Đề án tuyển sinh riêng của TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP. Xem thêm các thông tin kỳ thi THPT Quốc Gia tại đây http://www.diemthi60s.com/thpt-quoc-gia/
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yen
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;
- Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09/9/2014 về việc phê duyệt phương
án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD về việc tuyển sinh ĐH, CĐ năm
2015 ngày 19/9/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao
đẳng hệ chính quy;
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp xây dựng Đề án tuyển sinh
Đại học, Cao đẳng từ năm 2015 với các nội dung sau:
II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN
SINH
1. Mục đích:
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
- Nội dung của luật giáo dục đại học năm 2012 về tự chủ trong công tác tuyển
sinh.
- Nhà trường lựa chọn các tiêu chí phù hợp với yêu cầu tuyển sinh cho các bậc
học và ngành đào tạo.
- Tạo điều kiện thuận lợi, chủ động cho thí sinh có nguyện vọng theo học các
ngành đào tạo của trường.
- Nâng cao hiệu quả tuyển sinh, giảm bớt áp lực và tránh được rủi ro cho thí
sinh khi đăng ký tuyển sinh vào trường theo nguyện vọng.
1
2. 2. Nguyên tắc:
- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Quy định tuyển sinh
đại học, cao đẳng hệ chính quy và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục đại học.
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
III. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
Năm 2015, Trường tổ chức tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Xét tuyển những thí sinh tham dự kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc
gia do các trường đại học chủ trì;
- Dựa vào kết quả học tập tại THPT để xét tuyển.
Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước.
1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các
trường đại học tổ chức.
a. Điều kiện để được xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Dành 80% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định
vào hệ đại học để xét tuyển vào học đại học; 50% trong tổng chỉ tiêu được xác định
vào hệ cao đẳng xét tuyển vào học hệ cao đẳng.
b) Hệ đào tạo, ngành tuyển sinh và môn xét tuyển:
TT Ngành tuyển sinh và đào tạo
Mã ngành
Đại học
Mã ngành
Cao đẳng
Môn xét tuyển
1 Công nghệ Sợi, Dệt D540202 C540202 Tổ hợp 3 môn:
“Toán, Tiếng
Anh, Ngữ
văn” hoặc
“Toán, Vật lý,
Hóa học” hoặc
“Toán, Vật lý,
Tiếng Anh”.
Riêng ngành
Công nghệ
2 Công nghệ May D540204 C540204
3 Công nghệ Thực phẩm D540101 C540101
4 Công nghệ Thông tin D480201 C480201
5
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và
TĐH
D510303 C510303
6 Công nghệ kỹ thuật Điện,Điện tử D510301 C510301
7
Công nghệ kỹ thuật Điện tử,
Truyền thông
D510302 C510302
8 Công nghệ kỹ thuật Cơ khí D510201 C510201
9 Kế toán D340301 C340301
10 Quản trị kinh doanh D340101 C340101
2
3. Thực phẩm xét
thêm tổ hợp:
“Toán, Sinh
11 Tài chính Ngân hàng D340201 C340201
- Tiêu chí tuyển sinh: Xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia (không có môn nhân
hệ số).
- Đối tượng xét tuyển:
+ Các thí sinh đáp ứng đủ các điều kiện và đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu
vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Xác định điểm trúng tuyển (ĐTT)
Căn cứ:
- Điểm xét tuyển (ĐXT): bằng tổng điểm 3 môn (với từng ngành đào tạo), đạt
từ ngưỡng tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định trở lên;
- Điểm ưu tiên (ĐUT): theo khu vực và đối tượng (nếu có);
ĐTT = ĐXT + ĐUT
Trên cơ sở chỉ tiêu được tuyển, xếp thứ tự từ trên xuống cho đến hết chỉ tiêu để
xác định được mức điểm trúng tuyển.
