xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
tài liệu báo cáo thực tập
1. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 1 khoa kinh tế
Bảng chữ cỏI viết tắt
- Tài khoản: TK
- Kiểm kờ thường xuyờn: KKTX
- Kiểm kờ định kỳ: KKĐK
- Giỏ vốn hàng bỏn: GVHB
- Doanh thu: DT
- Hàng bỏn bị trả lại: HBBTT
- Tài sản cố định: TSCĐ
- Hàng hoỏ: HH
- Thuế giỏ trị gia tăng: Thuế GTGT
- Doanh nghiệp: DN
- Cụng Ty Trỏch nhiệm hữu hạn: Cụng Ty TNHH
- Dự phũng phải thu khú đũi: DPPTKĐ
- Xõy Dựng: XD
- Doanh NGhiệp Thương Mại: DNTM
- Chi Phớ Quản lý: CPQL
- Xõy lắp giao thụng: XLGT
- Đầu Tư và Xõy Dựng: DT và XD
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
2. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 2 khoa kinh tế
Lời núi đầu
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đó cú một sự chuyển đổi rất
mạnh mẽ, từ nền kinh tế tập trung, quan liờu bao cấp sang nền kinh tế thị trường
dưới sự quản lý vĩ mụ của Nhà nước, hội nhập cựng với cỏc nước khỏc trờn thế
giới. Điều này đũi hỏi nền tài chớnh quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cỏch
toàn diện nhằm tạo mụi trường kinh tế, hệ thống phỏp luật tài chớnh, cụ thể hoỏ
cỏc quan hệ và cỏc hoạt động trong nền kinh tế thị trường, do vậy để đỏp ứng và
thớch nghi được với sự chuyển đổi của nền kinh tế nước nhà đũi hỏi cỏc doanh
nghiệp cần phải cú sự đổi mới về cơ chế quản lý, về sản xuất và tiờu thụ sản
phẩm hàng hoỏ để tồn tại và phỏt triển.
Thật vậy, sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế đó khẳng định vai trũ
của thương mại núi chung và tiờu thụ hàng hoỏ núi riờng trong đời sống kinh tế
xó hội. Việc kinh doanh thương mại cũng như bất kỳ hoạt động nào khỏc của
cỏc doanh nghiệp đều nhằm một mục đớch cuối cựng là tạo ra được lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp đó coi việc tiờu thụ hàng
hoỏ đúng một vai trũ hết sức quan trọng và nú quyết định đến sự tồn tại hay phỏ
sản của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm mà khụng
tiờu thụ được sẽ dẫn tới khụng cú doanh thu, khụng thu lợi nhuận, sẽ dẫn tới
phỏ sản. Ngược lại, nếu sản phẩm sản xuất ra mà tiờu thụ hết thỡ khụng những
nú sẽ giỳp doanh nghiệp thu hồi vốn để tỏi sản xuất, tạo ra lợi nhuận mà cũn
giỳp cho cỏc doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển.
Nhận thức được đỳng đắn tầm quan trọng của việc tiờu thụ sản phẩm sẽ
giỳp cho cỏc doanh nghiệp cú bước đi đỳng, tồn tại và phỏt triển đồng thời giỳp
cho sự lưu thụng hàng hoỏ trong nền kinh tế thị trường.Vấn đề này đó được
cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN hết sức coi trọng và coi đú là vấn đề sống cũn
quyết định sự tồn tại và phỏt triển cuả Cụng ty. Xuất phỏt từ những vấn đề lý
luận và thực tiễn trờn đõy, em xin chọn đề tài "Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
3. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 3 khoa kinh tế
hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN làm nội
dung nghiờn cứu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyờn đề bao gồm 03 (ba) chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toỏn lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định
kết quả tiờu thụ trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng cụng tỏc lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết
quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn lưu chuyển
hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà
AN,
Trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty, em đó được sự giỳp đỡ, hướng dẫn
tận tỡnh của giỏo viờn bộ mụn cụ Nguyễn thị sức và sự chỉ bảo cặn kẽ của chị
Tạ Thu Trang và cỏc anh chị phũng kế toỏn của cụng ty . Em đó được làm
quen và tỡm hiểu cụng tỏc thực tế tại Cụng ty và hoàn thành chuyờn đề tốt
nghiệp Bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà
An.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
4. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 4 khoa kinh tế
Phần I: cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
I, Sự cần thiết của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại.
1. Khỏi niệm về bỏn hàng và kết quả kinh doanh.
1.1. Khỏi niệm về bỏn hàng.
Bỏn hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoỏ gắn với lợi ớch
hoặc rủi do cho khỏch hàng đồng thời được khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận
thanh toỏn.
Bỏn hàng là giai đoạn cuối cựng của quỏ trỡnh sản – kinh doanh, đõy là quỏ
trỡnh chuyển hoỏ vốn từ hỡnh thỏi vốn sản phẩm, hàng hoỏ sang hỡnh thỏi vốn
tiền tệ hặc vốn trong thanh toỏn.
1.2. Khỏi niệm về kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cựng về mặt tài chớnh của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Núi cỏch khỏc, kết quả kinh doanh là phần chờnh lệch giữa
doanh thu bỏn hàng,cỏc khoản giảm trừ doanh thu với trị giỏ vốn hàng bỏn, chi
phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Đõy là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp
quan trọng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Vai trũ, Nhiệm vụ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.
2.1. Vai trũ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả.
Mục tiờu của doanh nghiệp là tối đa húa lợi nhuận. Trong khi đú, thành
phẩm, hàng húa tiờu thụ được thỡ doanh nghiệp mới cú lợi nhuận. Vỡ thế cú thể
núi bỏn hàng cú quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh. Bỏn hàng tốt thể hiện uy
tớn sản phẩm của doanh nghiệp trờn thị trường, thể hiện sức cạnh tranh cũng như
khả năng đỏp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.
Kết thỳc quỏ trỡnh bỏn hàng là khộp kớn một vũng chu chuyển vốn. Nếu quỏ
trỡnh bỏn hàng thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vũng quay của vốn, nõng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
5. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 5 khoa kinh tế
cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa món nhu cầu ngày càng lớn của xó hội. Cũng
qua đú, doanh nghiệp thực hiện được giỏ trị lao động thặng dư ngoài việc bự đắp
những chi phớ bỏ ra để bỏn sản phẩm hàng húa. Đõy chớnh là nguồn để doanh
nghiệp nộp ngõn hàng Nhà Nước, lập cỏc qũy cần thiết và nõng cao đời sống cho
người lao động.
Bỏn hàng chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng húa đỏp ứng nhu cầu tiờu
dựng của khỏch hàng. Đối tượng phục vụ cú thể là cỏ nhõn hay đơn vị cú nhu cầu.
Cỏ nhõn người tiờu dựng chấp nhận mua sản phẩm hàng húa vỡ nú thỏa món nhu
cầu tất yếu. Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiờu dựng
thỡ sản phẩm sẽ hữu ớch, sự thỏa món của khỏch hàng với sản phẩm càng cao. Đối
với đơn vị tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thỡ sản phẩm đú trực tiếp phục vụ
quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh. Việc tiờu thụ kịp thời, nhanh chúng gúp
phần làm cho quỏ trỡnh sản xuất của đơn vị được liờn tục.
Như vậy, bỏn hàng là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp
núi chung và cỏc doanh nghiệp kinh doanh núi riờng. Trong cơ chế thị trừơng bỏn
hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm bỏn ra là nhõn tố quyết định lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nú thể hiện sức cạnh tranh trờn thị trường và là cơ sở
quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Những thụng tin từ kết quả hạch toỏn bỏn hàng là thụng tin rất cần thiết đối
với cỏc nhà quản trị trong việc tỡm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp
tựy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỡnh và tỡnh hỡnh tiờu thụ trờn
thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiờu thụ cho phự hợp. Việc thống kờ cỏc
khỏan doanh thu, chi phớ và kết quả kinh doanh chớnh xỏc, tỉ mỉ và khoa học sẽ
giỳp cỏc nhà quản trị doanh nghiệp cú được cỏc thụng tin chi tiết về tỡnh hỡnh tiờu
thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiờu dựng trờn thị trường khỏc
nhau. Từ đú, nhà quản trị cú thể tớnh được mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng
tiờu dựng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng như nhược điểm trong cụng tỏc bỏn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
6. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 6 khoa kinh tế
hàng của từng loại sản phẩm hàng húa. Trờn cơ sở đú, doanh nghiệp xỏc định được
kết quả kinh doanh, thực tế lói cũng như số thuế nộp ngõn sỏch Nhà Nước. Và cuối
cựng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng loại sản phẩm trong kỳ
hạch toỏn tới, tỡm ra biện phỏp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện cụng tỏc
bỏn sản phẩm, hàng hoỏ trong doanh nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.
* Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng
Trong nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần, cỏc đơn vị mua bỏn hàng hoỏ
trong nước phải bỏm sỏt thị trường, tiến hành hoạt động mua bỏn hàng hoỏ theo cơ
chế tự hạch toỏn kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, cỏc đơn vị phải thường
xuyờn tỡm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của dõn cư để cú tỏc động
tới phỏt triển sản xuất, nõng cao chất lượng hàng hoỏ.
