SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 354
Downloaden Sie, um offline zu lesen
NGUY N S    NG C




          CƠ H C ðÁ
DÙNG CHO SINH VIÊN NGÀNH XÂY D NG CÔNG TRÌNH




                     .


     NHÀ XU T B N GIAO THÔNG V N T I
               HÀ N I - 2005




                                      C¬ häc ®¸.1
Ch u trách nhi m xu t b n
                               LÊ T GIANG

                                  Biên t p
                              THÂN NG C ANH


                          Ch b n và s a bài
                   XƯ NG IN TRƯ NG ð I H C GTVT



                NHÀ XU T B N GIAO THÔNG V N T I
                        80B Tr n Hưng ð o – Hà N i
                        ðT: 9423345 – Fax: 8224784

                               075(6V)
                         MS             230/8 − 05
                              GTVT − 05




In 620 cu n, kh 19x27cm t i Xư ng in Trư ng ð i h c GTVT. In xong và n p lưu
chi u quý III năm 2005. Gi y ch p nh n k ho ch xu t b n s 230/XB – QLXB ngày
03/03/2005




                            L    I NÓI ð U


2.C¬ häc ®¸
Cơ h c ñá là m t môn h c trong chương trình ñào t o k sư xây d ng công
trình giao thông c a Trư ng ð i h c Giao thông v n t i, nh m cung c p cho sinh
viên nh ng ki n th c cơ b n nh t v các tính ch t tr ng thái c a ñá và kh i ñá
nguyên tr ng; các quá trình và hi n tư ng cơ h c x y ra khi xây d ng các công trình
trên ñá và trong ñá,t ñó tìm ra các phương pháp phá hu có hi u qu , cách ñi u
khi n h p lý áp l c ñá, làm n ñ nh các công trình xây d ng trên ñá, trong ñá và
b ng ñá.
      V i th i gian gi ng d y c a môn h c là 60 ti t, cu n sách nh này không th
trình bày h t ñư c ñ y ñ m i khía c nh c a cơ h c ñá lý thuy t và ng d ng, mà
m i ch nêu ñư c m t cách tóm t t m t s v n ñ r t cơ b n c a cơ h c ñá.
      Do trình ñ b n thân có h n mà ki n th c cơ h c ñá l i r ng, nên ch c ch n s
không tránh kh i nh ng thi u sót trong khi vi t. Ngư i vi t r t mong ñư c s ch b o
c a b n ñ c g n xa.
      Nh ng ý ki n ñóng góp xin g i v B môn ð a k thu t – Khoa Công trình –
Trư ng ð i h c Giao thông V n t i – Hà N i.
      Chúng tôi xin trân tr ng c m ơn.

                                               Hà n i ngày 30 – 12 – 2004
                                                       Ngư i vi t
                                                PGS.TS. Nguy n S Ng c
                                             Ch nhi m B môn ð a k thu t,
                                              Thư ký H i Cơ h c ñá Vi t Nam




                                                                     C¬ häc ®¸.3
M CL C


     L i nói ñ u                            3
     M ñ u                                  7
     Chương I
     ðÁ VÀ TÍNH CH T CƠ B N C A ðÁ         16

1.1. Các khái ni m cơ b n v ñá              -
     1.1.1. S thành t o các lo i ñá         -
     1.1.2. Thành ph n c a ñá              17

4.C¬ häc ®¸
1.1.3. Ki n trúc c a ñá                                                  25
     1.1.4. C u t o c a ñá                                                    26
     1.1.5- Tính không ñ ng nh t và d hư ng c a ñá                            27
     1.1.6. M t s lo i ñá thư ng g p                                          28
1.2. Các tính ch t cơ b n c a ñá                                              35
     1.2.1. M t s ch tiêu ñ c trưng cho hàm lư ng các pha trong ñá            37
     1.2.2. Tính ch t cơ h c                                                  54
     Chương II
     CÁC TÍNH CH T C A KH I ðÁ NGUYÊN TR NG                                  127
2.1. Kh i ñá nguyên tr ng và m t vài ñ c ñi m c a nó.                          -
     2.1.1. Khái ni m v kh i ñá nguyên tr ng                                   -
     2.1.2. Vài ñ c ñi m c a kh i ñá nguyên tr ng                            128
2.2. Các tính ch t c a kh i ñá nguyên tr ng                                  132
     2.2.1. Tính phong hoá                                                   133
     2.2.2. Tính ch t n t n                                                  143
     2.2.3. Tính ch t cơ h c                                                 157
     2.2.4. Nư c và kh i ñá nguyên tr ng                                     187
     2.2.5. M t s tính ch t khác c a kh i ñá                                 196
     Chương III
     KH O SÁT VÀ ðÁNH GIÁ KH I ðÁ                                            202
3.1. Kh o sát kh i ñá                                                          -
     3.1.1. M c ñích và n i dung kh o sát kh i ñá                              -
     3.1.2. Nguyên t c cơ b n trong kh o sát kh i ñá                         203
     3.1.3. Các phương pháp kh o sát                                         206
3.2. Phân lo i kh i ñá                                                       213
     3.2.1. Phân lo i theo các ch tiêu ñ c l p                               214
     3.2.2. Phân lo i theo các ch tiêu t ng h p                                -
3.3. ðánh giá kh i ñá                                                        225
     3.3.1. ðánh giá tính ch t bi n d ng c a kh i ñá                           -
     3.3.2. ðánh giá ñ b n kh i ñá.                                          227
     Chương IV
       N ð NH N N VÀ B D C ðÁ                                                228
4.1. S n ñ nh c a n n ñá                                                       -
     4.1.1. Khái ni m                                                          -
     4.1.2. S c ch u t i c a n n ñá                                          238
4.2.   n ñ nh b d c ñá                                                       245


                                                                     C¬ häc ®¸.5
4.2.1. B d c và ñ n ñ nh c a nó                                      -
       4.2.2. Tính toán n ñ nh b d c                                      256
       4.2.3. ð phòng và ch ng trư t b d c                                276
       Chương V
       TR NG THÁI NG SU T VÀ ÁP L C ðÁ XUNG QUANH
       CÔNG TRÌNH NG M                                                    284
5.1.   ng su t t nhiên trong kh i ñá                                        -
     5.1.1. Các gi thuy t v s phân b ng su t trong ñá                     285
     5.1.2. Tr ng thái ng su t ban ñ u c a kh i ñá                        287
     5.1.3. S phân b l i ng su t trong v trái ñ t                         291
     5.1.4. Các phương pháp ño ng su t t nhiên trong kh i ñá              294
5.2. Tr ng thái ng su t và bi n d ng c a ñá xung quanh
     công trình ng m                                                      305
     5.2.1. Khái ni m v các công trình ng m                                 -
     5.2.2. Tr ng thái ng su t c a ñá xung quanh công trình ng m          310
     5.2.3. Bi n d ng c a ñá xung quanh công trình ng m                   324
5.3. Áp l c ñá trong công trình ng m                                      328
     5.3.1. Khái ni m v áp l c ñá                                           -
     5.3.2. Áp l c ñá trong các h m ngang                                 333
     5.3.3. Áp l c ñá trong thành gi ng và h m nghiêng                    355
       Ph l c                                                             365
       Tài li u tham kh o                                                 372




