SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 144
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI
CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ DIỄM TRINH
Mã số sinh viên: 1723403010296
Lớp: D17KT06
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: Th.S LÊ THỊ DIỆU LINH
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tác giả. Những kết quả và các số liệu
trong bài báo cáo tốt nghiệp được thực tập tại CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH là dựa
trên kết quả thực tập và những gì đã được học và không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo của mình nếu như có sai phạm với những
điều trên.
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập ở trường và quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đức Thành,
cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn là Cô Lê Thị Diệu Linh và các anh chị
trong đội ngũ công ty đã trang bị cho tác giả những kiến thức vô giá để tác giả có thể
hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình lần này.
Trước hết, tác giả xin cảm ơn đến quý Thầy cô Khoa Kinh Tế Đại Học Thủ Dầu Một
vì đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho tác giả những kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm quý báu để tác giả có thể tiếp cận với thực tế, làm quen với công việc một cách
thực tiễn, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn tac giả hoàn thành bài báo cáo này.
Tiếp đến, tác giả xin cảm ơn Ban lãnh đạo đã tiếp nhận tác giả và toàn thể anh chị các
phòng ban đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành được khóa thực tập này và giúp tác
giả học hỏi được nhiều kinh nghiệm.
Một lần nữa, tác giả xin chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân thành đến các Quý thầy
cô.Kính chúc Ban lãnh đạo toàn thể Công ty TNHH Đức Thành nhiều sức khỏe, may
mắn và thành đạt. Chúc công ty đạt được nhiều thuận lợi trong kinh doanh, hoạt động
càng ngày hiệu quả và phát triển vững mạnh hơn nữa.
i
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài............................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.......................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................4
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...............................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.......................................................................4
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ...............................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty .....................................................5
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty.................................................5
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban............................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................7
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán .............................................8
1.4. Chế độ và chính sách kế toán ..........................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
ĐỨC THÀNH ...............................................................................................................11
2.1. Nội dung .............................................................................................................11
2.2. Nguyên tắc Kế toán...........................................................................................11
2.3. Tài khoản sử dụng.............................................................................................13
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản 111 ...............................................................13
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.................................................................................14
2.4.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................14
2.4.2. Các loại sổ sách sử dụng tại Công ty TNHH Đức Thành.......................17
ii
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Đức Thành .................17
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...............................................................17
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ..............................................................30
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính .............36
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt của công ty............................36
2.6.1. Phân tích biến động tiền mặt ....................................................................36
2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán.................................................................38
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ..............................................................................45
2.7.1. Phân tich bảng cân đối kế toán.................................................................45
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Đức Thành.................................................................51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP..................................................................58
3.1. Nhận xét .............................................................................................................58
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................58
3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................60
3.2. Giải pháp .........................................................................................................62
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán......................................................................62
3.2.2. Về chế độ, chính sách và hình thức kế toán ..........................................62
3.2.3. Về chứng từ, sổ sách ................................................................................63
3.2.4. Về thực trạng kế toán tiền mặt...............................................................63
3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt...................................................63
KẾT LUẬN...................................................................................................................65
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết tiền mặt là một loại tài sản vô cùng quan trọng. Việc sử dụng
tiền mặt giúp cho doanh nghiệp có thể linh hoạt các khoản thu chi trong các công việc
mua bán hàng hàng hóa, tài sản cố định, nhà xưởng, nguyên liệu vật liệu,các hoạt động
đầu tư tài chính của công ty,... Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên
quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hướng chuẩn
bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ. Để đảm bảo doanh nghiệp
muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh của doanh
nghiệp phải được thuận lời và có phát sinh lợi nhuận.
Qua những phân tích trên. Tác giả quyết định chọn để tài “kế toán tiền mặt tại Công
ty TNHH Đức Thành” để làm bài báo cáo thực tập nhằm bổ sung thêm kiến thức và để
hiểu rõ hơn về công tác thực tế tại công ty TNHH Đức Thành.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài kế toán tiền mặt tại công ty nhằm đi đến mục tiêu tìm hiểu
được quá trình luân chuyển chứng từ thu,chi tiền mặt diễn ra như thế nào, vai trò và
cách thức để thực hiện quá trình thu, chi tiền mặt trong công ty. Mô tả được cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. Phân tích biến động của khoản
mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung của công ty TNHH Đức Thành. Đưa ra
nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán.Từ đó rút ra được những bài
học kinh nghiệm cho quá trình học tập tại trường và cho công việc kế toán sau này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của đề tàinày là kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Đức Thành. Trong báo
cáo này tac giả quy ước “ Công ty” nghĩa là Công ty TNHH Đức Thành.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Đức Thành có địa chỉ tại thửa đất số 1250,
tờ bản đồ số 31,khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương.
Phạm vi thời gian:
2
Thông tin chung về công ty TNHH Đức Thành
Thông tin thực trạng kế toán tiền mặt vào năm 2019
Dữ liệu về báo cáo tài chính năm của công ty được thu thập trong giai đoạn 3 năm
từ năm 2017,2018 và 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phương phap nghiên cứu
Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế tại phòng kế toán và các phòng ban có liên quan.
Thu thập số liệu chứng từ kế toán.
Phương pháp thu thập, phân tích, xử lý và tổng hợp dữ liệu.
Tham khảo một số thông tin từ tài liệu được công ty cung cấp và một số trang web.
Tác giả sử dụng phương pháp so sánh ứng dụng trong phân tích báo cáo tài chính của
công ty ( phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối). Tài liệu sử dụng chính
cho phần phân tích này là báo cáo tài chính ở các thời kỳ 2017,2018 và 2019, chủ
yếu phân tích thông tin tài chính trên báo cáo tình hình tài chính và báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh. Trong phần này tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018.
Giai đoạn 2: kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019.
Ngoài ra, trong quá trình phân tích tác giả còn lưu ý về các chính sách, nguyên tắc và
chuẩn mực kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính.
Cuối cùng tác giả thực hiện so sánh, nhận xét và nêu giải giáp.
4.2. Nguồn dữ liệu
Tài liệu tổng hợp: báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 đã công bố.
Tài liệu giao dịch: Các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn là bản giây được
lưu trữ tại phòng kế toán.
Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, sổ chi tiết tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt và sổ nhật ký
chung năm 2019 được kết xuât từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm
excel và misa.
3
5. Ý nghĩa của đề tài
Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán
Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp
mình.
Các nghiệp vụ kế toán được thực hiện đầy đủ, kịp thời và chính xác cho phép chủ
doanh nghiệp theo dõi được các khoản nợ của mình với người khác và cho biết những
khách hàng nào đã nhận hàng hoá-dịch vụ mà chưa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo
cáo dòng tiền giúp vẽ nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Cân đối các khoản chi phí
Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tư
Về mặt thực tiễn, đề tài có các nhận xét, kiến nghị và đưa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tái chính nói chung của công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung của báo
cáo bao gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH Đức Thành
Chương 3: Nhận xét và giải pháp
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty viết tắt bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
Tên giao dịch: DUC THANH CO., LTD
Mã số doanh nghiệp: 370228108
Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Ngày hoạt động: 20/06/2014
Tên người đại diện theo pháp luật: Lu Sen
Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, PhườngTân
Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3702281808 cấp ngày 12/06/2014
Lĩnh vực: sản xuất giường, tủ, bàn ghế
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Sản phẩm của công ty hiện đang có mặt trên thị trường cả nước thông qua các đại
lý, cửa hàng và xuất khẩu sang thị trường các nước. Để phục vụ Quý khách hàng ngày
càng tốt hơn, Công ty liên tục cải tiến, đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại, mở rộng
quy mô sản xuất. Bên cạnh đó công ty đặc biệt chú ý nguồn gốc xuất sứ của nguyên vật
liệu để đáp ứng được về tiêu chuẩn chất lượng không gây độc hại đến người tiêu dùng
khi sử dụng. Để sản xuất ra được giường, bàn ghế, tủ công ty phải nhập trực tiếp gỗ từ
các nước như Lào, Trung Quốc, Campuchia và gỗ rừng trồng trong nước. Với dòng
nguyên vật liệu này làm cho sản phẩm luôn có chất lượng đạt chuẩn, từ ngoại hình đến
kết cấu và xử lý bề mặt… cộng với sản phẩm được đánh bóng từ những loại sơn cao
cấp, không có chất độc hạichắc chắn sẽ đem đến cho khách hàng chất lượng tốt nhất.
5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty
Sơ đồ1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty
Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH Đức Thành
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Tổng giám đốc: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. Tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; Kiến nghị phương án
cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản
trị. Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả
người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Tuyển
dụng lao động. Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Các
quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của
Hội đồng quản trị.
Phó Tổng giám đốc: Xây dựng và quản trị hệ thống. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch
và định hướng chiến lược chung cho công ty. Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến
lược của công ty. Điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của công ty.
Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, hướng phát triển và tăng trưởng của công ty. Đảm bảo
đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty như mong đợi của tài sản cố định
Tổng
giám đốc
Giám đốc
sản xuất
Phòng thí
nghiệm
Phòng
xuất nhập
khẩu
Phòng thu
mua
Phó tổng
giám đốc
Phòng kế
toán
Hành
chính
nhân sự
Phòng
kinh
doanh
6
về tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, chất lượng sản phẩm, phát triển nhân tài và các hoạt
động khác. Xây dựng và quản trị chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Đại diện tài sản
cố định điều hành toàn bộ hoạt động, kinh doanh của công ty.
Giám đốc sản xuất: đóng vai trò cố vấn cho nhân viên quản lý sản phẩm chủ chốt,
liên tục đảm bảo cải thiện các kỹ năng chuyên môn của họ và cung cấp hỗ trợ trong
nhiệm vụ theo yêu cầu. là người quản lý việc thực hiện hàng ngày tất cả các hoạt động
của sản phẩm với mục đích đáp ứng các mục tiêu của sản phẩm và kinh doanh.
Phòng Kế Toán:
Có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách,số liệu hằng ngày
trong kỳ phát sinh.
Phản ánh kịp thời, trung thực, đầy đủ mọi hoạt động và các vấn đề nghiệp vụ phát
sinh.
Thống kê và lập các báo cáo kế toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của công ty
và cơ quan thuế.Thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật, các quyết định và thông
tư có liên quan đến công tác kế toán. Thường xuyên tham gia các buổi tập huấn của cơ
quan thuế để thực thiện công tác kế toán thuế chính xác, hiệu quả và đúng pháp luật.
Phòng hành chính nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động
nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động
đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách
nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và
những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị,
quyết định,….Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản
lý lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,….Phối hợp với
phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế
độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy
định của Nhà nước và của Công ty.
7
Phòng Kinh Doanh: Có trách nhiệm nghiên cứu thị trường và theo dõi tình hình
nhân sự của công ty. Đồng thời, có những đề xuất kịp thời và chính xác lên cấp trên
nhắm mang lại lợi ích cho toàn công ty.
Phòng thí nghiệm: Là nơi kiểm soát chất lượng sản phẩm của công ty, nơi nghiên
cứu ra các sản phẩm mới, cải tiến chất lượng sản phẩm cho công ty.
Phòng xuất nhập khẩu: Lập và triển khai các kế koạch nhận hàng, xuất hàng nhằm
đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng. Thực hiện và giám sát việc mở tờ
khai để nhận hàng, xuất hàng đúng thời hạn yêu cầu. Lập và triển khai các báo cáo cho
hải quan theo yêu cầu của luật hải quan.
Phòng thu mua: Lập kế hoạch thu mua, xác định các tiêu chuẩn, nghiên cứu và lựa
chọn nhà cung cấp, phân tích giá trị, tài chính, đàm phán giá cả, mua hàng, quản lý hợp
đồng cung ứng, kiểm soát hàng tồn kho, thanh toán và các chức năng khác có liên quan.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Nguồn : Phòng kế toán tại công ty TNHH Đức Thành
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
thuế
Kế toán
bán hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
kho, tài
sản cố
định
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
8
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi hoạt động
có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính
của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài
chính của công ty.
Kế toán tổng hợp: điều phối, hướng dẫn kế toán phần hành trong quá trình hoạt động
của phòng kế toán; thông qua việc giám sát các nghiệp vụ phát sinh tại phòng kế toán để
lên được hệ thống báo cáo tài chính/báo cáo quản trị chính xác nhất gửi tới Kế toán
trưởng và Ban Giám đốc công ty.
Kế toán tiền mặt: Theo dõi hoạt động thu – chi tiền mặt của công ty. Kiểm tra các
khoản như thanh toán, tạm ứng,… để có thể báo cáo chính xác, kịp thời lên cấp trên về
hoạt động thu – chi của công ty. Lưu trữ đầy đủ các chứng từ thu – chi bằng tiền mặt của
công ty.
Kế toán thuế: Lập ra những hóa đơn và chứng từ đã phát sinh để hạch toán. lập các
báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý tùy vào công ty. Phần lớn sẽ là lập cáo cáo các loại
thuế như giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân hay tình hình sử dụng
hóa đơn của công ty.
Kế toán bán hàng: Lập sổ theo dõi hàng hóa nhập kho và xuất bán. Định khoản và
phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cập nhật đơn giá hàng xuất,
nhập để báo thay đổi giá cho nhân viên bán hàng. Gửi báo giá cho khách hàng. Theo dõi,
ghi sổ chi tiết doanh thu. Lập tờ khai hàng hóa mua vào theo biểu mẫu kê khai thuế gia
trị gia tăng. Hàng ngày tổng hợp toàn bộ số liệu bán hàng – mua hàng trong ngày rồi
giao cho bộ phận quản lý cửa hàng hay bộ phận kế toán công ty. So sánh và cân đối số
liệu với thủ kho hàng ngày hay theo định kỳ. Định kỳ làm báo cáo tình hình bán hàng
hàng tháng cho doanh nghiệp hay khi có yêu cầu. Quản lý thông tin khách hàng, nhà
cung cấp phục vụ cho công tác bán hàng. Kết hợp hỗ trợ cho bộ phận kế toán khác nếu
có yêu cầu. Viết hóa đơn tài chính nếu khách hàng yêu cầu.
Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách
hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu,
9
chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ
chưa thanh toán. Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ, tính tuổi
nợ. Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán
trưởng phân công. Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui định có
liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
Kế toán kho,tài sản cố định: Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định
kỳ tài sản cố định , công cụ , dụng cụ và các báo cáo các biến động tài sản cố định hàng
tháng. Tính, trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ gía trị công cụ, dụng cụ định kỳ
hàng tháng. Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch toán khấu hao,
phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phòng ban trực thuộc công ty và chi
nhánh. Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số
lượng và giá trị tại các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và
lập bảng tổng hợp nhập - xuất – tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng. Theo
dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư.
Thủ quỹ: Phản ánh chính xác tình hình thu chi số lượng tiền hằng ngày. Quản lý tiền
mặt tại quỹ, căn cứ phiếu thu chi, lập kế hoạch thu chi, kiểm tra đối chiếu với kế toán
thanh toán. Lưu trữ công văn hồ sơ.
1.4. Chế độ và chính sách kế toán
Báo cáo tài chính của công ty được trình bày bằng đông việt nam (VND) phù hợp với
chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy
định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Kỳ kế toán năm của ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty là đồng Việt Nam (VND), cũng là đơn vị tiền tệ
được sử dụng cho mục đích lập và trinhg bày báo cáo tài chính.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Xuất kho hàng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Khấu hao tài sản cố định được trích theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng
10
Phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
Hình thức kế toán: hình thức nhật ký chung
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC THÀNH
2.1. Nội dung
Công ty sử dụng tài khoản tiền mặt để thực hiện những mục đích thanh toán thông
qua việc mua mua văn phòng phẩm. Công ty dùng tiền mặt để chi các khoản chi tiêu
nhỏ, lẻ. Công ty cũng có thể tiến hành thu tiền khách hàng bằng tiền mặt.
Tài khoản 111_“Tiền mặt” là tiền Việt Nam dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tại doanh nghiệp. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111_Tiền mặt số tiền thực tế nhập,
xuất, tồn quỹ.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán
tiền mặt.
2.2. Nguyên tắc Kế toán
Nguyên tắc kế toán tiền mặt tài khoản 111 quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư
200/2014/TT-BTC cụ thể như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số
tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được
chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không
ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp
được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
12
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,
xuất quỹ đính kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt
Nam theo nguyên tắc:
Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng
với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản
lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
13
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
(do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi
Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng
thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.
