Diese Präsentation wurde erfolgreich gemeldet.
Die SlideShare-Präsentation wird heruntergeladen. ×

Báo cáo kết quả kson dlbk

Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige

Hier ansehen

1 von 7 Anzeige

Weitere Verwandte Inhalte

Diashows für Sie (18)

Ähnlich wie Báo cáo kết quả kson dlbk (20)

Anzeige

Báo cáo kết quả kson dlbk

  1. 1. CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 đầu năm 2010 I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KIỂM SOÁT Ô NHIỄM 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2010 1.1. Tên cơ sở: Kho vật tư thiết bị Điện. 1.2. Chủ cơ sở: Công ty Điện lực Bắc Kạn. 1.3. Địa điểm cơ sở: Tổ 8 phường Phùng Chí Kiên, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. 1.4. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước. 1.5. Tổng số công nhân tại cơ sở: 7 người 1.6. Mức thu nhập bình quân: 2.000.000 - 2.500.000 VNĐ 1.7. Lượng nước tiêu thụ: 50 m3 /tháng 1.8. Thực trạng, công nghệ xử lý chất thải Bảng 1. 1: Khối lượng thải, thành phần và thực trạng công nghệ xử lý chất thải Loại chất thải Đơn vị tính Khối lượng thải Công nghệ xử lý Nước thải: - Nước thải sinh hoạt - Nước mưa chảy tràn m3 /tháng m/s 40 0,04 - Bể tự hoại - thiết kế tự chảy Chất thải rắn: - Chất thải rắn sinh hoạt - Chất thải rắn sản xuất (rẻ lau) kg/ngày kg/năm 2,5 0,5 - Vận chuyển đến khu vực xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thị xã. - Sử dụng lại làm vật liệu san nền, làm nhiên liệu đốt. * Nước thải Nguồn nước sinh hoạt được cấp từ nguồn nước giếng khoan ngay tại khu vực kho. Lượng nước sử dụng trung bình khoảng 50m3 /tháng. Chủ yếu nước được dùng cho sinh hoạt cá nhân của 5 cán bộ nhân viên làm việc tại kho và một lượng nhỏ phục vụ nhân viên lái xe vận chuyển thiết bị đến kho. - Đơn vị tư vấn: Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh - Chi nhánh Bắc Kạn Điện thoại: 0281.2468.999 Fax: 0281.381.1626 1
  2. 2. CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 đầu năm 2010 - Nguồn phát sinh: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc trong kho vật tư thiết bị. Các dòng thải được tạo ra chủ yếu từ khu vực rửa tay, nhà vệ sinh cá nhân và bể tự hoại tại kho. - Lưu lượng: Với số cán bộ công nhân ăn ở, làm việc tại kho 7 người (cả nhân viên lái xe) và nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trung bình 300 lít/người/ngày. Như vậy, trung bình lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên tại kho chứa ước tính khoảng 1,6 m3 /ngày.đêm - Thành phần và tải lượng: nước thải sinh hoạt: nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD) các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật. * Chất thải rắn - Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong kho được thu gom vào túi nilon sau đó được công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Bắc Kạn vận chuyển đến nơi quy định, xử lý đảm bảo vệ sinh theo quy định. - Chất thải nguy hại phát sinh tại kho chứa là dầu thải từ máy biến áp và giẻ lau dính dầu mỡ trong quá trình bảo dưỡng máy móc, được nhân viên thu gom vào thùng phuy kín và được lưu giữ tại kho. * Khí thải Công ty Điện lực Bắc Kạn đã tiến hành một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí như: Thường xuyên cho công nhân làm việc tại kho chứa quét rọn thu gom chất thải rắn khu vực sân kho chứa qua đó hạn chế sự phát tán bụi khi vận chuyển các laoị vậy tư ra vào kho chứa. 1.9. Kết quả kiểm soát, phân tích các chỉ tiêu môi trường Nhằm đánh giá một cách chính xác nhất về hiện trạng môi trường khu vực Kho vật tư thiết bị điện của Công ty Điện lực Bắc Kạn, đơn vị tư vấn đã phối hợp với Trung tâm tư vấn và dịch vụ tài nguyên môi trường tiến hành quan trắc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường, số lượng mẫu gồm: 01 mẫu nước thải, 01 mẫu nước ngầm, 03 mẫu không khí - Đơn vị tư vấn: Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh - Chi nhánh Bắc Kạn Điện thoại: 0281.2468.999 Fax: 0281.381.1626 2
