SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 6
Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất 
Nguyễn Thị Kim Hương 
1. Tổ chức hệ thống chứng từ hạch toán chi phí sản xuất 
Khi hạch toán chi phí cần tổ chức các chứng từ sau: 
* Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
- Phiếu xuất kho 
- Hóa đơn GTGT (trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho) 
* Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 
Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. 
* Chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung: 
- Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng kê Hoá đơn chứng từ mua vật tư không nhập kho mà đưa vào sử 
dụng ngay trong sản xuất. 
- Chứng từ phản ánh khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao. 
- Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài: Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, các chứng từ chi tiền mặt như: phiếu chi, Hoá đơn tiền 
điện, nước dùng cho sản xuất. 
- Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp. 
- Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bảo hiểm khác. 
2. Tổ chức kế toán chi tiết chi phí sản xuất 
* Sổ sách sử dụng 
+ Sổ chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ chi tiết cho các TK 621, 622, 627. 
+ Bảng kê nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, Bảng kê các khoản mua ngoài bằng tiền mặt... 
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 
Tài khoản : 621 hoặc 622 hoặc 627 
Tên phân xưởng........................ Tên sản phẩm dịch vụ........................ 
Ngày Chứng từ Tài Ghi Nợ TK ............ 
Tháng Số Ngày Diễn giải khoản Tổng Chia ra 
Ghi hiệu tháng đối số .... ...... ...... ........ 
sổ ứng tiền 
Số dư đầu kỳ 
Cộng số phát sinh 
Ghi Có TK...... 
Số dư cuối kỳ 
Ngày .......tháng ...... năm ....... 
Người ghi sổ Kế toán trưởng 
(ký, họ tên) (ký, họ tên) 
* Phương pháp hạch toán 
Từ các chứng từ có liên quan đến chi phí sản xuất phát sinh kế toán hằng ngày hoặc định kỳ ghi vào các sổ chi tiết chi phí sản xuất cuối kỳ (cuối 
tháng, cuối quý ....) trên cơ sở các sổ chi tiết về chi phí sản xuất, kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng phù 
hợp. 
3. Tổ chức kế toán tổng hợp 
* Sổ sách sử dụng 
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký - Sổ Cái: thì doanh nghiệp mở Nhật ký sổ Cái theo dõi các cho các TK 621, 622, 627, 154. 
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung: thi phần hành kế toán chi phí sản xuất sẽ mở 
+ Nhật ký chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ về chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản phẩm sản ph ẩm, dịch vụ 
+ Nhật ký chi tiền .... 
+ Sổ Cái các TK : 621, 622, 627 
+ Bảng cân đối tài khoản. 
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: 
+ Các Chứng từ ghi sổ phản ánh các nghiệp vụ về chi phí sản xuất phát sinh. 
+ Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ 
+ Sổ Cái các TK 621, 622, 627. 
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ: 
+ Nhật ký chứng từ số 7, NKCT số 1, 2 .. 
+ Bảng kê số 4. 
+ Sổ Cái các TK 621, 622, 627. 
* Trình tự hạch toán 
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất phụ thuộc vào hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn. Cụ thể: 
Ghi chú dùng cho tất cả các sơ đồ hạch toán dưới đây. 
Ghi hàng ngày 
Đối chiếu, kiểm tra 
Ghi định kỳ, cuối kỳ hoặc cuối quý 
- Hình thức Nhật ký - sổ cái:
Chứng từ chi phí sản xuất : NVL.... 
Nhật ký - sổ Cái TK 
621, 622, 627 
- Hình thức Nhật ký chung 
- Theo hình thức Chứng từ ghi sổ 
Sổ chi tiết CPSX 
Báo cáo kế toán. 
Bảng tổng hợp, 
chi tiết CPSX 
Chứng từ về chi phí sản xuất 
Nhật ký chung 
Sổ chi tiết CPSX 
Bảng cân đối TK Bảng tổng hợp, chi tiết 
CPSX 
Sổ Cái TK 621, 622, 
627, 154... 
Báo cáo kế toán.
Chứng từ ghi sổ 
Sổ Cái TK 621, 
Sổ Đăng ký 
chứng từ ghi sổ 
Bảng cân đối TK Bảng tổng hợp, chi tiết 
622, 627 
* Hình thức Nhật ký chứng từ 
Chứng từ về CPSX 
Sổ chi tiết CPSX 
CPSX 
Báo cáo kế toán. 
Chứng từ CPSX 
BK số 4, ... 
NKCT số 7 
Báo cáo kế toán. 
Sổ chi tiết CPSX 
Sổ Cái TK 621, 622, 627 
Bảng cân đối tài 
khoản 
Bảng tổng hợp, chi tiết 
CPSX 
NKCT số 1, 2, 
3... 
Công ty em chỉ có 4 nhân viên trả lương bằng tiền mặt không có ký nhận. Em muốn hỏi có cần đưa cho nhân viên ký nhận trên bảng thanh toán tiền 
lương để lưu chứng từ sau này cho CQ Thuế kiểm tra không ? Nhưng nếu ký nhận lương như vậy thì các nhân viên đều biết lương của nhau rồi,
các anh chị có thể hướng dẫn em cần phải lưu giữ những chứng từ gì liên quan về chi trả tiền lương, em mới làm kế toán rất mong nhận được sự giúp 
đỡ của các anh chị, xin cám ơn ! 
Vấn đề của bạn thoạt nghe thì đơn giản nhưng càng ngẫm càng thấy ... quá khó! Nó giống như mấy bộ phim tàu mà khi Tân Nương và Tân Lang 
cưới nhau.... Tân Lang thì nóng lòng muốn coi mặt của Tân Nương, ngặt nỗi Tân Nương lại cứ che cái miếng vải đo đỏ thành ra Tân Lang bó tay...! 
... Việc ai với ai biết lương của nhau thì có vấn đề gì đâu? Có dấu thì nếu muốn biết họ khắc sẽ biết... 
Việc quan trong hơn cần phải xác định đó là lương nhân viên muốn đưa vào làm chi phí khi tính thu nhập chịu thuế TNDN thì nhất thiết phải có chữ ký 
của người nhận đó là điều kiện đủ và điều kiện cần là nhân viên với cty phải có hợp đồng lao động, làm việc có bảng chấm công hoặc thỏa thuận trả 
lương cố định, có trích nộp thuế TNCN nếu phát sinh thu nhập chịu thuế... chỉ như vậy thì chi phí đó đc coi là chi phí hợp lệ! 
Trình tự luân chuyể n chứng từ k ế toán 
