Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công nghệ may trang phục, thiết kế trang phục, anh văn chuyên ngành may, thiết bị may công nghiệp,ngành may,báo cáo thực tập ngành may, từ điển chuyên ngành may, thiết kế trang phục 1máy 1 kim, tài liệu ngành may, cấu tạo máy 1 kim, vận hành máy 1 kim, máy may công nghiệp, xỏ chỉ máy may,, thiết kế trang phục thể thao, nguyên phụ liệu ngành may,vest, một số sai hỏng thường gặp ở sản phẩm may công nghiệp, quy trình may, tài liệu kỹ thuật,
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - trường cao đẳng công thương
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM
------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP
TẠI NHÀ MÁY MAY JEAN XUẤT KHẨU SỐ 01
GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT : NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC
MSSV : 2111130043
LỚP : CĐMAY 35A
TP.HCM, tháng 03/2014
2. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TP.HCM,ngày tháng năm 2014
Ký tên
Nguyễn Thị Thanh Thảo
3. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 2
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2014
Ký tên, đóng dấu
4. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 3
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập tại Nhà Máy May Jean Xuất Khẩu Số 01 thuộc Tổng Công Ty
Cổ Phần Quốc Tế Phong Phú, em đã rút được nhiều kinh nghiệm thực tiễn mà trong khi
học lý thuyết em chưa nắm bắt rõ. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo công
ty, các anh chị thuộc Nhà máy đã tạo điều kiện và giúp đỡ tận tình cho chúng em hoàn
thành tốt khóa thực tập. Đồng cảm ơn tới các Thầy Cô trong Khoa Dệt may đã chỉ bảo,
dạy dỗ và hướng dẫn nhiệt tình để chúng em mới có cơ hội được thực tập như thế này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, em đã cố gắng
hết mình, vì thời gian và kiến thức về chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa
nhiều nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp,
xây dựng từ Thầy Cô và Ban lãnh đạo Nhà máy để em có thêm nhiều kiến thức quý báu
hơn.
Cuối cùng, em xin chúc Quý công ty , các cô chú, anh chị và Thầy Cô có nhiều sức
khỏe, luôn thành công trên nhiều lĩnh vực.
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Trang Ngọc
5. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 4
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam hiện là nước xuất khẩu dệt may lớn thứ 5 trên thế giới với tỷ lệ tăng trưởng
bình quân 15%/ năm. Ngành dệt may hiện nay đã vươn lên trở thành ngành kinh tế lớn
của đất nước góp phần tích cực trong công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, thúc đẩy quá trình đô thị hóa và tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Việt Nam hiện có hơn 4.000 doanh nghiệp dệt may trên cả nước, doanh thu toàn
ngành năm 2012 đạt 20 tỷ USD, trong đó xuất khẩu chiếm hơn 17 tỷ USD, tạo việc làm
cho 2,5 triệu lao động, đóng góp khoảng 10% vào tổng sản phẩm nội địa (GDP). Ngành
dệt may Việt Nam được đánh giá có nhiều điều kiện thuận lợi để vươn lên trở thành trung
tâm dệt may của khu vực Đông Nam á và là một trong những trung tâm dệt may quan
trọng của thế giới.
Hiện nay, Việt Nam đang nỗ lực mở rộng thị trường quốc tế thông qua việc đẩy nhanh
tiến trình đàm phán tham gia các hiệp định thương mại tự do với các đối tác, trong đó có
TPP (Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương).
Trong các cuộc đàm phán về Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình
Dương, dệt may luôn là một nội dung quan trọng bởi quy mô và sự ảnh hưởng của ngành
này đến tất cả các nội dung đàm phán như về thương mại và cắt giảm thuế quan; quy tắc
xuất xứ và yêu cầu về tỷ trọng sản xuất trong nước; vấn đề đầu tư; dịch vụ bán lẻ, phân
phối; vấn đề sở hữu trí tuệ và quyền của người lao động; vấn đề chi tiêu công và hoạt
động của doanh nghiệp Nhà nước; vấn đề y tế, môi trường và vệ sinh dịch tễ cùng hàng
loạt vấn đề pháp lý liên quan. Vì vậy, khi hiệp định này được ký kết sẽ có tác động rất
lớn đến ngành dệt may của Việt Nam cả về cơ hội cũng như những thách thức.
Dệt may là lĩnh vực sản xuất kinh doanh truyền thống lâu đời và cũng là thế mạnh của
Tổng Công Ty Cổ Phần Phong Phú. Với công nghệ hiện đại luôn được chú trọng đầu tư
đổi mới và một bề bày kinh nghiệm được đúc kết gần 50 năm qua, Phong Phú tự hào
mang đến những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã phong phú và dịch vụ chuyên nghiệp,
phù hợp với mọi nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Sau quá trình thực tập tại Nhà Máy May Jean Xuất Khẩu Số 01, em đã được biết mặt
hàng sản xuất chủ yếu của nhà máy là các sản phẩm may mặc làm từ nguyên liệu Denim.
