Bài giảng của TS. Trần Quang Phú (Ban Kinh tế Phát triển - Viện Kinh tế) gồm các nội dung:
1. Một số khái niệm về KH&CN.
2. Vai trò của KH&CN đối với phát triển kinh tế.
3. Nguyên nhân làm hạn chế đóng góp của KH&CN đối với kinh tế Việt Nam.
4. Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường sự đóng góp của KH&CN vào phát triển kinh tế ở nước ta.
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
Nguồn lực KHCN với phát triển kinh tế (TS. Trần Quang Phú)
1. NGUỒN LỰC KHOA HỌC –NGUỒN LỰC KHOA HỌC –
CÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂNCÔNG NGHỆ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾKINH TẾ
TS. Trần Quang Phú
Ban Kinh tế phát triển – Viện Kinh tế
2. Tµi liÖu tham kh¶o
1. Giáo trình Kinh tế học phát triển, Nxb Lý luận chính trị, HN, 2010.
2. Chiến lược phát triển KH và CN Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
3. NQTW 2 khoá VIII.
4. Nghi định 115/2005/NĐ- CP về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của các tổ chức KH và CN công lập.
5. Nghị quyết số 20-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
2
3. Nội dung
I. Một số khái niệm về khoa học và công
nghệ.
II. Vai trò của KH và CN đối với phát triển
kinh tế.
III. Nguyên nhân làm hạn chế đóng góp của
KH và CN đối với kinh tế Việt Nam.
IV. Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng
cường sự đóng góp của KH và CN vào
phát triển kinh tế ở nước ta.
3
4. Tình huống
• Đồng chí hãy bình luận phát biểu
sau:
• “Sau một vài năm đạt được thu nhập trung
bình thấp, bẫy thu nhập trung bình
không còn là một nguy cơ xa xôi mà đã trở
thành thực tế cho Việt Nam.”
• GS Kenichi Ohno, Viện Nghiên cứu chính
sách quốc gia Nhật Bản
5. Bẫy thu nhập trung bình
• Một quốc gia đã đạt đến một mức thu
nhập bình quân nhất định (do những lợi
thế sẵn có) sẽ dậm chân tại mức thu nhập
đấy.
• Đã thoát nghèo nhưng “mắc két” ở Thu
nhập TB hàng chục năm mà không sao
giàu nổi
• Khoảng thu nhập TB: 1000$ - 12.000$
• Việt Nam : $2000 (TB thấp)
6. Biểu hiện của “Bẫy thu nhập trung
bình”
1. Tăng trưởng chậm lại;
2. Năng suất sản xuất mờ nhạt,
3. Chuyển dịch cơ cấu chưa đạt được mục tiêu;
4. Khả năng cạnh tranh trong bảng xếp hạng
không tăng;
5. Xuất hiện các vấn đề do tăng trưởng gây ra.
7. Bi u hi n c a tăng tr ng ch mể ệ ủ ưở ậ
l i c a Vi t Nam khá rõạ ủ ệ
Tăng tr ng GDP Vi tưở ệ
Nam 2001 -2013
Tốc độ tăng trưởng
suy giảm
8. Đặt vấn đề
• Theo lý thuyết tăng trưởng hiện đại hàm
sản xuất: Q = f(L,K, T)
• Công nghệ (T) là 1 nhân tố quan trọng
vào tăng trưởng nền kinh tế
9. I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN VỀ KHOA HỌC VÀLUẬN VỀ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆCÔNG NGHỆ
10. Dẫn nhập:
• Tăng trưởng kinh tế không phải là là việc
đơn thuần chỉ tăng thêm lao động và tư
bản.
• Trong dài hạn, Tăng trưởng kinh tế phụ
thuộc vào sự gia tăng năng suất
• Nó là quá trình không ngừng thay đổi
công nghệ sản xuất.
11. 1. Khái niệm KH và CN.
Khoa học: Là hệ thống tri thức về các hiện
tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và
tư duy.
Gồm KHTN và KHXH
NCKH là hoạt động:
Tìm kiếm những điều chưa biết;
Phát hiện bản chất của sự vật nhằm phát triển nhận
thức; sáng tạo ra phương pháp mới và phương tiện
kỹ thuật mới...
