SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 70
BÀI GIẢNG VỀ PHƯƠNG
PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
GS.TSKH. Nguyễn Mạnh Hùng
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
2013
MỤC LỤC
• Bài 1. Đại cương về nghiên cứu khoa học
• Bài 2. Lý thuyết khoa học
• Bài 3. Luận điểm khoa học
• Bài 4. Khẳng định luận điểm khoa học
• Bài 5. Công trình khoa học
• Bài 6. Quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ
Bài 1.ĐẠI CƯƠNG VỀ NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC
• Khái niệm khoa học và nghiên cứu
khoa học
• Phân loại nghiên cứu khoa học
• Sản phẩm của nghiên cứu khoa học
I. KHÁI NIỆM KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
1.1. Khoa học
• Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám
phá ra những kiến thức mới, học thuyết mới về
tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học
thuyết mới này, tốt hơn, có thể thay thế dần
những cái cũ, không còn phù hợp. Định nghĩa
về khoa học được chấp nhận phổ biến rằng
khoa học là tri thức tích cực đã được hệ thống
hóa. Phân biệt ra 2 hệ thống tri thức: tri thức
kinh nghiệm và tri thức khoa học.
.
1.1. Khoa học
• Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích
lũy trong mối quan hệ giữa con người với con
người và giữa con người với thiên nhiên. Tri thức
kinh nghiệm được con người không ngừng sử
dụng và phát triển trong hoạt động thực tế. Tri
thức kinh nghiệm chưa thật sự đi sâu vào bản chất
của sự vật và mối quan hệ bên trong giữa sự vật và
con người. Vì vậy, tri thức kinh nghiệm chỉ phát
triển đến giới hạn nhất định và là cơ sở cho sự
hình thành tri thức khoa học.
1.1. Khoa học
• Tri thức khoa học: là những hiểu biết được
tích lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt động
NCKH dựa trên kết quả quan sát, thu thập
qua các sự kiện xảy ra ngẫu nhiên trong tự
nhiên, trong hoạt động xã hội và qua những
thí nghiệm đã tích lũy được. Tri thức trong
khoa học là toàn bộ lượng thông tin mà các
nghiên cứu đã tích lũy được
1.2. Nghiên cứu khoa học
• Nghiên cứu khoa học là một họat động
tìm kiếm, xem xét, điều tra, thử nghiệm để
phát hiện ra những cái mới về bản chất sự
vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, hoặc để
sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ
thuật mới cao hơn, giá trị hơn.
1.2. Nghiên cứu khoa học
• Giả thuyết khoa học. Nghiên cứu khoa học là
một loại hoạt động đặc biệt: là công việc tìm
kiếm những điều chưa biết và hoàn toàn không
thể hình dung được chính xác kết quả dự kiến,
là sự tìm tòi, khám phá một thế giới chưa được
biết đến. Do vậy, trong NCKH người nghiên
cứu đưa ra các nhận định sơ bộ về kết quả
nghiên cứu gọi là giả thuyết nghiên cứu hay
giả thuyết khoa học.
1.2. Nghiên cứu khoa học
• Luận điểm khoa học là một hệ thống các
luận cứ để chứng minh hoặc bác bỏ giả
thuyết khoa học. Một luận điểm khoa học
phải được công bố trước cộng đồng khoa
học và thường gọi chung là công trình
khoa học.
II. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
2.1. Phân loại khoa học
• PLKH là sắp xếp các KH một hệ thống trên cơ sở
các dấu hiệu đặc trưng bản chất của chúng và trên
các nguyên tắc nhất định.
• Chẳng hạn, các lĩnh vực KH có thể được chia
thành hai nhóm: khoa học tự nhiên-nghiên cứu
các hiện tượng tự nhiên (kể cả đời sống sinh học)
và khoa học xã hội-nghiên cứu hành vi con người
và xã hội.
2.1. Phân loại khoa học
• Ở Việt nam các lĩnh vực nghiên cứu khoa học
và công nghệ được phân loại như sau: 1.Khoa
học tự nhiên ,2.Khoa học kỹ thuật và công
nghệ, 3. Khoa học y, dược, 4. Khoa học nông
nghiệp, 5. Khoa học xã hội, 6. Khoa học nhân
văn (Quyết định số 37/QĐ-BKHCN ngày
14/01/2009 của Bộ KH&CN đính chính Quyết
định 12/2008/QĐ-BKHCN).Mỗi lĩnh vực nà
lại được phân nhánh thành các chuyên ngành
hẹp.
• . PLCKH có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ
chức và quản lí các hoạt động khoa học;
nghiên cứu, giảng dạy, thông tin, thư viện, v.v.
2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu
• Nghiên cứu cơ bản (Fundamental
Research): khám phá quy luật và tạo ra lý
thuyết mới, gồm hai loại: NCCB thuần
túy (pure) và NCCB định hướng
(oriented).
• NCCB thuần túy: nghiên cứu về bản chất
sự vật để nâng cao nhận thức, chưa có
hoặc chưa bàn đến ứng dụng.
2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu
• NCCB định hướng: đã được dự kiến
trước mục đích ứng dụng, bao gồm
nghiên cứu nền tảng (background
research) và nghiên cứu chuyên đề
(thematic research). NC nền tảng là NC
về quy luật tổng thể của một hệ thống sự
vật. NC chuyên đề là NC về một hiện
tượng đặt biệt của sự vật.
2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu
• Nghiên cứu ứng dụng (Applied Research):
Trên cơ sở NC cơ bản, NC ứng dụng có vai trò
sáng tạo các nguyên lý và giải pháp mới áp
dụng vào sản xuất đời sống.
- Giải pháp: công nghệ, vật liệu, về tổ chức và
quản lý…
- Kết quả của NC ứng dụng thì chưa thể ứng
dụng được.
2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu
• Nghiên cứu triển khai (Experimental Development):
Trên cơ sở NC ứng dụng, NC triển khai sẽ chế tác các
hình mẫu với những tham số khả thi. Bao gồm ba giai
đoạn:
- Giai đoạn tạo mẫu là thực nghiệm tạo ra sản phẩm, chưa
quan tâm đến qui trình sản xuất và qui mô áp dụng.
- Giai đoạn tạo công nghệ là tìm kiếm và thử nghiệm công
nghệ để sản xuất ra sản phẩm theo mẫu.
- Giai đoạn sản xuất thử là kiểm chứng độ tin cậy của
công nghệ trên quy mô nhỏ.
III. SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
3.1. Khái niệm chung. Sản phẩm của
NCKH là các thông tin, bao gồm:
•Luận điểm hay luận đề là điều cần chứng
minh trong khoa học. Luận điểm là một
phán đoán mà tính chân xác của nó cần
được chứng minh. Luận điểm của tác giả
được chứng minh hoặc bác bỏ đều khẳng
định có tồn tại hay không bản chất nêu trong
giả thiết. Luận điểm trả lời câu hỏi cần
chứng minh điều gì?
3.1. Khái niệm chung.
• Luận cứ là bằng chứng đưa ra để chứng minh
luận điểm, được xây dựng từ những thông tin
qua tài liệu, quan sát, thực nghiệm, gồm hai
loại. Một là luận cứ lý thuyết: các luận điểm
KH đã được chứng minh, các tiên đề, định luật,
định lý v.v. Hai là luận cứ thực tiễn: thu được
từ thực tiễn, thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra
hoặc từ các công trình trước. Luận cứ trả lời
câu hỏi: chứng minh bằng cái gì?
3.2. Sản phẩm đặc biệt.
• Phát minh. Phát hiện ra các quy luật, tính chất
hoặc hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại một
cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ
đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người.
• Phát hiện. Sự nhận ra những vật thể, những quy
luật xã hội đang tồn tại một cách khách quan.
• Sáng chế. Loại thành tựu trong kĩnh vực khoa
học và công nghệ. Các giải pháp kỹ thuật mang
tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và
áp dụng được.
3.3. Vật mang thông tin.
Các phương tiện trung gian để tiếp xúc được thông tin
KH:
•Vật mang vật lý. Sách báo , băng âm, băng hình. Đặc
biệt tạp chí khoa học.
•Vật mang công nghệ. Vật dụng được sản xuất cho ta
hiểu được những thông tin về nguyên lý vận hành, công
nghệ và vật liệu chế tạo ra nó. Ta chỉ có thể cảm nhận
và hiểu được các thông tin liên quan đến vật phẩm này.
•Vật mang xã hội. Một người hoặc một nhóm người
cùng chia sẻ một quan điểm khoa học, cùng theo một
trường phái khoa học, cùng nuôi dưỡng một ý tưởng
khoa học hoặc một bí quyết công nghệ.
BÀI TẬP
• 1.1. Đưa ra một cách phân loại khoa học
khác cách phân loại đã học.
• 1.2. Anh (chị) đang theo học lĩnh vực
NCKH nào? Vì sao?
• 1.3. Cho ví dụ và phân biệt ba loại: Phát
minh, phát hiện và sáng chế.
Bài 2. LÝ THUYẾT KHOA HỌC
• Lý thuyết khoa học là gì?
• Các bộ phận hợp thành lý thuyết
khoa học.
• Sự phát triển của lý thuyết khoa học.
I. Khái niệm về lý thuyết khoa học
1.1. Khái niệm
•Hệ thống các ý tưởng giải thích sự vật hay
một hệ thống luận điểm khoa học về đối
tượng nghiên cứu của khoa học.
•Hình thức phát triển cao nhất của tri thức
khoa học, cho ta hình ảnh hoàn chỉnh và hệ
thống về các mối quan hệ cơ bản của các đối
tượng và hiện tượng trong một lĩnh vực hiện
thực đang được nghiên cứu.
1.1. Khái niệm
• Sự tập hợp những quy luật nền tảng và những
khái niệm cơ bản về một lĩnh vực nào đó
thành một hệ thống thống nhất, nhờ đó có thể
khái quát hoá, hệ thống hoá, giải thích và cả
tiên đoán các sự kiện và hiện tượng trong
phạm vi lĩnh vực hiện thực đó.
• 1.2. Ví dụ. Chúng ta đưa ra hai ví dụ nhằm
hình thành khái niệm thế nào là một lý thuyết
khoa học.
VD 1: Hình học Euclid
Hình học Euclid dựa trên cơ sở công nhận, không cần chứng
minh hệ thống 5 tiên đề sau:
•Hai điểm bất kỳ không trùng nhau xác định duy nhất một
đường thẳng đó.
•Ba điểm bất kỳ không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt
phẳng.
•Nếu có ít nhất hai điểm khác nhau của một đường thẳng mà
cùng thuộc về một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng
đó đều thuộc về mặt phẳng đó.
•Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng ít nhất còn
có một điểm chung nữa.
•Từ một điểm ngoài một đường thẳng, có thể kẻ được duy
nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Chân dung Euclid của Justus van Ghent vào thế
kỉ 15
Sinh kho ngả 330 TCN
Nơi cư trú Alexandria
, Ai C pậ
Qu c t chố ị Hy L pạ
Ngành Toán h cọ
N i ti ng vìổ ế
Hình học Euclid
VD 2. Hình học phi Euclid
Trong hình học Euclid, tổng các góc trong của một tam giác
bằng 180°, nhưng trong hình học phi Euclid, tổng các góc
đó không bằng 180°, phụ thuộc vào kích thước của tam giác.
• Hình học phi Euclid là bộ môn hình học dựa
trên cơ sở phủ nhận ít nhất một trong số những
tiên đề Euclid. Hình học phi Euclid được bắt
đầu bằng những công trình nghiên cứu của
Lobachevsky (được Lobachevsky gọi là hình
học trừu tượng) và phát triển bởi Bolyai,
Gauss, Riemann.
VD 2. Hình học phi Euclid
• Hình học phi Euclid là cơ sở toán học cho lý thuyết tương
đối của Albert Einstein, thông qua việc đề cập đến độ
cong hình học của không gian nhiều chiều.
• Hình học Lobachevsky (còn gọi hình học hyperbolic) do
nhà toán học Nga Nikolai Ivanovich Lobachevsky khởi
xướng, dựa trên cơ sở bác bỏ tiên đề về đường thẳng song
song. Lobachevsky giả thiết rằng từ một điểm ngoài
đường thẳng ta có thể vẽ được hơn một đường thẳng
khác, nằm trên cùng mặt phẳng với đường thẳng gốc, mà
không giao nhau với đường thẳng gốc (đường thẳng song
song). Từ đó, ông lập luận tiếp rằng từ điểm đó, có thể
xác định được vô số đường thẳng khác cũng song song
với đường thẳng gốc, từ đó xây dựng nên một hệ thống
lập luận hình học logic.
Nikolai Ivanovich Lobachevsky
Sinh: 1 tháng 12 năm 1792, tại Nizhny Novgorod, Nga
Mất: 24 tháng 2 năm 1856 tại Kazan, Nga
Sinh
Ngành: Hình học
Nơi công tác:Đại học Kazan
Nổi tiếng vì: Hình học phi Euclide
* Nhà toán học Gauss đã mời ông làm viện sĩ nước ngoài Viện Hàn lâm Khoa
học Gottingen.
* Về đời riêng, ông lấy Varvara Alexivna Moisieva năm 1832 và có với bà bảy
người con.
* Hình học phi Euclid do Lobatchevsky xây dựng ngày nay mang tên Hình học
Lobatchevsky.
II. Các bộ phận hợp thành lý thuyết khoa học
2.1.Hệ thống khái niệm
• Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy,
phản ánh những thuộc tính chung, bản chất
của sự vật, quá trình, hiện tượng.
• Khái niệm gồm hai bộ phận hợp thành: Nội
hàm - tất cả các thuộc tính bản chất của sự
kiện và ngoại diên - tất cả các cá thể có
chứa thuộc tính được chỉ ra trong nội hàm.
2.1.Hệ thống khái niệm
• Khái niệm có thể được thừa nhận hoặc được định
nghĩa. Định nghĩa một khái niệm là tách ngoại diên
của khái niệm đó ra khỏi khái niệm gần nó và chỉ rõ
nội hàm. Có nhiều cách định nghĩa một khái niệm.
• VD. Đường thẳng là một khái niệm nguyên thủy
không định nghĩa. Đường tròn được định nghĩa là
đường cong khép kín có khoảng cách từ mọi điểm đến
tâm bằng nhau hoặc bằng phương trình đường tròn.
• Phân loại khái niệm: chia ngoại diên thành các nhóm
có nội hàm hẹp hơn. Đặc biệt là phân đôi khái niệm.
• VD. KN đường được phân đôi thành đường thẳng và
đường cong. Đường cong được phân đường tròn và
đường không tròn v.v
2.1.Hệ thống phạm trù
• Trong vô vàn những sự vật, hiện tượng, quá trình
hỗn loạn của thế giới xung quanh con người cần tách
riêng một thứ nào đó ra, tập trung sự chú ý vào nó,
xác định những đặc điểm tiêu biểu và quy luật phát
triển của nó, xem xét quan hệ qua lại của nó đối với
những thứ khác
• Phạm trù là những khái niệm rộng nhất phản ánh
những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ
chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng
thuộc một lĩnh vực nhất định.
• . Như vậy, phạm trù không đơn giản là sự phân loại.
Sự phân loại chỉ có được chỉ sau khi xác định phạm
trù.
2.1.Hệ thống phạm trù
• Phạm trù được xác định nhờ thao tác mở rộng
khái niệm đến tối đa. Mỗi bộ môn khoa học có hệ
thống phạm trù riêng của mình, phản ánh những
mối liên hệ cơ bản và phổ biến thuộc phạm vi
khoa học đó nghiên cứu.
• VD: Phạm trù “đường”; “hàm số”; phạm trù
“hàng hoá”, “tiền tệ”;phạm trù đạo đức, v.v
• Phạm trù triết học là những khái niệm chung,
rộng nhất phản ánh những mặt, mối liện hệ bản
chất của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội và tư duy: phạm trù “vật chất”, “ý thức”
2.3. Hệ thống qui luật
• Qui luật: Mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ
biến và lặp lại giữa các sự vật, hiện tượng,
giữa các yếu tố cấu thành các thuộc tính của
sự vật, hiện tượng.
• Phân loại qui luật: qui luật riêng-tác động
trong một phạm vi nhất định, những sự vật
cùng loại; qui luật chung-tác động trong một
phạm vi rộng hơn, những sự vật khác loại;
qui luật phổ biến- tác động trong mọi lĩnh
vực.
2.3. Hệ thống qui luật
• Mối liên hệ hữu hình: biểu diễn được bằng sơ đồ
hoặc biểu thức toán học. VD. Liên hệ nối tiếp-đốt
thanh sắt; liên hệ song song-hệ thống phòng ban;
liên hệ hình cây- cây gia phả (dòng họ, thế hệ các
nhà khoa học thuộc một trường phái); liên hệ
mạng lưới- hệ thống bán hàng, hệ thống giao
thông; liên hệ điều khiển học-đầu vào đầu ra; liên
hệ tuyến tính, phi tuyến v.v...
• Mối liên hệ vô hình: còn lại. VD. Liên hệ hành
chính, liên hệ tình cảm, trạng thái tâm lý, quan hệ
huyest thống v.v…
III. SỰ PHÁT TRIỂN LÝ THUYẾT K.H.
Sự phát triển của khoa học bắt đầu từ những ý
tưởng khoa học qua một quá trình đóng góp
của nhiều thế hệ đạt tới đỉnh cao của một lý
thuyết khoa học-ngành khoa học.
•Hướng nghiên cứu: chủ đề nghiên cứu thuộc
một hoặc một số lĩnh vực khoa học được định
hướng theo một mục tiêu (lý thuyết, ứng dụng ,
phương pháp luận).
III. SỰ PHÁT TRIỂN LÝ THUYẾT K.H.
• Trường phái: Hướng nghiên cứu đặc biệt
phát triển đến một cách nhìn mới đối với đối
tượng nghiên cứu (VD. Hình học phi
Euclid).
• Bộ môn khoa học: Hệ thống lý thuyết hoàn
chỉnh về một đối tượng nghiên cứu.
• Ngành khoa học: Một lĩnh vực hoạt động xã
hội về nghiên cứu khoa học hoặc đào tạo.
Sergei Lvovich Sobolev
•Sinh 6 tháng 10, 1908,
Saint Petersburg. Mất 1989
t iạ Moskva. Ngành:Toán học.
Nơi công tác: Viện toán
học Steklov (1934),
Đại học THQG Moscow (MGU,
135-1957), viện phó của
Viện Năng lượng Nguyên tử
(1943-1957).Học trường Đại học Leningrad, 1929
•Người hướng dẫn luận án TSKH: Nikolai Günter
•Nổi tiếng vìKhông gian Sobolev, hàm suy r ngộ
•Ảnh hưởng tới Hàm g i tích, ph ng trình đ o hàmả ươ ạ
riêng. Giải thưởng: Stalin 1941
Sergei Lvovich Sobolev
• Sobolev giới thiệu một số khái niệm bây giờ là cơ sở cho
một số lãnh vực khác nhau của toán học. Không gian
