lưu đồ sang
                  sơ đồ hình thang



               Nạp lập trình sơ đồ hình
               thang thiết kế cho PLC



              Mô phỏng chương trình và
                 sửa lỗi phần mềm
                                                   Hiệu chỉnh chương
                                                   trình cho phù hợp


                        Chương
                       trình OK




                Kết nối toàn bộ thiết bị
                   vào, ra với PLC



                  Kiểm tra tất cả các
                   tiếp điểm vào, ra




http://www.ebook.edu.vn                                         TRANG - 10
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC




                          Chạy thử chương trình


                                                        Hiệu đính lại
                                                         phần mềm

                                  Chương
                                Trình OK




                             Nạp chương trình
                               vào EPROM




                          Lập hồ sơ hệ thống cho
                             tất cả các bản vẽ




                                  END


                     Hình 1.7: Lưu đồ phương pháp thiết kế bộ điều khiển

1.7    CẤU TRÚC ĐẶC TÍNH CỦA PLC SIEMENS:
Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều hãng cung cấp thiết bị PLC: Siemens, Omron,
Panasonic, Mishumitshi, … Tuy nhiên do đặc thù của Khoa Điện tử nên tài liệu này chỉ
tập trung vào PLC của hãng Siemens. Tất cả các PLC đều có thành phần chính là:
- Một bộ nhớ chương trình RAM bên trong (có thể mở rộng thêm một số bộ nhớ ngoài
    EPROM).
- Một bộ vi xử lý có cổng giao tiếp dùng cho việc ghép nối với PLC.
- Các Module vào /ra.
Bên cạnh đó, một bộ PLC hoàn chỉnh còn đi kèm thêm một đơn vị lập trình bằng tay hay
bằng máy tính. Hầu hết các đơn vị lập trình đơn giản đều có đủ RAM để chứa chương
trình. Nếu đơn vị lập trình là loại xách tay thì RAM thường là loại CMOS có pin dự
phòng, chỉ khi nào chương trình đã được kiểm tra và sẵn sàng sử dụng thì nó mới truyền
sang bộ nhớ PLC. Đối với các PLC lớn thường lập trình trên máy tính nhằm hỗ trợ cho
việc viết, đọc và kiểm tra chương trình. Các đơn vị lập trình nối với PLC qua cổng RS232,
RS485.




http://www.ebook.edu.vn                                                 TRANG - 11
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Chương 2:           GIỚI THIỆU PLC S7-200
2.1    CẤU TRÚC PHẦN CỨNG:
S7-200 là thiết bị điều khiển logic lập trình loại nhỏ của hãng Siemens (Đức), có cấu trúc
theo kiểu module và có các module mở rộng. Các module này đươc sử dụng cho nhiều ứng
dụng lập trình khác nhau.
Hình dạng bên ngoài của PLC S7-200 được mô tả như hình 2.1.

                                            Các cổng ra


                                  SF      I0.0              Q0.0    Q1.0
                     SIEMENS                      I1.0
                                  RUN     I0.1              Q0.1    Q1.1
                                                  I1.1
                                  STOP    I0.2              Q0.2
                                                  I1.2
                                          I0.3              Q0.3
                     SIMATIC                      I1.3
                                          I0.4              Q0.4
                     S7 - 200                     I1.4
                                          I0.5              Q0.5
                                                  I1.5      Q0.6
                                          I0.6
                                          I0.7              Q0.7




                          Các cổng vào
                                                          Cổng truyền thông

                      Hình 2.1: Bộ điều khiển lập trình S7-200 – CPU 214

Các đặc điểm và thông số của các loại PLC S7-200 khác nhau được giới thiệu trong bảng
bên dưới:

       Đặc trưng            CPU 221        CPU 222    CPU 224               CPU 226
 Kích thước(mm)             90x80x62       90x80x62 120.5x80x62            190x80X62
 Bộ nhớ chương trình       2048 words     2048words 4096words              4096words
 Bộ nhớ dữ liệu            1024 words     1024words 2560words              2560words
 Cổng logic vào                  6              8         14                    24
 Cổng logic ra                   4              6         10                    16
 Modul mở rộng                 none             2          7                     7
 Digital I/O cực đại         128/128        128/128   128/128               128/128
 Analog I/O cực đại            none       16In/16Out 32In/32Out            32In/32Out
 Bộ đếm (Counter)              256            256        256                   256
 Bộ định thì (Timer)           256            256        256                   256
 Tốc độ thực thi lệnh         0.37μs         0.37μs    0.37μs                0.37μs
 Khả năng lưu trữ khi         50 giờ         50 giờ    190 giờ               190 giờ
 mất điện




http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 12
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
2.1.1 Các đèn báo:
- SF (đèn đỏ): Đèn đỏ SF (System Falu báo hiệu hệ thống bị hỏng.
- RUN (đèn xanh): Đèn xanh RUN chỉ định PLC đang ở chế độ làm việc và thực hiện
   chương trình được nạp vào trong máy.
- STOP (đèn vàng): Đèn vàng STOP chỉ định rằng PLC đang ở chế độ dừng chương
   trình và đang thực hiện lại
2.1.2 Đầu vào:
- Kiểu đầu vào IEC 1131-2.
- Tầm điện áp mức logic 1: 15-30 VDC, dòng nhỏ nhất 4 mA; 35VDC ở thời gian tức
   thời 500ms.
- Trạng thái mức logic 1 chuẩn: 24 VDC, 7mA.
- Trạng thái mức logic 0: Tối đa 5 VDC, 1mA.
- Đáp ứng thời gian lớn nhất ở các chân I0.0 đến I1.5: có thể chỉnh từ 0,2 đến 8,7 ms mặc
   định 0,2 ms.
- Các chân từ I0.6 đến I1.5 được sử dụng bởi bộ đếm tốc độ cao HSC1 và HSC2 ở 30us
   đến 70us.
- Sự cách ly về quang 500VAC.1 min.
2.1.3 Đầu ra:
- Kiểu đầu ra: Relay hoặc Transistor.
- Tầm điện áp: 24.4 đến 28.8 VDC.
- Dòng tải tối đa: 2A/ điểm; 8A/common.
- Quá dòng: 7A với contact đóng.
- Điện trở cách ly: nhỏ nhất 100 MΩ.
- Thời gian chuyển mạch: tối đa 10 ms.
- Thời gian sử dụng: 10.000.000 với công tắc cơ khí; 100.000 với tốc độ tải.
- Điện trở công tắc: tối đa 200 mΩ.
- Chế độ bảo vệ ngắn mạch: không có.
2.1.4 Nguồn cung cấp:
- Điện áp cấp nguồn: 20.4 đến 24.8 VDC
- Dòng vào max load: 900mA tại 24 VDC
- Cách ly điện ngõ vào: Không có
- Thời gian duy trì khi mất nguồn: 10ms ở 24 VDC
- Cầu chì bên trong: 2A, 250V
2.1.5 Nguồn cấp cho sensor:
- Tầm điện áp ra: 15.4 đến 28.8 VDC
- Dòng ra tối đa: 280mA
- Độ gợn sóng: Giống như nguồn cấp vào
- Cách ly: không có
2.1.6 Chế độ làm việc:
PLC có 3 chế độ làm việc:
- RUN: cho phép PLC thực hiện chương trình từng bộ nhớ, PLC sẽ chuyển từ RUN sang
   STOP nếu trong máy có sự cố hoặc trong chương trình gặp lệnh STOP.
- STOP: Cưỡng bức PLC dừng chương trình đang chạy và chuyển sang chế độ STOP.
- TERM: Cho phép máy lập trình tự quyết định chế độ hoạt động cho PLC hoặc RUN
   hoặc STOP.
2.1.7 Cổng truyền thông:
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS485 với phích nối 9 chân để phục vụ cho
việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác. Tốc độ truyền cho máy

http://www.ebook.edu.vn                                              TRANG - 13
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
lập trình kiểu PPI (Point to Point Interface) là 9600 bauds. Tốc độ truyền cung cấp của
PLC theo kiểu tự do là 300 ÷38.400 bauds.



                                       Chân                      Chức năng
                                        1         GND
                                         2        24 VDC
  5       4       3 2       1
                                         3        Tín hiệu A của RS485 ( RxD/TxD+)
      9       8    7    6                4        RTS ( theo mức TTL)
                                         5        GND
                                         6        +5 VDC
                                         7        Nguồn cấp 24 VDC 120mA max
                                         8        Tín hiện B RS485 (RxD/TxD-)
                                         9        chọn lựa cách giao tiếp


                                      Hình 2.2: Sơ đồ chân của cổng truyền thông

Để ghép nối S7-200 với các máy lập trình PG 702 hoặc với các loại máy lập trình kiểu họ
PG7xx có thể nối thẳng qua MPI. Cáp đó đi kèm theo máy lập trình.
Để ghép S7-200 với các máy tính PC qua cổng RS-232 cần có cáp nối PC/PPI với bộ
chuyển dổi RS232/RS485, theo hình vẽ 2.3.




                                Hình 2.3: Ghép nối S7-200 với máy tính qua cổng RS232




http://www.ebook.edu.vn                                                            TRANG - 14
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
2.1.8 Mở rộng cổng vào ra:
Có thể mở rộng ngõ vào/ra của PLC bằng cách ghép nối thêm vào PLC các modul mở
rộng về phía bên phải của CPU (CPU 214 có thể ghép nhiều nhất 7 modul), làm thành một
móc xích, bao gồm các modul có cùng kiểu.
Các modul mở rộng số hay tương tự đều chiếm chổ trong bộ đệm, tương ứng với số đầu
vào/ ra của các module.
Sau đây là một ví dụ về cách đặt địa chỉ cho các module mở rộng :
     CPU      MODUL 0       MODUL 1         MODUL 2        MODUL 3          MODUL 4
              (4vào/4ra)     (8 vào)      ( 3 vào analog    (8 ra)        (3 vào analog
                                           1 ra analog)                    1 ra analog)
    I0.0      I2.0          I3.0          AIW0             Q3.0         AIW8
    Q0.0      I2.1          I3.1          AIW2             Q3.1         AIW10
    I0.1      I2.2          I3.2          AIW4             Q3.2         AIW12
    Q0.1      I2.3          I3.3                           Q3.3
    I0.2                    I3.4          AQW0             Q3.4         AQW4
    Q0.2      Q2.0          I3.5                           Q3.5
    I0.3      Q2.1          I3.6                           Q3.6
    Q0.3      Q2.2          I3.7                           Q3.7
    I0.4      Q2.3
    Q0.4
    I0.5
    Q0.5
    I0.6
    Q0.6
    I0.7
    Q0.7
    I1.1
    Q1.0
    I1.2
    Q1.1
    I1.3
    I1.4
    I1.5

2.2    NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
2.2.1 Đơn Vị Xử Lý Trung Tâm:
CPU điều khiển các hoạt động bên trong PLC. Bộ xử lý sẽ đọc và kiểm tra chương trình
được chứa trong bộ nhớ, sau đó sẽ thực hiện thứ tự từng lệnh trong chương trình, sẽ đóng
hay ngắt các đầu ra. Các trạng thái ngõ ra ấy được phát tới các thiết bị liên kết để thực thi.
Và toàn bộ các hoạt động thực thi đó đều phụ thuộc vào chương trình điều khiển được lưu
giữ trong bộ nhớ.
2.2.2 Hệ Thống Bus:
Hệ thống Bus là tuyến dùng để truyền tín hiệu, hệ thống gồm nhiều đường tín hiệu song
song
Address Bus: Bus địa chỉ dùng để truyền địa chỉ đến các Modul khác nhau.
Data Bus: Bus dùng để truyền dữ liệu.
Control Bus: Bus điều khiển dùng để truyền các tín hiệu định thì và điều khiển đồng bộ
các hoạt động trong PLC

http://www.ebook.edu.vn                                                  TRANG - 15
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Trong PLC các số liệu được trao đổi giữa bộ vi xử lý và các modul vào ra thông qua Data
Bus. Address Bus và Data Bus gồm 8 đường, ở cùng thời điểm cho phép truyền 8 bit của 1
byte một cách đồng thời hay song song.
Nếu một modul đầu vào nhận được địa chỉ của nó trên Address Bus, nó sẽ chuyển tất cả
trạng thái đầu vào của nó vào Data Bus. Nếu một địa chỉ byte của 8 đầu ra xuất hiện trên
Address Bus, modul đầu ra tương ứng sẽ nhận được dữ liệu từ Data bus. Control Bus sẽ
chuyển các tín hiệu điều khiển vào theo dõi chu trình hoạt động của PLC
Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứng trong một thời gian hạn chế.
Hệ thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và I/O . Bên cạch đó,
CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1÷8 MHZ. Xung này quyết định tốc độ
hoạt động của PLC và cung cấp các yếu tố về định thời, đồng hồ của hệ thống.
2.2.3 Bộ Nhớ:
PLC thường yêu cầu bộ nhớ trong các trường hợp:
- Làm bộ định thời cho các kênh trạng thái I/O.
- Làm bộ đệm trạng thái các chức năng trong PLC như định thời, đếm, ghi các Relay.
Mỗi lệnh của chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả mọi vị trí trong bộ nhớ
đều được đánh số, những số này chính là địa chỉ trong bộ nhớ .
Địa chỉ của từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bởi một bộ đếm địa chỉ ở bên trong bộ vi xử lý. Bộ
vi xử lý sẽ giá trị trong bộ đếm này lên một trước khi xử lý lệnh tiếp theo. Với một địa chỉ
mới, nội dung của ô nhớ tương ứng sẽ xuất hiện ở đầu ra, quá trình này được gọi là quá
trình đọc .
Bộ nhớ bên trong PLC được tạo bởi các vi mạch bán dẫn, mỗi vi mạch này có khả năng
chứa 2000 ÷ 16000 dòng lệnh, tuỳ theo loại vi mạch. Trong PLC các bộ nhớ như RAM,
EPROM đều được sử dụng.
- RAM (Random Access Memory ) có thể nạp chương trình, thay đổi hay xoá bỏ nội
    dung bất kỳ lúc nào. Nội dung của RAM sẽ bị mất nếu nguồn điện nuôi bị mất . Để
    tránh tình trạng này các PLC đều được trang bị một pin khô, có khả năng cung cấp
    năng lượng dự trữ cho RAM từ vài tháng đến vài năm. Trong thực tế RAM được dùng
    để khởi tạo và kiểm tra chương trình. Khuynh hướng hiện nay dùng CMOSRAM nhờ
    khả năng tiêu thụ năng lượng thấp và tuổi thọ lớn.
- EPROM (Electrically Programmable Read Only Memory) là bộ nhớ mà người sử dụng
    bình thường chỉ có thể đọc chứ không ghi nội dung vào được. Nội dung của EPROM
    không bị mất khi mất nguồn, nó được gắn sẵn trong máy, đã được nhà sản xuất nạp và
    chứa hệ điều hành sẵn. Nếu người sử dụng không muốn mở rộng bộ nhớ thì chỉ dùng
    EPROM gắn bên trong PLC. Trên PG (Programmer) có sẵn chỗ ghi và xoá EPROM.
Môi trường ghi dữ liệu thứ ba là đĩa cứng hoặc đĩa mềm, được sử dụng trong máy lập
trình. Đĩa cứng hoặc đĩa mềm có dung lượng lớn nên thường được dùng để lưu những
chương trình lớn trong một thời gian dài.
Kích thước bộ nhớ:
- Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 ÷1000 dòng lệnh tuỳ vào công nghệ chế tạo.
- Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K ÷ 16K, có khả năng chứa từ 2000 ÷16000 dòng
    lệnh.
Ngoài ra còn cho phép gắn thêm bộ nhớ mở rộng như RAM, EPROM.




http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 16
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC




          Hình minh họa hoạt động của PLC khi ghép nối với thiết bị ngoại vi.




http://www.ebook.edu.vn                                             TRANG - 17
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
2.2.4 Các ngõ vào ra I/O:
Các đường tín hiệu từ bộ cảm biến được nối vào các module vào (các đầu vào của PLC),
các cơ cấu chấp hành được nối với các module ra (các đầu ra của PLC).
Hầu hết các PLC có điện áp hoạt động bên trong là 5V, tín hiệu xử lý là 12/24VDC hoặc
100/240VAC.
Mỗi đơn vị I/O có duy nhất một địa chỉ, các hiển thị trạng thái của các kênh I / O được
cung cấp bởi các đèn LED trên PLC, điều này làm cho việc kiểm tra hoạt động nhập xuất
trở nên dễ dàng và đơn giản.
Bộ xử lý đọc và xác định các trạng thái đầu vào (ON, OFF) để thực hiện việc đóng hay
ngắt mạch ở đầu ra .
2.2.5 Hoạt động của PLC:
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét (scan),
theo hình 2.4. Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ liệu từ các cổng vào
vùng bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét,
chương trình được thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh kết thúc (MEND). Sau
giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi. Vòng
quét được kết thúc bằng giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm ảo tới các cổng ra.


                                                       1. Ñoïc döõ lieäu töø ngoaøi vaøo
        4. Chuyeån döõ lieäu töø boä nhôù aûo
                                                                ( Read input )
           ñieàu khieån thieát bò ngoaïi vi




                     3. Truyeàn thoâng vaø              2.Thöïc hieän chöông trình
                        töï kieåm tra loåi                  (Program excution )


                                  Hình 2.4: Vòng quét trong S7-200

Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thường lệnh không làm việc trực tiếp
với cổng vào ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc
truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 4 do CPU quản lý. Khi
gặp lệnh vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả chương
trình xử lý ngắt, để thực hiện lệnh này một cách trực tiếp với cổng vào/ra.
Nếu sử dụng các chế độ ngắt, chương trình con tương ứng với từng tín hiệu ngắt được
soạn thảo và cài đặt như một bộ phận của chương trình. Chương trình xử lý ngắt chỉ được
thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu ngắt và có thể xảy ra ở bất cứ điểm nào
trong vòng quét.

2.3   CẤU TRÚC BỘ NHỚ:
2.3.1 Phân chia bộ nhớ:
Bộ nhớ của S7-200 được chia thành 4 vùng với 1 tụ có nhiệm vụ duy trì dữ liệu trong một
khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn. Bộ nhớ S7-200 có tính năng động cao, đọc, ghi
được trong toàn vùng, loại trừ các bit nhớ đặc biệt SM (Special memory) chỉ có thể truy
nhập để đọc. Hình vẽ 2.5 mô tả bộ nhớ trong và ngoài của PLC, bao gồm:
- Vùng chương trình: miền bộ nhớ được sử dụng để lưu trữ các lệnh chương trình.


http://www.ebook.edu.vn                                                           TRANG - 18
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
- Vùng tham số: miền lưu trữ các tham số như: từ khóa, địa chỉ trạm,… cũng giống như
  vùng chương trình.
- Vùng dữ liệu: được sử dụng để cất các dữ liệu của chương trình bao gồm các kết quả
  các phép tính, bộ đệm truyền thông…
- Vùng đối tượng: Timer, Bộ đếm, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào/ra tương tự được
  đặt trong vùng nhớ cuối cùng.
- Hai vùng nhớ: dữ liệu và vùng nhớ đối tượng có ý nghĩa quan trọng trong việc thực
  hiện một chương trình.