11
12. 12
Thông tin (I)
Tổ chức (O)
Chất lượng LĐ (H)
Thiết bị mới (T)
Công nghệ: là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ
năng, bí quyết, công cụ và phương tiện để biến đổi nguồn
lực thành sản phẩm.
Phần cứng (thiết bị gia công - chế biến, PT vận
chuyển - bốc dỡ)
Phần mềm (kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng chứa
trong các tài liệu, các bí quyết, kết quả qua sự hướng
dẫn, đào tạo của các chuyên gia
13. 2. KHCN có vai trò thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế của các quốc gia
• Thế kỷ 18, một nước muốn công nghiệp hóa thường mất
100 năm.
• Đầu thế kỷ 20, còn khoảng 30 năm.
• Vào thập niên 70 - 80 rút xuống 20 năm.
• Thập niên 90 chỉ còn trên dưới 10 năm.
• Thời gian cần thiết để tăng gấp đôi GDP/người đã được
rút ngắn một cách ổn định. (Anh mất 58 năm , Mỹ 47
năm , Nhật 34 năm
• Sau Đại chiến thứ hai, cách mạng KHCN III đẩy tốc độ
này lên cao hơn (Brazin 18 năm, Indonesia 17 năm, Hàn
Quốc 11 năm, Trung Quốc 10 năm).
14. 2. KHCN thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
• Nâng cao Năng suất lao động
(GDP/người)
• Giảm nhẹ cường độ lao động,
• Giảm chi phí, giá thành sản xuất,
• Giảm tỷ lệ tiêu hao vật chất,
• Tăng tỷ lệ chất xám trong cấu tạo sản
phẩm (CNTT,...
15. 3. TFP (Năng suất yếu tố tổng
hợp)
• Đo lường sự thay đổi đầu ra/ trên 01 đơn
vị các đầu vào được kết hợp với nhau bao
gồm:
1. Yếu tố nghiên cứu và phát triển
2. Công nghệ mới
3. Tính kinh tế của quy mô
4. Kỹ năng quản lý
5. Các thay đổi trong tổ chức.
16. 3. TFP (Năng suất yếu tố tổng
hợp)
• Lý thuyết của Solow – Swan (1956) khẳng
định tăng vốn và lao động có thể dẫn đến
tăng trưởng kinh tế ngắn hạn, phù hợp với
giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp
hóa, Tuy nhiên, tăng TFP mới là nguồn
gốc tăng trưởng trong dài hạn.
17. 3. TFP (Năng suất yếu tố tổng
hợp)
• Được đánh giá trên 02 chỉ số chính
– Tốc độ tăng TFP
– Tỷ trọng đóng góp của tăng TFP trong tăng
trưởng GDP
18.
19. 3. TFP (Năng suất yếu tố tổng
hợp)
• Công thức tính TFP
iy: Tốc độ tăng đầu ra (ở đây là giá trị gia tăng hoặc GDP)
IK: Tốc độ tăng của vốn cố định IL: Tốc độ tăng của lao động
αvà β là hệ số đóng góp của vốn cố định và lao động,
Hệ số β bằng tỷ số giữa thu nhập của người lao động và giá trị gia tăng,
còn α = 1 - β.
Các chỉ tiêu iy, IL, IK được tính dựa vào số liệu đã được công bố về chỉ số
phát triển GDP, tốc độ tăng lao động, tốc độ tăng vốn trong NGTK
20. 3. TFP (Năng suất yếu tố tổng
hợp)
• Nguyên nhân TFP tăng
1.Chất lượng LĐ tăng
2.Hiệu quả sử dụng vốn
3.R&D
4.Phân bổ lại nguồn lực (CDCC LĐ…)
5.Thay đổi ngắn hạn của AD
21. 4. KHCN đóng góp vào tăng TFP
thông qua:
Hệ thống quản lý bao gồm các hệ thống hoặc mô
hình quản lý được ứng dụng để nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động và vốn.