Sobolev có thể được định nghĩa bằng điều kiện tăng dần của
biến đổi Fourier; các định lý nhúng (Sobolev) là một chủ đề
quan trọng trong giải tích hàm. Hàm số tổng quát (sau này
được gọi là phân bố), được giới thiệu bởi Sobolev lần đầu
tiên vào năm 1935 cho các nghiệm yếu, và được phát triển
thêm bởi Laurent Schwartz; họ định nghĩa lại khái niệm đạo
hàm. Cả hai phát triển này phát sinh trực tiếp từ các công
trình của ông về phương trình đạo hàm riêng..
• Vào năm 1956 Sobolev tham gia một nhóm các khoa học
gia trong việc thiết lập hệ thống khoa học và giáo dục ở tầm
mức lớn cho phần phía Đông của Liên Xô, kết quả là sự
thành lập của Chi nhánh Siberia của Viện hàn lâm khoa học
Liên Xô. Ông là người thành lập và là viện trưởng đầu tiên
của Viện Toán học ở Novosibirsk, sau này mang tên ông, và
đóng một vai trò quan trọng trong việc thành lập và phát
triển Đại học Quốc gia Novosibirsk.
Bài tập
• 2.1
• 2.1
• 2.3
Bài 3. LU N ĐI M KHOA H CẬ Ể Ọ
Quá trình hình thành lu n đi m khoa h c.ậ ể ọ
S ki n khoa h cự ệ ọ
V n đ khoa h c.ấ ề ọ
Gi thuy t khoa h c.ả ế ọ
Lu n đi m khoa h c.ậ ể ọ
I. S ki n khoa h cự ệ ọ
• S ki n khoa h cự ệ ọ là m t s v t ho c hi n t ngộ ự ậ ặ ệ ượ
ch a đ ng các v n đ đòi h i gi i thích b ng triứ ự ấ ề ỏ ả ằ
th c khoa h c (VD. Xã h i, v t lý, toán h c v. v.)ứ ọ ộ ậ ọ
• S ki n khoa h c là đi m xu t phát c a ch thự ệ ọ ể ấ ủ ủ ể
nghiên c u. L a ch n s ki n khoa h c là c sứ ự ọ ự ệ ọ ơ ở
đ tìm ki m ch đ nghiên c u.ể ế ủ ề ứ
• Ng i Nghiên c u l y s ki n khoa h c t ngànhườ ứ ấ ự ệ ọ ừ
h c c a mình ho c t ho t đ ng th c ti n đ b tọ ủ ặ ừ ạ ộ ự ễ ể ắ
đ u các nghiên c u c a mình (VD).ầ ứ ủ
• T s ki n khoa h c phát hi n các mâu thu n,ừ ự ệ ọ ệ ẫ
đ t câu h i và tìm câu tr l i –b t đ u NCKH vàặ ỏ ả ờ ắ ầ
hình thành v n đ nghiên c uấ ề ứ .
II.Vấn đề khoa học.
• V n đ khoa h cấ ề ọ –v n đ nghiên c u là câu h i đ cấ ề ứ ỏ ượ
đ t ra đ ng tr c mâu thu n gi a ki n th c khoaặ ứ ướ ẫ ữ ế ứ
h c ch a bi t v i vi c phát tri n tri th c đó m cọ ư ế ớ ệ ể ứ ở ứ
cao h n.ơ
• V n đ khoa h c bao g m: v n đ v b n ch t c aấ ề ọ ồ ấ ề ề ả ấ ủ
s tìm ki m và v n đ v ph ng pháp nghiên c uự ế ấ ề ề ươ ứ
đ gi i quy t v n đ đ t ra (VD).ể ả ế ấ ề ặ
• Phương pháp phát hiện vấn đề khoa học: lý thuyết và
thực tiễn.
• Các tình hu ng c a v n đ khoa h c: Có v n đố ủ ấ ề ọ ấ ề
nghiên c u; không còn v n đ -không ph i nghiênứ ấ ề ả
c u; xu t hi n v n đ khác. T đó xây d ngứ ấ ệ ấ ề ừ ự giả
thuy t khoa h cế ọ cho nghiên c u c a mình.ứ ủ
III. Giả thuyết khoa học.
• Giả thuyết khoa học (giả thuyết nghiên cứu) – kết
luận giả định về bản chất sự vậtđược đưa ra để
chứng minh hoặc bác bỏ.
• Giả thuyết khoa học là khởi điểm của mọi nghiên
cứu khoa học. Một giả thuyết bị bác bỏ khẳng định
trong khoa học không có bản chất như giả thuyết
đã nêu ra.
• Giả thuyết là câu trả lời cho câu hỏi của vấn đề
khoa học.
• Thuộc tính cơ bản của giả thuyết khoa học: Tính
giả định, đa phương án và dị biến (dễ biến đổi).
III. Giả thuyết khoa học.
• Tiêu chí của một giả thuyết khoa học: dựa
trên cơ sở quan sát; không được trái với lý
thuyết đã được xác nhận; có thể kiểm chứng.
• Có 4 loại giả thuyết: mô tả; giải thích; giải
pháp (trong các nghiên cứu về giải pháp và
giả thuyết dự báo.
• Thao tác đưa ra giả thuyết: suy luận diễn
dịch-đi từ nguyên lý chung, qui luật chung
đến những trường hợp riêng; quy nạp-hoàn
toàn và không hoàn toàn; loại suy-quy nạp
tương tự (nghiên cứu người trên chuột bạch.
IV.Luận điểm khoa học
Từ các giả thuyết khoa học hình thành luận
điểm khoa học. Luận điểm khoa học trả lời câu
hỏi “cần chứng minh điều gì?”.
•Luận điểm khoa học là một phán đoán về bản
chất sự vật , là kết quả của những suy luận từ
nghiên cứu lý thuyết hoặc quan sát thực
nghiệm.
•Nghiên cứu khoa học là một quá trình xây
dựng để đưa ra luận điểm khoa học và bảo vệ
luận điểm khoa học của mình dựa vào các luận
cứ khoa học.
IV.Luận điểm khoa học
• Một công trình khoa học là là một văn bản
trình bày và chứng minh luận điểm khoa
học của tác giả duậ vào các luận cứ khoa
học.
Bài tập:
• 1.1 Xây dựng một luận điểm khoa học
trong lĩnh vực nghiên cứu của mình
• 1.2
Bài IV. KH NG Đ NH LU N ĐI MẲ Ị Ậ Ể
KHOA H CỌ
Để khẳng định một luận điểm khoa học người
nghiên cứu cần phải có đầy đủ các căn cứ khoa học
để chứng minh luận điểm mình đưa ra, bao gồm tìm
bằng chứng - luận cứ và cách sắp xếp luận cứ - luận
chứng để chứng minh luận điểm khoa học.
•Luận cứ trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cái gì?”.
•Luận chứng trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cách
nào?”. công
Các luận điểm khoa học sau khi đã được khẳng
đinh sẽ bố trên các công trình khoa học
I. LU N C KHOA H CẬ Ứ Ọ
1.1. Đ i c ng v lu n c khoa h cạ ươ ề ậ ứ ọ
Lu n cậ ứ là b ng ch ng đ ch ng minh lu nằ ứ ể ứ ậ
đi m, đ c xây d ng t nh ng thông tin t tàiể ượ ự ừ ữ ừ
li u, quan sát ho c th cệ ặ ự nghi m:ệ lu n c lý thuy tậ ứ ế
và lu n c th c ti nậ ứ ự ễ .
•Lu n c lý thuy tậ ứ ế là các lu n đi m khoa h c đãậ ể ọ
đ c ch ng minh: tiên đ , đ nh lý, đ nh lu t, quiượ ứ ề ị ị ậ
lu t đã đ c khoa h c ch ng minh và đ ng nhiênậ ượ ọ ứ ươ
là c s lý thuy t đ c s d ng.ơ ở ế ượ ử ụ
•Lu n c th c ti nậ ứ ự ễ là các phán đoán đã đ c xácượ
nh n, đ c hình thành nh quan sát, th c nghi m,ậ ượ ờ ự ệ
ph ng v n, đi u tra.ỏ ấ ề
1.2. Các ph ng pháp tìm lu n c khoa h cươ ậ ứ ọ
A. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
•Mục đích là tìm các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu: cơ sở lý
thuyết, thành tựu khoa học, kết quả nghiên cứu của đồng nghiệp, số liệu
thống kê, chủ trương chính sách.
•Phân loại tài liệu: Tác phẩ kinh điển, sách chuyên khảo, sách tham
khảo, sách giáo trình, tạp chí khoa học (Vd. Theo phân loại của
HDCDGSNN, đặc biệt về tạp chí có chỉ số ISI), kỷ yếu hội nghị khoa
hoc, các đề tài khoa học, các văn kiện chính thức, các tư liệu từ thông
tin đại chúng và các thông tin từ internet.
•Đánh giá tài liệu: tác giả, nước xuất bản, nhà xuất bản, xếp loại tài liệu
của thế giới. Từ đó có độ tin cậy để sử dụng và trích dẫn.
•Kiểm chứng các nguồn thông tin từ các tư liệu.
• ISI là viết tắt của “Institute for Scientific Information”( Viện Thông tin Khoa học).
• ISI được thành lập từ năm 1960. Điểm quan trọng nhất tạo nên tên tuổi của ISI là việc đưa
ra đánh giá tổng quan khách quan và minh bạch một công trình khoa học, một tạp chí khoa
học hay một nhà khoa học chỉ bằng một con số. Hiện nay ISI là cơ quan có uy tín và duy
nhất đánh giá bao quát tất cả các lĩnh vực khoa học và có phân loại. Liên Hợp Quốc, các
Chính phủ và các Tổ chức Quốc tế thường sử dụng thống kê của ISI trong quản lý và
hoạch định các chính sách khoa học. Thống kê của Việt Nam về khoa học nếu không theo
ISI thì sẽ bị lệch so với thống kê của các Tổ chức Quốc tế. Quỹ NAFOSTED Việt Nam
đang sử dụng tiêu chuẩn có công trình đăng trên các tạp ISI như là một tiêu chí cứng để
quyết định việc tài trợ nghiên cứu cho một nhà khoa học.
• Trên thế giới có khoảng hơn một trăm ngàn Tạp chí Khoa học. Tuy nhiên mới
• chỉ có gần 10.000 Tạp chí Khoa học có trong danh mục ISI. Trong số đó có:
• • Khoảng 6.800 trong SCI (Science Citation index) và SCIE (Science Citation index
Expanded);
• • Khoảng 1860 trong SSCI (Social Science Citation index);
• • Khoảng 1200 trong A&HCI (Arts & Humanities Citation index).(ngh thu t vàệ ậ
nhân văn)
• Mỗi năm ban biên tập Thomson xem xét hơn 2000 tạp chí và chỉ có từ 10%
• đến 12% Tạp chí được lựa chọn vào ISI. Việt Nam cho đến nay vẫn chưa có
• một Tạp chí Khoa học nào lọt vào danh sách xếp hạng danh mục ISI.
B. Phương pháp thực nghiệm
Thu thập thông tin qua quan sát trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo sát
và môi trường xung quanh có chủ định.
• Phân loại thực nghiệm. Trong phòng thí nghiệm: chủ động tạo dựng được các mô
hình thực nghiệm và khống chế được các tham số. Hạn chế là không thể tạo ra đầy
đủ những yếu tố của môi trường thực. Tại hiện trường: tiếp cận được các yếu tố
hoàn toàn thực. Hạn chế là về khả năng khống chế các tham số và điều kiện nghiên
cứu. Trong quần thể xã hội: được thực hiện trên một cộng đồng người, trong những
điều kiện sống của họ. Loại thực nghiệm này được sử dụng trong nghiên cứu khoa
học xã hội, y học, tổ chức quản lý.
•Các loại thực nghiệm.
- Thực nghiệm trên mô hình: Mô hình toán học- Lập mô hình theo ngôn ngữ
toán học và sử lý trên máy tính trước khi đưa vào phòng thí nghiệm. Mô hình vật lý-
mô phỏng đối tượng bằng vật liệu nhân tạo với qui mô nhỏ và có tính chất vật lý
tương đồng. Mô hình sinh học – thay nghiên cứu cơ thể người trên những động vật
khác. Mô hình xã hội- sử dụng trong nghiên cứu khoa học xã hội (các lớp học thí
điểm, các phương pháp quản lý thí điểm).
C. Phương pháp phi thực nghiệm
• Quan sát.
- Phương pháp quan sát : quan sát liên tục, quan sát định kỳ hay quan sát theo chu kỳ; quan sát mô tả,
quan sát phân tích.
- Phương tiện quan sát: trực tiếp (xem nghe), ghi băng hình, đo lường (máy đo địa chấn, xét nghiệm
máu).
• Phỏng vấn.
- Đối tượng phỏng vấn: chọn đối tượng khách quan theo chủ đề nghiên cứu.
- Câu hỏi phỏng vấn: hệ thống câu hỏi chuẩn bị trước và các câu hỏi tình thế. Nên hỏi vào việc đối tượng
được hỏi đang làm, tránh câu hỏi đánh giá và nhạy cảm.
- Các loại phỏng vấn: chuẩn bị trước, không chuẩn bị trước, trao đổi trực tiếp, qua điện thoại.
• Phiếu điều tra. Lập bảng các câu hỏi điều tra phải thỏa mãn ba yêu cầu: Chọn mẫu, thiết kế câu hỏi
và xử lý kết quả.
- Chọn mẫu. Mẫu là đối tượng khảo sát được chọn từ khách thể. Các phương pháp chọn mẫu: lấy mẫu
ngẫu nhiên- mỗi đơn vị lấy mẫu có cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau; lấy mẫu hệ thống-một đối
tượng nghiên cứu gồm nhiều đơn vị được đánh số. Lấy một số bất kỳ làm khoảng cách mẫu, cộng
vào số thứ tự của mẫu đầu tiên (Vd. 100 trường phổ thông được đánh số ngẫu nhiên và lấy số 10 làm
khoảng cách mẫu. Phát phiếu bắt đầu từ số 1, sau đó cộng với 10 là phát phiếu cho trường tiếp theo);
lấy mẫu phân tầng (lớp)-đối tượng được chia thành nhiều lớp, mỗi lớp có đặc trưng đồng nhất; lấy
mẫu hệ thống phân tầng- đối tượng gồm nhiều tập hợp không đồng nhất. Nguyên tắc chung là mỗi
tập con đêu phai lấy ngẫu nhiên.
- Thiết kế câu hỏi: đảm bảo khai thác cao nhất ý kiến cá nhân của từng người được hỏi; đặt câu hỏi vào
những công việc cụ thể đến mỗi cá nhân; tránh câu hỏi đánh giá về người khác; phân tích cơ cấu xã
hội-phân tích ý kiến các tầng lớp xã hội khác nhau; hệ thống câu hỏi được xếp theo thứ tự logic và
theo phép suy luận.
- Xử lý kết quả. Sử lý dựa trên cơ sở thống kê hoặc theo phương pháp có sẵn đã được lập trình cho máy
tính.
• H i ngh khoa h c.ộ ị ọ
- Semenar khoa học. Sinh hoạt khoa học thường kỳ của các nhóm nghiên cứu.
Cách tổ chức một semensr khoa học trong các cơ sở khoa học.
- Workshop. Những chuyên gia có uy tín được mời đến trình bày chuyên đề. Người
tham dự được mời đến chủ yếu để học tập, cũng có thể được được trình bày báo
cáo hoặc thảo luận.
- Conference. Tổ chức nhằm tổng kết một giai đoạn nghiên cứu theo một hướng
nghiên cứu khoa học. Tập hợp lực lượng cho những nghiên cứu mới và quan
trọng. Thường có phiên toàn thể coa các báo cáo mời là những chuyên gia có uy
tín trong lĩnh vực nghiên cứu của hội nghị. Các tiểu ban sẽ có một số báo cáo
được chỉ định và được thảo luận sâu một số chuyên đề.
- Congress. Đại hội khoa học thường có mục tiêu ở tầm chiến lược, như tổng kết
một giai đoạn nghiên cứu của một ngành, địa phương, một quốc gia, liên quốc
gia, quốc tế. Ra tuyên bố của một hướng nghiên cứu lớn, tập hợp lực lượng
nghiên cứu mới và quan trọng, đưa khuyến nghị chính sách liên quan đến khoa
học và công nghệ. Vd. ĐHTH ở VN-5 năm một lần, ĐHTH quốc tế 4 năm một
lần (do hiệp hội toán học quốc tế tổ chức). Năm 2010 có 4 giải thưởng (Elon
Lindenstrauss (Israel), Ngô Bảo Châu (Việt Nam/Pháp), Stanislav Smirnov,
(Nga), Cédric Villani (Pháp)).
II. LU N CH NG KHOA H CẬ Ứ Ọ
2.1. Đ i c ng v lu n ch ng khoa h cạ ươ ề ậ ứ ọ
•Lu n c là cách th c , ph ng pháp t ch c m tậ ứ ứ ươ ổ ứ ộ
phép ch ng minh nh m v ch rõ m i liên h gi aứ ằ ạ ố ệ ữ
lu n c khoa h c v i lu n đi m khoa h c. Có haiậ ứ ọ ớ ậ ể ọ
lo i lu n ch ng:ạ ậ ứ logic và ngoài logic-ti p c nế ậ .
•Lu n ch ng logicậ ứ bao g m chu i các phép suy lu nồ ỗ ậ
đ c liên k t theo m t tr t t xác đ nh.ượ ế ộ ậ ự ị
•Lu n ch ng ti p c nậ ứ ế ậ là s l a ch n, tìm cách th cự ự ọ ứ
xem xét s ki n, có th là toàn di n ho c phi mự ệ ể ệ ặ ế
di n, đ tìm đ c nh ng thông tin tin c y: ti p c nệ ể ượ ữ ậ ế ậ
h th ng, ti p c n l ch s v.v. .ệ ố ế ậ ị ử
2.2. Xây dựng luận cứ khoa học
A. X lý thông tinử . Mục đích để xây dựng các luận cứ, khái quát hóa làm
bộc lộ qui luật để chứng minh hoặc bác bỏ luận cứ.
• Xử lý thông tin định lượng là sử dụng thống kê toán học để xác định qui luật
thống kê của tập hợp số liệu. Số liệu có thể được trình bày dưới các dạng: con số rời
rạc, bảng số liệu, biểu đồ (hình cột, hình quạt,tuyến tính), đồ thị.
• Xử lý thông tin định tính là xử lý logic những phán đoán về bản chất các sự kiện
và thể hiện các liên hệ logic của các sự kiện. Kết quả sẽ giúp người nghiên cứu mô
tả được các bản chất của sự kiện dưới dạng sơ đồ hoặc biểu thức toán học (Vd.
Phương trình truyền nhiệt, phương trình truyền sóng)
• Xư lý sai số. Sai số ngẫu nhiên-sai số do cảm nhận chủ quan của người quan sát,
sai số kỹ thuật- sai số do các yếu tố kỹ thuật gây ra một cách khách quan, sai số hệ
thống-sai số do qui mô hệ thống được nghiên cứu. Xử lý các sai số này phải dựa
trên các yêu cầu thực tế nhất quán và cơ sở khoa học (xác suất thống kê). Vd. Giả
sử ta muốn xác định tổng số cá có trong hồ, ta bắt đầu bằng cách bắt lên n con cá (ví
dụ n=50), đánh dấu chúng, sau đó lại thả xuống hồ cho chúng lẫn với những con
khác. Sau đó lấy một mẫu cá bất kỳ trong hồ, tính tỷ lệ p cá bị đánh dấu trong mẫu
đó (ví dụ mẫu có 20 con trong đó có 2 con có dấu, p=1/10). Khi đó giá trị n/p
(=500) là một ước lượng cho tổng số cá có trong hồ. Nếu trong mẫu không có con
cá nào bị đánh dấu, ta thực hiện lại trên một mẫu khác.
B. Kiểm chứng giả thuyết khoa học
• Chứng minh trực tiếp là hình thức suy luận logic, trong đó tính xác thực
của giả thuyết được rút ra trực tiếp từ tính xác thực của tất cả các luận cứ.
• Chứng minh gián tiếp được sử dụng khi không có đủ luận cứ để khẳng
định luận điểm. Có hai loại chứng minh gián tiếp: phản chứng-đặt
ngược lại với giả thuyết ban đầu và loại trừ-loại trừ một số khả năng để
còn lại khả năng cần khẳng định.
• Phương pháp bác bỏ giả thuyết là hình thức chứng minh để chỉ rõ sai
lầm của một giả thuyết. Bác bỏ giả thuyết thực hiện hoàn toàn giống như
phép chứng minh: bác bỏ trực tiếp và bác bỏ gián tiếp.
Bác bỏ trực tiếp chỉ cần yêu cầu bác bỏ một trong ba yếu tố cấu
thành cấu trúc logic: luận điểm sai hoặc luận cứ sai hoặc luận
chứng sai.
BT. 1. Chọn một bài báo khoa học trong lĩnh vực nghien cứu của mình để
minh họa cho bài học.
2. Phân tích một semenar trong cơ sở khoa học mình đang làm việc.
Bài V. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
• Bài báo khoa h cọ
• Báo cáo khoa h cọ
• Sách
• Lu n văn khoa h cậ ọ
• Lu n án khoa h cậ ọ
I. Bài báo khoa học
• Bài báo khoa học là một công trình khoa học khẳng đinh một luận điểm khoa học của tác giả được công bố trên một
tạp chí khoa học chuyên ngành.
• Cấu trúc của một bài báo khoa học được qui chuẩn bao gồm:
- Tên bài báo: câu tiêu đề phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu.