Hàng hoỏ của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp nhiều thứ
hàng cho nờn yờu cầu quản lý chỳng về mặt kế toỏn khụng giống nhau. Vậy nhiệm
vụ chủ yếu của kế toỏn hàng hoỏ là:
- Phản ỏnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng
hoỏ, tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư hàng hoỏ. Tớnh giỏ thực tế mua vào của hàng hoỏ
đó thu mua và nhập kho, kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và
bỏn hàng nhằm thỳc đẩy nhanh tốc độ luõn chuyển hàng hoỏ.
- Tổ chức tốt kế toỏn chi tiết vật tư hàng hoỏ theo từng loại từng thứ theo
đỳng số lượng và chất lượng hàng hoỏ. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết với
hạch toỏn nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kờ hàng
hoỏ ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phự hợp số hiện cú thực tế với số ghi trong sổ
kế toỏn.
- Xỏc định đỳng đắn doanh thu bỏn hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bỏn
hàng, phản ỏnh kịp thời kết quả mua bỏn hàng hoỏ. Tham gia kiểm kờ và đỏnh giỏ
lại vật tư, hàng hoỏ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
7. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 7 khoa kinh tế
* Nhiệm vụ cụng tỏc kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.
Ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời đầy đủ khối lượng hàng húa bỏn ra,
số hàng đó giao cho cỏc cửa hàng tiờu thụ, số hàng gửi bỏn, chi phớ bỏn hàng, cỏc
khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn chi tiết bỏn hàng về số
lượng, chủng loại, giỏ trị.
Cung cấp thụng tin kịp thời tỡnh hỡnh tiờu thụ phục vụ cho việc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bỏo cỏo thường xuyờn kịp thời
tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.
Phản ỏnh kiểm tra phõn tớch tiến độ thực hiện kế hoạch tiờu thụ hàng húa , kế
hoạch lợi nhuận, và lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh.
3. Phương thức bỏn hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, tiờu thụ hàng hoỏ được thực hiện theo nhiều
phương thức khỏc nhau, theo đú hàng húa vận động đến tận tay người tiờu dựng.
Việc lựa chọn và ỏp dụng linh hoạt cỏc phương thức tiờu thụ đó gúp phần khụng
nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch tiờu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay cỏc doanh
nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiờu thụ sau:
3.1. Phương thức bỏn buụn.
Bỏn buụn được hiểu là hỡnh thức bỏn hàng cho người mua trung gian để họ
tiếp tục chuyển bỏn hoặc bỏn cho cỏc nhà sản xuất.
Phương thức này cú thuận lợi là cú thể giỳp cho doanh nghiệp thu hội vốn
nhanh, đẩy nhanh vũng quay của vốn do khối lượng hàng húa tiờu thụ lớn. Tuy
nhiờn, với phương thức này doanh nghiệp cũng cú thể gặp nguy cơ khủng hoảng
thừa trong tiờu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cỏch với người tiờu dựng cuối cựng
bởi người mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bờn mua thiếu thiện chớ,
chậm thanh toỏn. Theo phương thức này cú hai hỡnh thức bỏn buụn.
3.1.1 Bỏn buụn qua kho.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
8. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 8 khoa kinh tế
Bỏn buụn qua kho là hỡnh thức bỏn hàng mà bỏn được xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bỏn buụn qua kho bao gồm theo hỡnh thức giao hàng trực
tiếp hoặc bỏn buốn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng.
Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn
hàng trong đú doanh nghiệp xuất kho hàng húa giao trực tiếp cho đại diện của bờn
mua.
Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng: Là hỡnh thức bỏn hàng
trong đú doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đó ký kết xuất kho
hàng húa.
3.1.2. Bỏn buụn vận chuyển thẳng.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng là hỡnh thức bỏn mà doanh nghiệp thương mại
sau khi tiến hành mua hàng khụng đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bờn
mua. Thuộc hỡnh thức này bao gồm bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp và bỏn
buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn mà người mua cử
đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bỏn chỉ định theo húa đơn của người bỏn
đó nhận.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng: Là hỡnh thức bỏn
hàng mà bờn bỏn tự vận chuyển hàng từ cỏc điểm nhận hàng đến địa điểm của bờn
mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự cú hoặc thuờ ngoài.
3.2. Phương thức bỏn lẻ.
Bỏn lẻ được hiểu là phương thức bỏn hàng trực tiếp cho người tiờu dựng,
khụng thụng qua cỏc trung gian. Thuộc phương thức bỏn lẻ gồm cú cỏc hỡnh thức
sau:
Bỏn hàng thu tiền tập trung: Theo hỡnh thức này, quỏ trỡnh bỏn hàng được
tỏch thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
Bỏn hàng thu tiền trực tiếp: Theo hỡnh thức này, việc thu tiền và giao hàng
cho bờn mua khụng tỏch rời nhau. Nhõn viờn bỏn hàng trực tiếp thu tiền và giao
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
9. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 9 khoa kinh tế
hàng cho khỏch hàng. Hết ngày hoặc ca bỏn, nhõn viờn bỏn hàng cú nhiệm vụ nộp
tiền cho thủ quỹ và lập bỏo cỏo bỏn hàng sau khi đó kiểm kờ hàng tồn trờn quầy.
3.3. Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức này doanh nghiệp dựng sản phẩm hàng húa của mỡnh để
đổi lấy sản phẩm hàng húa của doanh nghiệp khỏc hay cũn gọi là phương thức
thanh toỏn bự trữ lẫn nhau. Khi đú ở doanh nghiệp vừa phỏt sinh nghiệp vụ bỏn
hàng vừa phỏt sinh nghiệp vụ mua hàng.
3.4. Phương thức bỏn hàng đại lý.
Là hỡnh thức bỏn hàng mà doanh nghiệp giao cho cỏc đơn vị hoặc cỏ nhõn
bỏn hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Hoa hồng đại lý được tớnh theo tỷ lệ phần trăm trờn giỏ bỏn chưa cú thuế
GTGT (đối với hàng húa chịu thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ) hoặc thanh
toỏn bao gồm cả GTGT (đối với hàng húa chịu thuế GTGT theo phương phỏp trực
tiếp hoặc khụng thuộc đối trượng chịu thuế GTGT) và được hạch toỏn vào chi phớ
bỏn hàng.
3.5. Phương thức bỏn hàng trả gúp.
Là hỡnh thức bỏn hàng mà người bỏn cấp tớn dụng cho người mua. Vỡ theo
hỡnh thức này, người mua khụng phải thanh toỏn toàn bộ tiền hàng một lần cho
DN mà khỏch hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Hàng húa bỏn trả gúp
vẫn được coi là tiờu thụ. DNTM bỏn hàng theo hỡnh thức này ngoài số tiền thu
theo giỏ bỏn thụng thường cũn thu thờm người mua một khoản lói do trả chậm.
3.6. Phương thức tiờu thụ nội bộ.
Là phương thức bỏn hàng cỏc đơn vị thành viờn trong cựng doanh nghiệp
với nhau giữa đơn vị bị chớnh với cỏc đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm,
hàng húa cho mục đớch biếu tặng, quảng cỏo hay để trả cụng cho người lao động
thay tiền lương.
3.7. Hỡnh thức bỏn hàng tự động:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
10. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 10 khoa kinh tế
Hỡnh thức này khụng cần nhõn viờn bỏn hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền
tiền của khỏch. Khỏch hàng tự động nhột thẻ tớn dụng của mỡnh vào mỏy bỏn
hàng và nhận hàng (Hỡnh thức này chưa phổ biến rộng rói ở nước ta nhưng ngành
xăng dầu cũng đó bắt đầu ỏp dụng bằng việc tạo ra một số cõy xăng bỏn hàng tự
động ở cỏc trung tõm thành phố lớn)
4. Cỏc phương thức và hỡnh thức thanh toỏn:
- Trong hoạt động kinh doanh thương mại, thường xuyờn diễn ra cỏc quan hệ
thanh toỏn, nhất là quan hệ thanh toỏn tiền hàng. Quỏ trỡnh thanh toỏn cú thể diễn
ra bằng nhiều phương thức khỏc nhau tựy theo trị giỏ lụ hàng, uy tớn của DN với
nhà cung ứng, khả năng tài chớnh của DN v.v… Tựy theo từng điều kiện, từng đối
tượng mà DN lựa chọn phương thức thanh toỏn cho phự hợp với quy mụ, đặc điểm
sản xuất kinh doanh của DN mỡnh.
4.1 Phương thức thanh toỏn.
Cú hai phương thức thanh toỏn được sử dụng phổ biến:
+ Phương thức thanh toỏn nhanh: Là phương thức thanh toỏn mà quyền sở
hữu về tiền tệ được chuyển từ người mua sang người bỏn ngay sau khi quyền sở
hữu hàng húa được chuyển giao ở phương thức này, sự vận động của hàng húa gắn
liền với sự vận động của tiền tệ. Hỡnh thức thanh toỏn cú thể trực tiếp hoặc giỏn
tiếp qua Ngõn hàng như bằng tiền mặt, ngõn phiếu, sộc, hoặc bằng hàng húa nếu
bỏn hàng theo phương thức đổi hàng.