2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản 111
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 111 như
sau: gồm có 3 tài khoản cấp 2:
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
14
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ
tại quỹ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ở Công ty TNHH Đức Thành chủ yếu là phát sinh bằng tài khoản 1111 –
Tiền Việt Nam nên em sẽ tập trung phân tích sâu hơn về tài khoản 1111
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành, bao
gồm:
Phí hải quan
Chi trả tiền phí tư vấn quản lý
Chi tiền nộp tiền cước dịch vụ viễn thông
Chi trả tiền phí kiểm định
Chi trả tiền mua hàng
Số dư cuối kỳ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt
tại thời điểm báo cáo.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ sử dụng
Trong doanh nghiệp kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ như sau:
15
2.4.1.1. Phiếu chi
a. Mục đích lập
Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để
thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
b. Cách lập
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số
của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi
phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền.
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính
là đồng VN, hay USD …
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên)
của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận
đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào
phiếu chi.
Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3: giao cho người nhận tiền.
16
2.4.1.2. Phiếu thu
a. Mục đích lập
Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ”
đính kèm với Phiếu thu.
b. Cách lập
Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong
mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên
tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày,
tháng, năm thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm,
thu tiền tạm ứng còn thừa,…
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng VN, hay USD …
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký
vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế
nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
17
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi
lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để
ghi sổ kế toán.
Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền
theo đơn vị đồng để ghi sổ.
Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
2.4.1.3. Một số chứng từ khác đính kèm
2.4.2. Các loại sổ sách sử dụng tại Công ty TNHH Đức Thành
Một số loại sổ kế toán sử dụng tại Công ty phù hợp với đặc điểm hoạt động, trình
bày thông tin đầy, rõ ràng cụ thể là:
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ Cái Tài khoản 111
Sổ Chi tiết Tài khoản 111
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Đức Thành
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong năm 2019, kê toán tiền mặt tại công ty chỉ có các nghiệp vụ phát sinh giảm,
không có nghiệp vụ phát sinh tăng.
Ngiệp vụ 1: Ngày 01/12/2019 chi trả tiền phí hải quan cho Công ty Cổ phần Greating
Fortune Logistics, địa chỉ thửa đất số 1291, tờ bản đồ số 21, khu phố Quyết Thắng,
phường Bình Thắng, Thị xã Dĩ An, Bình Dương theo hóa đơn số 0110471 ( ngày
23/10/2019), số tiền 620.000VNĐ.
Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công
ty Cổ phần Greating Fortune Logistics. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu
chi trả tiền cho Công ty Cổ phần Greating Fortune Logistics. Ngay sau khi chi tiền kế
18
toán tiến hành thực hiện hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái
tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu
tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán
sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối
tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi
Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí hải quan” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
19
Hình 2.2 Phiếu chi phí hải quan năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/12/2019 chi trả tiền phí tư vấn quản lý tháng 11/2019 cho Công
ty TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh , theo hóa đơn số 0000045 ( ngày
04/12/2019) số tiền 11.000.000VNĐ.
Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công ty
TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập
phiếu chi trả tiền cho Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh. Sau đó, tiến
hành làm sổ sách kế toán.
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi
20
Hình 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí tư vấn quản lý tháng 11” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
21
Hình 2.4 Phiếu chi phí tư vấn quản lý tháng 11 năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
22
Nghiệp vụ 3: Ngày 07/12/2019 Chi tiền nộp tiền cước dịch vụ viễn thông kỳ cước
tháng 11 cho Trung tâm kinh doanh VNPT – Bình Dương – Chi nhánh tổng công ty dịch
vụ viễn thông , theo hóa đơn số 1536370 (ngày 07/12/2019) số tiền 952.292VNĐ.
Công ty TNHH Đức Thành nhận được hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) từ Trung
tâm kinh doanh VNPT – Bình Dương – Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông. Bộ
phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu chi trả tiền cho Trung tâm kinh doanh VNPT
– Bình Dương – Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông. Ngay sau khi chi tiền kế
toán tiến hành thực hiện hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái
tài khoản 111 và các tài khoản liên quan.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến
hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ
kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài
khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT)
Phiếu chi
23
Hình 2.5 Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
24
Hình 2.6 Phiếu chi tiền cước dịch vụ viễn thông năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
Nghiệp vụ 4: Ngày 21/12/2019 Chi trả tiền phí kiểm định cho Công ty TNHH Bureau
Veritas Consumer Products Services Việt Nam theo hóa đơn số 0053723 ( ngày
21/12/2019) , số tiền 1.797.300VNĐ.
Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công
ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products Services Việt Nam . Bộ phận kế toán tiếp
nhận kiểm tra và lập phiếu chi trả tiền cho Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer
Products Services Việt Nam . Sau khi hoàn tất , tiến hành làm sổ sách kế toán. Cuối kỳ
25
kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực
hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và
số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi
26
Hình 2.7 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí kiểm định” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
27
Hình 2.8 Phiếu chi tiền “ phí kiểm định” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
Nghiệp vụ 5: Chi trả tiền mua đinh nhựa cho Công ty TNHH Hưng Kiệt Phát Việt
Nam, địa chỉ số 13, tổ 1, Khu phố Khánh Lộc, Phường Tân Phước Khánh, Thị xã tân
Uyên, Bình Dương, theo hóa đơn số 0000760 (ngày 25/12/2013), số tiền 769.824VNĐ.
Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công
ty TNHH Hưng Kiệt Phát Việt Nam. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu
chi trả tiền cho Công ty TNHH Hưng Kiệt Phát Việt Nam. Sau khi hoàn tất , tiến hành
làm sổ sách kế toán. Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo
28
tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu
số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi
29
Hình 2.9 Hóa đơn giá trị gia tăng “ Đinh nhựa” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
30
Hình 2.10 Phiếu chi “ Đinh nhựa” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
Trình tự ghi sổ chi tiền mặt
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được duyệt chi bằng tiền mặt như “ Hóa đơn
giá trị gia tăng” ( xem hình 2.1),… kế toán lập “ Phiếu chi” ( Xem hình 2.2,2.4,2.6, 2.8
và 2.10) được lập thành 3 liên. Chi sau khi có đủ chữ ký của những người có trách nhiệm,
thủ quỹ mới được chi tiền. Sau khi nhận đủ tiền, người nhận tiền ký tên và ghi rõ họ tên
vào phiếu chi. Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 chuyển cho thủ quỹ dùng, sau đó chuyển
cho kế toán có liên quan cùng các chứng từ gốc để hạch toán vào sổ nhật ký chung ( xem
bảng 2.1) và sổ cái ( bảng 2.2), đồng thời hạch toán sổ chi tiết quỹ tiền mặt ( xem bảng
2.3).
31
Mẫu số: S03a-DN
CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Thửa đất 1250, tờ bản đồ 31, Khu
phố Tân Bình, phường Tân Hiệp,
Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2019
Ngày hạch
toán
Ngày chứng
từ
Số chứng
từ
Diễn giải
Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
01/12/2019 01/12/2019 PC04473
Phí hải quan
HD0110471
1111 6417 563.636
01/12/2019 01/12/2019 PC04473 Phí hải quan
HD0110471 6417 1111 563.636
01/12/2019 01/12/2019 PC04473 Phí hải quan
HD0110471 1331 1111 56.364
01/12/2019 01/12/2019 PC04473 Phí hải quan
HD0110471
1111 1331 56.364
04/12/2019
04/12/2019
PC04474
Phí tư vấn
HD0000045
1111 1561 10.000.000
04/12/2019 04/12/2019 PC04474 Phí tư vấn
HD0000045
1561 1111 10.000.000
04/12/2019 04/12/2019 PC04474 Phí tư vấn
HD0000045
1111 1331 1.000.000
04/12/2019 04/12/2019 PC04474 Phí tư vấn
HD0000045
1331 1111 1.000.000
07/12/2019 07/12/2019 PC04475
Cước viễn
thông
HD1536370
1111 6427 865.720
32
Bảng 2.1 Sổ nhật ký chung
07/12/2019 07/12/2019 PC04475 Cước viễn
thông
HD1536370
6427 1111 865.720
07/12/2019 07/12/2019 PC04475 Cước viễn
thông
HD1536370
1111 1331 86.572
07/12/2019 07/12/2019 PC04475 Cước viễn
thông
HD1536370
1331 1111 86.572
21/12/2019 21/12/2019 PC04476
Phí kiểm định
HD0053723
1111 6278 1.743.000
21/12/2019 21/12/2019 PC04476 Phí kiểm định
HD0053723
6278 1111 1.743.000
21/12/2019 21/12/2019 PC04476 Phí kiểm định
HD0053723
1111 1331 174.300
21/12/2019 21/12/2019 PC04476 Phí kiểm định
HD0053723
1331 1111 174.300
25/12/2019 25/12/2019 PC04477
Mua đinh
nhựa
HD0000760
1111 1561 699.840
25/12/2019 25/12/2019 PC04477 Mua đinh
nhựa
1561 1111 699.840
25/12/2019 25/12/2019 PC04477 Mua đinh
nhựa
1111 1331 69.984
25/12/2019 25/12/2019 PC04477 Mua đinh
nhựa
1331 1111 69.984
Tổng cộng 15.259.416 15.259.416
Ngày ... tháng ... năm
...
Bảng 2.1 Sổ nhật ký chung
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
33
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
Mẫu số: S03b-DN
CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Thửa đất 1250, tờ bản đồ 31, Khu phố Tân
Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương
Tài khoản: 1111 - Tiền Việt Nam Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tran
g
số
STT
dòn
g
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu
kỳ
577.356.113
- Số phát
sinh trong
kỳ
01/12/2019 PC04473
01/12/201
9
Phí hải quan
HD011047
1
6417,133
1
620.00
0
04/12/2019 PC04474
04/12/201
9
Phí tư vấn
HD000004
5
1561,133
1
11.000
.000
07/12/2019 PC04475
07/12/201
9
Cước viễn
thông
HD153637
0
6427,133
1
952.29
2
21/12/2019 PC04476
21/12/201
9
Phí kiểm
định
HD005372
3
6278,133
1
1.917.
300
25/12/2019 PC04477
25/12/201
9
Mua đinh
nhựa
HD000076
0
1561,133
1
769.82
4
34
- Cộng số
phát sinh
- Số dư cuối
kỳ
- Cộng lũy
kế từ đầu
năm
Bảng 2.2 Sổ Cái Tiền Mặt
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện theo pháp
luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
35
Mẫu số: S07a-DN
CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
Thửa đất 1250, tờ bản đồ 31, Khu phố Tân (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111; Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Ngày
hạch
toán
Ngày
chứng
từ
Số
phiếu
thu
Số phiếu
chi
Diễn giải
Tài
khoản
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số tồn
Người
nhận/
Người
nộp
Nợ Có
Số tồn đầu kỳ 577.356.113
01/12/
2019
01/12/20
19
PC04473
Phí hải quan
HD0110471
1111
6417,
1331
620.000 576.736.113
04/12/
2019
04/12/20
19
PC04474
Phí tư vấn
HD0000045
1111
1561,
1331
11.000.000 565.736.113
07/12/
2019
07/12/20
19
PC04475
Cước viễn
thông
HD1536370
1111
6427,
1331
952.292 564.783.821
21/12/
2019
21/12/20
19
PC04476
Phí kiểm định
HD0053723
1111
6278,
1331
1.917.300 562.866.521
36
25/12/
2019
25/12/20
19
PC04477
Mua đinh
nhựa
HD0000760
1111
1561,
1331
769.824 562.096.697
Tổng cộng 15.259.416 562.096.697
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.3 Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính
Thông tin trình bày trên báo cáo tình hình tài chính
Số dư nợ của tài khoản 111 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu (
mã số 111) được trình bày trên phần tài sản thuộc phần tài sản ngắn hạn của báo cáo tình
hình tài chính. Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển.
Thông tin trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thông tin tài khoản 111 trên sổ chi tiết cùng với các tài liệu kế toán khác có liên quan
và các báo cáo như báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan
trọng trong việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay.
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt của công ty
2.6.1. Phân tích biến động tiền mặt
37
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt là phân tích sự biến động của dòng tiền mặt
của công ty trong quá trình hoạt đông kinh doanh. Dòng tiền hoạt động là dòng tiền thu
chi trong kỳ kế toán. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh bán hàng, cung cấp dịch vụ và
các doanh thu khác như thu lãi vay thu từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định,.. về chi
tiền thì chi cho các hoạt động kinh doanh như chi phí vận chuyển, chi tiền điện nước, chi
trả lương nhân viên, chi trả tiền cho nhà cung cấp hàng hóa,..
Công thức và cách tính:
Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y: Số tuyệt đối
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Tỷ lệ tăng =
𝑌×100
Y0
Biến động dòng tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành trong 3 năm tài chính 2017,
2018 và 2019 như sau:
Bảng 2.4 Phân tích biến động chỉ tiêu tiền mặt
Đơn vị tính: đồng
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2017-2018
Chênh lệch
2018-2019
Mức (đơn
vị)
Tỷ lệ
(%)
Mức (đơn
vị)
Tỷ lệ
(%)
(1) (2) (3) (3) (4) (5) (6) (7)
Tiền
mặt
VNĐ
(1111)
883.801.759 577.036.113 208.245.272 (306.765.646) (34.71) (368.790.841) (63,91)
38
Nhìn chung dòng tiền mặt của công ty qua các năm đều giảm cụ thể ở giai đoạn 2017-
2018 giảm 34,71% tương ứng với mức giảm 306.765.646 đồng. Đến giai đoạn 2018-
2019 giảm mạnh 63,91% tương ứng với mức giảm 368.790.841 đồng.
2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán
2.6.2.1. Phân tích các khoản phải thu
Bảng 2.5 Phân tích các khoản phải thu năm 2017-2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2017 2018
Chênh lệch 2017 -2018
Mức Tỷ lệ %
I. Phải thu ngắn
hạn
37.145.461.359 27.678.425.096 (9.467.036.263) (25,49)
1. Phải thu khách
hàng
1.429.474.580 5.946.077.204 4.516.602.624 315,96
2. Trả trước cho
người bán
10.000.000 32.347.892 22.347.892 223,48
3. Phải thu ngắn
hạn khác
35.705.986.779 21.700.000.000 (14.005.986.779) (39,23)
II. Tài sản ngắn
hạn khác
5.621.232.035 5.029.752.964 (591.479.071) (10,52)
1. Chi phí trả
trước ngắn hạn
87.569.323 293.024.581 205.455.258 234,62
2. Thuế GTGT
được khấu trừ
5.533.662.712 4.736.728.383 (796.934.329) (14,40)
Tổng các khoản
phải thu
42.766.693.394 32.708.178.060 (10.058.515.334) (23,52)
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
39
Dựa vào bảng 2.5 trên ta thấy, khoản phải thu năm 2018 giảm 9.467.036.263 đông tương
ứng 25,49% so với năm 2017.
Bảng 2.6 Phân tích các khoản phải thu năm 2018-2019
Đơn vị tính: đồng
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
So với giai đoạn 2017-2018, thì ở giai đoạn này các khoản phải thu có sự chuyển biến
tốt hơn cụ thể là khoản phải thu năm 2019 tăng 40.949.820.534 đồng tương đương với
147,95% so với năm 2018. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm công ty tăng cường
mở rộng các mối quan hệ kinh tế, còn có sự gia tăng của các khoản trả trước cho người
Chỉ tiêu 2018 2019
Chênh lệch 2018 - 2019
Mức Tỷ lệ %
I. Phải thu ngắn
hạn
27.678.425.096 68.628.245.630 40.949.820.534 147,95
1. Phải thu khách
hàng
5.946.077.204 5.910.063.351 (36.013.853) (0,61)
2. Trả trước cho
người bán
32.347.892 211,219,212 178.871320 552,96
3. Phải thu ngắn
hạn khác
21.700.000.000 62.506.963.067 40.806.963.067 188,05
II. Tài sản ngắn
hạn khác
5.029.752.964 3.142.811.715 (1.886.941.249) (37,52)
1. Chi phí trả trước
ngắn hạn
293.024.581 546.326.554 253.301973 86,44%
2. Thuế GTGT
được khấu trừ
4.736.728.383 2.596.485.161 (2.140.243.222) (45,18)
Tổng các khoản
phải thu
32.708.178.060 71.771.057.345 39.062.879.285 119,43
40
bán tăng 178.871.320 đồng với tỷ lệ 552,96% và chi phí trả trước ngắn hạn tăng
253.301.973 đồng với tỷ lệ 86,44%.
Bảng 2.7 Phân tích tỷ số các khoản phải thu năm 2017-2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch 2017 -2018
1. Các khoản phải
thu ngắn hạn
37.145.461.359 27.678.425.096 (9.467.036.263) (25,49)
2. Tài sản ngắn hạn
khác
5.621.232.035 5.029.752.964 (591.479.071) (10,52)
3. Tỷ lệ phải thu
NH/Tài sản NH
660,81% 550,29% 1600,57% (110,51)%
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Khoản phải thu trong năm 2018 so với năm 2017 giảm 9.467.036.263 đồng với tỷ lệ
giảm 25,49%, khoản phải thu trong năm 2018 so với tài sản lưu động giảm 110,51%. Do
tốc độ tăng của các khoản phải thu chậm hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn.
