SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 70
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
DƢƠNG NGÔ Á
TỶ LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC BỆNH
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG Ở NGƢỜI TRÊN 30 TUỔI
TẠI TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Y học dự phòng
Mã số: 60 72 01 63
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN DUY NINH
THÁI NGUYÊN, 2014
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái
tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến
thức và khảo sát tình hình thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ
Trần Duy Ninh giảng viên chính trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên.
Các số liệu thu thập và kết quả trong luận văn là trung thực, chƣa từng
đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và công nhận
bởi hội đồng đánh giá luận văn Đại học Thái Nguyên.
Bắc Giang, ngày 24 tháng 10 năm 2014
Dương Ngô Á
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, các Phòng ban,
các Thầy/Cô giáo Khoa Y tế công cộng - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã
quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi và trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Duy Ninh, người thầy đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm Nội Tiết Sốt rét tỉnh Bắc
Giang đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thu thập số liệu điều tra.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm y tế Lục Ngạn tỉnh
Bắc Giang đã giúp đỡ, tạo điều kiện tối đa cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình
đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thành luận án này./.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm 2014
Tác giả
Dƣơng Ngô Á
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN : Association of Southeast Asian Nations
(Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á)
BMI : Body Mass Index
(Chỉ số khối cơ thể)
BVĐK : Bệnh viện Đa khoa
CBVC : Cán bộ viên chức
ĐTĐ : Đái tháo đƣờng
IDF : Liên đoàn đái tháo đƣờng thế giới
KT : Kinh tế
NPDNG : Nghiệm pháp dung nạp Glucose
OR : Odds Ratio (Tỷ suất chênh)
PTTH : Phổ thông trung học
PTCS : Phổ thông cơ sở
PTTT : Phƣơng tiện truyền thông
SL : Số lƣợng
THA : Tăng huyết áp
TĐHV : Trình độ học vấn
TTYT : Trung tâm Y tế
RLDNG : Rối loạn dung nạp glucose
WHO : Tổ chức Y tế thế giới
(World Health Organization)
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung Trang
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn của ADA năm 1998 9
Bảng 1.2 Phân bố bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới 11
Bảng 1.3 Phân bố bệnh Đái tháo đƣờng khu vực Tây - Thái Bình Dƣơng 13
Bảng 2.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrat 21
Bảng 3.1. Liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng 29
Bảng 3.2 Liên quan giữa tăng huyết áp với bệnh đái tháo đƣờng 29
Bảng 3.3 Liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng 30
Bảng 3.4 Liên quan giữa chỉ số BMI với bệnh đái tháo đƣờng 30
Bảng 3.5. Liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng 31
Bảng 3.6. Liên quan giữa ăn thị mỡ với bệnh đái tháo đƣờng 31
Bảng 3.7 Liên quan giữa ăn bơ, dầu, mỡ với bệnh đái tháo đƣờng 32
Bảng 3.8 Liên quan giữa ăn sào, rán với bệnh đái tháo đƣờng 32
Bảng 3.9 Liên quan giữa ăn trứng với bệnh đái tháo đƣờng 32
Bảng 3.10. Liên quan giữa ăn đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng 33
Bảng 3.11 Liên quan giữa uống đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng 33
Bảng 3.12 Liên quan giữa uống sữa với bệnh đái tháo đƣờng 34
Bảng 3.13 Liên quan giữa uống bia với bệnh đái tháo đƣờng 34
Bảng 3.14 Liên quan giữa uống rƣợu với bệnh đái tháo đƣờng 34
Bảng 3.15 Liên quan giữa yếu tố nghề nghiệp với bệnh đái tháo đƣờng 35
Bảng 3.16 Liên quan giữa phƣơng tiện truyền thông với bệnh đái tháo đƣờng 35
Bảng 3.17 Liên quan giữa yếu tố giới với bệnh đái tháo đƣờng 36
Bảng 3.18 Liên quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái tháo đƣờng 36
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6
DANH MỤC CÁC BIỂU
Nội dung Trang
Biểu 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi 26
Biểu 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh theo giới 26
Biểu 3.3. Tỷ lệ mắc bệnh theo trình độ học vấn 27
Biểu 3.4. Tỷ lệ mắc bệnh theo nghề nghiệp 27
Biểu 3.5. Tỷ lệ mắc bệnh theo tình trạng kinh tế gia đình 28
Biểu 3.6. Tỷ lệ mắc bệnh theo các chỉ số khối cơ thể 28
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản về đái tháo đƣờng..................................... 3
1.1.1. Định nghĩa bệnh đái tháo đƣờng ................................................... 3
1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đƣờng......... 3
1.1.3. Phân loại týp đái tháo đƣờng ......................................................... 3
1.1.4. Triệu trứng của bệnh đái tháo đƣờng............................................. 5
1.1.5. Bến chứng của bệnh đái tháo đƣờng.............................................. 5
1.1.6. Chẩn đoán bệnh đái tháo đƣờng .................................................... 8
1.1.7. Chẩn đoán sớm, chẩn đoán sàng lọc bệnh đái tháo đƣờng............ 9
1.2. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng hiện nay .....................................................10
1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới ...............................10
1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng tại Việt Nam ..............................13
1.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đƣờng................................................15
1.3.1. Yếu tố di truyền ...........................................................................15
1.3.2. Yếu tố nhân chủng học ................................................................15
1.3.3. Yếu tố nguy cơ liên quan đến hành vi lối sống ...............................
1.3.4. Yếu tố chuyển hoá và các nguy cơ trung gian.............................17
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................17
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................18
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................18
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................18
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang...........................................18
2.3.2. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng..................................................19
2.4. Các chỉ số nghiên cứu......................................................................................20
2.4.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu..................................20
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8
2.4.1.1. Nhóm các chỉ số về thực trạng bệnh đái tháo đƣờng................20
2.4.1.2. Nhóm các chỉ số về các yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng ..........20
2.4.1.3. Một số khái niệm ......................................................................21
2.5. Phƣơng pháp thu thập thông tin......................................................................22
2.5.1. Bƣớc 1: Khám sàng lọc đái tháo đƣờng ......................................22
2.5.2. Bước 2: Phỏng vấn đối tượng về nguy cơ mắc đái thoá đường .... 23
2.5.3. Vật liệu nghiên cứu......................................................................24
2.6. Phƣơng pháp khống chế sai số.........................................................................24
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu...................................................................24
2.8. Xử lý số liệu......................................................................................................25
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................26
3.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.....................................26
3.2. Một số yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng .................................................29
3.3. Một số yếu tố liên quan với bệnh đái thao đƣờng ........................................31
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ..................................................................................37
4.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.....................................37
4.2. Yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.......................................38
4.3. Yếu tố liên quan với bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.....................42
KẾT LUẬN.....................................................................................................49
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................51
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) hiện có hơn 370 triệu ngƣời mắc đái
tháo đƣờng (ĐTĐ), mỗi năm có thêm 7 triệu ngƣời mắc mới; khoảng 50% ngƣời
mắc không đƣợc phát hiện sớm. Trên thế giới cứ 10 giây có một ngƣời chết do
ĐTĐ, cứ 30 giây có một ngƣời phải cắt cụt chi do biến chứng của ĐTĐ [52].
Tại Việt Nam, số ngƣời mắc ĐTĐ tăng nhanh chóng. Năm 2008: 5,7%
ngƣời trƣởng thành(30-69 tuổi) mắc ĐTĐ, tỷ lệ này hiện đã khoảng 7%. Đặc
biệt tại các thành phố lớn, tỷ lệ này lên đến 10-12 thậm chí gần 15% [1].
Trong khi đó, năm 2002, tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ chỉ chiếm khoảng 2,7% dân
số. Sau đúng 10 năm (2012), tỷ lệ bệnh nhân mắc ĐTĐ đã tăng gấp đôi.
Trong khi đó, theo xu hƣớng chung, tỷ lệ này cần phải mất 15 năm mới tăng
lên gấp đôi. Phần lớn ngƣời bệnh phát hiện và điều trị muộn. Nếu không đƣợc
phòng chống và cứu chữa kịp thời, ở giai đoạn muộn bệnh dễ biến chứng nhƣ:
44% ngƣời bệnh đái tháo đƣờng bị biến chứng thần kinh, 71% biến chứng về
thận, 8% bị biến chứng mắt [5], [2], [3].
Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây bệnh đái tháo đƣờng đã đƣợc xác định
nhƣ yếu tố di truyền, tuổi, giới tính, nghề nghiệp, địa dƣ, tăng huyết áp, béo
phì, sự thay đổi lối sống sinh hoạt… . Rối loạn dung nạp glucose cũng là yếu
tố nguy cơ có liên quan chặt chẽ với tỷ lệ phát triển bệnh đái tháo đƣờng, tỷ lệ
rối loạn dung nạp glucose sau 1 năm chuyển thành đái tháo đƣờng là 6%,
sau 2 năm là 14% và sau 5 năm là 34% [6], [8]. Nhiều công trình nghiên cứu
trên thế giới đã chứng minh bệnh đái tháo đƣờng týp 2 và các biến chứng của
nó hoàn toàn có thể phòng ngừa đƣợc. Việc phát hiện sớm bệnh và các yếu tố
nguy cơ gây bệnh, đặc biệt phát hiện sớm những ngƣời bị tiền đái tháo đƣờng
có giá trị rất lớn trong công tác phòng bệnh giảm tỷ lệ mắc bệnh đái tháo
đƣờng, làm giảm hoặc chậm các biến chứng, di chứng dẫn đến hạn chế dùng
thuốc điều trị, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh, làm giảm chi
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2
phí của xã hội, đồng thời giúp cho công tác quản lý và chăm sóc bệnh nhân
đái tháo đƣờng có hiệu quả [7], [10].
Bắc Giang là một tỉnh miền núi trung du phía bắc, đang triển khai công
tác phòng chống đái tháo đƣờng. Câu hỏi đặt ra cho chúng tôi là thực trạng
bệnh ĐTĐ của ngƣời trƣởng thành ở tỉnh Bắc Giang hiện nay ra sao? yếu tố
nào là nguy cơ của bệnh đái tháo đƣờng ở ngƣời trƣởng thành tỉnh Bắc Giang
hiện nay? Chính vì thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Tỷ lệ và một số
yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh Bắc
Giang” với các mục tiêu sau:
1. Xác định tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh
Bắc Giang năm 2013.
2. Xác định một số yếu tố nguy cơ đái tháo đường ở người trên 30 tuổi
tại tỉnh Bắc Giang.
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm cơ bản về đái tháo đƣờng
1.1.1. Định nghĩa bệnh đái tháo đường
Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh chuyển hoá có đặc điểm là tăng
glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt bài tiết insulin; khiếm khuyết trong
trong hoạt động của insulin hoặc cả hai. Tăng glucose máu mạn tính thƣờng
kết hợp với sự hủy hoại, sự rối loạn chức năng của nhiều cơ quan đặc biệt là
mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu [2], [7].
1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đường
Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ là có sự tƣơng tác phức tạp giữa yếu tổ gen
và yếu tố môi trƣờng. Đặc điểm nổi bật là sự kháng insulin ở cơ quan đích
(cơ, gan, tổ chức mỡ) kết hợp sự suy giảm chức năng tế bào beta đảo tuỵ biểu
hiện bằng những rối loạn tiết insulin. Dƣới tác động của yếu tố môi trƣờng
nhƣ chế độ ăn nhiều lipid, đặc biệt nhiều acid béo bão hoà, nhiều
carbonhydrat tinh, sự ít hoạt động thể lực, sự tăng lên của tuổi tác, béo phì.. sẽ
làm xuất hiện hoặc tăng sự đề kháng của cơ quan đích đối với insulin ở những
đối tƣợng có gen quyết định mắc ĐTĐ. Sự kháng insulin ở những cơ quan
đích dẫn đến hiện tƣợng giảm sử dụng đƣờng ở cơ quan đích và hậu quả là tăng
lƣợng đƣờng trong máu và rối loạn các chuyển hoá khác. Sự tăng đƣờng máu
liên tục, tích lũy sợi fibrin giống amiloid trong tế bào beta, tăng acid béo tự do và
giảm khối lƣợng tế bào beta tuỵ dẫn đến tổn thƣơng và suy giảm chức năng tế
bào beta. Khi cơ thể không còn bù đƣợc tình trạng kháng insulin hoặc khi chức
năng của tế bào beta không còn khả năng bù trừ thì bệnh ĐTĐ xuất hiện. Dƣới
một hình thức khác, sự khởi đầu của quá trình bệnh lý có thể là giảm khối lƣợng
hoặc chức năng của tế bào beta và tiếp tục diễn tiến nhƣ trên [2].
1.1.3. Phân loại týp đái tháo đường
Có nhiều cách phân loại bệnh đái tháo đƣờng, hiện nay theo WHO
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4
(1997) thống nhất phân loại ĐTĐ nhƣ sau [2], [50].
* Đái tháo đường týp1: Đái tháo đƣờng týp 1 chiếm tỷ lệ khoảng 5 -
10% tổng số bệnh nhân đái tháo đƣờng thế giới. Nguyên nhân do tế bào bê-ta
bị phá hủy, gây nên sự thiếu hụt insulin tuyệt đối cho cơ thể (nồng độ insulin
giảm thấp hoặc mất hoàn toàn). Các kháng nguyên bạch cầu ngƣời (HLA)
chắc chắn có mối liên quan chặt chẽ với sự phát triển của đái tháo đƣờng týp
1. Đái tháo đƣờng týp 1 phụ thuộc nhiều vào yếu tố gen và thƣờng đƣợc phát
hiện trƣớc 40 tuổi. Nhiều bệnh nhân, đặc biệt là trẻ em và trẻ vị thành niên
biểu hiện nhiễm toan ceton là triệu chứng đầu tiên của bệnh. Đa số các trƣờng
hợp đƣợc chẩn đoán bệnh đái tháo đƣờng týp 1 thƣờng là ngƣời có thể trạng
gầy, tuy nhiên ngƣời béo cũng không loại trừ. Ngƣời bệnh đái tháo đƣờng týp 1
sẽ có đời sống phụ thuộc insulin hoàn toàn [2].
* Đái tháo đường týp 2: Đái tháo đƣờng týp 2 chiếm tỷ lệ khoảng 85%-
95% đái tháo đƣờng trên thế giới, thƣờng gặp ở ngƣời trƣởng thành trên 40
tuổi. Nguy cơ mắc bệnh tăng dần theo tuổi. Tuy nhiên, do có sự thay đổi
nhanh chóng về lối sống, về thói quen ăn uống, đái tháo đƣờng týp 2 ở lứa tuổi
trẻ đang có xu hƣớng phát triển nhanh. Đặc trƣng của đái tháo đƣờng týp 2 là
kháng insulin đi kèm với thiếu hụt tiết insulin tƣơng đối. Đái tháo đƣờng týp 2
thƣờng đƣợc chẩn đoán rất muộn vì giai đoạn đầu tăng glucose máu tiến triển
âm thầm không có triệu chứng. Khi có biểu hiện lâm sàng thƣờng kèm theo
các rối loạn khác về chuyển hoá lipid, các biểu hiện bệnh lý về tim mạch, thần
kinh, thận… nhiều khi các biến chứng này đã ở mức độ rất nặng [8]. Đặc
điểm lớn nhất trong sinh lý bệnh của đái tháo đƣờng týp 2 là có sự tƣơng tác
giữa yếu tố gen và yếu tố môi trƣờng trong cơ chế bệnh sinh. Ngƣời mắc bệnh
đái tháo đƣờng týp 2 có thể điều trị bằng cách thay đổi thói quen, kết hợp
dùng thuốc để kiểm soát glucose máu, tuy nhiên nếu quá trình này thực hiện
không tốt thì bệnh nhân cũng sẽ phải điều trị bằng cách dùng insulin [6].
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5
* Đái tháo đường thai nghén: Đái đƣờng thai nghén thƣờng gặp ở phụ
nữ có thai, có glucose máu tăng, gặp khi có thai lần đầu. Sự tiến triển của đái
tháo đƣờng thai nghén sau đẻ theo 3 khả năng: Bị đái tháo đƣờng, giảm dung
nạp glucose, bình thƣờng [3].
1.1.4. Triệu chứng của bệnh đái tháo đường
- , đái nhiều, uống nhiều, gầy nhiều thƣờng mờ nhạt
trong khi triệu chứng của các biến chứng chiếm ƣu thế. Điển hình là các triệu
chứng nhiễm trùng mạn tính hoặc cấp tính, các tổn thƣơng mắt, răng, tim
mạch, thận, thần kinh...
- Thể trạng thƣờng là béo
- Các dấu hiệu thƣờng ở ngƣời trẻ tuổi.
+ Hội chứng buồng trứng đa nang.
+ Chứng gai đen (Acantnosis nigricans): là những mảng da sẫm màu
xuất hiện ở quanh cổ bệnh nhân. Thƣờng là dấu hiệu của kháng insulin.
1.1.5. Biến chứng của bệnh đái tháo đường
Đái tháo đƣờng nếu không đƣợc phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh
sẽ tiến triển nhanh chóng và xuất hiện các biến chứng cấp và mạn tính. Bệnh
nhân có thể tử vong do các biến chứng này.
* Biến chứng cấp tính: Biến chứng cấp tính thƣờng là hậu quả của chẩn
đoán muộn, nhiễm khuẩn cấp tính hoặc điều trị không thích hợp. Ngay cả khi
điều trị đúng, hôn mê nhiễm toan ceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấu vẫn
có thể là hai biến chứng nguy hiểm. Nhiễm toan ceton là biểu hiện nặng của
rối loạn chuyển hóa glucid do thiếu insulin gây tăng glucose máu, tăng phân
hủy lipid, tăng sinh thể ceton gây toan hóa tổ chức. Mặc dù y học hiện đại đã
có nhiều tiến bộ về trang thiết bị, điều trị và chăm sóc, tỷ lệ tử vong vẫn cao 5
- 10% [6], [32].
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6
* Biến chứng mạn tính: Biến chứng mạn tính là những biến chứng về
mạch máu mà ngƣời ta phân làm hai nhóm:
- Biến chứng mạch máu nhỏ chủ yếu ở mao mạch biểu hiện ở mắt, thận,
thần kinh.
- Biến chứng mạch máu lớn gồm các biến chứng tim, mạch máu não,
hoại tử do sự thúc đẩy của quá trình xơ vữa động mạch và tăng hiện tƣợng tắc
mạch do huyết khối ở bệnh nhân ĐTĐ.
* Biến chứng tim - mạch: Bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đƣờng
là biến chứng thƣờng gặp và nguy hiểm. Mặc dù có nhiều yếu tố tham gia gây
bệnh mạch vành, nhƣng các nghiên cứu cho thấy nồng độ glucose máu cao
làm tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành và các biến chứng tim mạch khác.
Ngƣời đái tháo đƣờng có bệnh tim mạch là 45%, nguy cơ mắc bệnh tim mạch
gấp 2 - 4 lần so với ngƣời bình thƣờng. Nguyên nhân tử vong do bệnh tim
mạch chung chiếm khoảng 75% tử vong ở ngƣời bệnh đái tháo đƣờng, trong
đó thiếu máu cơ tim và nhồi máu cơ tim là nguyên nhân gây tử vong lớn nhất.
Một nghiên cứu đƣợc tiến hành trên 353 bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 là
ngƣời Mỹ gốc Mêhicô trong 8 năm thấy có 67 bệnh nhân tử vong và 60% là
do bệnh mạch vành [36], [53].
Tăng huyết áp (THA) thƣờng gặp ở bệnh nhân đái tháo đƣờng, tỷ lệ mắc
bệnh chung của tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đƣờng gấp đôi so với ngƣời
bình thƣờng. Trong đái tháo đƣờng týp 2, có tới 50% bệnh nhân đái tháo đƣờng
mới đƣợc chẩn đoán có THA. Tăng huyết áp ở ngƣời đái tháo đƣờng týp 2
thƣờng kèm theo các rối loạn chuyển hoá và tăng lipid máu [38], [46].
Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Tạ Văn Bình, khoảng 80% bệnh nhân
đái tháo đƣờng mắc thêm các bệnh liên quan đến tim mạch [2], [6].
* Biến chứng thận: Biến chứng thận do đái tháo đƣờng là một trong
những biến chứng thƣờng gặp, tỷ lệ biến chứng tăng theo thời gian. Bệnh thận
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7
do đái tháo đƣờng khởi phát bằng protein niệu; sau đó khi chức năng thận
giảm xuống, ure và creatinin sẽ tích tụ trong máu.
Bệnh thận do đái tháo đƣờng là nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây suy
thận giai đoạn cuối, đƣợc đặc trƣng bởi sự suất hiện protein niệu và giảm mức
lọc cầu thận. Ở ngƣời bình thƣờng bài tiết albumin niệu từ 1,5 đến 20
mg/phút, khi albumin bài tiết từ 20 - 200 mg/ph đƣợc gọi là microalbumin
niệu (+). Nếu xuất hiện albumin niệu >50 mg/ngày chứng tỏ đã có bệnh ở màng
nền cuộn mạch, mức lọc cầu thận giảm chậm khoảng 11 mol/phút/năm, sự xuất
hiện tăng huyết áp thúc đẩy quá trình suy thận.
* Bệnh lý mắt ở bệnh nhân đái tháo đường: Về biến chứng mắt, bao gồm
bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể, viêm móng mắt tái diễn. Đó chính là
nguyên nhân gây mù loà. Do đó, đối với các đối tƣợng đái tháo đƣờng type 1
trên 5 năm cần đƣợc khám chuyên khoa mắt và theo dõi định kỳ. Đục thuỷ
tinh thể là tổn thƣơng thƣờng gặp ở bệnh nhân đái tháo đƣờng, có vẻ tƣơng
quan với thời gian mắc bệnh và mức độ tăng đƣờng huyết kéo dài. Đục thuỷ
tinh thể ở ngƣời đái tháo đƣờng cao tuổi sẽ tiến triển nhanh hơn ngƣời không
đái tháo đƣờng. Bệnh lý võng mạc đái tháo đƣờng là nguyên nhân hàng đầu
của mù lòa ở ngƣời 20- 60 tuổi [3].
* Bệnh thần kinh do đái tháo đường: Bệnh thần kinh do đái tháo đƣờng
gặp khá phổ biến, ƣớc tính khoảng 30% bệnh nhân đái tháo đƣờng có biểu
hiện biến chứng này. Ngƣời bệnh đái tháo đƣờng týp 2 thƣờng có biểu hiện
thần kinh ngay tại thời điểm chẩn đoán. Bệnh thần kinh do đái tháo đƣờng
thƣờng đƣợc phân chia thành các hội chứng lớn sau: Viêm đa dây thần kinh,
bệnh đơn dây thần kinh, bệnh thần kinh thực vật, bệnh thần kinh vận động
gốc chi [2], [3].
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8
* Một số biến chứng khác:
- Bệnh lý bàn chân do đái tháo đƣờng. Bệnh lý bàn chân đái tháo đƣờng
ngày càng đƣợc quan tâm do tính phổ biến của bệnh. Bệnh lý bàn chân đái
tháo đƣờng do sự phối hợp của tổn thƣơng mạch máu, thần kinh ngoại vi và
cơ địa dễ nhiễm khuẩn do glucose máu tăng cao. Theo các số liệu nƣớc ngoài
tỷ lệ tổn thƣơng loét bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ thay đổi từ 5-10%, có
khoảng 5-15% bệnh nhân ĐTĐ sẽ phẫu thuật cắt cụt chi tại một thời điểm nào
đó trong cuộc đời [48], [49].
1.1.6. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán ĐTĐ dựa trên nồng độ glucose huyết
tƣơng lúc đói (không ăn qua đêm và/hoặc ít nhất sau ăn 8 giờ). Năm 1998 Tổ
chức Y tế Thế giới đã công nhận tiêu chuẩn chẩn đoán mới do Hiệp hội đái
tháo đƣờng Mỹ đề nghị và đƣợc áp dụng vào năm 1999, gồm ba tiêu chí:
- Một mẫu glucose huyết tƣơng bất kỳ ≥200mg/dl (≥11,1 mmol/l).
- Mức glucose huyết tƣơng lúc đói(sau 8 giờ không ăn) ≥126mg/dl (≥7,0
mmol/l).
- Mức glucose huyết tƣơng ≥200mg/dl (≥11,1mmol/l) ở thời điểm 2 giờ
sau nghiệm pháp dung nạp glucose.
Ngày nay, để thuận tiện cho công tác điều tra dịch tễ, ngƣời ta sử dụng
phƣơng pháp chẩn đoán nhanh bằng máu giọt mao động - tĩnh mạch, bằng các
loại máy xét nghiệm đƣờng huyết dùng các loại test nhanh, phƣơng pháp này
còn đƣợc sử dụng để theo dõi điều trị hàng ngày hoặc trong cấp cứu.
Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo đƣờng máu mao mạch (toàn phần và
huyết tƣơng), đƣờng máu tĩnh mạch (toàn phần và huyết tƣơng), hiện đang đƣợc
áp dụng phổ biến trên thế giới trong cả điều tra dịch tễ và thực hành lâm sàng.
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn của ADA năm 1998 [50]
Chẩn đoán
Nồng độ glucose mmol/l(mg/dl)
Máu toàn phần Huyết tƣơng
tĩnh mạch
Mao mạch Tĩnh mạch
Đái tháo đƣờng
Lúc đói ≥ 6,1 (≥110) ≥ 6,1 (≥110) ≥7,0(126)
2 giờ sau (NPDNG) ≥11,1 (≥200) ≥10,0 (≥180) ≥11,1 (≥200)
Rối loạn dung nạp glucose
Lúc đói <6,1(<110) <6,1(<110) <7,0(<126)
2 giờ sau NPDNG ≥7,8 (≥140) ≥6,7 (≥120) ≥7,8 (≥140)
Suy giảm dung nạp glucose lúc đói
Lúc đói ≥5,6 (≥100)
<6,1 (<110)
≥5,6 (≥100)
<6,1 (<110)
≥5,6 (≥100)
<7,0 (<126)
2 giờ sau NPDNG <6,7 (<120) <7,8 (<140) <7,8 (<140)
*NPDNG: Nghiệm pháp dung nạp glucose
1.1.7. Chẩn đoán sớm, chẩn đoán sàng lọc bệnh đái tháo đường [44]
* Mục đích: Phát hiện sớm bệnh ĐTĐ từ nhóm ngƣời có nguy cơ mắc
bênh cao nhằm hạn chế sự tiến triển của bệnh và ngăn chặn những tác hại do
bệnh gây ra.
* Tiến hành: Dựa trên tiêu chuẩn sàng lọc chọn ra nhóm ngƣời có nguy
cơ mắc bệnh cao trong quần thể, tiến hành các biện pháp quản lý chặt chẽ.
* Tiêu chuẩn của Việt Nam qui định các yếu tố nguy cơ như sau:
- Tuổi >30 tuổi
- Tăng huyết áp vô căn
- Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) ≥23
- Có liên quan ruột thịt với ngƣời mắc ĐTĐ
- Phụ nữ giai đoạn quanh mãn kinh
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10
- Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt: ĐTĐ thai kỳ; sinh con to trên
4000 gram.
- Ngƣời đã đƣợc chẩn đoán rối loạn dung nạp glucose (RLDNG) hoặc
suy giảm dung nạp glucose lúc đói, rối loạn chuyển hoá lipid; rối loạn chuyển
hoá acid uric; có microalbumin niệu.
- Ngƣời có hoạt động tĩnh tại, ít hoạt động thể lực; có thay đổi đột ngột
môi trƣờng sống.
1.2. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng hiện nay
1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới
Bệnh ĐTĐ là một trong những bệnh không lây phổ biến nhất, theo Liên
đoàn đái tháo đƣờng thế giới (IDF), năm 2000 có khoảng 151 triệu ngƣời tuổi
20 - 79 mắc bệnh ĐTĐ, chiếm tỷ lệ 4,6%. Nơi có tỷ lệ ĐTĐ cao nhất là khu
vực Bắc Mỹ, Địa Trung Hải và Trung Đông, với tỷ lệ tƣơng ứng là 7,8% và
7,7%, tiếp đến là khu vực Đông Nam Á: 5,3%, Châu Âu: 4,9%, Trung Mỹ:
3,7%, Tây Thái Bình Dƣơng: 3,6%, Châu Phi 1,2% [50].
Hiện nay, khu vực Tây Thái Bình Dƣơng và khu vực Đông Nam Á là hai
khu vực có số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ đông nhất tƣơng ứng là 44 triệu ngƣời và
35 triệu ngƣời. Những báo cáo mới đây của IDF cũng khẳng định, tỷ lệ bệnh
ĐTĐ týp 2 chiếm 85% - 95% tổng số bệnh nhân ĐTĐ ở các nƣớc phát triển và
tỷ lệ này thậm chí cũng cao hơn ở các nƣớc đang phát triển [4], [47].
Bệnh ĐTĐ là bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng và gây ra nhiều biến
chứng. Theo WHO bệnh ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ tƣ
hoặc thứ năm ở các nƣớc phát triển và đang đƣợc coi là một dịch bệnh ở
nhiều nƣớc đang phát triển, những nƣớc mới công nghiệp hoá. Những biến
chứng của bệnh ĐTĐ rất phổ biến (khoảng 50% bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ có
các biến chứng) nhƣ: bệnh mạch vành, mạch máu não, bệnh mạch máu ngoại
vi, bệnh lý thần kinh , cắt cụt chi, suy thận, tổn thƣơng mắt... Các biến chứng
này thƣờng dẫn đến tàn tật và giảm tuổi thọ [45], [50], [54].
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 11
Bệnh ĐTĐ đang là vấn đề y tế nan giải, là gánh nặng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội, với sự phổ biến của bệnh và các hậu quả nặng nề của
bệnh do đƣợc phát hiện và điều trị muộn. Một nghiên cứu về chi phí trực tiếp
cho bệnh ĐTĐ tại 8 nƣớc thuộc Châu Âu đó cho thấy: chi phí trực tiếp cho 10
triệu ngƣời bị bệnh ĐTĐ trong năm 1998 đó tiêu tốn 26,97 tỷ USD và chi phí
trực tiếp cho điều trị bệnh ĐTĐ chiếm 3 - 6% ngân sách dành cho toàn ngành
y tế. Năm 1997, thế giới đã chi ra 1030 tỷ USD cho điều trị bệnh ĐTĐ. Trong
đó, hầu hết các chi phí trên là cho điều trị các biến chứng của bệnh [50].
Bảng 1.2. Phân bố bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới [52]
Địa điểm
Dân số
(Triệu ngƣời)
Số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ (triệu ngƣời)
Năm 1995 Năm 2000 Năm 2010
Thế giới 5697,04 118,42 151,23 220,72