Các sản phẩm này sau khi hoàn tất sẽ được xuất khẩu qua Hoa Kỳ và các nước Châu Âu
6. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 5
khác. Và sau đây là bản báo cáo những gì em đã tìm hiểu được, em mong được Thầy Cô
và Quý công ty đóng góp ý kiến để em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Trang Ngọc
7. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 6
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................................................4
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHONG PHÚ VÀ NHÀ MÁY MAY JEAN XUẤT KHẨU
SỐ 01.................................................................................................................................................................................................8
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN PHONGPHÚ....................8
II. SƠ LƯỢC VỀ NHÀ MÁYMAYJEAN XUẤT KHẨU SỐ 01...............................................................................13
1. Khát quát chung ........................................................................................................................................................13
2. Thông tin liên lạc ......................................................................................................................................................13
3. Thông tin kinh doanh...............................................................................................................................................13
4. Hệ thống tổ chức bộ máy.........................................................................................................................................14
5. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................................................................................19
PHẦN II: QUÁ TRÌNHSẢN XUẤT MÃ HÀNG14C00832...........................................................................................22
I. GIỚI THIỆU MÃ HÀNG 14C00832 ...........................................................................................................................22
II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG 14C00832....................................................................................................22
1. Hình ảnh phác họa sản phẩm ................................................................................................................................22
2. Mẫu mô tả...................................................................................................................................................................23
3. Chuẩn bị sản xuất.....................................................................................................................................................23
a) Thông số rập............................................................................................................................................................ 24
b) Giác sơ đồ ................................................................................................................................................................ 25
4. Công đoạn cắt bán thành phẩm.............................................................................................................................26
5. Công đoạn may và hoàn thành sản phẩm ...........................................................................................................27
a) Quy cách may.......................................................................................................................................................... 27
b) Yêu cầu kỹ thuật may............................................................................................................................................. 28
c) Quy cách lắp ráp..................................................................................................................................................... 32
d) Quy trình công nghệ may....................................................................................................................................... 33
e) Bảng thông số kích thước thành phẩm................................................................................................................. 38
f) Sơ đồ nhánh cây...................................................................................................................................................... 39
g) Thiết kế chuyền....................................................................................................................................................... 40
h) Bố trí mặt bằng nhà xưởng.................................................................................................................................... 41
i) Quy cách ủi và đóng gói ......................................................................................................................................... 42
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................................44
1. Kết luận.......................................................................................................................................................................44
2. Kiến nghị.....................................................................................................................................................................44
PHẦN III: PHỤ LỤC .................................................................................................................................................................45
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA NHÀ MÁY.....................................................................................................................45
1. Kho vải.........................................................................................................................................................................45
2. Khu vực trải vải .........................................................................................................................................................45
3. Khu vực cắt.................................................................................................................................................................45
4. Xưởng may..................................................................................................................................................................46
8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 7
5. Khu vực đóng gói ......................................................................................................................................................46
6. Khu vực lưu trữ cuối cùng......................................................................................................................................47
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY MAYJEAN XUẤT KHẨU SỐ 0148
DANH SÁCH CÁC LOẠI MÁY ĐƯỢC SỬ DỤNG ...............................................................................................49
BẢNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGUYÊN PHỤ LIỆU.......................................................................................50
9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 8
Phần I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHONG
PHÚ VÀ NHÀ MÁY MAY JEAN XUẤT KHẨU SỐ 01
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN PHONG PHÚ
Gần 50 năm hình thành và phát triển, Tổng công ty Cổ phần Phong Phú trở thành một
trong những đơn vị đứng đầu Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Để có được thành quả
đáng tự hào này, Phong Phú trải qua một lịch sử phát triển và lớn mạnh không ngừng.
Phong Phú xưa
Phong Phú được bắt đầu xây dựng ngày 14-10-1964 và chính thức đi vào hoạt động từ
năm 1967 với tên gọi Nhà máy Dệt Sicovina Phong Phú. Phong Phú chuyên sản xuất
và kinh doanh các sản phẩm dệt may như: sợi - chỉ may, khăn, vải thời trang, thời
trang gia đình. Gần 50 năm – thời gian của sự hình thành, xây dựng và phát triển,
cũng chính là thời gian phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức... nhưng Phong
Phú đã không ngừng phát triển và luôn giữ vững vị thế là “cánh chim đầu đàn” của
ngành dệt may Việt Nam. Trên nền tảng Dệt May vững chắc, từ năm 2003 thực hiện
chiến lược phát triển đa ngành, Phong Phú đầu tư mở rộng sang lĩnh vực Bất động sản
và Đầu tư tài chính. Dự báo, nắm bắt cơ hội và thực hiện chiến lược giải pháp đầu tư
tốt, trong hơn 10 năm qua, các lĩnh vực phát triển mở rộng của Phong Phú ngày càng
phát triển mạnh mẽ và từng bước khẳng định vị thế đa ngành của Phong Phú.
10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 9
Hiện nay Tổng công ty CP Phong phú đã phát triển với quy mô lớn gồm 9 công ty
thành viên, 39 công ty liên doanh, lien kết; tổng số cán bộ, công nhân viên hơn 5700
người.
Phong Phú nay
Lịch sử hình thành & phát triển của Phong Phú trải qua các giai đoạn như sau:
Giai đoạn từ 1964 – 1975
Năm 1964
Thành lập Nhà máy Dệt Sicovina – Phong Phú (tiền thân của Tổng công ty CP Phong
Phú) trực thuộc Công ty Kỹ nghệ bông vải sợi Việt Nam do chính quyền Sài Gòn cũ
trực tiếp quản lý.
Năm 1967
Nhà máy Dệt Sicovina chính thức đi vào hoạt động với quy mô 3 xưởng sản xuất: Sợi
– Dệt – Nhuộm với tổng số CB.CNV là 1.050 người.
Năm 1967 - 1975
Sản phẩm chủ yếu của Nhà máy là vải kaki phục vụ cho quân đội chế độ cũ và vải
calicot tiêu thụ nội địa.
Từ tháng 4/1975, sau ngày giải phóng đất nước, Nhà nước tiếp quản và giao cho
CB.CNV Nhà máy tiếp tục quản lý và duy trì sản xuất.
11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 10
Giai đoạn từ 1976 – 2002
Năm 1976 – 1991
Đổi tên thành Nhà máy Dệt Phong Phú. Sản phẩm của Nhà máy chủ yếu là vải bảo hộ
lao động và Calicot giao cho Liên Xô theo kế hoạch của Nhà nước.
Từ năm1976-1985, Dệt Phong Phú là một doanh nghiệp liên tục hoàn thành vượt mức
các chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất do Nhà nước giao.
Từ năm 1985, thực hiện chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, Công ty Dệt
Phong Phú đã tăng cường đầu tư trang thiết bị và dây chuyền công nghệ hiện đại, đổi
mới cơ cấu tổ chức quản lý và thực hiện cơ chế hạch toán kinh tế, đưa đơn vị từng
bước đi lên vững chắc – trở thành đơn vị dẫn đầu ngành dệt may Việt Nam.