Bảng 2.8 Phân tích tỷ số các khoản phải thu năm 2018-2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 Chênh lệch 2018 - 2019
1. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
27.678.425.096 68.628.245.630 40.949.820.534 147,95
2. Tài sản ngắn
hạn khác
5.029.752.964 3.142.811.715 (1.886.941.249) (37,52)
3. Tỷ lệ phải
thu NH/Tài sản
NH
550,29% 2183,66% (22)% 1633,36%
41
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Khoản phải thu trong năm 2019 so với năm 2018 tăng 40.949.820.534 đồng với tỷ lệ
147,95%, khoản phải thu trong năm 2019 so với tài sản ngắn hạn tăng 1633,36%. Do tốc
độ tăng của các khoản phải thu nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn.
2.6.2.2. Phân tích các khoản phải trả
Bảng 2.9 Phân tích các khoản phải trả năm 2017-2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2017 2018
Chênh lệch 2017 -2018
Mức Tỷ lệ %
I. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113 65.050.812.589 116,62
1. Phải trả người
bán ngắn hạn
11.558.220.473 12.199.927.064 641.706.591 5,55
2. Người mua trả
tiền trước
10.384.122.156 20.878.347.386 10.494.225.230 101,06
3. Thuế và các
khoản phải nộp
nhà nước
7.196.662 63.176.592 55.979.930 777,86
4. Phải trả người
lao động
4,231,158,303 8,285,619,300 4.054.460.997 95,82
5. Phải trả ngắn
hạn khác
42,577,930 68,326,843 25.748.913 60,47
6.Vay và nợ thuê
tài chính
29.555.500.000 79.334.190.928 49.778.690.928 168,42
Tổng các khoản
phải trả
55.778.775.524 120.829.588.113 65.050.812.589 116,62
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Qua phân tích khoản phải trả trên ta thấy năm 2018 khoản phải trả tăng 65.050.812.589
đồng, tức tăng 116,62% so với năm 2017, chủ yếu là do tăng phải trả người bán với mức
tăng 641.706.591 đồng tương đương với tỷ lệ 5,55% và do tăng vay ngắn hạn tăng
49.778.690.928 đồng với tỷ lệ 168,42%.
Bảng 2.10 Phân tích các khoản phải trả năm 2018-2019
42
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2018 2019
Chênh lệch 2018 - 2019
Mức
Tỷ lệ
%
I. Nợ ngắn hạn 120,829,588,113 121.288.522.828 458.934.715 0,38
1. Phải trả người bán
ngắn hạn
12.199.927.064 14.132.144.163 1.932.217.099 15,84
2. Người mua trả tiền
trước
20.878.347.386 94.475.918.757 73.597.571.371 352,51
3. Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
63.176.592 184.481.176 121.304.584 192,01
4. Phải trả người lao
động
8.285.619.300 12.422.716.980 4.137.097.680 49,93
5. Phải trả ngắn hạn
khác
68.326.843 73.561.752 5.234.909 7,66
6.Vay và nợ thuê tài
chính
79.334.190.928 0 (79.334.190.928)
Tổng các khoản phải
trả
120.829.588.113 121.288.522.828 458.934.715 0,38
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Qua phân tích khoản phải trả trên ta thấy năm 2019 khoản phải trả tăng 458.934.715
đồng, tức tăng 0,38% so với năm 2018, chủ yếu là do tăng phải trả người bán với mức
tăng 1.932.217.099 đồng tương đương với tỷ lệ 15,84%.
Như vậy qua phân tích trên ta thấy khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần qua các
năm , chủ yếu là do hoạt động của công ty ngày càng mở rộng nhưng lượng vốn tự có
của công ty còn hạn chế, nên để cho hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra bình
thường công ty phải đi vay vốn và chiếm dụng vốn của các đơn vị khác.
43
2.6.2.3. Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
a. Công thức và cách tính
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền =
b. Ý nghĩa
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền cho biết ngay về sự khủng hoảng tài chính của công
ty, bởi vì tỷ số này rất nhạy cảm với bất kỳ một sự biến động nhỏ nào trong hoạt động
kinh doanh của công ty. Nếu tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền quá cao thì quyết đầu tư
cần thiết được xem xét hơn là dự trữ tiền mặt.
Bảng 2.11 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền
7.801.487.34 4.346.978.771 8.598.627.421
2. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113
121.288.522.82
8
3. Tỷ số thanh toán nhanh
bằng tiền
0,14 0,04 0,07
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Tỷ sô khả năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty năm 2018 là 0,04 thấp hơn năm
2017 là 0,14, đến năm 2019 thì tỷ sô khả năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty
được cải thiện tốt hơn cụ thể là ở năm 2019 là 0,07 cao hơn năm 2018 là 0,04.
2.6.2.4. Phân tích khả năng thanh toán nhanh hiện thời
Tiền + các khoản tương đương tiền
Nợ phải trả ngắn hạn
44
a. Công thức và cách tính
Tỷ lệ nợ =
b. Ý nghĩa
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
Bảng 2.12 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Đơn vị tính: đồng
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Từ kết quả ở bảng 2.12 cho thấy tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty năm
2018 giảm so với năm 2017, điều này cho thấy công ty đang gặp phải những khó khăn
về tài chính nhưng đến giai đoạn 2018-2019 có chuyển biến cụ thể là trong năm 2018 là
0,31 đến năm 2019 là 0,66.
2.6.2.5. Phân tích khả năng thanh toán nhanh
a. Công thức và cách tính
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1. Tài sản ngắn hạn 50.568.180.748 37.055.156.831 80.369.684.766
2. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113 121.288.522.828
3. Tỷ số thanh toán hiện
hành
0,91 0,31 0,66
Tiền + đầu tư ngắn hạn + khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
45
b. Ý nghĩa
Nếu tỷ lệ thanh toán nhanh bằng tiền mặt lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh toán của công
ty tốt. Nếu tỷ lệ thanh toán nhanh bằng tiền mặt nhỏ hơn 0.5 thì tình hình thanh toán của
công ty gặp khó khăn. Nếu tỷ lệ này quá cao là điều không tốt vì nó thể hiện việc quay
vòng vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao.
Bảng 2.13 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Đơn vị tính: đồng
Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Kết quả phân tich trên cho thấy sự suy giảm lưu lượng tiền mặt của công ty năm 2018
so với năm 2017 từ 0,81 xuống còn 0,27. Nhưng đến giai đoạn 2018-2019 có chuyển
biến cụ thể là năm 2018 tỷ số thanh toán nhanh là 0,27 đến năm 2019 tỷ số thanh toán
tăng 0,64, điều này chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty có chuyển biến tốt.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1. Phân tich bảng cân đối kế toán
2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
Khi phân tích theo chiều ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, cụ
thể như sau:
Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1. Tiền, đầu tư ngắn hạn
và khoản phải thu
44.946.948.713 32.025.403.867 77.226.873.051
2. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113
121.288.522.82
8
3. Tỷ số thanh toán
nhanh
0,81 0,27 0,64
46
Y: Số tuyệt đối
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Tỷ lệ tăng =
𝑌×100
Y0
a. Giai đoạn 1
Bảng 2.14 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và 2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch
Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%)
1 2 3 4 5
Tài sản
ngắn hạn
50.568.180.748 37.055.156.831 (13.513.023.920) 73,28
Tài sản dài
hạn
64.199.589.334 67.049.681.238 2.850.091.904 104,40
Tổng tài sản 114.767.770.082 104.104.838.069 (16.629.320.100) 90,71
Nợ phải trả 75.967.662.000 121.982.099.965 46.014.137.970 160,57
Vốn chủ sở
hữu
38.800.108.082 (17.877.261.896) (20.922.846.190) 46,08
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Nhận xét: Nhìn chung tổng tài sản của công ty trong kỳ giảm 9,29% tương ứng
16.629.320.100 đồng nhưng không đang kể. Như vậy quy mô tài sản của công ty giảm
47
chủ yếu là giảm về phía tài sản ngắn hạn so với những năm về trước một phần là do sự
phát triển của công qua từng năm. Cụ thể từng chỉ tiêu như sau:
Tài sản ngắn hạn giảm 26,72% với mức 13.513.023.920 đồng.
Tài sản dài hạn tăng nhưng không nhiều chỉ 4,04% tương đương mức 2.850.091.904
đồng.
Nợ phải trả tăng cao với 46.014.137.970 đồng tương đương với tỷ lệ 60,57%.
Vốn chủ sở hữu giảm với mức 20.922.846.190 đồng với tỷ lệ 53,92% cho thấy nguồn
vốn của công ty không có sự cải thiện qua năm.
b. Giai đoạn 2
Bảng 2.15 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019
Đơn vị tín: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%)
1 2 3 4 5
Tài sản
ngắn hạn
37.055.156.831 80.369.684.766 43.314.527.940 216,89
Tài sản dài
hạn
67.049.681.238 92.161.370.342 25.111.689.100 137,45
Tổng tài
sản
104.104.838.069 172.531.055.108 68.426.217.040 165,73
Nợ phải trả 121.982.099.965 121.288.522.828 (693.577.137) 99,43
48
Vốn chủ sở
hữu
(17.877.261.896) 51.242.532.280 33.365.270.380 286,64
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Nhận xét: Ở giai đoạn này nhìn chung tổng tài sản đã tăng mạnh hơn so với gia đoạn
trước với mức 68.426.217.040 đồng tương đương với tỷ lệ 65,73%. Như vậy quy mô tài
sản của công ty tăng. Cụ thể từng chỉ tiêu là:
Tài sản ngắn hạn tăng cao mức 43.314.527.940 đồng cũng đã tăng rất nhiều so với giai
đoạn trước với tỷ lệ 116,89% một con số lớn.
Tài sản dài hạn tăng với tỷ lệ 37,45% với mức 25.111.689.100 đồng. điều này cho thấy
tài sản dài hạn của công ty có chiều hướng tăng theo từng năm.
Nợ phải trả cũng đã giảm mạnh với mức 693.577.137 đồng tương đương với 0,57%
Vốn chủ sở hữu cũng đã tăng cao với mức là 33.365.270.380 tương đương 186,64%.
Điều này cho thấy công ty có sự cải thiện về nguồn vốn rất hiệu quả.
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Khi so Sánh theo chiều dọc là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối.
a. Giai đoạn 2017-2018
49
Bảng 2.16 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và
2018
Đơn vị tinh: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch
Tỷ lệ
chênh
lệch cơ
cấu
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Mức chênh lệch
(đồng)
Tỷ lệ
chênh
lệch
(%)
1 2 3 4 5 6 7 8
Tài sản
ngắn
hạn
50.568.180.748 4,41 37.055.156.831 35,59 (13.513.023.920) 26,72 31,18
Tài sản
dài hạn 64.199.589.334 55,94 67.049.681.238 64,41 2.850.091.904 4,44 8,47
Tổng
tài sản 114.767.770.082 100 104.104.838.069 100 (16.629.320.100) 14,49
Nợ
phải
trả
75.967.662.000 66,19 121.982.099.965 117,17 46.014.137.970 60,57 50,98
Vốn
chủ sở
hữu
38.800.108.082 33,81 (17.877.261.896) 17,17 (20.922.846.190) 53,92 (16,64)
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Nhận xét:
Ở bảng phân tích này cho thấy tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ 4,41% vào đầu năm
( cuối năm 2017) lên đến 35,59% vào cuối năm 2018, tăng 31,18%. Tài sản dài hạn có
50
xu hướng tăng nhưng không đáng kể tăng từ 55,94% vào đầu năm lên 64,41% vào cuối
kỳ, tăng 8,47%.Điều này cho thấy việc tài sản ngắn hạn tăng là do tăng giá trị hàng tồn
kho và phải thu khách hàng cũng tăng.
Đối với phần nguồn vốn, nợ phải trả tăng cao từ 66,19% vào đầu năm đến 117,17% vào
cuối kỳ, tăng 50,98%. Vốn chủ sở hữu giảm từ 33,81% vào đầu năm xuống 17,17% vào
cuối năm, giảm 16,64%. Nợ phải trả tăng là do công ty mua chịu của nhà cung cấp tăng.
b. Giai đoạn 2018-2019
Bảng 2.17 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ
chênh
lệch cơ
cấu
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Mức chênh lệch
(đồng)
Tỷ lệ
chênh
lệch
(%)
1 2 3 4 5 6 7 8
Tài sản
ngắn
hạn
37.055.156.831 35,59 80.369.684.766 46,58 43.314.527.940 116,89 10,99
Tài sản
dài hạn 67.049.681.238 64,41 92.161.370.342 53,42 25.111.689.100 37,45 (10,99)
Tổng
tài sản 104.104.838.069 100 172.531.055.108 100 68.426.217.040 65,73
Nợ
phải
trả
121.982.099.965 117,17 121.288.522.828 70,3 (693.577.137) 0,57 (46,87)
Vốn
chủ sở
hữu
(17.877.261.896) 17,17 51.242.532.280 29,7 33.365.270.380 186,64 12,53
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Nhận xét:
51
Ở bảng phân tích này cho thấy tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ 35,59% vào đầu
năm ( cuối năm 2018) lên đến 46,58% vào cuối năm 2018, tăng 10,99%. Tài sản dài hạn
có xu hướng giảm từ 64,41% vào đầu năm xuống còn 53,42% vào cuối kỳ, giảm 10,99%.
Điều này cho thấy việc tài sản ngắn hạn tăng là do phải thu khách hàng tăng, đối với tài
sản dài hạn thì giai đoạn này công ty không đầu tư và tài sản cố định nhiều và phần giảm
còn lại do phát sinh chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
Khác với giai đoạn trước ở phần nguồn vốn, nợ phải trả giảm đi rất nhiều giảm từ
117,17% vào đầu năm 2019 ( cuối năm 2018) xuống còn 70,3% vào cuối năm 2019,
giảm 46,87%. Vốn chủ sở hữu tăng từ 17,17% vào đầu năm lên 29,7% vào cuối năm,
tăng 12,53%, chủ yếu là do nguồn vốn quỹ tăng 44%.
Ở giai đoạn này công ty có sự cải tiến hiệu quả hơn so với giai đoạn năm 2017-2018
được thể hiện rõ ở phần phân tích trên.
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH Đức Thành
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình
doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động kinh doanh sau một kỳ hoạt động.
Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh có thể phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch, tăng , giảm giá vốn hàng bán, chi phi bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động,
đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.
52
Bảng 2.18 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH Đức Thành năm 2017-2018
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018
CHÊNH LỆCH
MỨC %
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
29.381.934.861 46.755.536.063 17.373.601.202 59,13
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu
0 0 0
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
29.381.934.861 46.755.536.063 17.373.601.202 59,13
4. Gía vốn hàng bán 58.956.508.349 99.031.702.017 40.075.193.668 67,97
5.Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(29.574.573.488) (52.276.165.954) (22.701.592.466) 76,76
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
12.294.822 117.350.540 105.055.718 854,47
53
7. Chi phí tài chính 635.636.773 602.188.503 (33.448.270) (5,26)
8. Chi phí bán hàng 2.689.638.713 4.995.533.192 2.305.894.479 85,73
9. Chi phí quản lí
doanh nghiệp
5.685.722.270 7.543.969.697 1.858.247.427 32,68
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
(38.573.276.422) (65.300.486.806) (26.727.210.384) 69,29
11. Thu nhập khác 5.519.143 (5.519.143)
12. Chi phí khác 108.359.118 610.555 (107.748.563) (99,44)
13. Lợi nhuận khác (102.839.975) (610.555) 102.229.420 (99,41)
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
(38.676.116.397) (65.301.079.306) (26.624.962.909) 68,84
15. Chi phí thuế
TNDN
0 0 0
16. Lợi nhuận sau
thuế TNDN
(38.676.116.397) (65.301.079.306) (26.624.962.909) 68,84
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý
54
Bảng 2.19 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH Đức Thành năm 2018-2019
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2018 NĂM 2019
CHÊNH LỆCH
MỨC Tỷ lệ %
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
46.755.536.063 86.175.117.835 39.419.581.772 84,31
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
46.755.536.063 86.175.117.835 39.419.581.772 84,31
4. Gía vốn hàng bán 99.031.702.017 146.443.723.084 47.412.021.067 47,88
5.Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(52.276.165.954) (60.268.605.249) (7.992.439.295) 15,29
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
117.350.540 370.066.027 252.715.487 215,35
55
7. Chi phí tài chính 602.188.503 113.570.870 (488.617.633) (81,14)
8. Chi phí bàn hàng 4.995.533.192 9.149.659.181 4.154.125.989 83,16
9. Chi phí quản lí
doanh nghiệp
7.543.949.697 7.418.049.721 (125.899.976) (1,67)
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
(65.300.486.806) (76.579.818.994) (11.279.332.188) 17,27
11. Thu nhập khác 98.066.654 98.066.654
12. Chi phí khác 610,500 24.505.725 23.895.225 3.914,04
13. Lợi nhuận khác (610.500) 73.560.929 74.171.429 (12.149,29)
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
(65.301.097.306) (76.506.258.065) (11.205.160.759) 17,16
15. Chi phí thuế
TNDN
16. Lợi nhuận sau
thuế TNDN
(65.301.097.306) (76.506.258.065) (11.205.160.759) 17,16
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý
Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2017 là 29.381.934.861 đồng, doanh thu thuần là 29.381.934.861 đồng không
phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2018 là 46.755.536.063 đồng không phát sinh các khoản giảm trừ, doanh thu thuần
là 46.755.536.063 đồng, tăng 17373601200 đồng so với năm 2017 tức tăng 59,13%.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 86.175.117.835 đồng, cũng
56
không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu với doanh thu thuần là 86.175.117.835
đồng so với năm 2018 tăng 39.419.581.770 đồng tương đương với 84,31%.