Châu Phi 731,47 7,29 9,41 14,14
Châu Á 3437,79 62,78 84,51 132,29
Bắc Mỹ 296,52 12,98 14,19 17,53
Mỹ Latin 475,70 12,40 15,57 22,54
Châu Âu 727,79 22,04 26,51 32,86
Châu Úc 27,77 0,92 1,04 1,33
Tỷ lệ bệnh ĐTĐ týp 2 tăng nhanh theo thời gian và sự tăng trƣởng kinh
tế. Đầu thế kỷ 20, tần suất mắc bệnh ĐTĐ trên thế giới còn ở mức thấp, WHO
ƣớc tính năm 1985 mới có khoảng 30 triệu ngƣời trên thế giới mắc bệnh
ĐTĐ, tới 1994 là 110 triệu và 1995 đó là 135 triệu(chiếm 4% dân số toàn
cầu). Dự báo: năm 2010 sẽ là 221 triệu ngƣời mắc bệnh ĐTĐ và 2025 là 330
triệu ngƣời (chiếm 5,4% dân số toàn cầu). Tỷ lệ đái tháo đƣờng ở châu Á
cũng gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt ở khu vực Đông Nam Á (5,3%). Nguyên
nhân của sự gia tăng bệnh nhanh chóng do mức độ đô thị hóa nhanh, sự di
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 12
dân từ khu vực nông thôn ra thành thị nhiều, sự thay đổi nhanh chóng về lối
sống công nghiệp, giảm hoạt động chân tay, sự tăng trƣởng kinh tế nhanh và
chế độ ăn không cân đối, nhiều mỡ. Dự kiến trong vòng 15 năm (1995 -
2010), số ngƣời mắc ĐTĐ ở Châu Á, Châu Phi sẽ tăng lên 2 tới 3 lần so với
hiện nay. Cụ thể: vùng Tây Á, số ngƣời mắc sẽ tăng từ 3,6 triệu lên 11,4 triệu;
Đông Á, số ngƣời mắc sẽ tăng từ 21,7 triệu lên 44 triệu; Đông Nam Á sẽ từ
8,6 lên 19,5 triệu và khu vực Bắc Á số ngƣời mắc ĐTĐ sẽ tăng từ 28,8 triệu
lên 57,5 triệu [50].
Ở Hoa Kỳ, năm 1998 có 16 triệu ngƣời bị bệnh ĐTĐ, trong đó hơn 90%
là ĐTĐ týp 2, hàng năm có tới 650.000 ngƣời mới mắc bệnh. Bệnh ĐTĐ gặp
ở mọi lứa tuổi. Độ tuổi 24 là 3,56 triệu ngƣời, chiếm 8,2 % tổng số ngƣời
cùng lứa tuổi, độ tuổi 64 là 6,3 triệu ngƣời, chiếm 18,4 % những ngƣời cùng
độ tuổi. Số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ ở độ tuổi dƣới 24 là 123.000 ngƣời, chiếm
0,16 %. Đặc biệt, năm 2003 số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ ở Hoa Kỳ là 18,2 triệu
ngƣời, sau 2 năm (năm 2005) đã là 20,8 triệu ngƣời - ƣớc tính tỷ lệ mắc bệnh
ĐTĐ ở Hoa Kỳ đã tăng 1,4% mỗi năm [48].
Các nƣớc Trung Âu và Đông Âu, (Ba Lan, Hungari, Bungari, Slovakia…)
với số dân 96,6 triệu, có 4,3 triệu mắc ĐTĐ. Dự đoán năm 2010, số bệnh nhân
ĐTĐ ở khu vực này sẽ là 5 triệu, trong đó 80% là ĐTĐ týp 2 [51].
Khu vực Tây Thái Bình Dƣơng, theo ƣớc đoán hiện nay ít nhất có 30
triệu ngƣời bị bệnh ĐTĐ, dự báo sẽ tăng gấp đôi vào năm 2025. Đặc biệt
quan trọng là sự gia tăng mạnh lại rơi vào nhóm tuổi lao động. Ở Trung Quốc,
ngƣời ở độ tuổi trƣởng thành mắc bệnh ĐTĐ là 38 triệu. Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ
ở 2 nhóm nƣớc trong khu vực Tây Thái Bình Dƣơng nhƣ sau:
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 13
Bảng 1.3. Phân bố bệnh Đái tháo đƣờng khu vực
Tây - Thái Bình Dƣơng [52]
Nhóm nƣớc
Số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ (x106
) Tỷ lệ tăng
trong 25 năm
tới (%)
1995 2000 2010
Phát triển 50,974 54,810 72,248 42
Đang phát triển 84,313 99,582 227,725 170
Tại các nƣớc ASEAN, tuỳ thuộc vào tốc độ phát triển kinh tế mà tỷ lệ
mắc bệnh ĐTĐ cũng khác nhau: Malaysia 3%, Thái Lan 4,2%... Singapore có tỷ
lệ mắc bệnh ĐTĐ tăng nhanh: năm 1975 tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 1,9%, sau 23
năm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ đã lên đến 9% [4].
1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam
Ở Việt Nam, tình hình mắc bệnh ĐTĐ trong thời gian gần đây đang có
chiều hƣớng gia tăng, đặc biệt là tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2, nhất là tại các
thành phố lớn nhƣ Hà Nội năm 1991 là 1,1%, năm 2001 là 3,62%, Thành phố
Hồ Chí Minh năm 1992 là 2,52% đến năm 2001 tăng lên 4,1%, ở Huế năm
1994 là 0,96% đến 10 năm sau là 2,1% [5], [37].
Điều tra Quốc gia năm 2002 cho thấy tỷ lệ mắc ĐTĐ chung là 2,7%, khu
vực thành phố là 4,4%, khu vực đồng bằng là 2,1% và khu vực miền núi là
2,1%. Điều tra quốc gia năm 2008 cho thấy tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là 5,7%, tỷ
lệ rối loạn đƣờng huyết lúc đói là 18,2%, tỷ lệ rối loạn dung nạp đƣờng là
15,4%. Tỷ lệ ĐTĐ theo khu vực: thành phố 6,9%, đồng bằng 6,3%, ven biển
3,8%, miền Núi 4,8%. Nhƣ vậy, chỉ sau 6 năm tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nƣớc ta tăng
từ 2,7% lên 5,7% [10].
Theo Tạ Văn Bình, hiện ĐTĐ týp 2 đang tăng nhanh ở ngƣời trẻ (dƣới
35 tuổi và tăng lên ở trẻ em) [7]. Tại Việt Nam, số mắc ĐTĐ tăng nhanh
chóng. Năm 2008: 5,7% ngƣời trƣởng thành (30 - 69 tuổi) mắc ĐTĐ, tỷ lệ
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 14
này hiện đã khoảng 7%. Đặc biệt tại các thành phố lớn, tỷ lệ này lên đến 10 -
12 thậm chí gần 15%. Trong khi đó, năm 2002, tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ chỉ
chiếm khoảng 2,7% dân số. Đến nay, sau gần 10 năm, tỷ lệ bệnh nhân mắc
tiểu đƣờng đã tăng gấp đôi. Trong khi đó, theo xu hƣớng chung, tỉ lệ này cần
phải mất 15 năm mới tăng lên gấp đôi. Đáng lo ngại, ĐTĐ týp 2 đang tăng
nhanh ở ngƣời trẻ (dƣới 35 tuổi và tăng lên ở trẻ em. Tỷ lệ trẻ thừa cân béo
phì ở trẻ em tăng cao là “nguồn” bổ sung thêm những ngƣời mắc ĐTĐ trẻ
tuổi, đây là tƣơng lại rất gần của Việt Nam [9].
Trong khi số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ có xu hƣớng tăng nhanh nhƣng số
ngƣời phát hiện bệnh lại rất thấp. Tỷ lệ ngƣời bệnh ĐTĐ trong cộng đồng
không đƣợc phát hiện ở nƣớc ta là gần 64%. Kiến thức chung về bệnh của
ngƣời dân cũng rất thiếu. Trong một nghiên cứu ở Thái Nguyên kết quả gần
76% số ngƣời đƣợc hỏi có kiến thức rất thấp về chẩn đoán và biến chứng của
bệnh, chỉ có 0,5% có kiến thức tốt [13].
Ngày thế giới phòng, chống bệnh đái tháo đƣờng có chủ đề “Giáo dục và
phòng ngừa đái tháo đường”. Năm nay là năm cuối cùng của chiến dịch trong
giai đoạn này với khẩu hiệu “Phòng, chống Bệnh đái tháo đường: Bảo vệ
tương lai của chúng ta” [37].
Vì bệnh lý ĐTĐ týp 2 liên quan mật thiết đến lối sống, để phòng bệnh
cần thực hành thói quen tốt: giảm chất bột đƣờng, không dùng nƣớc ngọt có
ga, tăng rau xanh và tăng cƣờng vận động. Chế độ ăn hợp lý và đi bộ 30 phút
mỗi ngày giúp giảm 50- 60% nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2.
Việc quản lý bệnh mới chỉ tập trung ở một tỉnh, thành phố. Số cán bộ y tế
có khả năng khám và điều trị bệnh ĐTĐ không chỉ ít về mặt số lƣợng, mà còn
không đƣợc phổ cập những kiến thức mới về bệnh ĐTĐ, nên chất lƣợng phát
hiện và điều trị bệnh ĐTĐ chƣa tốt [34]. Chi phí cho quản lý, điều trị bệnh rất
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 15
tốn kém do chi phí đi lại, ăn ở, của bệnh nhân ĐTĐ và ngƣời nhà bệnh nhân, do
bệnh ĐTĐ đƣợc phát hiện muộn nên có nhiều biến chứng [22], [27], [30], [35].
Theo nghiên cứu năm 2010 của Hoàng Xuân Thức về bệnh đái tháo
đƣờng ở ngƣời trƣởng thành ở Bắc Giang tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng
chung của cả tỉnh là 4,5%, khu vực miền núi chiếm 3,4%, trung du chiếm
5,1% và đồng bằng chiếm 5,6% [35].
1.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đƣờng
1.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong bệnh ĐTĐ. Những đối
tƣợng có mối liên quan huyết thống với ngƣời bị ĐTĐ có nguy cơ bị bệnh
ĐTĐ cao gấp 4 - 6 lần ngƣời trong gia đình không có ai bị ĐTĐ. Đặc biệt
nhất là những ngƣời cả bên nội và bên ngoại đều có ngƣời mắc bệnh ĐTĐ.
Khi cha hoặc mẹ mắc ĐTĐ thì nguy cơ bị bệnh ĐTĐ của con là 30%, khi cả
cha mẹ bị bệnh thì nguy cơ này tăng tới 50%. Hai trẻ sinh đôi cùng trứng, một
ngƣời mắc bệnh ĐTĐ, ngƣời kia sẽ bị xếp vào nhóm đe doạ thực sự bị bệnh
ĐTĐ [14], [17], [19], [40].
1.3.2. Yếu tố nhân chủng học
Tỷ lệ mắc bệnh và tuổi mắc bệnh ĐTĐ thay đổi theo sắc tộc. Ở Tây Âu
tỷ lệ mắc bệnh ở ngƣời da vàng trẻ hơn, thƣờng trên 30 tuổi, ở ngƣời da trắng
thƣờng trên 50 tuổi [50].
Yếu tố tuổi, đặc biệt là độ tuổi từ 50 trở lên, đƣợc xếp vào vị trí đầu tiên
trong số các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ typ 2. Nhiều nghiên cứu đã chứng
minh tuổi có liên quan đến sự xuất hiện bệnh ĐTĐ typ 2, tuổi càng tăng tỷ lệ
mắc ĐTĐ và rối loạn dung nạp glucoe (RLDNG) càng cao. Khi cơ thể già đi,
chức năng tụy nội tiết cũng bị suy giảm theo và khả năng tiết insulin giảm. Nồng
độ glucose máu có xu hƣớng tăng, đồng thời giảm sự nhạy cảm của tế bào đích
với insulin. Khi tế bào tuỵ không còn khả năng tiết insulin đủ với nhu cầu của cơ
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 16
thể, glucose khi đói tăng lên và bệnh ĐTĐ xuất hiện [11], [16], [20].
1.3.3. Yếu tố nguy cơ liên quan đến hành vi lối sống
*Béo phì: Ở ngƣời béo phì, tỷ lệ vòng bụng/vòng mông tăng hơn bình
thƣờng. Béo bụng có liên quan chặt chẽ với hiện tƣợng kháng insulin do thiếu
hụt sau thụ thể, dẫn đến sự thiếu insulin tƣơng đối do giảm số lƣợng thụ thể ở
các mô ngoại vi. Do tính kháng insulin và sự giảm tiết insulin dẫn đến giảm
sử dụng glucose ở tổ chức cơ và mỡ, giảm sự tổng hợp glycogen ở gan, tăng
tân tạo đƣờng mới và bệnh ĐTĐ xuất hiện [15], [18], [30], [42].
* Ít hoạt động thể lực: Nhiều nghiên cứu cho thấy việc tập luyện thể lực
thƣờng xuyên có tác dụng làm giảm nhanh nồng độ glucose huyết tƣơng,
đồng thời giúp duy trì sự bình ổn của lipid máu, huyết áp, cải thiện tình trạng
kháng insulin [23], [24], [41].
* Chế độ ăn: Tỷ lệ bệnh ĐTĐ tăng cao ở những ngƣời có chế độ ăn
nhiều chất béo bão hoà, nhiều carbonhydrat tinh chế. Ngoài ra sự thiếu hụt
các yếu tố vi lƣợng hoặc vitamin cũng góp phần làm thúc đẩy sự tiến triển
bệnh. Chế độ ăn nhiều chất xơ, ăn ngũ cốc ở dạng chƣa tinh chế, ăn nhiều rau
làm giảm nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ [26], [28], [39], [41], [42].
* Các yếu tố khác
- Stress
- Lối sống phƣơng tây hoá, thành thị hoá, hiện đại hoá. Bệnh ĐTĐ đang
tăng nhanh ở những nƣớc đang phát triển, đang có tốc độ đô thị hoá nhanh, đó
cũng là những nơi đang có sự chuyển tiếp về dinh dƣỡng, lối sống.
Theo Tạ Văn Bình, béo phì liên quan mật thiết với đái tháo đƣờng.
Trong khi đó, hiện nay, lối sống thay đổi, vận động ít đi (trƣớc đây ta đi bộ, đi
xe đạp là những phƣơng tiện phải vận động, giờ đi xe máy, đi ô tô làm vận
động của con ngƣời cũng giảm đi), ngồi xem ti vi nhiều, ăn thức ăn nhiều chất
béo… là tác nhân gây gia tăng bệnh đái tháo đƣờng. Trƣớc đây, béo thì liên
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 17
quan đến đái tháo đƣờng tuýp 2, thƣờng gặp ở ngƣời trên 40 tuổi, ngƣời già.
Bây giờ trẻ em đã có nhiều trẻ bị tiểu đƣờng tuýp 2 vì béo phì [39], [43].
1.3.4. Yếu tố chuyển hoá và các nguy cơ trung gian
- RLDNG, suy giảm dung nạp glucose lúc đói.
- Rối loạn chuyển hoá lipid máu.
- Kháng insulin: hội chứng chuyển hoá, tăng huyết áp..
- Các yếu tố liên quan đến thai nghén nhƣ tình trạng sinh con to trên
4000 gram, ĐTĐ thai kỳ... [21], [25], [26], [29], [31].
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 18
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Ngƣời trƣởng thành từ 30 tuổi trở lên đang sinh sống tại tỉnh Bắc Giang.
Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Ngoài độ tuổi nghiên cứu.
+ Không thuộc danh sách đã chọn ngẫu nhiên.
+ Mắc bệnh cấp tính trong thời gian điều tra.
+ Mắc các bệnh có ảnh hƣởng đến chuyển hoá đƣờng khác nhƣ:
Basedow, Suy giáp trạng, Cushing, Suy gan, Suy thận.
+ Đang sử dụng các thuốc có ảnh hƣởng tới chuyển hoá đƣờng nhƣ
Costicoid, chẹn β giao cảm
- Hồ sơ, báo cáo lƣu tại Sở Y Tế tỉnh Bắc Giang.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: 1/2013 đến 10/2013
- Địa điểm: Tại thành phố Bắc Giang và 4 huyện thuộc tỉnh Bắc Giang.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Mô tả và bệnh chứng
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang
Nhằm xác định tỷ lệ bệnh ĐTĐ ở những ngƣời từ 30 tuổi trở lên tại địa
bàn nghiên cứu.
* Cỡ mẫu: [28]:
2
2
)
2
/
1
(
)
.
(
)
1
(
p
p
p
n Z
Trong đó:
- n là cỡ mẫu.
- 4% (Theo kết quả
nghiên cứu của Phạm Đứ , Tuyên Quang năm 2011 [30].
- Z1-α/2 ệ số giới hạn tin cậy, với mức tin cậy 95% (Tra bảng Z1- /2 = 1,96).
- ộ chính xác tƣơng đối, chọn = 0,004
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 19
= 10.000 ngƣời trƣởng thành.
* Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu mô tả:
- Tỉnh Bắc Giang có 01 thành phố và 9 huyện, chúng tôi chọn 5 địa điểm
nghiên cứu, trong đó: chọn chủ đích thành phố Bắc Giang và bốc thăm ngẫu
nhiên 4 trong số 9 huyện còn lại để nghiên cứu.
- Chọn huyện: Tại 5 huyện, thành phố: Kết quả chọn đƣợc thành phố
Bắc Giang, huyện Yên Dũng, Tân Yên, Việt Yên, Lục Ngạn và Sơn Động.
Mỗi huyện lấy 2.000 ngƣời.
- Chọn xã : Mỗi huyện/thành phố lại chọn ngẫu nhiên 2 xã/thị trấn theo
phƣơng pháp gắp thăm.
- Chọn đối tƣợng: Mỗi xã/thị trấn chọn ngẫu nhiên 1000 ngƣời. Chọn
ngẫu nhiên theo khoảng cách mẫu theo danh sánh ngƣời từ 30 tuổi trở lên do
cơ quan dân số xã lập.
Thực tế toàn bộ nguồn số liệu này là một phần của kết quả sàng lọc do
Dự án phòng chống ĐTĐ của tỉnh Bắc Giang tiến hành, đang lƣu trữ tại
Trung tâm Sốt rét và nội tiết tỉnh. Trung tâm cho phép học viên đƣợc sử dụng
nguồn thông tin này.
2.3.2. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng
Nhằm xác định yếu tố nguy cơ bệnh ĐTĐ ở những ngƣời từ 30 tuổi trở
lên tại địa bàn nghiên cứu.
* Cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng [28]:
2
2
*
2
1
1
)
2
/
(
2
)
1
(
)
1
(
/
1
)
1
(
/
1
In
P
P
P
P
Z
n
Trong đó:
P2
*
40%
theo kết quả nghiên cứu của Tạ Văn Bình 2006 [2].
P1
*
, đƣợc tính toán
dựa trên OR= 3,75 và P2
*
=0,4
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 20
 *
2
2
2
1
1
R
R
P
P
O
P
O
P = 0,71
: độ chính xác mong đợi của OR là 0,35;
=0,05.
188.
Với tỷ lệ nhóm bệnh/ nhóm chứng là 1/2, cỡ mẫu nghiên c
188/ 376 ngƣời.
* Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:
Nhóm bệnh chọn 188 ngƣời mắc bệnh ĐTĐ qua kết quả điều tra cắt
ngang, tập trung ở thành phố Bắc Giang và huyện Tân Yên để thuận lợi cho
điều tra. Nhóm chứng: chọn những ngƣời không mắc ĐTĐ của các điểm đã
lấy mẫu mắc ĐTĐ, có các điều kiện tƣơng tự nhƣ kinh tế, hoàn cảnh gia đình,
các phƣơng tiện truyền thông. Thực tế để tính toán cho thuận lợi, chúng tôi chọn
200 ngƣời bệnh và 400 ngƣời khỏe để làm nhóm chứng (1 bệnh/2 chứng).
2.4. Các chỉ số nghiên cứu
2.4.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu
2.4.1.1. Nhóm các chỉ số về thực trạng bệnh đái tháo đường
Tỷ lệ rối loạn glucose máu mao mạch lúc đói (Tỷ lệ ĐTĐ chung; tỷ lệ
ĐTĐ theo giới; nhóm tuổi (30-40 tuổi; 41-59 và 60 tuổi trở lên); theo dân tộc;
theo trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế hộ gia đình, phƣơng tiện truyền
thông (PTTT).
2.4.1.2. Nhóm các chỉ số về các yếu tố nguy cơ đái tháo đường
- Tiền sử gia đình về bệnh đái tháo đƣờng: những đối tƣợng có ông , bà,
cha, mẹ, anh, chị, em ruột, cô, gì, chú, bác ruột đƣợc coi là những đối tƣợng
có nguy cơ bị đái tháo đƣờng.
- Tăng huyết áp với bệnh đái tháo đƣờng: đối tƣợng đƣợc xác định là
THA theo tiêu chuẩn chẩn đoán THA của tổ chức Y tế thế giới hoặc những
đối tƣợng hiện có giá trị huyết áp bình thƣờng nhƣng trƣớc đó đã đƣợc chẩn
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 21
đoán THA (theo tiêu chuẩn trên) và đang đƣợc điều trị bằng các thuốc hạ
huyết áp.
- Tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế hộ gia đình, phƣơng
tiện truyền thông (PTTT) với bệnh đái tháo đƣờng.
- Nhóm chỉ số liên quan đến hành vi ăn uống nhƣ thƣờng xuyên sử dụng
mỡ, dầu ăn, đồ ngọt hay rƣợu bia, sữa…
2.4.1.3. Một số khái niệm
- Khái niệm yếu tố nguy cơ: Bất kì một yếu tố nào, thuộc bản chất nào
(vật lý, hoá học, sinh học, di truyền, xã hội….) góp phần vào làm cho con
ngƣời đang khoẻ mạnh mà mắc bệ nh (hoặc khỏi bệnh) thì yếu tố đó đƣợc gọi
là yếu tố nguy cơ.
- Chẩn đoán tăng huyết áp theo tiêu chuẩn của JNC VI chia thành 2 cấp
độ tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu từ 140mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm
trƣơng từ 90mmHg trở lên hoặc tăng cả hai chỉ số tâm thu và tâm trƣơng. Để
đánh giá mức độ kiểm soát huyết áp của bệnh nhân đái tháo đƣờng, ngƣời ta
dựa vào bảng tiêu chuẩn của nhóm chính sách đái tháo đƣờng
Để đánh giá tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng và rối loạn chuyển hóa
Glucose ta dựa vào tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa
carbonhydrat năm 1999.
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrat
Glucose huyết tƣơng
Lúc đói Bất kỳ 2 giờ sau
nghiệm pháp
mg/dl mmol/l mg/dl mmol/l Mg/dl mmol/l
Bình thƣờng < 110 <6,1 <140 <7,8
Rối loạn glucose
máu lúc đói
≥110-126 6,1-7,0
Giảm dung nạp
glucose
≥140-
200
7,8-11,0
Đái tháo đƣờng ≥126 ≥7,0 ≥200 ≥11,1 ≥200 ≥11,1
Nguồn: Tiêu chuẩn của WHO năm 1999 [50]
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 22
2.5. Phƣơng pháp thu thập thông tin
2.5.1. Bước 1: Khám sàng lọc đái tháo đường
* Khám lâm sàng: Đo chiều cao (cm), Đo cân nặng (kg), Đo huyết áp
(mm Hg)
* Xét nghiệm: Lấy mẫu máu xét nghiệm định lƣợng Glucose: Tiến hành
xét nghiệm các đối tƣợng điều tra. Lấy máu mao mạch đầu ngón tay làm xét
nghiệm (tối hôm trƣớc ăn nhẹ trƣớc 21 giờ, sáng hôm sau nhịn ăn làm xét
nghiệm lúc đói (5 - 7 giờ), các xét nghiệm này đuợc tiến hành đo đƣờng máu
khi đói bằng máy đo đƣờng máu nhanh SD- CHECK của Hàn Quốc, nếu chỉ
số đƣờng máu khi đói dƣới < 5,7 mmol/l là bình thƣờng, trong khoảng 5,7 - 6,9
mmol/l là nghi ngờ đái tháo đƣờng, >7,0 mmol/l là mắc bệnh đái tháo đƣờng.
Những trƣờng hợp có dấu hiệu nghi ngờ đƣợc tiến hành nghiệm pháp
tăng đƣờng máu: cho uống 70 gram đƣờng Glucose + 200ml nƣớc, sau 2 giờ đo
kiểm tra lại nếu đƣờng huyết >11,1 mmol/l là mắc bệnh đái tháo đƣờng.
+ Kỹ thuật lấy máu xét nghiệm thống nhất trong nhóm nghiên cứu cần
tuân thủ theo những nguyên tắc sau: Lấy máu mao mạch ở cạnh ngón tay 3
hoặc 4 hoặc 5 xét nghiệm glucose máu lúc đói và glucose máu sau làm
nghiệm pháp dung nạp glucose.
* Đo huyết áp: Đo huyết áp bằng máy đo huyết áp thủy ngân, do Nhật
Bản sản xuất. Đo ở tay phải, tƣ thế ngồi, tay để ngang tim, sau khi nghỉ tối
thiểu 5phút. Để đảm bảo số đo huyết áp đƣợc chính xác, trƣớc khi đo ngƣời
đƣợc đo huyết áp không đƣợc hoạt đồng mạnh hoặc tắm, khômg uống cà phê,
rƣợu, bia, không hút thuốc lá, không dùng các thuốc kích thích giao cảm.
Huyết áp đƣợc đo hai lần cách nhau từ 3 đến 5 phút theo khuyến cáo của WHO
+ Bao hơi rộng ít nhất 13cm và dài ít nhất 30cm, bờ dƣới của bao hơi
phải ở trên nếp gấp khuỷu tay 2cm.
+ Ghi nhận huyết áp tâm thu là áp lực tƣơng ứng với lúc nghe thấy tiếng
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 23
đập động mạch đầu tiên, huyết áp tâm trƣơng khi nghe tiếng đập mất hẳn.
Trƣờng hợp hãn hữu, tiếng đập động mạch đập đến trị số 0 mmHg vẫn còn
nghe thấy thì lấy lúc đổi âm sắc là mốc huyết áp tâm trƣơng. Tính huyết áp
dựa trên số trung bình giữa hai lần đo. Nếu giữa hai lần đo chênh lệch nhau
trên 5 mmHg thì đo them một lần nữa. Nếu huyết áp tâm thu và tâm trƣơng
không cùng một mức phân loại thì lấy trị số huyết áp cao để xếp loại [8].
* Cân cơ thể: Sử dụng cân bàn Trung Quốc đã gắn thƣớc đo khi bệnh
nhân cân chỉ mặc một bộ quần áo mỏng không đi dày dép, không cầm bất cứ vật gì,
cân chính xác đến 0,1kg.
* Đo chiều cao: Đối tƣợng đi chân trần không đội mũ, không cầm bất cứ
vật gì ở trong tƣ thế đứng thẳng thoải mái, 2 gót chân chạm vào nhau thành
hình chƣ V, mắt nhìn thẳng về phía trƣớc, kéo thƣớc thẳng đứng hết tầm, sau
đó kéo từ từ xuống đến khi chạm đỉnh đầu và đọc kết quả trên thƣớc đơn vị
đƣợc tính là cm và sai số không quá 0,5 cm.
Tính chỉ số khối cơ thể: BMI = P/ h2
Trong đó:
P: Cân nặng (kg).
h: Chiều cao (m).
Đánh giá chỉ số BMI theo tiêu chuẩn ASEAN:
Bình thƣờng: BMI từ 18,5 đến 22,9
Thừa cân, béo phì: BMI 23
Thừa cân: BMI từ 23,0 đến 24,9
Béo phì độ 1: BMI từ 25,0 đến 29,9
Béo phì độ 2: BMI 30
Kết quả khám lâm sàng, xét nghiệm, cân đo ghi vào phiếu in sẵn.
2.5.2. Bước 2: Phỏng vấn đối tượng về nguy cơ mắc đái tháo đường
- Chọn đối tƣợng theo kỹ thuật chọn mẫu phần trên
- Tiến hành phỏng vấn trực tiếp để thu thập thông tin của đối tƣợng
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 24
nghiên cứu nhằm tìm các yếu tố liên quan đến bệnh ĐTĐ (tuổi, tiền sử gia
đình, nghề nghiệp cũ, chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt nhƣ: hút thuốc lá,
uống rƣợu, hoạt động thể lực….).
- Thông tin phỏng vấn đƣợc thu vào mẫu phiếu 2. Phiếu đƣợc xây dựng
theo yêu cầu của đề tài, đƣợc làm đúng qui trình, sau đó tiến hành điều tra thử
tại cộng đồng trƣớc khi triển khai nghiên cứu.
2.5.3. Vật liệu nghiên cứu
- Mẫu phiếu điều tra theo một mẫu chung thống nhất.
- Bông cồn, bơm kim tiêm, ống nghiệm.
- Máy đo đƣờng huyết SD- CHECK của Hàn Quốc và các test xét
nghiệm đƣờng huyết đã chuẩn hoá.
- Máy đo huyết áp thủy ngân do Nhật Bản sản xuất.
- Ống nghe Nhật Bản.
- Cân bàn Trung Quốc có gắn thƣớc đo chiều cao.
- Đƣờng glucose cân sẵn 70g/gói, nƣớc sôi để nguội.
2.6. Phƣơng pháp khống chế sai số
- Cán bộ điều tra và nhóm nghiên cứu (Các Y, bác sỹ của Trung tâm Y tế
và Bệnh viện Đa khoa trên địa bàn huyện Tân Yên) đƣợc tập huấn và thống
nhất về phƣơng pháp trƣớc khi tiến hành điều tra.
- Phiếu điều tra: Các phiếu điều tra đƣợc nhóm nghiên cứu đƣợc xây
dựng theo đúng qui trình xây dựng dụng cụ nghiên cứu
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Đây là nghiên cứu cộng đồng nhằm đánh giá thực trạng bệnh đái tháo
đƣờng tại tỉnh Bắc Giang, giúp cho các nhà quản lý Y tế có cơ sở khoa học
trong việc quản lý, chăm sóc bệnh nhân đái tháo đƣờng.
Bệnh nhân và ngƣời nhà bệnh nhân đƣợc giải thích rõ ràng, tự nguyện
tham gia và có quyền từ chối không tham gia; các thông tin đƣợc giữ kín.
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 25
Đề tài tiến hành khi đƣợc sự đồng ý của Hội đồng khoa học giáo dục
trƣờng Đại học y dƣợc Thái Nguyên và Sở y tế Bắc Giang.
2.8. Xử lý số liệu
Số liệu đƣợc nhập, phân tích và xử lý trên chƣơng trình EPI INFO và
SPSS bằng các phƣơng pháp thống kê y học.
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 26
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang
Kết quả điều tra ở Bắc Giang, chúng tôi sàng lọc đƣợc 377 ngƣời bệnh
đái tháo đƣờng, chiếm tỷ lệ 3,8%.
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi
97.2
2.8
96.4
3.6
95.2
4.8
0
25
50
75
100
%
30 - 39
(n=800)
40 - 59
(n=7260)
≥ 60
(n=1940)
Độ tuổi
Bệnh
Không bệnh
Biểu đồ 3.1 cho thấy tỷ lệ mắc bện theo tuổi: Có xu hƣớng lứa tuổi càng
cao thì tỷ lệ mắc ĐTĐ càng tăng: Lứa tuổi 30-z39 tỷ lệ bệnh là 2,8%, nhƣng
lứa tuổi ≥60 tỷ lệ là 4,8%.
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh theo giới
96.4
3.6
96.1
3.9
0
25
50
75
100
%
Nam (n=4800) Nữ (5200) Giới tính
Bệnh
Không bệnh
Biểu đồ 3.2. cho thấy tỷ lệ mắc bện theo giới: Xu hƣớng nữ có tỷ lệ mắc
bệnh cao hơn nam (3,9% so với 3,6%).
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ mắc bệnh theo trình độ học vấn
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 27
96.2
3.8
96.2
3.8
93.6
3.7
0
25
50
75
100
%
Tiểu học
(n=2070)
THCS
(n=5640)
THPT
(n=2290) Trình độ học vấn
Bệnh
Không bệnh
Biểu đồ 3.3. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo trình độ học vấn không rõ
ràng, các mức độ ở các trình độ học vấn có tỷ lệ bệnh gần tƣơng đƣơng.
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ mắc bệnh theo nghề nghiệp
96.6
3.4
93.9
6.1
95.4
4.6
0
25
50
75
100
%
Làm ruộng
(n=7900)
Cán bộ công
chức (n=1100)
Nghề khác
(n=1000)
Nghề nghiệp
Bệnh
Không bệnh
Biểu đồ 3.4. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo nghề nghiệp: Cán bộ công
chức có xu hƣớng mắc bệnh nhiều hơn ngƣời nông dân.
28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 28
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ mắc bệnh theo tình trạng kinh tế hộ gia đình
96.7
3.3
92.6
3.8
0
25
50
75
100
%
Hộ nghèo (n=550) Đủ ăn (n= 9450) Kinh tế
Bệnh
Không bệnh
Biểu đồ 3.5. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo tình trạng kinh tế hộ gia đình
ngƣời nghèo có xu hƣớng có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn.
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ mắc bệnh theo các chỉ số khối cơ thể
93.9
6.1
96.2
3.8
96.5
3.5
0
25
50
75
100
%
Thừa cân,
béo phì
(n=440)
Bình thường
(n=6120)
Nhẹ (n=3448)
BMI
Bệnh
Không bệnh
Biểu đồ 3.6. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo các chỉ số BMI nhƣ sau:
Ngƣời thừa cân béo phì (BMI cao) có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn (6,1%).
29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 29
3.2. Một số yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng
Bảng 3.1. Liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Tiền sử gia đình
Bệnh Không bệnh
OR, 95%CI, p
SL % SL %
Gia đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ 68 63,0 40 37,0 OR = 4,64
(2,99 - 7,19)
p<0,001
Gia đình không có ngƣời bị
mắc ĐTĐ
132 26,8 360 73,2
Bảng 3.1. cho thấy có mối liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái
tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời trong gia đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ
có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,6 lần ngƣời trong gia đình không có ngƣời bị
mắc ĐTĐ (CI: 2,99 - 7,19, p<0,001).
Bảng 3.2. Liên quan giữa tăng huyết áp với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Tăng huyết áp
Có bệnh Không bệnh
OR, 95%CI, p
SL % SL %
Có 60 68,2 28 31,8 OR=5,69
(3,49 -9,28)
p<0,001
Không 140 27,3 372 72,7
Bảng 3.2. cho thấy có mối liên quan giữa THA với bệnh đái tháo đƣờng
của đối tƣợng: Những ngƣời THA có nguy cơ mắc ĐTĐ gấp 5,69 lần ngƣời
không bị THA (CI: 3,49 - 9,28, p<0,001).
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 30
Bảng 3.3. Liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Nhóm tuổi
Có bệnh Không bệnh
OR, 95%CI, p
SL % SL %
≥ 60(1)
73 61,3 46 38,7 OR(1,3)
=14,11(6,46-30,82)
; p(1,3)
<0,001
OR(1,2)
=3,83(1,86-7,88);
p(1,2)
<0,001
40-59(2)
118 30,1 274 69,9
30-39(3)
9 10,1 80 89,9
Bảng 3.3. cho thấy có mối liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng
của đối tƣợng: Những ngƣời độ tuổi ≥60 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 14,11
lần ngƣời độ tuổi 30 - 39 (CI: 6,46 - 30,82, p<0,001). Những ngƣời độ tuổi ≥
60 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 3,83 lần ngƣời độ tuổi 40 - 59 (CI: 1,86 -
7,88; p<0,001).
Bảng 3.4. Liên quan giữa chỉ số BMI với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
BMI
Có bệnh Không bệnh
OR, 95%CI, p
SL % SL %
Thừa cân 124 53,5 108 46,5 OR = 4,4 (3,1-6,3)
p<0,001
Trung bình/gầy 76 20,6 292 79,4
Bảng 3.4. cho thấy có mối liên quan giữa BMI với bệnh đái tháo đƣờng
của đối tƣợng: Những ngƣời có BMI cao (Thừa cân) có nguy cơ mắc ĐTĐ
cao gấp 4,4 lần ngƣời BMI thấp (Trung bình/gầy) (CI: 3,1 - 6,3); p<0,001.
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 31
3.3. Một số yếu tố liên quan với bệnh đái tháo đƣờng
Bảng 3.5. Liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Kinh tế
Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p