Công nghệ: các công nghệ tiên tiến được áp dụng
R&D : các nghiên cứu, phát triển mới liên quan đến phát
triển sản phẩm mới, phương pháp sản xuất, phương
pháp quản lý.
Chất lượng LLLĐ trong ứng dụng, vận hành những
khoa học và công nghệ tiến bộ.
Chuyển giao và tiếp thị: cách thức đưa những sáng
kiến và đổi mới vào thực tế tạo ra những sp, dv quá trình
có năng suất và chất lượng cao.
22. II.II. VAI TRÒ CỦAVAI TRÒ CỦA KHKH -- CNCN
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINHĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH
TẾTẾ
22
23. Câu hỏi thảo luận
1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế phụ thuộc vào nhiều
nhân tố như: vốn, lao động, khoa học công nghệ, tài
nguyên,… theo anh chi, ngày nay nhân tố nào đóng vai
trò quan trọng nhất trong tăng trưởng và phát triển kinh
tế của một quốc gia??? Cho ví dụ minh họa
2. Đối với Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, nhân tố nào
đóng vai trò quan trọng nhất trong tăng trưởng và phát
triển kinh tế??
23
24. Quan điểm của Đảng về vai trò của
KHCN
• “Đến năm 2020, KHCN Việt Nam đạt trình độ
phát triển của nhóm các nước dẫn đầu ASEAN;
đến năm 2030, có một số lĩnh vực đạt trình độ
tiên tiến thế giới; tiềm lực KHCN đáp ứng các
yêu cầu cơ bản của một nước công nghiệp theo
hướng hiện đại”.Nghị quyết 20-NQ/TW ngày
01/11/2012
24
25. Quan điểm của Đảng về vai trò của
KHCN
1. Đến 2020, thông qua TFP hoạt động KHCN
đóng góp khoảng 35% tăng trưởng kinh tế.
2. Xây dựng được một số sản phẩm có thương
hiệu
3. Giá trị sản phẩm CNC và sản phẩm ứng dụng
công nghệ cao đạt khoảng 40% tổng giá trị sản
xuất CN;
4. tốc độ đổi mới CNghệ, thiết bị đạt khoảng
20%/năm;
5. giá trị giao dịch của thị trường KHCN tăng trung
bình khoảng 15%/năm.
26. 1. KHCN thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Tăng AS (sản lượng) của nền kinh tế nhờ:
Mở rộng khả năng phát hiện và khai thác các
nguồn lực sẵn có
Khai thác có hiệu quả các yếu tố nguồn lực:
Phát triển theo chiều rộng
Phát triển theo chiều sâu
Năng lượng mới, vật liệu mới, giống mới
26
27. 1. KHCN thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
KH và CN làm tăng AD của nền kinh tế:
Thu nhập từ các nguồn lực tăng Tăng (C, I, G, NX).
Đóng góp của khoa học và công nghệ thể hiện qua hệ
số năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
- Đối với các nước phát triển TFP đóng góp vào tăng
trưởng GDP: 30- 50%.
- Đối với các nước trong khu vực châu Á TFP 34 – 45%
- Việt Nam TFP:
+ Từ 2001 – 2005: 22,5%
+ 2006 – 2010: 25%
+ 30% sản lượng nông nghiệp là nhờ ứng dụng giống mới
27
28. 2. Tác động của KH-CN chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
• Tác động làm thay đổi cơ cấu tiêu dùng do thu
nhập tăng → Thay đổi cơ cấu sản xuất
• Tạo khả năng thay đổi cơ cấu AS do công nghệ
ngày càng hiện đại.
• Tỷ trong GDP của CN và DV tăng dần, NN giảm
dần
• Cơ cấu trong nội bộ ngành cũng thay đổi
28
29. 3. KHCN tăng cường khả năng cạnh
tranh
Cạnh tranh của nền kinh tế:
Theo tiêu chí của Diễn đàn kinh tế thế giới
(WEF): công nghệ là một nhân tố độc lập
1- Trình độ khoa học - công nghệ
2- Môi trường kinh tế vĩ mô
3- Trình độ phát triển của thị trường
29
30. 4. KHCN nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho con người
Nâng cao thu nhập: Thu nhập từ lao
động, vốn, TNTN tăng.