+ Phương thức thanh toỏn trả chậm: Là phương thức thanh toỏn mà việc
thanh toỏn tiền hàng diễn ra sau khi DN chuyển quyền sở hữu hàng húa cho người
mua một khoảng thời gian nhất định. Thực chất là DNTM đó cấp tớn dụng cho
người mua, người mua phải ký nhận nợ, chấp nhận thanh toỏn với DN. DN bỏn
hàng cần phải theo dừi chi tiết cụng nợ phải thu theo từng khỏch hàng và ghi rừ
theo từng lần thanh toỏn. Hết thời hạn tớn dụng, theo thỏa thuận, bờn mua cú nghĩa
vụ phải thanh toỏn hết số tiền hàng cho bờn bỏn. Theo phương thức này, quỏ trỡnh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
11. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 11 khoa kinh tế
vận động của hàng húa và tiền tệ cú sự tỏch biệt về thời gian, khụng gian. Phương
thức thanh toỏn chậm trả được thể hiện dưới cỏc hỡnh thức: Tiền mặt, ngõn phiếu,
sộc … Phương thức này thường ỏp dụng đối với những đơn vị cú mối quan hệ mua
bỏn thường xuyờn, tớn nhiệm lẫn nhau.
4.2.Cỏc hỡnh thức thanh toỏn.
4.2.1.Hỡnh thức thanh toỏn trực tiếp.
Bao gồm hai hỡnh thức sau:
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng tiền mặt: Là hỡnh thức thanh toỏn mà sau khi
bờn bỏn giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua sẽ xuất tiền, để trả trực tiếp cho
người bỏn theo giỏ cả mà hai bờn đó thỏa thuận. Hỡnh thức thanh toỏn này cú ưu
điểm là giỳp cho bờn bỏn cú khả năng thu tiền nhanh, trỏnh được rủi ro trong thanh
toỏn nhưng hỡnh thức này chỉ ỏp dụng trong trường hợp hàng húa bỏn ra cú giỏ trị
khụng lớn.
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng hàng húa: Theo hỡnh thức này, khi bờn bỏn
chuyển giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua cũng xuất một lụ hàng cú giỏ trị
tương ứng với giỏ trị lụ hàng đó nhận được từ bờn bỏn để giao cho bờn bỏn. ở đõy,
người bỏn hàng đồng thời là người mua, mục đớch bỏn hàng trong trường hợp này
khụng phải là thu tiền mà là muốn mua một mặt hàng khỏc để đỏp ứng một nhu
cầu nào đú. Với hỡnh thức thanh toỏn bằng cỏch trao đổi hàng, người ta vẫn cú thể
sử dụng tiền để thanh toỏn một phần bị thiếu hụt.
4.2.2. Hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng
Là hỡnh thức thanh toỏn qua trung gian thanh toỏn (Ngõn hàng). Theo đú,
bờn mua sẽ nhờ Ngõn hàng của mỡnh trớch một số tiền nhất định từ tài khoản của
mỡnh để thanh toỏn cho bờn bỏn. Hiện nay, hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng
được sử dụng khỏ phổ biến, đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu. Thanh toỏn qua Ngõn hàng giỳp DN giảm thiểu rủi ro trong thanh toỏn, làm
cho quỏ trỡnh thanh toỏn trở nờn đơn giản và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
12. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 12 khoa kinh tế
toỏn bằng tiền mặt. Tuy nhiờn, hỡnh thức thanh toỏn này cú hạn chế là thủ tục
thanh toỏn phức tạp, khú ỏp dụng phổ biến trong dõn cư và cú thể xảy ra tỡnh
trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tựy theo từng trường hợp cụ thể mà DN cú thể lựa
chọn một trong những hỡnh thức thanh toỏn sau:
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng sộc: Theo hỡnh thức này, người chủ tài khoản
phỏt hành sộc cho người cung cấp hàng húa, dịch vụ; yờu cầu Ngõn hàng trớch
một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi thanh toỏn của mỡnh để trả tiền hàng
húa, dịch vụ cho người cầm Sộc.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi: Là hỡnh thức thanh toỏn mà
theo đú tổ chức hoặc cỏ nhõn ủy thỏc cho Ngõn hàng phục vụ mỡnh bằng một giấy
ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm chi) trớch một số tiền nhất định trờn tài khoản của mỡnh
để thanh toỏn cho người cung cấp hàng húa, dịch vụ.
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm thu: Là hỡnh thức thanh toỏn mà
theo đú người bỏn sau khi hoàn thành việc cung ứng hàng húa, dịch vụ cho người
mua thỡ ủy thỏc cho Ngõn hàng bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm thu) để
thu hộ tiền hàng từ người mua.
Thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu là hỡnh thức thanh toỏn đơn
giản, thời gian thanh toỏn nhanh nhưng thường chỉ ỏp dụng đối với cỏc đơn vị cú
sự tớn nhiệm lẫn nhau, cú quan hệ làm ăn thường xuyờn với nhau hoặc dưới hỡnh
thức kinh doanh Cụng ty mẹ – Cụng ty con.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thư tớn dụng: Là hỡnh thức thanh toỏn trong
đú bờn mua yờu cầu Ngõn hàng mở thư tớn dụng tiến hành trả tiền hàng húa, dịch
vụ cho người bỏn nếu người bỏn xuất trỡnh cho Ngõn hàng đầy đủ cỏc húa đơn,
chứng từ hợp lệ trong thời gian quy định. Hỡnh thức thanh toỏn này tuy phức tạp
về mặt thủ tục nhưng cú ưu điểm là đảm bảo quyền lợi cho cả hai bờn: An toàn
hàng húa cho người bỏn và tiền vốn cho người mua. Đõy là hỡnh thức thanh toỏn
được ỏp dụng phổ biến trong kinh doanh xuất nhập khẩu, trong trường hợp bờn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
13. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 13 khoa kinh tế
mua và bờn bỏn khụng cú quan hệ thường xuyờn hoặc chưa cú quan hệ tớn nhiệm
lẫn nhau.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thẻ thanh toỏn: Thẻ thanh toỏn là phương tiện
thanh toỏn do Ngõn hàng phỏt hành cho cỏc đơn vị, tổ chức kinh tế, cỏ nhõn cú
nhu cầu sử dụng để rỳt tiền mặt hoặc thanh toỏn tiền hàng húa, dịch vụ tại thời
điểm chấp nhận thanh toỏn thẻ. Thẻ thanh toỏn cú ưu điểm là cú thể thanh toỏn ở
nhiều nơi mà khụng cần phải qua Ngõn hàng, việc thanh toỏn được thực hiện qua
cỏc mỏy đặc biệt kết nối mạng trực tiếp với trung tõm xử lý thẻ.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng hối phiếu: Là hỡnh thức thanh toỏn mà trong
đú, người bỏn sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, cung ứng dịch vụ cho người
mua sẽ tiến hành ủy thỏc cho Ngõn hàng của mỡnh thu hộ số tiền ở người mua
trờn cơ sở hối phiếu do người bỏn lập ra.
4.3. Giỏ bỏn hàng húa.
Giỏ bỏn là mức giỏ thỏa thuận giữa người bỏn và người mua, được ghi trờn
húa đơn và cú thể được tớnh theo cụng thức.
Giỏ bỏn = Giỏ mua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại = Giỏ mua thực tế x % Thặng số thương mại
Trong đú, thặng số thương mại là khoản chờnh lệch giữa giỏ bỏn và giỏ mua
hàng húa, nhằm bự đắp chi phớ và hỡnh thành thu nhập cho DN. Nếu DN ỏp dụng
thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ thỡ giỏ mua thực tế là giỏ chưa cú thuế
GTGT, nếu DN ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp thỡ giỏ mua thực
tế là giỏ cú thuế GTGT.
Việc xỏc định giỏ bỏn thế nào phụ thuộc vào mục tiờu mà DN theo đuổi, ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Khi một sản phẩm mới đưa vào thị trường
thỡ cỏc DN thường định ra mức giỏ thấp vỡ mục tiờu lỳc này là sản phẩm được thị
trường chấp nhận. Đến khi sản phẩm được thị trường chấp nhận và ưa chuộng thỡ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
14. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 14 khoa kinh tế
DN cần đưa ra mức giỏ để làm sao giỏ bỏn phải bự đắp được chi phớ bỏ ra, nhanh
chúng thu hồi vốn và bước đầu thu được lợi nhuận.
5. Cỏc yếu tố cấu thành việc xỏc đinh kết quả tiờu thụ
5.1.Doanh thu bỏn hàng
Doanh thu bỏn hàng: Là tổng giỏ trị được thực hiện do việc bỏn hàng húa,
sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khỏch hàng. Tổng số doanh thu bỏn hàng là
số tiền ghi trờn húa đơn, trờn hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu bỏn hàng sẽ được ghi nhận khi tất cả cỏc điều kiện sau được thỏa
món:
Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền
lợi sở hữu sản phẩm, hàng húa cho người mua.
Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như là người sở
hữu hàng húa hoặc quyền kiểm soỏt hàng húa.
Giỏ trị cỏc khoản doanh thu được xỏc định một cỏch chắc chắn.
Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bỏn
hàng.
Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng.