                                  M          ð U

1.     V TRÍ VÀ ð I TƯ NG NGHIÊN C U C A CƠ H C ðÁ
      Hàng nghìn năm qua, ñá ñã ñóng
vai trò r t quan tr ng trong các ho t ñ ng
có ý th c c a con ngư i. Nh ng công c
lao ñ ng và vũ khí thô sơ c a ngư i
nguyên thu , nh ng Kim t tháp ñ s
ñ ng s ng s ng c nh tư ng con Sphinx
kh ng l b ng ñá bên dòng sông Nil Ai
C p t th i nô l , nh ng ngôi nhà cao
ch c tr i; nh ng ñư ng h m ôtô, h m
ñư ng s t xuyên qua núi hay ng m dư i
ñáy bi n n i li n các ñ o xa xôi; nh ng


6.C¬ häc ®¸                                  Hình 01 – Kim t tháp v Sphinx
                                               vùng Giza g n Cairo (Ai C p) –
                                                 kho ng 2700 – 2550 TCN
công trình b ng ñá n i ti ng hay nh ng kh i tư ng ñá kh ng l t c ngay trên vách ñá
c a th gi i ngày nay… ñ u do ñá hay nh ñá t o nên. ðá ngày càng tr nên g n gũi
trong ñ i s ng           con ngư i.
       Vì v y vi c nghiên c u tính ch t và tr ng thái c a ñá - nh t là c a kh i ñá
nguyên tr ng dư i tác d ng c a ngo i l c như thiên nhiên (tr ng l c, các tác d ng
ñ a ch t…) hay nhân t o (l c do các công trình xây d ng, do ho t ñ ng s n xu t …)
là r t quan tr ng và c n thi t.
      ð ñáp ng nhu c u nghiên c u trên, m t môn khoa h c m i ñư c ra ñ i, g i
là Cơ h c ñá.
       Cơ h c là m t môn khoa h c liên quan t i
năng lư ng, l c và tác ñ ng c a chúng
lên v t th , nên có th coi cơ h c ñá là Hình 02 – Nhà m            thành ph Petra
m t b ph n c a ngành khoa h c cơ h c (Jorñani ngày nay) ñào vào trong kh i
ñ a ch t, chuyên nghiên c u tính ch t,                ñá (th k VI TCN)
tr ng thái c a ñá và kh i ñá nguyên tr ng,
các quá trình và hi n tư ng cơ h c x y ra
khi ti n hành thi công các công trình trên ñá, ñ
tìm ra các phương pháp phá hu ñá có hi u qu ,
cách ñi u khi n h p lý áp l c ñá và làm n ñ nh
các b d c ñá, n n ñá.
       Môn khoa h c cơ h c ñá mang tính ch t
  ng d ng. Các lĩnh v c nghiên c u c a nó có
l i tr c ti p, thi t th c ñ n các ngành kinh t
qu c dân, nh t là các ngành m , giao thông,
thu l i… Nh ng hi u bi t v ñá và các ñ c
trưng, tr ng thái c a nó s giúp cho vi c thi t k
và thi công các công trình trong ñá và trên ñá ñư c h p lý, có hi u qu kinh t và an
toàn hơn.
       U ban Cơ h c ñá c a Vi n hàn lâm khoa Hình 03 – Nhà th ð c Bà Paris
h c qu c gia M (1966) ñã ñ nh nghĩa: Cơ h c                  (1163 – 1250)
ñá là môn khoa h c lý thuy t và ng d ng v
nh ng ng x cơ h c c a ñá, nó là ngành cơ h c liên quan ñ n s ph n ng c a ñá
v i các trư ng l c bao quanh chúng.




                                                                     C¬ häc ®¸.7
Hình 04 – Kh i tư ng 4 T ng th ng M núi Rushmore                          (bang Nam
                         Dakota – M ) (1927 – 1941)
      Cơ h c ñá d a trên các thành t u c a v t lý ch t r n, các lý thuy t d o, th m,
lưu bi n, các hi u bi t v ñ a ch t, ñ a hoá… và các môn khoa h c khác. Nó cũng
ñư c coi là ph n n n t ng c a khoa h c v trái ñ t- nh t là khoa h c m .
      Khác v i các v t li u khác, ñá r t ña d ng, ít ñ ng nh t nên ñôi khi khó hi u và
khó d ñoán. M t khác, các sơ ñ cơ h c và hình h c c a các bài toán cơ h c ñá
thư ng khác v i các sơ ñ c ñi n c a các bài toán ñàn h i, d o… nên vi c nghiên
c u ñá cũng có nhi u ñi m riêng bi t.
      Khi thi công các công trình trên ñá, các quá trình cơ h c chính ñư c nghiên
c u trong cơ h c ñá là s hình thành tr ng thái ng su t c a kh i ñá và s thay ñ i
c a nó, s chuy n ñ ng c a ñá các d ng khác nhau, s tương tác gi a ñá và vì
ch ng…
      Vi c nghiên c u Cơ h c ñá g m m t s hư ng sau:
      - Tính ch t c a ñá và kh i ñá nguyên tr ng
      - Lý thuy t phá hu ñá
      - S xu t hi n và cách ñi u khi n áp l c ñá khi thi công công trình ng m
      - S chuy n ñ ng c a ñá khi thi công công trình
      -    n ñ nh các b d c ñá
      - Các hi n tư ng ñ ng l c trong kh i ñá
      - Quá trình th m trong ñá
      - S tương tác gi a các hi n tư ng ki n t o khu v c và vi ñ a ch t công trình
         trong kh i ñá
2.    SƠ LƯ C L CH S PHÁT TRI N CƠ H C ðÁ
      Cơ h c ñá là m t ngành khoa h c r t tr . L ch s phát tri n c a nó có th chia
thành ba giai ño n:
      Trong giai ño n ñ u, khi ngư i ta ñã bi t khai thác ñá và các khoáng s n sâu
trong lòng ñ t thì v n ñ n ñ nh h m lò ñã ñư c ñ t ra. Vi c l a ch n các phương
pháp ch ng lò ñã ñòi h i ph i nghiên c u các quá trình bi n d ng và phá hu c a ñá
  xung quanh h m lò, các quy lu t phát tri n c a các quá trình y trong không gian
và th i gian. Tuy v y, giai ño n này, vi c nghiên c u m i ch m c ñ mô t , t ng
k t các hi n tư ng, ch chưa phân tích ñư c m t cách sâu s c cơ ch phát sinh và
phát tri n c a chúng.
      Trong nh ng năm 30 c a th k XIX, ngư i ta ñã quan sát th y hi n tư ng s t
lún m t ñ t do vi c khai thác than n m g n m t ñ t ngo i ô thành ph Liège (B ) và
m y ch c năm sau, hi n tư ng tương t cũng x y ra m t vài thành ph c a ð c.
Nhi u tác gi ñã nghiên c u chúng và ñã ñ ra ñư c nh ng nguyên t c ñ u tiên, xác
ñ nh ph m vi nh hư ng c a vi c khai thác h m lò ñ i v i m t ñ t: Năm 1864,
J.Goodwin, m t k sư ngư i Anh ñã nêu khá ñ y ñ nh ng y u t nh hư ng t i s
s t lún m t ñ t như h th ng h m lò, tính ch t c a ñá, góc nghiêng và chi u dài v a,
chi u sâu khai thác… nghĩa là nh ng y u t có nh hư ng quy t             ñ nh nh t.