- Tên các tác giả, nơi công tác, e-mail.
- Tóm tắt nội dung (abstract): tóm tắt kết quả chính của bài báo.
- Chỉ số phân loại lĩnh vực nghiên cứu: tùy từng loại tạp chí khoa học qui định.
- Từ khóa (keywords).
- Nội dung bài báo: đặt vấn đề-luận điểm khoa học, chứng minh luận điểm, kết luận (nếu cần).
- Lời cám ơn (acknowledgments): cho các bài báo được tài trợ. Vd.” This research is
funded by Vietnam national foundation for science and Technology development (NAFOSTED) under
grant number 101.01-2011.30”.
- Tài liệu tham khảo (refences).
• Các loại bài báo: bài báo tổng quan-được mời viết, bài báo công bố kết quả nghiên cứu mới, bài báo
tốm tắt kết quả.
• ISSN (International Standard Serial Number) là mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. Khi
đã có chỉ số ISSN tạp chí sẽ được quốc tế thừa nhận chính thức và giới thiệu trên quy mô toàn cầu.
Khác với sự xét chọn và phân loại theo chất lượng tạp chí khoa học ISI (Mỹ) hoặc Scopus của Nhà
xuất bản Elsevier (Hà Lan), chỉ số ISSN của một tạp chí không liên quan đến chất lượng khoa học của
các bài báo được đăng ở trong đó.
Phân loại ISI. Viện Thông tin Khoa học (Institute for Scientific Information, ISI, Mỹ).
• ISI được thành lập từ năm 1960. Điểm quan trọng nhất tạo nên tên tuổi của ISI là
việc đưa ra đánh giá tổng quan khách quan và minh bạch một công trình khoa học,
một tạp chí khoa học hay một nhà khoa học chỉ bằng một con số. Hiện nay ISI là cơ
quan có uy tín và duy nhất đánh giá bao quát tất cả các lĩnh vực khoa học và có phân
loại. Liên Hợp Quốc, các Chính phủ và các Tổ chức Quốc tế thường sử dụng thống
kê của ISI trong quản lý và hoạch định các chính sách khoa học. Thống kê của Việt
Nam về khoa học nếu không theo ISI thì sẽ bị lệch so với thống kê của các Tổ chức
Quốc tế. Quỹ NAFOSTED Việt Nam đang sử dụng tiêu chuẩn ISI như là một tiêu chí
cứng để quyết định việc tài trợ nghiên cứu cho một nhà khoa học.
• ISI lúc đầu (năm 1960) chỉ bao gồm tập hợp SCI (Science Citation Index) với
khoảng khoảng 4.000 tạp chí khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ có chất lượng
cao và truyền thống lâu đời nhất trên thế giới (http://science.thomsonreuters.com/cgi-
bin/jrnlst/jlsubcatg.cgi?PC=K). Về sau SCI mở rộng thành tập hợp SCIE (Science
Citation Index Expanded) với khoảng 7.000 tạp chí khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công
nghệ xuất bản từ năm 1900 đến nay (http://science.thomsonreuters.com/cgi-
bin/jrnlst/jlsubcatg.cgi?PC=D). Hiện nay, ISI còn bao gồm tập hợp SSCI (Social
Science Citation Index) với hơn 2.000 tập chí xuất bản từ năm 1956 đến nay và
A&HCI (Arts & Humanities Citation Index) với hơn 1.200 tập chí xuất bản từ năm
1975 đến nay. Như vậy, ISI là tập hợp bao hàm cả SCI, SCIE, SSCI và A&HCI với
tổng cộng khoảng 10.000 tạp chí khoa học có chất lượng cao, trong tổng số hàng
trăm nghìn tạp chí "thượng vàng hạ cám" trên thế giới. Mỗi năm ban biên tập
Thomson xem xét hơn 2000 tạp chí và chỉ có từ 10% đến 12% Tạp chí được lựa
chọn vào ISI. Việt Nam cho đến nay vẫn chưa có một Tạp chí Khoa học nào lọt vào
danh sách xếp hạng danh mục ISI.
• Chất lượng của các tạp chí ISI chủ yếu được đánh giá dựa trên qui trình kiểm duyệt
để đăng bài và các thống kê về chỉ số được trích dẫn của các bài báo đăng trên tạp
chí đó thông qua chỉ số ảnh hưởng (Impact Factor, IF).
Sơ đồ mô tả sự phân loại tạp chí khoa học theo ISI và chỉ số ISSN đối với
tạp chí như sau
ISBN
SSCI
(2.00 0)
A&HCI
(1.200)
ISSN
(1,3 tri?u)
SCI (4.000)
SCIE
(7.000)
ISI
(10.000)
Phân loại Scopus
• Scopus (được xây dựng từ tháng 11 năm 2004) của Elsevier (Hà Lan). Để được
liệt kê vào danh sách Scopus, các tạp chí cũng được lựa chọn nghiêm ngặt. Số
lượng tạp chí nằm trong Scopus gần gấp đôi số lượng nẳm trong ISI, nhưng
không bao gồm tất cả mà chỉ chứa khoảng 70% số lượng tạp chí của ISI.
• Scopus chỉ bao gồm các bài báo xuất bản từ năm 1995 trở lại đây. Cách đánh giá
chất lượng các tạp chí của Scopus cũng dựa vào chỉ số ảnh hưởng IF, nhưng
trang web của Scopus (http://www.scopus.com) rất tiện ích khi sử dụng cho
nhiều mục đích khác nhau, từ tra cứu tài liệu đến đánh giá tình hình nghiên cứu
khoa học của các cá nhân và các cơ sở đào tạo, nghiên cứu. Các số liệu của
Scopus đã được tổ chức xếp hạng (thế giới) các cơ sở nghiên cứu khoa học
(SCIMAGO) (http://scimagojr.com) sử dụng để đánh giá, xếp hạng các tạp chí
khoa học và các cơ sở khoa học. T pạ chí toán học Acta Mathematica Vietnamica
của Viện Toán học lần đầu tiên được lọt vào danh sách Scopus. Các quốc gia
trong cộng đồng ASEAN như Malaysia đã có 48 tạp chí và Thái Lan đã có 21
tạp chí được công nhận để xếp vào hệ thống Scopus.
Chỉ số H và IF
• Hệ số ảnh hưởng (Impact Factor, IF) là số lần trích dẫn hay tham khảo
trung bình các bài báo mà tạp chí đã công bố hai năm trước. Những công
trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí có hệ số ảnh hưởng cao
thường có chất lượng khoa học rất cao. Tuy nhiên, hệ số ảnh hưởng của
tạp chí cũng còn phụ thuộc vào các ngành khoa học khác nhau.
• Năm 2005, nhà vật lý người Mỹ Jorge Hirsch đưa thêm chỉ số H (H-
index). Một nhà khoa học có chỉ số H nếu trong số N công trình của ông
ta có H công trình khoa học (H < N) có số lần trích dẫn của mỗi bài đạt
được từ H trở lên. Như vậy, chỉ số H chứa đựng được cả hai thông tin: số
lượng và tầm ảnh hưởng.
• Jorge Hirsch cũng đã xem xét chỉ số H cho một số nhà khoa học và đưa ra
nhận xét rằng, các nhà khoa học Mỹ thành công (successful) sẽ có chỉ số
H = 20 sau 20 năm; một nhà khoa học nổi tiếng (outstanding) sẽ có chỉ số
H = 40 sau 20 năm; thiên tài khoa học (truly unique individual) sẽ có chỉ
số H = 60 sau 20 năm. Jorge Hirsch cũng đã đề nghị rằng ở Mỹ một nhà
khoa học có thể bổ nhiệm phó giáo sư (associate professor) nếu có chỉ số
H khoảng 12 và giáo sư (full professor) nếu H vào khoảng 18. Các nhà
khoa học được giải thưởng Nobel thường có chỉ số H trong khoảng từ 35
đến 100. Chỉ số H cao nhất của một số lĩnh vực khác như hoá - lý: 100,
sinh học: 160, khoa học máy tính: 70, trong khi đó lĩnh vực kinh tế học có
chỉ số H vào khoảng 40.
II. Báo cáo khoa học
• Báo cáo khoa học được đăng trong các kỉ yếu hội nghị khoa học. Các nhà nghiên
cứu tham dự hội nghị và muốn trình bày kết quả nghiên cứu của mình thường gửi bài
báo để đăng vào kỉ yếu của hội nghị. Có hai loại báo cáo trong nhóm này: nhóm 1
gồm những báo cáo đầy đủ (proceedings), và nhóm 2 gồm những báo cáo tóm lược
(abstracts).
• Những báo cáo xuất hiện dưới dạng “proceeding papers” thường ngắn (khoảng 5
đến 10 trang). Tùy theo hội nghị, đại đa số những bài báo dạng này không phải qua
hệ thống bình duyệt. Cần nhấn mạnh rằng đây không phải là những bài báo khoa học
bởi vì chúng chưa xuất hiện trên các tập san khoa học và qua bình duyệt nghiêm
chỉnh.
• Các báo cáo tóm lược là những bản tin khoa học ngắn (chỉ dài từ 250 chữ đến 500
chữ) mà nội dung là tóm tắt một công trình nghiên cứu. Những bản tin này cũng
không qua hệ thống bình duyệt.
• Tuyển tập các báo cáo hội nghi khoa học: sau các hội nghị khoa học có thể xuất bản
các kỷ yếu hội nghị dưới dạng tyển tập hoặc xin số của một tạp chí khoa học. Các
báo cáo được chọn lọc đăng trong kỷ yếu này phải qua khâu bình duyệt của một ban
biên tập gồm các nhà khoa học có uy tín. Các báo cáo khi đó mới có giá trị về mặt
khoa học và được tính như một công trình khoa học dưới dạng báo cáo khoa học
được đăng trong kỷ yếu khoa học. Như vậy có hai loại kỷ yếu khoa học cần được
phân biệt: kỷ yếu trước khi có hội nghị khoa học chỉ mang ý nghĩa thông báo, còn kỷ
yếu sau hội nghị khoa học được xuất bản đã qua bình duyệt và có ban biên tập có uy
tín mới được tính là công trình khoa học.
III. Sách
• Sách chuyên khảo là một công trình khoa học hoàn thiện và hệ thống về
một hướng nghiên cứu: đảm bảo tính hệ thống, tính hoàn thiện và tính
mới đối với hướng nghiên cứu được trình bày. Các tài liệu tham khảo cho
sách là các công trình khoa học chuyên về một lĩnh vực hoặc có liên
quan. Sách chuyên khảo có thể do một hoặc một nhóm tác giả.
• Sách giáo trình. Sách được viết để giảng dạy cho các bộ môn trong các
cơ sở đào tạo. Đây là loại sách được viết dựa trên một chương trình qui
định và nhằm phục vụ cho việc trang bị kiến thức cơ bản cho một chuyên
ngành khoa học. Tài liệu tham khảo thường ít và là các sách kinh điển.
Sách có thể do một hoặc một nhóm tác giả. Phương pháp trình bày nhằm
giúp người học đi từ các kiến thức từ dễ đến khó và mang tính sư phạm
cao.
• Sách tham khảo. Sách viết về một vấn đề chuyên sâu cho một lĩnh vực
nghiên cứu, không yêu cầu chặt chẽ về một hệ thống lý thuyết nào. Nội
dung có thể trình bày các luận điểm khoa học dưới các góc độ khác nhau
và có thể thuộc các khoa học liên ngành. Sách có thể do một hoặc một
nhóm tác giả.
IV. Luận văn khoa học
• Dành cho người được đào tạo, nó vừa mang tính chất một công trình khoa học vừa nhằm
mục đích học tập nghiên cứu.
• Mục đích của luận văn khoa học: rèn luyện phương pháp và kỹ năng nghiên cứu khoa học,
thể hiện kết quả nghiên cứu của một giai đoạn học tập, bảo vệ trước hội đồng chấm luận
văn.
• Các loại luận văn: Tiểu luận khoa học, luận văn cử nhân, đồ án tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ.
- Tiểu luận (bài tập lớn): Nghiên cứu về một chủ đề trong quá trình học một môn học chuyên
môn. Tiểu luận thường danh cho các sinh viên khá và được thầy bước đầu cho làm quen với
công việc nghiên cứu khoa học.
- Luận văn cử nhân (khóa luận tốt nghiệp): Chuyên khảo tổng hợp của sinh viên kết thúc
chương trình học đại học để bảo vệ lấy bằng cử nhân. Luận văn thường được sử dụng trong
các nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội, nhân văn. Nội dung có thể là tổng kết hoặc cũng
có kết quả mới.
- Đồ án tốt nghiệp: Chuyên khảo tổng hợp của sinh viên kết thúc chương trình học đại học để
bảo vệ lấy bằng kỹ sư hoặc cử nhân kỹ thuật. Bao gồm những nghiên cứu hoặc thiết kế về
kỹ thuật, công nghệ.
- Luận văn thạc sĩ: Chuyên khảo trình bày một cách có hệ thống của học viên cao học. Luận
văn thạc sĩ thể hiện rõ chuyên ngành khoa học và hướng nghiên cứu tiếp tục. Nội dung luận
văn có thể chỉ là hệ thống các vấn đề khoa học để phục vụ cho hướng nghiên cứu mở hoặc
là các luận điểm khoa học mới.
V. Luận án khoa học
• Luận án tiến sĩ: Chuyên khảo trình bày có hệ thống một chủ đề khoa học của nghiên cứu sinh để dành học
vị tiến sĩ. Nội dung nghiên cứu là hoàn toàn mới.
• Tiến sĩ (Doctor of Philosophy, PhD) là người có đủ khả năng tiến hành nghiên cứu khoa học một cách độc
lâp. Học vị tiến sĩ do trường đại học hoặc viên nghiên cứu cấp cho nghiên cứu sinh. Thời gian để hoàn thành
luận án tiến sĩ có thể từ 3 đến 5 năm, có thể làm bán thời gian (part-time) hay toàn thời gian (full-
time).Trước 1990 ở miền Bắc Việt Nam theo hệ thống giáo dục của Nga có hai loại bằng phó tiến sĩ
(Кандидат Hаук), và tiên sĩ (Доктор Hаук). Kể từ khoảng sau 1990, để phù hợp với hệ thống văn bằng toàn
cầu, Việt nam đã đổi lại tên (cách dịch theo nội dung khoa học): phó tiến sĩ (cũ) tương đương tiến sĩ (mới-
PhD), tiến sĩ (cũ) tương đương tiến sĩ khoa học (Доктор Hаук - Doctor of Science-Doc.Sci.)
• Trong giai đoạn phong kiến, tại các cuộc thi Nho học của Việt Nam, học vị tiến sĩ được trao cho những
người đỗ tất cả ba kỳ thi: thi Hương, thi Hội và thi Đình, được ghi danh trong khoa bảng (trừ thời nhà
Nguyễn, có thêm học vị Phó bảng không phải là tiến sĩ, nhưng cũng được chấm đỗ ba kỳ thi trên). Thời nhà
Trần những người đỗ tiến sĩ được gọi là Thái học sinh.
• Luận án tiến sĩ khoa học:
- Tại Nga. Tiến sĩ khoa học là người mở ra một hướng nghiên cứu mới trong khoa học.
- Tại Pháp. Tiến sĩ khoa học ra đời năm 1808 và không còn dùng nữa kể từ sau cải cách năm 1974 khi Pháp
thống nhất học vị tiến sĩ của các ngành khác nhau thành một học vị duy nhất là tiến sĩ để tránh nhầm lẫn.
Bằng HDR (Habilitation à diriger les recherches -tạm dịch : (đủ) năng lực, tư cách để hướng dẫn nghiên
cứu),, là tên của một văn bằng quốc gia của giáo dục đại học Pháp được tạo ra vào năm 1984 theo Luật
Savary . Bằng HDR không phải là một văn bằng với mục đích xác nhận kết quả của quá trình học tập ở bậc
đại học và cao hơn và là tiêu chuẩn để được bổ nhiệm là giáo sư tại các trường đại học, điều hành một nhóm
nghiên cứu, hướng dẫn hoặc làm phản biện cho luận án tiến sĩ. Người xin cấp bằng HDR không nhất thiết
phải có trình độ tiến sĩ.
- Tại Ireland, các nước thuộc Khối Thịnh vượng chung Anh và Ấn Độ. Tiến sĩ khoa học chỉ còn là một
danh hiệu có tính chất tôn vinh, dành cho các cá nhân có đóng góp đặc biệt cho một ngành nào đó, không
phải dành cho các thành tựu hàn lâm cụ thể.
- Tại Bắc Mỹ không có tiến sĩ khoa học.
Bai tập.
Bài VI. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN
THẠC SĨ
• L a ch n đ tàiự ọ ề
• Xây d ng đ c ng nghiên c uự ề ươ ứ
• Thu th p x lý thông tinậ ử
• Vi t lu n vănế ậ
• Vi t tóm t t lu n vănế ắ ậ
• Đ phát tri n thành lu n văn th c sĩ thànhể ể ậ ạ
lu n án ti n sĩậ ế
I. Lựa chọn đề tài
• Đề tài được chỉ định.
- Một phần đề tài của người hướng dẫn hoặc các cơ sở đào
nghiên cứu khoa học đang làm.
- Đề tài được chỉ định trước để cử học viên đi học.
- Người hướng dẫn chỉ ra các đề tài mới.
• Đề tài tự chọn. Học viên trong quá trình công tác và học
tập tự mình tìm được các đề tài nghiên cứu. Khi đó cần
phải kiểm tra các điều kiện:
- Đề tài có ý nghĩa khoa học hay thực tiễn không?
- Đề tài có cần nghiên cứu không?
- Có đủ điều kiện thực hiện đề tài không?
- Có phù hợp với chuyên ngành học không?
II.Đề cương nghiên cứu
2.1. Nội dung đề cương
•Lý do chọn đề tài: vì sao lại chọn đề tài.
•Lịch sử vấn đề: quá trình hình thành hướng nghiên cứu, những người
nghiên cứu gần nhất.
•Nhiệm vụ (mục tiêu) nghiên cứu: sẽ làm gì.
•Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu cái gì và ở mức độ
nào.
•Giả thuyết khoa học: luận điểm khoa học.
•Phương pháp nghiên cứu.
•Kết quả dự kiến.
2.2. Cấu trúc luận văn
• Trang bìa: Bìa chính-bìa cứng và bìa phụ- lót bìa (xem mẫu)
• Lời cám ơn: bày tỏ tình cảm với cá nhân và tập thể tạo điều kiện để tác giả hoàn thành
luận văn. Phần này không quá 01 trang đánh máy.
• Lời cam đoan: cam đaon số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và không trùng
lặp với các đề tài khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rỗ nguồn gốc.
Phần này không quá ¼ trang đánh máy.
• Bảng ký hiệu và các chữ viết tắt: tùy thuộc vào đề tài nghiên cứu có thể có các ký hiệu
hoặc chữ viết tắt.
• Mục lục.
• Phần mở đầu: lý do nghiên cứu, lịch sủ vấn đề, đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên
cứu, giả thuyết và phương pháp nghiên cứu.
• Nội dung. Chương I giới thiệu luận điểm khoa học. Một số khái niệm cần làm rõ và đưa
và đưa vào các cơ sở lý thuyết cần thiết để xây dựng luận điể khoa học. Chương II
chứng minh luận điểm khoa học . Chương này là chương chính và có thể chia thành
nhiều phần nhỏ hoặc tách thành các chương tùy thuộc vào từng nội dung nghiên cứu.
• Kết luận. Trình bày những kết quả mới của luận văn một cách ngắn gọn, không có lời
bàn và bình luận thêm. Kiến nghị và các hướng mở.
• Danh mục công trình của tác giả: các công trình và báo cáo khoa học nếu có.
• Tài liệu tham khảo: Ghi theo qui định.
• Phụ lục: Các tài của tác giả liệu liên quan đến luân văn nếu có.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa họcBài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa họcNgà Nguyễn
 