Năm 1992 - 1993
Hòa mình cùng cả nước theo cơ chế thị trường và từng bước thực hiện chính sách đổi
mới của Đảng - Nhà nước, nhà máy được chính thức đổi tên thành Công ty Dệt Phong
Phú (Quyết định số 583 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ, nay là Bộ Công thương).
Đến năm 1993, Công ty thành lập lại Doanh nghiệp Nhà nước (Theo Quyết định số
410/CNNTCLĐ của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ, nay là Bộ Công thương).
Quy mô công ty: 5 Nhà máy thành viên và 2 đơn vị liên doanh hợp tác gia công xuất
khẩu với tổng số CB.CNV là 4.351 người.
Năm 1993-2002
Thực hiện chính sách đổi mới, Phong Phú là một trong những đơn vị năng động, sáng
tạo, liên tục hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao từ 10 đến 15%.
Với thế mạnh chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng sợi, vải, khăn, sản phẩm may
mặc...Phong Phú đã mang đến cho người tiêu dùng trong và ngoài nước sự lựa chọn
phong phú về mẫu mã sản phẩm cùng với sự vượt trội về chất lượng.
Giai đoạn từ 2003 – 2006
Năm 2003
Là năm đánh dấu bước ngoặt mới, một bước phát triển vượt trội của Phong Phú. Toàn
bộ khối sản xuất được tái cấu trúc theo hướng chuyên môn hóa theo từng ngành hàng
cụ thể gồm: hệ thống sản xuất sợi – chỉ may, vải, khăn và may mặc. Bên cạnh đó với
12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 11
chiến lược phát triển đa ngành, Phong Phú liên doanh liên kết với các đối tác tiềm
năng không chỉ trên lĩnh vực dệt may mà còn mở rộng sang lĩnh vực bất động sản và
đầu tư tài chính.
Năm 2005
Thực hiện thí điểm mô hình Công ty mẹ - Công ty con
Góp vốn thành lập Công ty CP Đầu tư Phát triển Phong Phú
Mua cổ phần của Công ty CP KNTP Phú Yên (sở hữu 54.58% tổng CP).
Năm 2006
Đại diện Nhà nước quản lý phần vốn tại Công ty Dệt Đông Nam theo quyết định số
377/QĐ-TĐDMVN ngày 28/8/2006 của Tập đoàn Dệt May Việt Nam
Đại diện Nhà nước quản lý phần vốn tại Công ty Dệt – May Nha Trang theo quyết
định số 498A/QĐ-TĐDMVN ngày 28/8/2006 của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Đại diện Nhà nước quản lý 32.8% vốn điều lệ của Công ty Dệt Sơn Trà theo quyết
định số 499A/QĐ-TĐDMVN ngày 28/8/2006 của Tập đoàn Dệt may Việt Nam.
Giai đoạn từ 2007 đến nay
Năm 2007
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa và mô hình Công ty mẹ - Công ty con, Công ty
được chính thức chuyển đổi cơ cấu tổ chức quản lý thành Tổng công ty và được Bộ
Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) quyết định thành lập Tổng công ty Phong Phú.
Thành lập Công ty CP Dệt vải Phong Phú; Công ty CP Dệt gia dụng Phong Phú;
Công ty CP Quốc tế Phong Phú; Công ty CP Vải thời trang Phong Phước; Công ty CP
Xúc tiến thươngmại và Đầu tư Phong Phú.
Góp vốn thành lập Công ty CP Phát triển Nhà và đô thị Phú Quốc
Năm 2008
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa và tiếp tục thí điểm mô hình Công ty mẹ - Công ty
con.
Thành lập Công ty TNHH MTV Sợi chỉ may Phong Phú; Công ty CP Đầu tư Phong
Phú – Lăng Cô.
13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 12
Góp vốn thành lập Công ty CP Phong Phú – Deawon – Thủ Đức.
Năm 2009
Thực hiện xong Cổ phần hóa, tổ chức thành công Đại hội Cổ đông đầu tiên. Hoàn tất
đăng ký kinh doanh theo giấy phép mới số 4103012492 ngày 20/02/2009. Chính thức
đổi tên thành Tổng công ty Cổ phần Phong Phú
Thành lập Công ty CP Đầu tư Phong Vân.
Năm 2010
Thành lập Công ty TNHH MTV Bất động sản Phong Phú
Năm 2011
Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển Tổng công ty trở thành tập đoàn kinh tế sản
xuất,kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực.
Khởi công Dự án 4 vạn cọc sợi tại Nha Trang (tháng 3/2011) với công xuất 4.200 tấn
sợi/năm. Nhà máy chuyên sản xuất sợi Polyester và chỉ may phục vụ thị trường nội
địa và xuất khẩu.
Khởi công Dự án xây dựng khu nhà ở liên kế và chung cư Nhân Phú (tháng 7/2011)
dành cho CB.CNV tại Q 9 - TP.Hồ Chí Minh.
Ra mắt sản phẩm chăn, drap, gối, nệm mang thương hiệu Hera.
Liên kết thành công sợi và vải Phong Phú tạo sản phẩm vải dệt từ sợi Siro cho thị
trường.
Khánh thành công trình 5.760 cọc sợi với dây chuyền thiết bị hiện đại, được công
nhận là công trình tiêu biểu chào mừng 15 năm ngày thành lập Công đoàn Dệt may
Việt Nam.
Năm 2012
Tăng vốn điều lệ từ 500 tỉ đồng lên 625 tỉ đồng.
Đưa vào khai thác giai đoạn 1 hai dự án bất động sản thông qua lễ mở bán dự án Nhân
Phú (1,4 ha) và
dự án Tăng Phú House (3,7 ha) tại Q.9 - TP.HCM.
14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 13
II. SƠ LƯỢC VỀ NHÀ MÁY MAY JEAN XUẤT KHẨU SỐ 01
1. Khát quát chung
- Tên công ty : Nhà máy may jean xuất khẩu Phong Phú
- Tên giao dịch quốc tế : PP. J.S.C.