8.C¬ häc ®¸
Cũng trong giai ño n này, vi c nghiên c u các thành ph n ng su t c a kh i ñá
cũng b t ñ u ñư c chú ý: năm 1874, F.Rziha, m t chuyên gia v h m c a ð c và
b n năm sau, giáo sư ngư i Th y s A. Heim ñã nêu lên gi thuy t v thành ph n
  ng su t n m ngang trong kh i ñá và quan h c a nó v i thành ph n ng su t th ng
ñ ng, nhưng khi ñó, nh ng gi thuy t này chưa ñư c th a nh n và ph bi n r ng rãi.
      ð nghiên c u, thí nghi m ñá, ngươi ta ñã dùng các thi t b ñơn gi n hay hoàn
thi n các máy kéo, nén, u n và các ñ u k p m u khi kéo do nhà v t lý Hà lan
P.Musschenbrock ch t o t năm 1729.
      Nói chung, vi c nghiên c u cơ h c ñá giai ño n này m i ch chú ý ñ n các
hi n tư ng bên ngoài, các gi thuy t thư ng mang tính ch t th c nghi m, chưa bao
hàm các ch tiêu ph n ánh th c ch t kh i ñá b bi n d ng.
       Giai ño n hai có th tính t cu i th k XIX.
       Trong giai ño n này, ngư i ta ñã xây d ng ñư c nhi u gi thuy t khá ch t ch
v b n ch t v t lý, cơ ch các quá trình x y ra trong kh i ñá khi thi công các công
trình.
      Năm 1885, M.Fayol, m t k sư ngư i Pháp và 4 năm sau, k sư tr c ñ a ngư i
ð c W.Trompeter ñã nêu ra lý thuy t v s phân vùng áp l c ñá xung quanh công
trình ng m.
      Năm 1907, giáo sư ngư i Nga M. M. Protodjakonov ñã ñ ra gi thuy t hình
thành vòm áp l c trong các công trình ng m. Công trình này là m t bư c ti n r t l n
trong cơ h c ñá, t o ñi u ki n ñ tính toán các thông s cho vì ch ng, nhưng cũng
chưa phù h p v i các công trình có ti t di n l n và n m sâu trong lòng ñ t.
     ð ng th i v i vi c xu t hi n các gi thuy t v áp l c ñá và tr ng thái ng su t
xung quanh công trình ng m, các d ng c ño ng su t và bi n d ng c a ñá ñã ñư c
ch t o tinh vi, ñ chính xác cao hơn và có th ño tr c ti p ngay t i kh i ñá. Ngư i ta
cũng b t ñ u dùng phương pháp mô hình ñ nghiên c u các quá trình bi n d ng c a
ñá xung quanh công trình ng m.
       Năm 1909, ngư i ta ñã dùng phương pháp phun v a ñ làm n ñ nh các ñư ng
h m.
      Năm 1912, T.Karman ñã nghiên c u ñá tr ng thái ng su t th tích- m t
tr ng thái r t phù h p v i ñá ñi u ki n t nhiên.
       Năm 1918, ngư i ta ñã b t ñ u s d ng neo ñ làm n ñ nh các        kh i ñá.
      Năm 1926, J. Schmidt ñã ñưa ra nh ng gi thuy t v tính ch t ñàn h i, k t h p
v i lý thuy t c a A. Heim v ng su t ban ñ u c a kh i ñá, t o nên nh ng cơ s ñ u
tiên c a Cơ h c ñá.
      Năm 1938, nhà ñ a ch t ngư i Chi nê R.Fenner ñã công b nh ng k t qu
nghiên c u v áp l c ñá, nói chung cũng g n v i k t qu c a J. Schmidt. Cũng trong
năm này, vi n s Xô vi t A.N.ðinnik ñã nêu rõ ñ c ñi m phân b ng su t trong
kh i ñá có tính ñ n h s áp l c ngang. Nh ng năm sau, nhi u tác gi ñã phát tri n
thêm công trình c a ông.


                                                                      C¬ häc ®¸.9
Nói chung, trong giai ño n này, ngư i ta ñã nghiên c u sâu v các quá trình
bi n d ng và phá hu c a ñá trên m t ñ t cũng như trong các công trình ng m b ng
các máy ño ñ c chính xác cao. Ngư i ta ñã g n các quá trình bi n d ng và phá hu
ñá do vi c thi công các công trình v i các quá trình thay ñ i tr ng thái ng su t c a
kh i ñá. Nói m t cách khác, trong giai ño n này, ngư i ta ñã chuy n d n d n t vi c
nghiên c u các hi n tư ng bên ngoài sang vi c nghiên c u các nguyên nhân gây ra
chúng.
      Giai ño n th ba- giai ño n cơ h c ñá hi n ñ i có th b t ñ u tính t cu i
nh ng năm 30 c a th k XX.
      Do tích lu ñư c nhi u kinh nghi m th c t khi khai thác khoáng s n hay thi
công công trình ng m, ngư i ta ñã nh n th y nh ng s không phù h p gi a các
phương pháp tính ñã ñưa ra và các sơ ñ tính toán vì ch ng. ð i v i ñá, lý thuy t và
các phương pháp nghiên c u cơ h c môi trư ng r i r c là cơ s c a nh ng gi thuy t
c a giai ño n trư c không còn phù h p n a, ngư i ta b t ñ u s d ng r ng rãi lý
thuy t và các phương pháp nghiên c u cơ h c môi trư ng liên t c, nh t là lý thuy t
ñàn h i, ñ tìm hi u s thay ñ i tr ng thái ng su t t nhiên do vi c thi công các
công trình trong ñá và tr ng thái c a kh i ñá xung quanh công trình khi có s thay
ñ i ng su t y.
      ð ng th i v i vi c phát tri n lý thuy t, nhi u phương pháp th c nghi m ñ
ñánh giá tr ng thái ng su t c a kh i ñá cũng ñư c ñ ra. Ngư i ta s d ng r t r ng
rãi phương pháp quang ñàn h i dùng cho các mô hình có th th hi n ñư c các ñi u
ki n ñ a ch t khác nhau như phân l p, không ñ ng nh t… Các phương pháp ñ a – v t
lý dùng ñ ñánh giá tr ng thái ng su t c a ñá mà không c n ph i ño bi n d ng c a
nó nh các sóng ñàn h i cũng ñã ñư c áp d ng t i th c ñ a trên các kh i ñá.
      Do th c t ñòi h i ph i xây d ng ñư c các mô hình gi ng v i các quy lu t bi n
d ng th c c a ñá, nên trong giai ño n này, ngư i ta ñã l p ñư c các sơ ñ tính toán
bi n d ng không ch cho v t th ñàn h i mà còn cho các v t th bi n d ng theo th i
gian.
      Năm 1950, l n ñ u tiên, phương pháp ñào h m m i ki u Áo (NATM) ñã ñư c
nêu ra.
      Nh ng năm 1950-1954, hai nhà nghiên c u Xô vi t F.A.Belaenko và
K.V.Ruppeneyt ñã l p ñư c công th c tính toán áp l c ñá xung quanh h m mà có
tính ñ n bi n d ng ñàn h i- d o.
      Trong kho ng 1955-1958, các nhà nghiên c u Ba lan J.Litwiniszyn và A.
Salustowicz cũng ñã l p ñư c mô hình tính toán cho các bi n d ng ñàn h i – nh t.
      Năm 1957, k sư ngư i Pháp J. Talobre ñã xu t b n cu n “ Cơ h c ñá” trong
ñó ñã trình bày tương ñ i h th ng các v n ñ v cơ h c ñá và ng d ng c a nó trong
xây d ng công trình.
      T năm 1960, ngư i ta b t ñ u nghiên c u v s bi n d ng c a ñá theo th i
gian. Liên Xô, v n ñ này ñã ñư c Zh. X. Erzhanov,                     V.T. Glusko…
nghiên c u r t sâu.
      Trong giai ño n này, ngư i ta ñã hoàn thi n các phương pháp và d ng c ño
bi n d ng và chuy n v c a ñá xung quanh công trình ng m, ñ ng th i xác ñ nh ngay
t i ch các tính ch t c a kh i ñá nguyên tr ng. Hi n nay, ngoài các thi t b tin c y có