                                          EEPROM                 Miền nhớ ngoài


                Chương trình             Chương trình             Chương trình

                  Tham số                   Tham số                  Tham số

                   Dữ liệu                  Dữ liệu                  Dữ liệu


               Vùng đối tượng



                       Hình 2.5: Bộ nhớ trong và ngoài của S7-200

2.3.2 Vùng dữ liệu:
Vùng dữ liệu là một miền nhớ động. Nó có thể được truy cập theo từng bit, từng byte, từng
từ đơn (word), hoặc theo từng từ kép và được sử dụng làm miền lưu trữ dữ liệu cho các
thuật toán, các hàm truyền thông, lập bảng, các hàm dịch chuyển, xoay vòng thanh ghi,
con trỏ địa chỉ,…
Ghi các dữ liệu kiểu bảng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu bảng thường chỉ được sử
dụng theo những mục đích nhất định.
Vùng dữ liệu lại được chia thành những miền nhớ nhỏ với các công dụng khác nhau.
Chúng được ký hiệu bằng các chữ cái đầu của tên tiếng Anh, đặc trưng cho công dụng
riêng của chúng như sau:
- V: Variable memory
- I: Input image register
- O: Output image register
- M: Internal memory bits
- SM: Special memory bits
2.3.3 Vùng đối tượng:
Vùng đối tượng được sử dụng để lưu giữ dữ liệu cho các đối tượng lập trình như các giá trị
tức thời, giá trị đặt trước của bộ đếm, hay Timer. Dữ liệu kiểu đối tượng bao gồm các
thanh ghi của Timer, các bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào/ra tương tự và các thanh ghi
Accumulator(AC).
Kiểu dữ liệu đối tượng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu đối tượng chỉ được ghi theo
mục đích cần sử dụng đối tượng đó.

    Vùng nhớ                   CPU 221         CPU 222            CPU 224           CPU 226

http://www.ebook.edu.vn                                               TRANG - 19
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC

           V                    V0.0÷V2047.7      V0.0÷V2047.7      V0.0÷V5119.7      V0.0÷V5119.7

           I                    I0.0÷I15.7        I0.0÷I15.7        I0.0÷I15.7        I0.0÷I15.7

           Q                    Q0.0÷Q15.7        Q0.0÷15.7         Q0.0÷Q15.7        Q0.0÷Q15.7
Vùng
dữ         M                    M0.0÷M31.7        M0.0÷M31.7        M0.0÷M31.7        M0.0÷M31.7
liệu
           SM                   SM0.0÷SM179.7     SM0.0÷SM179.7     SM0.0÷SM179.7     SM0.0÷SM179.7

           S                    S0.0÷S31.7        S0.0÷S31.7        S0.0÷S31.7        S0.0÷S31.7

           L                    L0.0÷L63.7        L0.0÷L63.7        L0.0÷63.7         L0.0÷L63.7

           Timer                T0÷T255           T0÷T255           T0÷T255           T0÷T255

           Counter              C0÷C255           C0÷C255           C0÷C255           C0÷C255
Vùng
đối        Analog inputs        none              AIW0÷AIW30        AIW0÷AIW62        AIW0÷AIW62
tượng      Analog outputs       none              AQW0÷AQW30        AQW0÷AQW62        AQW0÷AQW62

           Thanh nghi ACC       AC0÷AC3           AC0÷AC3           AC0÷AC3           AC0÷AC3

           Bộ đếm tốc độ cao    HC0,HC3,HC4,HC5   HC0,HC3,HC4,HC5   HC0÷HC5           HC0÷HC5

                           Bảng 4.2: Phân chia vùng nhớ và toán hạng PLC S7-200

       2.3.4 Phương thức truy cập bộ nhớ:
       - Truy cập theo bit: tên miền(+) địa chỉ byte (+) • (+) chỉ số bit.
       - Truy cập theo byte: tên miền (+) B (+) địa chỉ của byte trong miền.
       - Truy cập theo từ: tên miền (+) W (+) địa chỉ byte cao của từ trong miền.
       - Truy cập theo từ kép: tên miền (+) D (+) địa chỉ byte cao của từ trong miền.
       Tất cả các byte thuộc vùng dữ liệu đều có thể truy cập được bằng con trỏ. Con trỏ được
       định nghĩa trong miền V hoặc các thanh ghi AC1, AC2 và AC3. Mỗi con trỏ chỉ địa chỉ
       gồm 4 byte (từ kép). Quy ước sử dụng con trỏ để truy cập như sau:
           & địa chỉ byte (cao) là toán hạng lấy địa chỉ của byte, từ hoặc từ kép.
           *con trỏ là toán hạng lấy nội dung của byte, từ hoặc từ kép con trỏ đang chỉ vào.




       http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 20
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC


 Access Method        CPU 221            CPU 222             CPU 224            CPU 226
Bit access        V0.0÷V2047.7      V0.0÷V2047.7         V0.0÷V5119.7       V0.0÷V5119.7
(byte.bit)        I0.0÷15.7         I0.0÷I15.7           I0.0÷I15.7         I0.0÷I15.7
                  Q0.0÷15.7         Q0.0÷Q15.7           Q0.0÷Q15.7         Q0.0÷Q15.7
                  M0.0÷M31.7        M0.0÷M31.7           M0.0÷M31.7         M0.0÷M31.7
                  SM0.0÷SM179.7     SM0.0÷SM179.7        SM0.0÷SM179.7      SM0.0÷SM179.7
                  S0.0÷S31.7        S0.0÷S31.7           S0.0÷S31.7         S0.0÷S31.7
                  T0÷T255           T0÷T255              T0÷T255            T0÷T255
                  C0÷C255           C0÷C255              C0÷C255            C0÷C255
                  L0.0÷L63.7        L0.0÷L63.7           L0.0÷L63.7         L0.0÷L63.7
Byte access       VB0÷VB2047        VB0÷VB2047           VB0÷VB5119         VB0÷VB5119
                  IB0÷IB15          IB0÷IB15             IB0÷IB15           IB0÷IB15
                  QB0÷QB15          QB0÷QB15             QB0÷QB15           QB0÷QB15
                  MB0÷MB31          MB0÷MB31             MB0÷MB31           MB0÷MB31
                  SMB0÷SMB179       SMB0÷SMB179          SMB0÷SMB179        SMB0÷SMB179
                  AC0÷AC3           AC0÷AC3              AC0÷AC3            AC0÷AC3
                  SB0÷SB31          SB0÷SB31             SB0÷SB31           SB0÷SB31
                  LB0÷LB63          LB0÷LB63             LB0÷LB63           LB0÷LB63
                  Constant          Constant             Constant           Constant
Word access       VW0÷VW2046        VW0÷VW2046           VW0÷VW5118         VW0÷VW5118
                  T0÷T255           T0÷T255              T0÷T255            T0÷T255
                  C0÷C255           C0÷C255              C0÷C255            C0÷C255
                  IW0÷IW14          IW0÷IW14             IW0÷IW14           IW0÷IW14
                  QW0÷QW14          QW0÷QW14             QW0÷QW14           QW0÷QW14
                  MW0÷MW30          MW0÷MW30             MW0÷MW30           MW0÷MW30
                  SMW0÷SMW178       SMW0÷SMW178          SMW0÷SMW178        SMW0÷SMW178
                  AC0÷AC3           AC0÷AC3              AC0÷AC3            AC0÷AC3
                                    AIW0÷AIW30           AIW0÷AIW62         AIW0÷AIW62
                                    AQW0÷AQW30           AQW0÷AQW62         AQW0÷AQW62
                  LW0÷LW62          LW0÷LW62             LW0÷LW62           LW0÷LW62
                  SW0÷SW30          SW0÷SW30             SW0÷SW30           SW0÷SW30
                  Constant          Constant             Constant           Constant
Double word       VD0÷VD2044        VD0÷VD2044           VD0÷VD5116         VD0÷VD5116
access            ID0÷ID12          ID0÷ID12             ID0÷ID12           ID0÷ID12
                  QD0÷QD12          QD0÷QD12             QD0÷QD12           QD0÷QD12
                  MD0÷MD28          MD0÷MD28             MD0÷MD28           MD0÷MD28
                  SMD0÷SMD176       SMD0÷SMD176          SMD0÷SMD176        SMD0÷SMD176
                  AC0÷AC3           AC0÷AC3              AC0÷AC3            AC0÷AC3
                  HC0,3,4,5         HC0,3,4,5            HC0÷HC5            HC0÷HC5
                  SD0÷SD28          SD0÷SD28             SD0÷SD28           SD0÷SD28
                  LD0÷LD60          LD0÷LD60             LD0÷LD60           LD0÷LD60
                  Constant          Constant             Constant           Constant
                      Bảng 4.3: Toán hạng cho phép của PLC S7-200

 2.4    Phương pháp lập trình PLC S7-200:
 PLC S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình. Chương trình
 bao gồm một dãy các tập lệnh. PLC S7-200 thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập
 trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình cuối trong một vòng quét (scan).
 Một vòng quét (scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc trạng thái của đầu vào, và sau đó
 thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra. Trước khi

 http://www.ebook.edu.vn                                               TRANG - 21
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
bắt đầu một vòng quét tiếp theo, PLC S7-200 thực thi các nhiệm vụ bên trong và nhiệm vụ
truyền thông. Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lặp.
Cách lập trình cho PLC S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên hai phương
pháp cơ bản. Phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và phương pháp liệt kê
lệnh (Statement List, viết tắt là STL).
Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự động tạo ra một
chương trình theo dạng STL tương ứng. Tuy nhiên không phải mọi chương trình viết dưới
dạng STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD.
Đối với thiết bị điều khiển lập trình PLC S7 - 200, ta không thể lập trình trực tiếp ngay
trên nó được mà phải lập trình gián tiếp bằng cách sử dụng một trong những phần mềm
sau đây :
        -     STEP 7 – Micro/DOS
        -     STEP 7 – Micro/WIN
Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên các máy lập trình họ PG7xx hoặc các
máy tính cá nhân (PC). Công việc lập trình là ta sử dụng máy tính để tiến hành lắp ghép
các lệnh cơ bản lại với nhau nhằm thỏa mãn những yêu cầu đề ra của quy trình công nghệ
rồi sau đó mới chuyển vào PLC để điều khiển. Các lệnh cơ bản này thông thường ở 2 dạng
LAD (Ladder Logic) và STL (Statement List).
2.4.1 Phương pháp LAD:
LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa, những thành phần cơ bản dùng trong LAD
tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng rơle. Trong chương trình LAD,
các phần tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:
- Tiếp điểm: là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của rơ le.
       Tiếp điểm thường mở

      Tiếp điểm thương đóng

- Cuộn dây (coil): ⎯( )⎯ là biểu tượng mô tả rơle, được mắc theo chiều dòng điện
   cung cấp cho rơ le.
- Hộp (Box): là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng điện chạy
   đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ thời gian (Timer),
   bộ đếm (counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các hộp phải mắc đúng chiều dòng
   điện.
- Mạng LAD: Là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ đường nguồn
   bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là dây pha, đường nguồn
   bên phải là dây trung tính và cũng là đường trở về nguồn cung cấp (thường không được
   thể hiện khi dùng chương trình STEP 7 MICRO / DOS hoặc STEP 7 – MICRO/WIN.
   Dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm đến đóng các cuộn dây hoặc các hộp trở về bên
   phải nguồn.
2.4.2 Phương pháp Liệt kê lệnh (STL):
Phương pháp liệt kê lệnh (STL) là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng tập hợp
các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương trình biểu diễn một chức năng của PLC.
Phương pháp lập trình LAD phù hợp cho những người lập trình quen suy luận về kỹ thuật,
còn STL phù hợp cho người lập trình quen suy luận về tin học.
Chương 3:           TẬP LỆNH PLC S7-200
3.1   LỆNH CƠ BẢN :
3.1.1 Lệnh vào/ra :

http://www.ebook.edu.vn                                              TRANG - 22
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
- LOAD (LD) :
Lệnh LD nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp, các giá trị
còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit.
Toán hạng gồm I, Q, M, SM, V, C, T.
           o Dạng LAD : Tiếp điểm thường mở sẽ đóng nếu I0.0 =1




          o Dạng STL : LD I0.0
                       = Q0.0

- LOAD NOT (LDN) :
Lệnh LDN nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp, các giá
trị còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit.
Toán hạng gồm : I, Q, M, SM, V, C, T.
            o Dạng LAD : Tiếp điểm thường đóng sẽ mở khi I0.0 =1




          o Dạng STL : LDN I0.0
                       =   Q0.0

- OUTPUT (=) :
Lệnh sao chép nội dung của bit đầu tiên trong ngăn xếp vào bit được chỉ định trong lệnh.
Nội dung ngăn xếp không bị thay đổi.
Toán hạng bao gồm : I,Q,M,SM,T,C (bit)
         o Mô tả lệnh OUTPUT bằng LAD như sau :
            Nếu I0.0 = 1 thì Q0.0 sẽ lên 1 (cuộn dây nối với ngõ ra Q0.0 có điện)




          o Dạng STL : Giá trị logic I0.0 được đưa vào bit đầu tiên của ngăn xếp, và bit
            này được sao chép vào bit ngõ ra Q0.0 .
                         LD I0.0
                         =      Q0.0




http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 23
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
3.1.2 Các lệnh ghi/xóa giá trị cho tiếp điểm :
- SET (S) :
Lệnh dùng để đóng các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD, logic điều khiển
dòng điện đóng các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các cuộn
dây đóng các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp đến
các điểm thiết kế. Nếu bit này có giá trị bằng 1, các lệnh S sẽ đóng 1 tiếp điểm hoặc một
dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bởi
các lệnh này.
          o Dạng LAD : đóng một mảng gồm n các tiếp điểm kể từ địa chỉ S-bit, Toán
              hạng bao gồm I, Q, M, SM,T, C,V (bit)




           o Dạng STL : Ghi giá trị logic vào một mảng gồm n bit kể từ địa chỉ S-bit
                                   LD I0.0
                                   S     Q0.0, 5
- RESET (R) :
Lệnh dùng để ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD, logic điều khiển
dòng điện ngắt các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các cuôn
dây mở các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp đến các
điểm thiết kế. Nếu bit này có giá trị bằng 1, các lệnh R sẽ ngắt 1 tiếp điểm hoặc một dãy
các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bởi các
lệnh này.
           o Dạng LAD : ngắt một mảng gồm n các tiếp điểm kể từ S-bit. Nếu S-bit lại
              chỉ vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit đầu ra của Timer/ Counter
              đó... .Toán hạng bao gồm I, Q, M, SM,T, C,V (bit)




          o Dạng STL : xóa một mảng gồm n bit kể từ địa chỉ S-bit. Nếu S-bit lại chỉ
            vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit đầu ra của Timer/Counter đó.
                              LD I0.0
                              R       Q0.0, 10

 3.1.3 Các lệnh logic đại số Boolean :
Các lệnh tiếp điểm đại số Boolean cho phép tạo lập các mạch logic (không có nhớ). Trong
LAD các lệnh này được biểu diễn thông qua cấu trúc mạch, mắc nối tiếp hay song song
các tiếp điểm thường đóng hay các tiếp điểm thường mở. Trong STL có thể sử dụng lệnh
A (AND) và O (OR) cho các hàm hở hoặc các lệnh AN (AND NOT), ON (OR NOT) cho
các hàm kín.
Giá trị của ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng lệnh.
- AND (A) :
         Dạng LAD :                                    Dạng STL :


http://www.ebook.edu.vn                                              TRANG - 24
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
                                                       LD    I0.0
                                                       A     I0.1
                                                        =    Q0.0

- AND NOT(AN) :
    Dạng LAD :                                        Dạng STL :
                                                       LD I0.0
                                                       AN I0.1
                                                      = Q0.0

- OR (O):
      Dạng LAD :                                      Dạng STL :
                                                       LD I0.0
                                                       O    I0.1
                                                       = Q0.0




- OR NOT (ON):
      Dạng LAD :                                      Dạng STL :
                                                       LD I0.0
                                                       ON I0.1
                                                       = Q0.0




Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với tiếp điểm, S7-200 còn có 5 lệnh đặc biệt biểu diễn
các phép tính của đại số Boolean cho các bit trong ngăn xếp, được gọi là lệnh stack logic.
Đó là các lệnh ALD (AND Load), OLD (OR Load), LPS (Logic Push), LRD (Logic Read)
và LPP (Logic Pop). Lệnh stack logic được dùng để tổ hợp, sao chụp hoặc xoá các mệnh
đề    logic.    LAD       không    có      bộ    đếm     dành     cho     Stack     logic.
STL sử dụng các lệnh stack logic để thực hiện phương trình tổng thể có nhiều biểu thức
con và được biểu diển như sau:

- AND LOAD (ALD) :
       Dạng LAD :                                     Dạng STL :
                                                    LD    I0.0
                                                    LD    I0.1
                                                    O      Q0.0          ALD
                                                      = Q0.0



- OR LOAD (OLD) :
       Dạng LAD :                                     Dạng STL :



http://www.ebook.edu.vn                                               TRANG - 25
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
                                                       LD     I0.0
                                                        A     I0.1
                                                        O     Q0.0
                                                        =      Q0.0


- LOGIC PUSH (LPS), LOGIC READ (LRD) , LOGIC POP (LPP) :
      Dạng LAD:                          Dạng STL:
                                   LD     I0.0
                                   LPS
                                   LD     I0.1
                                   O            Q0.0
                                   ALD
                                   =            Q0.0
                                   LRD
                                   LD I0.2
                                   O            Q0.1
                                   ALD
                                   =            Q0.1
                                   LPP
                                   A            I0.3
                                   =            Q0.2

Ý nghĩa của các lệnh :

  Lệnh                                   Mô tả                              Toán hạng
  ALD        Lệnh tổ hợp giá trị của bit đầu tiên và thứ hai của ngăn xếp   Không có
(And load)   bằng phép tính logic AND. Kết quả ghi lại vào bit đầu tiên.
             Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên một bit.
   OLD       Lệnh tổ hợp giá trị của bit đầu tiên và thứ hai của ngăn xếp   Không có
 (Or load) bằng phép tính logic OR. Kết quả ghi lại vào bit đầu tiên.
             Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên một bit.
    LPS      Lệnh Logic Push (LPS) sao chụp giá trị của bit đầu tiên        Không có
   (Logic    vào bit thứ hai trong ngăn xếp. Giá trị còn lại bị đẩy xuống
    Push)    một bit. Bit cuối cùng bị đẩy ra khỏi ngăn xếp.
   LRD       Lệnh sao chép giá trị của bit thứ hai vào bit đầu tiên trong   Không có
(Logic read) ngăn xếp.Các giá trị còn lại của ngăn xếp giữ nguyên vị trí




http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 26
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Ví dụ :
Viết chương trình điều khiển động cơ bằng PLC.

