30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Luyện tập ankin
1.
2.
3.
4. NỘI DUNG BÀI HỌC
1Củng cố kiến thức về
ankin
2So sánh Anken và Ankin
3Sự chuyển hóa giữa Ankan,
Anken, Ankin
4
Bài tập củng cố
5. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh ANKEN
và ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Luyện tập
6. Luật chơi
Lớp được chia thành 2 đội, đội X và đội O.
Hai đội lần lượt chọn câu hỏi và trả lời. Nếu trả lời
đúng sẽ nhận được kí hiệu tương ứng với đội mình,
nếu trả lời sai đội còn lại sẽ giành được quyền trả lời.
Trò chơi kết thúc khi đội nào có hàng dọc hay hàng
ngang hay hàng chéo là những kí hiệu tương ứng của
đội mình. Và đội thắng cuộc sẽ dành được 50 đi
8. Câu 1: Chọn mệnh đề đúng:
1. Ankin là hidrocacbon không no chứa 2 liên kết
đôi.
2. Ankin có công thức phân tử chung CnH2n-2
3. Chỉ có các ankin có nối ba ở đầu mạch mới phản
ứng với AgNO3/NH3
4. Ankin có đồng phân cấu tạo, không có đồng phân
hình học.
5. Tất cả các ankin hợp nước (có xúc tác)
đều tạo thành andehit.
A. 1,2,3,5 B. 2,3,5
C. 2,3,4 D. 3,4
Đáp án
C
9. Câu 2:
Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H6 là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án
C
10. Câu 3: Tính chất đặc trưng của axetilen là:
(1). Chất khí không màu;
(2). Có màu đặc trưng;
(3). Nhẹ hơn metan;
(4). Tan tốt trong nước
Tham gia các phản ứng:
(5). oxi hoá;
(6). Thế;
(7). Trùng hợp
(8). Tách nước
Những tính chất nêu sai:
A. 1, 3, 8, 5 B. 2,3,4,8
C. 2,7,4,8 D. 2,4,6
Đáp án
B
11. Câu 4:
Hãy quan sát thí nghiệm sau, nêu hiện tượng, viết
phương trình phản ứng và cho biết tên của phản ứng
trong thí nghiệm.
Dung dịch Brom
CaC2
H2O
Br2 (dd)+
CaC2 + H2O + Ca(OH)2 Đáp án
12. Câu 5:
Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8
khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu
vàng:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Đáp án
A
13. Câu 6:
Cho một miếng đất đèn vào nước dư thu được dung
dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B, lấy sản phẩm
cháy cho từ từ qua dung dịch A. Hiện tượng nào sau
đây quan sát được:
A. Sau phản ứng có kết tủa
B. Không có kết tủa nào tạo ra
C. Kết tủa sinh ra sau đó bị hoà tan hết
D. Kết tủa sinh ra, sau đó bị tan một phần
Đáp án
A
14. Câu 7:
Trong các hidrocacbon mạch hở sau: C4H10; C4H8; C3H4;
C4H6. Chọn hidrocacbon nào có thể tạo kết tủa với
dung dịch AgNO3/NH3:
A. C4H10; C4H8 B. Chỉ có C3H4
C. Chỉ có C4H6 D. C3H4 và C4H6
Đáp án
D
15. H2O
CaC2
Điều chế axetilen
trong phòng thí nghiệm
C2H2
Dd NaOH hấp thụ tạp
chất
C2H2
Câu 8:
Trình bày cách điều chế axetilen trong PTN.
18. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Làm thế nào để
phân biệt được
ANKEN và ANKIN ?
Luyện tập
19. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Quan sát thí nghiệm và thực hiện các yêu
cầu sau:
1. Nêu hiện tượng
2. Viết phương trình phản ứng
3. Rút ra kết luận cách phân biệt ANKEN và
ANKIN
Luyện tập
20. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Nhận xét:
+ C2H2
AgNO3/ NH3
Kết tủa vàng nhạt
Luyện tập
−C≡C−R
linh động
KLH
Chỉ Ankin có nối ba đầu mạch mới
cho phản ứng thế ion kim loại.
21. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Hoàn thành bảng sau:
Anken Ankin
Công thức chung
Cấu tạo
Giống nhau
Khác nhau
Tính chất hóa
học
Giống nhau
Khác nhau
Điều chế
Trong PTN
Trong CN
Luyện tập
22. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Anken Ankin
Công thức
chung Cn H2n (n 2) Cn H2n-2 (n 2)
Cấu
tạo
Giống
nhau
-Hidrocacbon không no, mạch hở.
- Có đồng phân mạch C, đồng phân
vị trí liên kết bội.
Khác
nhau
-Có 1 liên kết
đôi.
-Có đồng phân
hình học.
-Có 1 liên kết ba
- Không có đồng
phân hình học.