Với mỗi phương thức bỏn hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh thu được
niệm khỏc nhau:
- Trong trường hợp bỏn lẻ hàng húa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời
điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng của nhõn viờn bỏn hàng.
- Trong trường hợp gửi đại lý bỏn hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng do bờn đại lý gửi.
- Trường hợp bỏn buụn qua kho và ban buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh
thức giao trực tiệp thỡ thời điểm hàng húa được xỏc nhận là tiờu thụ và doanh thu
được ghi nhận là khi đại diện bờn mua ký nhận đủ hàng, đó thanh toỏn tiền hàng
hoặc chấp nhận nợ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
15. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 15 khoa kinh tế
- Trường hợp bỏn buụn qua kho, bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức
chuyển hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh nghiệp thu là khi thu tiền của bờn mua
hoặc bờn mua chấp nhận thanh toỏn tiền.
5.2. Cỏc khoản giảm trừ.
*. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đó giảm trừ hoặc đó
thanh toỏn cho người mua do mua hàng húa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đó ghi trờn hợp đồng kinh tế mua bỏn hoặc cỏc
cam kết mua, bỏn hàng.
*. Giảm giỏ hàng bỏn
Giảm giỏ hàng bỏn: Là số tiền giảm trừ cho khỏch hàng ngoài húa đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do cỏc nguyờn nhõn đặc biệt như hàng kộm phẩm chất,
khụng đỳng quy cỏch, giao hàng khụng đỳng thời gian, địa điểm trong hợp đồng....
(do chủ quan doanh nghiệp). Ngoài ra tớnh vào khoản giảm giỏ hàng bỏn cũn bao
gồm cỏc khoản thưởng khỏch hàng trong một khoảng thời gian nhất định đó tiến
hành mua một khối lượng hàng húa trong một đợt.
*. Hàng bỏn bị trả lại
Hàng bỏn bị trả lại: Là số hàng đó được coi là tiờu thụ (đó chuyển giao
quyền sở hữu, đó thu tiền hay được người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người
mua từ chối và trả lại do người bỏn khụng tụn trọng hợp đồng kinh tế đó ký kết
nhưng khụng phự hợp với yờu cầu, tiờu chuẩn, quy cỏch kỹ thuật, hàng kộm phẩm
chất, khụng đỳng chủng loại...Tương ứng với hàng bỏn bị trả lại là giỏ vốn của
hàng bỏn bị trả lại (tớnh theo giỏ vốn khi bỏn) và doanh thu của hàng bỏn bị trả lại
cựng với thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bỏn bị trả lại.
5.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: Là số chờnh lệch giữa tổng số doanh thu với cỏc khoản
giảm giỏ, chiết khấu thương mại, thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
5.4. Giỏ vốn hàng bỏn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
16. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 16 khoa kinh tế
Giỏ vốn hàng bỏn: là trị giỏ vốn của sản phẩm, vật tư, hàng húa lao vụ, dịch
vụ tiờu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiờu thụ giỏ thành sản xuất (giỏ
thành cụng xưởng) hay chi phớ sản xuất. Với vật tư tiờu thụ, giỏ vốn là giỏ trị ghi
sổ, cũn với hàng húa tiờu thụ, giỏ vốn bao gồm trị giỏ mua của hàng húa tiờu thụ
cộng với chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng tiờu thụ.
Việc xỏc định giỏ vốn hàng bỏn là hết sức quan trọng, nú cú ảnh hưởng trực
tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay cũn
nhiều biến động thỡ cỏc doanh nghiệp càng phải quan tõm trong việc lựa chọn
phương phỏp xỏc định giỏ vốn thớch hợp cho mỡnh sao cho cú lợi ớch nhất mà
vẫn phản ỏnh đỳng trị giỏ vốn của hàng húa theo quy định của bộ tài chớnh.
5.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiờu phản ỏnh số chờnh lệch giữa doanh thu thuần và
giỏ vốn hàng bỏn phỏt sinh trong thời kỳ.
5.6. Chi phớ bỏn hàng
Chi phớ bỏn hàng: Là bộ phận của chi phớ lưu thụng phỏt sinh dưới hỡnh
thỏi tiền tệ để thực hiện cỏc nghiệp vụ bỏn hàng húa. Chi phớ bỏn hàng bao gồm
những khoản chi phớ phỏt sinh cú liờn quan đến hoạt động tiờu thụ như: Chi phớ
nhõn viờn bỏn hàng, vận chuyển, bao bỡ, hàng húa trả đại lý.
5.7. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Chi phớ quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phớ thời kỳ được tớnh khi
hạch toỏn lợi tức thuần. Chi phớ quản lý doanh nghiệp phản ỏnh cỏc khoản chi
chung cho quản lý văn phũng và cỏc khoản kinh doanh khụng gắn với cỏc địa chỉ
cụ thể trong cơ cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chi lương nhõn
viờn quản lý, đồ dựng văn phũng, chi tiếp khỏc, cụng cỏc phớ...
5.8. Cỏc khoản thuế phải nộp cú liờn quan đến bỏn hàng
Thuế GTGT: Là loại thuế giỏn thu, được thu trờn phần giỏ trị gia tăng của
hàng húa, dịch vụ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
17. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 17 khoa kinh tế
Mục đớch của thuế GTGT là nhằm động viờn một phần thu nhập của người
tiờu dựng cho ngõn sỏch nhà nước, bảo đảm cụng bằng xó hội, kiểm soỏt kinh
doanh, thỳc đẩy sản xuất kinh doanh phỏt triển.
Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng húa, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, khụng phõn biệt ngành
nghề, hỡnh thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cở sở kinh doanh) và tổ chức cỏ
nhõn cú nhập khẩu hàng húa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối
tượng nộp thuế GTGT.
Phương phỏp xỏc định thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ:
Đối tượng ỏp dụng: Là cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm cỏc doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhõn, cỏc
cụng ty cổ phần, hợp tỏc xó và cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh khỏc.
Xỏc định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
Số thuế GTGT Thuế GTGT
= - đầu vào được
phải nộp đầu ra
khấu trừ
Trong đú:
Thuế Thuế suất thuế
Giỏ trị tớnh thuế của
GTGT GTGT của hàng
= hàng húa, dịch vụ chịu x
húa, dịch vụ đú
đầu ra thuế GTGT
Thuế
= Tổng thuế GTGT ghi trờn húa đơn GTGT
GTGT
mua hàng húa, dịch vụ hoặc hàng hoỏ, dịch
đầu vào
vụ nhập khẩu.
Thuế tiờu thụ đặc biệt
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
18. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 18 khoa kinh tế
Tiờu thụ đặc là loại thuế giỏn thu được trờn thu nhập doanh nghiệp của một
số mặt hàng húa nhất định mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (Rượu, bia, thuốc
lỏ, xăng cỏc loại...). Mọi tổ chức, cỏ nhõn thuộc cỏc thành phần kinh tế sản xuất
hay nhập khẩu cỏc mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt đều phải nộp
thuế.
Đối với cỏc hàng húa thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt, khi vận chuyển
trờn đượng phải cú đủ biờn bản nộp thuế và giấy vận chuyển hàng húa đó nộp
thuế. Đối với hàng dự trữ tại kho hàng, cửa hiệu... phải cú giấy tờ chứng minh đó
nộp thuế (Biờn lai, húa đơn)
Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt chỉ phải chịu thuế này
một lần tức là sau khi mặt hàng đú đó chịu thuế tiờu thụ đặc biệt ở khõu sản xuất
thỡ khụng phải chịu thuế lần thứ hai khi lưu thụng trờn thị trường. Cơ sở sản xuất
mặt hàng này chỉ chịu thuế tiờu thụ đặc biệc mà khụng chịu thuế GTGT, cũn cơ sở
thương nghiệp kinh doanh mặt hàng đú chỉ chịu thuế GTGT mà khụng phải chịu
thuế tiờu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế giỏn thu, thu vào vỏc hàng húa được phộp xuất
khẩu.
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là hàng húa được phộp xuất khẩu, nhập khẩu
qua cửa khẩu, biờn giới Việt Nam (trừ hàng viện trợ quỏ cảnh, hàng tạm nhập tỏi
xuất, hàng viện trợ nhõn đạo...)
. Xỏc định kết quả tiờu thụ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chờnh lệch giữa doanh thu
thuần và giỏ trị vốn hàng bỏn (gồm cả sản phẩm, hàng húa và dịch vụ), doanh thu
từ hoạt động tài chớnh, chi phớ tài chớnh, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý
doanh nghiệp. Và được xỏc định bằng cụng thức:
Lợi nhuận Doanh thu Giỏ vốn Chi phớ Chi phớ
thuần từ = thuần về tiờu - hàng hoỏ - bỏn - Quản lý
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
19. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 19 khoa kinh tế
hoạt động thụ hàng tiờu thụ hàng doanh
kinh doanh hoỏ, dịch vụ nghiệp
Doanh thu Tổng số Giảm giỏ hàng bỏn, chiết Thuế tiờu
thuần về = doanh thu - khấu thương mại và doanh - thụ, thuế
thu hàng bỏn bị trả lại
tiờu thụ thực tế xuất khẩu
Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Chi phớ tài
từ hoạt động tài = từ hoạt động tài - chớnh
chớnh chớnh
Doanh thu thuần Doanh thu từ Cỏc khoản giảm trừ
từ hoạt động tài = hoạt động tài - doanh thu hoạt động
chớnh chớnh tài chớnh
Lợi nhuận khỏc = Thu nhập khỏc - Chi phớ khỏc
* Chứng từ kế toỏn:
Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh ở đơn vị đều phải được phản ỏnh vào
chứng từ kế toỏn. Việc lập, ghi chộp, quản lý chứng từ phải tuõn thủ theo đỳng quy
định của Luật Kế toỏn và Chế độ chứng từ kế toỏn hiện hành.
Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng hai hệ thống chứng từ sau:
- Hệ thống chứng từ kế toỏn bắt buộc, bao gồm:
* Chứng từ kế toỏn ban hành theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ- BTC gồm:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
20. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 20 khoa kinh tế
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT): Dựng để xỏc định số tiền thực tế nhập quỹ,
làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, sổ cỏc khoản thu liờn quan. Phiếu thu
do kế toỏn lập thành ba liờn (đặt giấy than viết một lần). Một liờn thủ quỹ giữ lại
để ghi sổ quỹ, một liờn giao cho người nộp tiền, một liờn lưu nơi lập phiếu. Cuối
ngày, toàn bộ phiếu thu kốm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toỏn để ghi vào sổ
kế toỏn. Nếu là thu ngoại tệ, kế toỏn phải ghi rừ tỷ giỏ, đơn giỏ tại thời điểm nhập
quỹ để tớnh ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
* Chứng từ kế toỏn ban hành theo cỏc văn bản phỏp luật khỏc:
+ Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK - 3LL):
Dựng để theo dừi số lượng hàng húa di chuyển từ kho này đến kho khỏc trong
nội bộ đơn vị hoặc đến cỏc đơn vị nhận hàng ký gửi, hàng đại lý… là căn cứ để
thủ kho ghi vào Thẻ kho, kế toỏn ghi sổ chi tiết, làm chứng từ vận chuyển trờn
đường. Phiếu này do phũng cung ứng lập thành ba liờn, liờn 1 và liờn 2 chuyển
cho thủ kho xuất để ghi Thẻ kho và chuyển liờn 1 cho phũng kế toỏn, liờn 3
giao cho bờn nhận hàng.
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bỏn đại lý (Mẫu số 04 HDL - 3LL): Dựng để
theo dừi số lượng hàng xuất kho gửi bỏn, làm chứng từ vận chuyển trờn đường.
+ Húa đơn giỏ trị gia tăng (Mẫu số 01 GTKT - 3LL): Là húa đơn sử dụng
cho cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ, bỏn hàng húa dịch vụ
với số lượng lớn. Húa đơn này do người bỏn hàng lập khi bỏn hàng húa, cung cấp
dịch vụ. Mỗi số húa đơn được lập cho những hàng húa, dịch vụ cú cựng thuế suất.
Trờn húa đơn ghi rừ tờn, địa chỉ, mó số thuế của bờn bỏn hàng và bờn mua hàng,
hỡnh thức thanh toỏn, số thứ tự, tờn hàng húa…Húa đơn GTGT được lập thành ba
liờn:
Liờn 1: Lưu
Liờn 2: Giao khỏch hàng
Liờn 3: Dựng thanh toỏn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
21. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 21 khoa kinh tế
Khi viết húa đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang cỏc liờn cú nội dung
như nhau. Húa đơn nào viết sai thỡ phải gạch chộo toàn bộ tờ húa đơn đú và khụng
được xộ bỏ tờ húa đơn đú đi.
+ Húa đơn bỏn hàng (Mẫu số 02 GTTT - 3LL): Là húa đơn sử dụng cho
cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp. Húa đơn này cũng được lập
thành ba liờn như Húa đơn GTGT.
+ Húa đơn bỏn lẻ (sử dụng cho mỏy tớnh tiền) Mẫu số 07 - MTT
- Hệ thống chứng từ kế toỏn hướng dẫn: Bao gồm cỏc chứng từ kế toỏn ban hành
theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ- BTC:
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT): Dựng để theo dừi lượng hàng húa xuất
kho cho cỏc đơn vị khỏc hoặc cho cỏc bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ
để hạch toỏn chi phớ kinh doanh. Phiếu xuất kho được lập thành ba liờn:
Liờn 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
Liờn 2: Thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho và sau đú chuyển về phũng kế
toỏn
Liờn 3: Giao cho người nhận hàng húa
+ Bảng thanh toỏn hàng đại lý ký gửi (Mẫu số 01 - BH): Phản ỏnh tỡnh
hỡnh thanh toỏn đại lý (ký gửi) giữa đơn vị cú hàng và đơn vị nhận bỏn hàng. Là
chứng từ để đơn vị cú hàng và đơn vị nhận đại lý, ký gửi thanh toỏn tiền và ghi sổ
kế toỏn.
+ Thẻ quầy (Mẫu số 02 – BH): Theo dừi số lượng và giỏ trị hàng hoỏ
trongquỏ trỡnh nhận và bỏn tại quầy hàng, giỳp cho người bỏn hàng thường xuyờn
nắm được tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn tại quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng
hoỏ và nhập bảng kờ bỏn hàng từng ngày (kỳ).
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
22. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 22 khoa kinh tế
+ Biờn bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng húa) Mẫu số 03 – VT:
Xỏc định số lượng, qui cỏch, chất lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ trước khi nhập
kho, làm căn cứ để quy trỏch nhiệm trong thanh toỏn và bảo quản.
+ Biờn bản kiểm kờ vật tư, sản phẩm, hàng húa (Mẫu số 05 – VT): Xỏc
định số lượng, chất lượng và giỏ trị sản phẩm, vật tư, hàng hoỏ cú ở kho tại thời
điểm kiểm kờ, làm căn cứ xỏc định trỏch nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư,
sản phẩm, hàng hoỏ thừa, thiếu và ghi vào sổ kế toỏn.
Tựy theo từng phương thức, hỡnh thức bỏn hàng mà kế toỏn sử dụng cỏc
chứng từ cho phự hợp.
* Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ kế toỏn:
- Trỡnh tự và thời gian luõn chuyển chứng từ kế toỏn do kế toỏn trưởng đơn
vị quy định. Tất cả cỏc chứng từ gốc đều phải tập trung vào bộ phận kế toỏn đơn vị
và phải được kế toỏn kiểm tra kỹ. Chỉ sau khi kiểm tra và xỏc minh là đỳng thỡ
mới dựng chứng từ đú để ghi sổ kế toỏn.
- Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ kế toỏn bao gồm cỏc bước:
+ Lập chứng từ kế toỏn và phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào
chứng từ
+ Kiểm tra chứng từ kế toỏn
+ Ghi sổ kế toỏn
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toỏn.
II. Kế toỏn doanh thu và cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.Tài khoản sử dụng.
* Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn chủ yếu sau:
1.1.1. Doanh Thu.
* Tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ”:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
23. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 23 khoa kinh tế
Tài khoản này dựng để phản ỏnh doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
của DN trong một kỳ kế toỏn.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 511 như sau:
Bờn Nợ:
- Số thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tớnh trờn doanh thu bỏn
hàng của hàng húa, dịch vụ đó cung cấp cho khỏch hàng và được xỏc định là đó
bỏn trong kỳ kế toỏn.
- Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT tớnh theo phương phỏp trực
tiếp.
- Cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xỏc định kết quả kinh
doanh”.
Bờn Cú:
- Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng húa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của DN thực hiện trong kỳ kế toỏn.
Tài khoản 511 khụng cú số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 cú 4 TK cấp 2:
- Tk
- Tài khoản 5111- Doanh thu bỏn hàng húa: Tài khoản này chủ yếu dựng
trong cỏc DN kinh doanh hàng húa.
- Tài khoản 5112- Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm: Tài khoản này chủ
yếu dựng trong cỏc DN sản xuất vật chất như: cụng nghiệp, nụng nghiệp…
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này chủ yếu
dựng trong cỏc DN kinh doanh dịch vụ như: giao thụng vận tải, bưu điện…
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
24. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 24 khoa kinh tế
- - Tài khoản 5118- Doanh thu khỏc: Dựng để phản ỏnh doanh thu hoạt
động khỏc.
1.1.2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
* Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh khoản chiết khấu thương mại mà DN đó
giảm trừ, hoặc đó thanh toỏn cho khỏch hàng do khỏch hàng mua hàng với khối
lượng lớn và theo thỏa thuận DN sẽ dành cho khỏch hàng một khoản chiết khấu
thương mại.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 521 như sau:
Bờn Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đó chấp nhận thanh toỏn cho khỏch hàng.
Bờn Cú:
- Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản
511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ” để xỏc định doanh thu thuần
của kỳ bỏo cỏo.
Tài khoản 521 khụng cú số dư cuối kỳ.
Đối với cỏc DN ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ theo quyết định
48/2006/QĐ - BTC ngày 14 9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh cỏc khoản giảm
hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại đều được phản ỏnh trờn tài khoản 521 “Cỏc khoản
giảm trừ doanh thu”.
Tài khoản này cú 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại.
+ Tài khoản 5212: Hàng bỏn bị trả lại.
+ Tài khoản 5213: Giảm giỏ hàng bỏn.