- Địa chỉ : 48, đường Tăng Nhơn Phú, Phường Tăng Nhơn Phú
B, quận 9, Tp. Hồ Chí Minh
- Số điện thọai : 08.38966924
- Số Fax : 08.37281369
- Website : www.ppj-international.com
- Diện tích nhà máy : 6,465m2
- Tổng số chuyền may : 12 chuyền
- Thời gian làm việc : 8h – 17h
- Ước tính năng lực sản xuất : 180,000 sản phẩm/ 1 tháng
- Quyền sở hữu : Tổng công ty Cổ phần Quốc tế Phong Phú
- Ngày hoạt động : 19/04/2007
- Số Giấy phép kinh doanh : 0304995318-007
- Chứng nhận : BSCI (SA 8000, IS0, BSCI, WRAP,...)
2. Thông tinliênlạc
Giám đốc nhà máy : Ông Nguyễn Công Trình
Số điện thoại : 0988.816.968
Email : nctrinh@ppj-international.com
Giám đốc nhân sự : Ông Huỳnh Hoàng An
Số điện thoại : 0909.736.311
Email : hhan@ppj-international.com
Quản lý QA : Bà Hoàng Thị Minh Thêm
Số điện thoại : 01656597801
Email : bphanqa@ppj-international.com
3. Thông tinkinh doanh
Loại hình sản xuất: Denim
Thị trường chính: Hoa Kỳ. Châu Âu
Những khách hàng lớn: EXPRESS, PACSUN, JC-PENNEY, PINK, THE
LIMITED
Tỉ lệ phần trăm của khách hàng: EXPRESS 43%, PACSUN 8%, JC-PENNEY
4%, PINK 18%, LIMITED 13%, others 14%.
Thống kê thông tin nhân viên
a) Theo giới tính
- Nam: 224 người
15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 14
- Nữ: 582 người
b) Hình thức trả công (Xem bảng dưới)
- Theo thời gian: 1,2,3,4,11,12,13,14
- Theo sản phẩm: 5,6,7,8,9,10
c) Tổ chức nghề
4. Hệ thống tổ chức bộ máy
No. Title/ Dept. Quantity
1 Top management 2
2 Admin. Staff 34
3 Supervisors 2
4 Leader 24
5 Cutting 47
6 Sewer 507
7 Helper 26
8 Button- hole worker 21
9 Button worker 16
10 Ironing 20
11 QA, QC inspection 59
12 Warehouse 13
13 Machine - electric maintenance 14
14 Others 21
Total 806
16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 15
CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ MÁY
17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 16
CƠ CẤU TỔ CHỨC LIÊN KẾT
18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 17
CƠ CẤU TỔ CHỨC TQM
19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 18
CƠ CẤU TỔ CHỨC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 19
5. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Chức năng phòng kinh doanh
- Kinh doanh:
Hoạch định kinh doanh
Giao dịch bán hàng nội địa và xuất khẩu
Đặt hàng sản xuất
Tiếp thị và phát triển thị trường
- Kế hoạch và cung ứng:
Kế hoạch sản xuất nguyên liệu
Cung ứng nguyên vật liệu
Quản lý kho
Giao hang
Chức năng phòng tài chính – kế toán
- Kế toán:
Tổ chức hệ thống kế toán
Hoạch toán nghiệp vụ kinh tế
Quản lý thu chi
Quản lý tài sản
Báo cáo kế toán
- Tài chính:
Hoạch định kiểm soát tài chính
Kiểm soát sử dụng vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thuế và nghĩa vụ tài chính
Kiểm toán nội bộ
Chức năng phòng đảm bảo chất lượng
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm:
21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 20
Kiểm soát quá trình tạo sản phẩm
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Kiểm soát, khắc phục, phòng ngừa
Xử lý sản phẩm không phù hợp
Giải quyết khiếu nại của khách hàng
- Hệ thống chất lượng:
Xây dựng, duy trì tiêu chuẩn ISO
Kiểm soát kế hoạch, mục tiêu chất lượng
Kiểm soát tài liệu, hồ sơ ISO
Đánh giá và huấn luyện ISO
Chức năng phòng hành chính nhân sự
- Công tác nhân sự:
Hoạch định tổ chức nhân lực
Tuyển dụng
Quản lý lao động
Đào tạo và phát triển
Tiền lương và phúc lợi
An toàn vệ sinh lao động
Phát triển văn hóa công ty
- Công tác hành chính:
Văn thư – hồ sơ pháp lý công ty
Lễ tân, hội nghị, sự kiện
An ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy
Sinh hoạt đời sống
Cơ sở hạ tầng và vệ sinh công nghiệp
Kiểm soát chi phí hành chính
Chức năng phòng kỹ thuật và thiết kế
- Kỹ thuật công nghiệp:
Quy trình công nghệ
Kỹ thuật đầu tư
22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 21
An toàn lao động – vệ sinh môi trường
Huấn luyện và thi nâng cao tay nghề.
- Thiết kế và định mức:
Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm
Thiết kế mặt hàng
Định mức kinh tế kỹ thuật
Phát triển sản phẩm
23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 22
Phần II: QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG 14C00832
I. GIỚI THIỆU MÃ HÀNG 14C00832
Tên mã hàng (Style#): 14C00832
Khách hàng (Customer): CHICO’S
Trụ sở sản xuất (Factory): Nhà máy may Jean xuất khẩu số 01
Mô tả mẫu (Description): quần Jean lửng nữ
II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG 14C00832
1. Hình ảnh phác họa sản phẩm
24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 23
2. Mẫu mô tả
MẶT TRƯỚC MẶT SAU
- Quần Jean lưng rời: lưng trong nối ở giữa sau, lưng ngoài nối bên sườn
- Thân trước có 2 túi hàm ếch, túi mổ bên phải người mặc
- Thân sau có 2 túi đắp có thêu
- Quần có wash sau khi may thành phẩm
3. Chuẩn bị sản xuất
Một số công việc cần làm ở khâu chuẩn bị sản xuất như sau:
- Người thiết kế phải theo dõi người may mẫu để kịp thời chỉnh lại mẫu nếu phát
hiện những sai sót.
- Người giác sơ đồ phải đi sơ đồ chính xác, đúng kỹ thuật và tiết kiệm.