         Lập trình LAD:                                   Ghi chú :
                                                       I0.0 : Nút nhấn dừng
                                                       I0.1 : Nút nhấn mở
                                                       Q0.0 : Cuộn dây KĐT
                                                       Q0.0 : Tiếp điểm duy trì



3.1.4 Các lệnh tiếp điểm đặc biệt :
- Tiếp điểm đảo, tác động cạnh xuống, tác động cạnh lên :

                NOT             N                P
Có thể dùng các lệnh tiếp điểm đặc biệt để phát hiện sự chuyển tiếp trạng thái của xung
(sườn xung) và đảo lại trạng thái của dòng cung cấp (giá trị đỉnh của ngăn xếp). LAD sử
dụng các tiếp điểm đặc biệt này để tác động vào dòng cung cấp. Các tiếp điểm đặc biệt
không có toán hạng riêng của chính chúng vì thế phải đặt chúng phía trước cuộn dây hoặc
hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp dương/âm (các lệnh sườn trước và sườn sau) có nhu cầu
về bộ nhớ bởi vậy đối với CPU 214 có thể sử dụng nhiều nhất là 256 lệnh.
Ví dụ:
        Dạng LAD :                                   Dạng STL :
                                                   LD I0.0
                                                   EU
                                                   = Q0.0
                                                   LD I0.0
                                                   ED
                                                   = Q0.1
                                                   LD I0.0
                                                   NOT
                                                   = Q0.2

        Biểu đồ thời gian :
                               I0.0



                                Q0.0


                               Q0.1
                               Q0.2

                                Q0.2
                               Q0.1

- Tiếp điểm trong vùng nhớ đặc biệt :
        o SM0.1 : Vòng quét đầu tiên tiếp điểm này đóng, kể từ vòng quét thứ hai thì
           mở ra và giữ nguyên trong suốt quá trình họat động.

http://www.ebook.edu.vn                                            TRANG - 27
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
          o SM0.0 : Ngược lại với SM0.1, vòng quét đầu tiên thì mở nhưng từ vòng quét
            thứ hai trở đi thì đóng.
          o SM0.4 : Tiếp điểm tạo xung với nhịp xung với chu kỳ là 1 phút.
          o SM0.5 : Tiếp điểm tạo xung với nhịp xung với chu kỳ là 1s

3.1.5 Các lệnh can thiệp vào thời gian vòng quét :
       MEND, END, STOP, NOP, WDR
Các lệnh này được dùng để kết thúc chương trình đang thực hiện, và kéo dài một khoảng
thời gian của một vòng quét.
Trong LAD và STL chương trình phải được kết thúc bằng lệnh kết thúc không điều kiện
MEND. Có thể sử dụng lệnh kết thúc có điều kiện END trước lệnh kết thúc không điều
kiện.
Lệnh STOP kết thúc chương trình, nó chuyển điều khiển chương trình đến chế độ STOP.
Nếu gặp lệnh STOP trong chương trình chính, hoặc trong chương trình con thì chương
trình đang thực hiện sẽ kết thúc ngay lập tức.
Lệnh rỗng NOP không có tác dụng gì trong việc thực hiện chương trình.
Lệnh WDR sẽ khởi động lại đồng hồ quan sát (watchdog timer ), và chương trình tiếp tục
được thực hiện trong vòng quét ở chế độ quan sát, cẩn thận khi sử dụng lệnh WDR.

3.2     CÁC LỆNH ĐẾM (COUNTER) VÀ LỆNH THỜI GIAN ( TIMER):
3.2.1 Các lệnh điều khiển thời gian Timer :
Timer là bộ tạo thời gian trể giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều khiển vẫn
thường được gọi là khâu trễ. Nếu ký hiệu tín hiệu (logic) vào là x(t) và thời gian trễ tạo ra
bằng Timer là τ thì tín hiệu đầu ra của Timer đó sẽ là x(t – τ)
S7-200 có 64 bộ Timer (với CPU 212) hoặc 128 Timer (với CPU 214) được chia làm hai
loại khác nhau:
- Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (On-Delay Timer), ký hiệu là TON.
- Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Retentive On-Delay Timer), ký hiệu TONR.
Hai kiểu Timer của S7-200 (TON và TONR) phân biệt với nhau ở phản ứng của nó đối với
trạng thái đầu vào.
Cả hai Timer kiểu TON và TONR cùng bắt đầu tạo thời gian trễ tín hiệu kể từ thời điểm có
sườn lên ở tín hiệu đầu vào, tức là khi tín hiệu đầu vào chuyển trạng thái logic từ 0 lên 1,
được gọi là thời gian Timer được kích, và không tính khoảng thời gian khi đầu vào có giá
trị logic 0 vào thời gian trễ tín hiệu đặt trước.
Khi đầu vào có giá trị logic bằng 0, TON tự động reset còn TONR thì không. Timer TON
được dùng để tạo thời gian trễ trong một khoảng thời gian (miền liên thông), còn với
TONR thời gian trễ sẽ được tạo ra trong nhiều khoảng thời gian khác nhau.
Timer TON và TONR bao gồm 3 loại với ba độ phân giải khác nhau, độ phân giải 1ms,
10ms và 100ms. Thời gian trễ τ được tạo ra chính là tích của độ phân giải của bộ Timer
được chọn và giá trị đặt trước cho Timer. Ví dụ Timer có độ phân giải 10ms và giá trị đặt
trước 50 thì thời gian trễ là 500ms.
Độ phân giải các loại Timer của S7-200, loại CPU 214, được trình bày trong bảng
bên dưới.
       Lệnh            Độ phân giải Giá trị cực đại              CPU 214
                                 1 ms        32,767 s    T32 và T96
       TON                      10 ms        327,67 s    T33 ÷ T36, T97 ÷ T100
                              100 ms         3276,7 s    T37 ÷ T63, T101 ÷ T127
                                 1 ms        32,767 s    T0 và T64

http://www.ebook.edu.vn                                                 TRANG - 28
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
       TONR                 10 ms        327,67 s       T1 ÷ T4, T65 ÷ T68
                           100 ms        3276,7 s       T5 ÷ T31, T69 ÷ T95

Cú pháp khai báo sử dụng Timer như sau :

            LAD                        Mô tả                          Toán hạng
                      Khai báo Timer số hiệu xx kiểu TON          Txx (word)
    TON-Txx           để tạo thời gian trễ tính từ khi đầu vào    CPU214:32÷63
  - IN                IN được kích. Nếu như giá trị đếm tức               96÷127
       IN             thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước    PT: VW, T, (word)
  - PT                PT thì T-bit có giá trị logic bằng 1. có    C, IW, QW, MW,
       PT             thể reset Timer kiểu TON bằng lệnh R        SMW, C, IW,
                      hoặc bằng giá trị logic 0 tại đầu vào IN.   hằng số
                      Khai báo Timer số hiệu xx kiểu TONR         Txx (word)
       TONR-Txx       để tạo thời gian trễ tính từ khi đầu vào    CPU214: 0÷31
   _                  IN được kích. Nếu như giá trị đếm tức               64 ÷95
       IN             thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước    PT: VW, T, (word)
                      PT thì T-bit có giá trị logic bằng 1. Chỉ   C,IW,QW, MW,
   _ PT               có thể reset Timer kiểu TON bằng lệnh       SMW, AC, AIW,
                      R cho T-bit.                                hằng số

Khi sử dụng Timer TONR, giá trị đếm tức thời được lưu lại và không bị thay đổi trong
khoảng thời gian khi tín hiệu đầu vào có logic 0. Giá trị của T-bit không được nhớ mà
hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm tức thời và giá trị đặt trước.
Khi Reset một bộ Timer, T-word và T-bit của nó đồng thời được xóa và có giá trị bằng 0,
như vậy giá trị đếm tức thời được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có trạng thái logic bằng
0.

Ví dụ: Sử dụng Timer kiểu TON


                                                    LD I0.0
                                                    TON T32, +100
                                                    LD T32
                                                    = Q0.0




http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 29
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Giản đồ thời gian :




Ví dụ:   Sử dụng timer kiểu TONR


                                    LD I0.0
                                    TONR T1, +100
                                    LDW= T1, +170
                                    R T1, 1




Giản đồ thờigian:




http://www.ebook.edu.vn                             TRANG - 30
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
3.2.2 Các lệnh Đếm Counter:
Counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sườn xung, trong S7-200 các bộ đếm được
chia làm hai loại : bộ đếm tiến (CTU) và bộ đếm tiến/lùi (CTUD).
Bộ đếm tiến CTU đếm số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào, tức là đếm số lần thay đổi
trạng thái logic từ 0 lên 1 của tín hiệu. Số xung đếm được ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ
đếm, gọi là thanh ghi C-word.
Nội dung của thanh ghi C-word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn được so sánh
với giá trị đặt trước của bộ đếm, được ký hiệu là PV. Khi giá trị đếm tức thời bằng hoặc
lớn hơn giá trị đặt trước này thì bộ đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1 vào một
bit đặc biệt của nó, gọi là C-bit. Trường hợp giá trị đếm tức thời nhỏ hơn giá trị đặt trước
thì C-bit có giá trị logic là 0.
Khác với các bộ Timer, các bộ đếm CTU và CTUD đều có chân nối với tín hiệu điều khiển
xóa để thực hiện việc đặt lại chế độ khởi phát ban đầu (reset) cho bộ đếm, được ký hiệu
bằng chữ cái R trong LAD, hay được qui định là trạng thái logic của bit đầu tiên của ngăn
xếp trong STL. Bộ đếm được reset khi tín hiệu xoá này có mức logic là 1 hoặc khi lệnh R
(reset) được thực hiện với C-bit. Khi bộ đếm được reset, cả C-word và C-bit đều nhận giá
trị 0.

    LAD                               Mô tả                          Toán hạng
 CTU – Cxx         Khai báo bộ đếm tiến theo sườn lên của        Cxx : (word)
                   CU. Khi giá trị đếm tức thời C-word Cxx       CPU 214 : 0 ÷47
    CU CTU         lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PV, C-              80 ÷127
                   bit (Cxx) có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm     PV(word) : VW, T,
    R              được reset khi đầu vào R có giá trị logic     C, IW, QW, MW,
                   bằng 1. Bộ đếm ngừng đếm khi C-word           SMW, AC, AIW,
    PV             Cxx đạt được giá trị cực đại.                 hằng số, *VD, *AC


   CTD-Cxx         Khai báo bộ đếm tiến/lùi, đếm tiến theo       Cxx (word)
                   sườn lên của CU, đếm lùi theo sườn lên của    CPU 214 : 48 ÷79
                   CD. Khi giá trị đếm tức thời C-word Cxx
    CU             lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PV, C-    PV(word) : VW, T,
                   bit (Cxx) có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm     C, IW, QW, MW,
    CD             ngừng đếm tiến khi C-word Cxx đạt được        SMW, AC, AIW,
                   giá trị cực đại 32.767 và ngừng đếm lùi khi   hằng số,
    R              C-word Cxx đạt được giá trị cực đại –         *VD, *AC
    PV             32.768. CTUD reset khi đầu vào R có giá
                   trị logic bằng 1.

Bộ đếm tiến/lùi CTUD đếm tiến khi găp sườn lên của xung vào cổng đếm tiến, ký hiệu là
CU hoặc bit thứ 3 của ngăn xếp trong STL, và đếm lùi khi gặp sườn lên của xung vào cổng
đếm lùi, ký hiệu là CD trong LAD hoặc bit thứ 2 của ngăn xếp trong STL.
Bộ đếm tiến CTU có miền giá trị đếm tức thời từ 0 đến 32.767. Bộ đếm tiến/lùi CTUD có
miền giá trị đếm tức thời từ –32.768 đến 32.767.




http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 31
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Ví dụ:       Sử dụng bộ đếm CTU :



                                     LD I0.0
                                     LD I0.1
                                     CTU C40, +5


 Giản đồ thời gian :




Ví dụ:       Sử dụng bộ đếm CTUD :

                                           //NETWORK COMMENTS
                                           //
                                           LD I0.0
                                           LD I0.1
                                           LD I0.2
                                           CTUD C48, +5




 Giản đồ thời gian :




3.3      CÁC LỆNH SO SÁNH :

http://www.ebook.edu.vn                              TRANG - 32
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Khi lập trình, nếu các quyết định về điều khiển được thực hiện dựa trên kết quả của việc so
sánh thì có thể sử dụng lệnh so sánh theo Byte, Word hay DWord của S7-200.
LAD sử dụng lệnh so sánh để so sánh các giá trị của byte, word hay DWord (giá trị thực
hoặc nguyên).
Những lệnh so sánh thường là: so sánh nhỏ hơn hoặc bằng (<=); so sánh bằng (= =) và so
sánh lớn hơn hoặc bằng (>=).
Khi so sánh giá trị của byte thì không cần phải để ý đến dấu của toán hạng, ngược lại khi
so sánh các từ hay từ kép với nhau thì phải để ý đến dấu của toán hạng là bit cao nhất trong
từ hoặc từ kép.

Ví dụ:          7FFF > 8000 và 7FFFFFFF > 80000000

              LAD                      Mô tả                      Toán hạng
    N n1       N n2         Tiếp điểm đóng khi n1=n2
            = =B
                            B = byte                        n1, n2(byte): VB, IB,
                                                            QB, MB, SMB, AC,
    N n1      N n2
            = =I
                            I = Integer = Word              Const, *VD, *AC

     N n1      N n2         D = Double Integer
            = =D
                            R = Real
    N n1  N n2
        = =R
   N n1    N n2             Tiếp điểm đóng khi n1>= n2      n1, n2 (word): VW, T,
        > =B
                            B = byte                        C, QW, MW, SMW,
                                                            AC, AIW, hằng số,
  N n1      N n2
          >= I
                            I = Integer = Word              *VD, *AC

  N n1       N n2
                            D = Double Integer
          > =D
                            R = Real
  N n1      N n2
          > =R

   N n1       N n2          Tiếp điểm đóng khi n1<= n2      n1, n2(Dword) : VD,
           < =B
                            B = byte                        ID, QD, MD, SMD,
                                                            AC, HC, hằng số,
   N n1      N n2
           <= I
                            I = Integer = Word              *VD, *AC

  N n1       N n2
                            D = Double Integer
          < =D
                            R = Real
  N n1       N n2
          < =R
Trong STL những lệnh so sánh thực hiện phép so sánh byte, Word hay DWord. Căn cứ
vào kiểu so sánh (<=, = =, >=), kết quả của phép so sánh có giá trị bằng 0 (nếu đúng) hoặc
bằng 1 (nếu sai) nên nó có thể được kết hợp cùng các lệnh LD, A, O. Để tạo ra được các
phép so sánh mà S7-200 không có lệnh so sánh tương ứng (như so sánh không bằng nhau

http://www.ebook.edu.vn                                                TRANG - 33
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
<>, so sánh nhỏ hơn <, hoặc so sánh lớn hơn >) ta có thể kết hợp lệnh NOT với các lệnh
đã có (= =, >=, <=)

3.4     LỆNH VỀ CỔNG LOGIC :
Ngoài những lệnh ghép nối tiếp, song song và tổng hợp các tiếp điểm thì tập lệnh của S7-
200 còn cung cấp các cổng logic AND, OR, EXOR thực hiện đối với byte (8 bit hay 8 tiếp
điểm), word (16 bit hay 16 tiếp điểm) và double word (32 bit hay 32 tiếp điểm). Sau đây là
chi tiết của từng cổng :
3.4.1 Lệnh AND byte :
               Dạng LAD :                             Dạng STL:

                                                      ANDB VB0, VB1




Ý nghĩa:
Lệnh thực hiện phép AND từng bit của hai byte ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi
vào 1 byte ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ byte ngõ vào IN2 và byte ngõ ra OUT là
giống nhau.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau :
                    IN1 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, const
                    IN2 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC
Ví dụ:
                      VB10       1 0 0 0 1 1 1 0
                           AND
                      VB20       0   0   1   1    0   1   1   1
                         Kết quả
                      VB20    0 0        0   0    0   1   1   0


3.4.2 Lệnh AND word :
            Dạng LAD :                           Dạng STL:

                                                  ANDW VW0, VW1




Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép AND từng bit của hai Word ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi
vào 1 Word ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ Word ngõ vào IN2 và Word ngõ ra
OUT là giống nhau.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau
                   IN1 : VW, T, C, IW, QW, SMW, AC, const
http://www.ebook.edu.vn                                               TRANG - 34
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
                    IN2 : VW, T, C, IW, QW, SMW, AC

Ví dụ :
                      VW10   1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1
                         AND
                      VW12      1 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 1 0 1
                         Kết quả
                      VW12    1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1

3.4.3 Lệnh AND DWord :
                Dạng LAD :                          Dạng STL:

                                                    ANDD VD0, VD4




3.4.4 Lệnh OR byte :
                  Dạng LAD :                        Dạng STL:

                                                     ORB VB0, VB1




Ý nghĩa :
Lệnh thực hiện phép OR từng bit của hai byte ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi vào 1
byte ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ byte ngõ vào IN2 và byte ngõ ra OUT là giống
nhau.
Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau
                   IN1 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, const
                   IN2 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC




http://www.ebook.edu.vn                                            TRANG - 35
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Ví dụ:
                      VD10      1   0   0   0    1    1   1   0
                          OR
                      VD20      0   0   1   1    0    1   1   1
                         Kết quả
                      VD20    1 0       1   1    1    1   1   1

3.4.5 Lệnh OR word :
                 Dạng LAD :                     Dạng STL:

                                                     ORW VW0, VW2




3.4.6 Lệnh OR double word :
                 Dạng LAD :                     Dạng STL:

                                                  ORDW VD0, VD4




3.5    CÁC LỆNH DI CHUYỂN NỘI DUNG Ô NHỚ :
Các lệnh di chuyển thực hiện việc di chuyển hoặc sao chép số liệu từ vùng này sang vùng
khác trong bộ nhớ. Trong LAD và STL lệnh dịch chuyển thực hiện việc di chuyển hay sao
chép nội dung một byte, một từ đơn, hoặc một từ kép từ vùng này sang vùng khác trong bộ
nhớ. Lệnh trao đổi nội dung của hai byte trong một từ đơn thực hiện việc chuyển nội dung
của byte thấp sang byte cao và ngược lại chuyển nội dung của byte cao sang byte thấp của
từ đó. Sau đây là chi tiết của từng lệnh.




http://www.ebook.edu.vn                                             TRANG - 36
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
-   MOV_B :
         Dạng LAD                                    Dạng STL

                                                  MOVB VB0, VB0




Ý nghĩa:
Lệnh sao chép nội dung của byte ở địa chỉ ngõ vào IN sang byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT.
Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của byte ngõ vào IN và địa chỉ byte ở địa chỉ ngõ ra OUT
giống nhau và thường nằm trong các vùng sau:
              IN : VB, IB, QB, MB, SMB, AC, const
              OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, AC,
Ví dụ :
                Dạng LAD                               Dạng STL

                                                  LD I0.0
                                                  MOVB 0, VB0
                                                  LD I0.1
                                                  MOVB 12, VB0




Giải thích :
Nếu tiếp điểm I0.0 đóng thì lấy giá trị 0 ghi vào byte VB0 (xóa VB0)
Tiếp theo đóng tiếp điểm I0.1 thì lấy số 12 ghi vào VB0. Kết quả địa chỉ byte VB0 có
giá trị bằng 12.
- MOV_W :
              Dạng LAD                                  Dạng STL