2. Dựa vào kết quả học tập ở trung học phổ thông
a) Điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Dành 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định
vào hệ đại học để xét tuyển vào học đại học; 50% trong tổng chỉ tiêu được xác định
vào hệ cao đẳng xét tuyển vào học cao đẳng.
b) Ngành đào tạo, các môn xét tuyển và tiêu chí xét tuyển
- Ngành đào tạo, tổ hợp các môn xét tuyển như quy định tại bảng trên.
- Tiêu chí xét tuyển:
Dựa vào kết quả học bậc THPT để xét tuyển, cụ thể: Điểm trung bình của 5
học kì (lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) của các môn theo tổ hợp các môn xét
tuyển.
- Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm xét tuyển: + Đại học ≥ 18.0 điểm.
+ Cao đẳng ≥ 16.5 điểm.
- Hạnh kiểm đạt loại Khá.
3
4. c) Phương pháp xét tuyển:
- Dựa trên kết quả học tập bậc THPT của thí sinh để xét tuyển cho tất cả các
ngành đào tạo đại học và cao đẳng theo công thức.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1+ M2 + M3
Trong đó: M1 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 10; M2 là điểm trung bình
các môn tổ hợp lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn tổ hợp học kỳ 1 lớp 12;
Điểm ưu tiên (ĐUT): ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.
- Cách xác định điểm trúng tuyển (ĐTT):
ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
ĐXT ≥ 18.0 điểm (đối với hệ đại học); ≥ 16.5 điểm (đối với hệ cao đẳng).
ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành của Quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy.
- Căn cứ chỉ tiêu dành cho phương thức này để xét tuyển;
- Xếp thứ tự từ trên xuống để xác định điểm trúng tuyển.
d) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (lấy trên Website nhà trường);
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng) đối với học sinh tốt nghiệp trước năm
2015 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2015;
- Học bạ THPT (bản sao công chứng);
- 2 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Trong thời hạn quy định, nộp hồ sơ và lệ phí ĐKXT trực tiếp tại trường hoặc qua
đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh.
đ) Thời gian tuyển sinh
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/7/2015 đến trước ngày
30/8/2015.
Công bố kết quả trước ngày 05/9/2015.
- Nếu chưa đủ sẽ xét tuyển bổ sung, thời gian từ ngày 10/9 đến hết 30/9.
Thông báo kết quả trước ngày 05/10/2015.
3. Lệ phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển sinh thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh:
Việc tổ chức xét tuyển như đề xuất trong phương án này, cho phép lựa chọn
được các thí sinh có đủ điều kiện về kiến thức, văn hóa, thông qua ngưỡng đảm bảo
chất lượng đầu vào căn cứ theo kết quả học tập ở phổ thông. Việc phối hợp giữa xét
tuyển theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và xét tuyển theo học bạ
giúp trường có thể đối chiếu so sánh được ưu nhược điểm của phương thức tuyển
4
5. sinh mới, làm cơ sở để đưa ra các điều chỉnh (nếu cần) cho các năm sau. Đồng thời,
thu hút sự quan tâm của thí sinh và giúp Nhà trường lựa chọn được thí sinh có năng
lực phù hợp ngành đào tạo.
a. Ưu điểm của phương án:
- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo
dục phổ thông hiện hành.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.
- Đảm bảo chất lượng và năng khiếu theo yêu cầu của ngành.
b. Nhược điểm của phương án:
Có thể có hiện tượng thí sinh ảo khi xét tuyển.
c. Những thuận lợi và khó khăn khi nhà trường triển khai phương án tuyển
sinh:
* Những thuận lợi:
- Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp là cơ sở đào tạo công lập, đa
ngành, đa hệ trực thuộc Bộ Công thương có truyền thống và bề dày kinh nghiệm
trong lĩnh vực đào tạo.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên đủ về số lượng và đảm bảo về chất
lượng.
- Có kinh nghiệm nhiều năm trong việc tổ chức tuyển sinh cao đẳng, đại học.
- Việc xây dựng phương án tuyển sinh trong năm 2015 sẽ giúp cho thí sinh có
nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề học tập phù hợp với khả năng và năng lực của
mình.
