1. BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ
NGHIỆP 2
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s: Bùi Văn Năng
Th.s: Nguyễn Thị Bích Hảo
Sv: Tổ 2 nhóm 1
2. NỘI DUNG
I.
II.
III.
Phân tích nước thải bằng phương pháp keo
tụ
Trạm quan trắc môi trường, 556 Nguyễn
Văn Cừ, Gia Lâm, Hà Nội
Công ty cổ phần mía đường Hòa Bình
HOASUCO
3. I. Phân tích nước thải bằng phương pháp keo tụ
.
1
2
3
• I. Giới thiệu chung về thí nghiệm
Ja- test.
• II. Tiến hành bố trí thí nghiệm
• III. Kết quả thí nghiệm.
4. I. Giới thiệu chung về thí nghiệm Ja- test
Trong kỹ thuật xử lý nước
thải, các hạt cặn trong nước có
nguồn gốc khác nhau và có kích
thước khác nhau.
Dùng biện pháp xử lý cơ học
như lắng lọc có thể loại bỏ được
các cặn có kích thước lớn hơn 104 mm, còn các hạt có kích thước
nhỏ hơn 10-4 mm không thể tự
lắng được mà luôn tồn tại ở trạng
thái lơ lửng.
Phương pháp xử lý dựa trên
quá trình keo tụ và tạo bông là
biện pháp xử lý hiệu quả các hạt
cặn lơ lửng trên.
5. 1. Mục đích
Xác định giá trị pH tối ưu của quá trình keo tụ tạo
bông
- Xác định liều lượng phèn tối ưu của quá trình
keo tụ tạo bông
Khử độ đục, độ màu của nước cấp
Khử độ đục, độ màu, COD, BOD5, SS của nước
thải
- Ngoài ra TN Jartest có thể cho biết thêm về tốc
độ kết cụm theo tốc độ khuấy (năng lượng
khuấy), đặc tính lắng của bông cặn…
6. 2. Cơ sở lý thuyết
- Xử lý bằng phương pháp keo tụ là cho vào
nước một loại hóa chất là chất keo tụ có thể đủ
làm cho các hạt rất nhỏ biến thành những hạt
lớn lắng xuống. Thông thường quá trình tạo
bông tạo ra 2 giai đoạn:
+ Bản thân CKT phát sinh thủy phân, quá trình
hình thành dung dịch keo và ngưng tụ
+ Trung hòa hấp phụ lọc các tạp chất trong nước
=> Kết quả của quá trình trên là hình thành
các hạt lớn lắng xuống
7. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình keo tụ tạo bông:
-
Trị số pH của nước
Độ kiềm
Lượng dùng chất keo tụ
Nhiệt độ nước
Tốc độ hỗn hợp của nước và chất keo tụ
Tạp chất trong nước
Môi chất tiếp xúc
Ảnh hưởng của liều lượng polyme (chất trợ keo tụ)
8. II. Tiến hành thí nghiệm
1. Thiết bị và hóa chất sử dụng:
Thiết bị:
- Thiết bị jartest sử dụng là một thiết bị gồm 4 cánh khuấy
quay cùng tốc độ. Nhờ hộp số tốc độ quay có thể điều
chỉnh từ 10 -240 vòng/phút. Cánh khuấy có dạng turbine
gồm 2 bảng phẳng nằm cùng một mặt phẳng đứng, được
đặt trong cốc thủy tinh dung tích 500ml có chia vạch
đựng cùng một loại nước thải
- Một máy pectro xác định độ đục, độ màu nước thải
- 3 pipet định lượng hóa chất phèn, xút, 3 ống hút cao su.
- Điện 220v sử dụng thiết bị
9. Hóa chất
- Hóa chất keo tụ PAC
o PAC (Poly Aluminium Chloride) là loại phèn
nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme).
o Công thức phân tử : [Al2(OH)nCl6-n]m.
o Thành phần hóa học cơ bản: polyaluminium chloride,
có thêm chất khử trùng gốc clorin
o Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và
được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế
cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước thải và nước
sinh hoạt.
o PAC là chất keo tụ dùng trong xử lý nước cấp và nước
thải.
10. Ưu điểm
Nhược điểm
Ưu, nhược điểm của PAC
- Sẽ làm cho độ pH không bị tụt thấp đột
ngột nên sẽ dễ điều chỉnh pH hơn trong
xử lý.
- So với Nhôm sulfate thì PAC không có
sulfate do đó sẽ giảm lượng SO4- đưa vào
trong nước thải (SO4- có tính độc đối với
vi sinh).
