SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 7
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com
Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 1
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn
www.truongbinhson.com
ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút.
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM)
Câu I (3 điểm)
1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
2. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn của nước ta hiện nay? Nêu
phương hướng giải quyết việc làm.
Câu II ( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau:
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VN THỜI KỲ 2000-2007
Năm Số dự án Vốn đăng ký (triệu USD)
2000 391 2838,9
2001 555 3142,8
2002 808 2998,8
2003 791 3191,2
2004 811 4547,6
2005 970 6839,8
2006 987 12004,0
2007 1544 21347,8
a. Tính số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trung bìnhtại Việt Nam qua các năm
b. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột-đường) thể hiện số dự án, vốn đăng ký thời kỳ 2000-2007
Câu III ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý VNam và kiến thức đã học hãy trình bày tình hình sản xuất lương thực
(lúa) ở nước ta từ năm 2000 đến nay
II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b)
Câu IV. a Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (ôtô) và
đường sắt ở nước ta.
Câu IV. b
1. Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta tương đối đa dạng và đang có sự
chuyển biến rõ rệt. Tại sao có sự chuyển biến đó ? Nêu phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành
công nghiệp nước ta.
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo?
==========================Hết==========================
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com
Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 2
Đáp Án đề 1:
Câu I (3 điểm)
1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm
gió mùa
- Nước ta tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái
Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải trên đường di lưu và di cư của nhiều loài
động, thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
b. Ý nghĩa kinh tế văn hoá- xã hội quốc phòng
- Về kinh tế, nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với
nhiều cảng và sân bay quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các nước.
- Về văn hoá xã hội, vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá xã hội và mối
giao lưu lâu đời tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển vơi các nước trong khu vực.
- Về quốc phòng, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh
tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.
a/ Hiện trạng việc làm:VL là 1 vấn đề XH lớn ở nước ta.Tình trạng thất nghiệp,thiếu VL là vấn đề gay
gắt.
Năm 2005 Cả nước Thành thị Nông thôn
L Đ thiếu việc 8,1% 4,5% 9,3%
L Đ thất nghiệp 2,1% 5,3% 1,1%
*Nguyên nhân:(Nước ta lao động phần lớn trong ngành N-Lâm-Ngư, làm việc theo thời vụ nên tỉ lệ
thiếu việc gấp 4 lần tỉ lệ thất nghiệp. Tình trạng thất nghiệp gay gắt ở khu vực thành thị do lao động
tăng nhanh hơn khả năng tạo việc làm của nền kinh tế, trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của
1 số ngành công nghiệp, dịch vụ)
*Mối quan hệ DS-LĐ-VL:DS đôngvà tăng nhanh(>1triệu ng/năm).nên nguồn LĐ đông và tăng
nhanh,dẫn đến thất nghiệp và thiếu VL cao và tăng nhanh.
b/Giải pháp (phân tích các biện pháp )
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước.
- Thực hiên tốt chính sách DS,sức khoẻ sinh sảnở các vùng,đặcbiệt là nthôn,thành phố lớn, Đbằng
-Phát triển SX:
+Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, dịch vụ.
+ Tăng cường hợp tác Qtế,mở rộng SX hàng hoá.Thu hút vốn đầu tư để tạo việc làm.
+Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
+ Tạo môi trường kinh tế thuận lợi để người lao động tự tạo việc làm.
+Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
Câu II a. Tính
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Số vốn đầu tư TB của các dự án
(triệu USD)
7,3 5,7 3,7 4,0 5,6 7,1 12,2 13,8
b) Vẽ (cột-đường)
Câu III.
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com
Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 3
1. Trình bày sảnxuất lương thực (lúa) ở nước ta từ 2000 đếnnay.
- Diện tích gieo trồng có xu hướng giảm từ 7.6 triệu ha(2000) xuống còn 7.3 triệu ha(2005)
và 7.2 (2007)
- Năng xuất lúa tăng nhanh 42tạ/ha(1980) lên 49 tạ/ha (2007)
- Sản lượng lúa tăng mạnh từ 32.5 triệu tấn(2000) lên 35.8 triệu tấn(2005) và 35.9 (2007)
- Đảm bảo đủ lương thực cho nhân dân, tham gia vào các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới 3 – 4 triệu tấn/ năm
- Bình quân lương thực đầu người > 422kg/năm
- Đồng bằng Sông Cửu Long là nguồn sản xuất lương thực lớn nhất chiếm trên 50% diện tích
và trên 50% sản lượng của cả nước. (0,25đ) . Trong đó tỷ trọng diện tích trồng lúa so với diện
tích diện tích trồng cây LT ở các tỉnh ĐBSCL đều trên 90% .
- Đồng bằng Sông Hồng là vùng lớn thứ 2 về sản xuất lương thực nhưng là vùng có năng
xuất lúa cao nhất nước .
Câu IV. a Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (ôtô)
và đường sắt ở nước ta.
*Đường bộ (ôtô)
- Mạng lưới đường bộ trong những năm gần đây đã được mở rộng và hiện đại hóa, về cơ bản đã
phủ kín các vùng.