1.1.3. tài khoản thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
25. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 25 khoa kinh tế
Phản ỏnh thuế GTGT đầu ra, phản ỏnh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, số
thou GTGT được khỏu trừ, số thuế GTGT cũn phải nộp cho ngõn sỏch nhà nước,
Tk 333 cú 9 Tk cấp 2
- Tk 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Tk 3332: Thuế Tiờu thụ đặc biệt
- Tk 3333: thuế xuất nhập khẩu.
- Tk 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- tk 3335: Thuế thu nhập cỏ nhõn:
- Tk 3336: thuế tài nguyờn.
- Tk 3337: thuế nhà đất. Tiền thuờ nhà
- Tk 3338: Cỏc loại thuế
- Tk 3339: phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải nộp khỏc
Kết cấu TK 333 – Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Bờn Nợ:- Số thuế GTGT được khấu trự
- Số thuế, phớ, lệ phớ cỏc khoản đó nộp vào ngõn sỏch nhà nước.
- Số thuế GTGT đó được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Bờn cú:
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số phớ, lệ phớ và cỏc khoản nộp ngõn sỏch nhà nước.
Số dư bờn cú : Số thuế phớ lệ phớ và cỏc khoản nộp ngõn sỏch nhà nước
1.1.4.Cỏc tài khoản khỏc liờn quan đến bỏn hàng.
* Tài khoản 131 “Phải thu của khỏch hàng”:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
26. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 26 khoa kinh tế
Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản nợ phải thu và tỡnh hỡnh thanh
toỏn cỏc khoản nợ phải thu của DN với khỏch hàng về tiền bỏn sản phẩm, hàng
húa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 131 như sau:
Bờn Nợ:
- Số tiền phải thu của khỏch hàng về sản phẩm, hàng húa, bất động sản đầu
tư, dịch vụ đó cung cấp và được xỏc định là đó bỏn trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khỏch hàng.
Bờn Cú:
- Số tiền khỏch hàng đó trả nợ.
- Số tiền đó nhận ứng trước, trả trước của khỏch hàng.
- Khoản giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch hàng sau khi đó giao hàng và khỏch
hàng cú khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đó bỏn bị người mua trả lại (cú thuế GTGT hoặc
khụng cú thuế GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toỏn và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dư bờn Nợ:
Số tiền cũn phải thu của khỏch hàng.
Tài khoản này cú thể cú số dư bờn Cú. Số dư bờn Cú phản ỏnh số tiền nhận trước,
hoặc thu thừa của khỏch hàng.
* Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bỏn”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ hàng húa chuyển bỏn, gửi bỏn đại lý,
chuyển cho cỏc đơn vị cấp dưới hạch toỏn phụ thuộc để bỏn, dịch vụ đó hoàn
thành nhưng chưa được xỏc định là tiờu thụ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 157 như sau:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
27. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 27 khoa kinh tế
Bờn Nợ:
- Trị giỏ hàng húa đó gửi cho khỏch hàng, hoặc gửi bỏn đại lý, gửi cho cỏc
đơn vị cấp dưới hạch toỏn phụ thuộc.
- Trị giỏ dịch vụ đó cung cấp cho khỏch hàng, nhưng chưa được chấp nhận
thanh toỏn.
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn chưa được xỏc định là
đó bỏn cuối kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ
định kỳ).
Bờn Cú:
- Trị giỏ hàng húa gửi đi bỏn, dịch vụ đó cung cấp được xỏc định là đó bỏn.
- Trị giỏ hàng húa, dịch vụ đó gửi đi bị khỏch hàng trả lại.
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn chưa được xỏc định là
đó bỏn đầu kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ
định kỳ).
Số dư bờn Nợ:
Trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn, dịch vụ đó cung cấp chưa được xỏc định là đó
bỏn trong kỳ.
* Tài khoản 632 “Giỏ vốn hàng bỏn”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ vốn hàng húa đó tiờu thụ trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 632 như sau:
Bờn Nợ:
- Trị giỏ vốn của hàng húa đó bỏn trong kỳ.
- Cỏc khoản hao hụt, mất mỏt của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trỏch nhiệm cỏ nhõn gõy ra.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
28. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 28 khoa kinh tế
- Số trớch lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho (chờnh lệch giữa số dự
phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đó lập năm trước chưa
sử dụng hết).
Bờn Cú:
- Kết chuyển giỏ vốn hàng húa đó bỏn trong kỳ sang tài khoản 911 “Xỏc định
kết quả kinh doanh”.
- Khoản hoàn nhập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho cuối năm tài chớnh
(chờnh lệch giữa số dự phũng phải lập năm nay nhỏ hơn số đó lập năm trước).
- Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 khụng cú số dư cuối kỳ.
Ngoài cỏc tài khoản kế toỏn chủ yếu trờn, kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng cũn
sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn liờn quan khỏc như: tài khoản 111 “Tiền mặt”,
tài khoản 112 “Tiền gửi Ngõn hàng”, tài khoản 156 “Hàng húa”, tài khoản 642
“ chi phớ quản lý kinh doanh”
Đối với cỏc DNTM ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ thỡ cỏc khoản
chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý DN được phản ỏnh vào một tài khoản 642 “Chi
phớ quản lý kinh doanh”, Cú 2 tài khoản cấp 2
6421: Chi phớ bỏn hàng
6422: Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
29. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 29 khoa kinh tế
1.2. Trỡnh tự kế toỏn:
* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, DN tớnh thuế GTGT theo
phương phỏp khấu trừ, hàng bỏn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Sơ đồ Số 1 hạch toỏn nghiệp vụ bỏn buụn hàng hoỏ
TK 111,112,331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
Kết chuyển giỏ Kết chuyển Trị giỏ bỏn
Kết chuyển
vốn hàng tiờu
doanh thu hàng hoỏ
giỏ vốn
thụ(hỡnh thức giao thuần
hàng bỏn
hàng trực tiếp)
TK 33311
TK 133
Thuế
GTGT đầu
TK 157 TK 131,111,112 TK 521,531,532
Kết chuyển
Trị giỏ Kết chuyển Cỏc khoản cỏc khoản
hàng bỏn hàng tiờu thụ giảm trừ giảm trừ
gửi thẳng doanh thu doanh thu
TK 156
TK 33311
Trị giỏ hàng
Thuế GTGT
xuất kho gửi bỏn của cỏc khoản
giảm trừ
Giỏ vốn hàng hoỏ doanh thu
xuất kho tiờu thụ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
30. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 30 khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 2:Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng trả gúp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
Doanh thu bỏn
Giỏ vốn hàng Kết chuyển giỏ Kết chuyển Số tiền đó thu
hàng theo giỏbỏn
đó tiờu thụ vốn hàng tiờu thụ doanh thu thuần của khỏch
thu tiền ngay
TK 131
TK 3311
Số tiền cũn phải
Thuế
thu từ khỏch
GTGT
hàng
TK 515 TK 3387
Định kỳ, kết chuyển
Lói trả chậm
doanh thu phải thu từ
là tiền lói trả chậm khỏch hàng
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
31. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 31 khoa kinh tế
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng ở đơn vị giao đại lý
TK 156 TK 157 TK 632
Xuất kho gửi Hàng hoỏ gửi
bỏn hàng hoỏ bỏn được tiờu
thụ
TK 511 TK111,112,131
Doanh thu Số tiền thu
bỏn hàng ở người
mua
TK 3311 TK 411
Thuế GTGT Số tiền hoa
đầu ra hồng phải trả
cho đơn vị
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
của hoa hồng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
32. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 32 khoa kinh tế
Sơ đồ 4:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng ở đơn vị nhận đại lý
TK003
Khi nhận hàng Khi xuất
để bỏn hàng để bỏn
TK 911 TK 511 TK111,112
Cuối kỳ, kết
Hoa hồng đại lý Tiền bỏn
chuyển
hàng thu
được hưởng
TK 33311
Thuế GTGT đầu
ra của hoa hồng
TK 331
Số tiền phải trả đơn
vị giao đại lý
Thanh toỏn tiền cho chủ
hàng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
33. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 33 khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 5:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng nội bộ
TK 156 TK 632 TK 911 TK 112 TK111,112,136
Trị giỏ thực tế Kết chuyển Kết chuyển
hàng doanh thu Doanh thu bỏn
giỏ vốn hàng bỏn hàng nội hàng nội bộ
hoỏ đó tiờu thụ đó tiờu thụ bộ
TK 3311
Thuế
GTGT
TK 121,531,532
TK 111,112,136
Kết chuyển cỏc khoản
Cỏc khoản giảm
trừ doanh thu giảm trừ doanh thu
TK 33311
Thuế GTGT đầu
ra của cỏc khoản
giảm trừ doanh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
thu
34. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 34 khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn: DN tớnh thuế GTGT theo
phương phỏp trực tiếp, hàng thuộc đối tượng chịu thuế hoặc khụng thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT: Trỡnh tự kế toỏn tương tự như trờn, điểm khỏc nhau là doanh thu
bỏn hàng ghi theo giỏ bỏn cú thuế GTGT (nếu hàng thuộc đối tượng chịu thuế) và
theo giỏ bỏn khụng cú thuế GTGT (nếu hàng khụng thuộc đối tượng chịu thuế).
* Theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ:
Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng ở cỏc DNTM hạch toỏn hàng tồn kho theo
phương phỏp kiểm kờ định kỳ tương tự như ở cỏc DNTM hạch toỏn theo phương
phỏp kờ khai thường xuyờn. Điểm khỏc nhau là ở thời điểm kiểm kờ việc xuất
nhập hàng húa được tiến hành theo định kỳ vào cuối kỳ kế toỏn, đồng thời việc
theo dừi hàng húa do thủ kho chịu trỏch nhiệm, đến cuối kỳ căn cứ vào kết quả
kiểm kờ kế toỏn tiến hành hạch toỏn. Theo phương phỏp này, cụng việc của kế
toỏn đơn giản nhưng lại khụng thể ỏp dụng được ở cỏc DN kinh doanh nhiều loại
hàng húa, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh thường xuyờn vỡ chỉ hạch toỏn một lần
vào cuối kỳ kế toỏn,do đú cụng việc của kế toỏn sẽ khụng đảm bảo tớnh chớnh
xỏc.
2.kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
2.1.Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng bỏn.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
35. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 35 khoa kinh tế
Hàng húa khi xuất kho để tiờu thụ hay gửi đi để tiờu thụ đều phải xỏc định
giỏ trị hàng húa nhập kho và xuất kho,.. để phục vụ cho việc hạch toỏn kịp thời. Kế
toỏn tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tớnh giỏ vốn hàng húa
theo phương phỏp thực tế hay giỏ hạch toỏn.
2.1.1. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ thực tế.
- Để tớnh được trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tớnh trị
giỏ mua thực tế của chỳng, sau đú tớnh toỏn phõn bổ chi phớ mua hàng cho chỳng
và tổng cộng lại sẽ được trị giỏ vốn thực tế.
Trị giỏ vốn thực Trị giỏ mua thực Chi phớ mua hàng
tế của hàng = tế của hàng + phõn bổ cho hàng
xuất kho xuất kho xuất kho
Trong đú:
Tổng chi phớ mua hàng cần phõn
Chi phớ mua hàng Số đơn vị tiờu
bổ
phõn bổ cho hàng = x thức phõn bổ của
Tổng đơn vị tiờu thức phõn bổ của
xuất kho hàng xuất kho
cả hàng xuất kho và lưu kho
- Để xỏc định được trị giỏ mua thực tế của hàng xuất kho, cỏc doanh nghiệp
cú thể ỏp dụng trong cỏc hỡnh thức sau:
+ Phương phỏp giỏ đớch danh.
Theo phương phỏp này hàng xuất kho thuộc đỳng lụ hàng mua vào đợt nào
thỡ lấy đỳng đơn giỏ mua của nú để tớnh.
+ Phương phỏp đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền:
Theo phương phỏp này trị giỏ mua thực tế của hàng xuất kho được tớnh
bỡnh quõn giữa trị giỏ mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giỏ trị thực tế của
hàng kho trong kỳ.
Trị giỏ mua thực tế Số lượng hàng Đơn giỏ mua
= x
của hàng xuất xuất kho bỡnh quõn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
36. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 36 khoa kinh tế
Trong đú:
Trị giỏ mua hàng Trị giỏ mua hàng
+
Đơn giỏ mua bỡnh tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
=
quõn Số lượng hàng tồn Số lượng hàng nhập
+
đầu kỳ trong kỳ
Đơn giỏ mua bỡnh quõn cú thể tớnh vào cuối kỳ, cũng cú thể tớnh trước
mỗi lần xuất.
+ Phương phỏp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương phỏp này khi tớnh trị giỏ hàng xuất kho người ta dựa trờn giả
thiết hàng nào nhập kho trước thỡ xuất trước và lấy đơn giỏ mua của lần nhập đú
để tớnh giỏ hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tớnh là
xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.
Theo cỏch này trị giỏ hàng tồn kho sẽ sỏt với giỏ cả hiện hành và dĩ nhiờn
phương phỏp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cõn đối kế toỏn (trị giỏ
hàng tồn kho thường phản ỏnh sỏt giỏ thị trường tại thời điểm lập bảng cõn đối kế
toỏn).
+ Phương phỏp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương phỏp này dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho sau thỡ xuất trước để
tớnh trị giỏ hàng xuất kho, khi xuất đến lụ hàng nào thỡ lấy đơn giỏ mua của lụ
hàng đú để tớnh. Theo phương phỏp này thỡ hàng nào mới nhất trong kho sẽ được
xuất trước, cũn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tớnh hàng xuất kho
theo phương phỏp này thỡ trị giỏ hàng xuất kho (chi phớ hàng bỏn hiện hành)
tương xứng với thu nhập (tức là chi phớ thuộc về hàng bỏn ta tương đối cập nhật).
Cả bốn phương phỏp trờn đều được coi là những phương phỏp được thừa
nhận và được sử dụng trong việc tớnh toỏn trị giỏ hàng xuất kho và hàng lưu kho,
khụng coi phương phỏp nào là “tốt nhất” hay “đỳng nhất”.Việc ỏp dụng phương
phỏp nào là tuỳ doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương phỏp tớnh doanh nghiệp cần
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
37. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 37 khoa kinh tế
xem xột sự tỏc động của nú đến bảng cõn đối kế toỏn, bảng kờ khai thu nhập kết
quả và thu nhập chịu thuế và xem nú cú ảnh hưởng hoặc chi phối tới những quyết
định kinh doanh, quyết định của việc xỏc định giỏ bỏn sản phẩm, hàng húa như thế
nào.
2.1.2. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ hạch toỏn.
Để tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho, người ta cú thể sử
dụng phương phỏp hệ số giỏ để tớnh. Theo phương phỏp này hàng ngày kế toỏn sẽ
ghi sổ theo giỏ hạch toỏn, cuối kỳ mới tiến hành tớnh toỏn điều chỉnh chờnh lệch
giữa giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế để xỏc định trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho.
Trước hết tớnh hệ số giỏ theo cụng thức:
Trị giỏ vốn thực tế Trị giỏ vốn thực tế
+
hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
Hệ số giỏ =
Trị giỏ hạch toỏn Trị giỏ hạch toỏn
+
hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
Sau đú tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho:
Trị giỏ vốn thực tế Trị giỏ hạch toỏn
= x Hệ số giỏ
của hàng xuất kho của hàng xuất kho
Thực tế hiện nay rất ớt doanh nghiệp sử dụng giỏ hạch toỏn để kế toỏn nhập,
xuất kho hàng ngày, do vậy phương phỏp này cũng ớt được ỏp dụng. Một trong
những hạn chế của phương phỏp này cũng giống như phương phỏp đơn giỏ thực tế
bỡnh quõn là bỡnh quõn hoỏ sự biến động của giỏ (che dấu sự biến động của giỏ
cả).
2.2.Tài khoản sử dụng.
. Tài khoản 632 : Giỏ vốn hàng bỏn.
- Cụng dụng: tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ vốn của thành phẩm,
hàng húa, lao vụ, dịch vụ xuất bỏn trong kỳ.
- Nội dung kết cấu:
+ Bờn nợ:Trị giỏ vốn thành phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ đó cung cấp
theo từng hoỏ đơn.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
38. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 38 khoa kinh tế
+ Bờn cú: Hàng bỏn bị trả lại.
Kết chuyển giỏ vốn của thành phẩm, hàng húa, lao vụ dịch vụ vào bờn nợ
tài khoản 911- xỏc định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 khụng cú số dư cuối kỳ.
2.3. Hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
Kế toỏn giỏ vốn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
( tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ)
Sơ đồ số 6
TK 156 TK 632 TK 911
Bỏn hàng hoỏ trực tiếp Kết chuyển giỏ vốn hàng
Bỏn để xỏc định kết quả
TK 156
Tk 157
Gửi bỏn hoặc Giỏ vốn hàng bỏn
Giao đại lý gửi bỏn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
39. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 39 khoa kinh tế
Sơ đồ số 7
Sơ đồ kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn
Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ.
TK 111,112,331 Tk611 Tk 632 Tk 911
Mua hàng hoỏ Trị giỏ vốn hàng
K/C giỏ vốn hàng
Xuất bỏn trong kỳ Trong kỳ
TK 156
K/c Giỏ trị hàng hoỏ
Tk157 Tồn kho đầu kỳ
K/C hàng gửi bỏn cuối kỳ
K/cgiỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ K/C hàng gửi bỏn đầu kỳ
3. Kế toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh.
3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng tài khoản 642. tài khoản này ding để phản ỏnh cỏc khoản chi
phớ quản lý kinh doanh bao gồm chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh
nghiệp.
Chi phớ bỏn hàng là chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh bỏn sản
phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phớ chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, chi phớ hội nghị khỏch hàng, quảng cỏo sản phẩm, hoa hồng bỏn hàng, chi
phớ quản lý sản phẩm, hàng hoỏ, chi phớ bảo quản đúng gúi, vận chuyển sản phẩm
hàng hoỏ, khấu hao tài sản cố định dựng cho bỏn hàng….