Chăm sóc sức khoẻ: Nhiều loại
thuốc mới, phương tiện chữa bệnh hiện
đại
Tăng giao lưu xã hội: Công nghệ
thông tin rút ngắn khoảng cách địa lý
30
31. 5. KHCN tạo điều kiện cải tạo môi
trường sinh thái
Công nghệ sinh học xử lý các chất thải
Tiết kiệm tiêu hao nguyên, nhiên liệu làm
giảm chất thải
Nguồn năng lượng, vật liệu mới thay thế
các nguồn lực truyền thống không gây ô
nhiễm môi trường.
KH – CN phát hiện và dự báo các thảm
hoạ thiên nhiên để phòng ngừa.
31
32. 6. Những mặt trái có thể có của KH
và CN đối với phát triển kinh tế
Giảm việc làm, tăng thất nghiệp
Tăng chênh lệch về thu nhập và trình độ
phát triển.
Ô nhiễm môi trường sinh thái → gây nhiều
bệnh lạ, nhiễm xạ
Ảnh hưởng xấu đến nền tảng đạo đức,
văn hoá của quốc gia.
Khủng bố, tội phạm kinh tế ngầm
32
34. 1. Thành tựu KHCN Việt Nam
1. Tiềm lực khoa học và công nghệ đã được tăng
cường và phát triển
2. Đóng góp tích cực trong phát triển kinh tế - xã
hội
3. Cơ chế quản lý khoa học và công nghệ từng
bước được đổi mới
4. Trình độ nhận thức và ứng dụng khoa học và
công nghệ của nhân dân ngày càng được nâng
cao
35. (1) Tiềm lực KHCN đã được tăng
cường và phát triển
– 1,8 triệu cán bộ có trình độ ĐH và CĐ trở lên với
24.000 TS (khoảng 9.000 TS là giảng viên
trường đại học)
– Số lượng còn lại làm gì và ở đâu??.
– 580 tổ chức NCKH công lập; 412 trường đại học
và cao đẳng
– Ngân sách KHCN hơn 14.000 tỷ VND (2% GDP)
– Vấn đề thất nghiệp của Cử nhân, nguyên
nhân ??
36. (2) Đóng góp tích cực trong phát
triển KTXH
–KH XHNV cung cấp luận cứ khoa học
phục vụ hoạch định đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước;
–KHCN góp phần quan trọng trong việc tiếp
thu, làm chủ, thích nghi và khai thác có
hiệu quả các công nghệ nhập từ nước
ngoài.
37. (3) Cơ chế quản lý KHCN đổi mới
• Việc phân công, phân cấp trong quản lý nhà
nước về KH&CN từng bước từ TW tới địa
phương
• Quyền tự chủ của các tổ chức, cá nhân trong
hoạt động KH&CN bước đầu được tăng cường.
Quyền tự chủ về hợp tác quốc tế của tổ chức, cá
nhân hoạt động KH&CN được mở rộng.
38. (4) Trình độ nhận thức và ứng dụng
KHCN của nhân dân ngày càng được
nâng cao
• Các tổ chức khuyến nông, lâm, ngư và
công tác phổ biến, tuyên truyền rộng rãi
về tác động của KH&CN đến sản xuất và
đời sống, nhận thức và khả năng tiếp thu,
ứng dụng tri thức KH&CN của người dân
trong thời gian qua đã tăng lên rõ rệt.
39. 2. Hạn chế của KHCN đối với PTKT
Việt Nam
1. Đóng góp của KH - CN vào tốc độ tăng
trưởng KT (TFP) còn chưa xứng đáng với
vai trò của nó.
2. KH và CN chưa thực sự là động lực thúc
đẩy CDCCKT theo hướng CNH - HĐH.
3. KH - CN chưa gắn kết với yêu cầu của
thực tiễn
4. Chuyển giao CN từ nước ngoài còn rất
hạn chế, nhất là CN hiện đại
39
40. (1) Đóng góp của KH - CN vào tốc độ tăng
trưởng KT (TFP) còn chưa xứng đáng với vai trò
của nó.