- Hai trục đường bộ xuyên quốc gia là quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng). Quốc
lộ 1 chạy suốt từ Lạng Sơn đến Cà Mau dài 2300 km, là tuyến đường xương sống của nước ta.
* Đường sắt
- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km. Tuyến đường sắt Thống Nhất dài 1726 km là
trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc- Nam. Các tuyến đường khác là: Hà Nội – Hải
Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên… Mạng đường sắt xuyên Á đang được xây
dựng, nâng cấp .
Câu IV b (2 điểm)
1. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và đang có sự chuyển biến rõ
rệt, có 3 nhóm (Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối
điện, khí đốt, nước ) với 29 ngành công nghiệp .
- Trong cơ cấu các ngành CN hiện nay đang nổi lên một số ngành trọng điểm (kể tên)
- Cơ cấu CN theo ngành đang có sự chuyển biến theo hướng giảm tỉ trọng CN khai thác, CN SX
và phân phối điện, khí đối nước; tăng tỉ trọng CN chế biến
* Nguyên nhân: Do kết quả của đường lối CNH và nhằn thích nghi với tình hình mới để có thể
hội nhập vào thi trường khu vực và TG.
- Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp
với tình hình phát triển thực tế của đất nước, thích ứng với nền kinh tế thế giới. Đẩy mạnh phát
triển các ngành trọng điểm. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
2. Phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo vì :
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao
và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không chia cắt được. Bởi vậy, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại
cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.
- Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại có diện tích
nhỏ nên nhạy cảm trước tác động của con người.
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com
Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 4
Đề số 2
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
1. Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
2. Tại sao khu vực đồng bằng lại là nơi hay xảy ra hiện tượng ngập lụt ?
3. V× sao viÖc lµm lµ vÊn ®Ò kinh tÕ - x· héi lín ë n-íc ta?
Tr×nh bµy c¸c ph-¬ng h-íng gi¶i quyÕt viÖc lµm nh»m sö dông hîp lÝ
lao ®éng ë n-íc ta.
Câu II (2,0 điểm)
Cho b¶ng sè liÖu:
Sè d©n thµnh thÞ vµ tØ lÖ d©n thµnh thÞ trong d©n sè c¶
n-íc, giai ®o¹n 1990-2007.
N¨m Sè d©n thµnh thÞ
(triÖu ng-êi)
TØ lÖ d©n thµnh thÞ trong tæng sè
d©n c¶ n-íc (%)
1990 12,9 19,5
1995 14,9 20,8
2000 18,8 24,2
2005 22,3 26,9
2007 23,4 27,8
1. VÏ biÓu ®å kÕt hîp thÓ hiÖn sù thay ®æi sè d©n thµnh thÞ vµ tØ
lÖ d©n thµnh thÞ trong d©n sè c¶ n-íc giai ®o¹n 1990-2007.
2. NhËn xÐt sù thay ®æi sè d©n thµnh thÞ vµ tØ lÖ d©n thµnh thÞ
trong d©n sè c¶ n-íc ë giai ®o¹n 1990-2007.
Câu III (3,0 điểm)
1. KÓ tªn c¸c tØnh thuéc T©y Nguyªn. Ph©n tÝch nh÷ng thuËn lîi vµ
khã kh¨n vÒ mÆt tù nhiªn ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ cña vïng T©y Nguyªn.
2. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a) Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên khoáng sản nào để phát triển công nghiệp?
b) Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN(2,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Những năm gần đây ngành thủy sản nước ta là một trong những ngành trọng điểm của đất nước.
Trình bày những điều kiện thuận lợi trong việc phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các đơn vị hành chính (tỉnh, thành phố), cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất nước?
…………Hết…………..
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do NXBGD ấn hành. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh dự thi:………………………..………………….. SBD:…………………….…
Chữ ký của giám thị 1……………………………….Chữ ký giám thị 2:………………………......
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com
Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 5
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I
(3,0 điểm) 1. Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng (1,0 đ)
- Thế mạnh:
+ Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới, đa dạng nông sản.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu
công nghiệp…Ngoài ra phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
- Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài
sản.
2. Đồng bằng là nơi hay xảy ra ngập lụt, vì: (1,0 đ)
- Địa hình thấp.
- Mưa nhiều, tập trung theo mùa
- ảnh hưởng của thuỷ triều.
- Các nguyên nhân khác
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3.V× sao viÖc lµm lµ vÊn ®Ò kinh tÕ - x· héi lín ë n-íc ta ?
Tr×nh bµy c¸c ph-¬ng h-íng gi¶i quyÕt viÖc lµm nh»m sö dông
hîp lÝ lao ®éng ë n-íc ta. (1,0 đ)
* V× sao viÖc lµm lµ vÊn ®Ò kt-xh lín ë n-íc ta ?
- N-íc ta cã nguån lao ®éng dåi dµo, mçi n¨m l¹i t¨ng
thªm h¬n 1 triÖu lao ®éng míi. Trong khi nÒn kinh tÕ ch-a
ph¸t triÓn, mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng gần 1 triệu việc làm
mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%.
Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông
thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
* Hướng giải quyết:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
0,25
0,25
0,5
Câu II (2,0
điểm)
1. Vẽ biểu đồ (1,50 điểm)
Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột+đường): có hai trục tung, một trục thể hiện số dân(triệu người),