SL % SL %
Đủ ăn 194 35,14 358 64,86 OR=3,79 (CI: 1,5- 9,0)
p<0,05
Nghèo 6 12,5 42 87,5
Bảng 3.5. cho thấy có mối liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh
đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ gia đình đủ ăn trở lên có nguy cơ
mắc ĐTĐ hơn hộ nghèo 3,79 lần (CI: 1,5 - 9,0; p<0,05).
Bảng 3.6. Liên quan giữa ăn thịt mỡ với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Tần xuất ăn thịt mỡ
Có bệnh Không OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 183 35,2 337 64,8 OR=2,01 (1,14 - 3,54)
p<0,05
Không thƣờng xuyên 17 21,3 63 78,7
Bảng 3.6. cho thấy có mối liên quan giữa các yếu tố ăn uống với bệnh ĐTĐ
nhƣ sau: Những ngƣời ăn thịt mỡ thƣờng xuyên nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao gấp
2,01 lần so với những ngƣời ít ăn thịt mỡ OR = 2,01(CI :1,14 - 3,54; p<0,05).
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 32
Bảng 3.7. Liên quan giữa ăn bơ, dầu, mỡ
với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Tần xuất ăn
bơ, dầu, mỡ
Bệnh Không OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 66 20,6 254 79,4 OR=0,3 (0,2 - 0,4)
p<0,001
Không thƣờng xuyên 134 47,9 146 52,1
Bảng 3.7. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn bơ dầu mỡ thƣờng
xuyên ít nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ hơn những ngƣời ít ăn bơ, dầu mỡ 0,3 lần,
(CI: 2,2 - 0,4; p<0,05).
Bảng 3.8. Liên quan giữa ăn thức ăn sào, rán với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Tần xuất ăn
thức ăn sào, rán
Có bệnh Không bệnh OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 105 39,8 159 60,2 OR=1,68(1,19 - 2,36)
p<0,05
Không thƣờng xuyên 95 28,3 241 71,7
Bảng 3.8. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn thức ăn xào rán
thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời không
thƣờng xuyên ăn thức ăn xào rán 1,68 lần, (CI: 1,19 - 2,36; p<0,05).
Bảng 3.9. Liên quan giữa ăn trứng với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Tần xuất ăn trứng
Có bệnh Không
bệnh
OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 125 54,8 103 45,2 OR=4,81 (3,34-6,91)
p<0,001
Không thƣờng xuyên 75 20,2 297 79,8
Bảng 3.9. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn trứng thƣờng xuyên thì nguy
cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời ăn trứng không thƣờng xuyên 4,81 lần, (CI:
3,34 - 6,91; p<0,001).
33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 33
Bảng 3.10. Liên quan giữa ăn đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Ăn đồ ngọt
Có bệnh Không bệnh OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 165 47,7 181 52,3 OR=5,70 (3,77-8,63)
p<0,001
Không thƣờng xuyên 35 13,8 219 86,2
Bảng 3.10. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn đồ ngọt thƣờng xuyên thì
nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời ăn đồ ngọt không thƣờng xuyên 5,7
lần, (CI: 3,77 - 8,63; p<0,001).
Bảng 3.11. Liên quan giữa uống nƣớc ngọt
với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Uống nƣớc ngọt
Có bệnh Không
bệnh
OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 65 80,3 16 19,7 OR=11,56 (6,46-20,66)
p<0,001
Không thƣờng xuyên 135 26,01 384 73,99
Bảng 3.11 cho thấy mối liên quan những ngƣời uống nƣớc ngọt thƣờng
xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống nƣớc ngọt
không thƣờng xuyên 11,56 lần, (CI: 6,46 - 20,66; p<0,001).
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 34
Bảng 3.12. Liên quan giữa uống sữa với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Uống sữa
Có bệnh Không
bệnh
OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 16 76,2 5 23,8 OR=6,87(2,48-19,04)
p<0,001
Không thƣờng xuyên 184 31,8 395 68,2
Bảng 3.12. cho thấy mối liên quan những ngƣời uống sữa thƣờng xuyên
thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống sữa không thƣờng
xuyên 6,87 lần, (CI: 2,48 - 19,04; p<0,001).
Bảng 3.13. Liên quan giữa uống bia với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Uống bia
Có bệnh Không bệnh OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 97 56,4 75 43,6 OR=4,08(2,81-5,93)
p<0,001
Không thƣờng xuyên 103 24,1 325 75,9
Bảng 3.13 cho thấy mối liên quan những ngƣời uống bia thƣờng xuyên
thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống bia không thƣờng
xuyên 4,08 lần (CI: 2,81 - 5,93; p<0,001).
Bảng 3.14. Liên quan giữa uống rƣợu với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Uống rƣợu
Có bệnh Không bệnh OR, 95%
CI, p
SL % SL %
Thƣờng xuyên 78 63,4 45 36,6 OR=5,04(3,31-7,68)
p<0,001
Không thƣờng xuyên 122 25,6 355 74,4
Bảng 3.14. cho thấy mối liên quan những ngƣời uống rƣợu thƣờng
xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống rƣợu không
thƣờng xuyên 5,04 lần, (CI: 3,31 - 7,68; p<0,001).
35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 35
Bảng 3. 15. Liên quan giữa yếu tố nghề nghiệp với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh ĐTĐ
Nghề nghiệp
Có bệnh Không
bệnh
OR, 95%CI, p
SL % SL %
Cán bộ viên chức (1) 33 50,8 32 49,2 OR(1,3)
= 2,4(1,4 - 4,1)
p(1.3)
<0,001
Kinh doanh (2) 40 36,7 69 63,3
Làm ruộng (3) 127 29,8 299 70,2 OR(1,2)
=1,8(0,95 - 3,3)
p(1,2)
>0,05
Bảng 3.15. cho thấy có mối liên quan giữa yếu tố nghề nghiệp với bệnh
đái tháo đƣờng của đối tƣợng: CBVC có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn 2,4 lần
ngƣời làm ruộng (CI: 1,4 - 4,1, p<0,001). Những ngƣời kinh doanh có nguy
cơ mắc ĐTĐ cao tƣơng đƣơng với cán bộ viên chức với p>0,05.
Bảng 3.16. Liên quan giữa phƣơng tiện truyền thông
với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh
PTTT
Bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p
SL % SL %
Không có 38 73,1 14 26,9 OR = 6,46 (3,4 - 12,2)
p< 0,05
Có 162 29,6 386 70,4
Bảng 3.16. cho thấy có mối liên quan giữa PTTT với bệnh đái tháo
đƣờng của đối tƣợng: Những hộ không có PTTT có nguy cơ mắc ĐTĐ cao
gấp 6,46 hộ có PTTT (CI: 3,4 -12,2) p<0,05
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 36
Bảng 3.17. Liên quan giữa yếu tố giới với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh
Giới
Bệnh Không bệnh
OR, 95%CI, p
SL % SL %
Nữ 134 37,6 222 62,4
OR =1,6 (1,1 - 2,3)
p<0,05
Nam 66 27,1 178 72,9
Bảng 3.17. cho thấy có mối liên quan giữa giới tính với bệnh đái tháo nữ
giới có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 1,6 lần nam giới (CI: 1,1 - 2,3, p<0,05).
Bảng 3.18. Liên quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái tháo đƣờng
Bệnh
TĐHV
Bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p
SL % SL %
≤ Tiểu học(1)
44 64,7 24 35,3 OR(1,2)
= 3,69 (2,14 - 6,36)
p(1,2)
<0,05
OR(1,3)
= 7,0 (3,75 - 13,09)
p<0,001
THCS(2)
122 33,2 246 66,8
≥ THPT(3)
34 20,7 130 79,3
Bảng 3.18. cho thấy có mối liên quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái
tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời có trình độ ≤ Tiểu học(1)
có nguy cơ
mắc ĐTĐ cao hơn gấp 7,0 lần ngƣời trình độ học vấn ≥ THPT(3)
(CI: 3,75 -
13,09, p<0,001). Những ngƣời có trình độ ≤ Tiểu học có nguy cơ mắc ĐTĐ
cao hơn gấp 3,69 lần ngƣời trình độ học vấn THCS(2)
(CI: 2,14 - 6,36,
p<0,05).
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 37
Chƣơng 4. BÀN LUẬN
Trên nguyên tắc, những kết luận có giá trị về một dân số chỉ có thể khi
khảo sát hoàn toàn dân số đó. Tuy nhiên, trong thực tiễn thƣờng không thể
hoặc không cần thiết phải tiến hành toàn bộ. Những phƣơng pháp thống kê sẽ
cho phép rút ra những kết luận cho quần thể với một độ tin cậy nhất định nếu
thực hiện trên mẫu có kích cỡ đủ lớn và đại diện cho quần thể đó.
Đối tƣợng đƣợc chọn trong nghiên cứu từ 30 tuổi trở lên vì nhóm đối
tƣợng này đƣợc Tổ chức Y tế Thế giới cho là ngƣời trƣởng thành, ngƣời già
cần đƣợc đặc biệt theo dõi và chăm sóc sức khỏe và tuổi từ 45 trở lên là một
trong những nguy cơ ĐTĐ. Hơn nữa theo tác giả Trần Hữu Dàng (1996), tỷ lệ
phát hiện ĐTĐ sau tuổi 40 là 93,75% [14]. Với thiết kế nghiên cứu, cách chọn
mẫu, cỡ mẫu đã thực hiện đƣợc, mẫu nghiên cứu của chúng tôi có cơ cấu mẫu
tƣơng đồng giữa hai nhóm bệnh và nhóm chứng, tƣơng đồng với cơ cấu quần
thể, đại diện đƣợc cho quần thể nghiên cứu nên kết quả thu đƣợc từ nghiên
cứu này có thể suy luận cho quần thể.
Qua nghiên cứu mô tả cắt ngang đƣợc tiến hành trên 10.000 đối tƣợng
và kêt hợp với nghiên cứu bệnh chứng nhóm bệnh là 200 ngƣời bệnh, nhóm
chứng 400 ngƣời cho các kết quả nhƣ sau:
4.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang
Kết quả nghiên cứu trên mẫu của chúng tôi với cỡ mẫu n = 10.0000 đối
tƣợng ở độ tuổi trên 30 tuổi phát hiện tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng là 3,8%
(Mục 3.1). Tỷ lệ này ở mức trung bình trong cả nƣớc [9].
Theo nghiên cứu của Tạ Văn Bình năm 2002-2003 tỷ lệ ĐTĐ ở Hà Nội
khu vực ngoại thành là 3,5%, tỷ lệ RLDN đƣờng huyết là 7,3%, tuổi trung
bình của ngƣời mắc ĐTĐ là 61,33 [7].
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 38
57/1400 chiếm tỷ lệ
4,1% và t 4,9% [30].
Kết quả nghiên cứu của Trịnh Thị Lƣợng tại Bắc Kạn cho thấy: Tỷ lệ
ĐTĐ của tỉnh Bắc Kạn là 3,3%, tỷ lệ rối loạn glucose máu lúc đói là 3,7 % (tỷ
lệ rối loạn glucose máu là 7,0%) [22].
Theo nghiên cứu của chúng tôi số ngƣời mắc ĐTĐ mới phát hiện qua
đợt khám sàng lọc là 3,8%, nhƣ vậy cao hơn của Tạ Văn Bình, tƣơng đƣơng
với kết quả của Trịnh Thị Lƣợng và thấp hơn kết quả của Phạm Đức Thắng.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy:
- Lứa tuổi: Có xu hƣớng lứa tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc ĐTĐ càng cao
Biểu đồ 3.1).
- Giới: Xu hƣớng nữ có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn (Biểu đồ 3.2)
- Trình độ học vấn: Phân bố không rõ ràng, các mức độ trình độ có tỷ lệ
bệnh gần tƣơng đƣơng (Biểu đồ 3.3).
- Về nghề nghiệp: Cán bộ công chức có xu hƣớng mắc bệnh nhiều hơn
ngƣời nông dân.
- Về kinh tế: Ngƣời nghèo có xu hƣớng có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn (Biểu
đồ 3.5).
- Ngƣời thừa cân béo phì có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn (Biểu đồ 3.6).
- Những gƣời bị THA có khả năng mắc bệnh ĐTĐ cao hơn (Bảng 3.2).
Các kết quả trên của chúng tôi cũng phù hợp với kết quả của một số
nghiên cứu khác [11]. Các yếu tố trên sẽ đƣợc bàn luận kỹ trong mục các yếu
tố nguy cơ dƣới đây.
4.2. Yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, bệnh đái tháo đƣờng thƣờng có liên quan
đến tiền sử mắc bệnh ĐTĐ. Tiền sử gia đình là yếu tố nguy cơ mạnh của đái
tháo đƣờng nhất là ĐTĐ týp 2. Ở độ tuổi trên 30 các bệnh nhân ĐTĐ có tiền
sử gia đình có nguy cơ cao bị ĐTĐ ở giai đoạn sớm. Tiền sử gia đình mắc
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 39
ĐTĐ có thể liên quan hoặc không liên quan đến lý do di truyền vì các thành
viên trong gia đình thƣờng có chung những tác động của môi trƣờng, đặc biệt
ở trẻ em và thiếu niên.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ( Bảng 3.1) cho thấy có mối liên quan giữa
tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời trong gia
đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,6 lần ngƣời trong gia
đình không có ngƣời bị mắc ĐTĐ (CI: 2,99 - 7,19, p<0,001).
Trần Thị Mai Hà (2004), Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ
ở ngƣời trên 30 tuổi tại thành phố Yên Bái cho thấy có tiền sử ngƣời nhà bị
mắc đái tháo đƣờng là một yếu tố nguy cơ [16].
Theo nghiên cứu của Phạm Đức Thắng ở Tuyên Quang, tỷ lệ ngƣời đái
tháo đƣờng có tiền sử ngƣời nhà mắc đái tháo đƣờng là 12,1% còn nhóm
không có ngƣời nhà mắc đái tháo đƣờng thì tỷ lệ này là 4,8% [30]. Tiền sử gia
đình là yếu tố nguy cơ quan trọng trong bệnh sinh của đái tháo đƣờng nhất là
ở typ 2, không lệ thuộc Insulin. Ngƣời có tiền sử gia đình có ngƣời mắc bệnh
đái tháo đƣờng có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đƣờng gấp 4,6 lần so với những
ngƣời không có tiền sử gia đình mắc bệnh đái tháo đƣờng điều này phù hợp
với nghiên cứu của Trần Hữu Dàng và một số tác giả khác [14], [31], [33].
Nhƣ vậy, cần quan tâm đến các thành viên khác trong gia đình khi trong nhà
đã có ngƣời mắc bệnh ĐTĐ để phát hiện bênh sớm là điều rất cần thiết.
Giá trị huyết áp liên hệ với mức độ đề kháng insulin và dung nạp
glucose. Tuy nhiên, sự đề kháng insulin ảnh hƣởng đến huyết áp nhƣ thế nào
thi đang còn nghiên cứu.
Trong nghiên cứu của chúng tôi (tại bảng 3.2) cho thấy có mối liên quan
giữa bệnh THA với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời mắc
bệnh THA có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 5,69 lần ngƣời không bị THA (CI:
3,49 - 9,28, p<0,001).
40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 40
Theo nghiên cứu của Vũ Huy Chiến và CS ở Thái Bình cũng đã thu
đƣợc kết quả tƣơng tự nhƣ chúng tôi [12], ngoài ra nghiên cứu của chúng tôi
cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Tô Văn Hải ở Hà Nội và Vũ Thị
Mùi ở thành phố Yên Bái, Phạm Đức Thắng ở Yên Sơn, Tuyên Quang [17],
[24], [30]. Tăng huyết áp và ĐTĐ là hai bệnh ngày càng phổ biến ở những
nƣớc phát triển nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Hai bệnh này có thể độc
lập hoặc có mối liên quan với nhau. Nhiều nghiên cứu cho thấy THA và ĐTĐ
thƣờng song hành với nhau vì chúng có cùng những yếu tố nguy cơ nhƣ:
Thừa cân, béo phì, chế độ ăn nhiều chất béo, nhiều muối đƣờng, lƣời vận
động. THA làm tăng mức độ nặng của ĐTĐ, ngƣợc lại ĐTĐ cũng làm cho
THA trở lên khó điều trị hơn, theo chƣơng trình THA quốc gia thì tỷ lệ THA
ở ngƣời ĐTĐ tăng cao gấp 2 lần so với ngƣời không bị ĐTĐ. THA thƣờng do
hậu quả của biến chứng thận THA có thể xuất hiện trƣớc khi bệnh nhân đƣợc
chẩn đoán ĐTĐ hoặc có thể đồng thời xuất hiện với ĐTĐ. Hội chứng này là
một nhóm biểu hiện bất thƣờng về lâm sàng gồm: THA- béo bụng (chu vi
bụng nam >90 cm, nữ >80 cm), RLDN glucose. THA trong ĐTĐ làm cho tỷ
lệ bệnh mạch vành và đột quỵ tăng gấp 2-3 lần so với ngƣời không bị THA,
gia tăng nguy cơ mắc bệnh mạch máu lớn nhỏ nhƣ: Tắc mạch máu não, tắc
mạch chi, bệnh võng mạc... nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng những ngƣời
THA có nguy cơ mắc ĐTĐ gấp 5,7 lần ngƣời không bị THA.
Nghiên cứu của Tạ Văn Bình (2003) có kết quả tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm có
tăng huyết áp cao gấp 2 lần nhóm không tăng huyết áp [2]. Tác giả Hoàng
Kim Ƣớc (2005) cho kết quả tỷ lệ đái tháo đƣờng ở nhóm tăng huyết áp cao
gấp 5,22 lần nhóm không tăng huyết áp [42].
Tăng huyết áp là một yếu tố nguy cơ của đái tháo đƣờng mà cũng là hậu
quả của đái tháo đƣờng. Trong nghiên cứu này của chúng tôi chỉ ghi nhận tỷ
lệ hiện mắc đái tháo đƣờng ở nhóm tăng huyết áp cao hơn có ý nghĩa thống kê
so với nhóm không có tăng huyết áp. Kết quả này cũng phù hợp với những
41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 41
nghiên cứu trƣớc đây. Qua đó cho thấy việc thƣờng xuyên kiểm tra đƣờng
máu trên những bệnh nhân CHA để phát hiện sớm bệnh ĐTĐ là rất cần thiết.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan giữa tuổi
với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời độ tuổi ≥ 60 có nguy cơ
mắc ĐTĐ cao gấp 14,11 lần ngƣời độ tuổi 30 - 39 (CI: 6,46 - 30,82, p<0,001)
và có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 3,83 lần ngƣời độ tuổi 40 - 59 (CI: 1,86 -
7,88, p<0,001).
Tuổi của bệnh nhân cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển tỷ lệ
mắc bệnh ĐTĐ týp 2, mà cơ chế chính là do sự tăng đề kháng insulin ngoại
biên, sự đề kháng này càng tăng lên khi kèm theo yếu tố béo phì và lối sống
tĩnh tại của ngƣời lớn tuổi. Tuổi là một trong những yếu tố nguy cơ của bệnh
ĐTĐ. Tuổi càng cao nguy cơ mắc bệnh càng cao. Tuổi có liên quan đến sự
thay đổi tế bào beta của tụy tạng. Hậu quả của sự gia tăng tuổi là tăng tỷ lệ tự
tiêu hủy và giảm khả năng tái sinh tế bào bêta và dẫn đến giảm dung nạp
glucose.
Theo Tạ Văn Bình: đối tƣợng mắc ĐTĐ thƣờng ở độ tuổi 30 - 65. Tuy
nhiên hiện nay đã có những bệnh nhân mắc ĐTĐ khi chỉ mới 9 -10 tuổi cho
thấy sự trẻ hóa của những ngƣời mắc bệnh này ở nƣớc ta [7]. Theo tính toán
Hội Nội tiết - ĐTĐ Việt Nam cho thấy tỷ lệ ĐTĐ năm 2002 là 2,7% nhƣng
năm 2008 là 5,7% thậm trí các thành phố lớn là 7,2% [8].
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi (tại bảng 3.3) có kết quả cũng tƣơng tự
những nghiên cứu khác tỷ lệ tiền ĐTĐ - ĐTĐ tăng dần theo tuổi.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan giữa BMI
với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời có BMI cao (Thừa cân)
có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,4 lần ngƣời BMI thấp (Trung bình/gầy) (CI:
3,1 - 6,3), p<0,001 (Bảng3.4).
Khi nghiên cứu về ĐTĐ đa số các tác giả đều cho rằng tỷ lệ mắc béo
phì, đặc biệt béo trung tâm và tỷ lệ mắc ĐTĐ luôn song hành với nhau. Phạm
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 42
Đức Thắng nghiên cứu thấy nhóm bệnh nhân có BMI 23 - 24,9 kg/m2 tăng
nguy cơ ĐTĐ lên là 4,4 lần [30].
Nghiên cứu của các tác giả cho các kết quả khác nhau: Phạm Thị Lan
và CS (2007) cho thấy BMI thừa cân ở bệnh nhân đái tháo đƣờng chiếm tỷ lệ
67,3% [21]. Nghiên cứu của Phạm Đức Thắng tại Tuyên Quang cho kết quả
tỷ lệ đái tháo đƣờng trong nhóm đối tƣợng nghiên cứu có BMI trung bình là
44, 28%; quá cân là 28,57 %, béo độ I là 17,14%; béo độ II là 2,85% và gầy
7,14% [30]. Điều này cho thấy các kết quả nghiên cứu tƣơng đƣơng nhau.
Điều này, một lần nữa khẳng định chắc chắn rằng BMI tăng thực sự là một
trong những yếu tố nguyên cơ của bệnh ĐTĐ. Cùng với sự phát triển kinh tế
của đất nƣớc ta, tỷ lệ thừa cân đang tăng nhanh, vì vậy việc tuyên truyền trong
công đồng về chế độ dinh dƣỡng, sao cho ăn đúng, ăn đủ là điều hết sức cần
thiết nhằm giảm thiểu nguy cơ này.
4.3. Yếu tố liên quan với bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang
Ngoài các yếu tố nguy cơ đã đƣợc xác định nhƣ trên, kết quả nghiên cứu
của chúng tôi còn cho thấy còn có một số yếu tố liên quan khác đối với bệnh
ĐTĐ nhƣ sau:
* Yếu tố về giới tính: Kết quả nghiên cứu tại bảng mối liên quan giữa
giới tính với bệnh đái tháo đƣờng: Nữ giới có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 1,6
lần nữ giới (CI: 1,1 - 2,3, p<0,05) (Bảng 3.2).
(52,9 %) cao hơn so với nam giới (47,1%) [30]. Nhƣ vậy kết quả của
chúng tôi phù hợp với kết quả của Phạm Đức Thắng.
Nhiều nghiên cứu trong nƣớc cũng cho kết quả tƣơng tự. Theo tác giả
Trần Hữu Dàng (1996) nghiên cứu ở Huế, cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ của
nữ cũng cao hơn nam: 2,21% so với 0,74%, tuy nhiên sự khác biệt này không
có ý nghĩa thống kê [14]. Nhìn chung theo những nghiên cứu gần đây, thì tỷ
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 43
lệ mắc bệnh ĐTĐ nhất là ĐTĐ týp 2 nói riêng đã tăng lên một cách rõ rệt ở
nữ giới. Điều này có thể giải thích có sự liên quan đến các yếu tố nguy cơ nhƣ
béo phì ở nữ cũng nhƣ vân đề ảnh hƣởng hormone sinh dục nữ
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tại bảng 3.3 cũng cho thấy có mối liên
quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những
ngƣời có trình độ ≤ Tiểu học có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn gấp 7,0 lần ngƣời
trình độ học vấn ≥THPT (CI: 3,75 - 13,09, p<0,001). Những ngƣời có trình độ
≤ Tiểu học có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn gấp 3,69 lần ngƣời trình độ học vấn
THCS (CI: 2,14 - 6,36, p<0,05).
Tình trạng kinh tế xã hội có ảnh hƣởng đến sức khỏe đã đƣợc nhiều tác
giả đề cập đến. Trình độ học vấn cũng có thể liên quan đến sức khỏe do mức
độ hiểu biết về những khái niệm về phòng bệnh và chữa bệnh.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan giữa yếu tố
nghề nghiệp với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng (Bảng 3.4): CBVC có
nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn 2,4 lần ngƣời làm ruộng (CI: 1,4 - 4,1, p<0,001).
Những ngƣời kinh doanh có nguy cơ mắc ĐTĐ cao tƣơng đƣơng với cán bộ
viên chức với p>0,05.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa PTTT với bệnh đái
tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ không có PTTT có nguy cơ mắc ĐTĐ
cao gấp 6,46 hộ có PTTT (CI: 3,4 – 12,2 p<0,05).
Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với
bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ gia đình nghèo ít có nguy cơ mắc
ĐTĐ hơn hộ đủ ăn trở lên 3,79 lần (CI: 1,5 - 9,0; p<0,05). (Bảng 3.5).
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cơ bản phù hợp với kết quả nghiên cứu
của Tạ Văn Bình (2006) ở Hà Nội [3], của Vũ Huy Chiến và CS ở Thái Bình
[12], Trần Thị Mai Hà (2004), ở thành phố Yên Bái [16], Phạm Văn Thắng ở
Tuyên Quang [30], Trịnh Thị Lƣợng ở Bắc Kan [22] cũng đã thu đƣợc kết
quả tƣơng tự nhƣ chúng tôi.
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 44
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ở các bảng từ 3.13 đến 3.20. cho thấy
có mối liên quan giữa các yếu tố ăn uống với bệnh ĐTĐ nhƣ sau:
Chế độ tiết thực và một số thành phần dinh dƣỡng đóng vai trò quan
trọng trong việc phát triển đái tháo đƣờng. Chế độ tiết thực với tiêu thụ nhiều
rau, trái cây, cá, thịt gia cầm và ngũ cốc, làm giảm nguy cơ đái tháo đƣờng.
Số lƣợng lẫn chất lƣợng chất béo đều ảnh hƣởng đến chuyển hóa glucose và
sự nhạy cảm insulin. Thức ăn có nhiều chất béo gây rối loạn chuyển hóa
glucose bằng nhiều cơ chế khác nhau trong đó gia tăng axit béo tự do (FFAs)
gây kháng insulin làm giảm hiệu quả insulin tác động vào thụ thể, gây rối loạn
vận chuyển glucose, giảm tổng hợp glycogen và tích tụ triglyceride ở cơ vân
[40].
Nghiên cứu của Tạ Văn Bình (2007) cho kết quả nhóm có thói quen ăn
mỡ thƣờng xuyên có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đƣờng gấp 6 lần không có
thói quen này [6].
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấy;
- Những ngƣời ăn thịt mỡ thƣờng xuyên nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao
gấp những ngƣời ít ăn thịt mỡ OR = 2,01, 1,14 - 3,54; CI: p<0,05).
- Những ngƣời ăn bơ dầu mỡ thƣờng xuyên ít nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ
hơn những ngƣời ít ăn bơ, dầu mỡ 0,3 lần, CI: 2,2 - 0,4; CI: p<0,05).
- Những ngƣời ăn thức ăn xào rán thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh
ĐTĐ cao hơn những ngƣời không thƣờng xuyên ăn thức ăn xào rán 1,68 lần,
CI: 1,19 - 2,36; CI: p<0,05).
Mặc dù hành vi ăn nhiều mỡ chƣa thể hiện có liên quan với đái tháo
đƣờng, kết quả của chúng tôi phù hợp nghiên cứu trên là tỷ lệ đái tháo đƣờng
cao ở nhóm ăn nhiều mỡ. Điều này có thể do thói quen ăn mỡ đã chuyển dần
sang thói quen ăn dầu hiện nay trong cộng đồng nên số đối tƣợng ăn nhiều
mỡ. Giảm tiêu thụ lƣợng mỡ bão hòa, những axit chuyển hóa chất béo và
cholesterol giúp cải thiện lipid máu và tác dụng của insulin. Chƣơng trình
45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 45
Giáo dục Cholesterol Quốc gia của Mỹ (The National Cholesterol Education
Program: NCEP) khuyến cáo tổng lƣợng mỡ thu nạp mỗi ngày nên dƣới 25%,
tối đa 35% tổng năng lƣợng và mỡ bão hòa phải dƣới 7% tổng năng lƣợng thu
nhận.
Khuyến cáo của WHO số lƣợng carbohydrate hàng ngày không quá 60%
năng lƣợng. Ăn càng nhiều đƣờng dẫn tới dƣ thừa năng lƣợng, quá cân, tế bào
bêta tụy tăng tiết insulin dẫn đến tình trạng suy chức năng tế bào bêta
Những thông tin dịch tễ học cho thấy rằng tiêu thụ đƣờng bằng cách cho
đƣờng vào công thức chế biến thức ăn và đồ uống đang gia tăng rất lớn. Liên
quan đến những yếu tố nguy cơ về sức khỏe, nếu tiêu thụ thức ăn và đồ uống
có nhiều đƣờng sẽ đồng hành với gia tăng tỷ lệ béo phì, kháng insulin, rối
loạn lipid máu và gần đây hơn là thếu máu cơ tim và bệnh lý thận [11].
Trong nghiên cứu này của chúng tôi cho thấy kết quả:
- Những ngƣời ăn đồ ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn
những ngƣời ăn đồ ngọt không thƣờng xuyên 5,7 lần, CI: 3,77 - 8,63; p<0,001).
- Những ngƣời uống nƣớc ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh
ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống nƣớc ngọt không thƣờng xuyên 11,56 lần,
CI: 6,46 - 20,66; p<0,001).
- Những ngƣời uống sữa thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn
những ngƣời uống sữa không thƣờng xuyên 6,87 lần, CI: 2,48 - 19,04; p<0,001).
Liên quan đến những nguy cơ cho sức khỏe về việc cho thêm đƣờng
đƣợc thể hiện là sự tiêu thụ thức ăn, đồ uống có nhiều đƣờng cao cùng với sự
gia tăng tỷ lệ của béo phì, kháng insulin, rối loạn lipid máu và gần đây là
thiếu máu cơ tim và bệnh thận. Sự hiểu biết hơn về vai trò của fructose trong
rối loạn chuyển hóa có thể đóng góp vào chiến lƣợc phòng ngừa loại bỏ
những hành vi về chế độ ăn đã gây nên sự gia tăng số ngƣời kháng insulin,
béo phì, và dân số đái tháo đƣờng trên thế giới [18]. Những đồ uống ngọt có
nhiều năng lƣợng nhƣ đồ uống nhẹ, nƣớc trái cây, nƣớc chanh và những đồ
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 46
uống khác có cho thêm đƣờng dẫn đến tăng cân và nguy cơ gia tăng đái tháo
đƣờng [9], [13].
Lƣợng lớn alcohol tiêu thụ làm giảm hấp thu glucose qua trung gian
insulin và giảm dung nạp glucose, có lẽ do tác dụng độc của rƣợu trực tiếp lên
tế bào đảo tụy hay ức chế sự tiết insulin và tăng đề kháng insulin. Hiện nay,
các nghiên cứu cho các kết quả khác nhau về mối liên quan giữa uống rƣợu và
đái tháo đƣờng. Một số nghiên cứu kết luận rằng có mối liên quan hình chữ U
giữa lƣợng alcohol tiêu thụ và nguy cơ ĐTĐ tƣơng tự nhƣ sự tƣơng quan giữa
alcohol và bệnh tim mạch.
Trong nghiên cứu này của chúng tôi thấy:
- Những ngƣời uống bia thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao
hơn những ngƣời uống bia không thƣờng xuyên 4,08 lần, CI: 2,81 - 5,93;
p<0,001).
- Những ngƣời uống rƣợu thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn
những ngƣời uống rƣợu không thƣờng xuyên 5,04 lần, CI: 3,31 - 7,68; p<0,001).
Nghiên cứu của tác giả Tạ Văn Bình nhóm có thói quen ƣống rƣợu bia
có nguy cơ gấp 3,36 lần nhóm không có thói quen này [7] và một số nghiên
cứu khác cho rằng nhóm có thói quen uống rƣợu bia có nguy cơ mắc bệnh đái
tháo đƣờng gấp 2 lần nhóm không có thói quen uống rƣợi bia [8]. Kết quả
nghiên cứu của chúng tôi cũng tƣơng tự nhƣ kết quả của những nghiên cứu
trên có thể do đặc điểm cộng đồng dân cƣ của vùng nghiên cứu này thƣờng có
thói quen uống nhiều rƣợu nếp tự sản xuất tại địa phƣơng với nồng độ alcohol
40% hoặc bia.
Phạm Đức Thắng với nghiên cứu thực trạng bệnh Đái tháo đƣờng tại
huyện Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang năm 2010 cho thấy có mối liên quan
giữa thói quen uống rƣợu thƣờng xuyên và ĐTĐ, những ngƣời thƣờng xuyên
uống rƣợu có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 1,83 lần những ngƣời không uống
rƣợu thƣờng xuyên [30].
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang
Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
130 tiểu luận về triết học
130 tiểu luận về triết học 130 tiểu luận về triết học
130 tiểu luận về triết học luanvantrust
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuvinhthedang
 