- Đồng thời hiệu quả lắng trong cao hơn
4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, không cần
hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các
thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục
khi dùng thiếu hoặc thừa phèn.
- Do nó có hiệu quả rất mạnh
ở liều lượng thấp nên việc cho
quá độ lượng PAC sẽ gây hiện
tượng Tái ổn định của hạt
keo.
- Lượng Cloride trong PAC sẽ
thúc đẩy quá trình ăn mòn, đặc
biệt là ở những nơi đóng cặn
bùn.
11. - Lấy mẫu nước:
•
•
•
•
•
•
Địa điểm lấy mẫu: Cầu quán Lát – khu Xuân Hà – thị trấn Xuân Mai – Chương Mỹ– Hà Nội
Thời gian lấy mẫu: 8h30 ngày 29/11/2013
Người lấy mẫu: Nguyễn Thế Hiếu, Vũ Hiệp.
Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu thủ công bằng can nhựa.
Thể tích mẫu nước: 5 lit
Điều kiện thời tiết: trời mưa nhẹ, không có nắng. Tuy nhiên không ảnh hưởng nhiều đến việc
lấy mẫu.
Trường ĐH
Lâm Nghiệp
Chợ
Xuân
Mai
Cầu quán lát
Đường đi hà đông
Đường đi Hòa Bình
12. 2. Các bước tiến hành
Bước 1 :
Chuẩn bị 8 cốc thủy tinh thể tích 500ml nước phân tích.
Bước 2:
Đo nhanh các thông số pH, TDS, độ đục, độ dẫn điện, độ muối
lần thứ nhất.
Bước 3 :
Pha dung dịch PAC : 0.5 g bột PAC hòa tan trong 100ml.
Dùng pipet lấy lần lượt các thể tích 0, 1, 2, 3, 5, 7, 10,15 ml
dung dịch đã pha vào cốc thủy tinh chứa nước cần xử lý.
Bước 4 :
Tiến hành khuấy đảo với tốc độ 140 vòng/phút trong 2phút. Sau
đó khuấy đảo với tốc độ 40 vòng/ phút trong 10 phút. Tiếp
theo để lắng .
Bước 5:
Đo các thông số pH, TDS, độ đục, độ dẫn điện, độ muối lần thứ
2.
13. 3. Kết quả phân tích độ đục được ghi vào bảng sau
Độ đục (NTU)
Hiệu suất
Thể tích
Nồng
dd
độ dd
PAC(ml
PAC
Mẫu
)
Trước
Sau
1
0
(mg/ml)
0
355.03
314.48
2
1
0.01
346.50
173.80
9’34’’
49.84
3
2
0.02
350.28
118.88
9’00’’
66.06
4
3
0.03
342.18
79.75
8’50’’
76.69
5
5
0.05
365.30
36.90
6’52’’
89.90
6
7
0.07
393.70
11.75
6’25’’
97.02
7
10
0.1
426.10
4.69
4’00’’
98.90
8
15
0.15
386.90
2.63
4’10’’
99.32
Thời gian lắng
( phút)
(%)
11.42
14. Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ có thể nhận thấy PAC có khả năng xử lý rất tốt
độ đục mẫu nước của Sông gần Cầu quán Lát. . Hiệu quả xử lý cao nhất
tại mẫu 8 với thể tích PAC là 15 ml nồng độ là 0.15 (mg/ml), tuy nhiên, đối
với nước sông khi xử lý hiệu suất đạt 97.02 % độ đục giảm còn 11.75
(NTU) là đạt hiệu quả vì vừa tiết kiệm hóa chất, công sức và thời gian. Vì
vậy chọn mức hiệu quả (tối ưu) nhất là ở mẫu 6 thể tích PAC là 7 (ml),
nồng độ là 0.07 mg/ml, hiệu suất đạt 97.02 % thời gian lắng là 6’25’’.
15. Kết quả pH, TDS, độ muối, độ dẫn diện thu được như sau:
Mẫu
Độ dẫn diện (µs)
pH
Trước xử
TDS (ppm)
Sau xử lý
Trước xử lý
Sau xử lý
Trước xử lý Sau xử lý
7.41
7.66
435
437
211
7.4
7.48
417
413
7.42
7.52
437
7.5
7.56
7.37
Độ muối (ppm s)
Trước xử lý
Sau xử lý
220
0.8
0.9
210
206
0.8
0.9
422
218
211
0.9
0.9
436
431
219
211
0.9
0.9
7.6
421
429
212
215
0.8
0.9
7.46
7.4
436
450
218
225
0.8
0.9
7.35
7.4
435
436
218
216
0.8
0.9
7.4
7.5
435
446
217
223
0.9
0.9
lý
1
2
3
4
5
6
7
8
16. Biểu đồ biểu thị sự thay đổi nồng độ pH.
pH
Trước xử lý
Sau xử lý
7.41
7.66
7.4
7.48
7.42
7.52
7.5
7.56
7.37
7.6
7.46
7.4
7.35
7.4
7.4
7.5
PAC cơ bản không làm thay đổi giá trị pH của
nước thải
17. Biểu đồ biểu thị sự thay đổi nồng độ của độ
dẫn điện.