Luyện tập
23. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Luyện tập Anken Ankin
Tính
chất
hóa
học
Giống
nhau
-Cộng Hidro
-Cộng brom ( dung dịch)
-Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp
-Làm mất màu dd KMnO4
Khác
nhau
Không có phản ứng
thế bằng ion KL
Ank-1-in có phản
ứng thế bằng
ion KL
Điều
chế
Trong
PTN
Trong
CN Cn H2n+2
CaC2 +H2O
C2H2 + Ca(OH)2
xt,
to
Cn H2n + H2
2CH4
15000C
C2H2 + 3H2
C2H5 OH
H2SO4
C2 H4
24. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Luyện tập
25. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Luyện tập
Luật chơi
Mỗi đội cử một thành viên lên
bảng tham gia trò chơi. Thành
viên của đội nào hoàn thành phần
thi trước sẽ mang về cho đội
mình 30 điểm.
26. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
C3H8 C3H6
C3H4
(1) (2)
(3)
(4)
Luyện tập
27. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
ANKAN ANKEN
ANKIN
+ H2 , xt
Pd/PbCO3
- H2 , to, xt
+ H2, xt Ni
+ H2 dư , xt Ni, to
Luyện tập
KẾT LUẬN
28. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
28
Bài 1:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận
biết 4 chất khí không màu sau : C2H4,
CO2, C2H6, C2H2
1. Dd nước vôi trong → hóa đục → CO2
2. Dd AgNO3 / NH3→ xuất hiện ↓ vàng → C2H2
3. Dd Br2 → mất màu nâu đỏ → C2H4
Khí 1 Khí 2 Khí 3 Khí 4
Luyện tập
29. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Bài 2:
Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
CH4 C2H2 C2H4 C2H5Cl
(1) (2) (3)
C2H6
(4)
C2H3Cl
(6)
PVC
C2H5Cl
C4H4 C4H6 cao su buna
(9)
(7)
(5)
(8)
(10)
Luyện tập
30. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Đáp án
(2) C2H2 + H2 C2H4
Pd/PdCO3, t0
2CH4 C2H2 + 3H2
15000C(1)
(3) CH2 = CH2 + HCl C2H5Cl
(5) C2H6 + Cl2 C2H5Cl
as
(4) C2H2 + H2 C2H6
Ni, t0
(6)
Luyện tập
31. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
(8) 2C2H2 CH C – CH = CH2
t0, xt
(9) CH C – CH = CH2 + H2
CH2 = CH – CH = CH2
Pd/PdCO3, t0
(10)
nCH2 = CH – CH = CH2 (CH2 – CH = CH – CH2)n
Xt, tO
(7)
Luyện tập
32. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Bài 3:
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen
và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn
1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít
khí X trên qua dung dịch Bạc nitrat trong
amoniac thấy có 24,24 gam kết tủa. ( Các thể
tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
a. Viết phương trình hóa học để giải thích
quá trình thí nghiệm trên ?
b. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí
trong hỗn hợp ?
Luyện tập
33. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Đáp án
Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 (3)
nC2H6 =1,68
22,4
=0,075(mol)
nC2H2 = nC2Ag2 = 24,4
240
= 0,102 (mol)
nC2H4 = nhh – nC2H6 – nC2H2
= 0,3 – 0,075 – 0,102 = 0,123 (mol)
Luyện tập
34. I. Kiến thức về
ankin
II. So sánh
ANKEN và
ANKIN
III. Chuyển hóa
giữa Ankan,
Anken, Ankin
IV. Bài tập củng
cố
Phần trăm theo thể tích
= Phần trăm theo số mol
%VC2H6 =
nC2H6
n hh
. 100% = 0,075
0,3
. 100% = 25%
Tương tự ta tính cho C2H4 và C2H2 :
%VC2H4 = 41%
%VC2H2 = 34 %
Luyện tập
35. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp propan,
but -2-en, axetilen, thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam
H2O. Tính giá trị của m?
Bài 2: Cho 13,4g hỗn hợp 2 hydrocacbon có CTPT là C3H4
và C4H6 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
thu được 45,5g kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra
khỏi dung dịch). Tính phần trăm khối lượng các khí trên?
Sections
Sections can help to organize your slides or facilitate collaboration between multiple authors. On the Home tab under Slides, click Section, and then click Add Section.
Notes
Use the Notes pane for delivery notes or to provide additional details for the audience. You can see these notes in Presenter View during your presentation.
Keep in mind the font size (important for accessibility, visibility, videotaping, and online production)
Coordinated colors
Pay particular attention to the graphs, charts, and text boxes.
Consider that attendees will print in black and white or grayscale. Run a test print to make sure your colors work when printed in pure black and white and grayscale.
Graphics, tables, and graphs
Keep it simple: If possible, use consistent, non-distracting styles and colors.
Label all graphs and tables.