Dương Thị Hà
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu
Sđt; 0973.887.643
Yahoo: duonghakt68
Mail: duonghakt68@gmail.com
website:baocaoketoan.com hoặc http://baocaothuctapketoan.blogspot.com
Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển DNV&N tại VP Bank
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
1. LỜI NÓI ĐẦU
Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu
trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh
doanh và quan trọng là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanh nghiêp phải
nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập
bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên
cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán
hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính
xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của công
tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã được học kết hợp với thực tế thu
nhận được từ công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Gia Đức, em đã chọn
đề tài ''Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh'' để nghiên cứu
và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Nội dung của đề tài được chia thành ba chương chính
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH MTV Gia Đức
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo cùng các chị trong phòng kế toán
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp này.
Sinh viên thực hiện
1
2. CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV GIA
ĐỨC
1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Gia Đức
11.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
Tên giao dịch : AN PHU CONSTRUCTION AND TRADE JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : ANPHU JSC
Địa chỉ: Số 53 – Tuệ Tĩnh – Khối Yên Hoà – Phường Hà Huy Tập – Thành
Phố Vinh – Tỉnh Hà Giangn
Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2703000106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Hà Giangn cấp ngày 20 tháng 07 năm 2001.
Mã số thuế : 2900548000
Điện thoại : 0383 524 524 Fax : 0383 522 358
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức, tiền thân là Công ty Cổ phần
Thương mại Xây lắp Xuất nhập khẩu Miền Trung được thành lập ngày 20
tháng 07 năm 2001 theo quyết định số: 2703000106 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư Tỉnh Hà Giangn cấp, do Ông Nguyễn Văn Hùng làm Chủ tịch Hội đồng
quản trị kiêm Giám đốc Công ty, trụ sở được đặt tại số 47 Nguyễn Văn Cừ -
Thành Phố Vinh – Hà Giangn.
Năm 2003 Hội đồng quản trị đã tổ chức họp và quyết định chuyển trụ sở
chính về số 53, đường Tuệ Tĩnh, khối Yên Hoà, Phường Hà Huy Tập, Thành
Phố Vinh, tỉnh Hà Giangn với khuôn viên rộng gần 3.000m2
. Trong xu thế
phát triển mạnh mẽ của thị trường đòi hỏi Công ty phải đa dạng hoá nghành
nghề kinh doanh, phải tìm được sản phẩm chủ lực cho riêng mình và là sản
phẩm chính thức đầu tiên mang thương hiệu của Công ty. Trước những thông
tin về thị trường thực phẩm, đồ uống nước giải khát, đặc biệt theo kết quả
khảo sát thị trường của nhóm tư vấn, Hội đồng quản trị Công ty đã có hướng
đi mới, tạo nên bước đột phá trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty đó là: quyết định đầu tư xây dựng : Phân xưởng sản xuất Nước và Đá tinh
khiết mang thương hiệu An Phú. Phân xưởng được khởi công xây dựng vào
2
3. ngày 02 tháng 04 năm 2004, chỉ trong 13 tháng Công ty đã hoàn thành xong
xây dựng cơ bản và lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống dây chuyền tiên tiến hiện đại
của Mỹ. Đến ngày 17 tháng 5 năm 2005 Phân xưởng chính thức di vào hoạt
động và cho ra sản phẩm đầu tiên, tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao
động tại địa phương.
Tuy mới thành lập chưa lâu nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty luôn tăng trưởng lợi nhụân năm nay cao hơn năm trước. Sau đây là
bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt đống sản xuất kinh
doanh của Công ty trong năm 2012, 2013
Đơn vị tính : Triệu
đồng
Chỉ tiêu 2012 2013
Tốc độ tăng
bình quân
(%)
Doanh thu 8.217 11.076 34,793
Lợi nhuận trước thuế 511 1.567 206,653
Lợi nhuận sau thuế 368 1.128 206,521
Tổng số lao động 70 80 14,285
Thu nhập bình quân CNV/
tháng
1,2 1,4 16,666
1.2 Chức năng, nhiệm vụ,nghành nghề kinh doanh
a. Chức năng:
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính
và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Công ty luôn phấn đấu
sản xuất đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu của người tiêu dùng, luôn lấy chữ
tín làm đầu. Công ty không ngừng năng cao chất lượng sản phẩm, tăng sự
cạnh tranh trên thị thị trường. Chức năng chủ yếu của Công ty là sản xuất
nước và đá tinh khiết, cung cấp các dịch vụ giải trí, kinh doanh nhà hàng,
khách sạn.
b. nhiệm vụ
- Tổ chức tốt công tác sản xuất sản phẩm phục vụ nhu cầu Nước và đá
tinh khiết của người tiêu dung
- Tổ chức tốt công tác phân phối, tiêu thụ sản phẩm
3
4. - Tổ chức tốt công tác bảo quản sản phẩm, hàng hoá, đảm bảo lưu thông
sản phẩm thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư
mở rộng sản xuất
- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước, tuân thủ chính sách quản
lý kinh tế Nhà nước
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động
c. ngành nghề kinh doanh
- Dịch vụ thể thao, giải trí; Sản xuất Nước, đá tinh khiết; Đại lý nhận
lệnh chứng khoán, Đại lý mua bán hàng hoá; Kinh doanh dịch vụ nhà hàng,
khách sạn, xây dựng công trình giao thông, dân dụng, dịch vụ vệ sinh công
nghiệp.