Bảng phân tích số liệu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy việc
bán hàng và cung cấp dịch vụ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu
bán hàng cố định với doanh thu thuần của công ty và doanh thu của công ty đều tăng
theo từng năm với tỷ trọng trung bình.
Việc doanh thu tăng theo từng năm cũng làm giá vốn hàng bán cũng tăng theo từng năm.
Cụ thể như sau: giá vốn hàng bán năm 2018 là 99.031.702.017 đồng tăng
40.075.193.670 đồng so với năm 2017 là 58.956.508.349 đồng tương đương với tỷ lệ
tăng 67,97%. Giá vốn hàng bán năm 2019 là 146.443.723.084 đồng tăng
47.412.021.070 đồng tương đương với tăng 47,88% so với năm 2018 . Điều này cho thấy
dấu hiệu tích cực trong điều kiện cạnh tranh thị trường gay gắt như hiện nay nhưng công
ty vẫn giữ được mức tăng đều giá vốn hàng bán qua từng năm.
Lợi nhuận gộp qua các năm đều ở mức âm cụ thể là tỷ lệ năm 2018 so với năm 2017
chiếm 76,76% và năm 2019 so với năm 2018 chiếm tỷ lệ 15,29%. Trong giai đoạn 2017-
2018 tốc độ tăng của doanh thu là 59,13%, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 67,97%,
tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán làm cho lợi nhuận
gộp giảm. Doang thu tăng chậm do tốc độ tăng của giá bán chậm hơn tốc độ tăng của giá
thành. Trong giai đoạn 2018-2019 doanh nghiệp cũng đã cải thiện được tình hình kinh
doanh của công ty nhưng không đáng kể cụ thể là tốc độ tăng của doanh thu là 84,31%,
tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 47,88%, trong giai đoạn này tốc độ tăng của doanh
thu cao hơn tốc độ tăng của gia vốn nhưng trị giá của doanh thu nhỏ hơn trị giá của giá
vốn làm cho lợi nhuận gộp giảm với tỷ lệ 15,29%.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cả 3 năm tài chính đều giảm ở giai đoạn 2017-2018
giảm 44.239.315.576 đồng và giai đoạn 2018-2019 giảm 51.566.147.059 đồng nguyên
nhân cụ thể là do:
57
Giá vốn hàng bán giai đoạn 2017-2018 tăng 40.075.193.670 đồng và giai đoạn 2018-
2019 tăng 47.412.021.070 đồng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giai đoạn 2017-
2018 giảm 40.075.193.670 đồng và giai đoạn 2018-2019 giảm 47.412.021.070 đồng.
Chi phí bán hàng giai đoạn 2017-2018 tăng 2.305.894.479 đồng và giai đoạn 2018-2019
tăng 4.154.125.989 đồng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giai đoạn 2017-2018
giảm 2.305.894.479 đồng và giai đoạn 2018-2019 giảm 4.154.125.989 đồng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2017-2018 tăng 1.858.227.427 đồng, làm cho
lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 1.858.227.427 đồng.
Ở giai đoạn 2017-2018, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán 67,97% lớn hơn tốc độ tăng
của doanh thu 59,13%, chứng tỏ công ty đã không quản lý tốt các khoản chi phí trong
giá vốn hàng bán. Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 85,73% cao hơn tốc độ tăng của
doanh thu 59,13%, như vậy doanh ghiệp cần phải kiểm tra các khoản chi phí bán hàng
và đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí góp phần tăng lợi nhuận. Tốc độ tăng của
doanh thu hoạt động tài chính 854,47% cao hơn tốc độ tăng của chi phí tài chính (5,24%),
chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả cao.
Ở giai đoạn 2018-2019, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán 47,88% thấp hơn tốc độ tăng
của doanh thu 84,31%, chứng tỏ công ty đã tiết kiệm các khoản chi phí trong giá vốn
hàng bán. Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 83,16% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu
84,31%, như vậy doanh nghiệp vẫn chưa cải thiện được tốt về các khoản chi phí bán
hàng. Tốc độ tăng của doanh thu hoạt động tài chính 215,35% cao hơn tốc độ tăng của
chi phí tài chính (81,14%), chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp có hiệu
quả cao.
Như vậy qua phân tích ta thấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty mặc dù qua
các năm đều âm nhưng đã có chuyển biến ở giai đoạn 2017-2018 là (26.624.980.910)
đồng đến giai đoạn 2018-2019 là (11.205.160.760) đã giảm được 15.419.820.150 đồng.
58
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP
3.1. Nhận xét
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức bộ máy kế toán tại công ty được thực hiện theo đúng quy định tại khoản
1, khoản 2, Điều 18 nghị định 174/2016/ND-CP. Công ty đã bố trí người làm kế toán ,
số lượng theo đúng quy mô hoạt động và do người đại diện theo pháp luật của đơn vị
quyết định. Bộ máy kế toán cảu công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung,
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung xữ lý tại phòng kế toán.
Môi trường làm việc thân thiện, hòa đồng, giúp đỡ nhau tạo hiệu suất cao trong công
việc. Đội ngũ kế toán được tuyển chọn theo đúng quy định tại khoản 5 điều 18 nghị định
174/2016/ND-CP về tổ chức bộ máy kế toán. Tất cả kế toán đều là những người đã tốt
nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học.
Bộ phận kế toán cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và trung thực cho cơ quan , tổ
chức, cá nhân theo quy định của pháp luật được quy định tại điều 15 Luật kế toán.
Kế toán trưởng tại công ty phù hợp với yêu cầu quy định tại điều 53,54,55 của Luật
kế toán 2015. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kê toán của đơn vị, là người tổ
chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kê toán. Kế toán trưởng tại công ty đáp ứng
đủ điều kiện làm kế toán trưởng, chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, có
chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
3.1.1.2. Về chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC phù hợp với đặc
điểm kinh doanh và quy mô của công ty.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ, phương pháp này tương đối đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một
lần vào cuối kỳ
59
Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Misa có thể quản lý tất cả thông tin liên
quan đến các phòng ban, khách hàng nhà cung cấp. Nhận hóa đơn điện tử tự động hạch
toán vào sổ sách, tiết kiệm 80% thời gian nhập liệu vẫn đảm bảo độ chính xác cao.Tự
động hóa việc lập báo cáo tài chính nhanh chóng – kịp thời – chính xác – tránh sai sót.
Nêu rõ quy trình, các bước thực hiện quyết toán BCTC.
Hướng dẫn xử lý sai lệch theo đúng quy định.Tự động phát hiện sai lệch trên chứng
từ, báo cáo, sổ sách tài chính để kế toán kiểm tra khắc phục.Đáp ứng đầy đủ mẫu báo
cáo, tự động kiểm tra đối chiếu tập hợp số liệu.Bổ sung chức năng Vay vốn trực tiếp:
cho phép giao dịch ngân hàng trực tuyến trên phần mềm kế toán, tiết kiệm 80% thời
gian đối chiếu sổ phụ.
Các sổ sách được kết xuất từ phần mềm nên hỗ trợ tối đa về mặt tính toán, giảm thời
gian nhập, xữ lý dữ liệu nhanh và chính xác.
3.1.1.3. Về chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ công ty sử dụng gồm các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 1,
Điều 16 Luật kế toán 2015.
Công ty sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định ở điều 17 Luật kê toán.
Tất cả sổ sách được lưu trữ theo file và trên phần mềm khi cần cũng sẽ dễ dàng tìm
kiếm. Sổ sách được phân loại lưu trữ theo năm. sổ sách có đầy đủ tên đơn vị kế toán,
tên sổ, ngày, tháng, năm.
Báo cáo tài chính của công ty được lập theo mẫu của Thông tư 200/2014/TT-BTC
của Bộ Tài Chính và theo đúng quy định Điều 29 Luật kế toán 2015. Báo cáo tài chính
được lập đúng thời gian, trung thực và đầy đủ.
3.1.1.4. Về kế toán tiền mặt
Kế toán tiền mặt rất quan trọng với doanh nghiệp giúp doanh nghiệp biết rõ tình
kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Cân đối các khoản thu chi. Các nghiệp vụ
thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh
doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm
tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp nhăm mục đích
kêu gọi đầu tư.
60
Việc sử dụng tiền mặt rất thuận tiện cho công tác thu chi tiền, nó được thực hiện
nhanh chóng nhất là đối với những mặt hàng có chi phí thấp. Hạn chế việc thất thoát
tiền.
Tiền mặt được cất giữ an toàn, chống mất trộm và chống cháy.
3.1.1.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt
Công ty có sự tăng cường mở rộng các mối quan hệ kinh tế
Ở giai đoạn năm 2018-2019 tốc độ tăng của các khoản phải thu nhanh hơn tốc độ tăng
của tài sản ngắn hạn.
3.1.1.6. Về tình hình tài chính của công ty
Tài sản dài hạn của công ty có chiều hướng tăng dần qua các năm.
Công ty có sự cải thiện về nguồn vốn rất hiệu quả.
Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy việc bán hàng và cung cấp
dịch vụ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu bán hàng cố định với
doanh thu thuần của công ty và doanh thu của công ty đều tăng theo từng năm với tỷ
trọng trung bình.
Trong điều kiện cạnh tranh thị trường gay gắt như hiện nay nhưng công ty vẫn giữ
được mức tăng đều giá vốn hàng bán qua từng năm
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, tại công ty TNHH Đức Thành vẫn còn tồn tại
những hạn chế do những yếu tố chủ quan và khách quan tác động.
3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Tuy hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung mang lại nhiều ưu điểm , bên
cạnh đó cũng còn có một số hạn chế, nhất là đối với công ty có quy mô hoạt động rộng,
nghiệp vụ xử lý và cung cấp thông tin chưa được nâng cao thì việc kiểm tra của kế toán
trưởng không thật sự hiệu quả, việc quản lý tài sản cũng như việc sử dụng kinh phí sẽ
bị hạn chế.
Nhân viên kế toán tiền mặt có trình độ trung cấp, trình độ còn thấp. Nhân viên ít
được bồi dưỡng qua các khóa đào tạo.
61
Quy trình phê duyệt phiếu thu, chi không chặt chẽ, không thực hiện đúng theo
quy trình, phiếu thu chi không đủ số liên theo quy định.
3.1.2.2. Về chế độ, chính sách và hình thức kế toán
Ngày nay chế độ kế toán và cách tính toán của cơ quan thuế khác nhau cũng gây
khó khăn cho doanh doanh nghiệp khi tính và nộp thuế.
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, đối với
phương pháp này thì độ chính xác không cao. Hơn nữa đến cuối tháng kế toán mới tính
đơn giá bình quân và giá trị hàng xuất kho nên khối lượng công việc sẽ bị dồn nhiều
vào cuối kỳ. Cũng chính đến cuối tháng mới có giá xuất kho do đó mỗi nghiệp vụ xuất
kho vì thế mà không được cung cấp kịp thời giá trị xuất kho.
Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán cho việc hạch toán nên gặp khó khăn
trong việc cập nhật và nâng cấp hệ thống tài khoản theo thông tư 200. Các báo cáo khi
kết xuất ra file excel không được sắp xếp theo đúng thứ tự như trước đó, đây là một
nhược điểm gây tốn công sức và thời gian cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo
cáo.Chưa xử lý được triệt để vấn đề hoa hồng trong nghiệp vụ xử lý tiền lương.Khó
khăn khi in sổ chi tiết vì sổ chi tiết không được thiết kế tốt như sổ cái
3.1.2.3. Về chứng từ, sổ sách kế toán
Bên cạnh những ưu điểm thì chứng từ sổ sách còn có những mặt hạn chế. Công ty
có quy mô rộng, chủ yếu là xuất khẩu có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nhiều
chứng từ kế toán, không tránh khỏi những sai sót như việc thiếu chữ ký của các bộ phận
có liên quan trên chứng từ theo điều 16 luật kế toan 2015 thì công ty đã vi phạm luật ,
không kiểm tra kỹ các thông tin trên hóa đơn dẫn đến sai sót. Những chứng từ liên quan
kèm theo công ty lưu trữ không cẩn thận làm thất thoát một số chừng từ.
Tất cả những sổ sách của doanh nghiệp không in ấn theo dỗi và lưu trữ mà đều
được lưu ở dạng file việc lưu trữ như vậy không tối ưu được hết khả năng lưu trữ dễ bị
mất.
3.1.2.4. Về kế toán tiền mặt
62
Có nghiệp vụ chi tiền mặt với số tiền lớn, vượt quá định mức trong quy chế tài
chính. Phát sinh nhiều nghiệp vụ chi tiền sau ngày khóa sổ.
Chi trả nợ người bán hàng mà người nhận là cán bộ công nhân viên trong Công ty
nhưng không có phiếu thu hoặc giấy nhận tiền của người bán hàng kèm theo để chứng
minh số tiền này đã được trả tới người bán hàng.
3.1.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt
Lượng vốn tự có của công ty còn hạn chế.
Ở giai đoạn năm 2017-2018 tốc độ tăng của các khoản phải thu chậm hơn tốc độ tăng
của tài sản ngắn hạn.
Các khoản trả trước cho người bán tăng cao dễ dẫn đến việc thiếu hụt tiền ở công ty.
3.1.2.6. Về tình hình tài chính của công ty
Lợi nhuận kế toán trước thuế trong 3 năm đều giảm nhưng có chuyển biến hơn ở giai
đoạn năm 2018-2019.
Doang thu tăng chậm do tốc độ tăng của giá bán chậm hơn tốc độ tăng của giá thành.
Các khoản chi phí bán hàng còn cao chưa cải thiện được tối đa qua các năm.
Công ty mua chịu của nhà cung cấp quá nhiều.
Giai đoạn năm 2017-2018 công ty không đầu tư và tài sản cố định nhiều và phát sinh
chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
3.2. Giải pháp
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty nên cho các nhân viên tham gia các khóa tập huấn nâng cao nghiệp vụ để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc. Thường xuyên hoán đổi công việc giữa
các kế toán viên để không bị động trong công việc khi có kế toán viên vắng mặt.
Công ty nên quy định trách nhiệm của từng bộ phận về việc lập, phê duyệt và luân
chuyển chứng từ một cách nhanh chóng và rõ ràng.
Cần thường xuyên có sự đối chiếu giữa phòng kế toán và các phòng ban có liên
quan, kịp thời điều chỉnh khi có những bất cập không hợp lý.
3.2.2. Về chế độ, chính sách và hình thức kế toán
63
Không ngừng tiếp thu, học hỏi, cập nhật những kiến thức mới, những thay đổi về
chính sách của Bộ tài chính cũng như các luật kế toán, thông tư, nghị định.
Các khoản chi phí là một trong những căn cứ quan trọng để xác định lợi nhuận.
Những chi phí phát sinh được kế toán ghi nhận trong kỳ nhưng đối với thuế thì đó là
những chi phí không hợp lệ hoặc chỉ được chấp nhận ở mức khống chế cần được tập hợp
riêng để theo dỗi.
3.2.3. Về chứng từ, sổ sách
Để việc luân chuyển chứng từ được nhanh chóng và tránh mất mát công ty nên
lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ qua các phòng ban, các bộ phận và
bắt buộc phải có chữ ký của các bên. Đồng thời nâng cao trách nhiệm trong việc bảo
quản chứng từ.
Để hạn chế việc thất thoát sổ sách công ty nên in sổ sách và phân loại, lưu trữ một
cách hợp lý. Có thể phân chia theo màu sắc để lưu trữ dễ dàng hơn và khi tìm kiếm cũng
sẽ nhanh hơn.