một trục thể hiện tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%). Cột biểu hiện số dân thành thị,
còn đường biểu hiện tỉ lệ dân thành thị trong tổng dân số cả nước.
+ Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện.
- Tên biểu đồ
- Chú giải (có thể ghi trực tiếp trên biểu đồ)
- Vẽ biểu đồ kết hợp (vẽ đúng)
+ Nếu chỉ vẽ đúng biểu đồ hình cột (hoặc đường) thì cho 0,5 đ
+ Nếu thiếu một trong các yếu tố của biểu đồ kết hợp thì trừ mỗi yếu tố 0,25
điểm (như khoáng cách năm, đơn vị trên 2 trục tung, năm trên trục hoành)
0,25
0,25
1,0
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com
Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 6
2. Nhận xét (0,5 điểm)
- Sè d©n thµnh thÞ cña n-íc ta t¨ng liªn tôc qua c¸c
n¨m (dc)
- TØ lÖ d©n thµnh thÞ cña n-íc ta còng t¨ng liªn tôc
qua c¸c n¨m (dc)
=> MÆc dï sè d©n thµnh thÞ vµ tØ lÖ d©n thµnh thÞ
t¨ng, nh-ng vÉn cßn chËm. Vµ tØ lÖ nµy cßn thÊp so víi
c¸c n-íc trong KV vµ trªn TG.
0,25
0,25
Câu III
(3,0 điểm)
1. KÓ tªn c¸c tØnh thuéc T©y Nguyªn. Ph©n tÝch nh÷ng thuËn lîi
vµ khã kh¨n vÒ mÆt tù nhiªn ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ cña vïng T©y
Nguyªn. (1,50 điểm)
* C¸c tØnh thuéc T©y Nguyªn: Kon Tum, Gia Lai, §¾c
L¾c, §¾c N«ng, L©m §ång.
* Ph©n tÝch nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n vÒ mÆt tù
nhiªn ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ cña vïng T©y Nguyªn.
-Là vùng duy nhất không giáp biển, nằm sát Duyên hải NTB, lại giáp Hạ Lào,
Đông Bắc Campuchia nên vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng
& XD KT. Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn nuôi gia súc lớn.
-Là nơi có nhiều đất đỏ badan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng,
phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng
chuyên canh quy mô lớn.
-Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản
phẩm. Ph©n ho¸ theo ®é cao có thể trồng các loại cây công nghiệp nhiệt
đới & cận nhiệt.
-Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrêpôk…phát triển thuỷ điện.
-Diện tích rừng & trữ lượng gỗ đứng đầu cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, chim,
thú quý.
-Có nhiều tiềm năng về du lịch.
-Khoáng sản giàu bô xít, trữ lượng hàng tỷ tấn.
* Khó khăn:
-Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thuỷ lợi vừa khó khăn vừa tốn
kém. Mùa mưa gây xói mòn, rửa trôi đất.
-Nghèo khoáng sản hạn chế phát triển công nghiệp
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy: (1,5 điểm)
a) Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên khoáng sản nào để phát
triển công nghiệp.
- Vật liệu xây dựng, đặc biệt là cát thuỷ tinh (Khánh Hoà); vàng (Bồng Miêu –
Quảng Nam); dầu khí (thềm lục địa cực Nam Trung Bộ)
- Các khoáng sản khác …
b) Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.
- Công nghiệp chủ yếu là: cơ khí, chế biến lương thực-thực phẩm, và sản xuất
hàng tiêu dùng, …
- Trong vùng có một số nhà máy thuỷ điện như: Hàm Thuận-Đa Mi, A Vương,
Sông Hinh, Vĩnh Sơn
- Đã hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp
đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Hiện nay đang đầu tư xây dựng lên các khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế
Dung Quất, khu kinh tế Nhơn Hội…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm)
Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com
Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 7
Câu IV.a
(2 điểm)
Trình bày những điều kiện thuận lợi trong việc phát triển ngành thủy sản của nước ta.
* Điều kiện tự nhiên
- Trong đánh bắt nước ta có:
+ Bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 1 triệu km2
+ Trữ lượng hải sản lớn, số lượng loài đa dạng.
+ Nhiều ngư trường trọng điểm
- Trong nuôi trồng thủy sản:
+ Dọc bờ biển có nhiều đầm phá, nhiều bãi triều trước cửa sông lớn
+ Nhiều vùng, vịnh, các đảo ven bờ (Quảng Ninh, Khánh Hòa ..)
+ Trong đất liền có nhiều ao hồ, sông ngòi, kênh rạch,
* Điều kiện kinh tế-xã hội
- Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy
sản
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn cho phép mở rộng
phạm vi đánh bắt ra xa.
- Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản ngày càng phát triển. Thị trường thế
giới đang có nhu cầu lớn về các mặt hàng thủy sản.
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước về khuyến ngư: (cho vay vốn, hỗ
trợ kĩ thuật, bảo vệ môi trường biển ...)
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV.b
(2 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các đơn vị hành chính (tỉnh, thành phố), cơ cấu GDP thuộc vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
- Đơn vị hành chính của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP.HCM, Bà Rịa-
Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (Năm 2007) của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam:
+ Nông-lâm-ngư nghiệp: 9,5 %
+ Công nghiệp-xây dựng: 49,1 %
+ Dịch vụ: 41,4%
0,25
0,25
0,5
2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất vì:
- Tập trung đầy đủ các thế mạnh về: Vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế- xã hội
- Tiềm năng dầu khí lớn nhất nước.
- Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
- Coù TP.HCM laø trung taâm phaùt trieån raát naêng ñoäng
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật tương đối tốt, đồng bộ.
- Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển cao nhất.
0,5
0,25
0,25