1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh , quy trình công nghệ
Kênh Phân phối được thể hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ KÊNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
4
Công ty TNHH MTV Gia Đức
KHÁCH HÀNG
TRỰC TIẾP ĐẠI LÝ
5. 1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
+ Phó Giám đốc:
Là người trung gian đại diện cho Ban Giám đốc điều hành hoạt động của
các phòng ban, các cơ sở sản xuất, dịch vụ của Công ty. Là cánh tay phải giúp
Giám đốc điều hành sản xuất, đôn đốc chỉ đạo tất cả các phòng ban, phân
xưởng sản xuất của Công ty.
+ Phòng Kinh doanh:
Là phòng có nhiệm vụ tìm đối tác kinh doanh, quảng cáo và giới thiệu
sản phẩm đến người tiêu dùng. Tìm hiểu thị trường, chuẩn bị nguồn hàng, lập
kế hoạch kinh doanh và trình các phương án kinh doanh theo từng giai đoạn,
từng phân khúc thị trường.
+ Phòng Kế toán tài vụ:
Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán dưới hình thức giá trị và hiện vật các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo ghi chép kịp thời và đầy đủ đúng chế độ
kế toán được Bộ Tài Chính ban hành. Đảm nhiệm hạch toán kế toán các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Báo cáo về tình hình sản xuất kinh
5
Giám đốc
Phòng điều
phối
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kế
toán
Phòng
kinh doanh
Phó Giám đốc
Công ty
Bar cafee vạn
tuế
Dịch vụ vệ
sinh công
nghiệp
Phân xưởng sx
nước và đá tinh
khiết An Phú
6. doanh của Công ty cho Ban Giám đốc và các cơ quan chức năng theo quy
định. Tham mưu cho Ban Giám đốc các chế độ chính sách mới của thuế để
kịp thời cập nhật và thực hiện.
+ Phòng tổ chức hành chính:
Trợ giúp cho Giám đốc trong công tác đối nội, đối ngoại của Công ty.
Có trách nhiệm tổ chức các cuộc họp, lưu trữ và ban hành các văn bản liên
quan tới Công ty. Chịu trách nhiệm về nhân sự của Công ty từ khâu tuyển
dụng đến việc sắp xếp lao động và công tác khen thưởng, kỷ luật.
+ Phòng điều phối:
Nhận đơn đặt hàng và điều tiết hàng hóa đi đến các khách hàng trực tiếp
và các đại lý bán lẻ của Công ty. Nắm bắt số lượng khách hàng đang cần sản
phẩm để từ đó phân phối nguồn hàng cho phù hợp đảm bảo sản phẩm được
cung ứng kịp thời cho các đại lý và người tiêu dùng.
+ Phân xưởng sản xuất Nước và đá tinh khiết:
Chuyên sản xuất các loại nước tinh khiết và đá tinh khiết phục vụ nhu
cầu tiêu dùng hàng ngày của mọi người dân, đảm bảo chất lượng và đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm cao.
1.5. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Gia
Đức
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, vì
toàn bộ các công việc kế toán đều được thực hiện tập trung tại phòng kế toán.
Phòng kế toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
công tác tài chính và công tác thống kê trong toàn Công ty. Phòng kế toán
Công ty có 6 người. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện ở sơ đồ
sau
6
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ
TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIÊN,
THANH TOÁN
KT TẬP HỢP CHI
PHÍ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN
PHẨM, KT THÀNH
PHẨM
KẾ TOÁN
TSCĐ
7. b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người giúp việc cho Giám đốc
có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức
kinh doanh của doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ cho từng phần hành theo
đúng chế độ kinh tế tài chính như: chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài
khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế..., đôn đốc kiểm tra các
phần việc của từng phần hành kế toán,giám sát và ký duyệt các chứng từ kinh
tế phát sinh, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các phần hành liên quan, lập báo
cáo tài chính và báo cáo một cách kịp thời cho Giám đốc và các cơ quan quản
lý cấp trên đúng chế độ chính sách kế toán.Tổ chức kiểm tra kế toán. Phân
tích các hoạt động kinh tế tài chính của Công ty nhằm đánh giá đúng tình
hình, kết quả, hiệu quả kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán : Cập nhật các chứng từ liên quan đến
tiền mặt và tiền ngân hàng, ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến
động của các tài khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Ghi chép kế toán
chi tiết và tổng hợp các khoản vốn bằng tiền, các khoản công nợ. Thực hiện
các công việc giao dịch với ngân hàng. Thực hiện các công việc do kế toán
trưởng giao nhiệm vụ.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và thành phẩm: Tổ
chức ghi kế toán chi tiết và ghi tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh liên
quan đến sản xuất sản phẩm trong kỳ và tính giá thành sản xuất của sản
phẩm, đánh giá giá trị sản phẩm dỡ dang cuối kỳ. Thống kê các chỉ tiêu liên
quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Ghi chép kế toán chi tiết và
tổng hợp thành phẩm tồn kho
Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ): Chi chép kế toán tổng hợp và chi tiết
TSCĐ, công cụ dụng cụ tồn kho.Tính khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ,
dụng cụ.Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ đang sử dụng, báo cáo tăng giảm
TSCĐ.
7
KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ THUẾ
THỦ QUỸ
8. Kế toán tiêu thụ và thuế : Ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các
khoản giảm trừ doanh thu , ghi chép phản ánh thuế ở khâu tiêu thụ, tính toán
và ghi chép kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp trị giá vốn hàng xuất bán.. Ghi
chép kế toán tổng hợp và chi tiết bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí bán hàng trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Lập các báo cáo về
doanh thu, chi phí. Ghi chép phản ánh, theo dõi các loại thuế phát sinh trong
kỳ. Ghi chép kế toán tổng hợp, chi tiết các loại thuế phát sinh. Hàng tháng
làm báo cáo thuế. Theo dõi tình hình nộp thuế.