- Các bảng quy định giác sơ đồ, cắt nguyên phụ liệu, quy định về lắp ráp,... phải
đúng, đủ và chính xác.
- Người thiết kế mẫu phải ra mẫu chính xác và đúng thông số kích thước mà mã
hàng yêu cầu.
- Khi lập quy trình công nghệ, phải theo sát sản phẩm mẫu để bố trí thích hợp
máy, người, vị trí máy,...
25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 24
- Phải lập bảng tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng.
a) Thông số rập
26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 25
b) Giác sơ đồ
27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 26
4. Công đoạn cắt bán thành phẩm
- Cắt phá: sử dụng máy cắt tay, dùng để chia bàn vải ra nhiều nhóm chi tiết nhỏ. Có
như thế, khi cần cắt chi tiết bằng máy cắt tay hay máy cắt vòng mới dễ lách máy
và đảm bảo độ chính xác của đường cắt.
- Cắt thô: sử dụng máy cắt tay, cắt các chi tiết lớn. Các sản phẩm ở giai đoạn này
chưa hoàn chỉnh. Đối với những chi tiết lớn cần cắt chính xác trên đường cắt bằng
máy cắt tay phải có dung sai cho phép trong quá trình cắt. Đối với những chi tiết
nhỏ thì cắt phá rồi chuyển sang cắt vòng.
- Cắt gọt (cắt tinh): sử dụng máy cắt vòng hoặc máy dập. Thường dùng để cắt lại
cho chính xác cac chi tiết đã cắt thô rồi. dùng kẹp kẹp giữ cho các chi tiết không
bị xô lệch và chuyển sang cắt tinh. Các chi tiết cắt loại này thường là các chi tiết
nhỏ: cổ, cầu vai, thép tay...
Bảng báo cáo tiếnđộ cắt: (Xem trang bên)
28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 27
5. Công đoạn may và hoàn thành sản phẩm
a) Quy cách may
- Mật độ mũi chỉ diễu 7 mũi/1 inch, VS3C + VS5C 11 mũi/ 1 inch
- VS3C bờ 5ly: BG, đáy trước, đáp túi. Đáy trước VS3C, may ráp 1 kim MX, diễu
1 kim thường
- VS5C bờ 1.1cm: dàng. Dàng diễu mí 2 kim MX ¼”
- Đáy sau, decoup sau VS5C diễu 2 kim MX ¼”
- Lai cuốn diễu 1 kim to bản ½”
- Miệng túi trước diễu 1 kim ¼”
- Nhãn chính gắn ở giữa lưng sau, giữa nhãn nằm ngay đường ráp đáy sau. Nhãn
size + ID may kẹp dưới nhãn chính, lại mũi 2 đầu
- Bọ dài 5/16” to bản 1/16”: BG×2. Bọ 5/8” túi đồng hồ 1×2. Bọ dài 9/16” to bản
1/16”. Túi sau 2×2. Bọ dài 3/8” ×1/16”: sườn × 2.
- Nút 27L: đầu lưng ×1
- Khuy mắt phụng dài 2.7cm giao 1.7cm: đầu lưng ×1
- Nút đóng sau wash
- Ép keo lưng ngoài, lưng trong chạy qua máy ép keo. Keo đầu lưng ngoài 2 bên
khuy + nút.
29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 28
b) Yêu cầu kỹ thuật may
NGUYÊN PHỤ LIỆU: Bảng màu được Mer duyệt trươc khi SX
- Vải chính: 646.V76.6J2
RẬP MẪU
- Không được chỉnh sửa
- Thông số phải trong dung sai
- Mẫu PP nhận từ Mer
- Pilot Run phải đạt thông số trước khi cắt cho SX
CẮT:
- Vải phải đươc xả, kiểm tra độ co rút, ánh màu trước khi cắt.
- Cắt đúng canh sợi
- BTP bi lổi phải thay thân.
- Đánh số tất cả các chi tiết tránh khác màu
CẤU TRÚC, QUI CÁCH MAY VÀ CHẤT LƯỢNG
- Mật độ chỉ trước wash:
* Chỉ diễu: 7 mũi/ 1inch.
* Chỉ vắt sổ: 11-13 mũi/ 1inch.
* Mật độ mũi chỉ phải đều trên sản phẩm.
- Ép keo:
* Lưng ngoài 1 lớp , lưng trong cho chạy qua máy ép
* Keo đầu lưng ngoài bên khuy +nút ( keo thành phẩm)
- Túi đồng hồ:
* Túi mổ 1 cơi , mí xung quanh túi
* Đóng bọ ôm bờ
* Định ví túi theo rập và thông số các size
- Túi trước:
* Diễu 2 kim 1/4", diễu miệng túi tránh bị giãn
* Lót túi trước không bị loe mí
* Bao túi VS5c
30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 29
- Đáy trước:
* Diễu mí 1 kim , có đường ráp đáy bằng móc xích
- Paget
* Diễu 2 kim 1/4", đúng form rập
* Tra dây kéo : trên 1/2" thẳng xuống
- Decoup
* VS5C diễu 2 kim 1/4" móc xích
* Tránh bị nhăn, vặn, gợn sóng, điều chỉnh chặt chỉ không bị giãn
- Đáy sau:
* VS5C diễu 2 kim 1/4" móc xích
* Chú ý: đáy không bị vặn
* Đáy sau phải thẳng không xéo
- Túi sau:
* Miệng túi cuốn sát diễu 1 kim 3/8"
* Đóng túi : trên 1/2", dưới 1/4"
* Đóng túi tính đường ráp
* Túi sau có thêu nhưng bên phải người mặc có thêm logo như hình
* Sau wash phải cắt sạch chỉ thêu
* Miệng túi không bi giãn, không chìa ra ở cạnh đầu miệng túi
- Inseam :
* VS 5C diễu 2k 1/4" móc xích , điều chỉnh lỏng chỉ không bi nhăn sau wash
* Vs 1 chiều từ lai lên chồm qua đáy 2" như Express
- Outseam :
* VS5C 1 chiều từ lai lên
31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 30
* Ráp đúng dấu bấm
*Dài diễu sườn phải đều và bằng nhau 6 " sau wash
- Lai :
* Cuốn sát diễu 1kim 1/2" , may lai phải tròn đều , phải thẳng
- Lưng:
* Lưng trên : 1 kim móc xích ,lưng dưới 2kim 1/4" móc xích
* Lưng trong : 2 miếng , lưng ngoài : 3 miếng
* Tháo chỉ đầu lưng 3/4" và lại mối chỉ 1/2", phải trùng mũi
* Khi khóa đầu lưng phải thẳng, không nghiêng, không được chúi xuống.