nhận thức của sinh viên về vấn đề sống thử
nhận thức của sinh viên về vấn đề sống thửnhận thức của sinh viên về vấn đề sống thử
nhận thức của sinh viên về vấn đề sống thửthunguyen2509
 
TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...
TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...
TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...SoM
 
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657CandyTran10
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
Luận văn: Thực trạng nguồn nhân lực y tế và sự hài lòng của nhân viên y tế đố...
 
130 tiểu luận về triết học
130 tiểu luận về triết học 130 tiểu luận về triết học
130 tiểu luận về triết học
 
Ảnh hưởng của việc sử dụng Facebook đến kết quả học tập của sinh viên.docx
Ảnh hưởng của việc sử dụng Facebook đến kết quả học tập của sinh viên.docxẢnh hưởng của việc sử dụng Facebook đến kết quả học tập của sinh viên.docx
Ảnh hưởng của việc sử dụng Facebook đến kết quả học tập của sinh viên.docx
 
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAYLuận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
Luận văn: Giải pháp giảm thiểu stress cho nhân viên y tế, HAY
 
Luận án: Căng thẳng ở học sinh trung học phổ thông, HAY
Luận án: Căng thẳng ở học sinh trung học phổ thông, HAYLuận án: Căng thẳng ở học sinh trung học phổ thông, HAY
Luận án: Căng thẳng ở học sinh trung học phổ thông, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện, HAY!
 