3.2.4. Về thực trạng kế toán tiền mặt
Công ty nên xây dựng một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể trong từng kỳ hạch
toán căn cứ vào kế hoạch thu chi tiền mặt trong kỳ.
Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối thán, cuối quý và cuối năm
có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh lệch
giữa tiền mặt tại quỹ với sổ quỹ để từ đó tăng cường quản lý quỹ.
Khi chi tiền cho một khoản chi phí nào đó kế toán nên đề nghị người nhận cung
cấp chứng từ hoặc thông tin cụ thể về việc đã chi trả tiền đó để làm căn cứ cho công tác
kiểm tra cũng như đối chiếu một cách chính xác , minh bạch nhất.
3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt
Cần giảm bớt lượng chi phí trả trước cho người bán.
Công ty cần giảm bớt lượng vay vốn , nếu vay nhiều rủi ro trong kinh doanh càng cao.
Công ty nên cải thiện và thận trọng trong phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cần có những biện pháp tích cực hơn để thu hồi nợ giảm lượng vốn bị các đơn
vị khác chiếm dụng để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất hiệu quả hơn.
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepNguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepLy Do
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdf
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdfHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdf
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdfMan_Ebook
 

Ähnlich wie Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...Báo Cáo Thực Tập  Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầuĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiepNguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
Nguyen thibichthao ba16a1-baocaothuctaptotnghiep
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh nhà nước mt...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdf
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdfHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdf
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty truyền tải điện 4.pdf
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ DIỄM TRINH Mã số sinh viên: 1723403010296 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Th.S LÊ THỊ DIỆU LINH Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tác giả. Những kết quả và các số liệu trong bài báo cáo tốt nghiệp được thực tập tại CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH là dựa trên kết quả thực tập và những gì đã được học và không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo của mình nếu như có sai phạm với những điều trên.
  • 3. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập ở trường và quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đức Thành, cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn là Cô Lê Thị Diệu Linh và các anh chị trong đội ngũ công ty đã trang bị cho tác giả những kiến thức vô giá để tác giả có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình lần này. Trước hết, tác giả xin cảm ơn đến quý Thầy cô Khoa Kinh Tế Đại Học Thủ Dầu Một vì đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho tác giả những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm quý báu để tác giả có thể tiếp cận với thực tế, làm quen với công việc một cách thực tiễn, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn tac giả hoàn thành bài báo cáo này. Tiếp đến, tác giả xin cảm ơn Ban lãnh đạo đã tiếp nhận tác giả và toàn thể anh chị các phòng ban đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành được khóa thực tập này và giúp tác giả học hỏi được nhiều kinh nghiệm. Một lần nữa, tác giả xin chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân thành đến các Quý thầy cô.Kính chúc Ban lãnh đạo toàn thể Công ty TNHH Đức Thành nhiều sức khỏe, may mắn và thành đạt. Chúc công ty đạt được nhiều thuận lợi trong kinh doanh, hoạt động càng ngày hiệu quả và phát triển vững mạnh hơn nữa.
  • 4. i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài............................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.......................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................4 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty...............................4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.......................................................................4 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ...............................................4 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty .....................................................5 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty.................................................5 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban............................................5 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................7 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................7 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán .............................................8 1.4. Chế độ và chính sách kế toán ..........................................................................9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH ...............................................................................................................11 2.1. Nội dung .............................................................................................................11 2.2. Nguyên tắc Kế toán...........................................................................................11 2.3. Tài khoản sử dụng.............................................................................................13 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản 111 ...............................................................13 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.................................................................................14 2.4.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................14 2.4.2. Các loại sổ sách sử dụng tại Công ty TNHH Đức Thành.......................17
  • 5. ii 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Đức Thành .................17 2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...............................................................17 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán ..............................................................30 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính .............36 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt của công ty............................36 2.6.1. Phân tích biến động tiền mặt ....................................................................36 2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán.................................................................38 2.7. Phân tích báo cáo tài chính ..............................................................................45 2.7.1. Phân tich bảng cân đối kế toán.................................................................45 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Đức Thành.................................................................51 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP..................................................................58 3.1. Nhận xét .............................................................................................................58 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................58 3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................60 3.2. Giải pháp .........................................................................................................62 3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán......................................................................62 3.2.2. Về chế độ, chính sách và hình thức kế toán ..........................................62 3.2.3. Về chứng từ, sổ sách ................................................................................63 3.2.4. Về thực trạng kế toán tiền mặt...............................................................63 3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt...................................................63 KẾT LUẬN...................................................................................................................65
  • 6. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Như chúng ta đã biết tiền mặt là một loại tài sản vô cùng quan trọng. Việc sử dụng tiền mặt giúp cho doanh nghiệp có thể linh hoạt các khoản thu chi trong các công việc mua bán hàng hàng hóa, tài sản cố định, nhà xưởng, nguyên liệu vật liệu,các hoạt động đầu tư tài chính của công ty,... Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ. Để đảm bảo doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh của doanh nghiệp phải được thuận lời và có phát sinh lợi nhuận. Qua những phân tích trên. Tác giả quyết định chọn để tài “kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành” để làm bài báo cáo thực tập nhằm bổ sung thêm kiến thức và để hiểu rõ hơn về công tác thực tế tại công ty TNHH Đức Thành. 2. Mục tiêu nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài kế toán tiền mặt tại công ty nhằm đi đến mục tiêu tìm hiểu được quá trình luân chuyển chứng từ thu,chi tiền mặt diễn ra như thế nào, vai trò và cách thức để thực hiện quá trình thu, chi tiền mặt trong công ty. Mô tả được cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung của công ty TNHH Đức Thành. Đưa ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán.Từ đó rút ra được những bài học kinh nghiệm cho quá trình học tập tại trường và cho công việc kế toán sau này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng của đề tàinày là kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Đức Thành. Trong báo cáo này tac giả quy ước “ Công ty” nghĩa là Công ty TNHH Đức Thành. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi không gian: Công ty TNHH Đức Thành có địa chỉ tại thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31,khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương. Phạm vi thời gian:
  • 7. 2 Thông tin chung về công ty TNHH Đức Thành Thông tin thực trạng kế toán tiền mặt vào năm 2019 Dữ liệu về báo cáo tài chính năm của công ty được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017,2018 và 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu 4.1. Phương phap nghiên cứu Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế tại phòng kế toán và các phòng ban có liên quan. Thu thập số liệu chứng từ kế toán. Phương pháp thu thập, phân tích, xử lý và tổng hợp dữ liệu. Tham khảo một số thông tin từ tài liệu được công ty cung cấp và một số trang web. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh ứng dụng trong phân tích báo cáo tài chính của công ty ( phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối). Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính ở các thời kỳ 2017,2018 và 2019, chủ yếu phân tích thông tin tài chính trên báo cáo tình hình tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Trong phần này tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018. Giai đoạn 2: kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019. Ngoài ra, trong quá trình phân tích tác giả còn lưu ý về các chính sách, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán của công ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính. Cuối cùng tác giả thực hiện so sánh, nhận xét và nêu giải giáp. 4.2. Nguồn dữ liệu Tài liệu tổng hợp: báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 đã công bố. Tài liệu giao dịch: Các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn là bản giây được lưu trữ tại phòng kế toán. Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, sổ chi tiết tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt và sổ nhật ký chung năm 2019 được kết xuât từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm excel và misa.
  • 8. 3 5. Ý nghĩa của đề tài Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình. Các nghiệp vụ kế toán được thực hiện đầy đủ, kịp thời và chính xác cho phép chủ doanh nghiệp theo dõi được các khoản nợ của mình với người khác và cho biết những khách hàng nào đã nhận hàng hoá-dịch vụ mà chưa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo cáo dòng tiền giúp vẽ nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Cân đối các khoản chi phí Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tư Về mặt thực tiễn, đề tài có các nhận xét, kiến nghị và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền mặt và tình hình tái chính nói chung của công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung của báo cáo bao gồm 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH Đức Thành Chương 3: Nhận xét và giải pháp
  • 9. 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty. 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Tên công ty viết tắt bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH Tên giao dịch: DUC THANH CO., LTD Mã số doanh nghiệp: 370228108 Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên Ngày hoạt động: 20/06/2014 Tên người đại diện theo pháp luật: Lu Sen Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, PhườngTân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3702281808 cấp ngày 12/06/2014 Lĩnh vực: sản xuất giường, tủ, bàn ghế 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh Sản phẩm của công ty hiện đang có mặt trên thị trường cả nước thông qua các đại lý, cửa hàng và xuất khẩu sang thị trường các nước. Để phục vụ Quý khách hàng ngày càng tốt hơn, Công ty liên tục cải tiến, đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại, mở rộng quy mô sản xuất. Bên cạnh đó công ty đặc biệt chú ý nguồn gốc xuất sứ của nguyên vật liệu để đáp ứng được về tiêu chuẩn chất lượng không gây độc hại đến người tiêu dùng khi sử dụng. Để sản xuất ra được giường, bàn ghế, tủ công ty phải nhập trực tiếp gỗ từ các nước như Lào, Trung Quốc, Campuchia và gỗ rừng trồng trong nước. Với dòng nguyên vật liệu này làm cho sản phẩm luôn có chất lượng đạt chuẩn, từ ngoại hình đến kết cấu và xử lý bề mặt… cộng với sản phẩm được đánh bóng từ những loại sơn cao cấp, không có chất độc hạichắc chắn sẽ đem đến cho khách hàng chất lượng tốt nhất.
  • 10. 5 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Sơ đồ1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH Đức Thành 1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Tổng giám đốc: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị. Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Tuyển dụng lao động. Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. Phó Tổng giám đốc: Xây dựng và quản trị hệ thống. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và định hướng chiến lược chung cho công ty. Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến lược của công ty. Điều hành và chịu trách nhiệm cho toàn bộ hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, hướng phát triển và tăng trưởng của công ty. Đảm bảo đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty như mong đợi của tài sản cố định Tổng giám đốc Giám đốc sản xuất Phòng thí nghiệm Phòng xuất nhập khẩu Phòng thu mua Phó tổng giám đốc Phòng kế toán Hành chính nhân sự Phòng kinh doanh
  • 11. 6 về tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, chất lượng sản phẩm, phát triển nhân tài và các hoạt động khác. Xây dựng và quản trị chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Đại diện tài sản cố định điều hành toàn bộ hoạt động, kinh doanh của công ty. Giám đốc sản xuất: đóng vai trò cố vấn cho nhân viên quản lý sản phẩm chủ chốt, liên tục đảm bảo cải thiện các kỹ năng chuyên môn của họ và cung cấp hỗ trợ trong nhiệm vụ theo yêu cầu. là người quản lý việc thực hiện hàng ngày tất cả các hoạt động của sản phẩm với mục đích đáp ứng các mục tiêu của sản phẩm và kinh doanh. Phòng Kế Toán: Có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách,số liệu hằng ngày trong kỳ phát sinh. Phản ánh kịp thời, trung thực, đầy đủ mọi hoạt động và các vấn đề nghiệp vụ phát sinh. Thống kê và lập các báo cáo kế toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của công ty và cơ quan thuế.Thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật, các quyết định và thông tư có liên quan đến công tác kế toán. Thường xuyên tham gia các buổi tập huấn của cơ quan thuế để thực thiện công tác kế toán thuế chính xác, hiệu quả và đúng pháp luật. Phòng hành chính nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định,….Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,….Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
  • 12. 7 Phòng Kinh Doanh: Có trách nhiệm nghiên cứu thị trường và theo dõi tình hình nhân sự của công ty. Đồng thời, có những đề xuất kịp thời và chính xác lên cấp trên nhắm mang lại lợi ích cho toàn công ty. Phòng thí nghiệm: Là nơi kiểm soát chất lượng sản phẩm của công ty, nơi nghiên cứu ra các sản phẩm mới, cải tiến chất lượng sản phẩm cho công ty. Phòng xuất nhập khẩu: Lập và triển khai các kế koạch nhận hàng, xuất hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng. Thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận hàng, xuất hàng đúng thời hạn yêu cầu. Lập và triển khai các báo cáo cho hải quan theo yêu cầu của luật hải quan. Phòng thu mua: Lập kế hoạch thu mua, xác định các tiêu chuẩn, nghiên cứu và lựa chọn nhà cung cấp, phân tích giá trị, tài chính, đàm phán giá cả, mua hàng, quản lý hợp đồng cung ứng, kiểm soát hàng tồn kho, thanh toán và các chức năng khác có liên quan. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Nguồn : Phòng kế toán tại công ty TNHH Đức Thành Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt Kế toán thuế Kế toán bán hàng Kế toán công nợ Kế toán kho, tài sản cố định Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 13. 8 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán Kế toán trưởng: Có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty. Kế toán tổng hợp: điều phối, hướng dẫn kế toán phần hành trong quá trình hoạt động của phòng kế toán; thông qua việc giám sát các nghiệp vụ phát sinh tại phòng kế toán để lên được hệ thống báo cáo tài chính/báo cáo quản trị chính xác nhất gửi tới Kế toán trưởng và Ban Giám đốc công ty. Kế toán tiền mặt: Theo dõi hoạt động thu – chi tiền mặt của công ty. Kiểm tra các khoản như thanh toán, tạm ứng,… để có thể báo cáo chính xác, kịp thời lên cấp trên về hoạt động thu – chi của công ty. Lưu trữ đầy đủ các chứng từ thu – chi bằng tiền mặt của công ty. Kế toán thuế: Lập ra những hóa đơn và chứng từ đã phát sinh để hạch toán. lập các báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý tùy vào công ty. Phần lớn sẽ là lập cáo cáo các loại thuế như giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân hay tình hình sử dụng hóa đơn của công ty. Kế toán bán hàng: Lập sổ theo dõi hàng hóa nhập kho và xuất bán. Định khoản và phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cập nhật đơn giá hàng xuất, nhập để báo thay đổi giá cho nhân viên bán hàng. Gửi báo giá cho khách hàng. Theo dõi, ghi sổ chi tiết doanh thu. Lập tờ khai hàng hóa mua vào theo biểu mẫu kê khai thuế gia trị gia tăng. Hàng ngày tổng hợp toàn bộ số liệu bán hàng – mua hàng trong ngày rồi giao cho bộ phận quản lý cửa hàng hay bộ phận kế toán công ty. So sánh và cân đối số liệu với thủ kho hàng ngày hay theo định kỳ. Định kỳ làm báo cáo tình hình bán hàng hàng tháng cho doanh nghiệp hay khi có yêu cầu. Quản lý thông tin khách hàng, nhà cung cấp phục vụ cho công tác bán hàng. Kết hợp hỗ trợ cho bộ phận kế toán khác nếu có yêu cầu. Viết hóa đơn tài chính nếu khách hàng yêu cầu. Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu,
  • 14. 9 chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán. Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ, tính tuổi nợ. Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công. Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. Kế toán kho,tài sản cố định: Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ tài sản cố định , công cụ , dụng cụ và các báo cáo các biến động tài sản cố định hàng tháng. Tính, trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ gía trị công cụ, dụng cụ định kỳ hàng tháng. Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch toán khấu hao, phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phòng ban trực thuộc công ty và chi nhánh. Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập - xuất – tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng. Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư. Thủ quỹ: Phản ánh chính xác tình hình thu chi số lượng tiền hằng ngày. Quản lý tiền mặt tại quỹ, căn cứ phiếu thu chi, lập kế hoạch thu chi, kiểm tra đối chiếu với kế toán thanh toán. Lưu trữ công văn hồ sơ. 1.4. Chế độ và chính sách kế toán Báo cáo tài chính của công ty được trình bày bằng đông việt nam (VND) phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Kỳ kế toán năm của ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty là đồng Việt Nam (VND), cũng là đơn vị tiền tệ được sử dụng cho mục đích lập và trinhg bày báo cáo tài chính. Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Xuất kho hàng theo phương pháp bình quân gia quyền. Khấu hao tài sản cố định được trích theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng
  • 15. 10 Phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ Hình thức kế toán: hình thức nhật ký chung
  • 16. 11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH 2.1. Nội dung Công ty sử dụng tài khoản tiền mặt để thực hiện những mục đích thanh toán thông qua việc mua mua văn phòng phẩm. Công ty dùng tiền mặt để chi các khoản chi tiêu nhỏ, lẻ. Công ty cũng có thể tiến hành thu tiền khách hàng bằng tiền mặt. Tài khoản 111_“Tiền mặt” là tiền Việt Nam dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111_Tiền mặt số tiền thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. 2.2. Nguyên tắc Kế toán Nguyên tắc kế toán tiền mặt tài khoản 111 quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 200/2014/TT-BTC cụ thể như sau: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
  • 17. 12 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
  • 18. 13 Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 2.3. Tài khoản sử dụng 2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản 111 Theo thông tư 200/2014/TT-BTC kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 111 như sau: gồm có 3 tài khoản cấp 2: Bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ; Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên Có: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ; Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
  • 19. 14 Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở Công ty TNHH Đức Thành chủ yếu là phát sinh bằng tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam nên em sẽ tập trung phân tích sâu hơn về tài khoản 1111 Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành, bao gồm: Phí hải quan Chi trả tiền phí tư vấn quản lý Chi tiền nộp tiền cước dịch vụ viễn thông Chi trả tiền phí kiểm định Chi trả tiền mua hàng Số dư cuối kỳ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán 2.4.1. Chứng từ sử dụng Trong doanh nghiệp kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ như sau:
  • 20. 15 2.4.1.1. Phiếu chi a. Mục đích lập Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. b. Cách lập Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền. Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền. Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD … Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào phiếu chi. Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu. Liên 2: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3: giao cho người nhận tiền.