Logic chuong2
Logic chuong2Logic chuong2
Logic chuong2hieusy
 
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhChương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhbesstuan
 
Đề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Đề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa họcĐề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Đề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa họcHo Chi Minh University of Pedagogy
 
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhđề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhcongatrong82
 
Dap an cau hoi triet hoc (1)
Dap an cau hoi triet hoc (1)Dap an cau hoi triet hoc (1)
Dap an cau hoi triet hoc (1)trongduong83
 
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...
Học thuyết hình thái kinh tế   xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...Học thuyết hình thái kinh tế   xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...Cat Love
 
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcDieu Dang
 
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namhội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namTran Trang
 
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431nataliej4
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếtuongnm
 
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao họcSlide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao họcVan Anh Phi
 
Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1
Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1
Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1vietlod.com
 
De xstk k12
De xstk k12De xstk k12
De xstk k12dethinhh
 
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội chuxuantinh
 
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1Sùng A Tô
 
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptxChuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptxYnNhiV14
 
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.pptCHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.pptLngNguynHnh
 
Logic chuong5
Logic chuong5Logic chuong5
Logic chuong5hieusy
 

Was ist angesagt? (20)

Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa họcBài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Logic chuong2
Logic chuong2Logic chuong2
Logic chuong2
 
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckhChương iii.trinh tu logic cua nckh
Chương iii.trinh tu logic cua nckh
 
Đề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Đề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa họcĐề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Đề cương ôn thi môn Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
 
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minhđề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
đề Cương và đáp án tham khảo môn tư tưởng hồ chí minh
 
Dap an cau hoi triet hoc (1)
Dap an cau hoi triet hoc (1)Dap an cau hoi triet hoc (1)
Dap an cau hoi triet hoc (1)
 
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...
Học thuyết hình thái kinh tế   xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...Học thuyết hình thái kinh tế   xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đạ...
 