10.C¬ häc ®¸
kh năng giám sát và d báo s chuy n v c a ñá, các k thu t tính toán ñã phát tri n
t i m c mà các cách ng x c a ñá có th ñư c mô hình hoá và d ñoán v i ñ tin
c y nh t ñ nh.
      Tháng 10 năm 1962, H i Cơ h c ñá Qu c t (the International Society for
Rock Mechanics – ISRM) ñư c thành l p Áo trên cơ s H i các nhà ñ a – v t lý,
ñ a ch t công trình nư c Áo do S.Stini thành l p t 1951- H i Cơ h c ñá Qu c t ñã
t p h p ñư c các chuyên gia cơ h c ñá c a nhi u nư c trên th gi i – Các h i ngh
c 4 năm m t l n c a H i ñã thông báo các k t qu nghiên c u v cơ h c ñá, ñ ng
th i ñ ra phương hư ng nghiên c u trong th i gian t i. Nh ng h i ngh g n ñây c a
H i là l n th VIII năm 1995 Tokyo (Nh t), l n th IX năm 1999 Paris (Pháp) và
g n ñây nh t, l n th X Johannesburg (Nam Phi) năm 2003.
         nư c ta, ñá ñã là ñ i tư ng g n gũi c a con ngư i t r t lâu. T tiên chúng
ta, nh ng ngư i Vi t c (s ng cách ñây kho ng trên dư i 10.000 năm) ñã bi t s
d ng ñá r t s m: ñá ñư c dùng làm công c lao ñ ng(rìu, dao, cu c… b ng ñá), làm
ñ trang s c cho các thi u n (các vòng ñá, khuyên tai… b ng ñá) hay làm nh c c
ñ s d ng trong các sinh ho t c ng ñ ng (các ñàn ñá, tù và b ng ñá…).
      Trong th i phong ki n, nhi u thành c b ng ñá ñã ñư c xây d ng v i quy mô
khá l n như thành nhà H (cao 5m, dày 3m An L c, Vĩnh L c - Thanh Hoá ngày
nay, ñư c xây t năm 1397 b ng nh ng kh i ñá xanh l n, có kh i có kích thư c
1,7x5,1 x 2,2m n ng t i 40 t n), thành nhà M c (thành c Tuyên Quang có hình
vuông, m i chi u 275m, cao 3,5m, dày 0,8m ñư c xây d ng b ng ñá ong t năm
1592) hay thành c Sơn Tây (ñư c xây d ng t năm 1822 cũng b ng ñá ong, m i
chi u c a toà thành vuông này cũng t i 400m).
         th k XIX, m t s công trình b ng ñá ñã ñư c xây d ng, t n t i t i ngày
nay và tr thành nh ng th ng c nh c a ñ t nư c như Ng môn (c a chính vào ð i
n i c ñô Hu , ñư c xây d ng b ng nh ng kh i ñá l n t năm 1802), ðài Nghiên,
Tháp Bút (bên h Hoàn Ki m, Hà N i ñư c xây d ng t năm 1867), nhà th ñá Phát
Di m (Ninh Bình)…
      Bư c vào th k XX, do vi c khai thác m , phát tri n giao thông và năng
lư ng… ñòi h i ph i có nh ng hi u bi t nh t ñ nh v cơ h c ñá. Ngư i Pháp ñã
nghiên c u ñ ñào các h m lò khai thác than vùng m H ng Gai - C m Ph (thu c
t nh Qu ng Ninh ngày nay), làm ñư ng h m giao thông trên tuy n ñư ng s t xuyên
Vi t (trong nh ng năm c a th p niên 30), làm nhà máy thu ñi n ða Nhim (trong
nh ng năm 1961-1964 công su t 160MW v i ñư ng h m d n nư c dài 4878m,
ñư ng kính 3,4m ñư c ñào xuyên qua ñèo Ngo n M c…
      Sau khi hoà bình l p l i, do s phát tri n toàn di n c a n n kinh t qu c dân,
vi c nghiên c u và thí nghi m cơ h c ñá ñã ñư c chú tr ng hơn, d n d n cơ h c ñá
ñã ñóng vai trò nh t ñ nh trong công cu c phát tri n kinh t , xây d ng ñ t nư c.
Ngư i ta ñã nghiên c u tính ch t c a ñ t ñá, các quá trình cơ h c x y ra khi thi công
các công trình trong ñá và áp d ng các phương pháp ñánh giá và phân lo i ñá ñang
ñư c s d ng trên th gi i trong xây d ng công trình ng m. Các nhà máy thu ñi n
l n ñã ñư c xây d ng như Hoà Bình (xây d ng trong nh ng năm 1979-1994, công
su t 1920MW, ñ p ch n nư c cao128m, gian h m máy có kích thư c 280 x22 x
53m) hay Yaly (xây d ng t 1993-1999, công su t 720MW, ñ p cao 69m và gian