                                                     MOVW VW0, VW0




Ý nghĩa :


http://www.ebook.edu.vn                                             TRANG - 37
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Lệnh sao chép nội dung của Word ở địa chỉ ngõ vào IN sang Word có địa chỉ ở ngõ ra
OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của Word ngõ vào IN và địa chỉ Word ở địa chỉ ngõ
ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau:
            IN: VW, IW, QW, MW, SMW, AC, const
            OUT: VW, IW, QW, MW, SMW, AC

- MOV_DW :
        Dạng LAD                                    Dạng STL

                                                    MOVDW VD0, VD0




Ý nghĩa :
Lệnh sao chép nội dung của DWord ở địa chỉ ngõ vào IN sang DWord có địa chỉ ở ngõ ra
OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của DWord ngõ vào IN và địa chỉ DWord ở địa chỉ
ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau:
            IN: VD, ID, QD, MDW, SMD, AC, const
            OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, AC

- MOV_R : (dịch chuyển số thực)
         Dạng LAD                                   Dạng STL

                                                MOVR VD0, VD0




Ý nghĩa :
Lệnh sao chép nội dung của số thực chứa trong double word có địa chỉ ở ngõ vào IN sang
double word có địa chỉ ở ngõ vào OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của double word ở
ngõ vào IN và double word ở ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau:
             IN: VD, ID, QD, MD, SMD, AC, const
             OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, AC
Khi dữ liệu ghi vào trong các địa chỉ này theo nguyên tắc sau :
             Phần nguyên ghi vào word thấp
             Phần thập phân ghi vào word cao




http://www.ebook.edu.vn                                            TRANG - 38
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Ví dụ :




Giải Thích :
Tiếp điểm I0.0 đóng thì xóa double word 0 (VD0), tiếp điểm I0.1 đóng thì ghi số thực 30,2
vào double word VD0, kết quả như sau :
                                            VD0

                    VW2 (word cao)                    VW0 (word thấp)
                          20                               30



3.6   LỆNH CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU :
3.6.1 Lệnh chuyển đổi số nguyên hệ thập lục phân sang led 7 đọan :

                    Dạng LAD :                              Dạng STL :

                                                         SEG VB0, VB0




Ý nghĩa :
Lệnh này có tác dụng chuyển đổi các số trong hệ thập lục phân từ 0 đến F chứa trong 4 Bit
thấp của byte có địa chỉ ở ngõ vào IN thành giá trị BIT chứa trong 8 bit của byte có địa
chỉ ở ngõ ra OUT tương ứng với thanh led 7 đọan . Trong lệnh này byte có địa chỉ ở ngõ
vào IN và byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng địa chỉ và nằm trong những vùng sau:
                    IN: VB, IB, QB, MB, SMB,AC, const
                    OUT: VB, IB,AB,MB,SMB,AC




http://www.ebook.edu.vn                                              TRANG - 39
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Ví dụ :
             Dạng LAD:                                Dạng STL:


                                                      LD I0.0
                                                      MOVW +3, VW0
                                                      LD I0.1
                                                      SEG VB0, AC0




Giải thích :
Khi tiếp điểm I0.0 đóng thì số 7 được ghi vào VW0, sau đó tiếp điểm I0.1 đóng thì giá trị
chứa trong 4 bit thấp của byte VB0 chuyển thành 8 bit chứa trong thanh ghi AC0. Ta có
thể minh họa theo bit như sau :
                                  VB1               VB0
                    VW0      0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1
                                 VB1                 VB0
                                                  0 0 0 0 0 0 1 1
                     SEG                          . g f e d c b a
                  AC0                  0          0 1 0 0 1 1 1 1

3.6.2 Lệnh chuyển đổi số mã BCD sang số nguyên :

                    Dạng LAD :                        Dạng STL :

                                                      BCDI VW0




Ý nghiã:
Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số nhị thập phân 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở
ngõ vào IN sang số nguyên 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở
đây word có địa chỉ ở ngõ vào IN và word có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng một địa
chỉ. Địa chỉ này thường nằm trong các vùng sau :
                     IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const
                     OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC.




http://www.ebook.edu.vn                                              TRANG - 40
GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC
Ví dụ :
                    Dạng LAD                        Dạng STL

                                                      LD I0.0
                                                      MOVW +1124, AC0
                                                      LD I0.1
                                                      BCDI AC0




Giải thích:
Khi I0.0 đóng , giá trị 1124 theo mã BCD là 0001 0001 0010 0100 được ghi vào địa chỉ
AC0. Tiếp điểm I0.1 đóng thì giá trị BCD đó được chuyển sang số nguyên và lưu vào
AC0. Ta biểu diễn theo bit như sau :
                    MOV                             AC0
                 Mã BCD        0 0 0 1     0 0 0 1     0 0 1 0      0 1 0 0

                   BCD-I                          AC0
                Số nguyên    0 0 0 0       0 1 0 0   0 1 1 0           0 1 0 0
                          AC0= 1024 + 64 + 32 + 4 = 1124

3.6.3 Lệnh chuyển đổi số nguyên sang mã BCD:

                    Dạng LAD :                      Dạng STL :

                                                    I BCD VW0




Ý nghiã :
Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số nguyên 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ
vào IN sang số nhị thập phân 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở
đây word có địa chỉ ở ngõ vào IN và word có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng một địa
chỉ.
Địa chỉ này thường nằm trong các vùng sau :
              IN : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const
              OUT : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC.
3.6.4 Lệnh chuyển đổi số nguyên sang số thực :


http://www.ebook.edu.vn                                            TRANG - 41
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300
plc 300

More Related Content

What's hot

Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp GrafcetTổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Man_Ebook
 
Mạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220v
Mạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220vMạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220v
Mạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220v
Son Dang
 
Bài tập tìm hiểu về dao cach ly
Bài tập tìm hiểu về dao cach lyBài tập tìm hiểu về dao cach ly
Bài tập tìm hiểu về dao cach ly
Nguyễn Ánh Blue
 

What's hot (20)

Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAYĐề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PIDĐề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
 
Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...
Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...
Thiết kế hệ thống điều khiển tốc độ động cơ dc sử dụng bộ điều khiển pid và p...
 
Đề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNC
Đề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNCĐề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNC
Đề tài: Ứng dụng PLC Điều khiển cấp phôi tự động cho máy CNC
 
Chương 5: Kiểm Đồ Tổng Tích Lũy & Trung Bình Dịch Chuyển Trọng Số Hàm Mũ (Cum...
Chương 5: Kiểm Đồ Tổng Tích Lũy & Trung Bình Dịch Chuyển Trọng Số Hàm Mũ (Cum...Chương 5: Kiểm Đồ Tổng Tích Lũy & Trung Bình Dịch Chuyển Trọng Số Hàm Mũ (Cum...
Chương 5: Kiểm Đồ Tổng Tích Lũy & Trung Bình Dịch Chuyển Trọng Số Hàm Mũ (Cum...
 
đIều khiển mờ và mạng noron
đIều khiển mờ và mạng noronđIều khiển mờ và mạng noron
đIều khiển mờ và mạng noron
 
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buckHệ truyền động đc một chiều và mạch buck
Hệ truyền động đc một chiều và mạch buck
 
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docxTính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
 
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp GrafcetTổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
 
Chương trình điều khiển đèn giao thông cho ngã tư theo 3 chế độ dựa theo đồng...
Chương trình điều khiển đèn giao thông cho ngã tư theo 3 chế độ dựa theo đồng...Chương trình điều khiển đèn giao thông cho ngã tư theo 3 chế độ dựa theo đồng...
Chương trình điều khiển đèn giao thông cho ngã tư theo 3 chế độ dựa theo đồng...
 
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơiĐề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
Đề tài: Điều khiển giám sát mức nước và áp suất của nồi hơi
 
Cac lenh lap trinh ladder
Cac lenh lap trinh ladderCac lenh lap trinh ladder
Cac lenh lap trinh ladder
 
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
Thiết kế bộ băm xung áp một chiều có đảo chiều để điều chỉnh tốc độ động cơ đ...
 
Mạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220v
Mạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220vMạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220v
Mạch nghịch lưu 1 pha 12 v to 220v
 
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăngThiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
Thiết kế bộ điều khiển mờ chỉnh định tham số pid cho mô hình máy bay trực thăng
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 5 tập lệnh lập trình
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 5 tập lệnh lập trìnhLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 5 tập lệnh lập trình
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 5 tập lệnh lập trình
 
Co ban ve msp430
Co ban ve msp430Co ban ve msp430
Co ban ve msp430
 
Bài tập tìm hiểu về dao cach ly
Bài tập tìm hiểu về dao cach lyBài tập tìm hiểu về dao cach ly
Bài tập tìm hiểu về dao cach ly
 
Hướng dẫn lập trình quản lý c#
Hướng dẫn lập trình quản lý c#Hướng dẫn lập trình quản lý c#
Hướng dẫn lập trình quản lý c#
 

Viewers also liked

Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1
Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1
Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1
cuongcungdfdfdf
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Hường La
 
Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)
Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)
Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)
Lâm Dung
 
Sóng điện từ
Sóng điện từSóng điện từ
Sóng điện từ
hoangkianh
 

Viewers also liked (20)

Logic - PLC (1)
Logic - PLC (1)Logic - PLC (1)
Logic - PLC (1)
 
Khóa học PLC S7-300 Căn bản
Khóa học PLC S7-300 Căn bảnKhóa học PLC S7-300 Căn bản
Khóa học PLC S7-300 Căn bản
 
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
Tài liệu lập trình plc s7 200 full-01_2011_v1
 
Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1
Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1
Tai lieu lap trinh plc s7 200 full-01_2011_v1
 
Lý thuyết cơ sở - Bộ môn tự động đo lường
Lý thuyết cơ sở - Bộ môn tự động đo lườngLý thuyết cơ sở - Bộ môn tự động đo lường
Lý thuyết cơ sở - Bộ môn tự động đo lường
 
Những ứng dụng của PLC - bộ môn tự động đo lường
Những ứng dụng của PLC - bộ môn tự động đo lườngNhững ứng dụng của PLC - bộ môn tự động đo lường
Những ứng dụng của PLC - bộ môn tự động đo lường
 
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lườngBộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
Bộ điều khiển lập trình PLC - Điện tử đo lường
 
tailieuvePLC
tailieuvePLCtailieuvePLC
tailieuvePLC
 
IO trong Java
IO trong JavaIO trong Java
IO trong Java
 
Design patterns in brief
Design patterns in briefDesign patterns in brief
Design patterns in brief
 
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hang
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hangDiễn biến thi truong tien te lien ngan hang
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hang
 
May fx500
May fx500May fx500
May fx500
 
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhatBai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
Bai giang th._hoa_sinh_moi_nhat
 
Tin hoc dai_cuong_9517
Tin hoc dai_cuong_9517Tin hoc dai_cuong_9517
Tin hoc dai_cuong_9517
 
Giao trinh plc
Giao trinh plcGiao trinh plc
Giao trinh plc
 
Giaohangtietkiem.vn - Giải pháp giao hàng TMĐT (eCom Services JSC)
Giaohangtietkiem.vn - Giải pháp giao hàng TMĐT (eCom Services JSC)Giaohangtietkiem.vn - Giải pháp giao hàng TMĐT (eCom Services JSC)
Giaohangtietkiem.vn - Giải pháp giao hàng TMĐT (eCom Services JSC)
 
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
[Luanvandaihoc.com]xây dựng kinh tế thị trường định hướng xhcn ở việt nam
 
Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)
Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)
Hdc de thi hsgmtct hoa 2011(phu)
 
Sóng điện từ
Sóng điện từSóng điện từ
Sóng điện từ
 
Đề cương ôn Sử 11a1 - An Nhơn 3
Đề cương ôn Sử 11a1 - An Nhơn 3Đề cương ôn Sử 11a1 - An Nhơn 3
Đề cương ôn Sử 11a1 - An Nhơn 3
 

Similar to plc 300

Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcBáo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Tony Tun
 
Cong nghe tram_tron_be_tong_dung_plc
Cong nghe tram_tron_be_tong_dung_plcCong nghe tram_tron_be_tong_dung_plc
Cong nghe tram_tron_be_tong_dung_plc
tienle176
 
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdfTài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Man_Ebook
 
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdfBÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
Man_Ebook
 
Mitsubishi
MitsubishiMitsubishi
Mitsubishi
ddungd4
 

Similar to plc 300 (20)

Luận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAY
Luận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAYLuận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAY
Luận văn: Hoàn thành Bài thí nghiệm bình trộn nhiên liệu, HAY
 
Bai_giang_plc.ppt
Bai_giang_plc.pptBai_giang_plc.ppt
Bai_giang_plc.ppt
 
Bai_giang_plc.pdf
Bai_giang_plc.pdfBai_giang_plc.pdf
Bai_giang_plc.pdf
 
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_211 phamtuantrung dcl201_9076_2
11 phamtuantrung dcl201_9076_2
 
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcBáo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
 
Cong nghe tram_tron_be_tong_dung_plc
Cong nghe tram_tron_be_tong_dung_plcCong nghe tram_tron_be_tong_dung_plc
Cong nghe tram_tron_be_tong_dung_plc
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdfTài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
Tài liệu tham khảo lập trình PLC Mitsubishi dòng IQ-R.pdf
 
Do_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdfDo_an_Den_giao_thong.pdf
Do_an_Den_giao_thong.pdf
 
Luận văn: Giám sát hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tan
Luận văn: Giám sát hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tanLuận văn: Giám sát hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tan
Luận văn: Giám sát hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tan
 
Đề tài: Điều khiển hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tan
Đề tài: Điều khiển hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tanĐề tài: Điều khiển hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tan
Đề tài: Điều khiển hệ thống pha trộn và đóng gói café hòa tan
 
Tai lieu lap trinh PLC S7-200.pdf
Tai lieu lap trinh PLC S7-200.pdfTai lieu lap trinh PLC S7-200.pdf
Tai lieu lap trinh PLC S7-200.pdf
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Tailieulaptrinhs7-200
Tailieulaptrinhs7-200Tailieulaptrinhs7-200
Tailieulaptrinhs7-200
 
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdfBÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
 
TỔNG QUAN VỀ PLC S7-1200
TỔNG QUAN VỀ PLC S7-1200TỔNG QUAN VỀ PLC S7-1200
TỔNG QUAN VỀ PLC S7-1200
 
Nâng Cấp Và Hoàn Thành Bài Thí Nghiệm Bình Trộn Nhiên Liệu Tại Phòng Thí Nghi...
Nâng Cấp Và Hoàn Thành Bài Thí Nghiệm Bình Trộn Nhiên Liệu Tại Phòng Thí Nghi...Nâng Cấp Và Hoàn Thành Bài Thí Nghiệm Bình Trộn Nhiên Liệu Tại Phòng Thí Nghi...
Nâng Cấp Và Hoàn Thành Bài Thí Nghiệm Bình Trộn Nhiên Liệu Tại Phòng Thí Nghi...
 
Mitsubishi
MitsubishiMitsubishi
Mitsubishi
 
PLC mitsubishi
PLC mitsubishiPLC mitsubishi
PLC mitsubishi
 
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đLuận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
 