Để việc lập phiếu thu - phiếu chi, ủy nhiệm chi- ủy nhiệm thu hợp pháp, theo đúng chế độ kế toán, người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty cần phải 
quy định các chứng từ tương ứng kèm theo để những yêu cầu thanh toán không phù hợp sẽ được nhận biết. Các kế toán viên mặc nhiên căn cứ vào đó 
mà áp dụng. 
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như sau: 
1) Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế toán tiền mặt hoặc kế toán ngân hàng) 
Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, 
thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, … 
Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên 
bản góp vốn, … 
2) Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận 
liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. 
3) Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan. 
4) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc. 
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê 
duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan. 
5) Lập chứng từ thu – chi: 
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi. 
Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi. 
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. 
6) Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu. 
7) Thực hiện thu – chi tiền: 
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ p hải: 
+ Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc 
+ Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ gốc 
+ Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có thẩm quyền. 
+ Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. 
+ Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi. 
+ Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng 01 liên. 
+ Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ. 
+ Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi cho kế toán. 
Đối với thu chi tiền qua ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập và nộp Uỷ nhiệm thu/Ủy nhiệm chi, séc, … cho ngân hàng. 
Phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình như thế nào? 
Chào cả nhà! 
Em mới vào nghề kế toán, e làm kế toán cho một công ty tư vấn giám sát xây dựng.
Em muốn hỏi phân bổ khấu hao T SCĐ cho các công trình như th ế nào? mình chia đều cho các công trình hoạt động trong tháng hay dựa vào doanh thu của từng 
công trình. 
-Phân bổ khấu hao TS bạn dựa vào tiêu thức phân bổ. Tiêu thức thì có nhiều nhưng bạn thấy cái nào phù hợp nhất thì ta áp dụng. VD như cc vào DT , cc vào nhân 
công..... 
-Bạn phải dựa vào tiêu thức nhất định nào đó chứ. Không phải bạn l ấy tổng sau đó chia đều cho các ctrình <> không thể hiện chính xác 
-Bạn gyganet nói đấy là PP trích khấu hao nó khác với PP phân bổ khấu hao(ở đây là PP phân bổ KH) 
Bạn đã nhầm giữa phương pháp tính khấu hao và tiêu thức để phân bổ khấu hao. 
Phương pháp tính khấu hao bao gồm: Theo đường thẳng, theo số dư giảm gần, theo tổng sổ.. 
T iêu thức phân bổ khấu hao: T heo doanh thu, T heo chi phí hoặc theo tỉ lệ,....sao cho phù hợp 
-bạn nên phân bổ theo công trình. dựa trên tỉ lệ phân bổ chi phí cho từng công trình mà phân bổ TSCD 
Kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành 
1. Khái niệm chung: 
- Chi phí là toàn bộ các chi phí bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá. 
- Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc , sản phẩm hoàn 
thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm; là chi phí sản xuất kin h doanh của sản phẩm đã được hoàn thành. 
- Mối quan hệ giữa chi phí và gía thành sản phẩm: 
CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ = Tổng giá thành của SP (Tổng giá trị SP hoàn thành) 
2. Trình tự kế toán v à tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng: 
T rình tự kế toán chi phí ở các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. T uy nhiên có thể khái quát các bước như sau: 
Bước 1: T ập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng. 
Bước 2: Tính toán và phân bổ giá trị dịch vụ của các ngành SXKD phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng dịch vụ phục vụ và giá thành đơn v ị dịch 
vụ. 
Bước 3: T ập hợp và phân bổ chi phí SX chung cho các đối tượng có liên quan. 
Bước 4: Xác định chi phí SX dở dang cuối kỳ. 
3. Phân loại chi phí: 
3.1 Phân loại theo yếu tố: 
 Nguyên liệu, vật li ệu. 
 Nhân công (ti ền lương và các khoản trích 
theo lương) 
 Khấu hao T SCĐ 
 Chi phí dịch vụ mua ngoài. 
 Chi phí khác bằng ti ền. 
3.2 Phân loại theo khoản mục chi phí: 
 Chi phí nguyên vật li ệu trực ti ếp 
- Chi phí vật liệu A 
- Chi phí vật liêu B 
- Chi phí vật liêu C 
- .... 
 Chi phí nhân công trực ti ếp 
 Chi phí SX chung: 
- Chi phí nhân viên phân xưởng 
- Chi phí vật liệu 
- Chi phí dụng cụ sản xuất 
- Chi phí khấu hao T SCĐ 
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 
- Chi phí bằng tiền khác 
3.3 Phân loại khác: 
 Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp 
 Chi phí cố định, chi phí biến đổi 
4. Phân loại giá thành sản phẩm 
Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phí phát sinh. 
4.1 Theo thời điểm v à nguồn số liệu: 
 Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành th ực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí. 
 Giá thành định mức: xác đị nh trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên ti ến và không bi ến đổi trong suốt cả kỳ kế 
hoạch. 
 Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP. 
4.2 Theo chi phí phát sinh:
 Giá thành sản xuất. 