Thủ quỹ : Theo dõi tình hình thu chi tiền và tiền mặt tồn quỹ, ghi vào sổ
quỹ
c. Giới thiệu chung về phần mềm kế toán
+ Công ty sử dụng kế toán máy vào công tác kế toán, phần mềm kế
toán Công ty đang áp dụng là phần mềm FAST ACCOUNTING của Công ty
Phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST.
Giao diện phần mêm FAST ACCOUNTING hình ảnh
Các phân hệ nghiệp vụ của phần mềm:
- Phân hệ hệ thống, Phân hệ kế toán tổng hợp, Phân hệ kế toán tiền mặt
và tiền gửi ngân; Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu, Phân hệ kế
toán mua hàng và công nợ phải trả, Kế toán hàng tồn kho, Phân hệ kế toán chi
phí và tính giá thành, Phân hệ kế toán Tài sản cố định,Phân hệ báo cáo thuế :
Báo cáo thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào
+ Quy trình áp dụng phần mềm được thể hiện theo sơ đồ sau:
8
9. Ghi chú :
Nhập số liệu hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra
In sổ sách, báo cáo vào cuối tháng, quý, năm
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi nào cần thiết, kế toán thực hiện
các bút toán phân bổ, kết chuyển và lập báo cáo tài chính. In các báo cáo khi
cần thiết.
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV GIA ĐỨC
2.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa:
Công ty chuyên sản xuất 4 loại sản phẩm chính là
- Đá sách
- Nước két 500ml
- Nước két 330ml
- Nước ket 1500ml
9
PHẦN MỀMCHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
CÙNG LOẠI
- SỔ KẾ TOÁN
- SỔ CHI TIẾT
- SỔ TỔNG HỢP
BÁO CÁO KẾ
TOÁN
10. 2.1.2 Phương thức tiêu thụ:
Do sản phẩm của Công ty mang tính đặc thù riêng, khách hàng tiêu thụ
rộng rãi nên Công ty sử dụng hai hình thức tiêu thụ đó là:
a. Tiêu thụ trực tiếp:
Khi khách hàng yêu cầu mua hàng tại phòng điều phối, nhân viên điều
phối sẽ ghi vào lệnh điều xe chuyển vào cho phòng kế toán viết hóa đơn
chuyển xuống cho thủ kho xuất hàng Công ty sẽ có xe chở hàng đến tận nơi
giao cho khách hàng.
b. Bán hàng thông qua đại lý:
Do sản phẩm của Công ty có tính đặc thù là sản phẩm được tiêu dùng
rộng rãi và có tính tan chảy nên đại lý đặt hàng cũng dựa trên yêu cầu của
khách hàng nên bán hàng thông qua đại lý cũng như bán cho khách hàng trực
tiếp. Đại lý bán hàng hưởng chênh lệch giá. Đây là phương thức tiêu thụ
nhằm giảm nhẹ cho kênh phân phối sản phẩm của Công ty, giúp cho sản
phẩm đến tận người tiêu dùng nhanh chóng hơn.
2.1.3 Phương thức thanh toán:
Công ty sửa dụng hai hình thức thanh toán trả ngay và thanh toán chậm.
Cứ hai ngày khách hàng cũng như đại lý thanh toán tiền hàng cho công ty một
lần. Vì mặt hàng của Công ty mang tính độc quyền nên khách hàng không
thanh toán đúng thời hạn Công ty sẽ không cung cấp hàng. Nên Công ty
không bị khách hàng chiếm dụng.
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh công ty.
2.2.1 Kế toán chi tiết bán hàng:
Ví dụ: Ngày 01 tháng 06 năm 2014 xuất kho bán cho Công ty CP du lịch
Dầu Khí Phương Đông số lượng:
- Đá sạch 2.300 kg giá bán chưa thuế 800đ/ kg, thuế GTGT 10%
- Nước bình 21 lít 20 bình, giá chưa thuế 20.000đ/bình, thuế GTGT 10%
- Nước đóng chai 500ml 20 két, giá chưa thuế 46.000đ/ két, thuế GTGT
10%
- Nước đóng chai 330ml 20 két, giá chưa thế 40.000đ/ két, thuế GTGT
10%.
10
11. Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
HÓA ĐƠN GB/14P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 00201
Liên 3: Nội bộ
Ngày 01 tháng 06 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
Địa chỉ : Số nhà 102, đường Minh Khai, tổ 8, P. Minh Khai, TP. Hà Giang
Số tài khoản:
Điện thoại : 0383 523 523 MST : 2900 548 000
Họ, tên người mua hàng : Phạm Thị Hiền
Đơn vị mua hàng : Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông
Địa chỉ : Số 2 - Trường Thi – Hà Giang
Số tài khoản
Hình thức thanh toán : TM MST: 2900 831 786
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3= 1x2
1 Đá sạch Kg 2.300 800 1.840.000
2 Nước bình 21 lít Bình 20 20.000 400.000
3 Nước két 500ml Két 20 46.000 920.000
4 Nước két 330ml Két 20 40.000 800.000
Cộng tiền hàng : 3.560.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 356.000
Tổng cộng tiền thanh toán 3.916.000
Số tiền viết bằng chữ: (Ba triệu, chín trăm mười sáu ngàn đồng )
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
11
12. Công ty TNHH MTV Gia Đức
Bộ phận: Kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 06 năm
2014
Số : 1/6
Mẫu số 02-VT
( Ban hàng theo
QĐ số
15/2006/QĐ-
BTC ngày
20/03/2006)
Nợ: 131
Có: 511
-Họ và tên người nhận hàng: Công ty CP DL DK Phương Đông
Địa chỉ ( bộ phận)
-Lý do xuất kho : Bán sản phẩm
-Xuất tại kho( ngăn lô): Công ty Địa chỉ: 53 Tuệ Tĩnh – Hà Giang
ST
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phảm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
SỐ LƯỢNG
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá sạch Kg 2.300 2.300 400 920.000
2 Nước bình 21 lít Bình 20 20 10.000 200.000
3 Nước két 500ml Két 20 20 40.000 800.000
4 Nước két 330ml Két 20 20 35.000 700.000
Cộng X X X X X 3.560.000
12
13. - Tổng số tiền ( Viêt bằng chữ): Ba triệu, năm trăm sáu mươi ngàn đồng ( giá
trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
- Số chứng từ kèm theo:......................................................................................