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinhLuận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộcNghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước rong biển và thảo mộc
 
Tiểu luận Phân tích SWOT ngành trồng rau an toàn tại TPHCM
Tiểu luận Phân tích SWOT ngành trồng rau an toàn tại TPHCMTiểu luận Phân tích SWOT ngành trồng rau an toàn tại TPHCM
Tiểu luận Phân tích SWOT ngành trồng rau an toàn tại TPHCM
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
 
nhận thức của sinh viên về vấn đề sống thử
nhận thức của sinh viên về vấn đề sống thửnhận thức của sinh viên về vấn đề sống thử
nhận thức của sinh viên về vấn đề sống thử
 
Luận án: Tìm hiểu ứng dụng thống kê trong các nghiên cứu y học
Luận án: Tìm hiểu ứng dụng thống kê trong các nghiên cứu y họcLuận án: Tìm hiểu ứng dụng thống kê trong các nghiên cứu y học
Luận án: Tìm hiểu ứng dụng thống kê trong các nghiên cứu y học
 
TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...
TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...
TRẦM CẢM VÀ CÁC YÊU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THỊ TRẤN GIA RAY, HUY...
 
Luận án: Kiến thức của sinh viên về các biện pháp tránh thai, HAY
Luận án: Kiến thức của sinh viên về các biện pháp tránh thai, HAYLuận án: Kiến thức của sinh viên về các biện pháp tránh thai, HAY
Luận án: Kiến thức của sinh viên về các biện pháp tránh thai, HAY
 
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAYĐề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
Đề tài: Xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU, HAY
 
Chon mau
Chon mauChon mau
Chon mau
 
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657Ebook phụ gia thực phẩm  phần 1   đàm sao mai (chủ biên)-974657
Ebook phụ gia thực phẩm phần 1 đàm sao mai (chủ biên)-974657
 
Dàn ý
Dàn ýDàn ý
Dàn ý
 
Đề tài: Chế tạo hạt gel chitin kích thước nhỏ từ vỏ cua, HOT, 9đ
Đề tài: Chế tạo hạt gel chitin kích thước nhỏ từ vỏ cua, HOT, 9đĐề tài: Chế tạo hạt gel chitin kích thước nhỏ từ vỏ cua, HOT, 9đ
Đề tài: Chế tạo hạt gel chitin kích thước nhỏ từ vỏ cua, HOT, 9đ
 

Ähnlich wie Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang

Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...
đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...
đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...
Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...
Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não
Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ nãoNghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não
Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ nãoTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...hieu anh
 
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...
Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...
Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang (20)

Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
 
đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...
đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...
đặC điểm và một số yếu tố nguy cơ hạ đường máu ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện tr...
 
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
 
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ em...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng ...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng củ...
 
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
 
Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...
Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...
Luận văn: Thực trạng lo âu, trầm cảm và nhu cầu hỗ trợ tâm lý xã hội của ngườ...
 
Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não
Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ nãoNghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não
Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não
 
Luận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đường
Luận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đườngLuận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đường
Luận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đường
 
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cânLuận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
 
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phìLuận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
 
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
 
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...
Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính của trẻ dư...
 
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố tại một số huyện của t...
 
Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...
Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...
Thực trạng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại ...
 
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
Tình trạng thiếu vitamin a tiền lâm sàng ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 6 36 t...
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát ...Đề tài: Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát ...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả Vinorelbine điều trị ung thư vú giai đoạn tái phát ...
 
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...
Nghiên cứu hình thái, chức năng động mạch cảnh bằng siêu âm doppler ở bệnh nh...
 
Đề tài: Nghiên cứu tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày trong cộng đồng dân cư Hà N...
Đề tài: Nghiên cứu tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày trong cộng đồng dân cư Hà N...Đề tài: Nghiên cứu tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày trong cộng đồng dân cư Hà N...
Đề tài: Nghiên cứu tỷ suất mới mắc ung thư dạ dày trong cộng đồng dân cư Hà N...
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 

Kürzlich hochgeladen (20)