 Giá thành tiêu thụ. 
Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức: 
Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng. 
Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị. Đối tượng có thể là sản phẩm cuối 
cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. 
5. Phương pháp tính giá thành: 
5.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt 
hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. 
T ổng giá trị SP hoàn thành = CPSX DD đầu kỳ + T ổng CPSX – CPSX DD cuối Kỳ 
Giá thành đơn vị SP = 
T ổng giá trị SP hoàn thành 
Số lượng SP hoàn thành 
5.2 Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng trong những doanh nghiệp mà quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoạn công 
nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. 
T ổng giá trị SP hoàn thành = Z1 + Z2 + … + Zn 
5.3 Phương pháp hệ số: với doanh nghiệp mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP 
khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng sản phẩm. 
T ổng giá thành của tất cả các loại SP 
Giá thành đơn vị SP gốc = 
T ổng số SP gốc (kể cả quy đổi) 
Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành đơn vị SP gốc * Hệ số quy đổi từng loại 
T ổng giá trị các loại SP hoàn thành = Giá trị SPDD đầu kỳ + T ổng CP phát sinh trong kỳ – Giá trị SPDD cuối kỳ 
5.4 Phương pháp tỉ lệ chi phí: căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi phí SX kế hoạch, kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản xuất từng loại 
Giá thành thực tế từng loại SP = Giá thành kế hoạch (định mức) * T ỷ lệ chi phí 
T ỉ lệ chi phí = 
T ổng giá thành thực tế của tất cả SP 
T ổng giá thành kế hoạch (định mức) của tất cả SP 
5.5 Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ: 
T ổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính DD đầu kỳ + T ổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi ước tính - Giá trị SP chính DD cuối kỳ 
5.6 Phương pháp liên hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành SP 
6. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 
6.1 Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp: 
Bao gồm giá trị NVL chính, NVL liệu phụ, nhiên liệu được xuất dung trực tiếp c ho việc chế tạo SP. 
Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng = T ổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng * T ỷ lệ (hệ số) phân bổ. 
T ỷ lệ (hệ số) phân bổ = 
T ổng chi phí NVL cần phân bổ 
T ổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng 
7. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 
Để xác định số lượng và giá trị sản phẩm dở dang để phục vụ cho việc tính giá thành, không những ta phải dựa vào số liệu của kế toán mà còn phải căn cứ vào kết 
quả của việc kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá sản phẩm dở dang được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tính 
chất sản xuất, đặc điểm chi phí, đặc điểm sản phẩm, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành mà doanh nghiệp áp dụng. T rên thực tế, 
sản phẩm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau: 
7.1 Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên v ật liệu chính 
Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = 
Số lượng SPDD cuối kỳ 
* T oàn bộ giá trị NVL chính 
Số lượng T P + Số lượng SP DD 
Gía trị NVL chính nằm trong SPDD = 
Số lượng SPDD cuối Kỳ (không quy đổi) 
* Gía trị NVL chính 
Số lượng T P + SPDD (không quy đổi ) 
Chi phí chế biến nằm trong SPDD (theo 
từng loại) = 
Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra T P 
* T ổng CP chế biến từng loại 
Số lượng T P + Số lượng SPDD quy đổi ra T P 
7.2 Xác định giá trị theo sản lượng ước tính tương đương: 
Giá trị SPDD cuối kỳ = 
Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ 
* Số lượng SPDD cuối 
Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn * % hoàn thành 
kỳ 
thành 
Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến: 
Gía trị SPDD = Gía trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% CP chế biến 
7.3 Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp 
T heo phương pháp này thì giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn những chi phí khác phát sinh tron g kỳ đều tính vào giá thành 
của sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính xác thấp, chỉ áp dụng ở các doanh nghi ệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ 
trọng lớn trong giá thành sản phẩm. 
7.4 Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. 
T heo phương pháp này thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp tính vào SPDD dựa theo các định mức tiêu hao NVL, tiền lương của sản 
phẩm. Các chi phí khác tính vào giá trị SPDD dựa trên cơ sở tỷ lệ qui định so với khoản mực chi phí nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoạch. 
Phương pháp đánh giá này đơn giản nhưng không đảm bảo chính xác. Do vậy thường áp dụng ở những doanh nghiệp có SPDD đồng đều giữa các tháng ./.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Sống Động
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Tuấn Anh
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Tuấn Anh
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Nguyễn Tú
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưKế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưTuấn Anh
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qdChuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qdatulavt01
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 