Ngày 01 tháng 06 năm 2014
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Kế toán
trưởng( Hoặc bộ
phận có nhu cầu
nhập)
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên )
Kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho cập nhật vào
phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu chọn hóa đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho cập nhật các thông tin liên quan và định khoản:
Nợ TK 131 3.916.000
Có TK 511 3.560.000
Có TK 333 356.000
Ví dụ: Ngày 02 tháng 06 năm 2014, Công ty CP Du lịch Dầu Khí Phương
Đông thanh toán tiền hàng ngày 01 tháng 06 năm 2014.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng cập nhật vào phân hệ kế toán
tiền mặt và tiền gửi cập nhật các thông tin và định khoản:
Nợ TK 111 3.916.000
Có TK 131 3.916.000
13
14. Công ty TNHH MTV Gia Đức
Số nhà 102, đường Minh Khai, tổ 8, P. Minh Khai, TP. Hà Giang
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Mẫu số: 01-TT
( Ban hàng theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006)
Số phiếu: 1/6
Nợ TK 111 :
3.916.000
Có TK 131 :
3.916.000
Họ và tên người nộp tiền : Phạm Thị Hiền
Địa chỉ : Công ty CP Du lịch Dầu Khí Phương Đông
Lý do nộp : Thanh toán tiền mua hàng
14
15. Số tiền : 3.916.000 đồng
Bằng chữ: ( Ba triệu, chín trăm mười sáu ngàn đồng )
Kèm theo :...............................Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Ba triệu chín trăm mười sáu ngàn
đồng
Ngày 02 tháng 06 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 220.226.000
Chứng từ
Diễn giải Tk đ/ư PS Nợ PS Có
Ngày Số
Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông ( KH0010)
Dư đầu 2.240.000
Tổng PS 87.560.000 86.240.000
Dư cuối 3.560.000
01/06 HD 00201 Bán hàng 511 3.560.000
15
16. 01/06 HD 00201 Bán hàng 333 356.000
02/06 PT 1/6 Thu tiền hàng 111 3.916.000
....... ................ ................................ .......... ................. ................
30/6 HD 00908 Bán hàng 511 2.728.000
30/6 HD 00908 Bán hàng 333 272.800
30/6 PT 1225/6 Thu tiền hàng 111 3.000.800
Công ty TNHH Phú Vinh ( KH 0011)
Dư đầu 0
Tổng PS 35.580.000 35.580.000
Dư cuối 0
....... ................ ................................ .......... ................. ................
26/06 PT 985/6 Thu tiền bán hàng 111 1.927.200
....... ................ ................................ .......... ................. ................
Tổng phát sinh nợ : 728.476.100
Tổng phát sinh có : 746.276.100
Số dư cuối kỳ : 202.426.000
30 Ngày tháng 06 năm 2014
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
16
17. Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 5111 – Doanh thu bán đá sạch
Tên sản phẩm : Đá tinh khiết
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Dư đầu : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 1.840.000
01/06 HD 00201 Công ty CP Xây dựng và CN Delta Bán hàng 131 510.000
........ ............... .........................................................
05/06 HD 71423 Khách Sạn Bưu điện Bán hàng 131 2.028.000
........ ............... .........................................................
15/06 HD 73560 Công ty TNHH Hoà An Bán hàng 131 1.680.000
........ ............... .........................................................
30/06 HD 78992 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 1.720.000
30/06 PKT
K/c doanh thu
5111→ 911
911 430.483.000
Tổng số phát sinh nợ: 430.483.000
Tổng số phát sinh có: 430.483.000
Số dư cuối kỳ : 0
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
17
18. Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 5112 – Doanh thu bán nước bình 21 lít
Tên sản phẩm : Nước bình 21 lít
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Dư đầu : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 400.000
01/06 HD 00201 Bệnh viện Nhi Hà Giangn Bán hàng 131 2.000.000
........ ............... .........................................................
10/06 HD 72499 Trường Cao đẳng y tế Hà Giangn Bán hàng 131 1.400.000
........ ............... .........................................................
15/06 HD 73580 Công ty CP TM và XL Miền Trung Bán hàng 131 600.000
........ ............... .........................................................
30/06 HD 78982 Công ty TNHH máy tính An Phú Bán hàng 131 400.000
30/06 PKT
K/c doanh thu
5112→ 911
911 119.200.000
Tổng số phát sinh nợ: 119.200.000
Tổng số phát sinh có: 119.200.000
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
18
20. Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho cập nhật vào phân hệ kế
toán hàng tồn kho chon phiếu nhập kho nhập thành phẩm vào kho ( chỉ nhập
phần số lượng ). Cuối tháng sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển, phân
bổ tính giá thành cho sản phẩm. Sau khi chọn chức năng chạy giá trung bình
phần mềm kế toán sẽ cập nhật đơn giá nhập vào các phiếu nhập kho thành
phẩm và cập nhật giá vốn của sản phẩm đã xuất bán.