  • 21. 16 2.4.1.2. Phiếu thu a. Mục đích lập Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu. b. Cách lập Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền. Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,… Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD … Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
  • 22. 17 Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. 2.4.1.3. Một số chứng từ khác đính kèm 2.4.2. Các loại sổ sách sử dụng tại Công ty TNHH Đức Thành Một số loại sổ kế toán sử dụng tại Công ty phù hợp với đặc điểm hoạt động, trình bày thông tin đầy, rõ ràng cụ thể là: Sổ nhật ký chung Sổ quỹ tiền mặt Sổ Cái Tài khoản 111 Sổ Chi tiết Tài khoản 111 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Đức Thành 2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trong năm 2019, kê toán tiền mặt tại công ty chỉ có các nghiệp vụ phát sinh giảm, không có nghiệp vụ phát sinh tăng. Ngiệp vụ 1: Ngày 01/12/2019 chi trả tiền phí hải quan cho Công ty Cổ phần Greating Fortune Logistics, địa chỉ thửa đất số 1291, tờ bản đồ số 21, khu phố Quyết Thắng, phường Bình Thắng, Thị xã Dĩ An, Bình Dương theo hóa đơn số 0110471 ( ngày 23/10/2019), số tiền 620.000VNĐ. Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công ty Cổ phần Greating Fortune Logistics. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu chi trả tiền cho Công ty Cổ phần Greating Fortune Logistics. Ngay sau khi chi tiền kế
  • 23. 18 toán tiến hành thực hiện hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Chứng từ gồm có: Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu chi Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí hải quan” năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
  • 24. 19 Hình 2.2 Phiếu chi phí hải quan năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành Nghiệp vụ 2: Ngày 04/12/2019 chi trả tiền phí tư vấn quản lý tháng 11/2019 cho Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh , theo hóa đơn số 0000045 ( ngày 04/12/2019) số tiền 11.000.000VNĐ. Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu chi trả tiền cho Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh. Sau đó, tiến hành làm sổ sách kế toán. Chứng từ gồm có: Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu chi
  • 25. 20 Hình 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí tư vấn quản lý tháng 11” năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
  • 26. 21 Hình 2.4 Phiếu chi phí tư vấn quản lý tháng 11 năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
  • 27. 22 Nghiệp vụ 3: Ngày 07/12/2019 Chi tiền nộp tiền cước dịch vụ viễn thông kỳ cước tháng 11 cho Trung tâm kinh doanh VNPT – Bình Dương – Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông , theo hóa đơn số 1536370 (ngày 07/12/2019) số tiền 952.292VNĐ. Công ty TNHH Đức Thành nhận được hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) từ Trung tâm kinh doanh VNPT – Bình Dương – Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu chi trả tiền cho Trung tâm kinh doanh VNPT – Bình Dương – Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông. Ngay sau khi chi tiền kế toán tiến hành thực hiện hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Chứng từ gồm có: Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) Phiếu chi
  • 28. 23 Hình 2.5 Hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
  • 29. 24 Hình 2.6 Phiếu chi tiền cước dịch vụ viễn thông năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành Nghiệp vụ 4: Ngày 21/12/2019 Chi trả tiền phí kiểm định cho Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products Services Việt Nam theo hóa đơn số 0053723 ( ngày 21/12/2019) , số tiền 1.797.300VNĐ. Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products Services Việt Nam . Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu chi trả tiền cho Công ty TNHH Bureau Veritas Consumer Products Services Việt Nam . Sau khi hoàn tất , tiến hành làm sổ sách kế toán. Cuối kỳ
  • 30. 25 kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Chứng từ gồm có: Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu chi
  • 31. 26 Hình 2.7 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí kiểm định” năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
  • 32. 27 Hình 2.8 Phiếu chi tiền “ phí kiểm định” năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành Nghiệp vụ 5: Chi trả tiền mua đinh nhựa cho Công ty TNHH Hưng Kiệt Phát Việt Nam, địa chỉ số 13, tổ 1, Khu phố Khánh Lộc, Phường Tân Phước Khánh, Thị xã tân Uyên, Bình Dương, theo hóa đơn số 0000760 (ngày 25/12/2013), số tiền 769.824VNĐ. Mô tả nghiệp vụ: Công ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công ty TNHH Hưng Kiệt Phát Việt Nam. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu chi trả tiền cho Công ty TNHH Hưng Kiệt Phát Việt Nam. Sau khi hoàn tất , tiến hành làm sổ sách kế toán. Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo
  • 33. 28 tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Chứng từ gồm có: Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu chi
  • 34. 29 Hình 2.9 Hóa đơn giá trị gia tăng “ Đinh nhựa” năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành
  • 35. 30 Hình 2.10 Phiếu chi “ Đinh nhựa” năm 2019 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành 2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán Trình tự ghi sổ chi tiền mặt Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được duyệt chi bằng tiền mặt như “ Hóa đơn giá trị gia tăng” ( xem hình 2.1),… kế toán lập “ Phiếu chi” ( Xem hình 2.2,2.4,2.6, 2.8 và 2.10) được lập thành 3 liên. Chi sau khi có đủ chữ ký của những người có trách nhiệm, thủ quỹ mới được chi tiền. Sau khi nhận đủ tiền, người nhận tiền ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 chuyển cho thủ quỹ dùng, sau đó chuyển cho kế toán có liên quan cùng các chứng từ gốc để hạch toán vào sổ nhật ký chung ( xem bảng 2.1) và sổ cái ( bảng 2.2), đồng thời hạch toán sổ chi tiết quỹ tiền mặt ( xem bảng 2.3).
  • 36. 31 Mẫu số: S03a-DN CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Thửa đất 1250, tờ bản đồ 31, Khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 01/12/2019 01/12/2019 PC04473 Phí hải quan HD0110471 1111 6417 563.636 01/12/2019 01/12/2019 PC04473 Phí hải quan HD0110471 6417 1111 563.636 01/12/2019 01/12/2019 PC04473 Phí hải quan HD0110471 1331 1111 56.364 01/12/2019 01/12/2019 PC04473 Phí hải quan HD0110471 1111 1331 56.364 04/12/2019 04/12/2019 PC04474 Phí tư vấn HD0000045 1111 1561 10.000.000 04/12/2019 04/12/2019 PC04474 Phí tư vấn HD0000045 1561 1111 10.000.000 04/12/2019 04/12/2019 PC04474 Phí tư vấn HD0000045 1111 1331 1.000.000 04/12/2019 04/12/2019 PC04474 Phí tư vấn HD0000045 1331 1111 1.000.000 07/12/2019 07/12/2019 PC04475 Cước viễn thông HD1536370 1111 6427 865.720
  • 37. 32 Bảng 2.1 Sổ nhật ký chung 07/12/2019 07/12/2019 PC04475 Cước viễn thông HD1536370 6427 1111 865.720 07/12/2019 07/12/2019 PC04475 Cước viễn thông HD1536370 1111 1331 86.572 07/12/2019 07/12/2019 PC04475 Cước viễn thông HD1536370 1331 1111 86.572 21/12/2019 21/12/2019 PC04476 Phí kiểm định HD0053723 1111 6278 1.743.000 21/12/2019 21/12/2019 PC04476 Phí kiểm định HD0053723 6278 1111 1.743.000 21/12/2019 21/12/2019 PC04476 Phí kiểm định HD0053723 1111 1331 174.300 21/12/2019 21/12/2019 PC04476 Phí kiểm định HD0053723 1331 1111 174.300 25/12/2019 25/12/2019 PC04477 Mua đinh nhựa HD0000760 1111 1561 699.840 25/12/2019 25/12/2019 PC04477 Mua đinh nhựa 1561 1111 699.840 25/12/2019 25/12/2019 PC04477 Mua đinh nhựa 1111 1331 69.984 25/12/2019 25/12/2019 PC04477 Mua đinh nhựa 1331 1111 69.984 Tổng cộng 15.259.416 15.259.416 Ngày ... tháng ... năm ... Bảng 2.1 Sổ nhật ký chung Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 38. 33 Nguồn Công ty TNHH Đức Thành Mẫu số: S03b-DN CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Thửa đất 1250, tờ bản đồ 31, Khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Tài khoản: 1111 - Tiền Việt Nam Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Tran g số STT dòn g Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 577.356.113 - Số phát sinh trong kỳ 01/12/2019 PC04473 01/12/201 9 Phí hải quan HD011047 1 6417,133 1 620.00 0 04/12/2019 PC04474 04/12/201 9 Phí tư vấn HD000004 5 1561,133 1 11.000 .000 07/12/2019 PC04475 07/12/201 9 Cước viễn thông HD153637 0 6427,133 1 952.29 2 21/12/2019 PC04476 21/12/201 9 Phí kiểm định HD005372 3 6278,133 1 1.917. 300 25/12/2019 PC04477 25/12/201 9 Mua đinh nhựa HD000076 0 1561,133 1 769.82 4
  • 39. 34 - Cộng số phát sinh - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.2 Sổ Cái Tiền Mặt Nguồn Công ty TNHH Đức Thành Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày ... tháng ... năm ... Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 40. 35 Mẫu số: S07a-DN CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH Thửa đất 1250, tờ bản đồ 31, Khu phố Tân (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 1111; Năm 2019 Đơn vị tính: đồng Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số phiếu thu Số phiếu chi Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Người nhận/ Người nộp Nợ Có Số tồn đầu kỳ 577.356.113 01/12/ 2019 01/12/20 19 PC04473 Phí hải quan HD0110471 1111 6417, 1331 620.000 576.736.113 04/12/ 2019 04/12/20 19 PC04474 Phí tư vấn HD0000045 1111 1561, 1331 11.000.000 565.736.113 07/12/ 2019 07/12/20 19 PC04475 Cước viễn thông HD1536370 1111 6427, 1331 952.292 564.783.821 21/12/ 2019 21/12/20 19 PC04476 Phí kiểm định HD0053723 1111 6278, 1331 1.917.300 562.866.521
  • 41. 36 25/12/ 2019 25/12/20 19 PC04477 Mua đinh nhựa HD0000760 1111 1561, 1331 769.824 562.096.697 Tổng cộng 15.259.416 562.096.697 Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 2.3 Sổ chi tiết quỹ tiền mặt Nguồn Công ty TNHH Đức Thành 2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính Thông tin trình bày trên báo cáo tình hình tài chính Số dư nợ của tài khoản 111 là một trong những số liệu quan trọng để tính vào chỉ tiêu ( mã số 111) được trình bày trên phần tài sản thuộc phần tài sản ngắn hạn của báo cáo tình hình tài chính. Mã số 111 là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ tổng số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Thông tin trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thông tin tài khoản 111 trên sổ chi tiết cùng với các tài liệu kế toán khác có liên quan và các báo cáo như báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước là cơ sở quan trọng trong việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay. 2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt của công ty 2.6.1. Phân tích biến động tiền mặt
  • 42. 37 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt là phân tích sự biến động của dòng tiền mặt của công ty trong quá trình hoạt đông kinh doanh. Dòng tiền hoạt động là dòng tiền thu chi trong kỳ kế toán. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh bán hàng, cung cấp dịch vụ và các doanh thu khác như thu lãi vay thu từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định,.. về chi tiền thì chi cho các hoạt động kinh doanh như chi phí vận chuyển, chi tiền điện nước, chi trả lương nhân viên, chi trả tiền cho nhà cung cấp hàng hóa,.. Công thức và cách tính: Y = Y1 – Y0 Trong đó: Y: Số tuyệt đối Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc Tỷ lệ tăng = 𝑌×100 Y0 Biến động dòng tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành trong 3 năm tài chính 2017, 2018 và 2019 như sau: Bảng 2.4 Phân tích biến động chỉ tiêu tiền mặt Đơn vị tính: đồng Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018-2019 Mức (đơn vị) Tỷ lệ (%) Mức (đơn vị) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (3) (4) (5) (6) (7) Tiền mặt VNĐ (1111) 883.801.759 577.036.113 208.245.272 (306.765.646) (34.71) (368.790.841) (63,91)
  • 43. 38 Nhìn chung dòng tiền mặt của công ty qua các năm đều giảm cụ thể ở giai đoạn 2017- 2018 giảm 34,71% tương ứng với mức giảm 306.765.646 đồng. Đến giai đoạn 2018- 2019 giảm mạnh 63,91% tương ứng với mức giảm 368.790.841 đồng. 2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán 2.6.2.1. Phân tích các khoản phải thu Bảng 2.5 Phân tích các khoản phải thu năm 2017-2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch 2017 -2018 Mức Tỷ lệ % I. Phải thu ngắn hạn 37.145.461.359 27.678.425.096 (9.467.036.263) (25,49) 1. Phải thu khách hàng 1.429.474.580 5.946.077.204 4.516.602.624 315,96 2. Trả trước cho người bán 10.000.000 32.347.892 22.347.892 223,48 3. Phải thu ngắn hạn khác 35.705.986.779 21.700.000.000 (14.005.986.779) (39,23) II. Tài sản ngắn hạn khác 5.621.232.035 5.029.752.964 (591.479.071) (10,52) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 87.569.323 293.024.581 205.455.258 234,62 2. Thuế GTGT được khấu trừ 5.533.662.712 4.736.728.383 (796.934.329) (14,40) Tổng các khoản phải thu 42.766.693.394 32.708.178.060 (10.058.515.334) (23,52) Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý
  • 44. 39 Dựa vào bảng 2.5 trên ta thấy, khoản phải thu năm 2018 giảm 9.467.036.263 đông tương ứng 25,49% so với năm 2017. Bảng 2.6 Phân tích các khoản phải thu năm 2018-2019 Đơn vị tính: đồng Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý So với giai đoạn 2017-2018, thì ở giai đoạn này các khoản phải thu có sự chuyển biến tốt hơn cụ thể là khoản phải thu năm 2019 tăng 40.949.820.534 đồng tương đương với 147,95% so với năm 2018. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm công ty tăng cường mở rộng các mối quan hệ kinh tế, còn có sự gia tăng của các khoản trả trước cho người Chỉ tiêu 2018 2019 Chênh lệch 2018 - 2019 Mức Tỷ lệ % I. Phải thu ngắn hạn 27.678.425.096 68.628.245.630 40.949.820.534 147,95 1. Phải thu khách hàng 5.946.077.204 5.910.063.351 (36.013.853) (0,61) 2. Trả trước cho người bán 32.347.892 211,219,212 178.871320 552,96 3. Phải thu ngắn hạn khác 21.700.000.000 62.506.963.067 40.806.963.067 188,05 II. Tài sản ngắn hạn khác 5.029.752.964 3.142.811.715 (1.886.941.249) (37,52) 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 293.024.581 546.326.554 253.301973 86,44% 2. Thuế GTGT được khấu trừ 4.736.728.383 2.596.485.161 (2.140.243.222) (45,18) Tổng các khoản phải thu 32.708.178.060 71.771.057.345 39.062.879.285 119,43
  • 45. 40 bán tăng 178.871.320 đồng với tỷ lệ 552,96% và chi phí trả trước ngắn hạn tăng 253.301.973 đồng với tỷ lệ 86,44%. Bảng 2.7 Phân tích tỷ số các khoản phải thu năm 2017-2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch 2017 -2018 1. Các khoản phải thu ngắn hạn 37.145.461.359 27.678.425.096 (9.467.036.263) (25,49) 2. Tài sản ngắn hạn khác 5.621.232.035 5.029.752.964 (591.479.071) (10,52) 3. Tỷ lệ phải thu NH/Tài sản NH 660,81% 550,29% 1600,57% (110,51)% Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Khoản phải thu trong năm 2018 so với năm 2017 giảm 9.467.036.263 đồng với tỷ lệ giảm 25,49%, khoản phải thu trong năm 2018 so với tài sản lưu động giảm 110,51%. Do tốc độ tăng của các khoản phải thu chậm hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. Bảng 2.8 Phân tích tỷ số các khoản phải thu năm 2018-2019 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2018 2019 Chênh lệch 2018 - 2019 1. Các khoản phải thu ngắn hạn 27.678.425.096 68.628.245.630 40.949.820.534 147,95 2. Tài sản ngắn hạn khác 5.029.752.964 3.142.811.715 (1.886.941.249) (37,52) 3. Tỷ lệ phải thu NH/Tài sản NH 550,29% 2183,66% (22)% 1633,36%
  • 46. 41 Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Khoản phải thu trong năm 2019 so với năm 2018 tăng 40.949.820.534 đồng với tỷ lệ 147,95%, khoản phải thu trong năm 2019 so với tài sản ngắn hạn tăng 1633,36%. Do tốc độ tăng của các khoản phải thu nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. 2.6.2.2. Phân tích các khoản phải trả Bảng 2.9 Phân tích các khoản phải trả năm 2017-2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch 2017 -2018 Mức Tỷ lệ % I. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113 65.050.812.589 116,62 1. Phải trả người bán ngắn hạn 11.558.220.473 12.199.927.064 641.706.591 5,55 2. Người mua trả tiền trước 10.384.122.156 20.878.347.386 10.494.225.230 101,06 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 7.196.662 63.176.592 55.979.930 777,86 4. Phải trả người lao động 4,231,158,303 8,285,619,300 4.054.460.997 95,82 5. Phải trả ngắn hạn khác 42,577,930 68,326,843 25.748.913 60,47 6.Vay và nợ thuê tài chính 29.555.500.000 79.334.190.928 49.778.690.928 168,42 Tổng các khoản phải trả 55.778.775.524 120.829.588.113 65.050.812.589 116,62 Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Qua phân tích khoản phải trả trên ta thấy năm 2018 khoản phải trả tăng 65.050.812.589 đồng, tức tăng 116,62% so với năm 2017, chủ yếu là do tăng phải trả người bán với mức tăng 641.706.591 đồng tương đương với tỷ lệ 5,55% và do tăng vay ngắn hạn tăng 49.778.690.928 đồng với tỷ lệ 168,42%. Bảng 2.10 Phân tích các khoản phải trả năm 2018-2019
  • 47. 42 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2018 2019 Chênh lệch 2018 - 2019 Mức Tỷ lệ % I. Nợ ngắn hạn 120,829,588,113 121.288.522.828 458.934.715 0,38 1. Phải trả người bán ngắn hạn 12.199.927.064 14.132.144.163 1.932.217.099 15,84 2. Người mua trả tiền trước 20.878.347.386 94.475.918.757 73.597.571.371 352,51 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 63.176.592 184.481.176 121.304.584 192,01 4. Phải trả người lao động 8.285.619.300 12.422.716.980 4.137.097.680 49,93 5. Phải trả ngắn hạn khác 68.326.843 73.561.752 5.234.909 7,66 6.Vay và nợ thuê tài chính 79.334.190.928 0 (79.334.190.928) Tổng các khoản phải trả 120.829.588.113 121.288.522.828 458.934.715 0,38 Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Qua phân tích khoản phải trả trên ta thấy năm 2019 khoản phải trả tăng 458.934.715 đồng, tức tăng 0,38% so với năm 2018, chủ yếu là do tăng phải trả người bán với mức tăng 1.932.217.099 đồng tương đương với tỷ lệ 15,84%. Như vậy qua phân tích trên ta thấy khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần qua các năm , chủ yếu là do hoạt động của công ty ngày càng mở rộng nhưng lượng vốn tự có của công ty còn hạn chế, nên để cho hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra bình thường công ty phải đi vay vốn và chiếm dụng vốn của các đơn vị khác.