Độ dẫn diện
Trước xử lý
Sau xử lý
435
437
417
413
437
422
436
431
421
429
436
450
435
436
435
446
Độ dẫn điện tăng lên (vì khi bổ sung
PAC vào nước thải tương đương với việc
tăng các ion)
18. Biểu đồ biểu thị sự thay đổi nồng độ của TDS
TDS
Trước xử lý
Sau xử lý
211
220
210
206
218
211
219
211
212
215
218
225
218
216
217
223
19. Biểu đồ biểu thị sự thay đổi nồng độ của
độ muối
Độ muối
Trước xử lý
Sau xử lý
0.8
0.9
0.8
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.8
0.9
0.8
0.9
0.8
0.9
0.9
0.9
Độ muối không thay đổi (có thay đổi thì
cũng rất ít).
20. Đánh giá thí nghiệm
Từ thí nghiệm nhóm nhận thấy:
- Hóa chất keo tụ PAC xử lí độ đục cho hiệu quả rất
cao.(99,32%)
- TDS, độ muối và độ dẫn điên trong mẫu phân tích
đều tăng khi cho PAC vào.
Thí nghiệm jartest chưa xử lý được độ muối, TDS
- PAC cơ bản không làm thay đổi giá trị Ph
Việc nhân rộng sử dụng PAC trong xử lí nước
cấp và nước thải là khả thi.
21. Nguyên nhân sai số
- Kết bông trước khi đưa vào thiết bị khuấy Jartest hay bông
vỡ khi đưa vào khuấy nhanh
- Máy đo pH có kết quả sai, pH trong dung dịch thay đổi do
có phản ứng xảy ra
- Sai số do dụng cụ TN
- Sai số trong quá trình khuấy trộn, thời gian lắng, cặn lắng
bị nổi.
- Mẫu được so màu còn có căn do quá trình lấy mẫu
- Sai số do người thực hiện bao gồm: sai số lấy mẫu, pha
hóa chất, đọc kết quả…
22. II. Trạm quan trắc môi trường, 556
Nguyễn Văn Cừ, Gia Lâm, Hà Nội
NỘI DUNG
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
2. CÁC THÔNG SỐ QUAN TRẮC CỦA TRẠM
3. .NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM QUAN TRẮC
4. ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
23. 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRẠM QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
Trung tâm Quan trắc môi
trường là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Tổng cục Môi
trường.
Là 1 trong 7 trạm quan trắc
trên cả nước. Các trạm có
liên kết chặt chẽ với mạng
lưới khí tượng thuỷ văn.
Trạm được đặt ngay cạnh
đường giao thông – đường
Nguyễn Văn Cừ, 556
Nguyễn Văn Cừ - Hà Nội
24. Chức năng:
+ Giúp Tổng cục trưởng tổ chức, thực hiện nhiệm vụ quan trắc
môi trường quốc gia.
+ Quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh
+ Xây dựng, tổng hợp và quản lý dữ liệu môi trường
+ Theo dõi và cung cấp chuỗi số liệu tức thời, liên tục về chất
lượng không khí xung quanh khu vực đặt trạm
+ Lập báo cáo quan trắc diễn biến chất lượng môi trường theo
thời gian, nhằm phục vụ cho công tác QLMT…
Nhiệm vụ:
+ Trạm cố định: quan trắc chất lượng môi trường không khí cạnh
đường giao thông, khu vực đường Nguyễn Văn Cừ
+ Trạm di động: quan trắc chất lượng môi trường không khí tại
nhiều địa điểm khác nhau (theo yêu cầu)
25. 2. CÁC THÔNG SỐ QUAN TRẮC CỦA TRẠM
Các thông số quan trắc bao gồm:
+ Thông số khí tượng: Tốc độ gió, hướng gió, nhiệt độ không khí
ngoài trời, độ ẩm, áp suất ...