  3. 3. CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 đầu năm 2010 1.9.1 Chất lượng môi trường không khí Bảng 1.2. Kết quả phân tích mẫu khí tại khu vực Kho (Xem phụ lục kết quả phân tích số /KQ-TNMT ngày / /2010) TT Chỉ tiêu Đơn vị Kí hiệu mẫu QCVN 05/2009/BTNMT TCVN 5949:1998 3733/2002/ QĐ-BYT KK 1 KK 2 KK 3 1 Nhiệt độ o C 34 34 35 - - 2 SO2 mg/m3 0,02 0,014 0,017 0,35 5 3 NO2 mg/m3 0,061 0,06 0,05 0,2 5 4 CO mg/m3 5,2 5,4 5 30 40 5 Bụi mg/m3 0,12 0,20 0,09 0,3 4 6 Ồn TB dBA 61 55 51 75 85 Ghi chú: KK1: Tại cổng kho vật tư thiết bị điện (tọa độ: 2447421;0586146). KK2: Tại sân kho khi có xe vận chuyển thiết bị 9h30' ngày 10/09/2009 (tọa độ: 2447422; 0586154). KK3: Tại sân kho khi không có xe vận chuyển thiết bị 10h30' cùng ngày (tọa độ: 2447422; 0586146 ). Nhận xét: Qua kết quả phân tích thành phần và nồng độ các chất gây ô nhiễm trong không khí cho thấy: Tại những thời điểm lấy mẫu khác nhau thì nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí có sự thay đổi khác nhau, tuy nhiên mức độ thay đổi là không đáng kể. Nồng độ các chất đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn Việt Nam. - Đơn vị tư vấn: Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh - Chi nhánh Bắc Kạn Điện thoại: 0281.2468.999 Fax: 0281.381.1626 3
  4. 4. CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 đầu năm 2010 1.9.2. Chất lượng môi trường nước a) Nước ngầm Bảng 1.7: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm (Xem phụ lục kết quả phân tích số /KQ-TNMT ngày / /2010) STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 09:2008 1 pH - 6,9 5,5 - 8,5 2 COD mg/l 1,2 4 3 Mn mg/l 0,02 0,5 4 Fe mg/l 0,15 5 5 Pb mg/l KPH 0,01 6 NO2 mg/l 0,05 1,0 7 Cd mg/l KPH 0,005 8 Hg mg/l 0,0002 0,001 9 NH4 + mg/l 0,01 0,1 10 NO3 - mg/l 2,5 15 11 SO4 2- mg/l 73 400 12 TS mg/l 350 1500 13 As mg/l 0,002 0,05 14 Coliform MPN/100ml KPH 3 Ghi chú: - NN: Mẫu nước ngầm lấy tại bể PCCC. - QCVN: Quy chuẩn Việt Nam. Nhận xét: Qua kết quả phân tích mẫu nước ngầm tại Kho vật tư thiết bị Điện cho thấy, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 09:2008. - Đơn vị tư vấn: Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh - Chi nhánh Bắc Kạn Điện thoại: 0281.2468.999 Fax: 0281.381.1626 4
  5. 5. CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 đầu năm 2010 b) Nước thải Bảng 1.8: Kết quả phân tích mẫu nước thải (Xem phụ lục kết quả phân tích số /KQ-TNMT ngày / /2010) STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 24:2009 1 pH - 7,1 5,5-9,0 2 Fe mg/l 0,62 5 3 BOD5(20o C) mg/l 13,6 50 4 Zn mg/l 0,021 3 5 TSS mg/l 27,2 100 6 Amoni (NH4 + ) mg/l 0,023 10 7 Hg mg/l 0,0012 0,01 8 As mg/l 0,0015 0,1 9 Dầu mỡ mg/l 0,003 5 10 Tổng N mg/l KPH 30 11 Tổng P mg/l 4,3 6 12 Mn mg/l KPH 1 13 Cd mg/l 0,0015 0,01 14 Coliform MPN/100ml 4200 5000 Ghi chú: + Mẫu lấy tại cống nước thải trong khu vực Kho. + QCVN: quy chuẩn Việt Nam. Nhận xét: Qua kết quả phân tích trên cho thấy II. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KIỂM SOÁT Ô NHIỄM (KSON) 06 THÁNG CUỐI NĂM 2010 2.1. Kế hoạch áp dụng công nghệ xử lý chất thải và giải pháp bảo vệ môi trường - Môi trường không khí: Giảm thiểu tối đa các loại khí thải độc hại, tiếng ồn phát sinh bằng cách thường xuyên bảo dưỡng máy móc thiết bị. Tưới ẩm khi khoan lỗ nổ mìn. Sử dụng nước tưới trong khu vực sân văn phòng nhằm hạn chế lượng bụi phát sinh gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động. - Đơn vị tư vấn: Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh - Chi nhánh Bắc Kạn Điện thoại: 0281.2468.999 Fax: 0281.381.1626 5