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

De thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phuc
De thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phucDe thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phuc
De thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phuconthitot .com
 
Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016Linh Nguyễn
 
De thi thu mon dia lop 12
De thi thu mon dia lop 12De thi thu mon dia lop 12
De thi thu mon dia lop 12adminseo
 
Da diac ct_dh_k10
Da diac ct_dh_k10Da diac ct_dh_k10
Da diac ct_dh_k10ntquangbs
 
De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013
De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013
De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013dethinet
 
Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016Linh Nguyễn
 

Was ist angesagt? (10)

De thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phuc
De thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phucDe thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phuc
De thi-thu-quoc-gia-lan-2-nam-2015-mon-dia-ly-truong-thpt-da-phuc
 
De thi dia ly 9
De thi dia ly 9De thi dia ly 9
De thi dia ly 9
 
Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
 
De thi thu mon dia lop 12
De thi thu mon dia lop 12De thi thu mon dia lop 12
De thi thu mon dia lop 12
 
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của vù...
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của vù...Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của vù...
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của vù...
 
Da diac ct_dh_k10
Da diac ct_dh_k10Da diac ct_dh_k10
Da diac ct_dh_k10
 
đề thi đại hoc môn địa khối c năm 2013
đề thi đại hoc môn địa khối c năm 2013đề thi đại hoc môn địa khối c năm 2013
đề thi đại hoc môn địa khối c năm 2013
 
De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013
De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013
De thi dai hoc mon dia ly khoi c nam 2013
 
7 de da_mh_dia_li_k15
7 de da_mh_dia_li_k157 de da_mh_dia_li_k15
7 de da_mh_dia_li_k15
 
Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
Đáp án đề thi môn Địa lý THPT Quốc Gia năm 2016
 

Andere mochten auch

48 de luyen thi dai hoc
48 de luyen thi dai hoc48 de luyen thi dai hoc
48 de luyen thi dai hocDuy Duy
 
Media evaluation task
Media evaluation taskMedia evaluation task
Media evaluation taskjackmcgarry
 
đề Văn kj` 1 2011
đề Văn kj` 1 2011đề Văn kj` 1 2011
đề Văn kj` 1 2011Duy Duy
 
101kshs thptbinhson.info
101kshs thptbinhson.info101kshs thptbinhson.info
101kshs thptbinhson.infoDuy Duy
 
Phương pháp giải bài tập điện phân
Phương pháp giải bài tập điện phânPhương pháp giải bài tập điện phân
Phương pháp giải bài tập điện phânDuy Duy
 
Lylan1doc
Lylan1docLylan1doc
Lylan1docDuy Duy
 
Cacbohidrat
CacbohidratCacbohidrat
CacbohidratDuy Duy
 

Andere mochten auch (10)

48 de luyen thi dai hoc
48 de luyen thi dai hoc48 de luyen thi dai hoc
48 de luyen thi dai hoc
 
Media evaluation task
Media evaluation taskMedia evaluation task
Media evaluation task
 
đề Văn kj` 1 2011
đề Văn kj` 1 2011đề Văn kj` 1 2011
đề Văn kj` 1 2011
 
Quyche
QuycheQuyche
Quyche
 
101kshs thptbinhson.info
101kshs thptbinhson.info101kshs thptbinhson.info
101kshs thptbinhson.info
 
Phương pháp giải bài tập điện phân
Phương pháp giải bài tập điện phânPhương pháp giải bài tập điện phân
Phương pháp giải bài tập điện phân
 