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
 
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt namhội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam
 
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
Tóm tắt lý thuyết triết học mác – lênin 4854431
 
Bài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tếBài tập Toán kinh tế
Bài tập Toán kinh tế
 
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao họcSlide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
 
Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1
Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1
Bộ đề trắc nghiệm Giáo dục Quốc phòng - phần 1
 
De xstk k12
De xstk k12De xstk k12
De xstk k12
 
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
Vai trò của Khoa học Công nghệ trong sự phát triển xã hội
 
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượngPhương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng
 
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1
 
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptxChuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
 
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.pptCHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
 
Logic chuong5
Logic chuong5Logic chuong5
Logic chuong5
 

Ähnlich wie Bài giảng về phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Chương i(nckh)
Chương i(nckh)Chương i(nckh)
Chương i(nckh)besstuan
 
2012122512433968
20121225124339682012122512433968
2012122512433968Nengyong Ye
 
Slide môn PPNCKH (1).ppt
Slide môn PPNCKH (1).pptSlide môn PPNCKH (1).ppt
Slide môn PPNCKH (1).pptYnHongL
 
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanhPhương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanhQuách Đại Dương
 
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1NgoNgocNhan
 
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1NgoNgocNhan
 
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1NgoNgocNhan
 
Chuong1 ngung khai niem co ban
Chuong1 ngung khai niem co ban Chuong1 ngung khai niem co ban
Chuong1 ngung khai niem co ban thutran_93
 
BÀI TIỂU LUẬN.docx
BÀI TIỂU LUẬN.docxBÀI TIỂU LUẬN.docx
BÀI TIỂU LUẬN.docxPhNguynVit3
 
PPNCKH 2022.pdf
PPNCKH 2022.pdfPPNCKH 2022.pdf
PPNCKH 2022.pdfAnnaV25
 
Chủ đề 1
Chủ đề 1Chủ đề 1
Chủ đề 1phú lê
 
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdfPhương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdfPhmHa44
 
Chủ đề 1
Chủ đề 1Chủ đề 1
Chủ đề 1phú lê
 
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptxNghiaLeTrong4
 
Noi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuuNoi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuuCR Trai
 

Ähnlich wie Bài giảng về phương pháp luận nghiên cứu khoa học (20)

Chương i(nckh)
Chương i(nckh)Chương i(nckh)
Chương i(nckh)
 
2012122512433968
20121225124339682012122512433968
2012122512433968
 
Slide môn PPNCKH (1).ppt
Slide môn PPNCKH (1).pptSlide môn PPNCKH (1).ppt
Slide môn PPNCKH (1).ppt
 
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanhPhương pháp nghiên cứu kinh doanh
Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
 
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
 
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
 
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
Noi dung-tu-nghien-cuu-so-1
 
Chuong1 ngung khai niem co ban
Chuong1 ngung khai niem co ban Chuong1 ngung khai niem co ban
Chuong1 ngung khai niem co ban
 
BÀI TIỂU LUẬN.docx
BÀI TIỂU LUẬN.docxBÀI TIỂU LUẬN.docx
BÀI TIỂU LUẬN.docx
 
PPNC Khoa học.pptx
PPNC  Khoa học.pptxPPNC  Khoa học.pptx
PPNC Khoa học.pptx
 
Ppnckh 08
Ppnckh 08Ppnckh 08
Ppnckh 08
 
PPNCKH 2022.pdf
PPNCKH 2022.pdfPPNCKH 2022.pdf
PPNCKH 2022.pdf
 
Chủ đề 1
Chủ đề 1Chủ đề 1
Chủ đề 1
 
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdfPhương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
Phương pháp Nghiên cứu Khoa học.pdf
 
Ppnckh
PpnckhPpnckh
Ppnckh
 
Chủ đề 1
Chủ đề 1Chủ đề 1
Chủ đề 1
 
Giao trinh phuong phap nckh
Giao trinh phuong phap nckhGiao trinh phuong phap nckh
Giao trinh phuong phap nckh
 
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
[8.7.2022].PPNCKH TRONG GDDH_ HANH.pptx
 
Ndtnc
NdtncNdtnc
Ndtnc
 
Noi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuuNoi dung tu nghien cuu
Noi dung tu nghien cuu
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 