                                                                     C¬ häc ®¸.11
h m máy có kích thư c 118 x 21 x 42m). Các h m lò, các ñư ng giao thông ng m
cũng ñư c xây d ng v i nh ng bi n pháp k thu t tiên ti n, cách ñánh giá tr ng thái
kh i ñá phù h p v i nh ng ti n b c a th gi i như h m ñư ng b qua ñèo H i Vân
trên qu c l I dài g n 6.500m, ti t di n 10 x 7m ñã áp d ng công ngh ñào h m m i
c a Áo khi thi công và cách phân lo i ñá theo ch s RMR (Rock Mass Rating).
      Trong tương lai, ngư i ta ñã b t ñ u xây d ng nhà máy thu ñi n Sơn La, l n
nh t ðông Nam Á v i công su t 3600MW và ñ p ch n nư c cao t i 265m.
      Cùng v i s phát tri n c a khoa h c cơ h c ñá, nh ng ngư i làm công tác cơ
h c ñá Vi t Nam ñã t p h p
nhau l i trong m t t ch c g i là
“H i Cơ h c ñá Vi t Nam” ñư c
thành l p vào tháng 10/1984.
Các cu c ñ i h i c a H i c 5
năm m t l n nh m t ng k t
nh ng thành tích nghiên c u
trong nh ng năm qua và ñ ra
nh ng phương hư ng ho t ñ ng,
nghiên c u trong nh ng năm t i.
Nh ng ñ i h i g n ñây c a H i
như ñ i h i l n th III vào năm
1997, l n th IV vào năm 2002            Hình 0-5. H m ñư ng b H i Vân
ñ u ñư c t ch c t i Hà N i.
     Năm 1996, H i Cơ h c ñá Vi t Nam ñư c chính th c công nh n là thành viên
c a H i Cơ h c ñá Qu c t ISRM.
3.    CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U CƠ H C ðÁ
      ðá là m t t p h p có quy lu t c a nhi u khoáng v t. Nó ña d ng, không ñ ng
nh t, d hư ng và luôn t n t i nh ng l r ng, khe n t. Do v y, vi c nghiên c u ñá
thư ng ph c t p và khó hơn các v t li u khác.
     Khi nghiên c u ñá thư ng phân bi t khái ni m m u ñá và ñá nguyên tr ng.
     M u ñá ñư c coi như m t th tích ñá mà t i ñó không th phát hi n ñư c các
khe n t b ng m t thư ng.
      ðá nguyên tr ng (ñá nguyên kh i) ñư c coi như là m t ph n c a v trái ñ t
n m trong ph m vi nh hư ng c a công trình. Do v y, ñá nguyên tr ng g m c các
khe n t và v t li u l p nhét trong các kh i ñá, chúng không tách kh i v trái ñ t, ch u
 nh hư ng c a các quá trình ho t ñ ng n i sinh hay ngo i sinh c a v trái ñ t khu
v c nghiên c u. Tính ch t c a ñá nguyên tr ng ph thu c vào thành ph n và tính
ch t c a các khoáng v t t o nên ñá, vào ñ c ñi m c a các h khe n t có trong kh i
ñá, vào ñ ng thái nư c dư i ñ t và trư ng ng su t t nhiên.
     ð nghiên c u cơ h c ñá, ngư i ta có th s d ng nhi u phương pháp khác
nhau, nhưng nói chung, có th g p l i thành ba nhóm chính: Phương pháp ño ñ c,
quan sát trong ñi u ki n t nhiên; phương pháp mô hình và phương pháp lý thuy t.



12.C¬ häc ®¸
Phương pháp ño ñ c và quan sát trong ñi u ki n t nhiên gi vai trò quan tr ng
nh t. Qua vi c quan sát và ño ñ c t i th c ñ a s xác ñ nh ñư c nh ng thông s cơ
b n và các ñ c trưng c a quá trình ñ nh nghiên c u trong các ñi u ki n ñ a - cơ h c
c th như ng su t, bi n d ng, chuy n v c a ñá và s thay ñ i c a chúng theo các
y u t tác ñ ng chính. T nh ng s li u ñó s phân lo i ñư c các hi n tư ng, quá
trình ñ nh nghiên c u, gi i thích ñư c các cơ ch chung và b n ch t v t lý c a chúng
ti n t i t ng k t c v m t lý thuy t l n th c ti n.
     Trong phương pháp ño ñ c và quan sát hi n trư ng, ngư i ta l i chia ra:
     -   Xác ñ nh các tính ch t v t lý và các ñ c ñi m c u trúc c a kh i ñá.
     -   Xác ñ nh các thông s chuy n v , bi n d ng c a ñá.
     -   Nghiên c u tr ng thái ng su t trong ñá và s thay ñ i c a nó.
     -   Nghiên c u tương tác c a ñá v i vì ch ng và áp l c ñá trong công trình
          ng m.
      Phương pháp mô hình cũng ñư c s d ng r ng rãi ñ nghiên c u cơ h c ñá. Nó
phát hi n ñư c vai trò c a các y u t tác ñ ng khác nhau trong quá trình ñ nh nghiên
c u và tìm ñư c giá tr c a các thông s c n thi t mà các phương pháp khác không
th làm ñư c. Tuy nhiên, các mô hình không th th hi n ñư c ñ y ñ các ñi u ki n
ñ a ch t t nhiên. Trong phương pháp mô hình, ngư i ta có th dùng các lo i mô
hình ly tâm, mô hình v t li u tương ñương, mô hình quang h c… V i m i lo i mô
hình s có nh ng lý thuy t riêng và b t bu c ph i tuân theo khi s d ng chúng.
      Phương pháp lý thuy t cho phép gi i các bài toán cơ h c ñá m c ñ t ng
quát nh t, các ñi u ki n c a bài toán thay ñ i trong m t ph m vi r t r ng. Tuy nhiên,
m c ñ chính xác c a l i gi i cho bài toán ph thu c vào m c ñ li t kê ñ y ñ các
y u t tác ñ ng, các thông s cơ b n tương ng v i quá trình nghiên c u và tính ch t
c a kh i ñá. Mu n s d ng phương pháp lý thuy t, ph i xây d ng ñư c m t mô hình
toán h c c a hi n tư ng, quá trình ñ nh nghiên c u. Trong cơ h c ñá, ñ có ñư c m t
mô hình toán h c, ngư i ta ph i lý tư ng hoá tính liên t c c a ñá, trên cơ s ñó s áp
d ng các lý thuy t c a môi trư ng liên t c, các quy lu t c a lý thuy t ñàn h i, d o,
cân b ng gi i h n… Trong các công trình tính toán, các h s , ch s thư ng ñư c
xác ñ nh t vi c ño ñ c t i th c ñ a ho c thí nghi m trong phòng hay trên các mô
hình.
      Trong nh ng trư ng h p không có s n l i gi i, tr ng thái ng su t – bi n d ng
trong ñá có th gi i g n ñúng b ng phương pháp s nh s tr giúp c a các máy tính
ñi n t . Ngư i ta có th dùng phương pháp sai phân h u h n, phương pháp ph n t
h u h n, phương pháp biên r i r c và phương pháp phân t riêng… ñ gi i các bài
toán cơ h c ñá.