+Khí: NO, NO2, NOX, SO2, CO, O3
+ Bụi: PM10, PM2.5, PM1
+BTEX:(benzen, toluene, ethylbenzene, Xylen), VOC…
Để đảm bảo số liệu chuẩn xác:
• Các máy đo thông số cứ 3 giây cho 1 số liệu và tổng hợp trong vòng 5
phút.
• Riêng các chất VOC và BTEX sau 15 phút mới cập nhật 1 lần và cho
số liệu một lần.
Số liệu được cập nhật hàng ngày trên trang web:
quantracmoitruong.gov.vn.
26. Bên trong trạm sẽ đặt các module phân tích và các thiết bị phụ trợ như là :
• Thiết bị phân tích khí : NOX SO2 CO, O3
• Thiết bị đo bụi TSP, PM10; PM 2.5; PM1;
• Hệ thống phân phối khí (manifold) tới từng thiết bị phân tích khí;
• Các thiết bị phục vụ hiệu chuẩn;
• Các thiết bị phụ trợ, thay thế;
• Các thiết bị, thiết bị an toàn;
• Hệ thống thu nhận, xử lý, lưu truyền số liệu;
• Bàn làm việc, máy tính, giá để tài liệu, thang và các thiết bị khác…
27. Các thiết bị quan trắc trong trạm tự động:
- Các thiết bị của trạm quan trắc môi trường không khí tự động được đặt
trong một nhà (cabin) đặc biệt bằng thép có điều hoà nhiệt độ để duy trì
điều kiện hoạt động của các thiết bị bên trong.
•
•
•
•
•
Bên cạnh các thiết bị đặt
trong trạm thì bên ngoài trạm
cũng bố trí một số thiết bị đo
và thiết bị phụ trợ như:
Thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm
không khí;
Thiết bị đo áp suất khí quyển;
Thiết bị đo tốc độ gió và
hướng gió;
Thiết bị đo bức xạ mặt trời;
Máy phát điện dự phòng;
Vị trí lấy mẫu được đặt trên nóc trạm quan trắc
29. 3. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM QUAN TRẮC
Trước khi vào mođule không khí ở môi trường xung quanh sẽ được
đi qua các bình chứa chất hấp phụ: silicagel hoặc than hoạt tính hoặc
Mix ( hỗn hợp 2 chất trên theo tỷ lệ thích hợp)--->Các chất khí sẽ
được hấp phụ hết---> quá trình phân tích các dữ liệu được xử lý,
chuyển đến bộ tự ghi Data Logger --->lưu vào máy tính.
Không
khí
Bộ lọc
Môđul
Data
Logger
Máy
tính
30. • Không khí được bơm hút
vào hệ thống thông qua 2
đường ống:
- Ống 1: Khí thu được sẽ đi
qua màng hút ẩm trước
khi đi vào các môdule
khí: NOx , SO2 , CO, O3,
BTEX, VOC.
- Ống 2: Khí thu được sẽ đi
vào môđule phân tích
hàm lượng bụi trong
không khí.
31. 4. ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm
Nhược điểm
Giám sát 1 cách tốt nhất
chất lượng không khí của khu
vực thành phố; đánh giá
nhanh các sự cố môi trường
có thể xảy ra và đưa ra cảnh
báo
Các số liệu luôn được quan
trắc và cập nhật liên tục, chính
xác. Kết quả ổn định trong 1
thời gian.
Thiết bị lấy mẫu và đo tự
động không cần sự can thiệp
của con người.
- Chỉ quan trắc được môi
trường ở một vị trí.
- Tốn kém kinh phí cho đầu
tư thiết bị, dụng cụ.
- Vấn đề hiệu chỉnh khá phức
tạp do đó các kĩ thuật viên cần
phải có tay nghề cao.
- Trạm chỉ mới giới hạn quan
trắc 5 thông số và chưa có hệ
thống đo tiếng ồn tự động
- Bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu
tố: khí tượng (gió, mưa…), vị
trí đặt trạm (cao, thấp) ,…
32. 5. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, GiỚI HẠN PHÁT HiỆN
• Modul phân tích khí NO –NO2-NONguyên lý: giảm áp suất quang hóa
(CLD), điều biến dòng khí ngang.
Thang đo: 0 - 10 ppm, lựa chọn 4 khoảng đo trên toàn thang đo
Giới hạn phát hiện nhỏ nhất (LDL): 0,5 ppb
• Modul phân tích khí SO2
Nguyên lý: Phát xạ huỳnh quang tử ngoại (UVF)
Thang đo: 0 - 10 ppm, lựa chọn 4 khoảng đo trên toàn thang đo
Giới hạn phát hiện nhỏ nhất (LDL): 0,5 ppb ở bước sóng 400 nm.