2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 

Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh bắc giang

  • 1. 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC DƢƠNG NGÔ Á TỶ LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG Ở NGƢỜI TRÊN 30 TUỔI TẠI TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Y học dự phòng Mã số: 60 72 01 63 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN DUY NINH THÁI NGUYÊN, 2014
  • 2. 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức và khảo sát tình hình thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ Trần Duy Ninh giảng viên chính trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên. Các số liệu thu thập và kết quả trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và công nhận bởi hội đồng đánh giá luận văn Đại học Thái Nguyên. Bắc Giang, ngày 24 tháng 10 năm 2014 Dương Ngô Á
  • 3. 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, các Phòng ban, các Thầy/Cô giáo Khoa Y tế công cộng - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi và trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Trần Duy Ninh, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm Nội Tiết Sốt rét tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thu thập số liệu điều tra. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm y tế Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ, tạo điều kiện tối đa cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bè, đồng nghiệp, và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thành luận án này./. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 10 năm 2014 Tác giả Dƣơng Ngô Á
  • 4. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN : Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á) BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) BVĐK : Bệnh viện Đa khoa CBVC : Cán bộ viên chức ĐTĐ : Đái tháo đƣờng IDF : Liên đoàn đái tháo đƣờng thế giới KT : Kinh tế NPDNG : Nghiệm pháp dung nạp Glucose OR : Odds Ratio (Tỷ suất chênh) PTTH : Phổ thông trung học PTCS : Phổ thông cơ sở PTTT : Phƣơng tiện truyền thông SL : Số lƣợng THA : Tăng huyết áp TĐHV : Trình độ học vấn TTYT : Trung tâm Y tế RLDNG : Rối loạn dung nạp glucose WHO : Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
  • 5. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Nội dung Trang Bảng 1.1 Tiêu chuẩn của ADA năm 1998 9 Bảng 1.2 Phân bố bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới 11 Bảng 1.3 Phân bố bệnh Đái tháo đƣờng khu vực Tây - Thái Bình Dƣơng 13 Bảng 2.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrat 21 Bảng 3.1. Liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng 29 Bảng 3.2 Liên quan giữa tăng huyết áp với bệnh đái tháo đƣờng 29 Bảng 3.3 Liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng 30 Bảng 3.4 Liên quan giữa chỉ số BMI với bệnh đái tháo đƣờng 30 Bảng 3.5. Liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng 31 Bảng 3.6. Liên quan giữa ăn thị mỡ với bệnh đái tháo đƣờng 31 Bảng 3.7 Liên quan giữa ăn bơ, dầu, mỡ với bệnh đái tháo đƣờng 32 Bảng 3.8 Liên quan giữa ăn sào, rán với bệnh đái tháo đƣờng 32 Bảng 3.9 Liên quan giữa ăn trứng với bệnh đái tháo đƣờng 32 Bảng 3.10. Liên quan giữa ăn đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng 33 Bảng 3.11 Liên quan giữa uống đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng 33 Bảng 3.12 Liên quan giữa uống sữa với bệnh đái tháo đƣờng 34 Bảng 3.13 Liên quan giữa uống bia với bệnh đái tháo đƣờng 34 Bảng 3.14 Liên quan giữa uống rƣợu với bệnh đái tháo đƣờng 34 Bảng 3.15 Liên quan giữa yếu tố nghề nghiệp với bệnh đái tháo đƣờng 35 Bảng 3.16 Liên quan giữa phƣơng tiện truyền thông với bệnh đái tháo đƣờng 35 Bảng 3.17 Liên quan giữa yếu tố giới với bệnh đái tháo đƣờng 36 Bảng 3.18 Liên quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái tháo đƣờng 36
  • 6. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 DANH MỤC CÁC BIỂU Nội dung Trang Biểu 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi 26 Biểu 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh theo giới 26 Biểu 3.3. Tỷ lệ mắc bệnh theo trình độ học vấn 27 Biểu 3.4. Tỷ lệ mắc bệnh theo nghề nghiệp 27 Biểu 3.5. Tỷ lệ mắc bệnh theo tình trạng kinh tế gia đình 28 Biểu 3.6. Tỷ lệ mắc bệnh theo các chỉ số khối cơ thể 28
  • 7. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1. Một số khái niệm cơ bản về đái tháo đƣờng..................................... 3 1.1.1. Định nghĩa bệnh đái tháo đƣờng ................................................... 3 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đƣờng......... 3 1.1.3. Phân loại týp đái tháo đƣờng ......................................................... 3 1.1.4. Triệu trứng của bệnh đái tháo đƣờng............................................. 5 1.1.5. Bến chứng của bệnh đái tháo đƣờng.............................................. 5 1.1.6. Chẩn đoán bệnh đái tháo đƣờng .................................................... 8 1.1.7. Chẩn đoán sớm, chẩn đoán sàng lọc bệnh đái tháo đƣờng............ 9 1.2. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng hiện nay .....................................................10 1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới ...............................10 1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đƣờng tại Việt Nam ..............................13 1.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đƣờng................................................15 1.3.1. Yếu tố di truyền ...........................................................................15 1.3.2. Yếu tố nhân chủng học ................................................................15 1.3.3. Yếu tố nguy cơ liên quan đến hành vi lối sống ............................... 1.3.4. Yếu tố chuyển hoá và các nguy cơ trung gian.............................17 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................17 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................18 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................18 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................18 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang...........................................18 2.3.2. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng..................................................19 2.4. Các chỉ số nghiên cứu......................................................................................20 2.4.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu..................................20
  • 8. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 2.4.1.1. Nhóm các chỉ số về thực trạng bệnh đái tháo đƣờng................20 2.4.1.2. Nhóm các chỉ số về các yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng ..........20 2.4.1.3. Một số khái niệm ......................................................................21 2.5. Phƣơng pháp thu thập thông tin......................................................................22 2.5.1. Bƣớc 1: Khám sàng lọc đái tháo đƣờng ......................................22 2.5.2. Bước 2: Phỏng vấn đối tượng về nguy cơ mắc đái thoá đường .... 23 2.5.3. Vật liệu nghiên cứu......................................................................24 2.6. Phƣơng pháp khống chế sai số.........................................................................24 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu...................................................................24 2.8. Xử lý số liệu......................................................................................................25 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................26 3.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.....................................26 3.2. Một số yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng .................................................29 3.3. Một số yếu tố liên quan với bệnh đái thao đƣờng ........................................31 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ..................................................................................37 4.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.....................................37 4.2. Yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.......................................38 4.3. Yếu tố liên quan với bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang.....................42 KẾT LUẬN.....................................................................................................49 KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................51
  • 9. 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO) hiện có hơn 370 triệu ngƣời mắc đái tháo đƣờng (ĐTĐ), mỗi năm có thêm 7 triệu ngƣời mắc mới; khoảng 50% ngƣời mắc không đƣợc phát hiện sớm. Trên thế giới cứ 10 giây có một ngƣời chết do ĐTĐ, cứ 30 giây có một ngƣời phải cắt cụt chi do biến chứng của ĐTĐ [52]. Tại Việt Nam, số ngƣời mắc ĐTĐ tăng nhanh chóng. Năm 2008: 5,7% ngƣời trƣởng thành(30-69 tuổi) mắc ĐTĐ, tỷ lệ này hiện đã khoảng 7%. Đặc biệt tại các thành phố lớn, tỷ lệ này lên đến 10-12 thậm chí gần 15% [1]. Trong khi đó, năm 2002, tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ chỉ chiếm khoảng 2,7% dân số. Sau đúng 10 năm (2012), tỷ lệ bệnh nhân mắc ĐTĐ đã tăng gấp đôi. Trong khi đó, theo xu hƣớng chung, tỷ lệ này cần phải mất 15 năm mới tăng lên gấp đôi. Phần lớn ngƣời bệnh phát hiện và điều trị muộn. Nếu không đƣợc phòng chống và cứu chữa kịp thời, ở giai đoạn muộn bệnh dễ biến chứng nhƣ: 44% ngƣời bệnh đái tháo đƣờng bị biến chứng thần kinh, 71% biến chứng về thận, 8% bị biến chứng mắt [5], [2], [3]. Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây bệnh đái tháo đƣờng đã đƣợc xác định nhƣ yếu tố di truyền, tuổi, giới tính, nghề nghiệp, địa dƣ, tăng huyết áp, béo phì, sự thay đổi lối sống sinh hoạt… . Rối loạn dung nạp glucose cũng là yếu tố nguy cơ có liên quan chặt chẽ với tỷ lệ phát triển bệnh đái tháo đƣờng, tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose sau 1 năm chuyển thành đái tháo đƣờng là 6%, sau 2 năm là 14% và sau 5 năm là 34% [6], [8]. Nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh bệnh đái tháo đƣờng týp 2 và các biến chứng của nó hoàn toàn có thể phòng ngừa đƣợc. Việc phát hiện sớm bệnh và các yếu tố nguy cơ gây bệnh, đặc biệt phát hiện sớm những ngƣời bị tiền đái tháo đƣờng có giá trị rất lớn trong công tác phòng bệnh giảm tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng, làm giảm hoặc chậm các biến chứng, di chứng dẫn đến hạn chế dùng thuốc điều trị, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời bệnh, làm giảm chi
  • 10. 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 phí của xã hội, đồng thời giúp cho công tác quản lý và chăm sóc bệnh nhân đái tháo đƣờng có hiệu quả [7], [10]. Bắc Giang là một tỉnh miền núi trung du phía bắc, đang triển khai công tác phòng chống đái tháo đƣờng. Câu hỏi đặt ra cho chúng tôi là thực trạng bệnh ĐTĐ của ngƣời trƣởng thành ở tỉnh Bắc Giang hiện nay ra sao? yếu tố nào là nguy cơ của bệnh đái tháo đƣờng ở ngƣời trƣởng thành tỉnh Bắc Giang hiện nay? Chính vì thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Tỷ lệ và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh Bắc Giang” với các mục tiêu sau: 1. Xác định tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh Bắc Giang năm 2013. 2. Xác định một số yếu tố nguy cơ đái tháo đường ở người trên 30 tuổi tại tỉnh Bắc Giang.
  • 11. 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số khái niệm cơ bản về đái tháo đƣờng 1.1.1. Định nghĩa bệnh đái tháo đường Đái tháo đƣờng là một nhóm các bệnh chuyển hoá có đặc điểm là tăng glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt bài tiết insulin; khiếm khuyết trong trong hoạt động của insulin hoặc cả hai. Tăng glucose máu mạn tính thƣờng kết hợp với sự hủy hoại, sự rối loạn chức năng của nhiều cơ quan đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu [2], [7]. 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh đái tháo đường Cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ là có sự tƣơng tác phức tạp giữa yếu tổ gen và yếu tố môi trƣờng. Đặc điểm nổi bật là sự kháng insulin ở cơ quan đích (cơ, gan, tổ chức mỡ) kết hợp sự suy giảm chức năng tế bào beta đảo tuỵ biểu hiện bằng những rối loạn tiết insulin. Dƣới tác động của yếu tố môi trƣờng nhƣ chế độ ăn nhiều lipid, đặc biệt nhiều acid béo bão hoà, nhiều carbonhydrat tinh, sự ít hoạt động thể lực, sự tăng lên của tuổi tác, béo phì.. sẽ làm xuất hiện hoặc tăng sự đề kháng của cơ quan đích đối với insulin ở những đối tƣợng có gen quyết định mắc ĐTĐ. Sự kháng insulin ở những cơ quan đích dẫn đến hiện tƣợng giảm sử dụng đƣờng ở cơ quan đích và hậu quả là tăng lƣợng đƣờng trong máu và rối loạn các chuyển hoá khác. Sự tăng đƣờng máu liên tục, tích lũy sợi fibrin giống amiloid trong tế bào beta, tăng acid béo tự do và giảm khối lƣợng tế bào beta tuỵ dẫn đến tổn thƣơng và suy giảm chức năng tế bào beta. Khi cơ thể không còn bù đƣợc tình trạng kháng insulin hoặc khi chức năng của tế bào beta không còn khả năng bù trừ thì bệnh ĐTĐ xuất hiện. Dƣới một hình thức khác, sự khởi đầu của quá trình bệnh lý có thể là giảm khối lƣợng hoặc chức năng của tế bào beta và tiếp tục diễn tiến nhƣ trên [2]. 1.1.3. Phân loại týp đái tháo đường Có nhiều cách phân loại bệnh đái tháo đƣờng, hiện nay theo WHO
  • 12. 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 (1997) thống nhất phân loại ĐTĐ nhƣ sau [2], [50]. * Đái tháo đường týp1: Đái tháo đƣờng týp 1 chiếm tỷ lệ khoảng 5 - 10% tổng số bệnh nhân đái tháo đƣờng thế giới. Nguyên nhân do tế bào bê-ta bị phá hủy, gây nên sự thiếu hụt insulin tuyệt đối cho cơ thể (nồng độ insulin giảm thấp hoặc mất hoàn toàn). Các kháng nguyên bạch cầu ngƣời (HLA) chắc chắn có mối liên quan chặt chẽ với sự phát triển của đái tháo đƣờng týp 1. Đái tháo đƣờng týp 1 phụ thuộc nhiều vào yếu tố gen và thƣờng đƣợc phát hiện trƣớc 40 tuổi. Nhiều bệnh nhân, đặc biệt là trẻ em và trẻ vị thành niên biểu hiện nhiễm toan ceton là triệu chứng đầu tiên của bệnh. Đa số các trƣờng hợp đƣợc chẩn đoán bệnh đái tháo đƣờng týp 1 thƣờng là ngƣời có thể trạng gầy, tuy nhiên ngƣời béo cũng không loại trừ. Ngƣời bệnh đái tháo đƣờng týp 1 sẽ có đời sống phụ thuộc insulin hoàn toàn [2]. * Đái tháo đường týp 2: Đái tháo đƣờng týp 2 chiếm tỷ lệ khoảng 85%- 95% đái tháo đƣờng trên thế giới, thƣờng gặp ở ngƣời trƣởng thành trên 40 tuổi. Nguy cơ mắc bệnh tăng dần theo tuổi. Tuy nhiên, do có sự thay đổi nhanh chóng về lối sống, về thói quen ăn uống, đái tháo đƣờng týp 2 ở lứa tuổi trẻ đang có xu hƣớng phát triển nhanh. Đặc trƣng của đái tháo đƣờng týp 2 là kháng insulin đi kèm với thiếu hụt tiết insulin tƣơng đối. Đái tháo đƣờng týp 2 thƣờng đƣợc chẩn đoán rất muộn vì giai đoạn đầu tăng glucose máu tiến triển âm thầm không có triệu chứng. Khi có biểu hiện lâm sàng thƣờng kèm theo các rối loạn khác về chuyển hoá lipid, các biểu hiện bệnh lý về tim mạch, thần kinh, thận… nhiều khi các biến chứng này đã ở mức độ rất nặng [8]. Đặc điểm lớn nhất trong sinh lý bệnh của đái tháo đƣờng týp 2 là có sự tƣơng tác giữa yếu tố gen và yếu tố môi trƣờng trong cơ chế bệnh sinh. Ngƣời mắc bệnh đái tháo đƣờng týp 2 có thể điều trị bằng cách thay đổi thói quen, kết hợp dùng thuốc để kiểm soát glucose máu, tuy nhiên nếu quá trình này thực hiện không tốt thì bệnh nhân cũng sẽ phải điều trị bằng cách dùng insulin [6].
  • 13. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 * Đái tháo đường thai nghén: Đái đƣờng thai nghén thƣờng gặp ở phụ nữ có thai, có glucose máu tăng, gặp khi có thai lần đầu. Sự tiến triển của đái tháo đƣờng thai nghén sau đẻ theo 3 khả năng: Bị đái tháo đƣờng, giảm dung nạp glucose, bình thƣờng [3]. 1.1.4. Triệu chứng của bệnh đái tháo đường - , đái nhiều, uống nhiều, gầy nhiều thƣờng mờ nhạt trong khi triệu chứng của các biến chứng chiếm ƣu thế. Điển hình là các triệu chứng nhiễm trùng mạn tính hoặc cấp tính, các tổn thƣơng mắt, răng, tim mạch, thận, thần kinh... - Thể trạng thƣờng là béo - Các dấu hiệu thƣờng ở ngƣời trẻ tuổi. + Hội chứng buồng trứng đa nang. + Chứng gai đen (Acantnosis nigricans): là những mảng da sẫm màu xuất hiện ở quanh cổ bệnh nhân. Thƣờng là dấu hiệu của kháng insulin. 1.1.5. Biến chứng của bệnh đái tháo đường Đái tháo đƣờng nếu không đƣợc phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh sẽ tiến triển nhanh chóng và xuất hiện các biến chứng cấp và mạn tính. Bệnh nhân có thể tử vong do các biến chứng này. * Biến chứng cấp tính: Biến chứng cấp tính thƣờng là hậu quả của chẩn đoán muộn, nhiễm khuẩn cấp tính hoặc điều trị không thích hợp. Ngay cả khi điều trị đúng, hôn mê nhiễm toan ceton và hôn mê tăng áp lực thẩm thấu vẫn có thể là hai biến chứng nguy hiểm. Nhiễm toan ceton là biểu hiện nặng của rối loạn chuyển hóa glucid do thiếu insulin gây tăng glucose máu, tăng phân hủy lipid, tăng sinh thể ceton gây toan hóa tổ chức. Mặc dù y học hiện đại đã có nhiều tiến bộ về trang thiết bị, điều trị và chăm sóc, tỷ lệ tử vong vẫn cao 5 - 10% [6], [32].
  • 14. 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 * Biến chứng mạn tính: Biến chứng mạn tính là những biến chứng về mạch máu mà ngƣời ta phân làm hai nhóm: - Biến chứng mạch máu nhỏ chủ yếu ở mao mạch biểu hiện ở mắt, thận, thần kinh. - Biến chứng mạch máu lớn gồm các biến chứng tim, mạch máu não, hoại tử do sự thúc đẩy của quá trình xơ vữa động mạch và tăng hiện tƣợng tắc mạch do huyết khối ở bệnh nhân ĐTĐ. * Biến chứng tim - mạch: Bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đƣờng là biến chứng thƣờng gặp và nguy hiểm. Mặc dù có nhiều yếu tố tham gia gây bệnh mạch vành, nhƣng các nghiên cứu cho thấy nồng độ glucose máu cao làm tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành và các biến chứng tim mạch khác. Ngƣời đái tháo đƣờng có bệnh tim mạch là 45%, nguy cơ mắc bệnh tim mạch gấp 2 - 4 lần so với ngƣời bình thƣờng. Nguyên nhân tử vong do bệnh tim mạch chung chiếm khoảng 75% tử vong ở ngƣời bệnh đái tháo đƣờng, trong đó thiếu máu cơ tim và nhồi máu cơ tim là nguyên nhân gây tử vong lớn nhất. Một nghiên cứu đƣợc tiến hành trên 353 bệnh nhân đái tháo đƣờng týp 2 là ngƣời Mỹ gốc Mêhicô trong 8 năm thấy có 67 bệnh nhân tử vong và 60% là do bệnh mạch vành [36], [53]. Tăng huyết áp (THA) thƣờng gặp ở bệnh nhân đái tháo đƣờng, tỷ lệ mắc bệnh chung của tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đƣờng gấp đôi so với ngƣời bình thƣờng. Trong đái tháo đƣờng týp 2, có tới 50% bệnh nhân đái tháo đƣờng mới đƣợc chẩn đoán có THA. Tăng huyết áp ở ngƣời đái tháo đƣờng týp 2 thƣờng kèm theo các rối loạn chuyển hoá và tăng lipid máu [38], [46]. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Tạ Văn Bình, khoảng 80% bệnh nhân đái tháo đƣờng mắc thêm các bệnh liên quan đến tim mạch [2], [6]. * Biến chứng thận: Biến chứng thận do đái tháo đƣờng là một trong những biến chứng thƣờng gặp, tỷ lệ biến chứng tăng theo thời gian. Bệnh thận
  • 15. 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 do đái tháo đƣờng khởi phát bằng protein niệu; sau đó khi chức năng thận giảm xuống, ure và creatinin sẽ tích tụ trong máu. Bệnh thận do đái tháo đƣờng là nguyên nhân thƣờng gặp nhất gây suy thận giai đoạn cuối, đƣợc đặc trƣng bởi sự suất hiện protein niệu và giảm mức lọc cầu thận. Ở ngƣời bình thƣờng bài tiết albumin niệu từ 1,5 đến 20 mg/phút, khi albumin bài tiết từ 20 - 200 mg/ph đƣợc gọi là microalbumin niệu (+). Nếu xuất hiện albumin niệu >50 mg/ngày chứng tỏ đã có bệnh ở màng nền cuộn mạch, mức lọc cầu thận giảm chậm khoảng 11 mol/phút/năm, sự xuất hiện tăng huyết áp thúc đẩy quá trình suy thận. * Bệnh lý mắt ở bệnh nhân đái tháo đường: Về biến chứng mắt, bao gồm bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể, viêm móng mắt tái diễn. Đó chính là nguyên nhân gây mù loà. Do đó, đối với các đối tƣợng đái tháo đƣờng type 1 trên 5 năm cần đƣợc khám chuyên khoa mắt và theo dõi định kỳ. Đục thuỷ tinh thể là tổn thƣơng thƣờng gặp ở bệnh nhân đái tháo đƣờng, có vẻ tƣơng quan với thời gian mắc bệnh và mức độ tăng đƣờng huyết kéo dài. Đục thuỷ tinh thể ở ngƣời đái tháo đƣờng cao tuổi sẽ tiến triển nhanh hơn ngƣời không đái tháo đƣờng. Bệnh lý võng mạc đái tháo đƣờng là nguyên nhân hàng đầu của mù lòa ở ngƣời 20- 60 tuổi [3]. * Bệnh thần kinh do đái tháo đường: Bệnh thần kinh do đái tháo đƣờng gặp khá phổ biến, ƣớc tính khoảng 30% bệnh nhân đái tháo đƣờng có biểu hiện biến chứng này. Ngƣời bệnh đái tháo đƣờng týp 2 thƣờng có biểu hiện thần kinh ngay tại thời điểm chẩn đoán. Bệnh thần kinh do đái tháo đƣờng thƣờng đƣợc phân chia thành các hội chứng lớn sau: Viêm đa dây thần kinh, bệnh đơn dây thần kinh, bệnh thần kinh thực vật, bệnh thần kinh vận động gốc chi [2], [3].
  • 16. 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 * Một số biến chứng khác: - Bệnh lý bàn chân do đái tháo đƣờng. Bệnh lý bàn chân đái tháo đƣờng ngày càng đƣợc quan tâm do tính phổ biến của bệnh. Bệnh lý bàn chân đái tháo đƣờng do sự phối hợp của tổn thƣơng mạch máu, thần kinh ngoại vi và cơ địa dễ nhiễm khuẩn do glucose máu tăng cao. Theo các số liệu nƣớc ngoài tỷ lệ tổn thƣơng loét bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ thay đổi từ 5-10%, có khoảng 5-15% bệnh nhân ĐTĐ sẽ phẫu thuật cắt cụt chi tại một thời điểm nào đó trong cuộc đời [48], [49]. 1.1.6. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán ĐTĐ dựa trên nồng độ glucose huyết tƣơng lúc đói (không ăn qua đêm và/hoặc ít nhất sau ăn 8 giờ). Năm 1998 Tổ chức Y tế Thế giới đã công nhận tiêu chuẩn chẩn đoán mới do Hiệp hội đái tháo đƣờng Mỹ đề nghị và đƣợc áp dụng vào năm 1999, gồm ba tiêu chí: - Một mẫu glucose huyết tƣơng bất kỳ ≥200mg/dl (≥11,1 mmol/l). - Mức glucose huyết tƣơng lúc đói(sau 8 giờ không ăn) ≥126mg/dl (≥7,0 mmol/l). - Mức glucose huyết tƣơng ≥200mg/dl (≥11,1mmol/l) ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose. Ngày nay, để thuận tiện cho công tác điều tra dịch tễ, ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp chẩn đoán nhanh bằng máu giọt mao động - tĩnh mạch, bằng các loại máy xét nghiệm đƣờng huyết dùng các loại test nhanh, phƣơng pháp này còn đƣợc sử dụng để theo dõi điều trị hàng ngày hoặc trong cấp cứu. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo đƣờng máu mao mạch (toàn phần và huyết tƣơng), đƣờng máu tĩnh mạch (toàn phần và huyết tƣơng), hiện đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới trong cả điều tra dịch tễ và thực hành lâm sàng.
  • 17. 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 Bảng 1.1. Tiêu chuẩn của ADA năm 1998 [50] Chẩn đoán Nồng độ glucose mmol/l(mg/dl) Máu toàn phần Huyết tƣơng tĩnh mạch Mao mạch Tĩnh mạch Đái tháo đƣờng Lúc đói ≥ 6,1 (≥110) ≥ 6,1 (≥110) ≥7,0(126) 2 giờ sau (NPDNG) ≥11,1 (≥200) ≥10,0 (≥180) ≥11,1 (≥200) Rối loạn dung nạp glucose Lúc đói <6,1(<110) <6,1(<110) <7,0(<126) 2 giờ sau NPDNG ≥7,8 (≥140) ≥6,7 (≥120) ≥7,8 (≥140) Suy giảm dung nạp glucose lúc đói Lúc đói ≥5,6 (≥100) <6,1 (<110) ≥5,6 (≥100) <6,1 (<110) ≥5,6 (≥100) <7,0 (<126) 2 giờ sau NPDNG <6,7 (<120) <7,8 (<140) <7,8 (<140) *NPDNG: Nghiệm pháp dung nạp glucose 1.1.7. Chẩn đoán sớm, chẩn đoán sàng lọc bệnh đái tháo đường [44] * Mục đích: Phát hiện sớm bệnh ĐTĐ từ nhóm ngƣời có nguy cơ mắc bênh cao nhằm hạn chế sự tiến triển của bệnh và ngăn chặn những tác hại do bệnh gây ra. * Tiến hành: Dựa trên tiêu chuẩn sàng lọc chọn ra nhóm ngƣời có nguy cơ mắc bệnh cao trong quần thể, tiến hành các biện pháp quản lý chặt chẽ. * Tiêu chuẩn của Việt Nam qui định các yếu tố nguy cơ như sau: - Tuổi >30 tuổi - Tăng huyết áp vô căn - Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index - BMI) ≥23 - Có liên quan ruột thịt với ngƣời mắc ĐTĐ - Phụ nữ giai đoạn quanh mãn kinh
  • 18. 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 - Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt: ĐTĐ thai kỳ; sinh con to trên 4000 gram. - Ngƣời đã đƣợc chẩn đoán rối loạn dung nạp glucose (RLDNG) hoặc suy giảm dung nạp glucose lúc đói, rối loạn chuyển hoá lipid; rối loạn chuyển hoá acid uric; có microalbumin niệu. - Ngƣời có hoạt động tĩnh tại, ít hoạt động thể lực; có thay đổi đột ngột môi trƣờng sống. 1.2. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng hiện nay 1.2.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới Bệnh ĐTĐ là một trong những bệnh không lây phổ biến nhất, theo Liên đoàn đái tháo đƣờng thế giới (IDF), năm 2000 có khoảng 151 triệu ngƣời tuổi 20 - 79 mắc bệnh ĐTĐ, chiếm tỷ lệ 4,6%. Nơi có tỷ lệ ĐTĐ cao nhất là khu vực Bắc Mỹ, Địa Trung Hải và Trung Đông, với tỷ lệ tƣơng ứng là 7,8% và 7,7%, tiếp đến là khu vực Đông Nam Á: 5,3%, Châu Âu: 4,9%, Trung Mỹ: 3,7%, Tây Thái Bình Dƣơng: 3,6%, Châu Phi 1,2% [50]. Hiện nay, khu vực Tây Thái Bình Dƣơng và khu vực Đông Nam Á là hai khu vực có số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ đông nhất tƣơng ứng là 44 triệu ngƣời và 35 triệu ngƣời. Những báo cáo mới đây của IDF cũng khẳng định, tỷ lệ bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm 85% - 95% tổng số bệnh nhân ĐTĐ ở các nƣớc phát triển và tỷ lệ này thậm chí cũng cao hơn ở các nƣớc đang phát triển [4], [47]. Bệnh ĐTĐ là bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính mạng và gây ra nhiều biến chứng. Theo WHO bệnh ĐTĐ là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ tƣ hoặc thứ năm ở các nƣớc phát triển và đang đƣợc coi là một dịch bệnh ở nhiều nƣớc đang phát triển, những nƣớc mới công nghiệp hoá. Những biến chứng của bệnh ĐTĐ rất phổ biến (khoảng 50% bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ có các biến chứng) nhƣ: bệnh mạch vành, mạch máu não, bệnh mạch máu ngoại vi, bệnh lý thần kinh , cắt cụt chi, suy thận, tổn thƣơng mắt... Các biến chứng này thƣờng dẫn đến tàn tật và giảm tuổi thọ [45], [50], [54].
  • 19. 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 11 Bệnh ĐTĐ đang là vấn đề y tế nan giải, là gánh nặng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, với sự phổ biến của bệnh và các hậu quả nặng nề của bệnh do đƣợc phát hiện và điều trị muộn. Một nghiên cứu về chi phí trực tiếp cho bệnh ĐTĐ tại 8 nƣớc thuộc Châu Âu đó cho thấy: chi phí trực tiếp cho 10 triệu ngƣời bị bệnh ĐTĐ trong năm 1998 đó tiêu tốn 26,97 tỷ USD và chi phí trực tiếp cho điều trị bệnh ĐTĐ chiếm 3 - 6% ngân sách dành cho toàn ngành y tế. Năm 1997, thế giới đã chi ra 1030 tỷ USD cho điều trị bệnh ĐTĐ. Trong đó, hầu hết các chi phí trên là cho điều trị các biến chứng của bệnh [50]. Bảng 1.2. Phân bố bệnh đái tháo đƣờng trên thế giới [52] Địa điểm Dân số (Triệu ngƣời) Số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ (triệu ngƣời) Năm 1995 Năm 2000 Năm 2010 Thế giới 5697,04 118,42 151,23 220,72 Châu Phi 731,47 7,29 9,41 14,14 Châu Á 3437,79 62,78 84,51 132,29 Bắc Mỹ 296,52 12,98 14,19 17,53 Mỹ Latin 475,70 12,40 15,57 22,54 Châu Âu 727,79 22,04 26,51 32,86 Châu Úc 27,77 0,92 1,04 1,33 Tỷ lệ bệnh ĐTĐ týp 2 tăng nhanh theo thời gian và sự tăng trƣởng kinh tế. Đầu thế kỷ 20, tần suất mắc bệnh ĐTĐ trên thế giới còn ở mức thấp, WHO ƣớc tính năm 1985 mới có khoảng 30 triệu ngƣời trên thế giới mắc bệnh ĐTĐ, tới 1994 là 110 triệu và 1995 đó là 135 triệu(chiếm 4% dân số toàn cầu). Dự báo: năm 2010 sẽ là 221 triệu ngƣời mắc bệnh ĐTĐ và 2025 là 330 triệu ngƣời (chiếm 5,4% dân số toàn cầu). Tỷ lệ đái tháo đƣờng ở châu Á cũng gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt ở khu vực Đông Nam Á (5,3%). Nguyên nhân của sự gia tăng bệnh nhanh chóng do mức độ đô thị hóa nhanh, sự di