plc 300

  • 1. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC MỤC LỤC Chương 1: Giới thiệu về PLC Trang 1.1 Tổng quan về PLC. 03 1.2 Cấu trúc và hoạt động của PLC. 04 1.3 Phân loại PLC 06 1.4 So sánh PLC với các hệ điều khiển khác. 08 1.5 Phạm vi ứng dụng của PLC. 09 1.6 Thiết kế hệ thống dùng PLC. 09 1.7 Giới thiệu PLC Siemens. 12 Chương 2: Thµnh phÇn c¬ b¶n cña PLC 2.1 Cấu trúc phần cứng. 13 2.2 Hoạt động của PLC. 16 2.3 Cấu trúc bộ nhớ. 19 2.4 Phương pháp lập trình. 22 Chương 3: Tập lệnh PLC S7-200 3.1 Các lệnh cơ bản. 24 3.2 Counter và Timer. 29 3.3 Lệnh so sánh. 32 3.4 Lệnh về cổng logic. 35 3.5 Lệnh di chuyển nội dung MOVE 37 3.6 Lệnh chuyển đổi dữ liệu 40 3.7 Lệnh tăng giảm 1 đơn vị. 44 3.8 Lệnh số học 48 3.9 Lệnh nhảy và gọi chương trình con. 54 3.10 Truy cập đồng hồ thời gian thực. 55 Chương 4: Cấu trúc chương trình PLC 4.1 Cấu trúc tuần tự. 59 4.2 Cấu trúc Automat. 64 4.3 Cấu trúc có chương trình con. 65 Chương 5: Phần mềm lập trình và mô phỏng 5.1 Phần mềm STEP 7-Micro. 67 Chương 6: Giới thiệu về PLC- S7-300 http://www.ebook.edu.vn TRANG - 1
  • 2. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 6.1 Cấu trúc, chức năng PLC S7_300 70 6.2 Module CPU 70 6.3 Module mở rộng 71 6.4 Ngôn ngữ lập trình 71 6.5 Giới thiệu PLC S7_300 CPU314IFM 72 6.6 Giải pháp mạng 82 http://www.ebook.edu.vn TRANG - 2
  • 3. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ PLC 1.1 TỔNG QUAN VỀ PLC: 1.1.1 Lịch Sử Phát Triển: Thiết bị điều khiển lập trình đầu tiên (programmable controller) đã được những nhà thiết kế cho ra đời năm 1968 (Công ty General Motor - Mỹ). Tuy nhiên, hệ thống này còn khá đơn giản và cồng kềnh, người sử dụng gặp nhiều khó khăn trong việc vận hành hệ thống. Vì vậy các nhà thiết kế từng bước cải tiến hệ thống đơn giản, gọn nhẹ, dễ vận hành, nhưng việc lập trình cho hệ thống còn khó khăn, do lúc này không có các thiết bị lập trình ngoại vi hổ trợ cho công việc lập trình. Để đơn giản hóa việc lập trình, hệ thống điều khiển lập trình cầm tay (Programmable Controller Handle) đầu tiên được ra đời vào năm 1969. Điều này đã tạo ra một sự phát triển thật sự cho kỹ thuật điều khiển lập trình. Trong giai đoạn này các hệ thống điều khiển lập trình (PLC) chỉ đơn giản nhằm thay thế hệ thống Relay và dây nối trong hệ thống điều khiển cổ điển. Qua quá trình vận hành, các nhà thiết kế đã từng bước tạo ra được một tiêu chuẩn mới cho hệ thống, tiêu chuẩn đó là lập trình dùng giản đồ hình thang, ký hiệu là LAD. Trong những năm đầu thập niên 1970, những hệ thống PLC còn có thêm khả năng khác, đó là sự hỗ trợ bởi những thuật toán, vận hành với các dữ liệu cập nhật. Mặt khác, do sự phát triển của màn hình dùng cho máy tính nên việc giao tiếp giữa người điều khiển để lập trình cho hệ thống càng trở nên thuận tiện hơn. Sự phát triển của hệ thống phần cứng và phần mềm từ năm 1975 cho đến nay đã làm cho hệ thống PLC phát triển mạnh mẽ hơn với các chức năng mở rộng: hệ thống ngõ vào/ra có thể tăng lên đến 8.000 cổng vào/ra, dung lượng bộ nhớ chương trình tăng lên hơn 128.000 từ bộ nhớ (word of memory). Ngoài ra các nhà thiết kế còn tạo ra kỹ thuật kết nối với các hệ thống PLC riêng lẻ thành một hệ thống PLC chung, tăng khả năng của từng hệ thống riêng lẻ. Tốc độ xử lý của hệ thống được cải thiện, chu kỳ quét (scan) nhanh hơn làm cho hệ thống PLC xử lý tốt với những chức năng phức tạp số lượng cổng ra/vào lớn. Trong tương lai hệ thống PLC không chỉ giao tiếp với các hệ thống khác thông qua CIM (Computer Intergrated Manufacturing) để điều khiển các hệ thống: Robot, Cad/Cam… mà các nhà thiết kế còn xây dựng các loại PLC với các chức năng điều khiển thông minh gọi là các siêu PLC (super PLC). 1.1.2 Đặc điểm của PLC: PLC (Programmable Logic Controller) là một thiết bị điều khiển lập trình, cho phép thực hiện linh họat các thuật toán điều khiển logic thông qua ngôn ngữ lập trình. PLC được sử dụng trong nhiều lập trình ứng dụng khác nhau và có những lợi ích như: - PLC dễ dàng thay thay đổi chương trình điều khiển để thích ứng một yêu cầu mới mà vẫn có thể giữ nguyên thiết kế phần cứng, đầu nối dây… - PLC có thể điều khiển nhiều chức năng khác nhau từ những thao tác đơn giản, lặp lại, liên tục đến những thao tác đòi hỏi chính xác, phức tạp. - PLC dễ dàng hiệu chỉnh chính xác công việc điều khiển và xử lý nhanh chóng các lệnh, từ lệnh logic đơn giản đến các lệnh đếm (Counter), định thời (time), chương trình con (SBS) v.v… - Giao tiếp dễ dàng với các thiết bị ngoại vi, các module và các thiết bị phụ trợ như màn hình hiển thị. - Có khả năng chống nhiễu trong công nghiệp. - Ngôn ngữ lập trình cho PLC đơn giản, dễ hiểu. Với những ưu điểm trên thiết bị PLC đã trở thành thiết bị chính trong việc điều khiển các thiết bị công nghiệp. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 3
  • 4. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 1.2 CẤU TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT PLC: 1.2.1 Cấu trúc : Một hệ thống điều khiển lập trình cơ bản phải gồm có hai phần: Khối xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit : CPU) và hệ thống giao tiếp vào/ra (I/0). Hình 1.1 : Sơ đồ khối của hệ thống điều khiển lập trình Khối xử lý trung tâm (CPU) gồm ba phần : Bộ xử lý, Hệ thống bộ nhớ và Hệ thống nguồn cung cấp. Hình 1.2 mô tả 3 thành phần của một CPU. Hình 1.2 : Sơ đồ khối tổng quát của CPU 1.2.2 Hoạt động của PLC : 1. Ñoïc döõ lieäu töø ngoaøi vaøo 4. Chuyeån döõ lieäu töø boä nhôù aûo ( Read input ) ñieàu khieån thieát bò ngoaïi vi 3. Truyeàn thoâng vaø 2.Thöïc hieän chöông trình töï kieåm tra loåi (Program excution ) Hình 1.3 :Một vòng quét của PLC. PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp, mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét. Mỗi vòng quét bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ liệu từ các ngõ vào (contact, sensor, relay...) vào vùng bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét, chương trình được thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh MEND. Sau giai đọan http://www.ebook.edu.vn TRANG - 4
  • 5. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC thực hiện chương trình là giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi. Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm ảo tới các ngõ ra. Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, lệnh này không trực tiếp làm việc với cổng vào/ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng tham số. Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với thiết bị ngoại vi trong giai đọan 1 và 4 là do CPU quản lý. Khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả chương trình xử lý ngắt để thực hiện lệnh này trực tiếp với cổng vào/ra. Thường việc thực thi một vòng quét xảy ra với một thời gian rất ngắn, một vòng quét đơn (single scan) có thời gian thực hiện từ 1ms tới 100ms. Việc thực hiện một chu kỳ quét dài hay ngắn còn phụ thuộc vào độ dài của chương trình và cả mức độ giao tiếp giữa PLC với các thiết bị ngoại vi (màn hình hiển thị…).Vi xử lý có thể đọc được tín hiệu ở ngõ vào chỉ khi nào tín hiệu này tác động với khoảng thời gian lớn hơn một chu kỳ quét thì vi xử lý coi như không có tín hiệu này. Tuy nhiên trong thực tế sản xuất, thường các hệ thống chấp hành là các hệ thống cơ khí nên tốc độ quét như trên có thể đáp ứng được các chức năng của dây chuyền sản xuất. Để khắc phục thời gian quét dài, ảnh hưởng đến chu trình sản xuất các nhà thiết kế còn thiết kế hệ thống PLC cập nhật tức thời, các hệ thống này thường được áp dụng cho các PLC lớn có số lượng I/O nhiều, truy cập và xử lý lượng thông tin lớn. - Ngõ vào: Ngõ vào thực là ngõ vào có các mạch điện chuyển đổi làm cho tín hiệu từ bên ngoài sau khi qua bộ chuyển đổi này sẽ có mức logic 0, hoặc 1 mà vi xử lý nhận biết được. Như vậy, các ngõ vào ảo dùng làm vùng nhớ. Ta chỉ có thể dùng ngõ vào thực để kết nối với các tiếp điểm bên ngoài - Ngõ ra: PLC sử dụng hai giải pháp để xuất tín hiệu đó là dùng Relay và Transistor. Relay với đặc điểm là đóng ngắt chậm, tốn nhiều không gian làm cho kích thước của PLC lớn. Hình 1.4: Ngõ ra dùng Relay Transistor có hạn chế về dòng điện ngỏ ra, thường mắc theo dạng cực thu hở. Hình 1.5: Ngõ ra dùng transistor http://www.ebook.edu.vn TRANG - 5
  • 6. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 1.3 PHÂN LOẠI PLC: Đầ̀ u tiên là khả năng và giá trị cũng như nhu cầu về hệ thống sẽ giúp người sử dụng chọn những loại PLC nào mà họ cần. Nhu cầu về hệ thống được xem như là một nhu cầu ưu tiên, nó giúp người sử dụng biết cần loại PLC nào và đặc trưng của từng loại để dễ dàng lựa chọn. Hình 1.6: Phân loại PLC Hình 1.6 cho ta các “bậc thang” phân loại các loại PLC và việc sử dụng PLC cho phù hợp với các hệ thống thực tế sản xuất. Trong hình này ta có thể nhận thấy những vùng chồng lên nhau, ở những vùng này người sử dụng thường phải sử dụng các loại PLC đặc biệt như: số lượng cổng vào/ra (I/O) có thể sử dụng ở vùng có số I/O thấp nhưng lại có các tính năng đặc biệt của các PLC ở vùng có số lượng I/O cao. Thường sử dụng các loại PLC thuộc vùng chồng lấn nhằm tăng tính năng của PLC đồng thời lại giảm thiểu số lượng I/O không cần thiết. Các nhà thiết kế phân PLC ra thành các loại sau: - Loại 1: Micro PLC (PLC siêu nhỏ). Micro PLC thường được ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất nhỏ, các ứng dụng trực tiếp trong từng thiết bị đơn lẻ (ví dụ: điều khiển băng tải nhỏ. Các PLC này thường được lập trình bằng các bộ lập trình cầm tay, một vài micro PLC còn có khả năng hoạt động với tín hiệu I/O tương tự (analog). Các tiêu chuẩu của một Micro PLC như sau: 32 ngõ vào/ra. Sử dụng vi xử lý 8 bit. Thường dùng thay thế rơle. Bộ nhớ có dung lượng 1K. Ngõ vào/ra là tín hiệu số. Có timers và counters. Thường được lập trình bằng các bộ lập trình cầm tay. - Loại 2: PLC cỡ nhỏ (Small PLC) Small PLC thường được dùng trong việc điều khiển các hệ thống nhỏ (ví dụ: Điều khiển động cơ, dây chuyền sản xuất nhỏ), chức năng của các PLC này thường được giới hạn trong việc thực hiện chuổi các mức logic, điều khiển thay thế rơle. Các tiêu chuẩn của một small PLC như sau: Có 128 ngõ vào/ra (I/O). Dùng vi xử lý 8 bit. Thường dùng để thay thế các role. Dùng bộ nhớ 2K. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 6
  • 7. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Lập trình bằng ngôn ngữ dạng hình thang (ladder) hoặc liệt kê. Có timers/counters/thanh ghi dịch (shift registers). Đồng hồ thời gian thực. Thường được lập trình bằng bộ lập trình cầm tay. Chú ý vùng A trong sơ đồ hình 1.6. Ở đây dùng PLC nhỏ với các chức năng tăng cường của PLC cỡ lớn hơn như: thực hiện được các thuật toán cơ bản, có thể nối mạng, cổng vào ra có thể sử dụng tín hiệu tương tự. - Loại 3: PLC cỡ trung bình (Medium PLC) PLC trung bình điều khiển được các tín hiệu tương tự, xuất nhập dữ liệu, ứng dụng được những thuật toán, thay đổi được các đặc tính của PLC nhờ vào hoạt động của phần cứng và phần mềm (nhất là phần mềm) các thông số của PLC trung bình như sau: Có khoảng 1024 ngõ vào/ra (I/O). Dùng vi xử lý 8 bit. Thay thế rơle và điều khiển được tín hiệu tương tự. Bộ nhớ 4K, có thể nâng lên 8K. Tín hiệu ngõ vào ra là tương tự hoặc số. Có các lệnh dạng khối và ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ cấp cao. Có timers/Counters/Shift Register. Có khả năng xử lý chương trình con (qua lệnh JUMP…). Có các lệnh dạng khối và ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ cấp cao. Có timers/counters/Shift Register. Có khả năng xử lý chương trình con ( qua lệnh JUMP…). Thực hiện các thuật toán (cộng, trừ, nhân, chia…). Giới hạn dữ liệu với bộ lập trình cầm tay. Có đường tín hiệu đặc biệt ở module vào/ra. Giao tiếp với các thiết bị khác qua cổng RS232. Có khả năng hoạt động với mạng. Lập trình qua màn hình máy tính để dễ quan sát. - Loại 4: PLC cỡ lớn (large PLC). Large PLC được sử dụng rộng rãi hơn do có khả năng hoạt động hữu hiệu, có thể nhận dữ liệu, báo những dữ liệu đã nhận… Phần mềm cho thiết bị điều khiển cầm tay được phát triển mạnh hơn tạo thuận lợi cho người sử dụng. Tiêu chuẩn PLC cỡ lớn: Ngoài các tiêu chuẩn như PLC cỡ trung, PLC cỡ lớn còn có thêm các tiêu chuẩn sau: Có 2048 cổng vào/ra (I/O). Dùng vi xử lý 8 bit hoặc 16 bit. Bộ nhớ cơ bản có dung lượng 12K, mở rộng lên được 32K. Local và remote I/O. Điều khiển hệ thống rơle (MCR: Master Control Relay). Chuỗi lệnh, cho phép ngắt (Interrupts). PID hoặc làm việc với hệ thống phần mềm PID. Hai hoặc nhiều hơn cổng giao tiếp RS 232. Nối mạng. Dữ liệu điều khiển mở rộng, so sánh, chuyển đổi dữ liệu, chức năng giải thuật toán mã điều khiển mở rộng (mã nhị phân, hexa …). Có khả năng giao tiếp giữa máy tính và các module. - Loại 5: PLC rất lớn (very large PLC) Very large PLC được dùng trong các ứng dụng đòi hỏi sự phức tạp và chính xác cao, đồng thời dung lượng chương trình lớn. Ngoài ra PLC loại này còn có thể giao tiếp I/O với các http://www.ebook.edu.vn TRANG - 7
  • 8. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC chức năng đặc biệt, tiêu chuẩn PLC loại này ngoài các chức năng như PLC loại lớn còn có thêm các chức năng: Có 8192 cổng vào/ra (I/O). Dùng vi xử lý 16 bit hoặc 32 bít. Bộ nhớ 64K, mở rộng lên được 1M. Thuật toán :+, -, *, /, bình phương. Dữ liệu điều khiển mở rộng: Bảng mã ASCII, LIFO, FIFO. 1.4 SO SÁNH PLC VỚI CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN KHÁC: 1.4.1 PLC với hệ thống điều khiển bằng rơle: Việc phát triển hệ thống điều khiển lập trình đã dần thay thế từng bước hệ thống điều khiển bằng rơle trong các quá trình sản xuất khi thiết kế một hệ thống điều khiển hiện đại, người kỹ sư phải cân nhắc, lựa chọn giữa các hệ thống điều khiển lập trình thường được sử dụng thay cho hệ thống điều khiển bằng rơ le do các nguyên nhân sau: - Thay đổi chương trình điều khiển một cách linh động. - Có độ tin cậy cao. - Không gian lắp đặt thiết bị nhỏ, không chiếm nhiều diện tích. - Có khả năng đưa tín hiệu điều khiển ở ngõ ra phù hợp: dòng, áp. - Dễ dàng thay đổi đối với cấu hình (hệ thống máy móc sản xuất) trong tương lai khi có nhu cầu mở rộng sản xuất. Đặc trưng cho hệ thống điều khiển chương trình là phù hợp với những nhu cầu đã nêu trên, đồng thời về mặt kinh tế và thời gian thì hệ thống điều khiển lập trình cũng vượt trội hơn hệ thống điều khiển cũ (rơle, contactor …). Hệ thống điều khiển này cũng phù hợp với sự mở rộng hệ thống trong tương lai do không phải thay đổi, loại bỏ hệ thống dây nối giữa hệ thống điều khiển và các thiết bị, mà chỉ đơn giản là thay đổi chương trình sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất mới. 1.4.2 PLC với máy tính cá nhân: Đối với một máy tính cá nhân, người lập trình dễ nhận thấy được sự khác biệt giữa PC với PLC, sự khác biệt có thể biết được như sau: Máy tính không có các cổng giao tiếp tiếp với các thiết bị điều khiển, đồng thời máy tính cũng hoạt động không tốt trong môi trường công nghiệp. Ngôn ngữ lập trình trên máy tính không phải dạng hình thang, máy tính ngoài việc sử dụng các phần mềm chuyên biệt cho PLC, còn phải thông qua việc sử dụng các phần mềm khác làm “chậm” đi quá trình giao tiếp với các thiết bị được điều khiển. Tuy nhiên qua máy tính, PLC có thể dể dàng kết nối với các hệ thống khác, cũng như PLC có thể sử dụng bộ nhớ (có dung lượng rất lớn) của máy tính làm bộ nhớ của PLC. 1.5 PHẠM VI ỨNG DỤNG PLC: Hiện nay PLC đã được ứng dụng thành công trong nhiều lĩnh vực sản xuất cả trong công nghiệp và dân dụng. Từ những ứng dụng để điều khiển các hệ thống đơn giản, chỉ có chức năng đóng mở (ON/OFF) thông thường đến các ứng dụng cho các lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi tính chính xác cao, ứng dụng các thuật toán trong quá trình sản xuất. Các lĩnh vực tiêu biểu ứng dụng PLC hiện nay bao gồm: - Hóa học và dầu khí: Định áp suất (dầu), bơm dầu, điều khiển hệ thống ống dẫn, cân đông trong ngành hóa … - Chế tạo máy và sản xuất: Tự động hoá trong chế tạo máy, cân đông, quá trình lắp đặt máy, điều khiển nhiệt độ lò kim loại… - Bột giấy, giấy, xử lý giấy. Điều khiển máy băm, quá trình ủ bột, cán, gia nhiệt … http://www.ebook.edu.vn TRANG - 8