Căn cứ vào hóa đơn Giá trị gia tăng số : 00201 ngày 01 tháng 06 năm
2014 và phiếu xuất kho số 1/6 ngày 01 tháng 06 năm 2014. Sau khi chạy giá
trung bình phần mềm kế toán sẽ thực hiện bút toán giá vốn là:
- Nợ TK 6321 920.000
Có TK 1551 920.000
- Nợ TK 6322 200.112
Có TK 1552 200.112
- Nợ TK 6323 400.800
Có TK 1553 400.800
- Nợ TK 6324 460.092
Có TK 155 460.092
20
21. Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 1551 - Thành phẩm đá tinh khiết
Tên sản phẩm : Đá tinh khiết
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 85.230.450
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/06 PN 01/6 Vương Văn Phòng Nhập kho thành phẩm 1541 19.208.040
01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 6321 920.000
01/06 HD 00202 Công ty CP Sara Bán hàng 6321 920.021
01/06 HD 00203 Công ty TNHH Minh Hồng Bán hàng 6321 200.040
......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................
10/06 HD 00507 Công ty TNHH Phú Vinh Bán hàng 6321 460.092
......... ................. .................................................................... ................................... ........ ................... ..................
30/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 6321 460.092
Tổng số phát sinh nợ: 220.520.432
Tổng số phát sinh có : 240.721.983
Số dư cuối kỳ : 65.028.899
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
21
22. Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 6321 - Giá vốn hàng bán đá tinh khiết
Tên sản phẩm : Đá tinh khiết
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 920.000
01/06 HD 00202 Công ty CP Sara Bán hàng 1551 920.021
01/06 HD 00203 Công ty TNHH Minh Hồng Bán hàng 1551 200.040
......... ................
.
.................................................................... ................................... ........ ................... ..................
10/06 HD 00507 Công ty TNHH Phú Vinh Bán hàng 1551 460.092
......... ................
.
.................................................................... ................................... ........ ................... ..................
30/06 HD 00915 Công ty TNHH Việt Hoa Bán hàng 1551 200.040
30/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 460.092
30/06 PKT K/c giá vốn 6321→ 911 240.721.983
Tổng số phát sinh nợ: 240.721.983
Tổng số phát sinh có : 240.721.983
Số dư cuối kỳ : 0
22
23. Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT Số lượng Tiền vốn Doanh thu
Chiết
khấu
Thuế GTGT Tổng tiền
1 DA Đá tinh khiết Kg 583.103,7
5
240.721.983 430.483.000 48.048 .300 528.531.300
2 NUOC021 Nước bình 21lít Bình 5.960 59.838.400 119.200.000 11.920.000 131.120.000
3 NUOC033 Nước két 330ml Két 827 16.639.240 33.080.000 3.308.000 36.388.000
4 NUOC005 Nước két 500ml Két 1.728 39.823.488 79.488.000 7.948.800 87.436.800
Tổng cộng 357.023.111 662.251.000 66.225.100 728.476.100
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
23
24. Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
24
25. 2.2.2. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh chi phí bán hàng mua
ngoài kế toán cập nhật vào các phân hệ kế toán liên quan theo bút toán:
Nợ TK 6417
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Ví dụ : Ngày 10 tháng 06 năm 2014, thanh toán cước dịch vụ viễn thông phục
vụ bán hàng 1.200.000 thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT cập nhật vào phân hệ kế toán tiền
mặt, tiền gửi, chọ phiếu chi tiền mặt cập nhật các thông tin và định khoản:
Nợ TK 6417 1.200.000
Nợ TK 133 120.000
Có TK 111 1.320.000
Phiếu chi Thanh toán cước Dịch vụ viễn thông ngày 10 tháng 6 năm 2014
25
Công ty TNHH MTV Gia Đ cứ
Bộ phận: Kế Toán
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: PC 2/6
Nợ: 1.320.000
Có: 1.320.000
Họ và tên người nhận tiền: Bưu điện Hà Giang
Địa chỉ: Số 2B - Đường Trường Thi - TP Hà Giang
Lý do chi: Thanh toán cước Dịch vụ viễn thông
Số tiền: 1.320.000 (viết bằng chữ): một triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng
Ngày 02 tháng06 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
27. Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 641 - Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
02/6 PC 1/6 Công ty CP VT và DV Petrolimex Nghệ Tĩnh Đổ dầu Diezen 111 500.000
10/6 PC 2/6 Bưu điện Hà Giang Thanh toán cước dịch
vụ viễn thông 111 1.200.000
......... ............ .................................................................... ................................... ........ ...................
30/06 PKT Trích Khấu hao TSCĐ 2141 12.247.849
30/6 PKT Phân bổ tiền lương 334 15.250.000
30/6 PKT Phân bổ BHXH 338 2.897.500
30/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 80.550.849
Tổng số phát sinh nợ: 80.550.849
Tổng số phát sinh có : 80.550.849
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
27
29. Ví dụ : Ngày 22 tháng 06 năm 2014, thanh toán tiền điện cho Cty điện lực I
phục vụ sản xuất 8.200.000 thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT cập nhật vào phân hệ kế toán tiền
mặt, tiền gửi, chọ phiếu chi tiền mặt cập nhật các thông tin và định khoản:
Nợ TK 642 8.200.000
Nợ TK 133 820.000
Có TK 111 9.020.000
Phiếu chi tiền điện của Công ty Thương mại xây lắp An Phú ngày 22
tháng 6 năm 2014
Công ty TNHH MTV Gia Đ cứ
Bộ phận: Kế Toán
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: PC 22/6
Nợ: 9.020.000
Có: 9.020.000
Họ và tên người nhận tiền: Bưu điện Hà Giang
Địa chỉ: Số 07 - Đường Lê Nin – Hà Giang
Lý do chi: Thanh toán tiền điện
Số tiền: 9.020.000 (viết bằng chữ): chín triệu không trăm hai mươi ngàn đồng
Ngày 22 tháng06 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
30. Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
10/6 PC 3/6 Bưu điện Hà Giang Thanh toán dịch vụ viễn thông 111 1.520.000
11/06 PC 5/6 XN in và phát hành biểu mẫu Hà Giang Mua văn phòng phẩm 111 432.000
12/6 PC 6/6 Công ty CP Nam Vinh Sữa chữa máy vi tính 111 170.000
......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................