A
AA
A
 
Lylan1doc
Lylan1docLylan1doc
Lylan1doc
 
Lylan1
Lylan1Lylan1
Lylan1
 
Cacbohidrat
CacbohidratCacbohidrat
Cacbohidrat
 

Mehr von Duy Duy

Bai tap a2 c2
Bai tap a2   c2Bai tap a2   c2
Bai tap a2 c2Duy Duy
 
Ngan hang a2 c2 ths. cao xuan phuong
Ngan hang a2 c2 ths. cao xuan phuongNgan hang a2 c2 ths. cao xuan phuong
Ngan hang a2 c2 ths. cao xuan phuongDuy Duy
 
Bt toan a2
Bt toan   a2Bt toan   a2
Bt toan a2Duy Duy
 
Bai tap a2 c2
Bai tap a2   c2Bai tap a2   c2
Bai tap a2 c2Duy Duy
 
Bt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanh
Bt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanhBt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanh
Bt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanhDuy Duy
 
Da hoa b
Da hoa bDa hoa b
Da hoa bDuy Duy
 
Da sinh b
Da sinh bDa sinh b
Da sinh bDuy Duy
 
Da toan b
Da toan bDa toan b
Da toan bDuy Duy
 
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787Duy Duy
 
Da hoaa ct_dh_12
Da hoaa ct_dh_12Da hoaa ct_dh_12
Da hoaa ct_dh_12Duy Duy
 
Da toan aa1
Da toan aa1Da toan aa1
Da toan aa1Duy Duy
 
Da ly aa1
Da ly aa1Da ly aa1
Da ly aa1Duy Duy
 
Da hoa a
Da hoa aDa hoa a
Da hoa aDuy Duy
 
Giaihhoathu1
Giaihhoathu1Giaihhoathu1
Giaihhoathu1Duy Duy
 
Giaidehoa1doc
Giaidehoa1docGiaidehoa1doc
Giaidehoa1docDuy Duy
 
Dethuhoa1
Dethuhoa1Dethuhoa1
Dethuhoa1Duy Duy
 
Dehoa28 4
Dehoa28 4Dehoa28 4
Dehoa28 4Duy Duy
 

Mehr von Duy Duy (20)

Bai tap a2 c2
Bai tap a2   c2Bai tap a2   c2
Bai tap a2 c2
 
Ngan hang a2 c2 ths. cao xuan phuong
Ngan hang a2 c2 ths. cao xuan phuongNgan hang a2 c2 ths. cao xuan phuong
Ngan hang a2 c2 ths. cao xuan phuong
 
Bt toan a2
Bt toan   a2Bt toan   a2
Bt toan a2
 
Bai tap a2 c2
Bai tap a2   c2Bai tap a2   c2
Bai tap a2 c2
 
Bt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanh
Bt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanhBt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanh
Bt toan cao cap tap 1 nguyen thuy thanh
 