* Những khó khăn:
Việc áp dụng theo phương án tuyển sinh mới và có nhiều sự thay đổi so với
năm 2014 nên Nhà trường cần nhận được sự quan tâm và chỉ đạo, ban hành các văn
bản hướng dẫn thực hiện làm cơ sở cho Nhà trường triển khai thực hiện đúng quy
định.
5. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện
về nhân lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày
02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Quy mô đào tạo đến này 31/12/2014 (người).
Phương thức
Đào tạo
Nghiên
cứu sinh
Học viên
cao học
Chuyên
khoa
Đại học Cao
đẳng
Trung
cấp CN
Chính quy 0 0 0 14.796 4.415 0
5
6. a) Hệ chính quy 0 0 0 14.690 4.414 0
b) Liên thông,
Văn bằng 2
0 0 0 106 1 0
Vừa làm vừa
học
0 0 0 38 0 0
a) Hệ VLVH (tại
chức cũ)
0 0 0 38 0 0
b) Liên thông,
Văn bằng 2
0 0 0 0 0 0
b. Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/12/2014 (người)
Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ KH Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học
0 02 0 23 457 407
c. Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/2014
Hạng mục Diện tích sàn xây
dựng(m2
)
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 36.000
b) Thư viện, trung tâm học liệu 1.800
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng,
xưởng thực tập
16.000
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh
- Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và
các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường
ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc; các văn bản
quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh; …
+ Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ
trách đào tạo làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức
và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
+ Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban thư ký, Ban thanh tra, Ban cơ
sở vật chất,...
- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, an ninh
cho việc tổ chức xét tuyển; …
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông để tổ chức tư vấn rộng rãi về phương
thức tuyển sinh mới tới thí sinh, lịch tuyển sinh cụ thể từng đợt, đồng thời tổ chức
tư vấn tuyển sinh trực tuyến thường xuyên trên trang Website của trường.
6
7. - Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: Tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ
liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh,
tiêu chí xét tuyển, nội dung xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển và các thông
tin khác liên quan khác.
- Hoàn thiện phần mềm đăng ký xét tuyển, chuẩn bị đầy đủ hạ tầng cơ sở thông
tin cho vận hành hệ thống, trợ giúp kỹ thuật cho thí sinh trong quá trình đăng ký xét
tuyển và sử dụng tiện ích của hệ thống.
2. Tổ chức tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp phát huy cao độ quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm và năng lực của toàn thể đội ngũ cán bộ nhà trường để triển khai các
giải pháp thực hiện hiệu quả các phương thức tuyển sinh, trong đó tập trung vào các
nội dung cụ thể như sau:
- Hội đồng tuyển sinh trường chỉ đạo các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh
trường như thư ký, thanh tra, cơ sở vật chất... sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn
và chức năng của mình trong Quy chế tuyển sinh đã quy định.
- Sau khi Ban thư ký tập hợp, thống kê và nhập dữ liệu đầy đủ các hồ sơ của
các thí sinh tham gia xét tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển sinh trường để tổ chức xét
tuyển.
- Căn cứ vào chỉ tiêu, các phương thức tuyển sinh. Nhà trường xét điểm
trúng tuyển theo nguyên tắc tính điểm từ cao xuống thấp (đã cộng điểm ưu tiên)
đến khi đủ chỉ tiêu.
- Tổng hợp thông tin và công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh.
- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng thu nhận hồ sơ,
phòng họp hội đồng xét tuyển và các phương tiện phục vụ cho quá trình nhập dữ
liệu hồ sơ cũng như quá trình xét tuyển.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện tuyển sinh
- Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần
trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh
tra, nhất là thanh tra tuyển sinh do Phó Hiệu trưởng và Trưởng Ban thanh tra chịu
trách nhiệm thực hiện theo sự chỉ đạo của Hiệu trưởng.
- Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các
khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất
các hình thức xử lý theo đúng quy định (nếu có).
4. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công
tác tuyển sinh:
7
8. + Hội đồng tuyển sinh trường.