22/6 PC 22/6 Công ty điện lực I Thanh toán tiền điện 111 8.920.000
......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................
30/06 PKT Trích Khấu hao TSCĐ 2141 14.520.442
30/6 PKT Phân bổ tiền lương 334 20.320.000
30/6 PKT Phân bổ BHXH 338 3.680.800
30/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 88.420.442
Tổng số phát sinh nợ: 88.420.442
Tổng số phát sinh có : 88.420.442
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
31. 2.2.3. Kế toán tổng hợp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/06/2014 đến ngày 30/06/2014
Số trang trước chuyển sang:
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đ/ư
PS Nợ PS Có
Ngày Số
01/06 HD 00201 Bán hàng 131 3.560.000
01/06 HD 00201 Bán hàng 511 3.560.000
01/06 HD 00201 Bán hàng 6321 920.000
01/06 HD 00201 Bán hàng 1551 920.000
01/06 HD 00201 Bán hàng 6322 200.112
01/06 HD 00201 Bán hàng 1552 200.112
01/06 HD 00201 Bán hàng 6323 400.800
01/06 HD 00201 Bán hàng 1553 400.800
01/06 HD 00201 Bán hàng 131 356.000
01/06 HD 00201 Bán hàng 333 356.000
02/06 PT 1/6 Thu tiền hàng 111 3.916.000
02/06 PT 1/6 Thu tiền hàng 131 3.916.000
02/06 PC 1/6 Đổ dầu Diezen 133 50.000
02/06 PC 1/6 Đổ dầu Diezen 111 50.000
....... ................ ................................ ......... ................. ................
05/06 PT 95/6 Thu nợ tháng trước 111 2.240.000
131 2.240.000
......... ................ ................................ ......... ................. ................
10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ
viễn thông
6417 1.200.000
10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ
viễn thông
111 1.200.000
10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ 133 120.000
32. viễn thông
10/06 PC 2/6 Thanh toán dịch vụ
viễn thông
111 120.000
11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 6417 450.000
11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 111 450.000
11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 133 45.000
11/6 PC 4/6 Đổ dầu Diezen 111 45.000
......... ................ ................................ ......... ................. ................
30/06 PKT Kết chuyển doanh thu 511 662.251.00
0
30/06 PKT Kết chuyển doanh thu 911 662.251.000
30/06 PKT Kết chuyển giá vốn 911 331.125.55
1
30/06 PKT Kết chuyển giá vốn 632 331.125.551
30/06 PKT Kết chuyển CP bán
hàng
911 80.550.849
30/06 PKT Kết chuyển CP bán
hàng
641 80.550.849
30/06 PKT Kết chuyển CP QLDN 911 88.420.442
30/06 PKT Kết chuyển CP QLDN 642 88.420.442
30/06 PKT Kết chuyển CP tài
chính
911 17.568.000
30/06 PKT Kết chuyển CP tài
chính
635 17.568.000
30/06 PKT Kết chuyển lãi 911 144.586.15
8
30/06 PKT Kết chuyển lãi 421 144.586.158
Cộng chuyển sang trang sau:
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP
BIỂU
34. Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản : 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư nợ đầu : 0
Tổng phát sinh nợ : 662.251.000
Tổng phát sinh có : 662.251.000
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
34
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 3.560.000
01/06 HD 00202 Công ty CP Xây dựng và CN Delta Bán hàng 131 1.600.000
........... ................. ....................................................................... ........................... ............ ................... ....................
05/06 HD 00340 Khách Sạn Bưu điện Bán hàng 131 2.028.000
........ ............... .........................................................
25/06 HD 00708 Công ty TNHH Hoà An Bán hàng 131 1.840.000
........ ............... .........................................................
30/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 131 1.680.000
30/06 PKT K/c doanh thu
511→ 911
911 662.251.000
35. ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản : 632 - Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 920.000
01/06 HD 00201 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1552 200.112
......... ................
.
.................................................................... ................................... ........ ................... ..................
10/06 HD 00507 Công ty TNHH Phú Vinh Bán hàng 1551 460.092
......... ................
.
.................................................................... ................................... ........ ................... ..................
30/06 HD 00915 Công ty TNHH Việt Hoa Bán hàng 1551 200.040
30/06 HD 00908 Công ty CP du lịch Dầu Khí Phương Đông Bán hàng 1551 460.092
30/06 PKT K/c giá vốn 632→ 911 357.023.111
Tổng số phát sinh nợ: 357.023.111
Tổng số phát sinh có : 357.023.111
Số dư cuối kỳ : 0
35
36. Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản : 641 - Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
02/6 PC 1/6 Công ty CP VT và DV Petrolimex Nghệ Tĩnh Đổ dầu Diezen 111 500.000
10/6 PC 2/6 Bưu điện Hà Giangn Thanh toán cước dịch
vụ viễn thông 111 1.200.000
11/6 PC 4/6 Công ty CP VT và DV Petrolimex Nghệ Tĩnh Đổ dầu Diezen 111 450.000
......... ............ .................................................................... ................................... ........ ...................