  • 48. 43 2.6.2.3. Phân tích khả năng thanh toán nhanh bằng tiền a. Công thức và cách tính Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền = b. Ý nghĩa Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền cho biết ngay về sự khủng hoảng tài chính của công ty, bởi vì tỷ số này rất nhạy cảm với bất kỳ một sự biến động nhỏ nào trong hoạt động kinh doanh của công ty. Nếu tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền quá cao thì quyết đầu tư cần thiết được xem xét hơn là dự trữ tiền mặt. Bảng 2.11 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 7.801.487.34 4.346.978.771 8.598.627.421 2. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113 121.288.522.82 8 3. Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền 0,14 0,04 0,07 Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Tỷ sô khả năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty năm 2018 là 0,04 thấp hơn năm 2017 là 0,14, đến năm 2019 thì tỷ sô khả năng thanh toán nhanh bằng tiền của công ty được cải thiện tốt hơn cụ thể là ở năm 2019 là 0,07 cao hơn năm 2018 là 0,04. 2.6.2.4. Phân tích khả năng thanh toán nhanh hiện thời Tiền + các khoản tương đương tiền Nợ phải trả ngắn hạn
  • 49. 44 a. Công thức và cách tính Tỷ lệ nợ = b. Ý nghĩa Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Bảng 2.12 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán hiện thời Đơn vị tính: đồng Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Từ kết quả ở bảng 2.12 cho thấy tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty năm 2018 giảm so với năm 2017, điều này cho thấy công ty đang gặp phải những khó khăn về tài chính nhưng đến giai đoạn 2018-2019 có chuyển biến cụ thể là trong năm 2018 là 0,31 đến năm 2019 là 0,66. 2.6.2.5. Phân tích khả năng thanh toán nhanh a. Công thức và cách tính Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Tài sản ngắn hạn 50.568.180.748 37.055.156.831 80.369.684.766 2. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113 121.288.522.828 3. Tỷ số thanh toán hiện hành 0,91 0,31 0,66 Tiền + đầu tư ngắn hạn + khoản phải thu Nợ ngắn hạn
  • 50. 45 b. Ý nghĩa Nếu tỷ lệ thanh toán nhanh bằng tiền mặt lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh toán của công ty tốt. Nếu tỷ lệ thanh toán nhanh bằng tiền mặt nhỏ hơn 0.5 thì tình hình thanh toán của công ty gặp khó khăn. Nếu tỷ lệ này quá cao là điều không tốt vì nó thể hiện việc quay vòng vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao. Bảng 2.13 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán nhanh Đơn vị tính: đồng Nguồn: tác giả tự tổng hợp và xữ lý Kết quả phân tich trên cho thấy sự suy giảm lưu lượng tiền mặt của công ty năm 2018 so với năm 2017 từ 0,81 xuống còn 0,27. Nhưng đến giai đoạn 2018-2019 có chuyển biến cụ thể là năm 2018 tỷ số thanh toán nhanh là 0,27 đến năm 2019 tỷ số thanh toán tăng 0,64, điều này chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty có chuyển biến tốt. 2.7. Phân tích báo cáo tài chính 2.7.1. Phân tich bảng cân đối kế toán 2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang Khi phân tích theo chiều ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, cụ thể như sau: Y = Y1 – Y0 Trong đó: Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Tiền, đầu tư ngắn hạn và khoản phải thu 44.946.948.713 32.025.403.867 77.226.873.051 2. Nợ ngắn hạn 55.778.775.524 120.829.588.113 121.288.522.82 8 3. Tỷ số thanh toán nhanh 0,81 0,27 0,64
  • 51. 46 Y: Số tuyệt đối Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc Tỷ lệ tăng = 𝑌×100 Y0 a. Giai đoạn 1 Bảng 2.14 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và 2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%) 1 2 3 4 5 Tài sản ngắn hạn 50.568.180.748 37.055.156.831 (13.513.023.920) 73,28 Tài sản dài hạn 64.199.589.334 67.049.681.238 2.850.091.904 104,40 Tổng tài sản 114.767.770.082 104.104.838.069 (16.629.320.100) 90,71 Nợ phải trả 75.967.662.000 121.982.099.965 46.014.137.970 160,57 Vốn chủ sở hữu 38.800.108.082 (17.877.261.896) (20.922.846.190) 46,08 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý Nhận xét: Nhìn chung tổng tài sản của công ty trong kỳ giảm 9,29% tương ứng 16.629.320.100 đồng nhưng không đang kể. Như vậy quy mô tài sản của công ty giảm
  • 52. 47 chủ yếu là giảm về phía tài sản ngắn hạn so với những năm về trước một phần là do sự phát triển của công qua từng năm. Cụ thể từng chỉ tiêu như sau: Tài sản ngắn hạn giảm 26,72% với mức 13.513.023.920 đồng. Tài sản dài hạn tăng nhưng không nhiều chỉ 4,04% tương đương mức 2.850.091.904 đồng. Nợ phải trả tăng cao với 46.014.137.970 đồng tương đương với tỷ lệ 60,57%. Vốn chủ sở hữu giảm với mức 20.922.846.190 đồng với tỷ lệ 53,92% cho thấy nguồn vốn của công ty không có sự cải thiện qua năm. b. Giai đoạn 2 Bảng 2.15 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019 Đơn vị tín: đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%) 1 2 3 4 5 Tài sản ngắn hạn 37.055.156.831 80.369.684.766 43.314.527.940 216,89 Tài sản dài hạn 67.049.681.238 92.161.370.342 25.111.689.100 137,45 Tổng tài sản 104.104.838.069 172.531.055.108 68.426.217.040 165,73 Nợ phải trả 121.982.099.965 121.288.522.828 (693.577.137) 99,43
  • 53. 48 Vốn chủ sở hữu (17.877.261.896) 51.242.532.280 33.365.270.380 286,64 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý Nhận xét: Ở giai đoạn này nhìn chung tổng tài sản đã tăng mạnh hơn so với gia đoạn trước với mức 68.426.217.040 đồng tương đương với tỷ lệ 65,73%. Như vậy quy mô tài sản của công ty tăng. Cụ thể từng chỉ tiêu là: Tài sản ngắn hạn tăng cao mức 43.314.527.940 đồng cũng đã tăng rất nhiều so với giai đoạn trước với tỷ lệ 116,89% một con số lớn. Tài sản dài hạn tăng với tỷ lệ 37,45% với mức 25.111.689.100 đồng. điều này cho thấy tài sản dài hạn của công ty có chiều hướng tăng theo từng năm. Nợ phải trả cũng đã giảm mạnh với mức 693.577.137 đồng tương đương với 0,57% Vốn chủ sở hữu cũng đã tăng cao với mức là 33.365.270.380 tương đương 186,64%. Điều này cho thấy công ty có sự cải thiện về nguồn vốn rất hiệu quả. 2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc Khi so Sánh theo chiều dọc là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối. a. Giai đoạn 2017-2018
  • 54. 49 Bảng 2.16 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và 2018 Đơn vị tinh: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Tỷ lệ chênh lệch cơ cấu (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Mức chênh lệch (đồng) Tỷ lệ chênh lệch (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tài sản ngắn hạn 50.568.180.748 4,41 37.055.156.831 35,59 (13.513.023.920) 26,72 31,18 Tài sản dài hạn 64.199.589.334 55,94 67.049.681.238 64,41 2.850.091.904 4,44 8,47 Tổng tài sản 114.767.770.082 100 104.104.838.069 100 (16.629.320.100) 14,49 Nợ phải trả 75.967.662.000 66,19 121.982.099.965 117,17 46.014.137.970 60,57 50,98 Vốn chủ sở hữu 38.800.108.082 33,81 (17.877.261.896) 17,17 (20.922.846.190) 53,92 (16,64) Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý Nhận xét: Ở bảng phân tích này cho thấy tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ 4,41% vào đầu năm ( cuối năm 2017) lên đến 35,59% vào cuối năm 2018, tăng 31,18%. Tài sản dài hạn có
  • 55. 50 xu hướng tăng nhưng không đáng kể tăng từ 55,94% vào đầu năm lên 64,41% vào cuối kỳ, tăng 8,47%.Điều này cho thấy việc tài sản ngắn hạn tăng là do tăng giá trị hàng tồn kho và phải thu khách hàng cũng tăng. Đối với phần nguồn vốn, nợ phải trả tăng cao từ 66,19% vào đầu năm đến 117,17% vào cuối kỳ, tăng 50,98%. Vốn chủ sở hữu giảm từ 33,81% vào đầu năm xuống 17,17% vào cuối năm, giảm 16,64%. Nợ phải trả tăng là do công ty mua chịu của nhà cung cấp tăng. b. Giai đoạn 2018-2019 Bảng 2.17 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Tỷ lệ chênh lệch cơ cấu (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Mức chênh lệch (đồng) Tỷ lệ chênh lệch (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tài sản ngắn hạn 37.055.156.831 35,59 80.369.684.766 46,58 43.314.527.940 116,89 10,99 Tài sản dài hạn 67.049.681.238 64,41 92.161.370.342 53,42 25.111.689.100 37,45 (10,99) Tổng tài sản 104.104.838.069 100 172.531.055.108 100 68.426.217.040 65,73 Nợ phải trả 121.982.099.965 117,17 121.288.522.828 70,3 (693.577.137) 0,57 (46,87) Vốn chủ sở hữu (17.877.261.896) 17,17 51.242.532.280 29,7 33.365.270.380 186,64 12,53 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý Nhận xét:
  • 56. 51 Ở bảng phân tích này cho thấy tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng từ 35,59% vào đầu năm ( cuối năm 2018) lên đến 46,58% vào cuối năm 2018, tăng 10,99%. Tài sản dài hạn có xu hướng giảm từ 64,41% vào đầu năm xuống còn 53,42% vào cuối kỳ, giảm 10,99%. Điều này cho thấy việc tài sản ngắn hạn tăng là do phải thu khách hàng tăng, đối với tài sản dài hạn thì giai đoạn này công ty không đầu tư và tài sản cố định nhiều và phần giảm còn lại do phát sinh chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Khác với giai đoạn trước ở phần nguồn vốn, nợ phải trả giảm đi rất nhiều giảm từ 117,17% vào đầu năm 2019 ( cuối năm 2018) xuống còn 70,3% vào cuối năm 2019, giảm 46,87%. Vốn chủ sở hữu tăng từ 17,17% vào đầu năm lên 29,7% vào cuối năm, tăng 12,53%, chủ yếu là do nguồn vốn quỹ tăng 44%. Ở giai đoạn này công ty có sự cải tiến hiệu quả hơn so với giai đoạn năm 2017-2018 được thể hiện rõ ở phần phân tích trên. 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Đức Thành Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động kinh doanh sau một kỳ hoạt động. Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tăng , giảm giá vốn hàng bán, chi phi bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.