                                                                     C¬ häc ®¸.13
Chương I
      ðÁ VÀ CÁC TÍNH CH T CƠ B N C A ðÁ

      ðá là nh ng ph n v t ch t t o nên v Trái ð t. Nó là t p h p c a m t hay
nhi u khoáng v t khác nhau, có c u t o và thành ph n khoáng v t tương ñ i n ñ nh.
1.1. CÁC KHÁI NI M CƠ B N V ðÁ
1.1.1. S THÀNH T O CÁC LO I ðÁ
      V s hình thành các lo i ñá ñã ñư c trình bày r t rõ ràng trong các giáo trình
ñ a ch t ñ i cương hay ñ a ch t công trình. ñây ch nh c l i m t vài ñi m chính.
      Theo ngu n g c thành t o, ñá ñư c chia thành 3 lo i chính: ñá magma, ñá tr m
tích và ñá bi n ch t.
1.1.1.1. ðá magma ñư c thành t o do s ñông c ng c a dòng dung nham nóng ch y
phun lên t trong lòng ñ t. Dòng dung nham này là các dung d ch silicat có thành
ph n r t ph c t p và ch a các lo i khí, hơi nư c khác nhau.
       Khi dòng dung nham phun lên và ñông c ng l i ngay trong lòng ñ t thì s t o
thành ñá magma xâm nh p. Do ñư c thành t o trong ñi u ki n áp su t cao, s ñông
c ng x y ra t t và ñ u ñ u nên các khoáng v t d dàng k t tinh, t o nên ñá magma
k t tinh hoàn toàn, d ng kh i, ch t xít như ñá granit, gabro…
      Khi dòng dung nham trào lên m t ñ t và ñông c ng l i thì s t o thành ñá
magma phún xu t (hay phun trào). Do m t ñ t nhi t ñ và áp su t th p, nhi t thoát
nhanh nên không thu n l i cho vi c k t tinh c a các khoáng v t, t o nên ñá magma
d ng vô ñ nh hình, có nhi u l r ng như ñá bazan, ñá b t… Các ñá phun trào ñư c
thành t o t ñ i c sinh thì ñư c g i là ñá phun trào c , còn n u thành t o m i g n
ñây thì ñư c g i là phun trào tr .
1.1.1.2. ðá tr m tích ñư c thành t o có th theo 3 cách:
      - Do s l ng ñ ng và g n k t c a các m nh v n (là các s n ph m phong hoá
         c a ñá g c hay các v n núi l a);
      - Do s k t t a c a ch t hoá h c có trong nư c;
      - Do s nén ch t c a các di tích ñ ng, th c v t.
      Tuỳ theo các cách th c thành t o như v y mà ngư i ta cũng chia thành các ñá
tr m thích cơ h c, tr m tích hoá h c và tr m tích h u cơ.
      ðá tr m tích ch chi m 5% kh i lư ng v Trái ð t nhưng nó bao ph t i 75%
di n tích m t ñ t v i các chi u dày khác nhau (t 3 – 4km vùng Trung Á, còn 1km
  vùng Xibir và ch t 0,3 – 0,7km Thái Bình Dương.
1.1.1.3. ðá bi n ch t ñư c t o thành do s bi n ñ i sâu s c c a ñá magma, ñá tr m
tích và c ñá bi n ch t có trư c dư i tác ñ ng c a nhi t ñ cao, áp su t l n và các
ch t có ho t tính hoá h c.
     D a vào các nhân t tác ñ ng ch y u, ngư i ta chia ra:
         Bi n ch t ti p xúc x y ra khu v c ti p giáp gi a kh i magma nóng ch y và
ñá vây quanh. Nhi t ñ cao ñã làm thay ñ i thành ph n, ki n trúc và tính ch t c a ñ t
ñá. Càng xa kh i magma, m c ñ bi n ch t c a ñá gi m d n.
        Bi n ch t ñ ng l c x y ra dư i tác ñ ng c a áp su t cao không ch do tr ng
lư ng các l p ñá n m trên mà còn do áp l c sinh ra trong ho t ñ ng t o sơn c a các
quá trình ki n t o. Do v y, ñ t ñá b m t nư c, ñ r ng gi m ñi, s liên k t gi a
chúng tăng lên làm thay ñ i ki n trúc và c u t o c a ñá.
        Bi n ch t khu v c thư ng x y ra dư i sâu do tác ñ ng ñ ng th i c a nhi t ñ
cao và áp su t l n làm thành ph n, ki n trúc c a ñá b    thay ñ i.
1.1.2. THÀNH PH N C A ðÁ
      ðá có th ñư c t o thành t m t khoáng v t (ñá ñơn khoáng) hay nhi u khoáng
v t ñư c g n l i v i nhau b ng các ch t g n k t (ñá ña khoáng). ða s các lo i ñá
ñ u là ñá ña khoáng và như v y thành ph n c a chúng s g m các khoáng v t và các
ch t g n k t.
1.1.2.1. Các khoáng v t t o ñá
      Khoáng v t là nh ng h p ch t c a các nguyên t hoá h c t nhiên hay các
nguyên t t sinh ñư c hình thành do các quá trình hoá lý khác nhau x y ra trong v
Trái ð t hay trên m t ñ t. ða s các khoáng v t th r n và có tr ng thái k t tinh.
Theo A.P. Vinogradov, trong t nhiên ñã bi t kho ng g n 3000 khoáng v t, nhưng
trong s ñó, ch có kho ng 30 – 50 khoáng v t ñóng vai trò quy t ñ nh trong vi c
thành t o ñá ñư c g i là khoáng v t t o ñá.
      Các khoáng v t t o ñá ñư c chia thành t ng nhóm và m i khoáng v t l i có
nh ng ñ c ñi m v c u t o, l c liên k t trong m ng tinh th … khác nhau d n ñ n
tính ch t c a chúng cũng khác nhau.
        Các nhóm khoáng v t t o ñá chính:
      Trong cơ h c ñá thư ng không xác ñ nh thành ph n khoáng v t ñ y ñ và ñ nh
lư ng. Theo J.A. Franklin, có 6 nhóm khoáng v t t o ñá chính nh hư ng ñ n tính
ch t cơ h c c a h u h t các lo i ñá thư ng g p trong xây d ng công trình. Các nhóm
ñư c nêu theo th t gi m d n v ch t lư ng cơ h c:
         - Nhóm th ch anh – felspat
      Th ch anh là thành ph n ch y u c a ñá granit và h u h t các lo i cát k t. Nó
thư ng trong su t ho c có màu tr ng ñ n xám t a thu tinh, ñ c ng 7.
     Felspat là thành ph n ch y u c a h u h t các ñá magma và cát k t lo i arko.
Nó g m plagioclas và orthoclas có màu t h ng ñ n tr ng, m ñ c, r t d v ch b ng
dao b túi.
        - Nhóm lithic / bazơ