• Modul phân tích CO
Nguyên lý: Công nghệ hấp thụ quang phổ hồng ngoại không phân tán (NDIR);
điều biến dòng khí ngang
Thang đo: 0 - 100 ppm, lựa chọn 4 khoảng đo trên toàn thang đo
Giới hạn phát hiện nhỏ nhất (LDL): 0,02 ppm
• Modul phân tích O3
Nguyên lý: Phương pháp hấp thụ tử ngoại (NDUV); điều biến dòng khí ngang
Thang đo: 0 - 10 ppm, lựa chọn 4 khoảng đo trên toàn thang đo
Giới hạn phát hiện (LDL): 0,5ppb ở bước sóng 254 nm.
33. • Modul phân tích NO2: NO2: Qua bộ lọc nitor, các cencer cảm biến.
• Máy đo bụi PM10; PM2,5; PM1
Nguyên lý đo: Tán xạ ánh sáng (Orthogonal Light Scattering 90o)
Đặc điểm kỹ thuật: đo đồng thời, liên tục PM10; PM2,5; PM1
Khối lượng bụi từ: 0,1 tới trên 1500 µg/m3
Điểm ngưỡng của 31 kênh: 0,25 - 0,28 - 0,3 - 0,35 - 0,4 - 0,45 - 0,5 - 0,58 0,65 - 0,7 - 0,8 - 1 - 1,3 - 1,6 - 2,0 - 2,5 - 3 - 3,5 - 4 - 5 - 6,5 - 7,5 - 8,5 10 - 12,5 - 15 - 17,5 - 20 - 25 - 30 - 32 µm
Tốc độ dòng lấy mẫu: 72 lít /giờ, điều khiển được tốc độ.
• Modul phân tích khí VOC - BTEX (Benzen-Toluen-EthylbenzenXylen)
Dải đo: 0,032 - 32,5 µg/m3 hoặc 0 - 10 ppb
Giới hạn phát hiện nhỏ nhất LDL ≤ 0,0325 µg/m3 hoặc ≤ 0,01 ppb
Nguyên lý: Detector ion quang hóa PID, đèn 10,6 eV
• Module phân tích THC (Tổng Hidro cacbon, Metan (CH4), và
Hidrocacbon không phải metan (CH4))
Nguyên lý: Phương pháp ion hóa ngọn lửa (FID)
Giới hạn phát hiện nhỏ nhất (LDL): 0,022 ppmC
Dải đo: 0 – 100 ppmC, có thể lựa chọn 4 khoảng đo trong khoảng 0 100ppmC, trong khoảng 10 lần tỷ lệ dải đo
34. 6. QA/QC TRONG TRẠM QUAN TRẮC
QA
QC
Cung cấp đầy đủ các tài liệu QCVN,
TCVN về chất lượng các thông số môi
trường.
Cung cấp đủ các TCVN hướng dẫn việc
lấy mẫu và phân tích các thông số.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy, số liệu
sai số của máy.
Các sai số hoá chất chuẩn sử dụng.
Các thiết bị và dụng cụ thu, xử lý và phân
tích mẫu được cung cấp đầy đủ, chất
lượng đảm bảo.
Đội ngũ cán bộ được
Kiểm tra chất lượng bằng cách sử dụng
phương pháp thống kê, đưa ra các giới
hạn để so sánh đối chiếu kết quả, phải xác
định sai số chấp nhận được.
Hiệu chỉnh, hiệu chuẩn thiết bị, tiến hành
đo kiểm tra 2 lần:
Lần 1 đo tại điểm Zero: là điểm mà nồng
độ các chất khí nằm dưới điểm phát hiện
của mô đun.khi cho đi qua máy, kết quả
hiển thị là 0.
Lần 2 đo tại điểm Pan: Là điểm đo nồng
độ khí chuẩn. Chỉ có 2 thông số là SO2 và
O3 có hệ thống tự sinh khí, tạo ra chất
chuẩn xác định điểm chuẩn. Còn những
thông số còn lại có các bình chứa chất
chuẩn riêng.
35. 7. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG
1. QCVN 05:2009/BTNMT: quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
2. QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không
khí xung quanh.