Was ist angesagt? (20)

Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưKế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qdChuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 

Ähnlich wie Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

09 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.009 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.0Yen Dang
 
Khóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắpKhóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắpVân Lavie
 
Thong tu 185-2010-tt-btc
Thong tu 185-2010-tt-btcThong tu 185-2010-tt-btc
Thong tu 185-2010-tt-btcMyLinh093
 
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02Hien Nguyen
 
Ke toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toan
Ke toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toanKe toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toan
Ke toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toanQuoc Sekureco
 
Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắpHạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắpThanhlan Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dươngDương Hà
 
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuKế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuPhương Thảo Vũ
 
Tài liệu liên quan
Tài liệu liên quanTài liệu liên quan
Tài liệu liên quanwhitegrass247
 

Ähnlich wie Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ (20)

Bài ktcp
Bài ktcpBài ktcp
Bài ktcp
 
09 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.009 acc504-bai 6-v1.0
09 acc504-bai 6-v1.0
 
Nhon 8
Nhon 8Nhon 8
Nhon 8
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Khóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắpKhóa học kế toán xây lắp
Khóa học kế toán xây lắp
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Thong tu 185-2010-tt-btc
Thong tu 185-2010-tt-btcThong tu 185-2010-tt-btc
Thong tu 185-2010-tt-btc
 
Kế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sách
Kế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sáchKế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sách
Kế toán tiền mặt Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sách
 
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
 
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toánTài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
Tài liệu ôn thi môn nguyên lý kế toán
 