  • 20. 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 12 dân từ khu vực nông thôn ra thành thị nhiều, sự thay đổi nhanh chóng về lối sống công nghiệp, giảm hoạt động chân tay, sự tăng trƣởng kinh tế nhanh và chế độ ăn không cân đối, nhiều mỡ. Dự kiến trong vòng 15 năm (1995 - 2010), số ngƣời mắc ĐTĐ ở Châu Á, Châu Phi sẽ tăng lên 2 tới 3 lần so với hiện nay. Cụ thể: vùng Tây Á, số ngƣời mắc sẽ tăng từ 3,6 triệu lên 11,4 triệu; Đông Á, số ngƣời mắc sẽ tăng từ 21,7 triệu lên 44 triệu; Đông Nam Á sẽ từ 8,6 lên 19,5 triệu và khu vực Bắc Á số ngƣời mắc ĐTĐ sẽ tăng từ 28,8 triệu lên 57,5 triệu [50]. Ở Hoa Kỳ, năm 1998 có 16 triệu ngƣời bị bệnh ĐTĐ, trong đó hơn 90% là ĐTĐ týp 2, hàng năm có tới 650.000 ngƣời mới mắc bệnh. Bệnh ĐTĐ gặp ở mọi lứa tuổi. Độ tuổi 24 là 3,56 triệu ngƣời, chiếm 8,2 % tổng số ngƣời cùng lứa tuổi, độ tuổi 64 là 6,3 triệu ngƣời, chiếm 18,4 % những ngƣời cùng độ tuổi. Số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ ở độ tuổi dƣới 24 là 123.000 ngƣời, chiếm 0,16 %. Đặc biệt, năm 2003 số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ ở Hoa Kỳ là 18,2 triệu ngƣời, sau 2 năm (năm 2005) đã là 20,8 triệu ngƣời - ƣớc tính tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở Hoa Kỳ đã tăng 1,4% mỗi năm [48]. Các nƣớc Trung Âu và Đông Âu, (Ba Lan, Hungari, Bungari, Slovakia…) với số dân 96,6 triệu, có 4,3 triệu mắc ĐTĐ. Dự đoán năm 2010, số bệnh nhân ĐTĐ ở khu vực này sẽ là 5 triệu, trong đó 80% là ĐTĐ týp 2 [51]. Khu vực Tây Thái Bình Dƣơng, theo ƣớc đoán hiện nay ít nhất có 30 triệu ngƣời bị bệnh ĐTĐ, dự báo sẽ tăng gấp đôi vào năm 2025. Đặc biệt quan trọng là sự gia tăng mạnh lại rơi vào nhóm tuổi lao động. Ở Trung Quốc, ngƣời ở độ tuổi trƣởng thành mắc bệnh ĐTĐ là 38 triệu. Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở 2 nhóm nƣớc trong khu vực Tây Thái Bình Dƣơng nhƣ sau:
  • 21. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 13 Bảng 1.3. Phân bố bệnh Đái tháo đƣờng khu vực Tây - Thái Bình Dƣơng [52] Nhóm nƣớc Số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ (x106 ) Tỷ lệ tăng trong 25 năm tới (%) 1995 2000 2010 Phát triển 50,974 54,810 72,248 42 Đang phát triển 84,313 99,582 227,725 170 Tại các nƣớc ASEAN, tuỳ thuộc vào tốc độ phát triển kinh tế mà tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ cũng khác nhau: Malaysia 3%, Thái Lan 4,2%... Singapore có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ tăng nhanh: năm 1975 tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 1,9%, sau 23 năm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ đã lên đến 9% [4]. 1.2.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam Ở Việt Nam, tình hình mắc bệnh ĐTĐ trong thời gian gần đây đang có chiều hƣớng gia tăng, đặc biệt là tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2, nhất là tại các thành phố lớn nhƣ Hà Nội năm 1991 là 1,1%, năm 2001 là 3,62%, Thành phố Hồ Chí Minh năm 1992 là 2,52% đến năm 2001 tăng lên 4,1%, ở Huế năm 1994 là 0,96% đến 10 năm sau là 2,1% [5], [37]. Điều tra Quốc gia năm 2002 cho thấy tỷ lệ mắc ĐTĐ chung là 2,7%, khu vực thành phố là 4,4%, khu vực đồng bằng là 2,1% và khu vực miền núi là 2,1%. Điều tra quốc gia năm 2008 cho thấy tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là 5,7%, tỷ lệ rối loạn đƣờng huyết lúc đói là 18,2%, tỷ lệ rối loạn dung nạp đƣờng là 15,4%. Tỷ lệ ĐTĐ theo khu vực: thành phố 6,9%, đồng bằng 6,3%, ven biển 3,8%, miền Núi 4,8%. Nhƣ vậy, chỉ sau 6 năm tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nƣớc ta tăng từ 2,7% lên 5,7% [10]. Theo Tạ Văn Bình, hiện ĐTĐ týp 2 đang tăng nhanh ở ngƣời trẻ (dƣới 35 tuổi và tăng lên ở trẻ em) [7]. Tại Việt Nam, số mắc ĐTĐ tăng nhanh chóng. Năm 2008: 5,7% ngƣời trƣởng thành (30 - 69 tuổi) mắc ĐTĐ, tỷ lệ
  • 22. 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 14 này hiện đã khoảng 7%. Đặc biệt tại các thành phố lớn, tỷ lệ này lên đến 10 - 12 thậm chí gần 15%. Trong khi đó, năm 2002, tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ chỉ chiếm khoảng 2,7% dân số. Đến nay, sau gần 10 năm, tỷ lệ bệnh nhân mắc tiểu đƣờng đã tăng gấp đôi. Trong khi đó, theo xu hƣớng chung, tỉ lệ này cần phải mất 15 năm mới tăng lên gấp đôi. Đáng lo ngại, ĐTĐ týp 2 đang tăng nhanh ở ngƣời trẻ (dƣới 35 tuổi và tăng lên ở trẻ em. Tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì ở trẻ em tăng cao là “nguồn” bổ sung thêm những ngƣời mắc ĐTĐ trẻ tuổi, đây là tƣơng lại rất gần của Việt Nam [9]. Trong khi số ngƣời mắc bệnh ĐTĐ có xu hƣớng tăng nhanh nhƣng số ngƣời phát hiện bệnh lại rất thấp. Tỷ lệ ngƣời bệnh ĐTĐ trong cộng đồng không đƣợc phát hiện ở nƣớc ta là gần 64%. Kiến thức chung về bệnh của ngƣời dân cũng rất thiếu. Trong một nghiên cứu ở Thái Nguyên kết quả gần 76% số ngƣời đƣợc hỏi có kiến thức rất thấp về chẩn đoán và biến chứng của bệnh, chỉ có 0,5% có kiến thức tốt [13]. Ngày thế giới phòng, chống bệnh đái tháo đƣờng có chủ đề “Giáo dục và phòng ngừa đái tháo đường”. Năm nay là năm cuối cùng của chiến dịch trong giai đoạn này với khẩu hiệu “Phòng, chống Bệnh đái tháo đường: Bảo vệ tương lai của chúng ta” [37]. Vì bệnh lý ĐTĐ týp 2 liên quan mật thiết đến lối sống, để phòng bệnh cần thực hành thói quen tốt: giảm chất bột đƣờng, không dùng nƣớc ngọt có ga, tăng rau xanh và tăng cƣờng vận động. Chế độ ăn hợp lý và đi bộ 30 phút mỗi ngày giúp giảm 50- 60% nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2. Việc quản lý bệnh mới chỉ tập trung ở một tỉnh, thành phố. Số cán bộ y tế có khả năng khám và điều trị bệnh ĐTĐ không chỉ ít về mặt số lƣợng, mà còn không đƣợc phổ cập những kiến thức mới về bệnh ĐTĐ, nên chất lƣợng phát hiện và điều trị bệnh ĐTĐ chƣa tốt [34]. Chi phí cho quản lý, điều trị bệnh rất
  • 23. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 15 tốn kém do chi phí đi lại, ăn ở, của bệnh nhân ĐTĐ và ngƣời nhà bệnh nhân, do bệnh ĐTĐ đƣợc phát hiện muộn nên có nhiều biến chứng [22], [27], [30], [35]. Theo nghiên cứu năm 2010 của Hoàng Xuân Thức về bệnh đái tháo đƣờng ở ngƣời trƣởng thành ở Bắc Giang tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng chung của cả tỉnh là 4,5%, khu vực miền núi chiếm 3,4%, trung du chiếm 5,1% và đồng bằng chiếm 5,6% [35]. 1.3. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đƣờng 1.3.1. Yếu tố di truyền Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong bệnh ĐTĐ. Những đối tƣợng có mối liên quan huyết thống với ngƣời bị ĐTĐ có nguy cơ bị bệnh ĐTĐ cao gấp 4 - 6 lần ngƣời trong gia đình không có ai bị ĐTĐ. Đặc biệt nhất là những ngƣời cả bên nội và bên ngoại đều có ngƣời mắc bệnh ĐTĐ. Khi cha hoặc mẹ mắc ĐTĐ thì nguy cơ bị bệnh ĐTĐ của con là 30%, khi cả cha mẹ bị bệnh thì nguy cơ này tăng tới 50%. Hai trẻ sinh đôi cùng trứng, một ngƣời mắc bệnh ĐTĐ, ngƣời kia sẽ bị xếp vào nhóm đe doạ thực sự bị bệnh ĐTĐ [14], [17], [19], [40]. 1.3.2. Yếu tố nhân chủng học Tỷ lệ mắc bệnh và tuổi mắc bệnh ĐTĐ thay đổi theo sắc tộc. Ở Tây Âu tỷ lệ mắc bệnh ở ngƣời da vàng trẻ hơn, thƣờng trên 30 tuổi, ở ngƣời da trắng thƣờng trên 50 tuổi [50]. Yếu tố tuổi, đặc biệt là độ tuổi từ 50 trở lên, đƣợc xếp vào vị trí đầu tiên trong số các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ typ 2. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh tuổi có liên quan đến sự xuất hiện bệnh ĐTĐ typ 2, tuổi càng tăng tỷ lệ mắc ĐTĐ và rối loạn dung nạp glucoe (RLDNG) càng cao. Khi cơ thể già đi, chức năng tụy nội tiết cũng bị suy giảm theo và khả năng tiết insulin giảm. Nồng độ glucose máu có xu hƣớng tăng, đồng thời giảm sự nhạy cảm của tế bào đích với insulin. Khi tế bào tuỵ không còn khả năng tiết insulin đủ với nhu cầu của cơ
  • 24. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 16 thể, glucose khi đói tăng lên và bệnh ĐTĐ xuất hiện [11], [16], [20]. 1.3.3. Yếu tố nguy cơ liên quan đến hành vi lối sống *Béo phì: Ở ngƣời béo phì, tỷ lệ vòng bụng/vòng mông tăng hơn bình thƣờng. Béo bụng có liên quan chặt chẽ với hiện tƣợng kháng insulin do thiếu hụt sau thụ thể, dẫn đến sự thiếu insulin tƣơng đối do giảm số lƣợng thụ thể ở các mô ngoại vi. Do tính kháng insulin và sự giảm tiết insulin dẫn đến giảm sử dụng glucose ở tổ chức cơ và mỡ, giảm sự tổng hợp glycogen ở gan, tăng tân tạo đƣờng mới và bệnh ĐTĐ xuất hiện [15], [18], [30], [42]. * Ít hoạt động thể lực: Nhiều nghiên cứu cho thấy việc tập luyện thể lực thƣờng xuyên có tác dụng làm giảm nhanh nồng độ glucose huyết tƣơng, đồng thời giúp duy trì sự bình ổn của lipid máu, huyết áp, cải thiện tình trạng kháng insulin [23], [24], [41]. * Chế độ ăn: Tỷ lệ bệnh ĐTĐ tăng cao ở những ngƣời có chế độ ăn nhiều chất béo bão hoà, nhiều carbonhydrat tinh chế. Ngoài ra sự thiếu hụt các yếu tố vi lƣợng hoặc vitamin cũng góp phần làm thúc đẩy sự tiến triển bệnh. Chế độ ăn nhiều chất xơ, ăn ngũ cốc ở dạng chƣa tinh chế, ăn nhiều rau làm giảm nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ [26], [28], [39], [41], [42]. * Các yếu tố khác - Stress - Lối sống phƣơng tây hoá, thành thị hoá, hiện đại hoá. Bệnh ĐTĐ đang tăng nhanh ở những nƣớc đang phát triển, đang có tốc độ đô thị hoá nhanh, đó cũng là những nơi đang có sự chuyển tiếp về dinh dƣỡng, lối sống. Theo Tạ Văn Bình, béo phì liên quan mật thiết với đái tháo đƣờng. Trong khi đó, hiện nay, lối sống thay đổi, vận động ít đi (trƣớc đây ta đi bộ, đi xe đạp là những phƣơng tiện phải vận động, giờ đi xe máy, đi ô tô làm vận động của con ngƣời cũng giảm đi), ngồi xem ti vi nhiều, ăn thức ăn nhiều chất béo… là tác nhân gây gia tăng bệnh đái tháo đƣờng. Trƣớc đây, béo thì liên
  • 25. 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 17 quan đến đái tháo đƣờng tuýp 2, thƣờng gặp ở ngƣời trên 40 tuổi, ngƣời già. Bây giờ trẻ em đã có nhiều trẻ bị tiểu đƣờng tuýp 2 vì béo phì [39], [43]. 1.3.4. Yếu tố chuyển hoá và các nguy cơ trung gian - RLDNG, suy giảm dung nạp glucose lúc đói. - Rối loạn chuyển hoá lipid máu. - Kháng insulin: hội chứng chuyển hoá, tăng huyết áp.. - Các yếu tố liên quan đến thai nghén nhƣ tình trạng sinh con to trên 4000 gram, ĐTĐ thai kỳ... [21], [25], [26], [29], [31]. Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 26. 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 18 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Ngƣời trƣởng thành từ 30 tuổi trở lên đang sinh sống tại tỉnh Bắc Giang. Tiêu chuẩn loại trừ: + Ngoài độ tuổi nghiên cứu. + Không thuộc danh sách đã chọn ngẫu nhiên. + Mắc bệnh cấp tính trong thời gian điều tra. + Mắc các bệnh có ảnh hƣởng đến chuyển hoá đƣờng khác nhƣ: Basedow, Suy giáp trạng, Cushing, Suy gan, Suy thận. + Đang sử dụng các thuốc có ảnh hƣởng tới chuyển hoá đƣờng nhƣ Costicoid, chẹn β giao cảm - Hồ sơ, báo cáo lƣu tại Sở Y Tế tỉnh Bắc Giang. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu - Thời gian: 1/2013 đến 10/2013 - Địa điểm: Tại thành phố Bắc Giang và 4 huyện thuộc tỉnh Bắc Giang. 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu Mô tả và bệnh chứng 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang Nhằm xác định tỷ lệ bệnh ĐTĐ ở những ngƣời từ 30 tuổi trở lên tại địa bàn nghiên cứu. * Cỡ mẫu: [28]: 2 2 ) 2 / 1 ( ) . ( ) 1 ( p p p n Z Trong đó: - n là cỡ mẫu. - 4% (Theo kết quả nghiên cứu của Phạm Đứ , Tuyên Quang năm 2011 [30]. - Z1-α/2 ệ số giới hạn tin cậy, với mức tin cậy 95% (Tra bảng Z1- /2 = 1,96). - ộ chính xác tƣơng đối, chọn = 0,004
  • 27. 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 19 = 10.000 ngƣời trƣởng thành. * Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu mô tả: - Tỉnh Bắc Giang có 01 thành phố và 9 huyện, chúng tôi chọn 5 địa điểm nghiên cứu, trong đó: chọn chủ đích thành phố Bắc Giang và bốc thăm ngẫu nhiên 4 trong số 9 huyện còn lại để nghiên cứu. - Chọn huyện: Tại 5 huyện, thành phố: Kết quả chọn đƣợc thành phố Bắc Giang, huyện Yên Dũng, Tân Yên, Việt Yên, Lục Ngạn và Sơn Động. Mỗi huyện lấy 2.000 ngƣời. - Chọn xã : Mỗi huyện/thành phố lại chọn ngẫu nhiên 2 xã/thị trấn theo phƣơng pháp gắp thăm. - Chọn đối tƣợng: Mỗi xã/thị trấn chọn ngẫu nhiên 1000 ngƣời. Chọn ngẫu nhiên theo khoảng cách mẫu theo danh sánh ngƣời từ 30 tuổi trở lên do cơ quan dân số xã lập. Thực tế toàn bộ nguồn số liệu này là một phần của kết quả sàng lọc do Dự án phòng chống ĐTĐ của tỉnh Bắc Giang tiến hành, đang lƣu trữ tại Trung tâm Sốt rét và nội tiết tỉnh. Trung tâm cho phép học viên đƣợc sử dụng nguồn thông tin này. 2.3.2. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng Nhằm xác định yếu tố nguy cơ bệnh ĐTĐ ở những ngƣời từ 30 tuổi trở lên tại địa bàn nghiên cứu. * Cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng [28]: 2 2 * 2 1 1 ) 2 / ( 2 ) 1 ( ) 1 ( / 1 ) 1 ( / 1 In P P P P Z n Trong đó: P2 * 40% theo kết quả nghiên cứu của Tạ Văn Bình 2006 [2]. P1 * , đƣợc tính toán dựa trên OR= 3,75 và P2 * =0,4
  • 28. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 20  * 2 2 2 1 1 R R P P O P O P = 0,71 : độ chính xác mong đợi của OR là 0,35; =0,05. 188. Với tỷ lệ nhóm bệnh/ nhóm chứng là 1/2, cỡ mẫu nghiên c 188/ 376 ngƣời. * Phương pháp chọn mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng: Nhóm bệnh chọn 188 ngƣời mắc bệnh ĐTĐ qua kết quả điều tra cắt ngang, tập trung ở thành phố Bắc Giang và huyện Tân Yên để thuận lợi cho điều tra. Nhóm chứng: chọn những ngƣời không mắc ĐTĐ của các điểm đã lấy mẫu mắc ĐTĐ, có các điều kiện tƣơng tự nhƣ kinh tế, hoàn cảnh gia đình, các phƣơng tiện truyền thông. Thực tế để tính toán cho thuận lợi, chúng tôi chọn 200 ngƣời bệnh và 400 ngƣời khỏe để làm nhóm chứng (1 bệnh/2 chứng). 2.4. Các chỉ số nghiên cứu 2.4.1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu 2.4.1.1. Nhóm các chỉ số về thực trạng bệnh đái tháo đường Tỷ lệ rối loạn glucose máu mao mạch lúc đói (Tỷ lệ ĐTĐ chung; tỷ lệ ĐTĐ theo giới; nhóm tuổi (30-40 tuổi; 41-59 và 60 tuổi trở lên); theo dân tộc; theo trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế hộ gia đình, phƣơng tiện truyền thông (PTTT). 2.4.1.2. Nhóm các chỉ số về các yếu tố nguy cơ đái tháo đường - Tiền sử gia đình về bệnh đái tháo đƣờng: những đối tƣợng có ông , bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, cô, gì, chú, bác ruột đƣợc coi là những đối tƣợng có nguy cơ bị đái tháo đƣờng. - Tăng huyết áp với bệnh đái tháo đƣờng: đối tƣợng đƣợc xác định là THA theo tiêu chuẩn chẩn đoán THA của tổ chức Y tế thế giới hoặc những đối tƣợng hiện có giá trị huyết áp bình thƣờng nhƣng trƣớc đó đã đƣợc chẩn
  • 29. 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 21 đoán THA (theo tiêu chuẩn trên) và đang đƣợc điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp. - Tuổi, giới, trình độ học vấn, nghề nghiệp, kinh tế hộ gia đình, phƣơng tiện truyền thông (PTTT) với bệnh đái tháo đƣờng. - Nhóm chỉ số liên quan đến hành vi ăn uống nhƣ thƣờng xuyên sử dụng mỡ, dầu ăn, đồ ngọt hay rƣợu bia, sữa… 2.4.1.3. Một số khái niệm - Khái niệm yếu tố nguy cơ: Bất kì một yếu tố nào, thuộc bản chất nào (vật lý, hoá học, sinh học, di truyền, xã hội….) góp phần vào làm cho con ngƣời đang khoẻ mạnh mà mắc bệ nh (hoặc khỏi bệnh) thì yếu tố đó đƣợc gọi là yếu tố nguy cơ. - Chẩn đoán tăng huyết áp theo tiêu chuẩn của JNC VI chia thành 2 cấp độ tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu từ 140mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trƣơng từ 90mmHg trở lên hoặc tăng cả hai chỉ số tâm thu và tâm trƣơng. Để đánh giá mức độ kiểm soát huyết áp của bệnh nhân đái tháo đƣờng, ngƣời ta dựa vào bảng tiêu chuẩn của nhóm chính sách đái tháo đƣờng Để đánh giá tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng và rối loạn chuyển hóa Glucose ta dựa vào tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbonhydrat năm 1999. Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán các rối loạn chuyển hóa carbohydrat Glucose huyết tƣơng Lúc đói Bất kỳ 2 giờ sau nghiệm pháp mg/dl mmol/l mg/dl mmol/l Mg/dl mmol/l Bình thƣờng < 110 <6,1 <140 <7,8 Rối loạn glucose máu lúc đói ≥110-126 6,1-7,0 Giảm dung nạp glucose ≥140- 200 7,8-11,0 Đái tháo đƣờng ≥126 ≥7,0 ≥200 ≥11,1 ≥200 ≥11,1 Nguồn: Tiêu chuẩn của WHO năm 1999 [50]
  • 30. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 22 2.5. Phƣơng pháp thu thập thông tin 2.5.1. Bước 1: Khám sàng lọc đái tháo đường * Khám lâm sàng: Đo chiều cao (cm), Đo cân nặng (kg), Đo huyết áp (mm Hg) * Xét nghiệm: Lấy mẫu máu xét nghiệm định lƣợng Glucose: Tiến hành xét nghiệm các đối tƣợng điều tra. Lấy máu mao mạch đầu ngón tay làm xét nghiệm (tối hôm trƣớc ăn nhẹ trƣớc 21 giờ, sáng hôm sau nhịn ăn làm xét nghiệm lúc đói (5 - 7 giờ), các xét nghiệm này đuợc tiến hành đo đƣờng máu khi đói bằng máy đo đƣờng máu nhanh SD- CHECK của Hàn Quốc, nếu chỉ số đƣờng máu khi đói dƣới < 5,7 mmol/l là bình thƣờng, trong khoảng 5,7 - 6,9 mmol/l là nghi ngờ đái tháo đƣờng, >7,0 mmol/l là mắc bệnh đái tháo đƣờng. Những trƣờng hợp có dấu hiệu nghi ngờ đƣợc tiến hành nghiệm pháp tăng đƣờng máu: cho uống 70 gram đƣờng Glucose + 200ml nƣớc, sau 2 giờ đo kiểm tra lại nếu đƣờng huyết >11,1 mmol/l là mắc bệnh đái tháo đƣờng. + Kỹ thuật lấy máu xét nghiệm thống nhất trong nhóm nghiên cứu cần tuân thủ theo những nguyên tắc sau: Lấy máu mao mạch ở cạnh ngón tay 3 hoặc 4 hoặc 5 xét nghiệm glucose máu lúc đói và glucose máu sau làm nghiệm pháp dung nạp glucose. * Đo huyết áp: Đo huyết áp bằng máy đo huyết áp thủy ngân, do Nhật Bản sản xuất. Đo ở tay phải, tƣ thế ngồi, tay để ngang tim, sau khi nghỉ tối thiểu 5phút. Để đảm bảo số đo huyết áp đƣợc chính xác, trƣớc khi đo ngƣời đƣợc đo huyết áp không đƣợc hoạt đồng mạnh hoặc tắm, khômg uống cà phê, rƣợu, bia, không hút thuốc lá, không dùng các thuốc kích thích giao cảm. Huyết áp đƣợc đo hai lần cách nhau từ 3 đến 5 phút theo khuyến cáo của WHO + Bao hơi rộng ít nhất 13cm và dài ít nhất 30cm, bờ dƣới của bao hơi phải ở trên nếp gấp khuỷu tay 2cm. + Ghi nhận huyết áp tâm thu là áp lực tƣơng ứng với lúc nghe thấy tiếng
  • 31. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 23 đập động mạch đầu tiên, huyết áp tâm trƣơng khi nghe tiếng đập mất hẳn. Trƣờng hợp hãn hữu, tiếng đập động mạch đập đến trị số 0 mmHg vẫn còn nghe thấy thì lấy lúc đổi âm sắc là mốc huyết áp tâm trƣơng. Tính huyết áp dựa trên số trung bình giữa hai lần đo. Nếu giữa hai lần đo chênh lệch nhau trên 5 mmHg thì đo them một lần nữa. Nếu huyết áp tâm thu và tâm trƣơng không cùng một mức phân loại thì lấy trị số huyết áp cao để xếp loại [8]. * Cân cơ thể: Sử dụng cân bàn Trung Quốc đã gắn thƣớc đo khi bệnh nhân cân chỉ mặc một bộ quần áo mỏng không đi dày dép, không cầm bất cứ vật gì, cân chính xác đến 0,1kg. * Đo chiều cao: Đối tƣợng đi chân trần không đội mũ, không cầm bất cứ vật gì ở trong tƣ thế đứng thẳng thoải mái, 2 gót chân chạm vào nhau thành hình chƣ V, mắt nhìn thẳng về phía trƣớc, kéo thƣớc thẳng đứng hết tầm, sau đó kéo từ từ xuống đến khi chạm đỉnh đầu và đọc kết quả trên thƣớc đơn vị đƣợc tính là cm và sai số không quá 0,5 cm. Tính chỉ số khối cơ thể: BMI = P/ h2 Trong đó: P: Cân nặng (kg). h: Chiều cao (m). Đánh giá chỉ số BMI theo tiêu chuẩn ASEAN: Bình thƣờng: BMI từ 18,5 đến 22,9 Thừa cân, béo phì: BMI 23 Thừa cân: BMI từ 23,0 đến 24,9 Béo phì độ 1: BMI từ 25,0 đến 29,9 Béo phì độ 2: BMI 30 Kết quả khám lâm sàng, xét nghiệm, cân đo ghi vào phiếu in sẵn. 2.5.2. Bước 2: Phỏng vấn đối tượng về nguy cơ mắc đái tháo đường - Chọn đối tƣợng theo kỹ thuật chọn mẫu phần trên - Tiến hành phỏng vấn trực tiếp để thu thập thông tin của đối tƣợng
  • 32. 24 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 24 nghiên cứu nhằm tìm các yếu tố liên quan đến bệnh ĐTĐ (tuổi, tiền sử gia đình, nghề nghiệp cũ, chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt nhƣ: hút thuốc lá, uống rƣợu, hoạt động thể lực….). - Thông tin phỏng vấn đƣợc thu vào mẫu phiếu 2. Phiếu đƣợc xây dựng theo yêu cầu của đề tài, đƣợc làm đúng qui trình, sau đó tiến hành điều tra thử tại cộng đồng trƣớc khi triển khai nghiên cứu. 2.5.3. Vật liệu nghiên cứu - Mẫu phiếu điều tra theo một mẫu chung thống nhất. - Bông cồn, bơm kim tiêm, ống nghiệm. - Máy đo đƣờng huyết SD- CHECK của Hàn Quốc và các test xét nghiệm đƣờng huyết đã chuẩn hoá. - Máy đo huyết áp thủy ngân do Nhật Bản sản xuất. - Ống nghe Nhật Bản. - Cân bàn Trung Quốc có gắn thƣớc đo chiều cao. - Đƣờng glucose cân sẵn 70g/gói, nƣớc sôi để nguội. 2.6. Phƣơng pháp khống chế sai số - Cán bộ điều tra và nhóm nghiên cứu (Các Y, bác sỹ của Trung tâm Y tế và Bệnh viện Đa khoa trên địa bàn huyện Tân Yên) đƣợc tập huấn và thống nhất về phƣơng pháp trƣớc khi tiến hành điều tra. - Phiếu điều tra: Các phiếu điều tra đƣợc nhóm nghiên cứu đƣợc xây dựng theo đúng qui trình xây dựng dụng cụ nghiên cứu 2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu Đây là nghiên cứu cộng đồng nhằm đánh giá thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang, giúp cho các nhà quản lý Y tế có cơ sở khoa học trong việc quản lý, chăm sóc bệnh nhân đái tháo đƣờng. Bệnh nhân và ngƣời nhà bệnh nhân đƣợc giải thích rõ ràng, tự nguyện tham gia và có quyền từ chối không tham gia; các thông tin đƣợc giữ kín.
  • 33. 25 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 25 Đề tài tiến hành khi đƣợc sự đồng ý của Hội đồng khoa học giáo dục trƣờng Đại học y dƣợc Thái Nguyên và Sở y tế Bắc Giang. 2.8. Xử lý số liệu Số liệu đƣợc nhập, phân tích và xử lý trên chƣơng trình EPI INFO và SPSS bằng các phƣơng pháp thống kê y học.
  • 34. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 26 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang Kết quả điều tra ở Bắc Giang, chúng tôi sàng lọc đƣợc 377 ngƣời bệnh đái tháo đƣờng, chiếm tỷ lệ 3,8%. Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi 97.2 2.8 96.4 3.6 95.2 4.8 0 25 50 75 100 % 30 - 39 (n=800) 40 - 59 (n=7260) ≥ 60 (n=1940) Độ tuổi Bệnh Không bệnh Biểu đồ 3.1 cho thấy tỷ lệ mắc bện theo tuổi: Có xu hƣớng lứa tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc ĐTĐ càng tăng: Lứa tuổi 30-z39 tỷ lệ bệnh là 2,8%, nhƣng lứa tuổi ≥60 tỷ lệ là 4,8%. Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh theo giới 96.4 3.6 96.1 3.9 0 25 50 75 100 % Nam (n=4800) Nữ (5200) Giới tính Bệnh Không bệnh Biểu đồ 3.2. cho thấy tỷ lệ mắc bện theo giới: Xu hƣớng nữ có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nam (3,9% so với 3,6%). Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ mắc bệnh theo trình độ học vấn
  • 35. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 27 96.2 3.8 96.2 3.8 93.6 3.7 0 25 50 75 100 % Tiểu học (n=2070) THCS (n=5640) THPT (n=2290) Trình độ học vấn Bệnh Không bệnh Biểu đồ 3.3. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo trình độ học vấn không rõ ràng, các mức độ ở các trình độ học vấn có tỷ lệ bệnh gần tƣơng đƣơng. Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ mắc bệnh theo nghề nghiệp 96.6 3.4 93.9 6.1 95.4 4.6 0 25 50 75 100 % Làm ruộng (n=7900) Cán bộ công chức (n=1100) Nghề khác (n=1000) Nghề nghiệp Bệnh Không bệnh Biểu đồ 3.4. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo nghề nghiệp: Cán bộ công chức có xu hƣớng mắc bệnh nhiều hơn ngƣời nông dân.
  • 36. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 28 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ mắc bệnh theo tình trạng kinh tế hộ gia đình 96.7 3.3 92.6 3.8 0 25 50 75 100 % Hộ nghèo (n=550) Đủ ăn (n= 9450) Kinh tế Bệnh Không bệnh Biểu đồ 3.5. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo tình trạng kinh tế hộ gia đình ngƣời nghèo có xu hƣớng có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn. Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ mắc bệnh theo các chỉ số khối cơ thể 93.9 6.1 96.2 3.8 96.5 3.5 0 25 50 75 100 % Thừa cân, béo phì (n=440) Bình thường (n=6120) Nhẹ (n=3448) BMI Bệnh Không bệnh Biểu đồ 3.6. cho thấy tỷ lệ mắc bệnh theo các chỉ số BMI nhƣ sau: Ngƣời thừa cân béo phì (BMI cao) có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn (6,1%).
  • 37. 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 29 3.2. Một số yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đƣờng Bảng 3.1. Liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Tiền sử gia đình Bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % Gia đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ 68 63,0 40 37,0 OR = 4,64 (2,99 - 7,19) p<0,001 Gia đình không có ngƣời bị mắc ĐTĐ 132 26,8 360 73,2 Bảng 3.1. cho thấy có mối liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời trong gia đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,6 lần ngƣời trong gia đình không có ngƣời bị mắc ĐTĐ (CI: 2,99 - 7,19, p<0,001). Bảng 3.2. Liên quan giữa tăng huyết áp với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Tăng huyết áp Có bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % Có 60 68,2 28 31,8 OR=5,69 (3,49 -9,28) p<0,001 Không 140 27,3 372 72,7 Bảng 3.2. cho thấy có mối liên quan giữa THA với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời THA có nguy cơ mắc ĐTĐ gấp 5,69 lần ngƣời không bị THA (CI: 3,49 - 9,28, p<0,001).
  • 38. 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 30 Bảng 3.3. Liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Nhóm tuổi Có bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % ≥ 60(1) 73 61,3 46 38,7 OR(1,3) =14,11(6,46-30,82) ; p(1,3) <0,001 OR(1,2) =3,83(1,86-7,88); p(1,2) <0,001 40-59(2) 118 30,1 274 69,9 30-39(3) 9 10,1 80 89,9 Bảng 3.3. cho thấy có mối liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời độ tuổi ≥60 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 14,11 lần ngƣời độ tuổi 30 - 39 (CI: 6,46 - 30,82, p<0,001). Những ngƣời độ tuổi ≥ 60 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 3,83 lần ngƣời độ tuổi 40 - 59 (CI: 1,86 - 7,88; p<0,001). Bảng 3.4. Liên quan giữa chỉ số BMI với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ BMI Có bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % Thừa cân 124 53,5 108 46,5 OR = 4,4 (3,1-6,3) p<0,001 Trung bình/gầy 76 20,6 292 79,4 Bảng 3.4. cho thấy có mối liên quan giữa BMI với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời có BMI cao (Thừa cân) có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,4 lần ngƣời BMI thấp (Trung bình/gầy) (CI: 3,1 - 6,3); p<0,001.