3. TCVN 5973:2005 chất lượng không khí-tiêu
chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
36. III. Công ty cổ phần mía đường Hòa Bình HOASUCO
• 3.1. Quy trình sản xuất đường
• 3.2. Hệ thống xử lý nước tro nhà máy mía đường Hòa Bình
• 3.3. Hệ thống xử lý nước cấp nhà máy mía đường
HOASUCO
• 3.4. Hệ thống làm mát nước
• 3.5. Hệ thống lấy mẫu điểm quan trắc trong nhà máy
• 3.6. Phương pháp quan trắc
• 3.7. Hệ thống lấy mẫu ngoài nhà máy
• 3.8. Đánh giá chất lượng môi trường nhà máy
• 3.9. Các biện pháp giảm thiểu
• 3.10. Hệ thống ủ phân phức hợp tại nhà máy HOASUCO
37. 3.1. Quy trình sản xuất đường
Bãi chứa mía
Gia nhiệt 1
Ly tâm A
Hệ thống rao
băm 1,2,3
Máy ép 1,2,3,4
Bã
Lò hơi 1,2
Gia nhiệt 2
Lắng
Máy lọc
bùn
Bùn khô
Nước
Máy
phát
điện
Đốt
Xưởng động lực
Đường A
Tháp trung hòa
Tháp thuốc tẩy 1
Hệ thống
vắt kiệt
1,2,3
Nấu A
Sản xuất
phân vi
sinh
A
Kho
Nấu B
Ly tâm B
Đường B
Mật B
Nước trong
Gia nhiệt 3
Hệ thống bốc
hơi 1,2,3,4
Tháp thuốc tẩy 2
Nấu đường
Nấu C
Ly tâm C
Đường C
Mật C
Bán
Xưởng chế luyện đường
41. 3
3
1
2
4
Nước sạch
2 Lò
hơi
4
Tháp
trao
đổi ion
Tháp
trao
đổi ion
Nước sạch
2 máy bơm
Chú thích:
1. Bể lọc đứng
2. Bể lọc ngược
3. Hố thu nước
4. Van xả nước
Hệ
thống
khử
oxi
Bể
chứa
nước
sạch
Bể
lọc
Bể
lọc
43. 3.4. Hệ thống làm mát nước
3
9
10
2
Cống dẫn nước ra
4
5
Chú thích
bơm
1. Nước sau khi làm mát máy
2. Đường dẫn nước nóng vào bể
3. Hệ thống dàn phun làm mát nước
4. Đường dẫn nước mát ra bể
5. Bể chứa nước nóng từ lò hơi
7
6
1
8
1
Nước
từ ao
sinh
thái
1
6,7,8 .Bể chứa nước sau làm mát
9. Ao sục khí
10. Ao sinh học có lấy nước từ
thủy điện
Nước tiếp tục bơm
đi làm mát máy
Nước nóng
Nước lạnh
Nước tạo
chân không
44. 3.5. Hệ thống lấy mẫu điểm quan trắc trong nhà máy
• sơ đồ mặt bằng nhà máy mía đường.docx
Đối với hiện trạng như trên các thông số quan trắc bao gồm:
Đối với nước: to, pH, BOD, COD, DO, TSS.
Đối với không khí: bụi, tiếng ồn, SO2, CO2, CO, NOx.
Yêu cầu: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thiết bị, nhân lực, các tiêu
chuẩn, quy chuẩn liên quan để quan trắc môi trường trong nhà
máy.
Thời gian lấy mẫu: 8h sáng và 17h chiều
45. 3.6. Phương pháp quan trắc
• Theo QCVN
40:2011/BTNMT
– Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về
nước thải công
nghiệp.
Thông số
Áp dụng TCVN
PH
TCVN 6492-1999 (ISO
10523-1994)
to
Dùng máy đo nhanh
DO
TCVN 5499-1995
BOD
TCVN 6001-1995 (ISO 58151989)
COD
TCVN 6491-1999 (ISO 60601989) -
TSS
TCVN 6625-2000 (ISO
11923-1997)
46. 3.6. Phương pháp quan trắc
Thông số
TCVN
Quan trắc không khí
Bụi lơ lửng (TSP)
TCVN 5067: 1995
Bụi nhỏ hơn 10 µm
(PM10)
TCVN 5067: 1995
SO2
TCVN 7276: 2007 (ISO 10498:
2004)
NOx
TCVN 6138: 1996 (ISO 7996:
1985)
CO
TCVN 5972: 1995 (ISO 8186:
1989)
Tiếng ồn
Đo bằng máy đo nhanh
( áp dụng TCVN
7878:2008/BTNMT)
(Theo QCVN 05: 2009/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung
quanh)
47. 3.7. Hệ thống lấy mẫu ngoài nhà máy
• 1504036_514098885364552_178381726_n ảnh
ngoai nha may.jpg
3.8. Đánh giá chất lượng môi trường nhà máy mía đường
HOASUCO
3.8.1. Đánh giá chất lượng môi trường nền
Chất lượng môi trường nền tại nhà máy cũng bị ảnh hưởng nhưng
không nhiều do lượng chất thải rắn của nhà máy đã được dùng làm ủ
phân vi sinh, trước đây đã được dùng làm nấm. Vì vậy ảnh hưởng của
chất thải do hoạt động sản suất mía đường là không lớn. Bên cạnh đó,
gần công ty mía đường có nhiều công ty khác như công ty thực phẩm,
công ty cổ phần liên doanh nông lâm sản chính là nguyên nhân góp
phần làm ảnh hưởng tới môi trường khu vực.