Ke toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toan
Ke toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toanKe toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toan
Ke toan.org thong-tu-185-2010-tt-btc-ve-ke-toan
 
Bai tap mau pttkhttt
Bai tap mau pttkhttt Bai tap mau pttkhttt
Bai tap mau pttkhttt
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
 
Tài khoản 141
Tài khoản 141Tài khoản 141
Tài khoản 141
 
Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắpHạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 
Kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thuKế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thu
 
Tài liệu liên quan
Tài liệu liên quanTài liệu liên quan
Tài liệu liên quan
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
 

Mehr von Chris Christy

Www.tinhgiac.com co cau-von
Www.tinhgiac.com co cau-vonWww.tinhgiac.com co cau-von
Www.tinhgiac.com co cau-vonChris Christy
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnChris Christy
 
giáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misagiáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misaChris Christy
 
Gt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcm
Gt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcmGt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcm
Gt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcmChris Christy
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhChris Christy
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lamChris Christy
 
The tinh gia_thanh_san_pham_dich_vu
The tinh gia_thanh_san_pham_dich_vuThe tinh gia_thanh_san_pham_dich_vu
The tinh gia_thanh_san_pham_dich_vuChris Christy
 
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiepBai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiepChris Christy
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lamChris Christy
 

Mehr von Chris Christy (20)

Tu n 9
Tu n 9Tu n 9
Tu n 9
 
Www.tinhgiac.com co cau-von
Www.tinhgiac.com co cau-vonWww.tinhgiac.com co cau-von
Www.tinhgiac.com co cau-von
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền
 
giáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misagiáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misa
 
Gt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcm
Gt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcmGt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcm
Gt ke toan_thuong_mai_dv_dhcn_tphcm
 
Bt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chínhBt kiểm toán tài chính
Bt kiểm toán tài chính
 
Slide+kiem+toan
Slide+kiem+toanSlide+kiem+toan
Slide+kiem+toan
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lam
 
Bt kế toán qt1
Bt kế toán qt1Bt kế toán qt1
Bt kế toán qt1
 
Thekho
ThekhoThekho
Thekho
 
The tinh gia_thanh_san_pham_dich_vu
The tinh gia_thanh_san_pham_dich_vuThe tinh gia_thanh_san_pham_dich_vu
The tinh gia_thanh_san_pham_dich_vu
 
So nhat ky_chung
So nhat ky_chungSo nhat ky_chung
So nhat ky_chung
 
So cai
So caiSo cai
So cai
 
Education important
Education importantEducation important
Education important
 
Phieu nhapkho
Phieu nhapkhoPhieu nhapkho
Phieu nhapkho
 
Phieu thu
Phieu thuPhieu thu
Phieu thu
 
Phieu chi mau
Phieu chi mauPhieu chi mau
Phieu chi mau
 
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiepBai giang dien tu thong ke doanh nghiep
Bai giang dien tu thong ke doanh nghiep
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lam
 