• So với Vốn và LĐ thì đóng góp của TFP là thấp
nhất
– Giai đoạn 2001 -2005: Vốn: 53,79; LĐ: 24,37: TFP:
21,84
– Giai đoạn 2006 -2010: Vốn: 57,63; LĐ: 25,21: TFP:
19,15
• Mức của các nước ĐPT 20 -30%
• Nước PT: >50%
41. Tốc độ tăng GDP, vốn, lao động, TFP giai
đoạn 2001 -2010
Ngu n: Trung tâm Năng su t Vi t Namồ ấ ệ
42. So sánh đóng góp của TFP vào tăng trưởng GDP của
Việt Nam với một số nước Châu Á giai đoạn 2001-2010
42
(Ngu n: Báo cáo Năng su t c a T ch c Năng su t Châu Á - APO)ồ ấ ủ ổ ứ ấ
43. Tỷ trọng đóng góp của các nhân tố vào tăng GDP
giai đoạn 2001 -2010
44. Tốc độ tăng TFP của Việt Nam và một số
nước Châu Á
45. (2) KH - CN chưa gắn kết với yêu cầu
của thực tiễn
Tính ứng dụng các Công trình NCKH
chưa cao
Thị trường KH – CN chưa phát triển.
Các Doanh nghiệp KHCN chưa tiếp cận
được ưu đãi thuế
45
46. (3) Chuyển giao CN từ nước ngoài
còn rất hạn chế, nhất là CN hiện đại
• CN chuyển giao = FDI chỉ trình độ TB và
loại thấp (cy từ các nước trong khu vực.
Hiện nay chiếm 69% tổng số dự án).
• Nhập khẩu CN từ các nước trong khu vực
= máy móc, thiết bị.
46
47. (4) Chính sách thúc đẩy ứng dụng KHCN chưa
phát huy tác dụng để trở thành động lực
Các tổ chức KHCN công lập chuyển đổi theo cơ chế mới
chậm.
Đầu tư ngân sách cho KHCN chưa có hiệu quả. (Địa
phương tỷ lệ 1đ – Sự nghiệp/1,5 đ đầu tư hạ tầng lãng
phí)
Chính sách thúc đẩy hợp tác về KHCN chưa có hiệu quả
47
49. 1. Thúc đẩy thị trường KH và CN phát
triển
• Phát triển DN KHCN
• Đẩy cung các sản phẩm về KH và CN:
khuyến khích thương mại hoá các thành
quả nghiên cứu.
• Hoàn thiện HT pháp luật và các dịch vụ
hỗ trợ thị trường KH và CN
50. 2. Phát triển tiềm lực KH và CN
Phát triển nhân lực KH và CN
Xây dựng cơ sở hạ tầng KH và CN đặc
biệt là HT thông tin quốc gia về KH và CN
Thu hút vốn đầu tư cho khoa học và công
nghệ.
50
51. 3. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế về KH
và CN
Thu hút chuyển giao CN bằng FDI đặc
biệt là công nghệ nguồn
Tận dụng tối đa hỗ trợ kỹ thuật từ nguồn
ODA
Thu hút kiều bào nước ngoài đầu tư vào
Việt Nam
Tham gia mạnh mẽ vào hợp tác quốc tế
về KH và CN
52. 4. Đổi mới cơ chế quản lý KH và
CN
Hình thành quỹ phát triển KH CN của doanh
nghiệp,
Thành lập các quỹ đầu tư mạo hiểm
Gắn kết viện nghiên cứu, trường đại học với
doanh nghiệp nhằm thúc đẩy hình thành các
doanh nghiệp KH và CN phát triển thị trường
công nghệ
xây dựng vườn ươm công lập trực thuộc các
trường đại học/viện nghiên cứu
52
53. Câu hỏi thảo luận
Vì sao Đảng ta coi KHCN là nền tảng và
động lực đối với phát triển kinh tế của đất
nước. Giải pháp nhằm đưa nhanh tiến bộ
KH & CN vào phát triển KTXH ở nước ta.
Các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài
chính trong lĩnh vực KHCN ở nước ta.
53
Kho Giáo trình: http://ebookfree247.blogspot.com