Kürzlich hochgeladen (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 

Bài giảng về phương pháp luận nghiên cứu khoa học

  • 1. BÀI GIẢNG VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GS.TSKH. Nguyễn Mạnh Hùng HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC 2013
  • 2. MỤC LỤC • Bài 1. Đại cương về nghiên cứu khoa học • Bài 2. Lý thuyết khoa học • Bài 3. Luận điểm khoa học • Bài 4. Khẳng định luận điểm khoa học • Bài 5. Công trình khoa học • Bài 6. Quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ
  • 3. Bài 1.ĐẠI CƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC • Khái niệm khoa học và nghiên cứu khoa học • Phân loại nghiên cứu khoa học • Sản phẩm của nghiên cứu khoa học
  • 4. I. KHÁI NIỆM KHOA HỌC VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 1.1. Khoa học • Khoa học là quá trình nghiên cứu nhằm khám phá ra những kiến thức mới, học thuyết mới về tự nhiên và xã hội. Những kiến thức hay học thuyết mới này, tốt hơn, có thể thay thế dần những cái cũ, không còn phù hợp. Định nghĩa về khoa học được chấp nhận phổ biến rằng khoa học là tri thức tích cực đã được hệ thống hóa. Phân biệt ra 2 hệ thống tri thức: tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học. .
  • 5. 1.1. Khoa học • Tri thức kinh nghiệm: là những hiểu biết được tích lũy trong mối quan hệ giữa con người với con người và giữa con người với thiên nhiên. Tri thức kinh nghiệm được con người không ngừng sử dụng và phát triển trong hoạt động thực tế. Tri thức kinh nghiệm chưa thật sự đi sâu vào bản chất của sự vật và mối quan hệ bên trong giữa sự vật và con người. Vì vậy, tri thức kinh nghiệm chỉ phát triển đến giới hạn nhất định và là cơ sở cho sự hình thành tri thức khoa học.
  • 6. 1.1. Khoa học • Tri thức khoa học: là những hiểu biết được tích lũy một cách có hệ thống nhờ hoạt động NCKH dựa trên kết quả quan sát, thu thập qua các sự kiện xảy ra ngẫu nhiên trong tự nhiên, trong hoạt động xã hội và qua những thí nghiệm đã tích lũy được. Tri thức trong khoa học là toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu đã tích lũy được
  • 7. 1.2. Nghiên cứu khoa học • Nghiên cứu khoa học là một họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, thử nghiệm để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, hoặc để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.
  • 8. 1.2. Nghiên cứu khoa học • Giả thuyết khoa học. Nghiên cứu khoa học là một loại hoạt động đặc biệt: là công việc tìm kiếm những điều chưa biết và hoàn toàn không thể hình dung được chính xác kết quả dự kiến, là sự tìm tòi, khám phá một thế giới chưa được biết đến. Do vậy, trong NCKH người nghiên cứu đưa ra các nhận định sơ bộ về kết quả nghiên cứu gọi là giả thuyết nghiên cứu hay giả thuyết khoa học.
  • 9. 1.2. Nghiên cứu khoa học • Luận điểm khoa học là một hệ thống các luận cứ để chứng minh hoặc bác bỏ giả thuyết khoa học. Một luận điểm khoa học phải được công bố trước cộng đồng khoa học và thường gọi chung là công trình khoa học.
  • 10. II. PHÂN LOẠI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.1. Phân loại khoa học • PLKH là sắp xếp các KH một hệ thống trên cơ sở các dấu hiệu đặc trưng bản chất của chúng và trên các nguyên tắc nhất định. • Chẳng hạn, các lĩnh vực KH có thể được chia thành hai nhóm: khoa học tự nhiên-nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên (kể cả đời sống sinh học) và khoa học xã hội-nghiên cứu hành vi con người và xã hội.
  • 11. 2.1. Phân loại khoa học • Ở Việt nam các lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ được phân loại như sau: 1.Khoa học tự nhiên ,2.Khoa học kỹ thuật và công nghệ, 3. Khoa học y, dược, 4. Khoa học nông nghiệp, 5. Khoa học xã hội, 6. Khoa học nhân văn (Quyết định số 37/QĐ-BKHCN ngày 14/01/2009 của Bộ KH&CN đính chính Quyết định 12/2008/QĐ-BKHCN).Mỗi lĩnh vực nà lại được phân nhánh thành các chuyên ngành hẹp. • . PLCKH có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức và quản lí các hoạt động khoa học; nghiên cứu, giảng dạy, thông tin, thư viện, v.v.
  • 12. 2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu • Nghiên cứu cơ bản (Fundamental Research): khám phá quy luật và tạo ra lý thuyết mới, gồm hai loại: NCCB thuần túy (pure) và NCCB định hướng (oriented). • NCCB thuần túy: nghiên cứu về bản chất sự vật để nâng cao nhận thức, chưa có hoặc chưa bàn đến ứng dụng.
  • 13. 2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu • NCCB định hướng: đã được dự kiến trước mục đích ứng dụng, bao gồm nghiên cứu nền tảng (background research) và nghiên cứu chuyên đề (thematic research). NC nền tảng là NC về quy luật tổng thể của một hệ thống sự vật. NC chuyên đề là NC về một hiện tượng đặt biệt của sự vật.
  • 14. 2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu • Nghiên cứu ứng dụng (Applied Research): Trên cơ sở NC cơ bản, NC ứng dụng có vai trò sáng tạo các nguyên lý và giải pháp mới áp dụng vào sản xuất đời sống. - Giải pháp: công nghệ, vật liệu, về tổ chức và quản lý… - Kết quả của NC ứng dụng thì chưa thể ứng dụng được.
  • 15. 2.2. Phân loại các giai đoạn nghiên cứu • Nghiên cứu triển khai (Experimental Development): Trên cơ sở NC ứng dụng, NC triển khai sẽ chế tác các hình mẫu với những tham số khả thi. Bao gồm ba giai đoạn: - Giai đoạn tạo mẫu là thực nghiệm tạo ra sản phẩm, chưa quan tâm đến qui trình sản xuất và qui mô áp dụng. - Giai đoạn tạo công nghệ là tìm kiếm và thử nghiệm công nghệ để sản xuất ra sản phẩm theo mẫu. - Giai đoạn sản xuất thử là kiểm chứng độ tin cậy của công nghệ trên quy mô nhỏ.
  • 16. III. SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 3.1. Khái niệm chung. Sản phẩm của NCKH là các thông tin, bao gồm: •Luận điểm hay luận đề là điều cần chứng minh trong khoa học. Luận điểm là một phán đoán mà tính chân xác của nó cần được chứng minh. Luận điểm của tác giả được chứng minh hoặc bác bỏ đều khẳng định có tồn tại hay không bản chất nêu trong giả thiết. Luận điểm trả lời câu hỏi cần chứng minh điều gì?
  • 17. 3.1. Khái niệm chung. • Luận cứ là bằng chứng đưa ra để chứng minh luận điểm, được xây dựng từ những thông tin qua tài liệu, quan sát, thực nghiệm, gồm hai loại. Một là luận cứ lý thuyết: các luận điểm KH đã được chứng minh, các tiên đề, định luật, định lý v.v. Hai là luận cứ thực tiễn: thu được từ thực tiễn, thực nghiệm, phỏng vấn, điều tra hoặc từ các công trình trước. Luận cứ trả lời câu hỏi: chứng minh bằng cái gì?
  • 18. 3.2. Sản phẩm đặc biệt. • Phát minh. Phát hiện ra các quy luật, tính chất hoặc hiện tượng của thế giới vật chất tồn tại một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người. • Phát hiện. Sự nhận ra những vật thể, những quy luật xã hội đang tồn tại một cách khách quan. • Sáng chế. Loại thành tựu trong kĩnh vực khoa học và công nghệ. Các giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý kỹ thuật, tính sáng tạo và áp dụng được.
  • 19. 3.3. Vật mang thông tin. Các phương tiện trung gian để tiếp xúc được thông tin KH: •Vật mang vật lý. Sách báo , băng âm, băng hình. Đặc biệt tạp chí khoa học. •Vật mang công nghệ. Vật dụng được sản xuất cho ta hiểu được những thông tin về nguyên lý vận hành, công nghệ và vật liệu chế tạo ra nó. Ta chỉ có thể cảm nhận và hiểu được các thông tin liên quan đến vật phẩm này. •Vật mang xã hội. Một người hoặc một nhóm người cùng chia sẻ một quan điểm khoa học, cùng theo một trường phái khoa học, cùng nuôi dưỡng một ý tưởng khoa học hoặc một bí quyết công nghệ.
  • 20. BÀI TẬP • 1.1. Đưa ra một cách phân loại khoa học khác cách phân loại đã học. • 1.2. Anh (chị) đang theo học lĩnh vực NCKH nào? Vì sao? • 1.3. Cho ví dụ và phân biệt ba loại: Phát minh, phát hiện và sáng chế.
  • 21. Bài 2. LÝ THUYẾT KHOA HỌC • Lý thuyết khoa học là gì? • Các bộ phận hợp thành lý thuyết khoa học. • Sự phát triển của lý thuyết khoa học.
  • 22. I. Khái niệm về lý thuyết khoa học 1.1. Khái niệm •Hệ thống các ý tưởng giải thích sự vật hay một hệ thống luận điểm khoa học về đối tượng nghiên cứu của khoa học. •Hình thức phát triển cao nhất của tri thức khoa học, cho ta hình ảnh hoàn chỉnh và hệ thống về các mối quan hệ cơ bản của các đối tượng và hiện tượng trong một lĩnh vực hiện thực đang được nghiên cứu.
  • 23. 1.1. Khái niệm • Sự tập hợp những quy luật nền tảng và những khái niệm cơ bản về một lĩnh vực nào đó thành một hệ thống thống nhất, nhờ đó có thể khái quát hoá, hệ thống hoá, giải thích và cả tiên đoán các sự kiện và hiện tượng trong phạm vi lĩnh vực hiện thực đó. • 1.2. Ví dụ. Chúng ta đưa ra hai ví dụ nhằm hình thành khái niệm thế nào là một lý thuyết khoa học.
  • 24. VD 1: Hình học Euclid Hình học Euclid dựa trên cơ sở công nhận, không cần chứng minh hệ thống 5 tiên đề sau: •Hai điểm bất kỳ không trùng nhau xác định duy nhất một đường thẳng đó. •Ba điểm bất kỳ không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng. •Nếu có ít nhất hai điểm khác nhau của một đường thẳng mà cùng thuộc về một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc về mặt phẳng đó. •Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng ít nhất còn có một điểm chung nữa. •Từ một điểm ngoài một đường thẳng, có thể kẻ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
  • 25. Chân dung Euclid của Justus van Ghent vào thế kỉ 15 Sinh kho ngả 330 TCN Nơi cư trú Alexandria , Ai C pậ Qu c t chố ị Hy L pạ Ngành Toán h cọ N i ti ng vìổ ế Hình học Euclid
  • 26. VD 2. Hình học phi Euclid Trong hình học Euclid, tổng các góc trong của một tam giác bằng 180°, nhưng trong hình học phi Euclid, tổng các góc đó không bằng 180°, phụ thuộc vào kích thước của tam giác. • Hình học phi Euclid là bộ môn hình học dựa trên cơ sở phủ nhận ít nhất một trong số những tiên đề Euclid. Hình học phi Euclid được bắt đầu bằng những công trình nghiên cứu của Lobachevsky (được Lobachevsky gọi là hình học trừu tượng) và phát triển bởi Bolyai, Gauss, Riemann.
  • 27. VD 2. Hình học phi Euclid • Hình học phi Euclid là cơ sở toán học cho lý thuyết tương đối của Albert Einstein, thông qua việc đề cập đến độ cong hình học của không gian nhiều chiều. • Hình học Lobachevsky (còn gọi hình học hyperbolic) do nhà toán học Nga Nikolai Ivanovich Lobachevsky khởi xướng, dựa trên cơ sở bác bỏ tiên đề về đường thẳng song song. Lobachevsky giả thiết rằng từ một điểm ngoài đường thẳng ta có thể vẽ được hơn một đường thẳng khác, nằm trên cùng mặt phẳng với đường thẳng gốc, mà không giao nhau với đường thẳng gốc (đường thẳng song song). Từ đó, ông lập luận tiếp rằng từ điểm đó, có thể xác định được vô số đường thẳng khác cũng song song với đường thẳng gốc, từ đó xây dựng nên một hệ thống lập luận hình học logic.
  • 28. Nikolai Ivanovich Lobachevsky Sinh: 1 tháng 12 năm 1792, tại Nizhny Novgorod, Nga Mất: 24 tháng 2 năm 1856 tại Kazan, Nga Sinh Ngành: Hình học Nơi công tác:Đại học Kazan Nổi tiếng vì: Hình học phi Euclide * Nhà toán học Gauss đã mời ông làm viện sĩ nước ngoài Viện Hàn lâm Khoa học Gottingen. * Về đời riêng, ông lấy Varvara Alexivna Moisieva năm 1832 và có với bà bảy người con. * Hình học phi Euclid do Lobatchevsky xây dựng ngày nay mang tên Hình học Lobatchevsky.
  • 29. II. Các bộ phận hợp thành lý thuyết khoa học 2.1.Hệ thống khái niệm • Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy, phản ánh những thuộc tính chung, bản chất của sự vật, quá trình, hiện tượng. • Khái niệm gồm hai bộ phận hợp thành: Nội hàm - tất cả các thuộc tính bản chất của sự kiện và ngoại diên - tất cả các cá thể có chứa thuộc tính được chỉ ra trong nội hàm.
  • 30. 2.1.Hệ thống khái niệm • Khái niệm có thể được thừa nhận hoặc được định nghĩa. Định nghĩa một khái niệm là tách ngoại diên của khái niệm đó ra khỏi khái niệm gần nó và chỉ rõ nội hàm. Có nhiều cách định nghĩa một khái niệm. • VD. Đường thẳng là một khái niệm nguyên thủy không định nghĩa. Đường tròn được định nghĩa là đường cong khép kín có khoảng cách từ mọi điểm đến tâm bằng nhau hoặc bằng phương trình đường tròn. • Phân loại khái niệm: chia ngoại diên thành các nhóm có nội hàm hẹp hơn. Đặc biệt là phân đôi khái niệm. • VD. KN đường được phân đôi thành đường thẳng và đường cong. Đường cong được phân đường tròn và đường không tròn v.v
  • 31. 2.1.Hệ thống phạm trù • Trong vô vàn những sự vật, hiện tượng, quá trình hỗn loạn của thế giới xung quanh con người cần tách riêng một thứ nào đó ra, tập trung sự chú ý vào nó, xác định những đặc điểm tiêu biểu và quy luật phát triển của nó, xem xét quan hệ qua lại của nó đối với những thứ khác • Phạm trù là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định. • . Như vậy, phạm trù không đơn giản là sự phân loại. Sự phân loại chỉ có được chỉ sau khi xác định phạm trù.
  • 32. 2.1.Hệ thống phạm trù • Phạm trù được xác định nhờ thao tác mở rộng khái niệm đến tối đa. Mỗi bộ môn khoa học có hệ thống phạm trù riêng của mình, phản ánh những mối liên hệ cơ bản và phổ biến thuộc phạm vi khoa học đó nghiên cứu. • VD: Phạm trù “đường”; “hàm số”; phạm trù “hàng hoá”, “tiền tệ”;phạm trù đạo đức, v.v • Phạm trù triết học là những khái niệm chung, rộng nhất phản ánh những mặt, mối liện hệ bản chất của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy: phạm trù “vật chất”, “ý thức”
  • 33. 2.3. Hệ thống qui luật • Qui luật: Mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật, hiện tượng, giữa các yếu tố cấu thành các thuộc tính của sự vật, hiện tượng. • Phân loại qui luật: qui luật riêng-tác động trong một phạm vi nhất định, những sự vật cùng loại; qui luật chung-tác động trong một phạm vi rộng hơn, những sự vật khác loại; qui luật phổ biến- tác động trong mọi lĩnh vực.
  • 34. 2.3. Hệ thống qui luật • Mối liên hệ hữu hình: biểu diễn được bằng sơ đồ hoặc biểu thức toán học. VD. Liên hệ nối tiếp-đốt thanh sắt; liên hệ song song-hệ thống phòng ban; liên hệ hình cây- cây gia phả (dòng họ, thế hệ các nhà khoa học thuộc một trường phái); liên hệ mạng lưới- hệ thống bán hàng, hệ thống giao thông; liên hệ điều khiển học-đầu vào đầu ra; liên hệ tuyến tính, phi tuyến v.v... • Mối liên hệ vô hình: còn lại. VD. Liên hệ hành chính, liên hệ tình cảm, trạng thái tâm lý, quan hệ huyest thống v.v…
  • 35. III. SỰ PHÁT TRIỂN LÝ THUYẾT K.H. Sự phát triển của khoa học bắt đầu từ những ý tưởng khoa học qua một quá trình đóng góp của nhiều thế hệ đạt tới đỉnh cao của một lý thuyết khoa học-ngành khoa học. •Hướng nghiên cứu: chủ đề nghiên cứu thuộc một hoặc một số lĩnh vực khoa học được định hướng theo một mục tiêu (lý thuyết, ứng dụng , phương pháp luận).
  • 36. III. SỰ PHÁT TRIỂN LÝ THUYẾT K.H. • Trường phái: Hướng nghiên cứu đặc biệt phát triển đến một cách nhìn mới đối với đối tượng nghiên cứu (VD. Hình học phi Euclid). • Bộ môn khoa học: Hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về một đối tượng nghiên cứu. • Ngành khoa học: Một lĩnh vực hoạt động xã hội về nghiên cứu khoa học hoặc đào tạo.
  • 37. Sergei Lvovich Sobolev •Sinh 6 tháng 10, 1908, Saint Petersburg. Mất 1989 t iạ Moskva. Ngành:Toán học. Nơi công tác: Viện toán học Steklov (1934), Đại học THQG Moscow (MGU, 135-1957), viện phó của Viện Năng lượng Nguyên tử (1943-1957).Học trường Đại học Leningrad, 1929 •Người hướng dẫn luận án TSKH: Nikolai Günter •Nổi tiếng vìKhông gian Sobolev, hàm suy r ngộ •Ảnh hưởng tới Hàm g i tích, ph ng trình đ o hàmả ươ ạ riêng. Giải thưởng: Stalin 1941