48. 3.8.2. Đánh giá chất lượng môi trường xung quanh
3.8.2.1. Ảnh hưởng chất lượng môi
trường nước
Qua quá trình khảo sát nhóm tìm
thấy 2 mương thải từ nhà máy:
1 mương có nước màu vàng đục
có hơi bay lên ước chừng nhiệt độ
khoảng 400 C
1 mương có nước màu đen và lẫn
tro (vẫn đang có dòng chảy)
=> Cả 2 mương này đều gây ảnh
hưởng xấu tới chất lượng nước
của khu vực tiếp nhận (vì ảnh
hưởng dòng nước ngầm). Lượng
nước thải ra có nhiệt độ cao và
đen gây ảnh hưởng tới hệ hô hấp
và các loài sinh vật sống dưới
thủy vực.
49. 3.8.2.2. Đánh giá chất lượng môi trường không khí
• Ống khói cao khoảng 42 m, thổi theo hướng Tây- Nam trong bán
kính 1-2km bị ảnh hưởng bởi khói mang theo tàn tro. Lượng hơi
nước (khói) thoát ra không làm ảnh hưởng nhiều tới người dân, chủ
yếu người dân xung quanh bị ảnh hưởng bởi mùi do quá trình nấu
đường, do hoạt động sản xuất phân vi sinh gây ra. Có những khi mùi
nồng nặc đặc biệt là những ngày nấu đường trong thời gian dài
khiến người dân không thể chịu được
• Ngoài ra do hoạt động giao thông trên các tuyến đường vận chuyển
mía tạo ra lớp bụi nhiều, có thể tạo lớp dày trên lớp lá cây ven
đường.
• Hơi nước bốc lên trong nhà máy ảnh hưởng tới tầm nhìn của công
nhân. Mùi và hơi trong phân xưởng ủ phân cũng gây ảnh hưởng
không nhỏ tới sức khỏe công nhân. Ví dụ nhiều công nhân mắc bệnh
hô hấp và bị bệnh về thính giác do tiếng ồn tác động.
51. 3.9. Các biện pháp giảm thiểu
Để đảm bảo chất lượng môi trường cho nhà máy mía đường Hòa
Bình yêu cầu các cơ quan chức năng trong nhà máy đưa ra những
biện pháp hiệu quả nhằm hạn chế các tác động do hoạt động sản
xuất gây ra như là:
Có hệ thống xử lý mùi cho khu vực chuyên sản xuất nấu đường
cũng như hệ thống ủ phân
Tuy đã có hệ thống xử lý nước nhưng nước vẫn còn đen vì vậy
cần nâng cấp hệ thống xử lý nước, tránh nước thải vẫn còn đen
thải ra 2 mương ngoài nhà máy gây ảnh hưởng tới người dân
cũng như môi trường
Lượng nước bốc hơi làm giảm tầm nhìn của công nhân cần có hệ
thống làm bốc thoát hơi nước nhanh và đảm bảo
Đối với khu vực xung quanh để giảm lượng bụi do giao thông
hạn chế xe cộ, phương tiện chở mía liên tục trong thời gian dài
52. Đối với công nhân lao động trong nhà máy cần trang bị những
bảo hộ lao động để tránh ảnh hưởng bởi các hoạt động sản
xuất ví dụ: trong xưởng ủ phân cần đeo khẩu trang; trong khu
vực nấu đường tiếng ồn lớn cần có những thiết bị cách âm làm
giảm tiếng ồn, cũng như các bảo hộ lao động khác.
Hệ thống xử lý nước cấp nhà máy đã đang hoạt động nhưng
hiệu quả còn chưa khả thi như là: tháp trao đổi ion bao gồm
tháp li hợp và sau rửa nhưng khi khảo sát tháp sau rửa hiện
không hoạt động; yêu cầu cần nhanh chóng sửa chữa để đảm
bảo hiệu quả.