Da hoa b
Da hoa bDa hoa b
Da hoa b
 
Da sinh b
Da sinh bDa sinh b
Da sinh b
 
Da toan b
Da toan bDa toan b
Da toan b
 
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
 
Da hoaa ct_dh_12
Da hoaa ct_dh_12Da hoaa ct_dh_12
Da hoaa ct_dh_12
 
Da toan aa1
Da toan aa1Da toan aa1
Da toan aa1
 
Da ly aa1
Da ly aa1Da ly aa1
Da ly aa1
 
Da hoa a
Da hoa aDa hoa a
Da hoa a
 
Hoalan2
Hoalan2Hoalan2
Hoalan2
 
Giaihhoathu1
Giaihhoathu1Giaihhoathu1
Giaihhoathu1
 
Giaidehoa1doc
Giaidehoa1docGiaidehoa1doc
Giaidehoa1doc
 
Dethuhoa1
Dethuhoa1Dethuhoa1
Dethuhoa1
 
Vatly
VatlyVatly
Vatly
 
Dehoa28 4
Dehoa28 4Dehoa28 4
Dehoa28 4
 
Dia1thu
Dia1thuDia1thu
Dia1thu
 

Dia1thu

  • 1. Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 1 Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn www.truongbinhson.com ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 12 Thời gian làm bài: 90 phút. ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. 2. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn của nước ta hiện nay? Nêu phương hướng giải quyết việc làm. Câu II ( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VN THỜI KỲ 2000-2007 Năm Số dự án Vốn đăng ký (triệu USD) 2000 391 2838,9 2001 555 3142,8 2002 808 2998,8 2003 791 3191,2 2004 811 4547,6 2005 970 6839,8 2006 987 12004,0 2007 1544 21347,8 a. Tính số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trung bìnhtại Việt Nam qua các năm b. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột-đường) thể hiện số dự án, vốn đăng ký thời kỳ 2000-2007 Câu III ( 3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý VNam và kiến thức đã học hãy trình bày tình hình sản xuất lương thực (lúa) ở nước ta từ năm 2000 đến nay II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (ôtô) và đường sắt ở nước ta. Câu IV. b 1. Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta tương đối đa dạng và đang có sự chuyển biến rõ rệt. Tại sao có sự chuyển biến đó ? Nêu phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. 2. Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo? ==========================Hết==========================
  • 2. Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 2 Đáp Án đề 1: Câu I (3 điểm) 1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. a. Ý nghĩa tự nhiên - Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Nước ta tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú. - Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền. - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. b. Ý nghĩa kinh tế văn hoá- xã hội quốc phòng - Về kinh tế, nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với nhiều cảng và sân bay quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các nước. - Về văn hoá xã hội, vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá xã hội và mối giao lưu lâu đời tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vơi các nước trong khu vực. - Về quốc phòng, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. a/ Hiện trạng việc làm:VL là 1 vấn đề XH lớn ở nước ta.Tình trạng thất nghiệp,thiếu VL là vấn đề gay gắt. Năm 2005 Cả nước Thành thị Nông thôn L Đ thiếu việc 8,1% 4,5% 9,3% L Đ thất nghiệp 2,1% 5,3% 1,1% *Nguyên nhân:(Nước ta lao động phần lớn trong ngành N-Lâm-Ngư, làm việc theo thời vụ nên tỉ lệ thiếu việc gấp 4 lần tỉ lệ thất nghiệp. Tình trạng thất nghiệp gay gắt ở khu vực thành thị do lao động tăng nhanh hơn khả năng tạo việc làm của nền kinh tế, trình độ lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của 1 số ngành công nghiệp, dịch vụ) *Mối quan hệ DS-LĐ-VL:DS đôngvà tăng nhanh(>1triệu ng/năm).nên nguồn LĐ đông và tăng nhanh,dẫn đến thất nghiệp và thiếu VL cao và tăng nhanh. b/Giải pháp (phân tích các biện pháp ) - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước. - Thực hiên tốt chính sách DS,sức khoẻ sinh sảnở các vùng,đặcbiệt là nthôn,thành phố lớn, Đbằng -Phát triển SX: +Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, dịch vụ. + Tăng cường hợp tác Qtế,mở rộng SX hàng hoá.Thu hút vốn đầu tư để tạo việc làm. +Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. + Tạo môi trường kinh tế thuận lợi để người lao động tự tạo việc làm. +Đẩy mạnh xuất khẩu lao động Câu II a. Tính Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Số vốn đầu tư TB của các dự án (triệu USD) 7,3 5,7 3,7 4,0 5,6 7,1 12,2 13,8 b) Vẽ (cột-đường) Câu III.
  • 3. Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 3 1. Trình bày sảnxuất lương thực (lúa) ở nước ta từ 2000 đếnnay. - Diện tích gieo trồng có xu hướng giảm từ 7.6 triệu ha(2000) xuống còn 7.3 triệu ha(2005) và 7.2 (2007) - Năng xuất lúa tăng nhanh 42tạ/ha(1980) lên 49 tạ/ha (2007) - Sản lượng lúa tăng mạnh từ 32.5 triệu tấn(2000) lên 35.8 triệu tấn(2005) và 35.9 (2007) - Đảm bảo đủ lương thực cho nhân dân, tham gia vào các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới 3 – 4 triệu tấn/ năm - Bình quân lương thực đầu người > 422kg/năm - Đồng bằng Sông Cửu Long là nguồn sản xuất lương thực lớn nhất chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản lượng của cả nước. (0,25đ) . Trong đó tỷ trọng diện tích trồng lúa so với diện tích diện tích trồng cây LT ở các tỉnh ĐBSCL đều trên 90% . - Đồng bằng Sông Hồng là vùng lớn thứ 2 về sản xuất lương thực nhưng là vùng có năng xuất lúa cao nhất nước . Câu IV. a Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (ôtô) và đường sắt ở nước ta. *Đường bộ (ôtô) - Mạng lưới đường bộ trong những năm gần đây đã được mở rộng và hiện đại hóa, về cơ bản đã phủ kín các vùng. - Hai trục đường bộ xuyên quốc gia là quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng). Quốc lộ 1 chạy suốt từ Lạng Sơn đến Cà Mau dài 2300 km, là tuyến đường xương sống của nước ta. * Đường sắt - Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km. Tuyến đường sắt Thống Nhất dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc- Nam. Các tuyến đường khác là: Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên… Mạng đường sắt xuyên Á đang được xây dựng, nâng cấp . Câu IV b (2 điểm) 1. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và đang có sự chuyển biến rõ rệt, có 3 nhóm (Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước ) với 29 ngành công nghiệp . - Trong cơ cấu các ngành CN hiện nay đang nổi lên một số ngành trọng điểm (kể tên) - Cơ cấu CN theo ngành đang có sự chuyển biến theo hướng giảm tỉ trọng CN khai thác, CN SX và phân phối điện, khí đối nước; tăng tỉ trọng CN chế biến * Nguyên nhân: Do kết quả của đường lối CNH và nhằn thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thi trường khu vực và TG. - Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước, thích ứng với nền kinh tế thế giới. Đẩy mạnh phát triển các ngành trọng điểm. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. 2. Phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo vì : - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển là không chia cắt được. Bởi vậy, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. - Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại có diện tích nhỏ nên nhạy cảm trước tác động của con người.
  • 4. Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 4 Đề số 2 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (3,0 điểm) 1. Hãy nêu những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 2. Tại sao khu vực đồng bằng lại là nơi hay xảy ra hiện tượng ngập lụt ? 3. V× sao viÖc lµm lµ vÊn ®Ò kinh tÕ - x· héi lín ë n-íc ta? Tr×nh bµy c¸c ph-¬ng h-íng gi¶i quyÕt viÖc lµm nh»m sö dông hîp lÝ lao ®éng ë n-íc ta. Câu II (2,0 điểm) Cho b¶ng sè liÖu: Sè d©n thµnh thÞ vµ tØ lÖ d©n thµnh thÞ trong d©n sè c¶ n-íc, giai ®o¹n 1990-2007. N¨m Sè d©n thµnh thÞ (triÖu ng-êi) TØ lÖ d©n thµnh thÞ trong tæng sè d©n c¶ n-íc (%) 1990 12,9 19,5 1995 14,9 20,8 2000 18,8 24,2 2005 22,3 26,9 2007 23,4 27,8 1. VÏ biÓu ®å kÕt hîp thÓ hiÖn sù thay ®æi sè d©n thµnh thÞ vµ tØ lÖ d©n thµnh thÞ trong d©n sè c¶ n-íc giai ®o¹n 1990-2007. 2. NhËn xÐt sù thay ®æi sè d©n thµnh thÞ vµ tØ lÖ d©n thµnh thÞ trong d©n sè c¶ n-íc ë giai ®o¹n 1990-2007. Câu III (3,0 điểm) 1. KÓ tªn c¸c tØnh thuéc T©y Nguyªn. Ph©n tÝch nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n vÒ mÆt tù nhiªn ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ cña vïng T©y Nguyªn. 2. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy: a) Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên khoáng sản nào để phát triển công nghiệp? b) Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN(2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Những năm gần đây ngành thủy sản nước ta là một trong những ngành trọng điểm của đất nước. Trình bày những điều kiện thuận lợi trong việc phát triển ngành thủy sản của nước ta. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy: 1. Kể tên các đơn vị hành chính (tỉnh, thành phố), cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 2. Tại sao vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất nước? …………Hết………….. Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do NXBGD ấn hành. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh dự thi:………………………..………………….. SBD:…………………….… Chữ ký của giám thị 1……………………………….Chữ ký giám thị 2:………………………......
  • 5. Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 5 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (3,0 điểm) 1. Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng (1,0 đ) - Thế mạnh: + Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp…Ngoài ra phát triển GTVT đường bộ, đường sông. - Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. 2. Đồng bằng là nơi hay xảy ra ngập lụt, vì: (1,0 đ) - Địa hình thấp. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa - ảnh hưởng của thuỷ triều. - Các nguyên nhân khác 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3.V× sao viÖc lµm lµ vÊn ®Ò kinh tÕ - x· héi lín ë n-íc ta ? Tr×nh bµy c¸c ph-¬ng h-íng gi¶i quyÕt viÖc lµm nh»m sö dông hîp lÝ lao ®éng ë n-íc ta. (1,0 đ) * V× sao viÖc lµm lµ vÊn ®Ò kt-xh lín ë n-íc ta ? - N-íc ta cã nguån lao ®éng dåi dµo, mçi n¨m l¹i t¨ng thªm h¬n 1 triÖu lao ®éng míi. Trong khi nÒn kinh tÕ ch-a ph¸t triÓn, mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng gần 1 triệu việc làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt. - Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%. * Hướng giải quyết: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động . - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. - Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK. - Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 0,25 0,25 0,5 Câu II (2,0 điểm) 1. Vẽ biểu đồ (1,50 điểm) Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ kết hợp (cột+đường): có hai trục tung, một trục thể hiện số dân(triệu người), một trục thể hiện tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%). Cột biểu hiện số dân thành thị, còn đường biểu hiện tỉ lệ dân thành thị trong tổng dân số cả nước. + Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện. - Tên biểu đồ - Chú giải (có thể ghi trực tiếp trên biểu đồ) - Vẽ biểu đồ kết hợp (vẽ đúng) + Nếu chỉ vẽ đúng biểu đồ hình cột (hoặc đường) thì cho 0,5 đ + Nếu thiếu một trong các yếu tố của biểu đồ kết hợp thì trừ mỗi yếu tố 0,25 điểm (như khoáng cách năm, đơn vị trên 2 trục tung, năm trên trục hoành) 0,25 0,25 1,0