Phieu xuatkho
Phieu xuatkhoPhieu xuatkho
Phieu xuatkho
 

Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ

  • 1. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất Nguyễn Thị Kim Hương 1. Tổ chức hệ thống chứng từ hạch toán chi phí sản xuất Khi hạch toán chi phí cần tổ chức các chứng từ sau: * Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT (trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho) * Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. * Chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung: - Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng kê Hoá đơn chứng từ mua vật tư không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay trong sản xuất. - Chứng từ phản ánh khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao. - Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài: Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng, các chứng từ chi tiền mặt như: phiếu chi, Hoá đơn tiền điện, nước dùng cho sản xuất. - Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp. - Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bảo hiểm khác. 2. Tổ chức kế toán chi tiết chi phí sản xuất * Sổ sách sử dụng + Sổ chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ chi tiết cho các TK 621, 622, 627. + Bảng kê nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất, Bảng kê các khoản mua ngoài bằng tiền mặt... SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : 621 hoặc 622 hoặc 627 Tên phân xưởng........................ Tên sản phẩm dịch vụ........................ Ngày Chứng từ Tài Ghi Nợ TK ............ Tháng Số Ngày Diễn giải khoản Tổng Chia ra Ghi hiệu tháng đối số .... ...... ...... ........ sổ ứng tiền Số dư đầu kỳ Cộng số phát sinh Ghi Có TK...... Số dư cuối kỳ Ngày .......tháng ...... năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) * Phương pháp hạch toán Từ các chứng từ có liên quan đến chi phí sản xuất phát sinh kế toán hằng ngày hoặc định kỳ ghi vào các sổ chi tiết chi phí sản xuất cuối kỳ (cuối tháng, cuối quý ....) trên cơ sở các sổ chi tiết về chi phí sản xuất, kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất cho từng đối tượng phù hợp. 3. Tổ chức kế toán tổng hợp * Sổ sách sử dụng - Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký - Sổ Cái: thì doanh nghiệp mở Nhật ký sổ Cái theo dõi các cho các TK 621, 622, 627, 154. - Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chung: thi phần hành kế toán chi phí sản xuất sẽ mở + Nhật ký chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ về chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản phẩm sản ph ẩm, dịch vụ + Nhật ký chi tiền .... + Sổ Cái các TK : 621, 622, 627 + Bảng cân đối tài khoản. - Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ: + Các Chứng từ ghi sổ phản ánh các nghiệp vụ về chi phí sản xuất phát sinh. + Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ Cái các TK 621, 622, 627. - Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ: + Nhật ký chứng từ số 7, NKCT số 1, 2 .. + Bảng kê số 4. + Sổ Cái các TK 621, 622, 627. * Trình tự hạch toán Trình tự hạch toán chi phí sản xuất phụ thuộc vào hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn. Cụ thể: Ghi chú dùng cho tất cả các sơ đồ hạch toán dưới đây. Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi định kỳ, cuối kỳ hoặc cuối quý - Hình thức Nhật ký - sổ cái:
  • 2. Chứng từ chi phí sản xuất : NVL.... Nhật ký - sổ Cái TK 621, 622, 627 - Hình thức Nhật ký chung - Theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết CPSX Báo cáo kế toán. Bảng tổng hợp, chi tiết CPSX Chứng từ về chi phí sản xuất Nhật ký chung Sổ chi tiết CPSX Bảng cân đối TK Bảng tổng hợp, chi tiết CPSX Sổ Cái TK 621, 622, 627, 154... Báo cáo kế toán.
  • 3. Chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 621, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối TK Bảng tổng hợp, chi tiết 622, 627 * Hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ về CPSX Sổ chi tiết CPSX CPSX Báo cáo kế toán. Chứng từ CPSX BK số 4, ... NKCT số 7 Báo cáo kế toán. Sổ chi tiết CPSX Sổ Cái TK 621, 622, 627 Bảng cân đối tài khoản Bảng tổng hợp, chi tiết CPSX NKCT số 1, 2, 3... Công ty em chỉ có 4 nhân viên trả lương bằng tiền mặt không có ký nhận. Em muốn hỏi có cần đưa cho nhân viên ký nhận trên bảng thanh toán tiền lương để lưu chứng từ sau này cho CQ Thuế kiểm tra không ? Nhưng nếu ký nhận lương như vậy thì các nhân viên đều biết lương của nhau rồi,