* Đầu lưng bên trong không nhô lên khi mặc.
* Lưng tại đáy sau không nhọn phải thẳng
* Có dây mobilon tape ở cạnh trên lưng, lưng trong, khi may phải không được kéo
căng dây mibilon
* Đường may lưng 1cm
Chú ý khi may lưng tránh bị giãn giữ đúng form lưng cong
- Vị trí gắn passant:
* Passant : diễu 2kim 1/4 , L:2 1/4" W: 1/2"
* Passant trước: cách miệng túi 1/2 ”
* Passant sườn gắn theo thông số trên tài liệu tính ở cạnh lưng trên , gắn vuông
góc với lưng
* Passant sau : gắn trùng với đường chỉ diễu đáy sau
* Passant không chôn, không nghiêng gắn vuông góc với lưng, không bị le mí khi
đánh bọ.
- Đóng bọ
* Bọ không được rớt xuống thân.
32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 31
* Bọ tại sườn 1/2"
- Vị trí gắn nhãn:
* Nhãn chính gắn giữa lưng trong giữa 2 đường chỉ may hai canh may 1 lớp
* Nhãn care + FID : gắn giữa nhãn chính ở cạnh dưới lại mũi hai đầu
*Gắn nhãn đúng PO , đúng giàng
* Nhãn bọc bao nylon
HOÀN THÀNH:
- Nút:Đóng thẳng giữa mép dây kéo và mép vải , đóng canh logo, không xoay
chân
- Rivet: Cách mép 1/16", canh logo, ở miệng túi trước
- Ủi: ủi không chết ply , ủi tròn
- Qui cách đóng gói nhận từ Mer
33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 32
c) Quy cách lắp ráp
(Xem trang bên)
34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 33
d) Quy trình công nghệ may
STT BƯỚC
CÔNG
VIỆC
THIẾT
BỊ
SAM
IED
( giây)
HSPT SAM IED
đã tính
HSPT
(giây)
GHI
CHÚ
KHU VỰC MAY
THÂN TRƯỚC 291.99 318.64
1 VS đáy trước
x2
VS3C 7.79 1.05 8.18
2 Tách thân
trước x2
Làm
tay
0.77 1.00 0.77
3 Lược TT x2 1 kim
ĐT
5.59 1.05 5.87
4 VS cơi túi x1 VS3C 3.35 1.05 3.52
5 Định hình túi
mổ ĐH( rập
CT)
1 kim
BX
15.23 1.05 15.99
6 Bấm góc +
mổ túi x1
Làm
tay
11.80 1.00 11.80
7 Lộn + khóa
lưỡi gà
1 kim
ĐT
9.18 1.05 9.64
8 Diễu miệng
túi mổ đường
dưới
1 kim
ĐT
9.58 1.10 10.54
9 Diễu miệng
túi mổ đường
trên + đh túi
ĐH
1 kim
ĐT
14.20 1.10 15.62
10 Đóng bọ túi
ĐH x2
M.Bọ 5.49 1.10 6.04
11 VS đáp túi
trước x2
VS3C 8.35 1.05 8.77
12 Lược đáp túi
trước x2
1 kim
ĐT
5.47 1.05 5.74
35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 34
13 May đáp vào
lót x2
1 kim
ĐT
12.85 1.10 14.14
14 May lót túi
trước x2
VS5C 14.47 1.10 15.92
15 May lộn MT
trước x2
1 kim
ĐT
17.44 1.10 19.18
16 Diễu MT
trước x2
(1/4")
2 kim
ĐT
17.60 1.15 20.24
17 Cắt dây
a.màu
Làm
tay
0.17 1.00 0.17
18 ĐH MT
trước x2
+Gắn nhãn
x1 +gắn dây
ánh màu
1 kim
ĐT
23.12 1.05 24.28
19 VS BGC VS3C 3.15 1.05 3.31
20 Chặn
đầu+VS HC
BGĐ
VS3C 6.46 1.05 6.78
21 Chốt BGĐ 1 kim
ĐT
3.44 1.05 3.61
22 May DK+
BG vào TT +
mí
1 kim
ĐT
17.88 1.15 20.56
23 Diễu BG chữ
J + cắt chỉ
2 kim
ĐT
10.52 1.15 12.10
24 May BGĐ +
DK vào thân
1 kim
ĐT
15.03 1.15 17.28
25 Khóa đáy
trước
1 kim
MX
10.73 1.15 12.34
26 Diễu đáy
trước
1 kim
ĐT
16.34 1.15 18.79
27 Vẽ cạnh TT Làm
tay
11.24 1.00 11.24
28 Đóng bọ TT
x6
M. bọ 14.75 1.10 16.23
36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 35
THÂN SAU 195.31 212.52
29 Lược decoup
TS x2
VS3C 5.86 1.05 6.15
30 Tách thân
sau x2
Làm
tay
0.77 1.00 0.77
31 Ráp decoup
TS x2
VS5C 18.87 1.10 20.76
32 Diễu decoup
TS x2
2 kim
MX
14.02 1.10 15.42
33 LD thân sau
x2
Làm
tay
19.40 1.00 19.40
34 May MT sau
x2 (cử)
1 kim T 10.35 1.05 10.87
35 Ủi miệng túi
sau x2
Bàn ủi 9.92 1.00 9.92
36 Ủi thành
phẩm túi sau
x2+ LD
Bàn ủi 21.21 1.00 21.21
37 Tách túi sau
x2
Làm
tay
0.74 1.00 0.74
38 Đóng túi sau
HC
1 kim
ĐT
60.57 1.15 69.66
39 Ráp đáy sau VS5C 13.34 1.15 15.34
40 Diễu đáy sau 2 kim
MX
9.87 1.10 10.86
41 Đóng bọ TS
x 4
M. bọ 10.39 1.10 11.43
LẮP RÁP HOÀN
CHỈNH
375.25 413.40
42 Nối+ may
dây passant
x5
M. tex 4.85 1.05 5.09
43 LD lưng
ngoài
Làm
tay
10.56 1.00 10.56
44 LD lưng
trong
Làm
tay
14.41 1.00 14.41
37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 36
45 Tách lưng x5 Làm