  6. 6. CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 đầu năm 2010 - Nước thải: Sử dụng nguồn nước một cách hợp lý, tránh lãng phí nguồn nước và hạn chế tác động xấu đến môi trường nước trong quá trình khai thác và sản xuất. Thường xuyên nạo vét hố ga qua đó tăng hiệu quả lắng của hố ga. - Hướng dẫn và đôn đốc công nhân tuân thủ các quy trình, quy phạm và nội quy an toàn lao động, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng chất cháy, nổ theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo đúng chế độ, yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cho người lao động như: đèn chiếu, kính đeo mắt, găng tay, mũ, giày, ủng, khẩu trang,... - Chăm sóc và trồng cây xanh trong khu vực mỏ để giảm nhiệt độ không khí trong khu vực, ngăn chặn bụi, giảm tiếng ồn và làm sạch không khí. 2.2. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 tháng đầu năm 2010 - Thời gian thực hiện: tháng 06 năm 2010. - Thời gian nộp báo cáo: trước ngày 15/6/2010. - Kinh phí: Theo đơn giá tại thời điểm thực hiện. - Các chỉ tiêu kiểm soát: Tiến hành kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, không khí (theo quy trình công nghệ, thực trạng khai thác của mỏ sẽ tính toán số lượng mẫu cần lấy và lựa chọn các vị trí lấy mẫu thích hợp). III. ĐÁNH GIÁ CHUNG Hoạt động khai thác quặng chì kẽm của Công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn tại Bằng Lãng đã đem lại những lợi ích kinh tế - xã hội, giải quyết một lượng lao động lớn trong khu vực, cung cấp nguyên liệu quặng chì kẽm cho thị trường và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên trong quá trình khai thác quặng tại mỏ cũng không thể tránh khỏi những tác động tiêu cực đến môi trường: có thể gây ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm môi trường không khí, ảnh hưởng đến an ninh xã hội khu vực…vv. Để khắc phục ảnh hưởng tiêu cực đó, công ty đã có giải pháp nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng các chất ô nhiễm đến môi trường, hạn chế được lượng chất thải phát sinh. Cùng với đó, công ty cũng đã có chính sách quan tâm đến sức khoẻ của người lao động làm - Đơn vị tư vấn: Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh - Chi nhánh Bắc Kạn Điện thoại: 0281.2468.999 Fax: 0281.381.1626 6
  7. 7. CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC KẠN Báo cáo kiểm soát ô nhiễm môi trường 06 đầu năm 2010 việc trực tiếp tại các khu vực khai thác, đồng thời tổ chức tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ công nhân viên trong công ty nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Để đảm bảo theo đúng quy định của pháp về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, Công ty chúng tôi kính mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ, chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục bảo vệ môi trường và sự hợp tác chặt chẽ của các đơn vị tư vấn về lĩnh vực môi trường để Công ty có thể thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường. Bắc Kạn, ngày tháng 12 năm 2010 GIÁM ĐỐC - Đơn vị tư vấn: Công ty CP công nghệ môi trường Hiếu Anh - Chi nhánh Bắc Kạn Điện thoại: 0281.2468.999 Fax: 0281.381.1626 7

×