                                                                    CƠ H C ðÁ.17
G m các v n ñá c a ñá magma bazơ (bazan, gabro), cát k t grauvac xám tro,
amphibolit và các khoáng v t bazơ s m màu như amphibol và pyroxen. Khi còn tươi,
các khoáng v t này có ñ c ng kém hơn th ch anh m t chút.
          - Nhóm mica
       G m các khoáng v t d ng t m như biotit (mica ñen), muscovit (mica tr ng) và
clorit, xu t hi n như thành ph n ph nhưng quan tr ng c a m t s ñá magma và là
thành ph n chính c a các ñá bi n ch t c u t o phân phi n. Biotit có màu tiêu bi u t
nâu ñ n ñen; muscovit có màu b c và clorit có màu xanh. Tính phân phi n và thư ng
t o thành các d i có hàm lư ng mica cao làm y u các ñá ch a chúng. Mica d b tác
ñ ng b i các tác nhân phong hoá.
        - Nhóm carbonat
     G m các khoáng v t như calcit, ñolomit… d nh n bi t do chúng d b v ch
b ng dao, s i b t trong HCl loãng. Chúng xu t hi n dư i d ng các tinh th , các h t
hay các v n hoá th ch có cùng kích thư c và do kh năng hoà tan, chúng cũng
thư ng là xi măng g n k t gi a các h t và l p ñ y l r ng. Các khoáng v t nhóm
carbonat thư ng có màu tr ng m ñ n vàng s m sáng, ñôi khi có màu t i, th m chí là
màu ñen.
         - Nhóm mu i
      G m mu i m , mu i kali và th ch cao. Chúng thư ng m m y u và d o, ñôi khi
ch y và có th b hoà tan trong kho ng th i gian xây d ng. Các khoáng v t này có
kh năng hoà tan và ñư c thành t o t các dung d ch mu i bi n. Màu c a chúng
thư ng t màu m ñ c t i tr ng ph t h ng. Tinh th halit có d ng kh i ñ c trưng còn
th ch cao l i có d ng s i.
         - Nhóm pelit (ch a sét)
      G m các khoáng v t như kaolinit, illit, monmorilonit là các thành ph n ch y u
trong ñá phi n sét, ñá phi n và là s n ph m th sinh trong nhi u ñá magma, bi n ch t
và ñá vôi. Chúng có h t m n và do v y, khó nh n bi t, tr khi suy lu n t ñ c tính
m m y u và màu nâu – xanh – xám thông thư ng c a chúng. Các khoáng v t sét có
kh năng trương n khác nhau, trong ñó monmorilonit trương n m nh nh t.
     Khi mô t ñá, các khoáng v t ñư c li t kê theo ph n trăm và th t gi m d n.
Thí d ñá granit có th mô t theo thành ph n khoáng v t là g m felspat tr ng t i
vàng s m, 25% th ch anh, 10% khoáng v t ch a magne – s t và 10% biotit.
        C u t o c a khoáng v t
     Khoáng v t thư ng g p d ng tinh th hay h t. Tuy m t s khoáng v t có kích
thư c l n như th ch anh, felspat… nhưng ña s các khoáng v t ñ u d ng tinh th
nh .
      Các tinh th khoáng v t thư ng có c u t o m ng là sơ ñ hình h c trong không
gian c u t o c a v t ch t k t tinh. Gi s có m t m ng tinh th như trên hình 1.1.
Ph n nh nh t c a tinh th ñư c bi u di n b ng các ñư ng ñ m nét, ñư c g i là nhân
cơ b n hay m ng phân t , chúng s p x p liên t c theo 3 tr c trong không gian t o
thành tinh th .
M ng phân t ñư c ñ c trưng b ng 6
y u t : 3 kích thư c c a khung m ng a, b, c
và 3 góc gi a các tr c X, Y, Z là α, β và γ.
Tuỳ theo quan h hình h c gi a các y u t
c a m ng mà các tinh th ñư c chia thành
nhi u h khác nhau như tam tà (a ≠ b ≠ c ;
α ≠ β ≠ γ ≠ 90o), tà phương (a ≠ b ≠ c;     α
= β = γ = 90o), l c phương (a = b ≠ c ; α = β
= 90o, γ = 120o), l p phương         (a = b =
                  o
c; α = β = γ = 90 )…
     Các tinh th không ch khác nhau v
                                              Hình 1.1. M ng không gian  c a
hình d ng c a m ng mà còn khác nhau
                                                          tinh th .
d ng các v t ch t n m nút m ng. Theo ñó,
ngư i ta chia ra thành m ng ion khi các nút
m ng là các ion mang ñi n tích âm hay dương (như m ng tinh th mu i m NaCl…),
m ng nguyên t khi m i nút m ng là m t nguyên t v t ch t (như m ng tinh th kim
cương, sfalerit ZnS…) hay m ng phân t khi nút m ng là nh ng phân t trung hoà
v ñi n (như trong m ng các liên k t h u cơ…).
     Tuy v y, trong t nhiên r t hay g p các m ng h n h p như m ng ion – phân t .
Các khoáng v t t o ñá cũng hay là lo i m ng này.
       L c liên k t trong m ng tinh th .
     L c liên k t trong m ng tinh th có b n ch t là l c tĩnh ñi n, sinh ra do tác
ñ ng tương h ch y u là c a các ñi n t hoá tr c a nguyên t .
      Do s phân b các ñi n t trong nguyên t và phân t c a các tinh th không
như nhau nên các l c liên k t trong các tinh th khoáng v t cũng khác nhau. Ngư i ta
chia ra m t s lo i liên k t sau:
         - Liên k t ion thư ng th y các m ng ion, nghĩa là t i các nút m ng là các
             ion dương hay âm. L c liên k t gây ra do l c hút gi a các ion mang ñi n
             tích trái d u. L c này t l ngh ch v i kho ng cách gi a các ion và t l
             thu n v i các ñi n tích c a chúng.
         - Liên k t ñ ng hoá tr thư ng th y các m ng nguyên t . L c liên k t
             sinh ra do tác ñ ng trao ñ i ñi n t gi a hai nguyên t n m hai nút
             m ng r t g n nhau.
         - Liên k t carbon là thí d c ñi n c a các lo i liên k t này (như kim
             cương và m t vài khoáng v t khác).
         - Liên k t phân t thư ng th y các m ng phân t . Các phân t trung hoà
             v ñi n nhưng s s p x p các ñi n tích trong chúng l i không hoàn toàn
             ñ i x ng nên s liên k t gi a các phân t là l c tĩnh ñi n r t y u như l c
             Vander Vaals, sinh ra khi chúng g n nhau. ð b n c a nh ng tinh th
             có liên k t ki u này r t kém.
         - Liên k t kim lo i ñ c trưng cho tính ch t c a tinh th kim lo i. Nh ng
             nguyên t kim lo i sau khi m t ñi n t tr thành các ion dương n m