tay
1.63 1.00 1.63
46 Ráp nối lưng
ngoài x2
M. xén
1 kim
9.66 1.05 10.14
47 Ráp lưng
trong x1
M. xén
1 kim
5.15 1.05 5.41
48 Ủi rẽ lưng
ngoài x2
Bàn ủi 14.52 1.00 14.52
49 Uỉ rẽ nối
lưng trong
x1
Bàn ủi 7.26 1.00 7.26
50 LD nhãn
lưng x1
Làm
tay
4.87 1.00 4.87
51 Gắn nhãn
size vào nhãn
chính x1
1 kim
ĐT
4.80 1.05 5.04
52 May nhãn
lưng 2 cạnh+
bao nylon
1 kim
ĐT
14.17 1.10 15.59
53 Nối lưng
ngoài+trong
VS3C 10.55 1.05 11.08
54 Gọt nối giữa
lưng trong
+ngoài
Làm
tay
4.35 1.00 4.35
55 Ráp giàng VS5C 24.45 1.15 28.12
56 Diễu giàng 2 kim
MT
20.67 1.10 22.74
57 Ráp sườn VS5C 26.83 1.15 30.85
58 Diễu sườnx2 1 kim
ĐT
14.18 1.10 15.60
59 Phối lưng x2 Làm
tay
0.87 1.00 0.87
60 Tra lưng +
dây chống
giãn
Kansai 27.15 1.20 32.58
38. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 37
61 Cắt +Gọt đầu
lưng (xếp
gọn)+ tháo
chỉ
Làm
tay
22.25 1.00 22.25
62 Chặn đầu
lưng
1 kim
ĐT
35.12 1.25 43.90
63 Chặn đầu
lưng đường 2
1 kim
ĐT
12.30 1.10 13.53
64 Lộn quần Làm
tay
5.97 1.00 5.97
65 May lai x2 Máy
mỏ heo
20.72 1.10 22.79
66 Đóng bọ chi
tiết x2
M. bọ 7.32 1.10 8.05
67 Cắt passant
x5(chuyền)
Làm
tay
5.78 1.00 5.78
68 Đóng bọ
passant x5
M. bọ 35.11 1.15 40.38
69 Thùa khuy
lưng x1
M. thùa
ĐT
5.93 1.05 6.23
70 Cột dây phân
biệt hàng
Làm
tay
3.82 1.00 3.82
Tổng cộng 862.55 944.56
39. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 38
e) Bảng thông số kích thước thành phẩm
40. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 39
f) Sơ đồ nhánh cây
(Xem trang bên)
41. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 40
g) Thiết kế chuyền
(Xem trang bên)
42. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 41
h) Bố trí mặt bằng nhà xưởng
43. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 42
i) Quy cách ủi và đóng gói
Quy cách ủi
- Đặt lưng lên gối ủi phẳng theo đúng form lưng trong, ủi phẳng decoup thân
sau, đáy sau, BG.
- Đặt sản phẩm xuống bàn chỉnh hai mép lai bằng nhau, ủi phà êm toàn bộ
sản phẩm - ống quần ủi tròn ống, không được chết nếp hai bên sườn, dàng.
- Sản phẩm sau khi ủi phải êm phẳng không bị biến dạng.
Quy cách gắn thẻ bài
- Nhãn đính lưng – theo mã hàng, theo size, theo dàng: đính kẹp ở thân
sau, bên trái người mặc cách pasant giữa sau 3” bằng đạn vòng màu
trắng. đính thêm một điểm cách trên lưng 5/8” và nằm giữa to bản nhãn.
Nhãn đính lưng mặt size quay ra ngoài, phần chữ CHICO’S nằm trong
lưng.
- Thẻ bài giá – theo mã hàng, theo size, dàng: bắn ở mặt dưới của nhãn
size bằng đạn nhựa 3” màu trắng (không được đính lên chữ).
- Nhãn dán bao cho hàng SOLID theo size, dàng, theo mã hàng: dán ở
giữa mặt chính của bao.
- Nhãn dán bao cho hàng PREPACK: dán ở giữa mặt chính của bao.
Quy cách gấp xếp:
- Hàng thường: kéo dây kéo lên hết và cài nút lai, để êm sản phẩm,
gấp 2 thân sau úp vào nhau. Đặt thân trước trái hướng lên trên, gấp
quần làm 3 phần, sao cho khi thành phẩm sau khi gấp có dài bằng
15” và thân trước phải hướng lên trên. Vô bao phần lưng nằm phía
đay bao gấp miệng bao 2 lần và dán bằng 2 miếng băng keo
trong to bản 2cm, dài 4cm.
Quy cách đóng gói
- Đóng SINGLE: Đóng 1 sản phẩm trong một bao, 32 bao/1size/1 ánh
màu/1 thùng: PO theo packinglist. Đóng thùng xếp thành hai hàng, mỗi
hàng 2 pcs trở đầu.
Kích thước bao SINGLE Dài 19”× rộng 12” (size 00 – 1,5)
Dài 19”× rộng 13.1/2” (size 2 – 3)
Kích thước thùng chẵn Dài 23”× rộng 15”× cao 12”
Kích thước thùng lẻ (sử dụng
cho thùng đóng ghép size)
Dài 23”× rộng 15” ×cao 16”
44. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 43
- Đóng PREPACK: Đóng 8 sản phẩm trong 1 bao, 4 bao/ 1size/1 ánh
màu/1 thùng: PO theo packinglist. Đóng thùng xếp thành 2 hàng, mỗi
bao 1 pcs, trở đầu size lớn nằm dưới, size nhỏ nằm trên theo tỉ lệ sau:
Băng keo dán bao Prepack to bản 2 cm.