  • 9. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC - Thủy tinh và phim ảnh: quá trình đóng gói, thử nghiệm vật liệu, cân đong, các khâu hoàn tất sản phẩm, đo cắt giấy . - Thực phẩm, rượu bia, thuốc lá: đếm, kiểm tra sản phẩm, kiểm soát quá trình sản xuất, bơm (bia, nước trái cây …), cân đong, đóng gói, hòa trộn … - Kim loại: Điều khiển quá trình cán, cuốn (thép), qui trình sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Năng lượng: Điều khiển nguyên liệu (cho quá trình đốt, xử lý trong các turbin …), các trạm cần hoạt động tuần tự khai thác vật liệu một cách tự động (than, gỗ, dầu mỏ). 1.6 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DÙNG PLC: Để thiết kế 1 chuơng trình điều khiển cho một hoạt động bao gồm những bước sau: B1: Xác định qui trình công nghệ: Trước tiên, ta phải xác định thiết bị hay hệ thống nào muốn điều khiển. Mục đích cuối cùng của bộ điều khiển là điều khiển một hệ thống hoạt động. Sự vận hành của hệ thống được kiểm tra bởi các thiết bị đầu vào. Nó nhận tín hiệu và gởi tín hiệu đến CPU, CPU xử lý tín hiệu và gởi nó đến thiết bị xuất để điều khiển sự hoạt động của hệ thống như lập trình sẵn trong chương trình. B2: Xác định ngõ vào, ngõ ra: Tất cả các thiết bị xuất, nhập bên ngoài đều được kết nối với bộ điều khiển lập trình. Thiết bị nhập là những contact, cảm biến ... Thiết bị xuất là những cuộn dây, van điện từ , motor, bộ hiển thị. Sau khi xác định tất cả các thiết bị xuất nhập cần thiết, ta định vị các thiết bị vào ra tương ứng cho từng ngõ vào, ra trên PLC trước khi viết chương trình. B3: Viết chương trình, và sửa lỗi: Khi viết chương trình theo sơ đồ hình bậc thang (ladder ) phải theo sự hoạt động tuần tự từng bước của hệ thống, hoặc theo dạng STL. Sau đó tiến hành sửa lỗi nếu có. B4: Nạp chương trình vào bộ nhớ: Chúng ta có thể cung cấp nguồn cho bộ điều khiển có lập trình thông qua cổng I/O. Sau đó nạp chương trình vào bộ nhớ thông qua máy tính có chứa phần mềm lập trình hình thang. Sau khi nạp xong, kiểm tra lại bằng hàm chuẩn đoán. Nếu được mô phỏng toàn bộ hoạt động của hệ thống để chắc chắn rằng chuơng trình đã hoạt động tốt. B5: Chạy chương trình: Trước khi nhấn nút Start, phải chắc chắn rằng các dây dẫn nối các ngõ vào, ra đến các thiết bị nhập, xuất đã được nối đúng theo chỉ định. Lúc đó PLC mới bắt đầu hoạt động thực sự. Trong khi chạy chương trình, nếu bị lỗi thì máy tính sẽ báo lỗi , ta phải sữa lại cho đến khi nó hoạt động an toàn Sau đây là lưu đồ phương pháp thiết kế bộ điều khiển: http://www.ebook.edu.vn TRANG - 9
  • 10. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Xác định yêu cầu của hệ thống điều khiển Vẽ lưu đồ chung của hệ thống điều khiển Liệt kê tất cả các ngõ ra, ngõ vào nối tương đối đến các cổng I/O của PLC Chuyển lưu đồ sang sơ đồ hình thang Nạp lập trình sơ đồ hình thang thiết kế cho PLC Mô phỏng chương trình và sửa lỗi phần mềm Hiệu chỉnh chương trình cho phù hợp Chương trình OK Kết nối toàn bộ thiết bị vào, ra với PLC Kiểm tra tất cả các tiếp điểm vào, ra http://www.ebook.edu.vn TRANG - 10
  • 11. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Chạy thử chương trình Hiệu đính lại phần mềm Chương Trình OK Nạp chương trình vào EPROM Lập hồ sơ hệ thống cho tất cả các bản vẽ END Hình 1.7: Lưu đồ phương pháp thiết kế bộ điều khiển 1.7 CẤU TRÚC ĐẶC TÍNH CỦA PLC SIEMENS: Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều hãng cung cấp thiết bị PLC: Siemens, Omron, Panasonic, Mishumitshi, … Tuy nhiên do đặc thù của Khoa Điện tử nên tài liệu này chỉ tập trung vào PLC của hãng Siemens. Tất cả các PLC đều có thành phần chính là: - Một bộ nhớ chương trình RAM bên trong (có thể mở rộng thêm một số bộ nhớ ngoài EPROM). - Một bộ vi xử lý có cổng giao tiếp dùng cho việc ghép nối với PLC. - Các Module vào /ra. Bên cạnh đó, một bộ PLC hoàn chỉnh còn đi kèm thêm một đơn vị lập trình bằng tay hay bằng máy tính. Hầu hết các đơn vị lập trình đơn giản đều có đủ RAM để chứa chương trình. Nếu đơn vị lập trình là loại xách tay thì RAM thường là loại CMOS có pin dự phòng, chỉ khi nào chương trình đã được kiểm tra và sẵn sàng sử dụng thì nó mới truyền sang bộ nhớ PLC. Đối với các PLC lớn thường lập trình trên máy tính nhằm hỗ trợ cho việc viết, đọc và kiểm tra chương trình. Các đơn vị lập trình nối với PLC qua cổng RS232, RS485. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 11
  • 12. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Chương 2: GIỚI THIỆU PLC S7-200 2.1 CẤU TRÚC PHẦN CỨNG: S7-200 là thiết bị điều khiển logic lập trình loại nhỏ của hãng Siemens (Đức), có cấu trúc theo kiểu module và có các module mở rộng. Các module này đươc sử dụng cho nhiều ứng dụng lập trình khác nhau. Hình dạng bên ngoài của PLC S7-200 được mô tả như hình 2.1. Các cổng ra SF I0.0 Q0.0 Q1.0 SIEMENS I1.0 RUN I0.1 Q0.1 Q1.1 I1.1 STOP I0.2 Q0.2 I1.2 I0.3 Q0.3 SIMATIC I1.3 I0.4 Q0.4 S7 - 200 I1.4 I0.5 Q0.5 I1.5 Q0.6 I0.6 I0.7 Q0.7 Các cổng vào Cổng truyền thông Hình 2.1: Bộ điều khiển lập trình S7-200 – CPU 214 Các đặc điểm và thông số của các loại PLC S7-200 khác nhau được giới thiệu trong bảng bên dưới: Đặc trưng CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226 Kích thước(mm) 90x80x62 90x80x62 120.5x80x62 190x80X62 Bộ nhớ chương trình 2048 words 2048words 4096words 4096words Bộ nhớ dữ liệu 1024 words 1024words 2560words 2560words Cổng logic vào 6 8 14 24 Cổng logic ra 4 6 10 16 Modul mở rộng none 2 7 7 Digital I/O cực đại 128/128 128/128 128/128 128/128 Analog I/O cực đại none 16In/16Out 32In/32Out 32In/32Out Bộ đếm (Counter) 256 256 256 256 Bộ định thì (Timer) 256 256 256 256 Tốc độ thực thi lệnh 0.37μs 0.37μs 0.37μs 0.37μs Khả năng lưu trữ khi 50 giờ 50 giờ 190 giờ 190 giờ mất điện http://www.ebook.edu.vn TRANG - 12
  • 13. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 2.1.1 Các đèn báo: - SF (đèn đỏ): Đèn đỏ SF (System Falu báo hiệu hệ thống bị hỏng. - RUN (đèn xanh): Đèn xanh RUN chỉ định PLC đang ở chế độ làm việc và thực hiện chương trình được nạp vào trong máy. - STOP (đèn vàng): Đèn vàng STOP chỉ định rằng PLC đang ở chế độ dừng chương trình và đang thực hiện lại 2.1.2 Đầu vào: - Kiểu đầu vào IEC 1131-2. - Tầm điện áp mức logic 1: 15-30 VDC, dòng nhỏ nhất 4 mA; 35VDC ở thời gian tức thời 500ms. - Trạng thái mức logic 1 chuẩn: 24 VDC, 7mA. - Trạng thái mức logic 0: Tối đa 5 VDC, 1mA. - Đáp ứng thời gian lớn nhất ở các chân I0.0 đến I1.5: có thể chỉnh từ 0,2 đến 8,7 ms mặc định 0,2 ms. - Các chân từ I0.6 đến I1.5 được sử dụng bởi bộ đếm tốc độ cao HSC1 và HSC2 ở 30us đến 70us. - Sự cách ly về quang 500VAC.1 min. 2.1.3 Đầu ra: - Kiểu đầu ra: Relay hoặc Transistor. - Tầm điện áp: 24.4 đến 28.8 VDC. - Dòng tải tối đa: 2A/ điểm; 8A/common. - Quá dòng: 7A với contact đóng. - Điện trở cách ly: nhỏ nhất 100 MΩ. - Thời gian chuyển mạch: tối đa 10 ms. - Thời gian sử dụng: 10.000.000 với công tắc cơ khí; 100.000 với tốc độ tải. - Điện trở công tắc: tối đa 200 mΩ. - Chế độ bảo vệ ngắn mạch: không có. 2.1.4 Nguồn cung cấp: - Điện áp cấp nguồn: 20.4 đến 24.8 VDC - Dòng vào max load: 900mA tại 24 VDC - Cách ly điện ngõ vào: Không có - Thời gian duy trì khi mất nguồn: 10ms ở 24 VDC - Cầu chì bên trong: 2A, 250V 2.1.5 Nguồn cấp cho sensor: - Tầm điện áp ra: 15.4 đến 28.8 VDC - Dòng ra tối đa: 280mA - Độ gợn sóng: Giống như nguồn cấp vào - Cách ly: không có 2.1.6 Chế độ làm việc: PLC có 3 chế độ làm việc: - RUN: cho phép PLC thực hiện chương trình từng bộ nhớ, PLC sẽ chuyển từ RUN sang STOP nếu trong máy có sự cố hoặc trong chương trình gặp lệnh STOP. - STOP: Cưỡng bức PLC dừng chương trình đang chạy và chuyển sang chế độ STOP. - TERM: Cho phép máy lập trình tự quyết định chế độ hoạt động cho PLC hoặc RUN hoặc STOP. 2.1.7 Cổng truyền thông: S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS485 với phích nối 9 chân để phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác. Tốc độ truyền cho máy http://www.ebook.edu.vn TRANG - 13
  • 14. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC lập trình kiểu PPI (Point to Point Interface) là 9600 bauds. Tốc độ truyền cung cấp của PLC theo kiểu tự do là 300 ÷38.400 bauds. Chân Chức năng 1 GND 2 24 VDC 5 4 3 2 1 3 Tín hiệu A của RS485 ( RxD/TxD+) 9 8 7 6 4 RTS ( theo mức TTL) 5 GND 6 +5 VDC 7 Nguồn cấp 24 VDC 120mA max 8 Tín hiện B RS485 (RxD/TxD-) 9 chọn lựa cách giao tiếp Hình 2.2: Sơ đồ chân của cổng truyền thông Để ghép nối S7-200 với các máy lập trình PG 702 hoặc với các loại máy lập trình kiểu họ PG7xx có thể nối thẳng qua MPI. Cáp đó đi kèm theo máy lập trình. Để ghép S7-200 với các máy tính PC qua cổng RS-232 cần có cáp nối PC/PPI với bộ chuyển dổi RS232/RS485, theo hình vẽ 2.3. Hình 2.3: Ghép nối S7-200 với máy tính qua cổng RS232 http://www.ebook.edu.vn TRANG - 14
  • 15. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 2.1.8 Mở rộng cổng vào ra: Có thể mở rộng ngõ vào/ra của PLC bằng cách ghép nối thêm vào PLC các modul mở rộng về phía bên phải của CPU (CPU 214 có thể ghép nhiều nhất 7 modul), làm thành một móc xích, bao gồm các modul có cùng kiểu. Các modul mở rộng số hay tương tự đều chiếm chổ trong bộ đệm, tương ứng với số đầu vào/ ra của các module. Sau đây là một ví dụ về cách đặt địa chỉ cho các module mở rộng : CPU MODUL 0 MODUL 1 MODUL 2 MODUL 3 MODUL 4 (4vào/4ra) (8 vào) ( 3 vào analog (8 ra) (3 vào analog 1 ra analog) 1 ra analog) I0.0 I2.0 I3.0 AIW0 Q3.0 AIW8 Q0.0 I2.1 I3.1 AIW2 Q3.1 AIW10 I0.1 I2.2 I3.2 AIW4 Q3.2 AIW12 Q0.1 I2.3 I3.3 Q3.3 I0.2 I3.4 AQW0 Q3.4 AQW4 Q0.2 Q2.0 I3.5 Q3.5 I0.3 Q2.1 I3.6 Q3.6 Q0.3 Q2.2 I3.7 Q3.7 I0.4 Q2.3 Q0.4 I0.5 Q0.5 I0.6 Q0.6 I0.7 Q0.7 I1.1 Q1.0 I1.2 Q1.1 I1.3 I1.4 I1.5 2.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG: 2.2.1 Đơn Vị Xử Lý Trung Tâm: CPU điều khiển các hoạt động bên trong PLC. Bộ xử lý sẽ đọc và kiểm tra chương trình được chứa trong bộ nhớ, sau đó sẽ thực hiện thứ tự từng lệnh trong chương trình, sẽ đóng hay ngắt các đầu ra. Các trạng thái ngõ ra ấy được phát tới các thiết bị liên kết để thực thi. Và toàn bộ các hoạt động thực thi đó đều phụ thuộc vào chương trình điều khiển được lưu giữ trong bộ nhớ. 2.2.2 Hệ Thống Bus: Hệ thống Bus là tuyến dùng để truyền tín hiệu, hệ thống gồm nhiều đường tín hiệu song song Address Bus: Bus địa chỉ dùng để truyền địa chỉ đến các Modul khác nhau. Data Bus: Bus dùng để truyền dữ liệu. Control Bus: Bus điều khiển dùng để truyền các tín hiệu định thì và điều khiển đồng bộ các hoạt động trong PLC http://www.ebook.edu.vn TRANG - 15
  • 16. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Trong PLC các số liệu được trao đổi giữa bộ vi xử lý và các modul vào ra thông qua Data Bus. Address Bus và Data Bus gồm 8 đường, ở cùng thời điểm cho phép truyền 8 bit của 1 byte một cách đồng thời hay song song. Nếu một modul đầu vào nhận được địa chỉ của nó trên Address Bus, nó sẽ chuyển tất cả trạng thái đầu vào của nó vào Data Bus. Nếu một địa chỉ byte của 8 đầu ra xuất hiện trên Address Bus, modul đầu ra tương ứng sẽ nhận được dữ liệu từ Data bus. Control Bus sẽ chuyển các tín hiệu điều khiển vào theo dõi chu trình hoạt động của PLC Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứng trong một thời gian hạn chế. Hệ thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và I/O . Bên cạch đó, CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1÷8 MHZ. Xung này quyết định tốc độ hoạt động của PLC và cung cấp các yếu tố về định thời, đồng hồ của hệ thống. 2.2.3 Bộ Nhớ: PLC thường yêu cầu bộ nhớ trong các trường hợp: - Làm bộ định thời cho các kênh trạng thái I/O. - Làm bộ đệm trạng thái các chức năng trong PLC như định thời, đếm, ghi các Relay. Mỗi lệnh của chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả mọi vị trí trong bộ nhớ đều được đánh số, những số này chính là địa chỉ trong bộ nhớ . Địa chỉ của từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bởi một bộ đếm địa chỉ ở bên trong bộ vi xử lý. Bộ vi xử lý sẽ giá trị trong bộ đếm này lên một trước khi xử lý lệnh tiếp theo. Với một địa chỉ mới, nội dung của ô nhớ tương ứng sẽ xuất hiện ở đầu ra, quá trình này được gọi là quá trình đọc . Bộ nhớ bên trong PLC được tạo bởi các vi mạch bán dẫn, mỗi vi mạch này có khả năng chứa 2000 ÷ 16000 dòng lệnh, tuỳ theo loại vi mạch. Trong PLC các bộ nhớ như RAM, EPROM đều được sử dụng. - RAM (Random Access Memory ) có thể nạp chương trình, thay đổi hay xoá bỏ nội dung bất kỳ lúc nào. Nội dung của RAM sẽ bị mất nếu nguồn điện nuôi bị mất . Để tránh tình trạng này các PLC đều được trang bị một pin khô, có khả năng cung cấp năng lượng dự trữ cho RAM từ vài tháng đến vài năm. Trong thực tế RAM được dùng để khởi tạo và kiểm tra chương trình. Khuynh hướng hiện nay dùng CMOSRAM nhờ khả năng tiêu thụ năng lượng thấp và tuổi thọ lớn. - EPROM (Electrically Programmable Read Only Memory) là bộ nhớ mà người sử dụng bình thường chỉ có thể đọc chứ không ghi nội dung vào được. Nội dung của EPROM không bị mất khi mất nguồn, nó được gắn sẵn trong máy, đã được nhà sản xuất nạp và chứa hệ điều hành sẵn. Nếu người sử dụng không muốn mở rộng bộ nhớ thì chỉ dùng EPROM gắn bên trong PLC. Trên PG (Programmer) có sẵn chỗ ghi và xoá EPROM. Môi trường ghi dữ liệu thứ ba là đĩa cứng hoặc đĩa mềm, được sử dụng trong máy lập trình. Đĩa cứng hoặc đĩa mềm có dung lượng lớn nên thường được dùng để lưu những chương trình lớn trong một thời gian dài. Kích thước bộ nhớ: - Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 ÷1000 dòng lệnh tuỳ vào công nghệ chế tạo. - Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K ÷ 16K, có khả năng chứa từ 2000 ÷16000 dòng lệnh. Ngoài ra còn cho phép gắn thêm bộ nhớ mở rộng như RAM, EPROM. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 16
  • 17. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Hình minh họa hoạt động của PLC khi ghép nối với thiết bị ngoại vi. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 17
  • 18. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 2.2.4 Các ngõ vào ra I/O: Các đường tín hiệu từ bộ cảm biến được nối vào các module vào (các đầu vào của PLC), các cơ cấu chấp hành được nối với các module ra (các đầu ra của PLC). Hầu hết các PLC có điện áp hoạt động bên trong là 5V, tín hiệu xử lý là 12/24VDC hoặc 100/240VAC. Mỗi đơn vị I/O có duy nhất một địa chỉ, các hiển thị trạng thái của các kênh I / O được cung cấp bởi các đèn LED trên PLC, điều này làm cho việc kiểm tra hoạt động nhập xuất trở nên dễ dàng và đơn giản. Bộ xử lý đọc và xác định các trạng thái đầu vào (ON, OFF) để thực hiện việc đóng hay ngắt mạch ở đầu ra . 2.2.5 Hoạt động của PLC: PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng quét (scan), theo hình 2.4. Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ liệu từ các cổng vào vùng bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét, chương trình được thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh kết thúc (MEND). Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn truyền thông nội bộ và kiểm tra lỗi. Vòng quét được kết thúc bằng giai đoạn chuyển các nội dung của bộ đệm ảo tới các cổng ra. 1. Ñoïc döõ lieäu töø ngoaøi vaøo 4. Chuyeån döõ lieäu töø boä nhôù aûo ( Read input ) ñieàu khieån thieát bò ngoaïi vi 3. Truyeàn thoâng vaø 2.Thöïc hieän chöông trình töï kieåm tra loåi (Program excution ) Hình 2.4: Vòng quét trong S7-200 Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ra, thông thường lệnh không làm việc trực tiếp với cổng vào ra mà chỉ thông qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền thông giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 4 do CPU quản lý. Khi gặp lệnh vào/ra ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi công việc khác, ngay cả chương trình xử lý ngắt, để thực hiện lệnh này một cách trực tiếp với cổng vào/ra. Nếu sử dụng các chế độ ngắt, chương trình con tương ứng với từng tín hiệu ngắt được soạn thảo và cài đặt như một bộ phận của chương trình. Chương trình xử lý ngắt chỉ được thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín hiệu ngắt và có thể xảy ra ở bất cứ điểm nào trong vòng quét. 2.3 CẤU TRÚC BỘ NHỚ: 2.3.1 Phân chia bộ nhớ: Bộ nhớ của S7-200 được chia thành 4 vùng với 1 tụ có nhiệm vụ duy trì dữ liệu trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn. Bộ nhớ S7-200 có tính năng động cao, đọc, ghi được trong toàn vùng, loại trừ các bit nhớ đặc biệt SM (Special memory) chỉ có thể truy nhập để đọc. Hình vẽ 2.5 mô tả bộ nhớ trong và ngoài của PLC, bao gồm: - Vùng chương trình: miền bộ nhớ được sử dụng để lưu trữ các lệnh chương trình. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 18