+ Ban thanh tra tuyển sinh của trường.
+ Hòm thư góp ý của nhà trường.
- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng
bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn
kịp thời và báo cáo với Hội đồng tuyển sinh trường để có biện pháp xử lý thích
hợp.
5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc
tuyển sinh theo qui định
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng
giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh 2015. Kết thúc kỳ tuyển sinh, tiến
hành tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
V. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
1. Lộ trình:
- Năm 2015: Nhà trường thực hiện tuyển sinh theo đề án đã nêu.
- Từ năm 2016: Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo các phương thức xét tuyển,
tiếp tục cải tiến quy trình xét tuyển và đăng ký xét tuyển qua mạng. Nghiên cứu
điều chỉnh tiêu chí xét tuyển, có thể bổ sung yêu cầu về các năng lực khác và kết
hợp đánh giá kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Nghiên cứu xây dựng chuẩn đầu vào cho các nhóm ngành và chương trình
đào tạo, trên cơ sở đó xây dựng tiêu chí xét tuyển đánh giá tốt năng lực người học
theo yêu cầu chuẩn đầu vào của các nhóm ngành và chương trình đào tạo.
2. Cam kết:
- Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và sự chỉ đạo, hướng dẫn,
giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công
tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm
bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường
để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015,
Trường tiến hành tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành
vi vi phạm Quy chế.
8
9. Nơi nhận
- Bộ GD&ĐT (để báo cáo);
- Bộ Công thương (để báo cáo);
- Lưu: VT, TTTS&TVGTVL.
HIỆU TRƯỞNG
NGND.PGS.TS. Phạm Hữu Đức Dục
Phụ lục 1:
9
10. DỰ THẢO QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
I. Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành, tổ chức xét tuyển kết quả kỳ thi THPT quốc gia, tuân thủ theo
các tiêu chí xét tuyển được nêu trong phần III, mục 1 và mục 2.
II. Quy chế tuyển sinh theo phương thức riêng
- Áp dụng theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Tổ chức xét tuyển kết quả điểm 3 năm học THPT đối với đại học, cao đẳng
hệ chính quy và tuân thủ theo các tiêu chí xét tuyển được quy định tại phần III, mục
2 của Đề án.
- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh
nắm vững và tổ chức thực hiện.
10
11. Phụ lục 2:
CÁC NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã ngành
Tổng chỉ
tiêu
(1) (2) (3) (5)
Các ngành đào tạo đại học:
Công nghệ Sợi, Dệt D540202 150
Công nghệ May D540204 400
Công nghệ Thực phẩm D540101 400
Công nghệ Thông tin D480201 400
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và TĐH D510303 450
Công nghệ kỹ thuật Điện,Điện tử D510301 450
Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông D510302 450
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí D510201 500
Kế toán D340301 650
Quản trị kinh doanh D340101 600
Tài chính Ngân hàng D340201 550
Các ngành đào tạo cao đẳng:
Công nghệ Sợi, Dệt C540202 50
Công nghệ May C540204 150
Công nghệ Thực phẩm C540101 100
Công nghệ Thông tin C480201 100
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và TĐH C510303 150
Công nghệ kỹ thuật Điện,Điện tử C510301 150
Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền thông C510302 100