  • 6. Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 6 2. Nhận xét (0,5 điểm) - Sè d©n thµnh thÞ cña n-íc ta t¨ng liªn tôc qua c¸c n¨m (dc) - TØ lÖ d©n thµnh thÞ cña n-íc ta còng t¨ng liªn tôc qua c¸c n¨m (dc) => MÆc dï sè d©n thµnh thÞ vµ tØ lÖ d©n thµnh thÞ t¨ng, nh-ng vÉn cßn chËm. Vµ tØ lÖ nµy cßn thÊp so víi c¸c n-íc trong KV vµ trªn TG. 0,25 0,25 Câu III (3,0 điểm) 1. KÓ tªn c¸c tØnh thuéc T©y Nguyªn. Ph©n tÝch nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n vÒ mÆt tù nhiªn ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ cña vïng T©y Nguyªn. (1,50 điểm) * C¸c tØnh thuéc T©y Nguyªn: Kon Tum, Gia Lai, §¾c L¾c, §¾c N«ng, L©m §ång. * Ph©n tÝch nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n vÒ mÆt tù nhiªn ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ cña vïng T©y Nguyªn. -Là vùng duy nhất không giáp biển, nằm sát Duyên hải NTB, lại giáp Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia nên vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng & XD KT. Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn nuôi gia súc lớn. -Là nơi có nhiều đất đỏ badan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. -Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Ph©n ho¸ theo ®é cao có thể trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt. -Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrêpôk…phát triển thuỷ điện. -Diện tích rừng & trữ lượng gỗ đứng đầu cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, chim, thú quý. -Có nhiều tiềm năng về du lịch. -Khoáng sản giàu bô xít, trữ lượng hàng tỷ tấn. * Khó khăn: -Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thuỷ lợi vừa khó khăn vừa tốn kém. Mùa mưa gây xói mòn, rửa trôi đất. -Nghèo khoáng sản hạn chế phát triển công nghiệp 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy: (1,5 điểm) a) Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên khoáng sản nào để phát triển công nghiệp. - Vật liệu xây dựng, đặc biệt là cát thuỷ tinh (Khánh Hoà); vàng (Bồng Miêu – Quảng Nam); dầu khí (thềm lục địa cực Nam Trung Bộ) - Các khoáng sản khác … b) Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Công nghiệp chủ yếu là: cơ khí, chế biến lương thực-thực phẩm, và sản xuất hàng tiêu dùng, … - Trong vùng có một số nhà máy thuỷ điện như: Hàm Thuận-Đa Mi, A Vương, Sông Hinh, Vĩnh Sơn - Đã hình thành một chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết. - Hiện nay đang đầu tư xây dựng lên các khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất, khu kinh tế Nhơn Hội… 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm)
  • 7. Diễn đàn học sinh THPT Bình Sơn http://truongbinhson.com Đề thi thử học kỳ II môn Địa Lý 12 7 Câu IV.a (2 điểm) Trình bày những điều kiện thuận lợi trong việc phát triển ngành thủy sản của nước ta. * Điều kiện tự nhiên - Trong đánh bắt nước ta có: + Bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 1 triệu km2 + Trữ lượng hải sản lớn, số lượng loài đa dạng. + Nhiều ngư trường trọng điểm - Trong nuôi trồng thủy sản: + Dọc bờ biển có nhiều đầm phá, nhiều bãi triều trước cửa sông lớn + Nhiều vùng, vịnh, các đảo ven bờ (Quảng Ninh, Khánh Hòa ..) + Trong đất liền có nhiều ao hồ, sông ngòi, kênh rạch, * Điều kiện kinh tế-xã hội - Nhân dân ta có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản - Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn cho phép mở rộng phạm vi đánh bắt ra xa. - Các dịch vụ thuỷ sản và chế biến thuỷ sản ngày càng phát triển. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về các mặt hàng thủy sản. - Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước về khuyến ngư: (cho vay vốn, hỗ trợ kĩ thuật, bảo vệ môi trường biển ...) 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu IV.b (2 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy: 1. Kể tên các đơn vị hành chính (tỉnh, thành phố), cơ cấu GDP thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Đơn vị hành chính của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP.HCM, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (Năm 2007) của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: + Nông-lâm-ngư nghiệp: 9,5 % + Công nghiệp-xây dựng: 49,1 % + Dịch vụ: 41,4% 0,25 0,25 0,5 2. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất vì: - Tập trung đầy đủ các thế mạnh về: Vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế- xã hội - Tiềm năng dầu khí lớn nhất nước. - Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. - Coù TP.HCM laø trung taâm phaùt trieån raát naêng ñoäng - Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật tương đối tốt, đồng bộ. - Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển cao nhất. 0,5 0,25 0,25