  • 57. 52 Bảng 2.18 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Thành năm 2017-2018 Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 CHÊNH LỆCH MỨC % 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.381.934.861 46.755.536.063 17.373.601.202 59,13 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.381.934.861 46.755.536.063 17.373.601.202 59,13 4. Gía vốn hàng bán 58.956.508.349 99.031.702.017 40.075.193.668 67,97 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (29.574.573.488) (52.276.165.954) (22.701.592.466) 76,76 6. Doanh thu hoạt động tài chính 12.294.822 117.350.540 105.055.718 854,47
  • 58. 53 7. Chi phí tài chính 635.636.773 602.188.503 (33.448.270) (5,26) 8. Chi phí bán hàng 2.689.638.713 4.995.533.192 2.305.894.479 85,73 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 5.685.722.270 7.543.969.697 1.858.247.427 32,68 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (38.573.276.422) (65.300.486.806) (26.727.210.384) 69,29 11. Thu nhập khác 5.519.143 (5.519.143) 12. Chi phí khác 108.359.118 610.555 (107.748.563) (99,44) 13. Lợi nhuận khác (102.839.975) (610.555) 102.229.420 (99,41) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (38.676.116.397) (65.301.079.306) (26.624.962.909) 68,84 15. Chi phí thuế TNDN 0 0 0 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (38.676.116.397) (65.301.079.306) (26.624.962.909) 68,84 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý
  • 59. 54 Bảng 2.19 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Thành năm 2018-2019 Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU NĂM 2018 NĂM 2019 CHÊNH LỆCH MỨC Tỷ lệ % 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 46.755.536.063 86.175.117.835 39.419.581.772 84,31 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 46.755.536.063 86.175.117.835 39.419.581.772 84,31 4. Gía vốn hàng bán 99.031.702.017 146.443.723.084 47.412.021.067 47,88 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (52.276.165.954) (60.268.605.249) (7.992.439.295) 15,29 6. Doanh thu hoạt động tài chính 117.350.540 370.066.027 252.715.487 215,35
  • 60. 55 7. Chi phí tài chính 602.188.503 113.570.870 (488.617.633) (81,14) 8. Chi phí bàn hàng 4.995.533.192 9.149.659.181 4.154.125.989 83,16 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 7.543.949.697 7.418.049.721 (125.899.976) (1,67) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (65.300.486.806) (76.579.818.994) (11.279.332.188) 17,27 11. Thu nhập khác 98.066.654 98.066.654 12. Chi phí khác 610,500 24.505.725 23.895.225 3.914,04 13. Lợi nhuận khác (610.500) 73.560.929 74.171.429 (12.149,29) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (65.301.097.306) (76.506.258.065) (11.205.160.759) 17,16 15. Chi phí thuế TNDN 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (65.301.097.306) (76.506.258.065) (11.205.160.759) 17,16 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp và xữ lý Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 29.381.934.861 đồng, doanh thu thuần là 29.381.934.861 đồng không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 46.755.536.063 đồng không phát sinh các khoản giảm trừ, doanh thu thuần là 46.755.536.063 đồng, tăng 17373601200 đồng so với năm 2017 tức tăng 59,13%. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 86.175.117.835 đồng, cũng
  • 61. 56 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu với doanh thu thuần là 86.175.117.835 đồng so với năm 2018 tăng 39.419.581.770 đồng tương đương với 84,31%. Bảng phân tích số liệu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy việc bán hàng và cung cấp dịch vụ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu bán hàng cố định với doanh thu thuần của công ty và doanh thu của công ty đều tăng theo từng năm với tỷ trọng trung bình. Việc doanh thu tăng theo từng năm cũng làm giá vốn hàng bán cũng tăng theo từng năm. Cụ thể như sau: giá vốn hàng bán năm 2018 là 99.031.702.017 đồng tăng 40.075.193.670 đồng so với năm 2017 là 58.956.508.349 đồng tương đương với tỷ lệ tăng 67,97%. Giá vốn hàng bán năm 2019 là 146.443.723.084 đồng tăng 47.412.021.070 đồng tương đương với tăng 47,88% so với năm 2018 . Điều này cho thấy dấu hiệu tích cực trong điều kiện cạnh tranh thị trường gay gắt như hiện nay nhưng công ty vẫn giữ được mức tăng đều giá vốn hàng bán qua từng năm. Lợi nhuận gộp qua các năm đều ở mức âm cụ thể là tỷ lệ năm 2018 so với năm 2017 chiếm 76,76% và năm 2019 so với năm 2018 chiếm tỷ lệ 15,29%. Trong giai đoạn 2017- 2018 tốc độ tăng của doanh thu là 59,13%, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 67,97%, tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán làm cho lợi nhuận gộp giảm. Doang thu tăng chậm do tốc độ tăng của giá bán chậm hơn tốc độ tăng của giá thành. Trong giai đoạn 2018-2019 doanh nghiệp cũng đã cải thiện được tình hình kinh doanh của công ty nhưng không đáng kể cụ thể là tốc độ tăng của doanh thu là 84,31%, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán là 47,88%, trong giai đoạn này tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của gia vốn nhưng trị giá của doanh thu nhỏ hơn trị giá của giá vốn làm cho lợi nhuận gộp giảm với tỷ lệ 15,29%. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cả 3 năm tài chính đều giảm ở giai đoạn 2017-2018 giảm 44.239.315.576 đồng và giai đoạn 2018-2019 giảm 51.566.147.059 đồng nguyên nhân cụ thể là do:
  • 62. 57 Giá vốn hàng bán giai đoạn 2017-2018 tăng 40.075.193.670 đồng và giai đoạn 2018- 2019 tăng 47.412.021.070 đồng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giai đoạn 2017- 2018 giảm 40.075.193.670 đồng và giai đoạn 2018-2019 giảm 47.412.021.070 đồng. Chi phí bán hàng giai đoạn 2017-2018 tăng 2.305.894.479 đồng và giai đoạn 2018-2019 tăng 4.154.125.989 đồng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giai đoạn 2017-2018 giảm 2.305.894.479 đồng và giai đoạn 2018-2019 giảm 4.154.125.989 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2017-2018 tăng 1.858.227.427 đồng, làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 1.858.227.427 đồng. Ở giai đoạn 2017-2018, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán 67,97% lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu 59,13%, chứng tỏ công ty đã không quản lý tốt các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán. Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 85,73% cao hơn tốc độ tăng của doanh thu 59,13%, như vậy doanh ghiệp cần phải kiểm tra các khoản chi phí bán hàng và đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí góp phần tăng lợi nhuận. Tốc độ tăng của doanh thu hoạt động tài chính 854,47% cao hơn tốc độ tăng của chi phí tài chính (5,24%), chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả cao. Ở giai đoạn 2018-2019, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán 47,88% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu 84,31%, chứng tỏ công ty đã tiết kiệm các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán. Tốc độ tăng của chi phí bán hàng 83,16% thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu 84,31%, như vậy doanh nghiệp vẫn chưa cải thiện được tốt về các khoản chi phí bán hàng. Tốc độ tăng của doanh thu hoạt động tài chính 215,35% cao hơn tốc độ tăng của chi phí tài chính (81,14%), chứng tỏ hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả cao. Như vậy qua phân tích ta thấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty mặc dù qua các năm đều âm nhưng đã có chuyển biến ở giai đoạn 2017-2018 là (26.624.980.910) đồng đến giai đoạn 2018-2019 là (11.205.160.760) đã giảm được 15.419.820.150 đồng.
  • 63. 58 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP 3.1. Nhận xét 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Việc tổ chức bộ máy kế toán tại công ty được thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 18 nghị định 174/2016/ND-CP. Công ty đã bố trí người làm kế toán , số lượng theo đúng quy mô hoạt động và do người đại diện theo pháp luật của đơn vị quyết định. Bộ máy kế toán cảu công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung xữ lý tại phòng kế toán. Môi trường làm việc thân thiện, hòa đồng, giúp đỡ nhau tạo hiệu suất cao trong công việc. Đội ngũ kế toán được tuyển chọn theo đúng quy định tại khoản 5 điều 18 nghị định 174/2016/ND-CP về tổ chức bộ máy kế toán. Tất cả kế toán đều là những người đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học. Bộ phận kế toán cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ và trung thực cho cơ quan , tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật được quy định tại điều 15 Luật kế toán. Kế toán trưởng tại công ty phù hợp với yêu cầu quy định tại điều 53,54,55 của Luật kế toán 2015. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kê toán của đơn vị, là người tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kê toán. Kế toán trưởng tại công ty đáp ứng đủ điều kiện làm kế toán trưởng, chuyên môn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. 3.1.1.2. Về chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC phù hợp với đặc điểm kinh doanh và quy mô của công ty. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, phương pháp này tương đối đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ
  • 64. 59 Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Misa có thể quản lý tất cả thông tin liên quan đến các phòng ban, khách hàng nhà cung cấp. Nhận hóa đơn điện tử tự động hạch toán vào sổ sách, tiết kiệm 80% thời gian nhập liệu vẫn đảm bảo độ chính xác cao.Tự động hóa việc lập báo cáo tài chính nhanh chóng – kịp thời – chính xác – tránh sai sót. Nêu rõ quy trình, các bước thực hiện quyết toán BCTC. Hướng dẫn xử lý sai lệch theo đúng quy định.Tự động phát hiện sai lệch trên chứng từ, báo cáo, sổ sách tài chính để kế toán kiểm tra khắc phục.Đáp ứng đầy đủ mẫu báo cáo, tự động kiểm tra đối chiếu tập hợp số liệu.Bổ sung chức năng Vay vốn trực tiếp: cho phép giao dịch ngân hàng trực tuyến trên phần mềm kế toán, tiết kiệm 80% thời gian đối chiếu sổ phụ. Các sổ sách được kết xuất từ phần mềm nên hỗ trợ tối đa về mặt tính toán, giảm thời gian nhập, xữ lý dữ liệu nhanh và chính xác. 3.1.1.3. Về chứng từ, sổ sách kế toán Chứng từ công ty sử dụng gồm các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 1, Điều 16 Luật kế toán 2015. Công ty sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định ở điều 17 Luật kê toán. Tất cả sổ sách được lưu trữ theo file và trên phần mềm khi cần cũng sẽ dễ dàng tìm kiếm. Sổ sách được phân loại lưu trữ theo năm. sổ sách có đầy đủ tên đơn vị kế toán, tên sổ, ngày, tháng, năm. Báo cáo tài chính của công ty được lập theo mẫu của Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính và theo đúng quy định Điều 29 Luật kế toán 2015. Báo cáo tài chính được lập đúng thời gian, trung thực và đầy đủ. 3.1.1.4. Về kế toán tiền mặt Kế toán tiền mặt rất quan trọng với doanh nghiệp giúp doanh nghiệp biết rõ tình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Cân đối các khoản thu chi. Các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp nhăm mục đích kêu gọi đầu tư.
  • 65. 60 Việc sử dụng tiền mặt rất thuận tiện cho công tác thu chi tiền, nó được thực hiện nhanh chóng nhất là đối với những mặt hàng có chi phí thấp. Hạn chế việc thất thoát tiền. Tiền mặt được cất giữ an toàn, chống mất trộm và chống cháy. 3.1.1.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt Công ty có sự tăng cường mở rộng các mối quan hệ kinh tế Ở giai đoạn năm 2018-2019 tốc độ tăng của các khoản phải thu nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. 3.1.1.6. Về tình hình tài chính của công ty Tài sản dài hạn của công ty có chiều hướng tăng dần qua các năm. Công ty có sự cải thiện về nguồn vốn rất hiệu quả. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy việc bán hàng và cung cấp dịch vụ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu bán hàng cố định với doanh thu thuần của công ty và doanh thu của công ty đều tăng theo từng năm với tỷ trọng trung bình. Trong điều kiện cạnh tranh thị trường gay gắt như hiện nay nhưng công ty vẫn giữ được mức tăng đều giá vốn hàng bán qua từng năm 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên, tại công ty TNHH Đức Thành vẫn còn tồn tại những hạn chế do những yếu tố chủ quan và khách quan tác động. 3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Tuy hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung mang lại nhiều ưu điểm , bên cạnh đó cũng còn có một số hạn chế, nhất là đối với công ty có quy mô hoạt động rộng, nghiệp vụ xử lý và cung cấp thông tin chưa được nâng cao thì việc kiểm tra của kế toán trưởng không thật sự hiệu quả, việc quản lý tài sản cũng như việc sử dụng kinh phí sẽ bị hạn chế. Nhân viên kế toán tiền mặt có trình độ trung cấp, trình độ còn thấp. Nhân viên ít được bồi dưỡng qua các khóa đào tạo.
  • 66. 61 Quy trình phê duyệt phiếu thu, chi không chặt chẽ, không thực hiện đúng theo quy trình, phiếu thu chi không đủ số liên theo quy định. 3.1.2.2. Về chế độ, chính sách và hình thức kế toán Ngày nay chế độ kế toán và cách tính toán của cơ quan thuế khác nhau cũng gây khó khăn cho doanh doanh nghiệp khi tính và nộp thuế. Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, đối với phương pháp này thì độ chính xác không cao. Hơn nữa đến cuối tháng kế toán mới tính đơn giá bình quân và giá trị hàng xuất kho nên khối lượng công việc sẽ bị dồn nhiều vào cuối kỳ. Cũng chính đến cuối tháng mới có giá xuất kho do đó mỗi nghiệp vụ xuất kho vì thế mà không được cung cấp kịp thời giá trị xuất kho. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán cho việc hạch toán nên gặp khó khăn trong việc cập nhật và nâng cấp hệ thống tài khoản theo thông tư 200. Các báo cáo khi kết xuất ra file excel không được sắp xếp theo đúng thứ tự như trước đó, đây là một nhược điểm gây tốn công sức và thời gian cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo.Chưa xử lý được triệt để vấn đề hoa hồng trong nghiệp vụ xử lý tiền lương.Khó khăn khi in sổ chi tiết vì sổ chi tiết không được thiết kế tốt như sổ cái 3.1.2.3. Về chứng từ, sổ sách kế toán Bên cạnh những ưu điểm thì chứng từ sổ sách còn có những mặt hạn chế. Công ty có quy mô rộng, chủ yếu là xuất khẩu có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh và nhiều chứng từ kế toán, không tránh khỏi những sai sót như việc thiếu chữ ký của các bộ phận có liên quan trên chứng từ theo điều 16 luật kế toan 2015 thì công ty đã vi phạm luật , không kiểm tra kỹ các thông tin trên hóa đơn dẫn đến sai sót. Những chứng từ liên quan kèm theo công ty lưu trữ không cẩn thận làm thất thoát một số chừng từ. Tất cả những sổ sách của doanh nghiệp không in ấn theo dỗi và lưu trữ mà đều được lưu ở dạng file việc lưu trữ như vậy không tối ưu được hết khả năng lưu trữ dễ bị mất. 3.1.2.4. Về kế toán tiền mặt
  • 67. 62 Có nghiệp vụ chi tiền mặt với số tiền lớn, vượt quá định mức trong quy chế tài chính. Phát sinh nhiều nghiệp vụ chi tiền sau ngày khóa sổ. Chi trả nợ người bán hàng mà người nhận là cán bộ công nhân viên trong Công ty nhưng không có phiếu thu hoặc giấy nhận tiền của người bán hàng kèm theo để chứng minh số tiền này đã được trả tới người bán hàng. 3.1.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt Lượng vốn tự có của công ty còn hạn chế. Ở giai đoạn năm 2017-2018 tốc độ tăng của các khoản phải thu chậm hơn tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn. Các khoản trả trước cho người bán tăng cao dễ dẫn đến việc thiếu hụt tiền ở công ty. 3.1.2.6. Về tình hình tài chính của công ty Lợi nhuận kế toán trước thuế trong 3 năm đều giảm nhưng có chuyển biến hơn ở giai đoạn năm 2018-2019. Doang thu tăng chậm do tốc độ tăng của giá bán chậm hơn tốc độ tăng của giá thành. Các khoản chi phí bán hàng còn cao chưa cải thiện được tối đa qua các năm. Công ty mua chịu của nhà cung cấp quá nhiều. Giai đoạn năm 2017-2018 công ty không đầu tư và tài sản cố định nhiều và phát sinh chi phí xây dựng cơ bản dở dang. 3.2. Giải pháp 3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty nên cho các nhân viên tham gia các khóa tập huấn nâng cao nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công việc. Thường xuyên hoán đổi công việc giữa các kế toán viên để không bị động trong công việc khi có kế toán viên vắng mặt. Công ty nên quy định trách nhiệm của từng bộ phận về việc lập, phê duyệt và luân chuyển chứng từ một cách nhanh chóng và rõ ràng. Cần thường xuyên có sự đối chiếu giữa phòng kế toán và các phòng ban có liên quan, kịp thời điều chỉnh khi có những bất cập không hợp lý. 3.2.2. Về chế độ, chính sách và hình thức kế toán
  • 68. 63 Không ngừng tiếp thu, học hỏi, cập nhật những kiến thức mới, những thay đổi về chính sách của Bộ tài chính cũng như các luật kế toán, thông tư, nghị định. Các khoản chi phí là một trong những căn cứ quan trọng để xác định lợi nhuận. Những chi phí phát sinh được kế toán ghi nhận trong kỳ nhưng đối với thuế thì đó là những chi phí không hợp lệ hoặc chỉ được chấp nhận ở mức khống chế cần được tập hợp riêng để theo dỗi. 3.2.3. Về chứng từ, sổ sách Để việc luân chuyển chứng từ được nhanh chóng và tránh mất mát công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ qua các phòng ban, các bộ phận và bắt buộc phải có chữ ký của các bên. Đồng thời nâng cao trách nhiệm trong việc bảo quản chứng từ. Để hạn chế việc thất thoát sổ sách công ty nên in sổ sách và phân loại, lưu trữ một cách hợp lý. Có thể phân chia theo màu sắc để lưu trữ dễ dàng hơn và khi tìm kiếm cũng sẽ nhanh hơn. 3.2.4. Về thực trạng kế toán tiền mặt Công ty nên xây dựng một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể trong từng kỳ hạch toán căn cứ vào kế hoạch thu chi tiền mặt trong kỳ. Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối thán, cuối quý và cuối năm có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh lệch giữa tiền mặt tại quỹ với sổ quỹ để từ đó tăng cường quản lý quỹ. Khi chi tiền cho một khoản chi phí nào đó kế toán nên đề nghị người nhận cung cấp chứng từ hoặc thông tin cụ thể về việc đã chi trả tiền đó để làm căn cứ cho công tác kiểm tra cũng như đối chiếu một cách chính xác , minh bạch nhất. 3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt Cần giảm bớt lượng chi phí trả trước cho người bán. Công ty cần giảm bớt lượng vay vốn , nếu vay nhiều rủi ro trong kinh doanh càng cao. Công ty nên cải thiện và thận trọng trong phương án kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty cần có những biện pháp tích cực hơn để thu hồi nợ giảm lượng vốn bị các đơn vị khác chiếm dụng để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất hiệu quả hơn.