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí C510201 100
Kế toán C340301 200
Quản trị kinh doanh C340101 100
Tài chính Ngân hàng C340201 100
11
12. Phụ lục 3:
KẾT QUẢ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG 5 NĂM GẦN ĐÂY
(2010 - 2014)
Năm Trình độ đào tạo Số lượng sinh viên trúng tuyển nhập học
2010
Đại học 2.909/2.800
Cao đẳng 3.325/3.000
2011
Đại học 3.101/3.101
Cao đẳng 2.951/2.800
2012
Đại học 2.995/2.900
Cao đẳng 2.136/2.000
2013
Đại học 4.185/4.000
Cao đẳng 1.519/1.600
2014
Đại học 5.185/5.000
Cao đẳng 1.558/1.500
12
13. Phụ lục 4:
NHÂN LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Đội ngũ cán bộ công nhân viên, giảng viên cơ hữu của nhà trường:
Đơn vị tính: Người
Số
TT
Nội dung
Tổng
số
Đội ngũ cán bộ, giảng viên cơ hữu
Chức danh Trình độ đào tạo
Giáo
sư
Phó
Giáo
sư
Tiến
sĩ
Thạc
sĩ
Đại
học
Cao
đẳng
Trình
độ
khác
Tổng số giảng viên, cán bộ quản
lý và nhân viên 1021 0 4 31 411 548 2 29
I Cán bộ nhân viên: 91 0 2 6 31 23 2 29
1 Cán bộ quản lý 25 0 2 6 18 1 0 0
Trong đó: Kiêm nhiệm giảng dạy 25 0 2 6 18 1 0 0
2
Cán bộ hành chính, nghiệp vụ, phục
vụ (không bao gồm giảng viên ) 32 0 0 0 13 19 0 0
Trong đó: Kiêm nhiệm giảng dạy 32 0 0 0 13 19 0 0
3 Nhân viên phục vụ 34 0 0 0 0 3 2 29
II Giảng viên 930 0 2 25 380 525 0 0
1 Cơ hữu 921 0 2 25 379 517 0 0
2 Hợp đồng có thời hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Thử việc 9 0 0 0 1 8 0 0
13
14. 2. Cơ sở vật chất của Nhà trường
TT Nội dung
Đơn
vị
tính
Tổng số
Trong đó
Kiên cố Nhà tạm
I Đất đai nhà trường quản lý sử dụng
Diện tích đất đai (Tổng số) ha 28,895
II II- Diện tích sàn xây dựng (Tổng số) m2 52.321 52.321
Trong đó:
1
Hội trường/giảng đường/phòng học: Diện
tích m2 36000 36000
Số phòng học Phòng 220 220
Trong đó:
1.1 Phòng máy tính m2 1500 1500
Số phòng Phòng 12 12
1.2 Phòng học ngoại ngữ m2 600 600
Số phòng Phòng 6 6
1.3 Phòng nhạc, hoạ m2 0 0
Số phòng Phòng 0 0
2 Thư viện/Trung tâm học liệu: Diện tích m2 1800 1800
Số phòng Phòng 4 4
3 Phòng thí nghiệm: Diện tích m2 2000 2000
Số phòng Phòng 15 15
4 Xưởng thực tập, thực hành: Diện tích m2 4000 4000
Số phòng Phòng 5 5
5 Nhà tập đa năng: Diện tích m2 0 0
Số phòng Phòng 0 0
6 Nhà ở học sinh (ký túc xá): Diện tích m2 2000 2000
Số phòng Phòng 45 45
7 Diện tích khác 8000 8000
Bể bơi : Diện tích m2 0 0
Sân vận động: Diện tích m2 8000 8000
14
15. Ảnh 4x6
Phụ lục 5:
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2015
1. Số phiếu: (Thí sinh không ghi mục này, Trường sẽ đánh số phiếu khi thu phiếu)
2. Đăng ký học ngành: ………………………………………; Mã ngành:
3. Thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông thì đánh “X” vào ô bên phải
4. Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển: (Dành cho thí sinh đăng ký xét theo khối)
Môn 1:…………………….; Môn 2:……………………..; Môn 3:…………………………
5. Họ và tên đầy đủ của thí sính:……………………………………………………..…………….
(Viết đúng như trong giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu) Giới: (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
6. Ngày, tháng, năm sinh:
7. Dân tộc: (Ghi bằng chữ vào đường kẻ chấm)………………………..........………………………
8. Hộ khẩu thường trú: Ghi rõ số nhà, đường, phố, thôn, xã, (phường), huyện (quận, thị xã, thành phố) tỉnh
…………………………………………………………………………………………………………...…………
9. Nơi tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: Ghi rõ tên trường và địa chỉ nơi trường đóng: xã
(phường), huyện (quận, thị xã, thành phố) tỉnh……………..……………………………………..