  • 39. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 31 3.3. Một số yếu tố liên quan với bệnh đái tháo đƣờng Bảng 3.5. Liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Kinh tế Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Đủ ăn 194 35,14 358 64,86 OR=3,79 (CI: 1,5- 9,0) p<0,05 Nghèo 6 12,5 42 87,5 Bảng 3.5. cho thấy có mối liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ gia đình đủ ăn trở lên có nguy cơ mắc ĐTĐ hơn hộ nghèo 3,79 lần (CI: 1,5 - 9,0; p<0,05). Bảng 3.6. Liên quan giữa ăn thịt mỡ với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Tần xuất ăn thịt mỡ Có bệnh Không OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 183 35,2 337 64,8 OR=2,01 (1,14 - 3,54) p<0,05 Không thƣờng xuyên 17 21,3 63 78,7 Bảng 3.6. cho thấy có mối liên quan giữa các yếu tố ăn uống với bệnh ĐTĐ nhƣ sau: Những ngƣời ăn thịt mỡ thƣờng xuyên nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao gấp 2,01 lần so với những ngƣời ít ăn thịt mỡ OR = 2,01(CI :1,14 - 3,54; p<0,05).
  • 40. 32 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 32 Bảng 3.7. Liên quan giữa ăn bơ, dầu, mỡ với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Tần xuất ăn bơ, dầu, mỡ Bệnh Không OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 66 20,6 254 79,4 OR=0,3 (0,2 - 0,4) p<0,001 Không thƣờng xuyên 134 47,9 146 52,1 Bảng 3.7. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn bơ dầu mỡ thƣờng xuyên ít nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ hơn những ngƣời ít ăn bơ, dầu mỡ 0,3 lần, (CI: 2,2 - 0,4; p<0,05). Bảng 3.8. Liên quan giữa ăn thức ăn sào, rán với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Tần xuất ăn thức ăn sào, rán Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 105 39,8 159 60,2 OR=1,68(1,19 - 2,36) p<0,05 Không thƣờng xuyên 95 28,3 241 71,7 Bảng 3.8. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn thức ăn xào rán thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời không thƣờng xuyên ăn thức ăn xào rán 1,68 lần, (CI: 1,19 - 2,36; p<0,05). Bảng 3.9. Liên quan giữa ăn trứng với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Tần xuất ăn trứng Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 125 54,8 103 45,2 OR=4,81 (3,34-6,91) p<0,001 Không thƣờng xuyên 75 20,2 297 79,8 Bảng 3.9. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn trứng thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời ăn trứng không thƣờng xuyên 4,81 lần, (CI: 3,34 - 6,91; p<0,001).
  • 41. 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 33 Bảng 3.10. Liên quan giữa ăn đồ ngọt với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Ăn đồ ngọt Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 165 47,7 181 52,3 OR=5,70 (3,77-8,63) p<0,001 Không thƣờng xuyên 35 13,8 219 86,2 Bảng 3.10. cho thấy mối liên quan những ngƣời ăn đồ ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời ăn đồ ngọt không thƣờng xuyên 5,7 lần, (CI: 3,77 - 8,63; p<0,001). Bảng 3.11. Liên quan giữa uống nƣớc ngọt với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Uống nƣớc ngọt Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 65 80,3 16 19,7 OR=11,56 (6,46-20,66) p<0,001 Không thƣờng xuyên 135 26,01 384 73,99 Bảng 3.11 cho thấy mối liên quan những ngƣời uống nƣớc ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống nƣớc ngọt không thƣờng xuyên 11,56 lần, (CI: 6,46 - 20,66; p<0,001).
  • 42. 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 34 Bảng 3.12. Liên quan giữa uống sữa với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Uống sữa Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 16 76,2 5 23,8 OR=6,87(2,48-19,04) p<0,001 Không thƣờng xuyên 184 31,8 395 68,2 Bảng 3.12. cho thấy mối liên quan những ngƣời uống sữa thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống sữa không thƣờng xuyên 6,87 lần, (CI: 2,48 - 19,04; p<0,001). Bảng 3.13. Liên quan giữa uống bia với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Uống bia Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 97 56,4 75 43,6 OR=4,08(2,81-5,93) p<0,001 Không thƣờng xuyên 103 24,1 325 75,9 Bảng 3.13 cho thấy mối liên quan những ngƣời uống bia thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống bia không thƣờng xuyên 4,08 lần (CI: 2,81 - 5,93; p<0,001). Bảng 3.14. Liên quan giữa uống rƣợu với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Uống rƣợu Có bệnh Không bệnh OR, 95% CI, p SL % SL % Thƣờng xuyên 78 63,4 45 36,6 OR=5,04(3,31-7,68) p<0,001 Không thƣờng xuyên 122 25,6 355 74,4 Bảng 3.14. cho thấy mối liên quan những ngƣời uống rƣợu thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống rƣợu không thƣờng xuyên 5,04 lần, (CI: 3,31 - 7,68; p<0,001).
  • 43. 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 35 Bảng 3. 15. Liên quan giữa yếu tố nghề nghiệp với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh ĐTĐ Nghề nghiệp Có bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % Cán bộ viên chức (1) 33 50,8 32 49,2 OR(1,3) = 2,4(1,4 - 4,1) p(1.3) <0,001 Kinh doanh (2) 40 36,7 69 63,3 Làm ruộng (3) 127 29,8 299 70,2 OR(1,2) =1,8(0,95 - 3,3) p(1,2) >0,05 Bảng 3.15. cho thấy có mối liên quan giữa yếu tố nghề nghiệp với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: CBVC có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn 2,4 lần ngƣời làm ruộng (CI: 1,4 - 4,1, p<0,001). Những ngƣời kinh doanh có nguy cơ mắc ĐTĐ cao tƣơng đƣơng với cán bộ viên chức với p>0,05. Bảng 3.16. Liên quan giữa phƣơng tiện truyền thông với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh PTTT Bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % Không có 38 73,1 14 26,9 OR = 6,46 (3,4 - 12,2) p< 0,05 Có 162 29,6 386 70,4 Bảng 3.16. cho thấy có mối liên quan giữa PTTT với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ không có PTTT có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 6,46 hộ có PTTT (CI: 3,4 -12,2) p<0,05
  • 44. 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 36 Bảng 3.17. Liên quan giữa yếu tố giới với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh Giới Bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % Nữ 134 37,6 222 62,4 OR =1,6 (1,1 - 2,3) p<0,05 Nam 66 27,1 178 72,9 Bảng 3.17. cho thấy có mối liên quan giữa giới tính với bệnh đái tháo nữ giới có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 1,6 lần nam giới (CI: 1,1 - 2,3, p<0,05). Bảng 3.18. Liên quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái tháo đƣờng Bệnh TĐHV Bệnh Không bệnh OR, 95%CI, p SL % SL % ≤ Tiểu học(1) 44 64,7 24 35,3 OR(1,2) = 3,69 (2,14 - 6,36) p(1,2) <0,05 OR(1,3) = 7,0 (3,75 - 13,09) p<0,001 THCS(2) 122 33,2 246 66,8 ≥ THPT(3) 34 20,7 130 79,3 Bảng 3.18. cho thấy có mối liên quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời có trình độ ≤ Tiểu học(1) có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn gấp 7,0 lần ngƣời trình độ học vấn ≥ THPT(3) (CI: 3,75 - 13,09, p<0,001). Những ngƣời có trình độ ≤ Tiểu học có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn gấp 3,69 lần ngƣời trình độ học vấn THCS(2) (CI: 2,14 - 6,36, p<0,05).
  • 45. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 37 Chƣơng 4. BÀN LUẬN Trên nguyên tắc, những kết luận có giá trị về một dân số chỉ có thể khi khảo sát hoàn toàn dân số đó. Tuy nhiên, trong thực tiễn thƣờng không thể hoặc không cần thiết phải tiến hành toàn bộ. Những phƣơng pháp thống kê sẽ cho phép rút ra những kết luận cho quần thể với một độ tin cậy nhất định nếu thực hiện trên mẫu có kích cỡ đủ lớn và đại diện cho quần thể đó. Đối tƣợng đƣợc chọn trong nghiên cứu từ 30 tuổi trở lên vì nhóm đối tƣợng này đƣợc Tổ chức Y tế Thế giới cho là ngƣời trƣởng thành, ngƣời già cần đƣợc đặc biệt theo dõi và chăm sóc sức khỏe và tuổi từ 45 trở lên là một trong những nguy cơ ĐTĐ. Hơn nữa theo tác giả Trần Hữu Dàng (1996), tỷ lệ phát hiện ĐTĐ sau tuổi 40 là 93,75% [14]. Với thiết kế nghiên cứu, cách chọn mẫu, cỡ mẫu đã thực hiện đƣợc, mẫu nghiên cứu của chúng tôi có cơ cấu mẫu tƣơng đồng giữa hai nhóm bệnh và nhóm chứng, tƣơng đồng với cơ cấu quần thể, đại diện đƣợc cho quần thể nghiên cứu nên kết quả thu đƣợc từ nghiên cứu này có thể suy luận cho quần thể. Qua nghiên cứu mô tả cắt ngang đƣợc tiến hành trên 10.000 đối tƣợng và kêt hợp với nghiên cứu bệnh chứng nhóm bệnh là 200 ngƣời bệnh, nhóm chứng 400 ngƣời cho các kết quả nhƣ sau: 4.1. Thực trạng bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang Kết quả nghiên cứu trên mẫu của chúng tôi với cỡ mẫu n = 10.0000 đối tƣợng ở độ tuổi trên 30 tuổi phát hiện tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đƣờng là 3,8% (Mục 3.1). Tỷ lệ này ở mức trung bình trong cả nƣớc [9]. Theo nghiên cứu của Tạ Văn Bình năm 2002-2003 tỷ lệ ĐTĐ ở Hà Nội khu vực ngoại thành là 3,5%, tỷ lệ RLDN đƣờng huyết là 7,3%, tuổi trung bình của ngƣời mắc ĐTĐ là 61,33 [7].
  • 46. 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 38 57/1400 chiếm tỷ lệ 4,1% và t 4,9% [30]. Kết quả nghiên cứu của Trịnh Thị Lƣợng tại Bắc Kạn cho thấy: Tỷ lệ ĐTĐ của tỉnh Bắc Kạn là 3,3%, tỷ lệ rối loạn glucose máu lúc đói là 3,7 % (tỷ lệ rối loạn glucose máu là 7,0%) [22]. Theo nghiên cứu của chúng tôi số ngƣời mắc ĐTĐ mới phát hiện qua đợt khám sàng lọc là 3,8%, nhƣ vậy cao hơn của Tạ Văn Bình, tƣơng đƣơng với kết quả của Trịnh Thị Lƣợng và thấp hơn kết quả của Phạm Đức Thắng. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy: - Lứa tuổi: Có xu hƣớng lứa tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc ĐTĐ càng cao Biểu đồ 3.1). - Giới: Xu hƣớng nữ có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn (Biểu đồ 3.2) - Trình độ học vấn: Phân bố không rõ ràng, các mức độ trình độ có tỷ lệ bệnh gần tƣơng đƣơng (Biểu đồ 3.3). - Về nghề nghiệp: Cán bộ công chức có xu hƣớng mắc bệnh nhiều hơn ngƣời nông dân. - Về kinh tế: Ngƣời nghèo có xu hƣớng có tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn (Biểu đồ 3.5). - Ngƣời thừa cân béo phì có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn (Biểu đồ 3.6). - Những gƣời bị THA có khả năng mắc bệnh ĐTĐ cao hơn (Bảng 3.2). Các kết quả trên của chúng tôi cũng phù hợp với kết quả của một số nghiên cứu khác [11]. Các yếu tố trên sẽ đƣợc bàn luận kỹ trong mục các yếu tố nguy cơ dƣới đây. 4.2. Yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang Theo Tổ chức Y tế Thế giới, bệnh đái tháo đƣờng thƣờng có liên quan đến tiền sử mắc bệnh ĐTĐ. Tiền sử gia đình là yếu tố nguy cơ mạnh của đái tháo đƣờng nhất là ĐTĐ týp 2. Ở độ tuổi trên 30 các bệnh nhân ĐTĐ có tiền sử gia đình có nguy cơ cao bị ĐTĐ ở giai đoạn sớm. Tiền sử gia đình mắc
  • 47. 39 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 39 ĐTĐ có thể liên quan hoặc không liên quan đến lý do di truyền vì các thành viên trong gia đình thƣờng có chung những tác động của môi trƣờng, đặc biệt ở trẻ em và thiếu niên. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ( Bảng 3.1) cho thấy có mối liên quan giữa tiền sử gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời trong gia đình có ngƣời bị mắc ĐTĐ có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,6 lần ngƣời trong gia đình không có ngƣời bị mắc ĐTĐ (CI: 2,99 - 7,19, p<0,001). Trần Thị Mai Hà (2004), Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ ở ngƣời trên 30 tuổi tại thành phố Yên Bái cho thấy có tiền sử ngƣời nhà bị mắc đái tháo đƣờng là một yếu tố nguy cơ [16]. Theo nghiên cứu của Phạm Đức Thắng ở Tuyên Quang, tỷ lệ ngƣời đái tháo đƣờng có tiền sử ngƣời nhà mắc đái tháo đƣờng là 12,1% còn nhóm không có ngƣời nhà mắc đái tháo đƣờng thì tỷ lệ này là 4,8% [30]. Tiền sử gia đình là yếu tố nguy cơ quan trọng trong bệnh sinh của đái tháo đƣờng nhất là ở typ 2, không lệ thuộc Insulin. Ngƣời có tiền sử gia đình có ngƣời mắc bệnh đái tháo đƣờng có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đƣờng gấp 4,6 lần so với những ngƣời không có tiền sử gia đình mắc bệnh đái tháo đƣờng điều này phù hợp với nghiên cứu của Trần Hữu Dàng và một số tác giả khác [14], [31], [33]. Nhƣ vậy, cần quan tâm đến các thành viên khác trong gia đình khi trong nhà đã có ngƣời mắc bệnh ĐTĐ để phát hiện bênh sớm là điều rất cần thiết. Giá trị huyết áp liên hệ với mức độ đề kháng insulin và dung nạp glucose. Tuy nhiên, sự đề kháng insulin ảnh hƣởng đến huyết áp nhƣ thế nào thi đang còn nghiên cứu. Trong nghiên cứu của chúng tôi (tại bảng 3.2) cho thấy có mối liên quan giữa bệnh THA với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời mắc bệnh THA có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ gấp 5,69 lần ngƣời không bị THA (CI: 3,49 - 9,28, p<0,001).
  • 48. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 40 Theo nghiên cứu của Vũ Huy Chiến và CS ở Thái Bình cũng đã thu đƣợc kết quả tƣơng tự nhƣ chúng tôi [12], ngoài ra nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Tô Văn Hải ở Hà Nội và Vũ Thị Mùi ở thành phố Yên Bái, Phạm Đức Thắng ở Yên Sơn, Tuyên Quang [17], [24], [30]. Tăng huyết áp và ĐTĐ là hai bệnh ngày càng phổ biến ở những nƣớc phát triển nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Hai bệnh này có thể độc lập hoặc có mối liên quan với nhau. Nhiều nghiên cứu cho thấy THA và ĐTĐ thƣờng song hành với nhau vì chúng có cùng những yếu tố nguy cơ nhƣ: Thừa cân, béo phì, chế độ ăn nhiều chất béo, nhiều muối đƣờng, lƣời vận động. THA làm tăng mức độ nặng của ĐTĐ, ngƣợc lại ĐTĐ cũng làm cho THA trở lên khó điều trị hơn, theo chƣơng trình THA quốc gia thì tỷ lệ THA ở ngƣời ĐTĐ tăng cao gấp 2 lần so với ngƣời không bị ĐTĐ. THA thƣờng do hậu quả của biến chứng thận THA có thể xuất hiện trƣớc khi bệnh nhân đƣợc chẩn đoán ĐTĐ hoặc có thể đồng thời xuất hiện với ĐTĐ. Hội chứng này là một nhóm biểu hiện bất thƣờng về lâm sàng gồm: THA- béo bụng (chu vi bụng nam >90 cm, nữ >80 cm), RLDN glucose. THA trong ĐTĐ làm cho tỷ lệ bệnh mạch vành và đột quỵ tăng gấp 2-3 lần so với ngƣời không bị THA, gia tăng nguy cơ mắc bệnh mạch máu lớn nhỏ nhƣ: Tắc mạch máu não, tắc mạch chi, bệnh võng mạc... nghiên cứu của chúng tôi thấy rằng những ngƣời THA có nguy cơ mắc ĐTĐ gấp 5,7 lần ngƣời không bị THA. Nghiên cứu của Tạ Văn Bình (2003) có kết quả tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm có tăng huyết áp cao gấp 2 lần nhóm không tăng huyết áp [2]. Tác giả Hoàng Kim Ƣớc (2005) cho kết quả tỷ lệ đái tháo đƣờng ở nhóm tăng huyết áp cao gấp 5,22 lần nhóm không tăng huyết áp [42]. Tăng huyết áp là một yếu tố nguy cơ của đái tháo đƣờng mà cũng là hậu quả của đái tháo đƣờng. Trong nghiên cứu này của chúng tôi chỉ ghi nhận tỷ lệ hiện mắc đái tháo đƣờng ở nhóm tăng huyết áp cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có tăng huyết áp. Kết quả này cũng phù hợp với những
  • 49. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 41 nghiên cứu trƣớc đây. Qua đó cho thấy việc thƣờng xuyên kiểm tra đƣờng máu trên những bệnh nhân CHA để phát hiện sớm bệnh ĐTĐ là rất cần thiết. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan giữa tuổi với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời độ tuổi ≥ 60 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 14,11 lần ngƣời độ tuổi 30 - 39 (CI: 6,46 - 30,82, p<0,001) và có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 3,83 lần ngƣời độ tuổi 40 - 59 (CI: 1,86 - 7,88, p<0,001). Tuổi của bệnh nhân cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2, mà cơ chế chính là do sự tăng đề kháng insulin ngoại biên, sự đề kháng này càng tăng lên khi kèm theo yếu tố béo phì và lối sống tĩnh tại của ngƣời lớn tuổi. Tuổi là một trong những yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ. Tuổi càng cao nguy cơ mắc bệnh càng cao. Tuổi có liên quan đến sự thay đổi tế bào beta của tụy tạng. Hậu quả của sự gia tăng tuổi là tăng tỷ lệ tự tiêu hủy và giảm khả năng tái sinh tế bào bêta và dẫn đến giảm dung nạp glucose. Theo Tạ Văn Bình: đối tƣợng mắc ĐTĐ thƣờng ở độ tuổi 30 - 65. Tuy nhiên hiện nay đã có những bệnh nhân mắc ĐTĐ khi chỉ mới 9 -10 tuổi cho thấy sự trẻ hóa của những ngƣời mắc bệnh này ở nƣớc ta [7]. Theo tính toán Hội Nội tiết - ĐTĐ Việt Nam cho thấy tỷ lệ ĐTĐ năm 2002 là 2,7% nhƣng năm 2008 là 5,7% thậm trí các thành phố lớn là 7,2% [8]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi (tại bảng 3.3) có kết quả cũng tƣơng tự những nghiên cứu khác tỷ lệ tiền ĐTĐ - ĐTĐ tăng dần theo tuổi. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan giữa BMI với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời có BMI cao (Thừa cân) có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 4,4 lần ngƣời BMI thấp (Trung bình/gầy) (CI: 3,1 - 6,3), p<0,001 (Bảng3.4). Khi nghiên cứu về ĐTĐ đa số các tác giả đều cho rằng tỷ lệ mắc béo phì, đặc biệt béo trung tâm và tỷ lệ mắc ĐTĐ luôn song hành với nhau. Phạm
  • 50. 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 42 Đức Thắng nghiên cứu thấy nhóm bệnh nhân có BMI 23 - 24,9 kg/m2 tăng nguy cơ ĐTĐ lên là 4,4 lần [30]. Nghiên cứu của các tác giả cho các kết quả khác nhau: Phạm Thị Lan và CS (2007) cho thấy BMI thừa cân ở bệnh nhân đái tháo đƣờng chiếm tỷ lệ 67,3% [21]. Nghiên cứu của Phạm Đức Thắng tại Tuyên Quang cho kết quả tỷ lệ đái tháo đƣờng trong nhóm đối tƣợng nghiên cứu có BMI trung bình là 44, 28%; quá cân là 28,57 %, béo độ I là 17,14%; béo độ II là 2,85% và gầy 7,14% [30]. Điều này cho thấy các kết quả nghiên cứu tƣơng đƣơng nhau. Điều này, một lần nữa khẳng định chắc chắn rằng BMI tăng thực sự là một trong những yếu tố nguyên cơ của bệnh ĐTĐ. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc ta, tỷ lệ thừa cân đang tăng nhanh, vì vậy việc tuyên truyền trong công đồng về chế độ dinh dƣỡng, sao cho ăn đúng, ăn đủ là điều hết sức cần thiết nhằm giảm thiểu nguy cơ này. 4.3. Yếu tố liên quan với bệnh đái tháo đƣờng tại tỉnh Bắc Giang Ngoài các yếu tố nguy cơ đã đƣợc xác định nhƣ trên, kết quả nghiên cứu của chúng tôi còn cho thấy còn có một số yếu tố liên quan khác đối với bệnh ĐTĐ nhƣ sau: * Yếu tố về giới tính: Kết quả nghiên cứu tại bảng mối liên quan giữa giới tính với bệnh đái tháo đƣờng: Nữ giới có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 1,6 lần nữ giới (CI: 1,1 - 2,3, p<0,05) (Bảng 3.2). (52,9 %) cao hơn so với nam giới (47,1%) [30]. Nhƣ vậy kết quả của chúng tôi phù hợp với kết quả của Phạm Đức Thắng. Nhiều nghiên cứu trong nƣớc cũng cho kết quả tƣơng tự. Theo tác giả Trần Hữu Dàng (1996) nghiên cứu ở Huế, cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ của nữ cũng cao hơn nam: 2,21% so với 0,74%, tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê [14]. Nhìn chung theo những nghiên cứu gần đây, thì tỷ
  • 51. 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 43 lệ mắc bệnh ĐTĐ nhất là ĐTĐ týp 2 nói riêng đã tăng lên một cách rõ rệt ở nữ giới. Điều này có thể giải thích có sự liên quan đến các yếu tố nguy cơ nhƣ béo phì ở nữ cũng nhƣ vân đề ảnh hƣởng hormone sinh dục nữ Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tại bảng 3.3 cũng cho thấy có mối liên quan giữa trình độ học vấn với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những ngƣời có trình độ ≤ Tiểu học có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn gấp 7,0 lần ngƣời trình độ học vấn ≥THPT (CI: 3,75 - 13,09, p<0,001). Những ngƣời có trình độ ≤ Tiểu học có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn gấp 3,69 lần ngƣời trình độ học vấn THCS (CI: 2,14 - 6,36, p<0,05). Tình trạng kinh tế xã hội có ảnh hƣởng đến sức khỏe đã đƣợc nhiều tác giả đề cập đến. Trình độ học vấn cũng có thể liên quan đến sức khỏe do mức độ hiểu biết về những khái niệm về phòng bệnh và chữa bệnh. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có mối liên quan giữa yếu tố nghề nghiệp với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng (Bảng 3.4): CBVC có nguy cơ mắc ĐTĐ cao hơn 2,4 lần ngƣời làm ruộng (CI: 1,4 - 4,1, p<0,001). Những ngƣời kinh doanh có nguy cơ mắc ĐTĐ cao tƣơng đƣơng với cán bộ viên chức với p>0,05. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa PTTT với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ không có PTTT có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 6,46 hộ có PTTT (CI: 3,4 – 12,2 p<0,05). Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa kinh tế hộ gia đình với bệnh đái tháo đƣờng của đối tƣợng: Những hộ gia đình nghèo ít có nguy cơ mắc ĐTĐ hơn hộ đủ ăn trở lên 3,79 lần (CI: 1,5 - 9,0; p<0,05). (Bảng 3.5). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cơ bản phù hợp với kết quả nghiên cứu của Tạ Văn Bình (2006) ở Hà Nội [3], của Vũ Huy Chiến và CS ở Thái Bình [12], Trần Thị Mai Hà (2004), ở thành phố Yên Bái [16], Phạm Văn Thắng ở Tuyên Quang [30], Trịnh Thị Lƣợng ở Bắc Kan [22] cũng đã thu đƣợc kết quả tƣơng tự nhƣ chúng tôi.
  • 52. 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 44 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ở các bảng từ 3.13 đến 3.20. cho thấy có mối liên quan giữa các yếu tố ăn uống với bệnh ĐTĐ nhƣ sau: Chế độ tiết thực và một số thành phần dinh dƣỡng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đái tháo đƣờng. Chế độ tiết thực với tiêu thụ nhiều rau, trái cây, cá, thịt gia cầm và ngũ cốc, làm giảm nguy cơ đái tháo đƣờng. Số lƣợng lẫn chất lƣợng chất béo đều ảnh hƣởng đến chuyển hóa glucose và sự nhạy cảm insulin. Thức ăn có nhiều chất béo gây rối loạn chuyển hóa glucose bằng nhiều cơ chế khác nhau trong đó gia tăng axit béo tự do (FFAs) gây kháng insulin làm giảm hiệu quả insulin tác động vào thụ thể, gây rối loạn vận chuyển glucose, giảm tổng hợp glycogen và tích tụ triglyceride ở cơ vân [40]. Nghiên cứu của Tạ Văn Bình (2007) cho kết quả nhóm có thói quen ăn mỡ thƣờng xuyên có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đƣờng gấp 6 lần không có thói quen này [6]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấy; - Những ngƣời ăn thịt mỡ thƣờng xuyên nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao gấp những ngƣời ít ăn thịt mỡ OR = 2,01, 1,14 - 3,54; CI: p<0,05). - Những ngƣời ăn bơ dầu mỡ thƣờng xuyên ít nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ hơn những ngƣời ít ăn bơ, dầu mỡ 0,3 lần, CI: 2,2 - 0,4; CI: p<0,05). - Những ngƣời ăn thức ăn xào rán thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời không thƣờng xuyên ăn thức ăn xào rán 1,68 lần, CI: 1,19 - 2,36; CI: p<0,05). Mặc dù hành vi ăn nhiều mỡ chƣa thể hiện có liên quan với đái tháo đƣờng, kết quả của chúng tôi phù hợp nghiên cứu trên là tỷ lệ đái tháo đƣờng cao ở nhóm ăn nhiều mỡ. Điều này có thể do thói quen ăn mỡ đã chuyển dần sang thói quen ăn dầu hiện nay trong cộng đồng nên số đối tƣợng ăn nhiều mỡ. Giảm tiêu thụ lƣợng mỡ bão hòa, những axit chuyển hóa chất béo và cholesterol giúp cải thiện lipid máu và tác dụng của insulin. Chƣơng trình
  • 53. 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 45 Giáo dục Cholesterol Quốc gia của Mỹ (The National Cholesterol Education Program: NCEP) khuyến cáo tổng lƣợng mỡ thu nạp mỗi ngày nên dƣới 25%, tối đa 35% tổng năng lƣợng và mỡ bão hòa phải dƣới 7% tổng năng lƣợng thu nhận. Khuyến cáo của WHO số lƣợng carbohydrate hàng ngày không quá 60% năng lƣợng. Ăn càng nhiều đƣờng dẫn tới dƣ thừa năng lƣợng, quá cân, tế bào bêta tụy tăng tiết insulin dẫn đến tình trạng suy chức năng tế bào bêta Những thông tin dịch tễ học cho thấy rằng tiêu thụ đƣờng bằng cách cho đƣờng vào công thức chế biến thức ăn và đồ uống đang gia tăng rất lớn. Liên quan đến những yếu tố nguy cơ về sức khỏe, nếu tiêu thụ thức ăn và đồ uống có nhiều đƣờng sẽ đồng hành với gia tăng tỷ lệ béo phì, kháng insulin, rối loạn lipid máu và gần đây hơn là thếu máu cơ tim và bệnh lý thận [11]. Trong nghiên cứu này của chúng tôi cho thấy kết quả: - Những ngƣời ăn đồ ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời ăn đồ ngọt không thƣờng xuyên 5,7 lần, CI: 3,77 - 8,63; p<0,001). - Những ngƣời uống nƣớc ngọt thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống nƣớc ngọt không thƣờng xuyên 11,56 lần, CI: 6,46 - 20,66; p<0,001). - Những ngƣời uống sữa thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống sữa không thƣờng xuyên 6,87 lần, CI: 2,48 - 19,04; p<0,001). Liên quan đến những nguy cơ cho sức khỏe về việc cho thêm đƣờng đƣợc thể hiện là sự tiêu thụ thức ăn, đồ uống có nhiều đƣờng cao cùng với sự gia tăng tỷ lệ của béo phì, kháng insulin, rối loạn lipid máu và gần đây là thiếu máu cơ tim và bệnh thận. Sự hiểu biết hơn về vai trò của fructose trong rối loạn chuyển hóa có thể đóng góp vào chiến lƣợc phòng ngừa loại bỏ những hành vi về chế độ ăn đã gây nên sự gia tăng số ngƣời kháng insulin, béo phì, và dân số đái tháo đƣờng trên thế giới [18]. Những đồ uống ngọt có nhiều năng lƣợng nhƣ đồ uống nhẹ, nƣớc trái cây, nƣớc chanh và những đồ
  • 54. 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 46 uống khác có cho thêm đƣờng dẫn đến tăng cân và nguy cơ gia tăng đái tháo đƣờng [9], [13]. Lƣợng lớn alcohol tiêu thụ làm giảm hấp thu glucose qua trung gian insulin và giảm dung nạp glucose, có lẽ do tác dụng độc của rƣợu trực tiếp lên tế bào đảo tụy hay ức chế sự tiết insulin và tăng đề kháng insulin. Hiện nay, các nghiên cứu cho các kết quả khác nhau về mối liên quan giữa uống rƣợu và đái tháo đƣờng. Một số nghiên cứu kết luận rằng có mối liên quan hình chữ U giữa lƣợng alcohol tiêu thụ và nguy cơ ĐTĐ tƣơng tự nhƣ sự tƣơng quan giữa alcohol và bệnh tim mạch. Trong nghiên cứu này của chúng tôi thấy: - Những ngƣời uống bia thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống bia không thƣờng xuyên 4,08 lần, CI: 2,81 - 5,93; p<0,001). - Những ngƣời uống rƣợu thƣờng xuyên thì nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn những ngƣời uống rƣợu không thƣờng xuyên 5,04 lần, CI: 3,31 - 7,68; p<0,001). Nghiên cứu của tác giả Tạ Văn Bình nhóm có thói quen ƣống rƣợu bia có nguy cơ gấp 3,36 lần nhóm không có thói quen này [7] và một số nghiên cứu khác cho rằng nhóm có thói quen uống rƣợu bia có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đƣờng gấp 2 lần nhóm không có thói quen uống rƣợi bia [8]. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tƣơng tự nhƣ kết quả của những nghiên cứu trên có thể do đặc điểm cộng đồng dân cƣ của vùng nghiên cứu này thƣờng có thói quen uống nhiều rƣợu nếp tự sản xuất tại địa phƣơng với nồng độ alcohol 40% hoặc bia. Phạm Đức Thắng với nghiên cứu thực trạng bệnh Đái tháo đƣờng tại huyện Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang năm 2010 cho thấy có mối liên quan giữa thói quen uống rƣợu thƣờng xuyên và ĐTĐ, những ngƣời thƣờng xuyên uống rƣợu có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 1,83 lần những ngƣời không uống rƣợu thƣờng xuyên [30].