Chi phớ quản lý doanh nghiệp là những chi phớ hàng chớnh và chi phớ
quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm cỏc chi phớ về lương nhõn viờn bộ phận
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
40. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 40 khoa kinh tế
quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xó hội bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn chi phớ
của nhõn viờn quản lý doanh nghiệp, chi phớ quản lý văn phũng, cụng cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dựng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế muụn bài, tài
khoản dự phũng phải thu khú đũi. Dự phũng phải trả, chi phớ dịch vụ mua ngoài,
chi phớ bằng tiền khỏc ….
3.2. Kết cấu tài khoản.
Bờn Nợ: Chi phớ quản lý kinh doanh phỏt sinh trong kỳ.
Bờn Cú: - Cỏc khoản ghi giảm chi phớ quản lý kinh doanh trong kỳ.
- kết chuyển chi phớ quản lý kinh doanh vào bờn Nợ Tài khoản 911–
xỏc định kết quả kinh doanh.
Tk 642 khụng cú số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 cú hai tài khoản cấp 2.
TK 6421- chi phớ bỏn hàng.
Tk 6422 - chi phớ quản lý doanh nghiệp.
3.3.Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.
Sơ đồ số 8 : Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.
111,112,331….. 642 111,112,138
Chi phớ dịch vụ mua ngoài và
Chi phớ khỏc bằng tiền Cỏc khoản giảm chi
phớ kinh doanh
133
Thuế GTGT
(nếu cú)
152,153,611
Chi phớ VL, DC xuất dựng phục cho
Bộ phận bỏn hàng, quản lý DN
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
41. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 41 khoa kinh tế
142,242,335 352
Phõn bổ dần hoặc trớch vào chi
phớ quản lý kinh doanh
214 Hoàn nhập dự
Phũng phải trả
trớch Khấu hao TSCĐ dựng cho
bỏn hàng, quản lý DN
334,338
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH
BHYT, KPCĐ cảu bộ phận QL và BH
351,352 911
Trớch lập dự phũng trợ cấp
Mất việc làm, trớch dự phũng phải trả Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ quản lý kinh
1592 Kinh doanh phỏt sinh
Trong kỳ.
Trớch lập dự phũng nợ phải thu khú
đũi
Hoàn nhập dự phũng phải thu khú đũi
4..Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.1. Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp phỏt sinh
trong năm làm căn cứ xỏc định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp
trong năm tài chớnh.
4.2. Kết cấu của TK Chi phớ thuế TNDN – TK 821
Bờn Nợ:
- Chi phớ thuế thu nhập phỏt sinh trong năm.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
42. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 42 khoa kinh tế
- Chi phớ thuế thu nhập của cỏc năm trước bổ sung do phỏt hiện cỏc sai sút
khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi tăng chi phớ thuế TNDN của
năm hiện tại .
Bờn cú:
- Chi phớ thuế Thu nhập doanh nghiệp được điều giảm do đó ghi nhận trong
năm lớn hơn so với số phải nộp theo số quyết toỏn Thuế thu nhập doanh
nghiệp năm.
- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp đuợc ghi giảm do phỏt hiện sai khụng
trọng yếu của cỏc năm trước.
- Kết chuyển chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp vào bờn nợ TK 911 “ Xỏc
định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 821 khụng cú số dư cuối kỳ
Sơ đồ số 9: Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
111,112 3334 821 911
Chi nộp thuế Hàng quý tớnh thuế TNDN cuối kỳ K/C
TNDN nộp thuế bổ Sung thuế TNDN chi phớ thuế
Phải nộp TNDN
Điều chỉnh giảm khi số thuế
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
43. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 43 khoa kinh tế
Tạm phải nộp trong năm lớn
Số phải xỏc định cuối năm
5. Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh
5.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911: “ Xỏc định kết quả kinh doanh”
Tài khoản này dựng để phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh và cỏc hoạt động
khỏc của doanh nghiệp trong kỳ kế toỏn năm. kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp gồm: kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, kất quả hoạt động
tài chớnh và kết quả hoạt động khỏc.
5.2. kết cấu tài khoản 911: Xỏc định kết quả kinh doanh.
Bờn Nợ:
- Giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản đầu tư đó bỏn và cung cấp
dịch vụ.
- Chi phớ hoạt động Tài chớnh, chi phớ khỏc.
- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lói.
Bờn cú:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đó bỏn trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chớnh, và cỏc thu nhập khỏc.
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 khụng cú số dư cuối kỳ.
5.3. Hạch toỏn kết quả kinh doanh.
Sơ đồ số 10: Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.
632 911 511,515, 711
Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
44. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 44 khoa kinh tế
Giỏ vốn hàng bỏn Thu nhập tài chớnh và thu
Nhập khỏc
635
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ tài chớnh
642 421
Cuối kỳ kết chuyển Kết chuyển lỗ phỏt sinh
Chi phớ quản lý kinh doanh trong kỳ
811
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ khỏc.
821
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ thuế TNDN
421
Cuối kỳ kết chuyển lói
Phỏt sinh trong kỳ
III, Cỏc hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng trong hạch toỏn bỏn hàng và xỏc định
kết quả kinh doanh.
Sổ kế toỏn
Sổ kế toỏn dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo đỳng
phương phỏp kế toỏn trờn cơ sở số liệu của chứng từ kế toỏn.
Sổ kế toỏn bao gồm hai loại:
- Sổ kế toỏn tổng hợp: Bao gồm Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Nhật ký,
Sổ Cỏi, Nhật ký- Sổ Cỏi.
- Sổ kế toỏn chi tiết gồm cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
45. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 45 khoa kinh tế
Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn phải đảm bảo theo đỳng quy định của Luật Kế
toỏn, chế độ kế toỏn hiện hành, phự hợp với đặc điểm của DN, phục vụ tốt cho yờu
cầu quản lý.
Để phản ỏnh nghiệp vụ bỏn hàng, kế toỏn sử dụng hệ thống sổ kế toỏn tựy
thuộc vào hỡnh thức kế toỏn mà DN ỏp dụng:
1. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung:
1.1. Nguyờn tắc, đặc trưng cơ bản của hỡnh thức nhật ký chung.
Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tõm là Sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toỏn) của nghiệp vụ đú. Sau đú lấy số liệu trờn cỏc Sổ Nhật
ký để ghi Sổ Cỏi theo từng nghiệp vụ phỏt sinh.
Theo hỡnh thức Nhật ký chung, kế toỏn bỏn hàng sử dụng cỏc sổ sau:
+ Sổ Nhật ký chung: phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự
thời gian và định khoản kế toỏn.
+ Sổ Nhật ký bỏn hàng: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ bỏn hàng nhưng
chưa thu tiền.
+ Sổ Nhật ký thu tiền: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ thu tiền bao gồm cả
tiền mặt và tiền gửi Ngõn hàng. Sổ Nhật ký thu tiền được mở cho từng tài khoản
tiền mặt, tiền gửi Ngõn hàng.
+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt
sinh theo tài khoản kế toỏn.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: dựng để theo dừi chi tiết doanh thu bỏn hàng và cỏc
khoản giảm trừ doanh thu (nếu cú) của từng mặt hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh
cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người mua. Sổ này được mở cho từng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
46. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 46 khoa kinh tế
khỏch hàng và theo dừi từng khoản nợ phải thu từ khi phỏt sinh đến khi khỏch
hàng thanh toỏn hết nợ.
1.2. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung.
Sơ đồ 11: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Sổ, thẻ kế toỏn
Sổ Nhật ký chi tiết (Sổ chi
bỏn hàng, tiết bỏn hàng,
Sổ Nhật ký chung thanh toỏn với
Nhật ký thu
tiền người mua…)
Bảng tổng hợp chi
Sổ Cỏi tài khoản tiết (Bảng tổng hợp
131, 156… chi tiết doanh thu,
hàng hoỏ…)
Bảng cõn đối
số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hỡnh thức Nhật ký chung cú ưu điểm là cỏc mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chộp,
thuận tiện cho việc phõn cụng lao động kế toỏn. Tuy nhiờn việc ghi chộp ở
hỡnh thức này cũn trựng lặp nhiều, việc kiểm tra, đối chiếu vào cuối kỳ nờn
thụng tin kế toỏn cú thể khụng được kịp thời, nhanh chúng.
2. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Sổ Cỏi:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
47. Trường đại học cụng nghiệp hà nội 47 khoa kinh tế
2.1: Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi
Căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn
cựng loại, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được kết hợp ghi chộp theo trỡnh tự
thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toỏn) trờn cựng một quyển
sổ kế toỏn tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ Cỏi.
Theo hỡnh thức Nhật ký- Sổ Cỏi, kế toỏn bỏn hàng sử dụng cỏc sổ sau:
+ Sổ Nhật ký- Sổ Cỏi: dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh
theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung kinh tế.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng húa đó bỏn cho khỏch
hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo dừi tỡnh hỡnh cụng
nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người mua.
2.2. Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Sổ, thẻ kế toỏn
Bảng tổng hợp chi tiết (Sổ chi
chứng từ kế toỏn tiết bỏn hàng,
cựng loại thanh toỏn với
người mua…)
Sơ đồ 12: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật ký – Sổ Cỏi
Bảng tổng hợp chi
tiết (Bảng tổng hợp
Nhật ký – Sổ Cỏi
chi tiết doanh thu,
hàng hoỏ…)
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 Bỏo cỏo tài chuyờn đề tốt nghiệp
chớnh