  • 19. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC - Vùng tham số: miền lưu trữ các tham số như: từ khóa, địa chỉ trạm,… cũng giống như vùng chương trình. - Vùng dữ liệu: được sử dụng để cất các dữ liệu của chương trình bao gồm các kết quả các phép tính, bộ đệm truyền thông… - Vùng đối tượng: Timer, Bộ đếm, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào/ra tương tự được đặt trong vùng nhớ cuối cùng. - Hai vùng nhớ: dữ liệu và vùng nhớ đối tượng có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện một chương trình. EEPROM Miền nhớ ngoài Chương trình Chương trình Chương trình Tham số Tham số Tham số Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu Vùng đối tượng Hình 2.5: Bộ nhớ trong và ngoài của S7-200 2.3.2 Vùng dữ liệu: Vùng dữ liệu là một miền nhớ động. Nó có thể được truy cập theo từng bit, từng byte, từng từ đơn (word), hoặc theo từng từ kép và được sử dụng làm miền lưu trữ dữ liệu cho các thuật toán, các hàm truyền thông, lập bảng, các hàm dịch chuyển, xoay vòng thanh ghi, con trỏ địa chỉ,… Ghi các dữ liệu kiểu bảng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu bảng thường chỉ được sử dụng theo những mục đích nhất định. Vùng dữ liệu lại được chia thành những miền nhớ nhỏ với các công dụng khác nhau. Chúng được ký hiệu bằng các chữ cái đầu của tên tiếng Anh, đặc trưng cho công dụng riêng của chúng như sau: - V: Variable memory - I: Input image register - O: Output image register - M: Internal memory bits - SM: Special memory bits 2.3.3 Vùng đối tượng: Vùng đối tượng được sử dụng để lưu giữ dữ liệu cho các đối tượng lập trình như các giá trị tức thời, giá trị đặt trước của bộ đếm, hay Timer. Dữ liệu kiểu đối tượng bao gồm các thanh ghi của Timer, các bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào/ra tương tự và các thanh ghi Accumulator(AC). Kiểu dữ liệu đối tượng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu đối tượng chỉ được ghi theo mục đích cần sử dụng đối tượng đó. Vùng nhớ CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226 http://www.ebook.edu.vn TRANG - 19
  • 20. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC V V0.0÷V2047.7 V0.0÷V2047.7 V0.0÷V5119.7 V0.0÷V5119.7 I I0.0÷I15.7 I0.0÷I15.7 I0.0÷I15.7 I0.0÷I15.7 Q Q0.0÷Q15.7 Q0.0÷15.7 Q0.0÷Q15.7 Q0.0÷Q15.7 Vùng dữ M M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 liệu SM SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 S S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 L L0.0÷L63.7 L0.0÷L63.7 L0.0÷63.7 L0.0÷L63.7 Timer T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 Counter C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 Vùng đối Analog inputs none AIW0÷AIW30 AIW0÷AIW62 AIW0÷AIW62 tượng Analog outputs none AQW0÷AQW30 AQW0÷AQW62 AQW0÷AQW62 Thanh nghi ACC AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 Bộ đếm tốc độ cao HC0,HC3,HC4,HC5 HC0,HC3,HC4,HC5 HC0÷HC5 HC0÷HC5 Bảng 4.2: Phân chia vùng nhớ và toán hạng PLC S7-200 2.3.4 Phương thức truy cập bộ nhớ: - Truy cập theo bit: tên miền(+) địa chỉ byte (+) • (+) chỉ số bit. - Truy cập theo byte: tên miền (+) B (+) địa chỉ của byte trong miền. - Truy cập theo từ: tên miền (+) W (+) địa chỉ byte cao của từ trong miền. - Truy cập theo từ kép: tên miền (+) D (+) địa chỉ byte cao của từ trong miền. Tất cả các byte thuộc vùng dữ liệu đều có thể truy cập được bằng con trỏ. Con trỏ được định nghĩa trong miền V hoặc các thanh ghi AC1, AC2 và AC3. Mỗi con trỏ chỉ địa chỉ gồm 4 byte (từ kép). Quy ước sử dụng con trỏ để truy cập như sau: & địa chỉ byte (cao) là toán hạng lấy địa chỉ của byte, từ hoặc từ kép. *con trỏ là toán hạng lấy nội dung của byte, từ hoặc từ kép con trỏ đang chỉ vào. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 20
  • 21. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Access Method CPU 221 CPU 222 CPU 224 CPU 226 Bit access V0.0÷V2047.7 V0.0÷V2047.7 V0.0÷V5119.7 V0.0÷V5119.7 (byte.bit) I0.0÷15.7 I0.0÷I15.7 I0.0÷I15.7 I0.0÷I15.7 Q0.0÷15.7 Q0.0÷Q15.7 Q0.0÷Q15.7 Q0.0÷Q15.7 M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 M0.0÷M31.7 SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 SM0.0÷SM179.7 S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 S0.0÷S31.7 T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 L0.0÷L63.7 L0.0÷L63.7 L0.0÷L63.7 L0.0÷L63.7 Byte access VB0÷VB2047 VB0÷VB2047 VB0÷VB5119 VB0÷VB5119 IB0÷IB15 IB0÷IB15 IB0÷IB15 IB0÷IB15 QB0÷QB15 QB0÷QB15 QB0÷QB15 QB0÷QB15 MB0÷MB31 MB0÷MB31 MB0÷MB31 MB0÷MB31 SMB0÷SMB179 SMB0÷SMB179 SMB0÷SMB179 SMB0÷SMB179 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 SB0÷SB31 SB0÷SB31 SB0÷SB31 SB0÷SB31 LB0÷LB63 LB0÷LB63 LB0÷LB63 LB0÷LB63 Constant Constant Constant Constant Word access VW0÷VW2046 VW0÷VW2046 VW0÷VW5118 VW0÷VW5118 T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 T0÷T255 C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 C0÷C255 IW0÷IW14 IW0÷IW14 IW0÷IW14 IW0÷IW14 QW0÷QW14 QW0÷QW14 QW0÷QW14 QW0÷QW14 MW0÷MW30 MW0÷MW30 MW0÷MW30 MW0÷MW30 SMW0÷SMW178 SMW0÷SMW178 SMW0÷SMW178 SMW0÷SMW178 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AIW0÷AIW30 AIW0÷AIW62 AIW0÷AIW62 AQW0÷AQW30 AQW0÷AQW62 AQW0÷AQW62 LW0÷LW62 LW0÷LW62 LW0÷LW62 LW0÷LW62 SW0÷SW30 SW0÷SW30 SW0÷SW30 SW0÷SW30 Constant Constant Constant Constant Double word VD0÷VD2044 VD0÷VD2044 VD0÷VD5116 VD0÷VD5116 access ID0÷ID12 ID0÷ID12 ID0÷ID12 ID0÷ID12 QD0÷QD12 QD0÷QD12 QD0÷QD12 QD0÷QD12 MD0÷MD28 MD0÷MD28 MD0÷MD28 MD0÷MD28 SMD0÷SMD176 SMD0÷SMD176 SMD0÷SMD176 SMD0÷SMD176 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 AC0÷AC3 HC0,3,4,5 HC0,3,4,5 HC0÷HC5 HC0÷HC5 SD0÷SD28 SD0÷SD28 SD0÷SD28 SD0÷SD28 LD0÷LD60 LD0÷LD60 LD0÷LD60 LD0÷LD60 Constant Constant Constant Constant Bảng 4.3: Toán hạng cho phép của PLC S7-200 2.4 Phương pháp lập trình PLC S7-200: PLC S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình. Chương trình bao gồm một dãy các tập lệnh. PLC S7-200 thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình cuối trong một vòng quét (scan). Một vòng quét (scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc trạng thái của đầu vào, và sau đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra. Trước khi http://www.ebook.edu.vn TRANG - 21
  • 22. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC bắt đầu một vòng quét tiếp theo, PLC S7-200 thực thi các nhiệm vụ bên trong và nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lặp. Cách lập trình cho PLC S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên hai phương pháp cơ bản. Phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và phương pháp liệt kê lệnh (Statement List, viết tắt là STL). Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự động tạo ra một chương trình theo dạng STL tương ứng. Tuy nhiên không phải mọi chương trình viết dưới dạng STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD. Đối với thiết bị điều khiển lập trình PLC S7 - 200, ta không thể lập trình trực tiếp ngay trên nó được mà phải lập trình gián tiếp bằng cách sử dụng một trong những phần mềm sau đây : - STEP 7 – Micro/DOS - STEP 7 – Micro/WIN Những phần mềm này đều có thể cài đặt được trên các máy lập trình họ PG7xx hoặc các máy tính cá nhân (PC). Công việc lập trình là ta sử dụng máy tính để tiến hành lắp ghép các lệnh cơ bản lại với nhau nhằm thỏa mãn những yêu cầu đề ra của quy trình công nghệ rồi sau đó mới chuyển vào PLC để điều khiển. Các lệnh cơ bản này thông thường ở 2 dạng LAD (Ladder Logic) và STL (Statement List). 2.4.1 Phương pháp LAD: LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa, những thành phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành phần của bảng điều khiển bằng rơle. Trong chương trình LAD, các phần tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau: - Tiếp điểm: là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của rơ le. Tiếp điểm thường mở Tiếp điểm thương đóng - Cuộn dây (coil): ⎯( )⎯ là biểu tượng mô tả rơle, được mắc theo chiều dòng điện cung cấp cho rơ le. - Hộp (Box): là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có dòng điện chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ thời gian (Timer), bộ đếm (counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và các hộp phải mắc đúng chiều dòng điện. - Mạng LAD: Là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ đường nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là dây pha, đường nguồn bên phải là dây trung tính và cũng là đường trở về nguồn cung cấp (thường không được thể hiện khi dùng chương trình STEP 7 MICRO / DOS hoặc STEP 7 – MICRO/WIN. Dòng điện chạy từ trái qua tiếp điểm đến đóng các cuộn dây hoặc các hộp trở về bên phải nguồn. 2.4.2 Phương pháp Liệt kê lệnh (STL): Phương pháp liệt kê lệnh (STL) là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương trình biểu diễn một chức năng của PLC. Phương pháp lập trình LAD phù hợp cho những người lập trình quen suy luận về kỹ thuật, còn STL phù hợp cho người lập trình quen suy luận về tin học. Chương 3: TẬP LỆNH PLC S7-200 3.1 LỆNH CƠ BẢN : 3.1.1 Lệnh vào/ra : http://www.ebook.edu.vn TRANG - 22
  • 23. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC - LOAD (LD) : Lệnh LD nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp, các giá trị còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit. Toán hạng gồm I, Q, M, SM, V, C, T. o Dạng LAD : Tiếp điểm thường mở sẽ đóng nếu I0.0 =1 o Dạng STL : LD I0.0 = Q0.0 - LOAD NOT (LDN) : Lệnh LDN nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp, các giá trị còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit. Toán hạng gồm : I, Q, M, SM, V, C, T. o Dạng LAD : Tiếp điểm thường đóng sẽ mở khi I0.0 =1 o Dạng STL : LDN I0.0 = Q0.0 - OUTPUT (=) : Lệnh sao chép nội dung của bit đầu tiên trong ngăn xếp vào bit được chỉ định trong lệnh. Nội dung ngăn xếp không bị thay đổi. Toán hạng bao gồm : I,Q,M,SM,T,C (bit) o Mô tả lệnh OUTPUT bằng LAD như sau : Nếu I0.0 = 1 thì Q0.0 sẽ lên 1 (cuộn dây nối với ngõ ra Q0.0 có điện) o Dạng STL : Giá trị logic I0.0 được đưa vào bit đầu tiên của ngăn xếp, và bit này được sao chép vào bit ngõ ra Q0.0 . LD I0.0 = Q0.0 http://www.ebook.edu.vn TRANG - 23
  • 24. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 3.1.2 Các lệnh ghi/xóa giá trị cho tiếp điểm : - SET (S) : Lệnh dùng để đóng các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD, logic điều khiển dòng điện đóng các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các cuộn dây đóng các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp đến các điểm thiết kế. Nếu bit này có giá trị bằng 1, các lệnh S sẽ đóng 1 tiếp điểm hoặc một dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bởi các lệnh này. o Dạng LAD : đóng một mảng gồm n các tiếp điểm kể từ địa chỉ S-bit, Toán hạng bao gồm I, Q, M, SM,T, C,V (bit) o Dạng STL : Ghi giá trị logic vào một mảng gồm n bit kể từ địa chỉ S-bit LD I0.0 S Q0.0, 5 - RESET (R) : Lệnh dùng để ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD, logic điều khiển dòng điện ngắt các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các cuôn dây mở các tiếp điểm. Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp đến các điểm thiết kế. Nếu bit này có giá trị bằng 1, các lệnh R sẽ ngắt 1 tiếp điểm hoặc một dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1 đến 255). Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bởi các lệnh này. o Dạng LAD : ngắt một mảng gồm n các tiếp điểm kể từ S-bit. Nếu S-bit lại chỉ vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit đầu ra của Timer/ Counter đó... .Toán hạng bao gồm I, Q, M, SM,T, C,V (bit) o Dạng STL : xóa một mảng gồm n bit kể từ địa chỉ S-bit. Nếu S-bit lại chỉ vào Timer hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit đầu ra của Timer/Counter đó. LD I0.0 R Q0.0, 10 3.1.3 Các lệnh logic đại số Boolean : Các lệnh tiếp điểm đại số Boolean cho phép tạo lập các mạch logic (không có nhớ). Trong LAD các lệnh này được biểu diễn thông qua cấu trúc mạch, mắc nối tiếp hay song song các tiếp điểm thường đóng hay các tiếp điểm thường mở. Trong STL có thể sử dụng lệnh A (AND) và O (OR) cho các hàm hở hoặc các lệnh AN (AND NOT), ON (OR NOT) cho các hàm kín. Giá trị của ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng lệnh. - AND (A) : Dạng LAD : Dạng STL : http://www.ebook.edu.vn TRANG - 24
  • 25. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC LD I0.0 A I0.1 = Q0.0 - AND NOT(AN) : Dạng LAD : Dạng STL : LD I0.0 AN I0.1 = Q0.0 - OR (O): Dạng LAD : Dạng STL : LD I0.0 O I0.1 = Q0.0 - OR NOT (ON): Dạng LAD : Dạng STL : LD I0.0 ON I0.1 = Q0.0 Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với tiếp điểm, S7-200 còn có 5 lệnh đặc biệt biểu diễn các phép tính của đại số Boolean cho các bit trong ngăn xếp, được gọi là lệnh stack logic. Đó là các lệnh ALD (AND Load), OLD (OR Load), LPS (Logic Push), LRD (Logic Read) và LPP (Logic Pop). Lệnh stack logic được dùng để tổ hợp, sao chụp hoặc xoá các mệnh đề logic. LAD không có bộ đếm dành cho Stack logic. STL sử dụng các lệnh stack logic để thực hiện phương trình tổng thể có nhiều biểu thức con và được biểu diển như sau: - AND LOAD (ALD) : Dạng LAD : Dạng STL : LD I0.0 LD I0.1 O Q0.0 ALD = Q0.0 - OR LOAD (OLD) : Dạng LAD : Dạng STL : http://www.ebook.edu.vn TRANG - 25
  • 26. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC LD I0.0 A I0.1 O Q0.0 = Q0.0 - LOGIC PUSH (LPS), LOGIC READ (LRD) , LOGIC POP (LPP) : Dạng LAD: Dạng STL: LD I0.0 LPS LD I0.1 O Q0.0 ALD = Q0.0 LRD LD I0.2 O Q0.1 ALD = Q0.1 LPP A I0.3 = Q0.2 Ý nghĩa của các lệnh : Lệnh Mô tả Toán hạng ALD Lệnh tổ hợp giá trị của bit đầu tiên và thứ hai của ngăn xếp Không có (And load) bằng phép tính logic AND. Kết quả ghi lại vào bit đầu tiên. Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên một bit. OLD Lệnh tổ hợp giá trị của bit đầu tiên và thứ hai của ngăn xếp Không có (Or load) bằng phép tính logic OR. Kết quả ghi lại vào bit đầu tiên. Giá trị còn lại của ngăn xếp được kéo lên một bit. LPS Lệnh Logic Push (LPS) sao chụp giá trị của bit đầu tiên Không có (Logic vào bit thứ hai trong ngăn xếp. Giá trị còn lại bị đẩy xuống Push) một bit. Bit cuối cùng bị đẩy ra khỏi ngăn xếp. LRD Lệnh sao chép giá trị của bit thứ hai vào bit đầu tiên trong Không có (Logic read) ngăn xếp.Các giá trị còn lại của ngăn xếp giữ nguyên vị trí http://www.ebook.edu.vn TRANG - 26
  • 27. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Ví dụ : Viết chương trình điều khiển động cơ bằng PLC. Lập trình LAD: Ghi chú : I0.0 : Nút nhấn dừng I0.1 : Nút nhấn mở Q0.0 : Cuộn dây KĐT Q0.0 : Tiếp điểm duy trì 3.1.4 Các lệnh tiếp điểm đặc biệt : - Tiếp điểm đảo, tác động cạnh xuống, tác động cạnh lên : NOT N P Có thể dùng các lệnh tiếp điểm đặc biệt để phát hiện sự chuyển tiếp trạng thái của xung (sườn xung) và đảo lại trạng thái của dòng cung cấp (giá trị đỉnh của ngăn xếp). LAD sử dụng các tiếp điểm đặc biệt này để tác động vào dòng cung cấp. Các tiếp điểm đặc biệt không có toán hạng riêng của chính chúng vì thế phải đặt chúng phía trước cuộn dây hoặc hộp đầu ra. Tiếp điểm chuyển tiếp dương/âm (các lệnh sườn trước và sườn sau) có nhu cầu về bộ nhớ bởi vậy đối với CPU 214 có thể sử dụng nhiều nhất là 256 lệnh. Ví dụ: Dạng LAD : Dạng STL : LD I0.0 EU = Q0.0 LD I0.0 ED = Q0.1 LD I0.0 NOT = Q0.2 Biểu đồ thời gian : I0.0 Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.2 Q0.1 - Tiếp điểm trong vùng nhớ đặc biệt : o SM0.1 : Vòng quét đầu tiên tiếp điểm này đóng, kể từ vòng quét thứ hai thì mở ra và giữ nguyên trong suốt quá trình họat động. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 27