  • 4. các anh chị có thể hướng dẫn em cần phải lưu giữ những chứng từ gì liên quan về chi trả tiền lương, em mới làm kế toán rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh chị, xin cám ơn ! Vấn đề của bạn thoạt nghe thì đơn giản nhưng càng ngẫm càng thấy ... quá khó! Nó giống như mấy bộ phim tàu mà khi Tân Nương và Tân Lang cưới nhau.... Tân Lang thì nóng lòng muốn coi mặt của Tân Nương, ngặt nỗi Tân Nương lại cứ che cái miếng vải đo đỏ thành ra Tân Lang bó tay...! ... Việc ai với ai biết lương của nhau thì có vấn đề gì đâu? Có dấu thì nếu muốn biết họ khắc sẽ biết... Việc quan trong hơn cần phải xác định đó là lương nhân viên muốn đưa vào làm chi phí khi tính thu nhập chịu thuế TNDN thì nhất thiết phải có chữ ký của người nhận đó là điều kiện đủ và điều kiện cần là nhân viên với cty phải có hợp đồng lao động, làm việc có bảng chấm công hoặc thỏa thuận trả lương cố định, có trích nộp thuế TNCN nếu phát sinh thu nhập chịu thuế... chỉ như vậy thì chi phí đó đc coi là chi phí hợp lệ! Trình tự luân chuyể n chứng từ k ế toán Để việc lập phiếu thu - phiếu chi, ủy nhiệm chi- ủy nhiệm thu hợp pháp, theo đúng chế độ kế toán, người đứng đầu bộ phận kế toán của công ty cần phải quy định các chứng từ tương ứng kèm theo để những yêu cầu thanh toán không phù hợp sẽ được nhận biết. Các kế toán viên mặc nhiên căn cứ vào đó mà áp dụng. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng như sau: 1) Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế toán tiền mặt hoặc kế toán ngân hàng) Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, … Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là: Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản góp vốn, … 2) Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét. 3) Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan. 4) Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc. Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan. 5) Lập chứng từ thu – chi: Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi. Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi. Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. 6) Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy nhiệm thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu. 7) Thực hiện thu – chi tiền: Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Khi nhận được Phiếu thu hoặc Phiếu chi (do kế toán lập) kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ p hải: + Kiểm tra số tiền trên Phiếu thu (Phiếu chi) với chứng từ gốc + Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu thu (Phiếu chi) có phù hợp với chứng từ gốc + Kiểm tra ngày, tháng lập Phiếu thu (Phiếu chi) và chữ ký của người có thẩm quyền. + Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. + Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi. + Thủ quỹ ký vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi và giao cho khách hàng 01 liên. + Sau đó thủ quỹ căn cứ vào Phiếu thu hoặc Phiếu chi ghi vào Sổ Quỹ. + Cuối cùng, thủ quỹ chuyển giao 02 liên còn lại của Phiếu thu hoặc Phiếu chi cho kế toán. Đối với thu chi tiền qua ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập và nộp Uỷ nhiệm thu/Ủy nhiệm chi, séc, … cho ngân hàng. Phân bổ khấu hao TSCĐ cho các công trình như thế nào? Chào cả nhà! Em mới vào nghề kế toán, e làm kế toán cho một công ty tư vấn giám sát xây dựng.
  • 5. Em muốn hỏi phân bổ khấu hao T SCĐ cho các công trình như th ế nào? mình chia đều cho các công trình hoạt động trong tháng hay dựa vào doanh thu của từng công trình. -Phân bổ khấu hao TS bạn dựa vào tiêu thức phân bổ. Tiêu thức thì có nhiều nhưng bạn thấy cái nào phù hợp nhất thì ta áp dụng. VD như cc vào DT , cc vào nhân công..... -Bạn phải dựa vào tiêu thức nhất định nào đó chứ. Không phải bạn l ấy tổng sau đó chia đều cho các ctrình <> không thể hiện chính xác -Bạn gyganet nói đấy là PP trích khấu hao nó khác với PP phân bổ khấu hao(ở đây là PP phân bổ KH) Bạn đã nhầm giữa phương pháp tính khấu hao và tiêu thức để phân bổ khấu hao. Phương pháp tính khấu hao bao gồm: Theo đường thẳng, theo số dư giảm gần, theo tổng sổ.. T iêu thức phân bổ khấu hao: T heo doanh thu, T heo chi phí hoặc theo tỉ lệ,....sao cho phù hợp -bạn nên phân bổ theo công trình. dựa trên tỉ lệ phân bổ chi phí cho từng công trình mà phân bổ TSCD Kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành 1. Khái niệm chung: - Chi phí là toàn bộ các chi phí bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá. - Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc , sản phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm; là chi phí sản xuất kin h doanh của sản phẩm đã được hoàn thành. - Mối quan hệ giữa chi phí và gía thành sản phẩm: CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ = Tổng giá thành của SP (Tổng giá trị SP hoàn thành) 2. Trình tự kế toán v à tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng: T rình tự kế toán chi phí ở các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. T uy nhiên có thể khái quát các bước như sau: Bước 1: T ập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng. Bước 2: Tính toán và phân bổ giá trị dịch vụ của các ngành SXKD phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng dịch vụ phục vụ và giá thành đơn v ị dịch vụ. Bước 3: T ập hợp và phân bổ chi phí SX chung cho các đối tượng có liên quan. Bước 4: Xác định chi phí SX dở dang cuối kỳ. 3. Phân loại chi phí: 3.1 Phân loại theo yếu tố:  Nguyên liệu, vật li ệu.  Nhân công (ti ền lương và các khoản trích theo lương)  Khấu hao T SCĐ  Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Chi phí khác bằng ti ền. 3.2 Phân loại theo khoản mục chi phí:  Chi phí nguyên vật li ệu trực ti ếp - Chi phí vật liệu A - Chi phí vật liêu B - Chi phí vật liêu C - ....  Chi phí nhân công trực ti ếp  Chi phí SX chung: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí vật liệu - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao T SCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác 3.3 Phân loại khác:  Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp  Chi phí cố định, chi phí biến đổi 4. Phân loại giá thành sản phẩm Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phí phát sinh. 4.1 Theo thời điểm v à nguồn số liệu:  Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành th ực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí.  Giá thành định mức: xác đị nh trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên ti ến và không bi ến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch.  Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP. 4.2 Theo chi phí phát sinh:
  • 6.  Giá thành sản xuất.  Giá thành tiêu thụ. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng. Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị. Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. 5. Phương pháp tính giá thành: 5.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. T ổng giá trị SP hoàn thành = CPSX DD đầu kỳ + T ổng CPSX – CPSX DD cuối Kỳ Giá thành đơn vị SP = T ổng giá trị SP hoàn thành Số lượng SP hoàn thành 5.2 Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng trong những doanh nghiệp mà quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. T ổng giá trị SP hoàn thành = Z1 + Z2 + … + Zn 5.3 Phương pháp hệ số: với doanh nghiệp mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng sản phẩm. T ổng giá thành của tất cả các loại SP Giá thành đơn vị SP gốc = T ổng số SP gốc (kể cả quy đổi) Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành đơn vị SP gốc * Hệ số quy đổi từng loại T ổng giá trị các loại SP hoàn thành = Giá trị SPDD đầu kỳ + T ổng CP phát sinh trong kỳ – Giá trị SPDD cuối kỳ 5.4 Phương pháp tỉ lệ chi phí: căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi phí SX kế hoạch, kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản xuất từng loại Giá thành thực tế từng loại SP = Giá thành kế hoạch (định mức) * T ỷ lệ chi phí T ỉ lệ chi phí = T ổng giá thành thực tế của tất cả SP T ổng giá thành kế hoạch (định mức) của tất cả SP 5.5 Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ: T ổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính DD đầu kỳ + T ổng chi phí phát sinh trong kỳ - Giá trị SP phụ thu hồi ước tính - Giá trị SP chính DD cuối kỳ 5.6 Phương pháp liên hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành SP 6. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 6.1 Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị NVL chính, NVL liệu phụ, nhiên liệu được xuất dung trực tiếp c ho việc chế tạo SP. Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng = T ổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng * T ỷ lệ (hệ số) phân bổ. T ỷ lệ (hệ số) phân bổ = T ổng chi phí NVL cần phân bổ T ổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng 7. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Để xác định số lượng và giá trị sản phẩm dở dang để phục vụ cho việc tính giá thành, không những ta phải dựa vào số liệu của kế toán mà còn phải căn cứ vào kết quả của việc kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá sản phẩm dở dang được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tính chất sản xuất, đặc điểm chi phí, đặc điểm sản phẩm, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành mà doanh nghiệp áp dụng. T rên thực tế, sản phẩm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau: 7.1 Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên v ật liệu chính Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối kỳ * T oàn bộ giá trị NVL chính Số lượng T P + Số lượng SP DD Gía trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối Kỳ (không quy đổi) * Gía trị NVL chính Số lượng T P + SPDD (không quy đổi ) Chi phí chế biến nằm trong SPDD (theo từng loại) = Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra T P * T ổng CP chế biến từng loại Số lượng T P + Số lượng SPDD quy đổi ra T P 7.2 Xác định giá trị theo sản lượng ước tính tương đương: Giá trị SPDD cuối kỳ = Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ * Số lượng SPDD cuối Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn * % hoàn thành kỳ thành Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến: Gía trị SPDD = Gía trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% CP chế biến 7.3 Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp T heo phương pháp này thì giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn những chi phí khác phát sinh tron g kỳ đều tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính xác thấp, chỉ áp dụng ở các doanh nghi ệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. 7.4 Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. T heo phương pháp này thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp tính vào SPDD dựa theo các định mức tiêu hao NVL, tiền lương của sản phẩm. Các chi phí khác tính vào giá trị SPDD dựa trên cơ sở tỷ lệ qui định so với khoản mực chi phí nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoạch. Phương pháp đánh giá này đơn giản nhưng không đảm bảo chính xác. Do vậy thường áp dụng ở những doanh nghiệp có SPDD đồng đều giữa các tháng ./.