Nhà máy có sân phơi bùn nhưng hiện tại vân chưa đưa vào sử
dụng => không hợp lý
Các hệ thống xử lý nước, tro…đã đang hoạt động nhưng hầu
như không hiệu quả=> yêu cầu cần nâng cấp và bổ sung thêm
các thiết bị hiện đại và đảm bảo đạt hiệu quả cao.
53. 3.10. Hệ thống ủ phân phức hợp tại nhà máy HOASUCO
• 1. Thành phần nguyên liệu cho quá trình ủ
phân
• 2. Quy trình ủ phân vi sinh
• 3. Đặc điểm của quá trình ủ phân
• 4. Đánh giá chất lượng môi trường tại khu
vực ủ phân
• 5. Thành phần phân phức hợp hữu cơ – vi
sinh và thành phần phân đảo trộn
• 6. Công dụng- cách sử dụng- ưu, nhược
điểm.
54. 1. Thành phần nguyên liệu cho quá trình ủ
phân
Biểu đồ tỉ lệ nguyên liệu ủ phân
10
3 4
36
9
38
bã bùn
bã bùn và tro
đạm ure
lân nung chảy
kali
photpho
55. Bã bùn + tro +
than bùn
Máy
nghiền
thô
Đống ủ
Đống ủ
Máy nghiền
tinh
2. Quy
trình ủ
phân vi
sinh
Bán
Hạt to
Máy trộn
Máy sàng
Kho hàng
Máy cân,
đóng bao
56. 3. Đặc điểm của quá trình ủ phân
Quá trình này là quá trình ủ hiếu
khí (có đảo trộn)
Nguyên liệu than bùn trước khi
đem đi nghiền để ủ thì phải được
phơi khô (độ ẩm khoảng 25 –
30%).
Chi phí vật tư vào khoảng 120 130 triệu/1 nghìn tấn phân.
1 năm ủ tỷ trọng 4000 m3 tương
đương khoảng 3500 tấn phân
Nhiệt độ đống ủ cao khoảng 60 –
700C.
Chế phẩm sử dụng cho đống ủ:
men vi sinh giúp cho nguyên liệu ủ
phân hủy nhanh 0.15 kg men/m3
nguyên liệu tiết kiệm thời gian,
chi phí, sức lao động.
57. 4. Đánh giá chất lượng môi trường tại khu vực ủ phân
• Khu vực tiến hành ủ phân có diện tích khá hẹp nên
lượng phân nhiều phân bổ còn rải rác, chưa có hệ
thống. Các phương tiện đi lại nhiều làm lượng phân
chưa được ủ rơi vãi khắp đường => mất vệ sinh và
mỹ quan
• Lượng phân lớn gây ra mùi khó chịu, ngạt thở
• Hàm lượng bụi, hơi do phân gây ra ảnh hưởng tới tầm
nhìn của con người
=> Công nhân làm việc trong khu vực đã được trả thêm
tiền trợ cấp độc hại nhưng số tiền rất nhỏ và vẫn gây
ảnh hưởng lớn tới sức khỏe.
59. 5. Thành phần phân phức hợp hữu cơ – vi sinh và thành phần
phân đảo trộn
Thành phần
Tỷ lệ (%)
N2 tổng số
≥3
K2O
≥2
P2O5 hữu hiệu
≥2
Axit humic
Độ ẩm
Tổng các chất vi
lượng( Cu, Zn,
Mn,Bo, Mo…)
0,5 - 1
≤ 25
≥ 0,02
Thành phần đảo trộn : 5 tạ ủ + 50kg
lân + 50kg đạm + 15 kg kali
60. 6. Công dụng- cách sử dụng- ưu, nhược điểm.
Công dụng
• Cung cấp đầy đủ cân đối chất dinh
dưỡng cho cây trồng
• Làm tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm
• Tăng khả năng chịu hạn, chịu nóng của
cây trồng
• Hạn chế sự phá hoại của cây trồng
• Cải tạo đất đem lại hiệu quả lâu dài.
Cách sử dụng
• Dùng để bón lót (40%), bón thúc
(60%).
• Bón khi kết thúc đẻ nhánh, kéo
lóng
Ưu điểm
- Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có: bã bùn
(30- 75% ) và tro lò.
- Không cần sử dụng nước trong quá trình làm
phân.
Xử lý trực tiếp chất thải của quá trình sản
xuất, hạn chế chất thải ra môi trường.
- Tăng thêm thu nhập cho nhà máy.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người trồng mía.
- Tạo công ăn việc làm cho người dân khu vực
Nhược điểm
• Gây mùi khó chịu
• Gây mất mỹ quan
• Độc hại đối với người lao
động và người dân xung
quanh.