  • 38. Sergei Lvovich Sobolev • Sobolev giới thiệu một số khái niệm bây giờ là cơ sở cho một số lãnh vực khác nhau của toán học. Không gian Sobolev có thể được định nghĩa bằng điều kiện tăng dần của biến đổi Fourier; các định lý nhúng (Sobolev) là một chủ đề quan trọng trong giải tích hàm. Hàm số tổng quát (sau này được gọi là phân bố), được giới thiệu bởi Sobolev lần đầu tiên vào năm 1935 cho các nghiệm yếu, và được phát triển thêm bởi Laurent Schwartz; họ định nghĩa lại khái niệm đạo hàm. Cả hai phát triển này phát sinh trực tiếp từ các công trình của ông về phương trình đạo hàm riêng.. • Vào năm 1956 Sobolev tham gia một nhóm các khoa học gia trong việc thiết lập hệ thống khoa học và giáo dục ở tầm mức lớn cho phần phía Đông của Liên Xô, kết quả là sự thành lập của Chi nhánh Siberia của Viện hàn lâm khoa học Liên Xô. Ông là người thành lập và là viện trưởng đầu tiên của Viện Toán học ở Novosibirsk, sau này mang tên ông, và đóng một vai trò quan trọng trong việc thành lập và phát triển Đại học Quốc gia Novosibirsk.
  • 39. Bài tập • 2.1 • 2.1 • 2.3
  • 40. Bài 3. LU N ĐI M KHOA H CẬ Ể Ọ Quá trình hình thành lu n đi m khoa h c.ậ ể ọ S ki n khoa h cự ệ ọ V n đ khoa h c.ấ ề ọ Gi thuy t khoa h c.ả ế ọ Lu n đi m khoa h c.ậ ể ọ
  • 41. I. S ki n khoa h cự ệ ọ • S ki n khoa h cự ệ ọ là m t s v t ho c hi n t ngộ ự ậ ặ ệ ượ ch a đ ng các v n đ đòi h i gi i thích b ng triứ ự ấ ề ỏ ả ằ th c khoa h c (VD. Xã h i, v t lý, toán h c v. v.)ứ ọ ộ ậ ọ • S ki n khoa h c là đi m xu t phát c a ch thự ệ ọ ể ấ ủ ủ ể nghiên c u. L a ch n s ki n khoa h c là c sứ ự ọ ự ệ ọ ơ ở đ tìm ki m ch đ nghiên c u.ể ế ủ ề ứ • Ng i Nghiên c u l y s ki n khoa h c t ngànhườ ứ ấ ự ệ ọ ừ h c c a mình ho c t ho t đ ng th c ti n đ b tọ ủ ặ ừ ạ ộ ự ễ ể ắ đ u các nghiên c u c a mình (VD).ầ ứ ủ • T s ki n khoa h c phát hi n các mâu thu n,ừ ự ệ ọ ệ ẫ đ t câu h i và tìm câu tr l i –b t đ u NCKH vàặ ỏ ả ờ ắ ầ hình thành v n đ nghiên c uấ ề ứ .
  • 42. II.Vấn đề khoa học. • V n đ khoa h cấ ề ọ –v n đ nghiên c u là câu h i đ cấ ề ứ ỏ ượ đ t ra đ ng tr c mâu thu n gi a ki n th c khoaặ ứ ướ ẫ ữ ế ứ h c ch a bi t v i vi c phát tri n tri th c đó m cọ ư ế ớ ệ ể ứ ở ứ cao h n.ơ • V n đ khoa h c bao g m: v n đ v b n ch t c aấ ề ọ ồ ấ ề ề ả ấ ủ s tìm ki m và v n đ v ph ng pháp nghiên c uự ế ấ ề ề ươ ứ đ gi i quy t v n đ đ t ra (VD).ể ả ế ấ ề ặ • Phương pháp phát hiện vấn đề khoa học: lý thuyết và thực tiễn. • Các tình hu ng c a v n đ khoa h c: Có v n đố ủ ấ ề ọ ấ ề nghiên c u; không còn v n đ -không ph i nghiênứ ấ ề ả c u; xu t hi n v n đ khác. T đó xây d ngứ ấ ệ ấ ề ừ ự giả thuy t khoa h cế ọ cho nghiên c u c a mình.ứ ủ
  • 43. III. Giả thuyết khoa học. • Giả thuyết khoa học (giả thuyết nghiên cứu) – kết luận giả định về bản chất sự vậtđược đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ. • Giả thuyết khoa học là khởi điểm của mọi nghiên cứu khoa học. Một giả thuyết bị bác bỏ khẳng định trong khoa học không có bản chất như giả thuyết đã nêu ra. • Giả thuyết là câu trả lời cho câu hỏi của vấn đề khoa học. • Thuộc tính cơ bản của giả thuyết khoa học: Tính giả định, đa phương án và dị biến (dễ biến đổi).
  • 44. III. Giả thuyết khoa học. • Tiêu chí của một giả thuyết khoa học: dựa trên cơ sở quan sát; không được trái với lý thuyết đã được xác nhận; có thể kiểm chứng. • Có 4 loại giả thuyết: mô tả; giải thích; giải pháp (trong các nghiên cứu về giải pháp và giả thuyết dự báo. • Thao tác đưa ra giả thuyết: suy luận diễn dịch-đi từ nguyên lý chung, qui luật chung đến những trường hợp riêng; quy nạp-hoàn toàn và không hoàn toàn; loại suy-quy nạp tương tự (nghiên cứu người trên chuột bạch.
  • 45. IV.Luận điểm khoa học Từ các giả thuyết khoa học hình thành luận điểm khoa học. Luận điểm khoa học trả lời câu hỏi “cần chứng minh điều gì?”. •Luận điểm khoa học là một phán đoán về bản chất sự vật , là kết quả của những suy luận từ nghiên cứu lý thuyết hoặc quan sát thực nghiệm. •Nghiên cứu khoa học là một quá trình xây dựng để đưa ra luận điểm khoa học và bảo vệ luận điểm khoa học của mình dựa vào các luận cứ khoa học.
  • 46. IV.Luận điểm khoa học • Một công trình khoa học là là một văn bản trình bày và chứng minh luận điểm khoa học của tác giả duậ vào các luận cứ khoa học. Bài tập: • 1.1 Xây dựng một luận điểm khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu của mình • 1.2
  • 47. Bài IV. KH NG Đ NH LU N ĐI MẲ Ị Ậ Ể KHOA H CỌ Để khẳng định một luận điểm khoa học người nghiên cứu cần phải có đầy đủ các căn cứ khoa học để chứng minh luận điểm mình đưa ra, bao gồm tìm bằng chứng - luận cứ và cách sắp xếp luận cứ - luận chứng để chứng minh luận điểm khoa học. •Luận cứ trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cái gì?”. •Luận chứng trả lời câu hỏi “chứng minh bằng cách nào?”. công Các luận điểm khoa học sau khi đã được khẳng đinh sẽ bố trên các công trình khoa học
  • 48. I. LU N C KHOA H CẬ Ứ Ọ 1.1. Đ i c ng v lu n c khoa h cạ ươ ề ậ ứ ọ Lu n cậ ứ là b ng ch ng đ ch ng minh lu nằ ứ ể ứ ậ đi m, đ c xây d ng t nh ng thông tin t tàiể ượ ự ừ ữ ừ li u, quan sát ho c th cệ ặ ự nghi m:ệ lu n c lý thuy tậ ứ ế và lu n c th c ti nậ ứ ự ễ . •Lu n c lý thuy tậ ứ ế là các lu n đi m khoa h c đãậ ể ọ đ c ch ng minh: tiên đ , đ nh lý, đ nh lu t, quiượ ứ ề ị ị ậ lu t đã đ c khoa h c ch ng minh và đ ng nhiênậ ượ ọ ứ ươ là c s lý thuy t đ c s d ng.ơ ở ế ượ ử ụ •Lu n c th c ti nậ ứ ự ễ là các phán đoán đã đ c xácượ nh n, đ c hình thành nh quan sát, th c nghi m,ậ ượ ờ ự ệ ph ng v n, đi u tra.ỏ ấ ề
  • 49. 1.2. Các ph ng pháp tìm lu n c khoa h cươ ậ ứ ọ A. Phương pháp nghiên cứu tài liệu. •Mục đích là tìm các tài liệu liên quan đến chủ đề nghiên cứu: cơ sở lý thuyết, thành tựu khoa học, kết quả nghiên cứu của đồng nghiệp, số liệu thống kê, chủ trương chính sách. •Phân loại tài liệu: Tác phẩ kinh điển, sách chuyên khảo, sách tham khảo, sách giáo trình, tạp chí khoa học (Vd. Theo phân loại của HDCDGSNN, đặc biệt về tạp chí có chỉ số ISI), kỷ yếu hội nghị khoa hoc, các đề tài khoa học, các văn kiện chính thức, các tư liệu từ thông tin đại chúng và các thông tin từ internet. •Đánh giá tài liệu: tác giả, nước xuất bản, nhà xuất bản, xếp loại tài liệu của thế giới. Từ đó có độ tin cậy để sử dụng và trích dẫn. •Kiểm chứng các nguồn thông tin từ các tư liệu.
  • 50. • ISI là viết tắt của “Institute for Scientific Information”( Viện Thông tin Khoa học). • ISI được thành lập từ năm 1960. Điểm quan trọng nhất tạo nên tên tuổi của ISI là việc đưa ra đánh giá tổng quan khách quan và minh bạch một công trình khoa học, một tạp chí khoa học hay một nhà khoa học chỉ bằng một con số. Hiện nay ISI là cơ quan có uy tín và duy nhất đánh giá bao quát tất cả các lĩnh vực khoa học và có phân loại. Liên Hợp Quốc, các Chính phủ và các Tổ chức Quốc tế thường sử dụng thống kê của ISI trong quản lý và hoạch định các chính sách khoa học. Thống kê của Việt Nam về khoa học nếu không theo ISI thì sẽ bị lệch so với thống kê của các Tổ chức Quốc tế. Quỹ NAFOSTED Việt Nam đang sử dụng tiêu chuẩn có công trình đăng trên các tạp ISI như là một tiêu chí cứng để quyết định việc tài trợ nghiên cứu cho một nhà khoa học. • Trên thế giới có khoảng hơn một trăm ngàn Tạp chí Khoa học. Tuy nhiên mới • chỉ có gần 10.000 Tạp chí Khoa học có trong danh mục ISI. Trong số đó có: • • Khoảng 6.800 trong SCI (Science Citation index) và SCIE (Science Citation index Expanded); • • Khoảng 1860 trong SSCI (Social Science Citation index); • • Khoảng 1200 trong A&HCI (Arts & Humanities Citation index).(ngh thu t vàệ ậ nhân văn) • Mỗi năm ban biên tập Thomson xem xét hơn 2000 tạp chí và chỉ có từ 10% • đến 12% Tạp chí được lựa chọn vào ISI. Việt Nam cho đến nay vẫn chưa có • một Tạp chí Khoa học nào lọt vào danh sách xếp hạng danh mục ISI.
  • 51. B. Phương pháp thực nghiệm Thu thập thông tin qua quan sát trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo sát và môi trường xung quanh có chủ định. • Phân loại thực nghiệm. Trong phòng thí nghiệm: chủ động tạo dựng được các mô hình thực nghiệm và khống chế được các tham số. Hạn chế là không thể tạo ra đầy đủ những yếu tố của môi trường thực. Tại hiện trường: tiếp cận được các yếu tố hoàn toàn thực. Hạn chế là về khả năng khống chế các tham số và điều kiện nghiên cứu. Trong quần thể xã hội: được thực hiện trên một cộng đồng người, trong những điều kiện sống của họ. Loại thực nghiệm này được sử dụng trong nghiên cứu khoa học xã hội, y học, tổ chức quản lý. •Các loại thực nghiệm. - Thực nghiệm trên mô hình: Mô hình toán học- Lập mô hình theo ngôn ngữ toán học và sử lý trên máy tính trước khi đưa vào phòng thí nghiệm. Mô hình vật lý- mô phỏng đối tượng bằng vật liệu nhân tạo với qui mô nhỏ và có tính chất vật lý tương đồng. Mô hình sinh học – thay nghiên cứu cơ thể người trên những động vật khác. Mô hình xã hội- sử dụng trong nghiên cứu khoa học xã hội (các lớp học thí điểm, các phương pháp quản lý thí điểm).
  • 52. C. Phương pháp phi thực nghiệm • Quan sát. - Phương pháp quan sát : quan sát liên tục, quan sát định kỳ hay quan sát theo chu kỳ; quan sát mô tả, quan sát phân tích. - Phương tiện quan sát: trực tiếp (xem nghe), ghi băng hình, đo lường (máy đo địa chấn, xét nghiệm máu). • Phỏng vấn. - Đối tượng phỏng vấn: chọn đối tượng khách quan theo chủ đề nghiên cứu. - Câu hỏi phỏng vấn: hệ thống câu hỏi chuẩn bị trước và các câu hỏi tình thế. Nên hỏi vào việc đối tượng được hỏi đang làm, tránh câu hỏi đánh giá và nhạy cảm. - Các loại phỏng vấn: chuẩn bị trước, không chuẩn bị trước, trao đổi trực tiếp, qua điện thoại. • Phiếu điều tra. Lập bảng các câu hỏi điều tra phải thỏa mãn ba yêu cầu: Chọn mẫu, thiết kế câu hỏi và xử lý kết quả. - Chọn mẫu. Mẫu là đối tượng khảo sát được chọn từ khách thể. Các phương pháp chọn mẫu: lấy mẫu ngẫu nhiên- mỗi đơn vị lấy mẫu có cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau; lấy mẫu hệ thống-một đối tượng nghiên cứu gồm nhiều đơn vị được đánh số. Lấy một số bất kỳ làm khoảng cách mẫu, cộng vào số thứ tự của mẫu đầu tiên (Vd. 100 trường phổ thông được đánh số ngẫu nhiên và lấy số 10 làm khoảng cách mẫu. Phát phiếu bắt đầu từ số 1, sau đó cộng với 10 là phát phiếu cho trường tiếp theo); lấy mẫu phân tầng (lớp)-đối tượng được chia thành nhiều lớp, mỗi lớp có đặc trưng đồng nhất; lấy mẫu hệ thống phân tầng- đối tượng gồm nhiều tập hợp không đồng nhất. Nguyên tắc chung là mỗi tập con đêu phai lấy ngẫu nhiên. - Thiết kế câu hỏi: đảm bảo khai thác cao nhất ý kiến cá nhân của từng người được hỏi; đặt câu hỏi vào những công việc cụ thể đến mỗi cá nhân; tránh câu hỏi đánh giá về người khác; phân tích cơ cấu xã hội-phân tích ý kiến các tầng lớp xã hội khác nhau; hệ thống câu hỏi được xếp theo thứ tự logic và theo phép suy luận. - Xử lý kết quả. Sử lý dựa trên cơ sở thống kê hoặc theo phương pháp có sẵn đã được lập trình cho máy tính.
  • 53. • H i ngh khoa h c.ộ ị ọ - Semenar khoa học. Sinh hoạt khoa học thường kỳ của các nhóm nghiên cứu. Cách tổ chức một semensr khoa học trong các cơ sở khoa học. - Workshop. Những chuyên gia có uy tín được mời đến trình bày chuyên đề. Người tham dự được mời đến chủ yếu để học tập, cũng có thể được được trình bày báo cáo hoặc thảo luận. - Conference. Tổ chức nhằm tổng kết một giai đoạn nghiên cứu theo một hướng nghiên cứu khoa học. Tập hợp lực lượng cho những nghiên cứu mới và quan trọng. Thường có phiên toàn thể coa các báo cáo mời là những chuyên gia có uy tín trong lĩnh vực nghiên cứu của hội nghị. Các tiểu ban sẽ có một số báo cáo được chỉ định và được thảo luận sâu một số chuyên đề. - Congress. Đại hội khoa học thường có mục tiêu ở tầm chiến lược, như tổng kết một giai đoạn nghiên cứu của một ngành, địa phương, một quốc gia, liên quốc gia, quốc tế. Ra tuyên bố của một hướng nghiên cứu lớn, tập hợp lực lượng nghiên cứu mới và quan trọng, đưa khuyến nghị chính sách liên quan đến khoa học và công nghệ. Vd. ĐHTH ở VN-5 năm một lần, ĐHTH quốc tế 4 năm một lần (do hiệp hội toán học quốc tế tổ chức). Năm 2010 có 4 giải thưởng (Elon Lindenstrauss (Israel), Ngô Bảo Châu (Việt Nam/Pháp), Stanislav Smirnov, (Nga), Cédric Villani (Pháp)).
  • 54. II. LU N CH NG KHOA H CẬ Ứ Ọ 2.1. Đ i c ng v lu n ch ng khoa h cạ ươ ề ậ ứ ọ •Lu n c là cách th c , ph ng pháp t ch c m tậ ứ ứ ươ ổ ứ ộ phép ch ng minh nh m v ch rõ m i liên h gi aứ ằ ạ ố ệ ữ lu n c khoa h c v i lu n đi m khoa h c. Có haiậ ứ ọ ớ ậ ể ọ lo i lu n ch ng:ạ ậ ứ logic và ngoài logic-ti p c nế ậ . •Lu n ch ng logicậ ứ bao g m chu i các phép suy lu nồ ỗ ậ đ c liên k t theo m t tr t t xác đ nh.ượ ế ộ ậ ự ị •Lu n ch ng ti p c nậ ứ ế ậ là s l a ch n, tìm cách th cự ự ọ ứ xem xét s ki n, có th là toàn di n ho c phi mự ệ ể ệ ặ ế di n, đ tìm đ c nh ng thông tin tin c y: ti p c nệ ể ượ ữ ậ ế ậ h th ng, ti p c n l ch s v.v. .ệ ố ế ậ ị ử
  • 55. 2.2. Xây dựng luận cứ khoa học A. X lý thông tinử . Mục đích để xây dựng các luận cứ, khái quát hóa làm bộc lộ qui luật để chứng minh hoặc bác bỏ luận cứ. • Xử lý thông tin định lượng là sử dụng thống kê toán học để xác định qui luật thống kê của tập hợp số liệu. Số liệu có thể được trình bày dưới các dạng: con số rời rạc, bảng số liệu, biểu đồ (hình cột, hình quạt,tuyến tính), đồ thị. • Xử lý thông tin định tính là xử lý logic những phán đoán về bản chất các sự kiện và thể hiện các liên hệ logic của các sự kiện. Kết quả sẽ giúp người nghiên cứu mô tả được các bản chất của sự kiện dưới dạng sơ đồ hoặc biểu thức toán học (Vd. Phương trình truyền nhiệt, phương trình truyền sóng) • Xư lý sai số. Sai số ngẫu nhiên-sai số do cảm nhận chủ quan của người quan sát, sai số kỹ thuật- sai số do các yếu tố kỹ thuật gây ra một cách khách quan, sai số hệ thống-sai số do qui mô hệ thống được nghiên cứu. Xử lý các sai số này phải dựa trên các yêu cầu thực tế nhất quán và cơ sở khoa học (xác suất thống kê). Vd. Giả sử ta muốn xác định tổng số cá có trong hồ, ta bắt đầu bằng cách bắt lên n con cá (ví dụ n=50), đánh dấu chúng, sau đó lại thả xuống hồ cho chúng lẫn với những con khác. Sau đó lấy một mẫu cá bất kỳ trong hồ, tính tỷ lệ p cá bị đánh dấu trong mẫu đó (ví dụ mẫu có 20 con trong đó có 2 con có dấu, p=1/10). Khi đó giá trị n/p (=500) là một ước lượng cho tổng số cá có trong hồ. Nếu trong mẫu không có con cá nào bị đánh dấu, ta thực hiện lại trên một mẫu khác.
  • 56. B. Kiểm chứng giả thuyết khoa học • Chứng minh trực tiếp là hình thức suy luận logic, trong đó tính xác thực của giả thuyết được rút ra trực tiếp từ tính xác thực của tất cả các luận cứ. • Chứng minh gián tiếp được sử dụng khi không có đủ luận cứ để khẳng định luận điểm. Có hai loại chứng minh gián tiếp: phản chứng-đặt ngược lại với giả thuyết ban đầu và loại trừ-loại trừ một số khả năng để còn lại khả năng cần khẳng định. • Phương pháp bác bỏ giả thuyết là hình thức chứng minh để chỉ rõ sai lầm của một giả thuyết. Bác bỏ giả thuyết thực hiện hoàn toàn giống như phép chứng minh: bác bỏ trực tiếp và bác bỏ gián tiếp. Bác bỏ trực tiếp chỉ cần yêu cầu bác bỏ một trong ba yếu tố cấu thành cấu trúc logic: luận điểm sai hoặc luận cứ sai hoặc luận chứng sai. BT. 1. Chọn một bài báo khoa học trong lĩnh vực nghien cứu của mình để minh họa cho bài học. 2. Phân tích một semenar trong cơ sở khoa học mình đang làm việc.
  • 57. Bài V. CÔNG TRÌNH KHOA HỌC • Bài báo khoa h cọ • Báo cáo khoa h cọ • Sách • Lu n văn khoa h cậ ọ • Lu n án khoa h cậ ọ