30/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 80.550.849
36
37. Tổng số phát sinh nợ: 80.550.849
Tổng số phát sinh có : 80.550.849
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản : 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
10/6 PC 3/6 Bưu điện Hà Giangn Thanh toán dịch vụ viễn thông 111 1.520.000
11/06 PC 5/6 XN in và phát hành biểu mẫu Hà
Giangn
Mua văn phòng phẩm 111 432.000
12/6 PC 6/6 Công ty CP Nam Vinh Sữa chữa máy vi tính 111 170.000
......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................
22/6 PC 22/6 Công ty điện lực I Thanh toán tiền điện 111 8.920.000
......... ............ ............................................................... ................................... ....... ...................
30/06 PKT Trích Khấu hao TSCĐ 2141 14.520.442
37
38. 30/6 PKT Phân bổ tiền lương 334 20.320.000
30/6 PKT Phân bổ BHXH 338 3.680.800
30/06 PKT K/c CP BH 641→ 911 88.420.442
Tổng số phát sinh nợ: 88.420.442
Tổng số phát sinh có : 88.420.442
Số dư cuối kỳ : 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/06/2014 đến 30/06/2014
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
38
39. 30/06 PKT Kết chuyển doanh thu 511 662.251.000
30/06 PKT Kết chuyển giá vốn 632 357.023.111
30/06 PKT Kết chuyển CP bán hàng 641 80.550.849
30/06 PKT Kết chuyển CP QLDN 642 88.420.442
30/06 PKT Kết chuyển lãi 421 118.688.598
Tổng phát sinh nợ : 662.251.000
Tổng phát sinh có : 662.251.000
Số dư cuối kỳ : 0
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
39
40. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV GIA ĐỨC
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty
3.1.1 Ưu điểm
Về cơ bản Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức đã chấp hành tốt
nguyên tắc, chế độ chính sách của bộ Tài Chính ban hành, chấp hành và hoàn
thành nghĩa vụ với Nhà Nước. Công tác kế toán nói chung và công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riện tại Công ty Công ty TNHH
MTV Gia Đức đã cung cấp được những thông tin cần thiết cho lãnh đạo Công
ty và các bộ phận quan tâm. Số liệu kế toán đã phản ánh đúng thực trạng hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các nhiệp vụ phát sịnh tại đơn vị được
cập nhật một cách đầy đủ, kịp thời theo dõi đối tượng sử dụng, đây là cơ sở
bảo đảm cho việc phát triển thị trường tiêu thụ, tăng cao lợi nhuận.
Hệ thống chứng từ kế toán đang được sử dụng tại Công ty ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính, Công ty đã sử dụng những chứng từ cần thiết, phù hợp với yêu cầu
quản lý. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hầu hết đều có sự phê duyệt và phản
ánh kịp thời trên hệ thống chứng từ kế toán.
Công ty sử dụng đầy đủ các tài khoản có liên quan đến công tác bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh. Việc tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
và luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ là hợp lý, phù hợp với khả
năng và trình độ của đội ngũ kế toán, phù hợp với quy mô của Công ty. Kế
toán chi tiết về bán hàng được thực hiện tốt, hàng bán và doanh thu bán hàng
được theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng, theo dõi chi tiết công nợ chi tiết
đến từng khách hàng. Giá vốn hàng bán được xác định chính xác. Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán rõ ràng, chi tiết, chính
xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ. Công nợ được thu hồi tốt, không bị
ứ đọng vốn, vòng quay vốn nhanh.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh còn có những hạn chế, tồn tại như sau: Việc hạch toán chi phí
bán hàng còn nhiều chỗ bất hợp lý, cần được hoàn thiện ví dụ như: tiền thăm
hỏi ốm đau, ma chay, cưới hỏi Trong việc xác định kết quả kinh doanh kế
toán chỉ mới hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh của toàn Công ty mà
40
41. chưa hạch toán được kết quả của từng sản phẩm. Doanh thu chủ yếu của
Công ty hiện nay là đá tinh khiết, các loại nước tiêu thụ còn kém, giá nước két
còn cao so với các sản phẩm cùng loại của các hãng khác. Các mẫu sổ chi tiết
và sổ tổng hợp không giống như.
QĐ15/2006/QĐ-BTC. Sổ chi tiết và sổ cái thiết kế giống nhau và ghi sổ
giống nhau. Công ty chưa có hình thức chiết khấu cho khách hàng lớn mua
hàng thường xuyên và mua số lượng lớn và tặng khuyến mãi cho khách hàng
Khách hàng nhiều, kênh phân phối chưa hoàn thiện nên việc giao hàng và
theo dõi công nợ còn cồng kềnh.
3.2. Ý kiến đề xuất
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh là yêu
cầu rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu và hiệu quả
kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công ty đi sâu vào tìm hiểu Công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh em xin có một số kiến nghị
và đóng góp như sau:
- Hạch toán chi phí bán hàng : Nên mở các tài khoản chi tiết chi phí dịch
vụ mua ngoài để hạch toán rõ ràng và chi tiết các loại chi phí để đưa ra các
biện pháp nhằm hạn chế các loại chi phí không cần thiết, có thể hạn chế. Tiền
thăm hỏi ốm đau, ma chay, cưới hỏi nên có quỹ Công đoàn và trích từ quỹ
công đoàn để hạch toán kết quả kinh doanh được chính xác hơn.
- Nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và
phát triển thì mọi hoạt động sản xuất đều phải tính toán được chi tiết, cụ thể
doanh thu và chi phí, giá cả để từ đó có những phương hướng, chiến lược phát
triển cụ thể cho từng loại sản phẩm. Do vậy, theo ý kiến chủ quan của tôi,
Công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết doanh thu, giá vốn, phân bổ chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp . Cuối tháng lập báo cáo kết quả bán hàng cho từng mặt hàng.
- Hạch toán khoản chiết khấu hàng bán và giảm trừ doanh thu: Trong nền
kinh tế thị trường bán hàng đã trở thành một nghệ thuật kinh doanh: bán hàng
như thế nào để thu hút khách hàng là một nhu cầu cấp bách đối với mỗi doanh
nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy Công ty nên có chiết khấu
đối với khách hàng thanh toán sớm và mua với số lượng lớn. Công ty sẽ hạch
toán như sau:
Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán
Có TK 111,112 Số tiền thực thu
Có TK 131 Tổng giá thanh toán
41
42. Đối với khoản chiết khấu thương mại khi khách hàng mua với số lượng
lớn Công ty sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán
Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 521
Nước uống tinh khiết các loại tiêu thụ còn kém nên Công ty nên đưa ra
các hình thức khuyến mãi để thu hút khách hàng
- Do áp dụng phần mềm kế toán nên mẫu sổ chi tiết tài khoản và sổ cái
tài khoản thiết kế giống nhau, do đó nên liên hệ với đơn vị cung cấp phần
mềm yêu cầu thiết kế lại mẫu sổ cái giống với mẫu sổ theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC để phân biệt giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Cần tăng cường hơn nữa vai trò công tác hạch toán quản lý sản xuất
kinh doanh, tăng cường vai trò công tác tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm
phục vụ cung cấp thông tin và làm cơ sở để ra quyết định quản lý kinh doanh
đúng đắn. Để phát huy vai trò chủ đạo không để thị trường đột biến thì công
tác tài chính kế toán phải vừa là công cụ thúc đẩy hoạt động kinh doanh vừa
phải là người giám sát và nâng cao tính hiệu quả kinh tế cân đối của kế hoạch
kinh doanh. Để làm tốt việc này thì kế toán phải tham gia từ khâu đầu đến
khâu cuối , làm chức năng tham mưu về giá vốn, giá bán chênh lệch, giúp
Giám đốc chỉ đạo kinh doanh chuyên sâu theo thế mạnh của từng sản phẩm,
chiếm lĩnh thị trường kinh doanh. Trên cơ sở thực hiện tốt việc tiết kiệm chi
phí lưu thông, hạch toán trung thực kết quả giám sát kế hoạch tài chính, tiêu
thụ, đồng thời tham gia vào các khâu nghiên cứu nhu cầu thị trường,quản lý
vốn có hiệu quả tránh những sơ hở không để các đơn vị khác chiếm dụng vốn.
Quá trình bán hàng của công ty cần phải được tính toán khoa học, cân
nhắc căn cứ vào tiềm lực sẵn có như vốn, mạng lưới tiêu thụ, đồng thời làm
tốt công tác Marketting trong kinh doanh, giá bán phải linh hoạt trong từng
thời điểm, có chính sách khuyến mại, thưởng hợp lý nhằm kích thích khách
hàng tiêu thụ sản phẩm thường xuyên cho công ty,có như vậy công ty mới có
một thị trường tiêu thụấmản phẩm một cách vững bền, lâu dài và sâu rộng
Nên tổ chức phân nhóm khách hàng, tổ chức lại kênh phân phối để việc giao
hàng và theo dõi công nợ thuận lợi hơn.
42
43. - Biện pháp trong thời gian tới Công ty cần đi sâu đánh giá, phân loại các
điểm bán hàng có lợi thế để xây dựng định mức khoán cho phù hợp. Tăng
cường công tác kế toán công nợ và thanh toán. Tăng cường kiểm soát nội bộ
thường xuyên để phát hiện sai sót trong hạch toán.Tổ chức đào tạo thêm cán
bộ để nâng cao trình độ của những người làm công tác kế toán, để thực sự là
công cụ quản lý hữu hiệu trong sản xuất kinh doanh của Công ty
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH MTV Gia Đức, bước đầu em đã
tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán cũng như phương pháp hạch toán của Công
ty. Có thể nói rằng những thành tựu mà Công ty đã đạt được là không nhỏ.
Công ty đã có chỗ đứng trên thị trường. Tuy nhiên, sự phát triển về quy mô
hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hoá ngày càng tăng, đòi hỏi phải
theo dõi chi tiết trong việc tổ chức công tác kế toán bán hàng của Công ty.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, việc tổ
chức hợp lý quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kết quả
kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất của mỗi
doanh nghiệp vì nó giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ
hàng hoá của mình, đảm bảo các chu kỳ kết quả tiêu thụ hàng hoá diễn ra đều
đặn, không bị ứ đọng vốn, sản xuất và tiêu thụ hàng hoá mang lại hiệu quả
cao cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động.
Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kết quả tiêu thụ hàng hoá trong
điều kiện cơ chế hiện nay, Công ty TNHH MTV Gia Đức cần phải tích cực
phát huy những thành tựu đã đạt được và hoàn thiện tổ chức công tác kế toán,
tổ chức hợp lý công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá.
Vì thời gian thực tập có hạn nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô giáo và các chị trong phòng kế toán.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
và các cán bộ phòng kế toán Công ty Công ty TNHH MTV Gia Đức đã giúp
em hoàn thành đề tài này.
43
44. Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC Trang
3.1.2 Nhược điểm...........................................................................................40
3.2. Ý kiến đề xuất........................................................................................41
KẾT LUẬN....................................................................................................43
44