Size 00 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 Total
Số lượng 1 1 1 1 1 1 1 1 8
Kích thước thùng chẵn Dài 23”× rộng 15”× cao 12”
Kích thước thùng lẻ (sử dụng cho
những thùng có 2 pack)
Dài 23”× rộng 15”× cao 6”
Quy cách dán nhãn thùng:
- Thùng caton 1 lớp với ʺCʺ fluet,44+ect (Edge Crutch test) kim bấm, đai
thùng. Thùng caton sử dụng 2 tấm lót trên, dưới.
- Nhãn Barcode: dán ở một mặt dài (mặt có in shippingmark) ở góc dưới
bên tay phải cách cạnh bên 1” và cạnh đáy thùng lên 1.1/2”
- Nhãn ODD CASE: dán ở góc trên bên tay phải cách mỗi thùng 1” (dán
ở 4 mặt của thùng). Sử dụng cho những thùng lẻ.
- Đóng số trên thùng bằng mực màu đen. Dán thùng bằng băng keo to bản
7cm (cho các cạnh ngắn), băng keo có chữ WARNING...cho 2 cạnh dài.
45. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 44
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sau quá trình thực tập tại Nhà máy và được theo dõi mã hàng 14C00832, em đã
rút ra một số nhận xét sau:
- Mặt bằng Nhà máy rộng rãi, số công nhân khá đông.
- Cách bố trí chuyền hợp lý, linh động, đảm bảo mỗi chuyền may đều thực hiện
đầy đủ các bước công việc và tạo ra nhiều sản phẩm nhất trong một ngày.
- Nội quy Nhà máy rất nghiêm ngặt nên nhân viên cũng như công nhân chấp
hành rất nghiêm chỉnh.
- Điều kiện cơ sở vật chất của Nhà máy cũng rất tiện nghi, đầy đủ, có rất nhiều
loại máy móc với công nghệ hiện đại góp phần tăng năng suất cho Nhà máy.
- Sự đãi ngộ của Nhà máy đối với công nhân viên cũng khá tốt.
2. Kiến nghị
- Công nhân ở mỗi vị trí từng bước công việc nên kiểm tra kỹ sản phẩm trước
khi đưa cho người làm bước công việc tiếp theo nhằm phát hiện kịp thời những
lỗi mà sửa chữa để hạn chế tối đa thời gian tái chế.
- Khi trải vải không được kéo quá căng nhằm tránh tình trạng vải bị dãn quá làm
bán thành phẩm cắt không đúng thông số của rập thiết kế.
- Cần phải thay thân kịp thời khi phát hiện bán thành phẩm bị ố vàng hay bị lủng
lỗ,...
Đó là những nhận xét và kiến nghị của em về Nhà máy, nếu có gì thiếu sót
hoặc không đúng mong Quý công ty và Thầy Cô góp ý. Em xin chân thành cảm
ơn!
46. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 45
Phần III: PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA NHÀ MÁY
1. Kho vải
- Diện tích: 502m2
- Tất cả vải được lưu trữ trên giá và gói bằng bao nilon sạch.
2. Khu vực trải vải
- 100% vải ở đây sẽ được trải ra ít nhất là 24 giờ.
- Tất cả vải trải ra sẽ được che phủ bởi túi vải.
3. Khu vực cắt
47. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 46
- Diện tích: 705m2
- 100% bán thành phẩm sẽ được kiểm tra sau khi cắt.
4. Xưởng may
- Diện tích: 3,896m2
- Tổng số chuyền may: 12
- Số công nhân trên mỗi chuyền: 36 – 38 người
5. Khu vực đóng gói
48. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 47
- Diện tích: 746.4 m2
- Khu vực đóng gói đã được chia tách từ khu vực khác
6. Khu vực lưu trữ cuối cùng
- Sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được chuyển đến khách hàng từ đây.
49. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 48
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY MAY
JEAN XUẤT KHẨU SỐ 01
50. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 49
DANH SÁCH CÁC LOẠI MÁY ĐƯỢC SỬ DỤNG
No. DESCRIPTION MODEL QUANTITY
1 Single needle lockstitch machine 342
2 Double needle lockstitch 78
3 Programmable electronic pattern sewer with cylinder bed 22
4 Lockstitch bartack machine 8
5 Electronic lockstitch bartack machine 34
6 Single needle cylinder bed needle feed lockstitch with thread
Trimmer 21
7 Automatic beltloop sewer 6
8 2-Needle, 5-thread safety stitcher with chain cutter and waste 46
9 2-Needle, 4-thread safety stitcher with chain cutter and waste 1
9 2-Needle, 4-thread safety stitcher with chain cutter and waste 29
10 1-Needle, 3-thread overedger plain seaming 35
11
3needle, double chainstitch with rear puller for lap seaming
22
12 needle chainstitch machine
4Needle,double chainstitch feed off the arm lap seamer
12 3 Needle, double chainstitch feed off the arm lap seamer 42
13 2 Needle, bottom coverstitch beltloop making machine 7
14 Sewing button machine 10
15 Sewing button hole machine 6
16 Crease hip pocket edge 4
17 Eyelet button hole machine 7
18 Fastening machine for metal button and rivet 18
19 Plastic staple attacher 5
20 Automatic packing machine after VI.BE.MAC 5
21 Decorating Machines march automatically Paget 4
22 Machine to only 4 tube 6
23 Vacuum table 26
24 Steam iron heat 24
25 Bulldozer blowing fom 3
51. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THANH THẢO
SVTT: NGUYỄN THỊ TRANG NGỌC – MSSV: 2111130043 50
BẢNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NGUYÊN PHỤ LIỆU
(Xem trang bên)
26 Electric boilers 8
27 Portable cutting machine 10
28 Cutting machine 6
29 Band Knife machine 4
30 Machine flicks 4
31 Vacuum excess only 3
32 Arab screaming and systems design computer marker 2
33 Fabric testing machine 2
Total: 850