  • 28. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC o SM0.0 : Ngược lại với SM0.1, vòng quét đầu tiên thì mở nhưng từ vòng quét thứ hai trở đi thì đóng. o SM0.4 : Tiếp điểm tạo xung với nhịp xung với chu kỳ là 1 phút. o SM0.5 : Tiếp điểm tạo xung với nhịp xung với chu kỳ là 1s 3.1.5 Các lệnh can thiệp vào thời gian vòng quét : MEND, END, STOP, NOP, WDR Các lệnh này được dùng để kết thúc chương trình đang thực hiện, và kéo dài một khoảng thời gian của một vòng quét. Trong LAD và STL chương trình phải được kết thúc bằng lệnh kết thúc không điều kiện MEND. Có thể sử dụng lệnh kết thúc có điều kiện END trước lệnh kết thúc không điều kiện. Lệnh STOP kết thúc chương trình, nó chuyển điều khiển chương trình đến chế độ STOP. Nếu gặp lệnh STOP trong chương trình chính, hoặc trong chương trình con thì chương trình đang thực hiện sẽ kết thúc ngay lập tức. Lệnh rỗng NOP không có tác dụng gì trong việc thực hiện chương trình. Lệnh WDR sẽ khởi động lại đồng hồ quan sát (watchdog timer ), và chương trình tiếp tục được thực hiện trong vòng quét ở chế độ quan sát, cẩn thận khi sử dụng lệnh WDR. 3.2 CÁC LỆNH ĐẾM (COUNTER) VÀ LỆNH THỜI GIAN ( TIMER): 3.2.1 Các lệnh điều khiển thời gian Timer : Timer là bộ tạo thời gian trể giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều khiển vẫn thường được gọi là khâu trễ. Nếu ký hiệu tín hiệu (logic) vào là x(t) và thời gian trễ tạo ra bằng Timer là τ thì tín hiệu đầu ra của Timer đó sẽ là x(t – τ) S7-200 có 64 bộ Timer (với CPU 212) hoặc 128 Timer (với CPU 214) được chia làm hai loại khác nhau: - Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (On-Delay Timer), ký hiệu là TON. - Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Retentive On-Delay Timer), ký hiệu TONR. Hai kiểu Timer của S7-200 (TON và TONR) phân biệt với nhau ở phản ứng của nó đối với trạng thái đầu vào. Cả hai Timer kiểu TON và TONR cùng bắt đầu tạo thời gian trễ tín hiệu kể từ thời điểm có sườn lên ở tín hiệu đầu vào, tức là khi tín hiệu đầu vào chuyển trạng thái logic từ 0 lên 1, được gọi là thời gian Timer được kích, và không tính khoảng thời gian khi đầu vào có giá trị logic 0 vào thời gian trễ tín hiệu đặt trước. Khi đầu vào có giá trị logic bằng 0, TON tự động reset còn TONR thì không. Timer TON được dùng để tạo thời gian trễ trong một khoảng thời gian (miền liên thông), còn với TONR thời gian trễ sẽ được tạo ra trong nhiều khoảng thời gian khác nhau. Timer TON và TONR bao gồm 3 loại với ba độ phân giải khác nhau, độ phân giải 1ms, 10ms và 100ms. Thời gian trễ τ được tạo ra chính là tích của độ phân giải của bộ Timer được chọn và giá trị đặt trước cho Timer. Ví dụ Timer có độ phân giải 10ms và giá trị đặt trước 50 thì thời gian trễ là 500ms. Độ phân giải các loại Timer của S7-200, loại CPU 214, được trình bày trong bảng bên dưới. Lệnh Độ phân giải Giá trị cực đại CPU 214 1 ms 32,767 s T32 và T96 TON 10 ms 327,67 s T33 ÷ T36, T97 ÷ T100 100 ms 3276,7 s T37 ÷ T63, T101 ÷ T127 1 ms 32,767 s T0 và T64 http://www.ebook.edu.vn TRANG - 28
  • 29. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC TONR 10 ms 327,67 s T1 ÷ T4, T65 ÷ T68 100 ms 3276,7 s T5 ÷ T31, T69 ÷ T95 Cú pháp khai báo sử dụng Timer như sau : LAD Mô tả Toán hạng Khai báo Timer số hiệu xx kiểu TON Txx (word) TON-Txx để tạo thời gian trễ tính từ khi đầu vào CPU214:32÷63 - IN IN được kích. Nếu như giá trị đếm tức 96÷127 IN thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PT: VW, T, (word) - PT PT thì T-bit có giá trị logic bằng 1. có C, IW, QW, MW, PT thể reset Timer kiểu TON bằng lệnh R SMW, C, IW, hoặc bằng giá trị logic 0 tại đầu vào IN. hằng số Khai báo Timer số hiệu xx kiểu TONR Txx (word) TONR-Txx để tạo thời gian trễ tính từ khi đầu vào CPU214: 0÷31 _ IN được kích. Nếu như giá trị đếm tức 64 ÷95 IN thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PT: VW, T, (word) PT thì T-bit có giá trị logic bằng 1. Chỉ C,IW,QW, MW, _ PT có thể reset Timer kiểu TON bằng lệnh SMW, AC, AIW, R cho T-bit. hằng số Khi sử dụng Timer TONR, giá trị đếm tức thời được lưu lại và không bị thay đổi trong khoảng thời gian khi tín hiệu đầu vào có logic 0. Giá trị của T-bit không được nhớ mà hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm tức thời và giá trị đặt trước. Khi Reset một bộ Timer, T-word và T-bit của nó đồng thời được xóa và có giá trị bằng 0, như vậy giá trị đếm tức thời được đặt về 0 và tín hiệu đầu ra cũng có trạng thái logic bằng 0. Ví dụ: Sử dụng Timer kiểu TON LD I0.0 TON T32, +100 LD T32 = Q0.0 http://www.ebook.edu.vn TRANG - 29
  • 30. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Giản đồ thời gian : Ví dụ: Sử dụng timer kiểu TONR LD I0.0 TONR T1, +100 LDW= T1, +170 R T1, 1 Giản đồ thờigian: http://www.ebook.edu.vn TRANG - 30
  • 31. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC 3.2.2 Các lệnh Đếm Counter: Counter là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sườn xung, trong S7-200 các bộ đếm được chia làm hai loại : bộ đếm tiến (CTU) và bộ đếm tiến/lùi (CTUD). Bộ đếm tiến CTU đếm số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào, tức là đếm số lần thay đổi trạng thái logic từ 0 lên 1 của tín hiệu. Số xung đếm được ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C-word. Nội dung của thanh ghi C-word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn được so sánh với giá trị đặt trước của bộ đếm, được ký hiệu là PV. Khi giá trị đếm tức thời bằng hoặc lớn hơn giá trị đặt trước này thì bộ đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1 vào một bit đặc biệt của nó, gọi là C-bit. Trường hợp giá trị đếm tức thời nhỏ hơn giá trị đặt trước thì C-bit có giá trị logic là 0. Khác với các bộ Timer, các bộ đếm CTU và CTUD đều có chân nối với tín hiệu điều khiển xóa để thực hiện việc đặt lại chế độ khởi phát ban đầu (reset) cho bộ đếm, được ký hiệu bằng chữ cái R trong LAD, hay được qui định là trạng thái logic của bit đầu tiên của ngăn xếp trong STL. Bộ đếm được reset khi tín hiệu xoá này có mức logic là 1 hoặc khi lệnh R (reset) được thực hiện với C-bit. Khi bộ đếm được reset, cả C-word và C-bit đều nhận giá trị 0. LAD Mô tả Toán hạng CTU – Cxx Khai báo bộ đếm tiến theo sườn lên của Cxx : (word) CU. Khi giá trị đếm tức thời C-word Cxx CPU 214 : 0 ÷47 CU CTU lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PV, C- 80 ÷127 bit (Cxx) có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm PV(word) : VW, T, R được reset khi đầu vào R có giá trị logic C, IW, QW, MW, bằng 1. Bộ đếm ngừng đếm khi C-word SMW, AC, AIW, PV Cxx đạt được giá trị cực đại. hằng số, *VD, *AC CTD-Cxx Khai báo bộ đếm tiến/lùi, đếm tiến theo Cxx (word) sườn lên của CU, đếm lùi theo sườn lên của CPU 214 : 48 ÷79 CD. Khi giá trị đếm tức thời C-word Cxx CU lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước PV, C- PV(word) : VW, T, bit (Cxx) có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm C, IW, QW, MW, CD ngừng đếm tiến khi C-word Cxx đạt được SMW, AC, AIW, giá trị cực đại 32.767 và ngừng đếm lùi khi hằng số, R C-word Cxx đạt được giá trị cực đại – *VD, *AC PV 32.768. CTUD reset khi đầu vào R có giá trị logic bằng 1. Bộ đếm tiến/lùi CTUD đếm tiến khi găp sườn lên của xung vào cổng đếm tiến, ký hiệu là CU hoặc bit thứ 3 của ngăn xếp trong STL, và đếm lùi khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm lùi, ký hiệu là CD trong LAD hoặc bit thứ 2 của ngăn xếp trong STL. Bộ đếm tiến CTU có miền giá trị đếm tức thời từ 0 đến 32.767. Bộ đếm tiến/lùi CTUD có miền giá trị đếm tức thời từ –32.768 đến 32.767. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 31
  • 32. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Ví dụ: Sử dụng bộ đếm CTU : LD I0.0 LD I0.1 CTU C40, +5 Giản đồ thời gian : Ví dụ: Sử dụng bộ đếm CTUD : //NETWORK COMMENTS // LD I0.0 LD I0.1 LD I0.2 CTUD C48, +5 Giản đồ thời gian : 3.3 CÁC LỆNH SO SÁNH : http://www.ebook.edu.vn TRANG - 32
  • 33. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Khi lập trình, nếu các quyết định về điều khiển được thực hiện dựa trên kết quả của việc so sánh thì có thể sử dụng lệnh so sánh theo Byte, Word hay DWord của S7-200. LAD sử dụng lệnh so sánh để so sánh các giá trị của byte, word hay DWord (giá trị thực hoặc nguyên). Những lệnh so sánh thường là: so sánh nhỏ hơn hoặc bằng (<=); so sánh bằng (= =) và so sánh lớn hơn hoặc bằng (>=). Khi so sánh giá trị của byte thì không cần phải để ý đến dấu của toán hạng, ngược lại khi so sánh các từ hay từ kép với nhau thì phải để ý đến dấu của toán hạng là bit cao nhất trong từ hoặc từ kép. Ví dụ: 7FFF > 8000 và 7FFFFFFF > 80000000 LAD Mô tả Toán hạng N n1 N n2 Tiếp điểm đóng khi n1=n2 = =B B = byte n1, n2(byte): VB, IB, QB, MB, SMB, AC, N n1 N n2 = =I I = Integer = Word Const, *VD, *AC N n1 N n2 D = Double Integer = =D R = Real N n1 N n2 = =R N n1 N n2 Tiếp điểm đóng khi n1>= n2 n1, n2 (word): VW, T, > =B B = byte C, QW, MW, SMW, AC, AIW, hằng số, N n1 N n2 >= I I = Integer = Word *VD, *AC N n1 N n2 D = Double Integer > =D R = Real N n1 N n2 > =R N n1 N n2 Tiếp điểm đóng khi n1<= n2 n1, n2(Dword) : VD, < =B B = byte ID, QD, MD, SMD, AC, HC, hằng số, N n1 N n2 <= I I = Integer = Word *VD, *AC N n1 N n2 D = Double Integer < =D R = Real N n1 N n2 < =R Trong STL những lệnh so sánh thực hiện phép so sánh byte, Word hay DWord. Căn cứ vào kiểu so sánh (<=, = =, >=), kết quả của phép so sánh có giá trị bằng 0 (nếu đúng) hoặc bằng 1 (nếu sai) nên nó có thể được kết hợp cùng các lệnh LD, A, O. Để tạo ra được các phép so sánh mà S7-200 không có lệnh so sánh tương ứng (như so sánh không bằng nhau http://www.ebook.edu.vn TRANG - 33
  • 34. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC <>, so sánh nhỏ hơn <, hoặc so sánh lớn hơn >) ta có thể kết hợp lệnh NOT với các lệnh đã có (= =, >=, <=) 3.4 LỆNH VỀ CỔNG LOGIC : Ngoài những lệnh ghép nối tiếp, song song và tổng hợp các tiếp điểm thì tập lệnh của S7- 200 còn cung cấp các cổng logic AND, OR, EXOR thực hiện đối với byte (8 bit hay 8 tiếp điểm), word (16 bit hay 16 tiếp điểm) và double word (32 bit hay 32 tiếp điểm). Sau đây là chi tiết của từng cổng : 3.4.1 Lệnh AND byte : Dạng LAD : Dạng STL: ANDB VB0, VB1 Ý nghĩa: Lệnh thực hiện phép AND từng bit của hai byte ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi vào 1 byte ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ byte ngõ vào IN2 và byte ngõ ra OUT là giống nhau. Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau : IN1 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, const IN2 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC Ví dụ: VB10 1 0 0 0 1 1 1 0 AND VB20 0 0 1 1 0 1 1 1 Kết quả VB20 0 0 0 0 0 1 1 0 3.4.2 Lệnh AND word : Dạng LAD : Dạng STL: ANDW VW0, VW1 Ý nghĩa : Lệnh thực hiện phép AND từng bit của hai Word ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi vào 1 Word ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ Word ngõ vào IN2 và Word ngõ ra OUT là giống nhau. Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau IN1 : VW, T, C, IW, QW, SMW, AC, const http://www.ebook.edu.vn TRANG - 34
  • 35. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC IN2 : VW, T, C, IW, QW, SMW, AC Ví dụ : VW10 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 0 1 AND VW12 1 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 1 0 1 Kết quả VW12 1 0 0 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 3.4.3 Lệnh AND DWord : Dạng LAD : Dạng STL: ANDD VD0, VD4 3.4.4 Lệnh OR byte : Dạng LAD : Dạng STL: ORB VB0, VB1 Ý nghĩa : Lệnh thực hiện phép OR từng bit của hai byte ngõ vào IN1 và IN2, kết quả được ghi vào 1 byte ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây địa chỉ byte ngõ vào IN2 và byte ngõ ra OUT là giống nhau. Toán hạng trong câu lệnh thuộc một trong các vùng địa chỉ sau IN1 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC, const IN2 : VB, T, C, IB, QB, SMB, AC http://www.ebook.edu.vn TRANG - 35
  • 36. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Ví dụ: VD10 1 0 0 0 1 1 1 0 OR VD20 0 0 1 1 0 1 1 1 Kết quả VD20 1 0 1 1 1 1 1 1 3.4.5 Lệnh OR word : Dạng LAD : Dạng STL: ORW VW0, VW2 3.4.6 Lệnh OR double word : Dạng LAD : Dạng STL: ORDW VD0, VD4 3.5 CÁC LỆNH DI CHUYỂN NỘI DUNG Ô NHỚ : Các lệnh di chuyển thực hiện việc di chuyển hoặc sao chép số liệu từ vùng này sang vùng khác trong bộ nhớ. Trong LAD và STL lệnh dịch chuyển thực hiện việc di chuyển hay sao chép nội dung một byte, một từ đơn, hoặc một từ kép từ vùng này sang vùng khác trong bộ nhớ. Lệnh trao đổi nội dung của hai byte trong một từ đơn thực hiện việc chuyển nội dung của byte thấp sang byte cao và ngược lại chuyển nội dung của byte cao sang byte thấp của từ đó. Sau đây là chi tiết của từng lệnh. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 36
  • 37. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC - MOV_B : Dạng LAD Dạng STL MOVB VB0, VB0 Ý nghĩa: Lệnh sao chép nội dung của byte ở địa chỉ ngõ vào IN sang byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của byte ngõ vào IN và địa chỉ byte ở địa chỉ ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau: IN : VB, IB, QB, MB, SMB, AC, const OUT: VB, IB, QB, MB, SMB, AC, Ví dụ : Dạng LAD Dạng STL LD I0.0 MOVB 0, VB0 LD I0.1 MOVB 12, VB0 Giải thích : Nếu tiếp điểm I0.0 đóng thì lấy giá trị 0 ghi vào byte VB0 (xóa VB0) Tiếp theo đóng tiếp điểm I0.1 thì lấy số 12 ghi vào VB0. Kết quả địa chỉ byte VB0 có giá trị bằng 12. - MOV_W : Dạng LAD Dạng STL MOVW VW0, VW0 Ý nghĩa : http://www.ebook.edu.vn TRANG - 37
  • 38. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Lệnh sao chép nội dung của Word ở địa chỉ ngõ vào IN sang Word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của Word ngõ vào IN và địa chỉ Word ở địa chỉ ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau: IN: VW, IW, QW, MW, SMW, AC, const OUT: VW, IW, QW, MW, SMW, AC - MOV_DW : Dạng LAD Dạng STL MOVDW VD0, VD0 Ý nghĩa : Lệnh sao chép nội dung của DWord ở địa chỉ ngõ vào IN sang DWord có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của DWord ngõ vào IN và địa chỉ DWord ở địa chỉ ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau: IN: VD, ID, QD, MDW, SMD, AC, const OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, AC - MOV_R : (dịch chuyển số thực) Dạng LAD Dạng STL MOVR VD0, VD0 Ý nghĩa : Lệnh sao chép nội dung của số thực chứa trong double word có địa chỉ ở ngõ vào IN sang double word có địa chỉ ở ngõ vào OUT. Đặc biệt trong lệnh này địa chỉ của double word ở ngõ vào IN và double word ở ngõ ra OUT giống nhau và thường nằm trong các vùng sau: IN: VD, ID, QD, MD, SMD, AC, const OUT: VD, ID, QD, MD, SMD, AC Khi dữ liệu ghi vào trong các địa chỉ này theo nguyên tắc sau : Phần nguyên ghi vào word thấp Phần thập phân ghi vào word cao http://www.ebook.edu.vn TRANG - 38
  • 39. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Ví dụ : Giải Thích : Tiếp điểm I0.0 đóng thì xóa double word 0 (VD0), tiếp điểm I0.1 đóng thì ghi số thực 30,2 vào double word VD0, kết quả như sau : VD0 VW2 (word cao) VW0 (word thấp) 20 30 3.6 LỆNH CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU : 3.6.1 Lệnh chuyển đổi số nguyên hệ thập lục phân sang led 7 đọan : Dạng LAD : Dạng STL : SEG VB0, VB0 Ý nghĩa : Lệnh này có tác dụng chuyển đổi các số trong hệ thập lục phân từ 0 đến F chứa trong 4 Bit thấp của byte có địa chỉ ở ngõ vào IN thành giá trị BIT chứa trong 8 bit của byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT tương ứng với thanh led 7 đọan . Trong lệnh này byte có địa chỉ ở ngõ vào IN và byte có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng địa chỉ và nằm trong những vùng sau: IN: VB, IB, QB, MB, SMB,AC, const OUT: VB, IB,AB,MB,SMB,AC http://www.ebook.edu.vn TRANG - 39
  • 40. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Ví dụ : Dạng LAD: Dạng STL: LD I0.0 MOVW +3, VW0 LD I0.1 SEG VB0, AC0 Giải thích : Khi tiếp điểm I0.0 đóng thì số 7 được ghi vào VW0, sau đó tiếp điểm I0.1 đóng thì giá trị chứa trong 4 bit thấp của byte VB0 chuyển thành 8 bit chứa trong thanh ghi AC0. Ta có thể minh họa theo bit như sau : VB1 VB0 VW0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 VB1 VB0 0 0 0 0 0 0 1 1 SEG . g f e d c b a AC0 0 0 1 0 0 1 1 1 1 3.6.2 Lệnh chuyển đổi số mã BCD sang số nguyên : Dạng LAD : Dạng STL : BCDI VW0 Ý nghiã: Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số nhị thập phân 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ vào IN sang số nguyên 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây word có địa chỉ ở ngõ vào IN và word có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng một địa chỉ. Địa chỉ này thường nằm trong các vùng sau : IN: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const OUT: VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC. http://www.ebook.edu.vn TRANG - 40
  • 41. GIÁO TRÌNH PLC DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG HỌC Ví dụ : Dạng LAD Dạng STL LD I0.0 MOVW +1124, AC0 LD I0.1 BCDI AC0 Giải thích: Khi I0.0 đóng , giá trị 1124 theo mã BCD là 0001 0001 0010 0100 được ghi vào địa chỉ AC0. Tiếp điểm I0.1 đóng thì giá trị BCD đó được chuyển sang số nguyên và lưu vào AC0. Ta biểu diễn theo bit như sau : MOV AC0 Mã BCD 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0 0 1 0 0 BCD-I AC0 Số nguyên 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 AC0= 1024 + 64 + 32 + 4 = 1124 3.6.3 Lệnh chuyển đổi số nguyên sang mã BCD: Dạng LAD : Dạng STL : I BCD VW0 Ý nghiã : Lệnh này thực hiện phép biến đổi một số nguyên 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ vào IN sang số nhị thập phân 16 bit chứa trong word có địa chỉ ở ngõ ra OUT. Đặc biệt ở đây word có địa chỉ ở ngõ vào IN và word có địa chỉ ở ngõ ra OUT có thể cùng một địa chỉ. Địa chỉ này thường nằm trong các vùng sau : IN : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC, AIW, const OUT : VW, T, C, IW, QW, MW, SMW, AC. 3.6.4 Lệnh chuyển đổi số nguyên sang số thực : http://www.ebook.edu.vn TRANG - 41