……………………………………………………………..………………….………………………
10. Khu vực: (thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào khu vực đó) KV1, KV2-NT, KV2, KV3
11. Thuộc đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07
(Thuộc đối tượng ưu tiên nào thì khoanh tròn và ghi ký hiệu đó vào hai ô. Nếu không thì để trống)
12. Giấy chứng minh nhân dân: (Ghi mỗi số vào 1 ô)
13. Hồ sơ gửi cùng phiếu đăng ký xét tuyển gồm:
- Chứng nhận kết quả của kỳ thi THPT quốc gia. (Đối với thí sinh đăng ký xét theo khối)
- Bản sao hợp lệ học bạ THPT. (Đối với thí sinh đăng ký xét theo học bạ)
14. Gửi giấy báo kết quả Trúng tuyển: (Giấy báo nhập học) cho:………………...............................
Địa chỉ:……………..............................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:…...........……………………………Email:……..………………………….........
Tôi xin cam đoan những lời khai của tôi trên phiếu đăng ký này hoàn toàn là đúng sự thật. Nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo Quy chế tuyển sinh hiện hành./.
Ngày……tháng….năm 2015 XÁC NHẬN NGƯỜI KHAI PHIẾU NÀY
Chữ ký của thí sinh Đang học tại:.....................................................
……………………………...............................
Hoặc đang thường trú tại xã, phường…………
………………………….…………………….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị/Trưởng công an xã,
phường ký tên và đóng dấu có phần giáp lai trên
ảnh)
Ngày……tháng.…năm 2015
15
16. Phụ lục 6: THÔNG TIN VỀ TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM 2015
STT Tên trường/ Ngành học
Ký
hiệu
trường
Mã
ngành
Môn thi/ xét tuyển
Tổng
chỉ
tiêu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ
THUẬT CÔNG NGHIỆP
DKK 6.500
- Cơ sở Hà Nội: Số 456 Phố Minh Khai,
Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng,
TP Hà Nội. ĐT: (04)36331854
- Cơ sở Nam Định: Số 353 Trần Hưng
Đạo, Thành phố Nam Định - ĐT:
(0350)3842747
Website: www.uneti.edu.vn
www.tuyensinh.uneti.edu.vn
Đại học hệ chính quy: 5.000
Công nghệ Sợi, Dệt D540202
Tổ hợp 3 môn:
“Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn”
hoặc
“Toán, Vật lý, Hóa học”
hoặc
“Toán, Vật lý, Tiếng Anh”.
Riêng ngành Công nghệ
Thực phẩm xét thêm tổ hợp:
“Toán, Sinh học, Hóa học”.
150
Công nghệ May D540204 400
Công nghệ Thực phẩm D540101 400
Công nghệ Thông tin D480201 400
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự
động hóa
D510303 450
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử D510301 450
Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền
thông
D510302 450
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí D510201 500
Kế toán D340301 650
Quản trị kinh doanh D340101 600
Tài chính - Ngân hàng D340201 550
Đại học Liên thông hệ chính quy:
Hiện Nhà trường đang đào tạo Đại học
Liên thông hệ chính quy ở tất cả các
ngành như Đại học hệ chính quy.
200
Cao đẳng hệ chính quy: 1.300
Công nghệ Sợi, Dệt C540202
Tổ hợp 3 môn:
“Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn”
hoặc
“Toán, Vật lý, Hóa học”
hoặc
“Toán, Vật lý, Tiếng Anh”.
Riêng ngành Công nghệ
Thực phẩm xét thêm tổ hợp:
“Toán, Sinh học, Hóa học”.
50
Công nghệ May C540204 150
Công nghệ Thực phẩm C540101 100
Công nghệ Thông tin C480201 100
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự
động hóa
C510303 150
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử C510301 150
Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền
thông
C510302 100
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí C510201 100
Kế toán C340301 200
Quản trị kinh doanh C340101 100
Tài chính - Ngân hàng C340201 100
16