  • 58. I. Bài báo khoa học • Bài báo khoa học là một công trình khoa học khẳng đinh một luận điểm khoa học của tác giả được công bố trên một tạp chí khoa học chuyên ngành. • Cấu trúc của một bài báo khoa học được qui chuẩn bao gồm: - Tên bài báo: câu tiêu đề phản ánh cô đọng nhất nội dung nghiên cứu. - Tên các tác giả, nơi công tác, e-mail. - Tóm tắt nội dung (abstract): tóm tắt kết quả chính của bài báo. - Chỉ số phân loại lĩnh vực nghiên cứu: tùy từng loại tạp chí khoa học qui định. - Từ khóa (keywords). - Nội dung bài báo: đặt vấn đề-luận điểm khoa học, chứng minh luận điểm, kết luận (nếu cần). - Lời cám ơn (acknowledgments): cho các bài báo được tài trợ. Vd.” This research is funded by Vietnam national foundation for science and Technology development (NAFOSTED) under grant number 101.01-2011.30”. - Tài liệu tham khảo (refences). • Các loại bài báo: bài báo tổng quan-được mời viết, bài báo công bố kết quả nghiên cứu mới, bài báo tốm tắt kết quả. • ISSN (International Standard Serial Number) là mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. Khi đã có chỉ số ISSN tạp chí sẽ được quốc tế thừa nhận chính thức và giới thiệu trên quy mô toàn cầu. Khác với sự xét chọn và phân loại theo chất lượng tạp chí khoa học ISI (Mỹ) hoặc Scopus của Nhà xuất bản Elsevier (Hà Lan), chỉ số ISSN của một tạp chí không liên quan đến chất lượng khoa học của các bài báo được đăng ở trong đó.
  • 59. Phân loại ISI. Viện Thông tin Khoa học (Institute for Scientific Information, ISI, Mỹ). • ISI được thành lập từ năm 1960. Điểm quan trọng nhất tạo nên tên tuổi của ISI là việc đưa ra đánh giá tổng quan khách quan và minh bạch một công trình khoa học, một tạp chí khoa học hay một nhà khoa học chỉ bằng một con số. Hiện nay ISI là cơ quan có uy tín và duy nhất đánh giá bao quát tất cả các lĩnh vực khoa học và có phân loại. Liên Hợp Quốc, các Chính phủ và các Tổ chức Quốc tế thường sử dụng thống kê của ISI trong quản lý và hoạch định các chính sách khoa học. Thống kê của Việt Nam về khoa học nếu không theo ISI thì sẽ bị lệch so với thống kê của các Tổ chức Quốc tế. Quỹ NAFOSTED Việt Nam đang sử dụng tiêu chuẩn ISI như là một tiêu chí cứng để quyết định việc tài trợ nghiên cứu cho một nhà khoa học. • ISI lúc đầu (năm 1960) chỉ bao gồm tập hợp SCI (Science Citation Index) với khoảng khoảng 4.000 tạp chí khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ có chất lượng cao và truyền thống lâu đời nhất trên thế giới (http://science.thomsonreuters.com/cgi- bin/jrnlst/jlsubcatg.cgi?PC=K). Về sau SCI mở rộng thành tập hợp SCIE (Science Citation Index Expanded) với khoảng 7.000 tạp chí khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ xuất bản từ năm 1900 đến nay (http://science.thomsonreuters.com/cgi- bin/jrnlst/jlsubcatg.cgi?PC=D). Hiện nay, ISI còn bao gồm tập hợp SSCI (Social Science Citation Index) với hơn 2.000 tập chí xuất bản từ năm 1956 đến nay và A&HCI (Arts & Humanities Citation Index) với hơn 1.200 tập chí xuất bản từ năm 1975 đến nay. Như vậy, ISI là tập hợp bao hàm cả SCI, SCIE, SSCI và A&HCI với tổng cộng khoảng 10.000 tạp chí khoa học có chất lượng cao, trong tổng số hàng trăm nghìn tạp chí "thượng vàng hạ cám" trên thế giới. Mỗi năm ban biên tập Thomson xem xét hơn 2000 tạp chí và chỉ có từ 10% đến 12% Tạp chí được lựa chọn vào ISI. Việt Nam cho đến nay vẫn chưa có một Tạp chí Khoa học nào lọt vào danh sách xếp hạng danh mục ISI. • Chất lượng của các tạp chí ISI chủ yếu được đánh giá dựa trên qui trình kiểm duyệt để đăng bài và các thống kê về chỉ số được trích dẫn của các bài báo đăng trên tạp chí đó thông qua chỉ số ảnh hưởng (Impact Factor, IF).
  • 60. Sơ đồ mô tả sự phân loại tạp chí khoa học theo ISI và chỉ số ISSN đối với tạp chí như sau ISBN SSCI (2.00 0) A&HCI (1.200) ISSN (1,3 tri?u) SCI (4.000) SCIE (7.000) ISI (10.000)
  • 61. Phân loại Scopus • Scopus (được xây dựng từ tháng 11 năm 2004) của Elsevier (Hà Lan). Để được liệt kê vào danh sách Scopus, các tạp chí cũng được lựa chọn nghiêm ngặt. Số lượng tạp chí nằm trong Scopus gần gấp đôi số lượng nẳm trong ISI, nhưng không bao gồm tất cả mà chỉ chứa khoảng 70% số lượng tạp chí của ISI. • Scopus chỉ bao gồm các bài báo xuất bản từ năm 1995 trở lại đây. Cách đánh giá chất lượng các tạp chí của Scopus cũng dựa vào chỉ số ảnh hưởng IF, nhưng trang web của Scopus (http://www.scopus.com) rất tiện ích khi sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, từ tra cứu tài liệu đến đánh giá tình hình nghiên cứu khoa học của các cá nhân và các cơ sở đào tạo, nghiên cứu. Các số liệu của Scopus đã được tổ chức xếp hạng (thế giới) các cơ sở nghiên cứu khoa học (SCIMAGO) (http://scimagojr.com) sử dụng để đánh giá, xếp hạng các tạp chí khoa học và các cơ sở khoa học. T pạ chí toán học Acta Mathematica Vietnamica của Viện Toán học lần đầu tiên được lọt vào danh sách Scopus. Các quốc gia trong cộng đồng ASEAN như Malaysia đã có 48 tạp chí và Thái Lan đã có 21 tạp chí được công nhận để xếp vào hệ thống Scopus.
  • 62. Chỉ số H và IF • Hệ số ảnh hưởng (Impact Factor, IF) là số lần trích dẫn hay tham khảo trung bình các bài báo mà tạp chí đã công bố hai năm trước. Những công trình nghiên cứu được công bố trên các tạp chí có hệ số ảnh hưởng cao thường có chất lượng khoa học rất cao. Tuy nhiên, hệ số ảnh hưởng của tạp chí cũng còn phụ thuộc vào các ngành khoa học khác nhau. • Năm 2005, nhà vật lý người Mỹ Jorge Hirsch đưa thêm chỉ số H (H- index). Một nhà khoa học có chỉ số H nếu trong số N công trình của ông ta có H công trình khoa học (H < N) có số lần trích dẫn của mỗi bài đạt được từ H trở lên. Như vậy, chỉ số H chứa đựng được cả hai thông tin: số lượng và tầm ảnh hưởng. • Jorge Hirsch cũng đã xem xét chỉ số H cho một số nhà khoa học và đưa ra nhận xét rằng, các nhà khoa học Mỹ thành công (successful) sẽ có chỉ số H = 20 sau 20 năm; một nhà khoa học nổi tiếng (outstanding) sẽ có chỉ số H = 40 sau 20 năm; thiên tài khoa học (truly unique individual) sẽ có chỉ số H = 60 sau 20 năm. Jorge Hirsch cũng đã đề nghị rằng ở Mỹ một nhà khoa học có thể bổ nhiệm phó giáo sư (associate professor) nếu có chỉ số H khoảng 12 và giáo sư (full professor) nếu H vào khoảng 18. Các nhà khoa học được giải thưởng Nobel thường có chỉ số H trong khoảng từ 35 đến 100. Chỉ số H cao nhất của một số lĩnh vực khác như hoá - lý: 100, sinh học: 160, khoa học máy tính: 70, trong khi đó lĩnh vực kinh tế học có chỉ số H vào khoảng 40.
  • 63. II. Báo cáo khoa học • Báo cáo khoa học được đăng trong các kỉ yếu hội nghị khoa học. Các nhà nghiên cứu tham dự hội nghị và muốn trình bày kết quả nghiên cứu của mình thường gửi bài báo để đăng vào kỉ yếu của hội nghị. Có hai loại báo cáo trong nhóm này: nhóm 1 gồm những báo cáo đầy đủ (proceedings), và nhóm 2 gồm những báo cáo tóm lược (abstracts). • Những báo cáo xuất hiện dưới dạng “proceeding papers” thường ngắn (khoảng 5 đến 10 trang). Tùy theo hội nghị, đại đa số những bài báo dạng này không phải qua hệ thống bình duyệt. Cần nhấn mạnh rằng đây không phải là những bài báo khoa học bởi vì chúng chưa xuất hiện trên các tập san khoa học và qua bình duyệt nghiêm chỉnh. • Các báo cáo tóm lược là những bản tin khoa học ngắn (chỉ dài từ 250 chữ đến 500 chữ) mà nội dung là tóm tắt một công trình nghiên cứu. Những bản tin này cũng không qua hệ thống bình duyệt. • Tuyển tập các báo cáo hội nghi khoa học: sau các hội nghị khoa học có thể xuất bản các kỷ yếu hội nghị dưới dạng tyển tập hoặc xin số của một tạp chí khoa học. Các báo cáo được chọn lọc đăng trong kỷ yếu này phải qua khâu bình duyệt của một ban biên tập gồm các nhà khoa học có uy tín. Các báo cáo khi đó mới có giá trị về mặt khoa học và được tính như một công trình khoa học dưới dạng báo cáo khoa học được đăng trong kỷ yếu khoa học. Như vậy có hai loại kỷ yếu khoa học cần được phân biệt: kỷ yếu trước khi có hội nghị khoa học chỉ mang ý nghĩa thông báo, còn kỷ yếu sau hội nghị khoa học được xuất bản đã qua bình duyệt và có ban biên tập có uy tín mới được tính là công trình khoa học.
  • 64. III. Sách • Sách chuyên khảo là một công trình khoa học hoàn thiện và hệ thống về một hướng nghiên cứu: đảm bảo tính hệ thống, tính hoàn thiện và tính mới đối với hướng nghiên cứu được trình bày. Các tài liệu tham khảo cho sách là các công trình khoa học chuyên về một lĩnh vực hoặc có liên quan. Sách chuyên khảo có thể do một hoặc một nhóm tác giả. • Sách giáo trình. Sách được viết để giảng dạy cho các bộ môn trong các cơ sở đào tạo. Đây là loại sách được viết dựa trên một chương trình qui định và nhằm phục vụ cho việc trang bị kiến thức cơ bản cho một chuyên ngành khoa học. Tài liệu tham khảo thường ít và là các sách kinh điển. Sách có thể do một hoặc một nhóm tác giả. Phương pháp trình bày nhằm giúp người học đi từ các kiến thức từ dễ đến khó và mang tính sư phạm cao. • Sách tham khảo. Sách viết về một vấn đề chuyên sâu cho một lĩnh vực nghiên cứu, không yêu cầu chặt chẽ về một hệ thống lý thuyết nào. Nội dung có thể trình bày các luận điểm khoa học dưới các góc độ khác nhau và có thể thuộc các khoa học liên ngành. Sách có thể do một hoặc một nhóm tác giả.
  • 65. IV. Luận văn khoa học • Dành cho người được đào tạo, nó vừa mang tính chất một công trình khoa học vừa nhằm mục đích học tập nghiên cứu. • Mục đích của luận văn khoa học: rèn luyện phương pháp và kỹ năng nghiên cứu khoa học, thể hiện kết quả nghiên cứu của một giai đoạn học tập, bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn. • Các loại luận văn: Tiểu luận khoa học, luận văn cử nhân, đồ án tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ. - Tiểu luận (bài tập lớn): Nghiên cứu về một chủ đề trong quá trình học một môn học chuyên môn. Tiểu luận thường danh cho các sinh viên khá và được thầy bước đầu cho làm quen với công việc nghiên cứu khoa học. - Luận văn cử nhân (khóa luận tốt nghiệp): Chuyên khảo tổng hợp của sinh viên kết thúc chương trình học đại học để bảo vệ lấy bằng cử nhân. Luận văn thường được sử dụng trong các nghiên cứu lý thuyết, khoa học xã hội, nhân văn. Nội dung có thể là tổng kết hoặc cũng có kết quả mới. - Đồ án tốt nghiệp: Chuyên khảo tổng hợp của sinh viên kết thúc chương trình học đại học để bảo vệ lấy bằng kỹ sư hoặc cử nhân kỹ thuật. Bao gồm những nghiên cứu hoặc thiết kế về kỹ thuật, công nghệ. - Luận văn thạc sĩ: Chuyên khảo trình bày một cách có hệ thống của học viên cao học. Luận văn thạc sĩ thể hiện rõ chuyên ngành khoa học và hướng nghiên cứu tiếp tục. Nội dung luận văn có thể chỉ là hệ thống các vấn đề khoa học để phục vụ cho hướng nghiên cứu mở hoặc là các luận điểm khoa học mới.
  • 66. V. Luận án khoa học • Luận án tiến sĩ: Chuyên khảo trình bày có hệ thống một chủ đề khoa học của nghiên cứu sinh để dành học vị tiến sĩ. Nội dung nghiên cứu là hoàn toàn mới. • Tiến sĩ (Doctor of Philosophy, PhD) là người có đủ khả năng tiến hành nghiên cứu khoa học một cách độc lâp. Học vị tiến sĩ do trường đại học hoặc viên nghiên cứu cấp cho nghiên cứu sinh. Thời gian để hoàn thành luận án tiến sĩ có thể từ 3 đến 5 năm, có thể làm bán thời gian (part-time) hay toàn thời gian (full- time).Trước 1990 ở miền Bắc Việt Nam theo hệ thống giáo dục của Nga có hai loại bằng phó tiến sĩ (Кандидат Hаук), và tiên sĩ (Доктор Hаук). Kể từ khoảng sau 1990, để phù hợp với hệ thống văn bằng toàn cầu, Việt nam đã đổi lại tên (cách dịch theo nội dung khoa học): phó tiến sĩ (cũ) tương đương tiến sĩ (mới- PhD), tiến sĩ (cũ) tương đương tiến sĩ khoa học (Доктор Hаук - Doctor of Science-Doc.Sci.) • Trong giai đoạn phong kiến, tại các cuộc thi Nho học của Việt Nam, học vị tiến sĩ được trao cho những người đỗ tất cả ba kỳ thi: thi Hương, thi Hội và thi Đình, được ghi danh trong khoa bảng (trừ thời nhà Nguyễn, có thêm học vị Phó bảng không phải là tiến sĩ, nhưng cũng được chấm đỗ ba kỳ thi trên). Thời nhà Trần những người đỗ tiến sĩ được gọi là Thái học sinh. • Luận án tiến sĩ khoa học: - Tại Nga. Tiến sĩ khoa học là người mở ra một hướng nghiên cứu mới trong khoa học. - Tại Pháp. Tiến sĩ khoa học ra đời năm 1808 và không còn dùng nữa kể từ sau cải cách năm 1974 khi Pháp thống nhất học vị tiến sĩ của các ngành khác nhau thành một học vị duy nhất là tiến sĩ để tránh nhầm lẫn. Bằng HDR (Habilitation à diriger les recherches -tạm dịch : (đủ) năng lực, tư cách để hướng dẫn nghiên cứu),, là tên của một văn bằng quốc gia của giáo dục đại học Pháp được tạo ra vào năm 1984 theo Luật Savary . Bằng HDR không phải là một văn bằng với mục đích xác nhận kết quả của quá trình học tập ở bậc đại học và cao hơn và là tiêu chuẩn để được bổ nhiệm là giáo sư tại các trường đại học, điều hành một nhóm nghiên cứu, hướng dẫn hoặc làm phản biện cho luận án tiến sĩ. Người xin cấp bằng HDR không nhất thiết phải có trình độ tiến sĩ. - Tại Ireland, các nước thuộc Khối Thịnh vượng chung Anh và Ấn Độ. Tiến sĩ khoa học chỉ còn là một danh hiệu có tính chất tôn vinh, dành cho các cá nhân có đóng góp đặc biệt cho một ngành nào đó, không phải dành cho các thành tựu hàn lâm cụ thể. - Tại Bắc Mỹ không có tiến sĩ khoa học. Bai tập.
  • 67. Bài VI. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ • L a ch n đ tàiự ọ ề • Xây d ng đ c ng nghiên c uự ề ươ ứ • Thu th p x lý thông tinậ ử • Vi t lu n vănế ậ • Vi t tóm t t lu n vănế ắ ậ • Đ phát tri n thành lu n văn th c sĩ thànhể ể ậ ạ lu n án ti n sĩậ ế
  • 68. I. Lựa chọn đề tài • Đề tài được chỉ định. - Một phần đề tài của người hướng dẫn hoặc các cơ sở đào nghiên cứu khoa học đang làm. - Đề tài được chỉ định trước để cử học viên đi học. - Người hướng dẫn chỉ ra các đề tài mới. • Đề tài tự chọn. Học viên trong quá trình công tác và học tập tự mình tìm được các đề tài nghiên cứu. Khi đó cần phải kiểm tra các điều kiện: - Đề tài có ý nghĩa khoa học hay thực tiễn không? - Đề tài có cần nghiên cứu không? - Có đủ điều kiện thực hiện đề tài không? - Có phù hợp với chuyên ngành học không?
  • 69. II.Đề cương nghiên cứu 2.1. Nội dung đề cương •Lý do chọn đề tài: vì sao lại chọn đề tài. •Lịch sử vấn đề: quá trình hình thành hướng nghiên cứu, những người nghiên cứu gần nhất. •Nhiệm vụ (mục tiêu) nghiên cứu: sẽ làm gì. •Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu cái gì và ở mức độ nào. •Giả thuyết khoa học: luận điểm khoa học. •Phương pháp nghiên cứu. •Kết quả dự kiến.
  • 70. 2.2. Cấu trúc luận văn • Trang bìa: Bìa chính-bìa cứng và bìa phụ- lót bìa (xem mẫu) • Lời cám ơn: bày tỏ tình cảm với cá nhân và tập thể tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn. Phần này không quá 01 trang đánh máy. • Lời cam đoan: cam đaon số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rỗ nguồn gốc. Phần này không quá ¼ trang đánh máy. • Bảng ký hiệu và các chữ viết tắt: tùy thuộc vào đề tài nghiên cứu có thể có các ký hiệu hoặc chữ viết tắt. • Mục lục. • Phần mở đầu: lý do nghiên cứu, lịch sủ vấn đề, đối tượng, phạm vi và mục đích nghiên cứu, giả thuyết và phương pháp nghiên cứu. • Nội dung. Chương I giới thiệu luận điểm khoa học. Một số khái niệm cần làm rõ và đưa và đưa vào các cơ sở lý thuyết cần thiết để xây dựng luận điể khoa học. Chương II chứng minh luận điểm khoa học . Chương này là chương chính và có thể chia thành nhiều phần nhỏ hoặc tách thành các chương tùy thuộc vào từng nội dung nghiên cứu. • Kết luận. Trình bày những kết quả mới của luận văn một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm. Kiến nghị và các hướng mở. • Danh mục công trình của tác giả: các công trình và báo cáo khoa học nếu có. • Tài liệu tham khảo: Ghi theo qui định. • Phụ lục: Các tài của tác giả liệu liên quan đến luân văn nếu có.