                                                                     CƠ H C ðÁ.19
các nút m ng, còn các ñi n t tách ra n m kho ng không gi a các nút.
            Gi a các ñi n t , ion dương liên k t v i nhau b ng các ñi n l c. Chính
            các l c này ñã gi i thích cho ñ b n c a v t r n.
      Do m ng tinh th c a m t vài khoáng v t có th là h n h p nên l c liên k t c a
chúng cũng không ph i ch là m t lo i. Có th theo hư ng này thì là liên k t ion, còn
theo hư ng khác thì có th là liên k t phân t (như molibñenit, grafit…). ði u này
làm phát sinh tính ch t d hư ng c a các tinh th .
        M t s ñ c trưng c a khoáng v t:
        - Tr ng thái v t lý
        ða s các khoáng v t ñ u d ng k t tinh, trong ñó các nguyên t hay ion
        ñư c s p x p theo m t tr t t nh t ñ nh, t o thành m ng lư i không gian
        làm khoáng v t có hình dáng bên ngoài nh t ñ nh. M t s khoáng v t vô
        ñ nh hình do không có c u trúc m ng tinh th không gian nên chúng không
        có hình dáng bên ngoài nh t ñ nh, t o nên tính ñ ng hư ng c a khoáng v t:
        tính ch t c a khoáng v t theo m i phương có th coi là b ng nhau.
        - Hình dáng tinh th
        Tuỳ theo s phát tri n trong không gian c a m ng tinh th , khoáng v t có
        th có d ng hình lăng tr , hình que, hình kim… khi tinh th khoáng v t ch
        phát tri n theo m t phương; d ng t m, v y, lá… khi tinh th khoáng v t
        phát tri n theo hai phương hay d ng h t, c c… khi tinh th phát tri n theo
        c ba phương.
        - Màu s c và v t v ch
        Màu c a khoáng v t là do thành ph n hoá h c và các t p ch t trong nó quy t
        ñ nh. Theo ñó, ngư i ta chia làm khoáng v t màu sáng (không màu, tr ng,
        xám sáng, vàng h ng…) và khoáng v t màu s m (ñen, xanh, nâu và các màu
        t i khác…).
        V t v ch là màu c a b t khoáng v t ñ l i trên t m s tr ng, nhám khi c
        vào nó. Thư ng thì màu c a khoáng v t và c a v t v ch là gi ng nhau
        nhưng cũng có nh ng khoáng v t l i không th hi n như v y: Khoáng v t
        hêmatit có màu ñen, xám thép nhưng màu c a v t v ch l i là ñ máu hay
        khoáng v t pyrit có màu vàng thau nhưng v t v ch l i có màu ñen.
      - ð trong su t và ánh
        ð trong su t c a khoáng v t là kh năng khoáng v t cho ánh sáng xuyên
        qua. Theo ñó, ngư i ta chia thành các m c ñ trong su t (như th ch anh,
        muscovit…), n a trong su t (như th ch cao, sphalerit…), không trong su t
        (như pyrit, magnetit…).
        Ánh c a khoáng v t là s ph n x màu s c trên m t khoáng v t khi ánh
        sáng chi u vào. Ngư i ta chia thành ánh kim và ánh phi kim (như ánh thu
        tinh, ánh xà c , ánh m , ánh añamatin…).
      - Tính d tách (cát khai)
        Tính d tách là kh năng tinh th c a m t vài khoáng v t có th tách ra ñư c
        theo nh ng m t ph ng song song v i nhau khi ch u tác d ng l c. Các m t
        ph ng này cũng ñư c g i là m t tách hay m t cát khai.
Theo O. Brave (1848), ngư i sáng l p ra lý thuy t c u t o m ng c a tinh th thì
m t cát khai là m t có m t ñ nút l n nh t và kho ng cách gi a các m t cũng là l n
nh t.
      Trong m t m t c a m ng tinh th (hình 1.2), k các hư ng OA, OB, OC. M t
ñ nút dày nh t là hư ng OA (kho ng cách gi a các nút là bé nh t). Ký hi u
kho ng cách gi a các m t song song liên ti p theo các hư ng trên, tương ng là d1,
d2 và d3; và kho ng cách gi a các nút theo các hư ng trên tương ng là a1, a2 và a3
thì có th d dàng nh n th y là:
                  a1d1 = a2d2 = a3d3 = ad                                 (1.1)
nghĩa là tích c a kho ng cách gi a các nút m ng theo m t hư ng nào ñó và kho ng
cách gi a hai m t song song liên li p theo hư ng ñó luôn là m t h ng s .
      Vì v y, khi kho ng cách gi a hai m t
song song càng l n (trong khi kho ng cách gi a                     d2 B
các nút m ng càng gi m – nghĩa là m t ñ nút
càng dày) thì l c liên k t gi a chúng càng                                      C
gi m, chúng càng d tách xa nhau khi ch u tác                                 d3
d ng l c.
         m ng tinh th như trên hình 1.2, m t       M                     N d1
cát khai s là m t MN, trùng v i hư ng OA.           o                            A
      Tuy nhiên, l c liên k t gi a các nút m ng
không ch ph thu c vào kho ng cách gi a chúng mà còn ph thu c vào s tương tác
gi a chúng, nghĩa là còn ph i tính ñ n các l c  Hình 1.2. M t m t c a m ng
liên k t hoá h c.                                         tinh th .
      Tính ch t cát khai cũng có th gi i thích
b ng thuy t năng lư ng b m t. Theo V.ð. Kuznexhov thì m t cát khai s trùng v i
m t có năng lư ng b m t bé nh t. Năng lư ng b m t có th coi là năng lư ng dư
trên m t ñơn v di n tích hay là l c c n thi t ñ t vào m t ñơn v chi u dài ñ tách l p
trên m t (v i các ch t l ng, năng lư ng b m t ñư c g i là s c căng b m t).
      Tuỳ theo m c ñ d tách c a các khoáng v t mà ngư i ta có th chia thành d
tách r t hoàn toàn (như mica, mu i m …), hoàn toàn (như calcit…), trung bình (như
felspat…), không hoàn toàn (như apatit, olivin…) và r t không hoàn toàn (như
corinñon, magnetit…).
        - V tv
        V t v là d ng b t kỳ c a m t khoáng v t khi b phá hu .
        Tuỳ theo hình d ng c a v t v , ngư i ta chia thành v t v ph ng (khi
        khoáng v t b v theo các m t d tách, ñ c trưng cho các khoáng v t có tính
        d tách cao), v t v v sò (như th ch anh…), v t v nham nh (khi m t v t
        v l m ch m, không b ng ph ng như các khoáng v t ñ ng, b c…) và v t v
        ñ t (khi b v , khoáng v t v n như ñ t, như khoáng v t kaolinit…).
        - ð c ng
        ð c ng là kh năng ch ng l i tác d ng c a ngo i l c c a khoáng v t, ñ c
        trưng cho ñ b n c c b c a nó.

                                                                    CƠ H C ðÁ.21
Trong th c t , thư ng dùng ñ c ng tương ñ i, nghĩa là so sánh ñ c ng c a
khoáng v t v i 10 khoáng v t chu n do F. Mohs ch n ra t th k XIX. Vi c so sánh
ñư c th c h ên theo nguyên t c khi c xát hai khoáng v t v i nhau, khoáng v t nào
c ng hơn s ñ l i v t xư c trên khoáng v t kia.
       Các khoáng v t trong thang ñ c ng c a Mohs ñư c coi là m m nh t (ñ c ng
1) t i c ng nh t (ñ c ng 10) như sau:

                1- Talc                    6- Orthoclas
                2- Th ch cao               7- Th ch anh
                3- Calcit                  8- Topaz
                4- Fluorit                 9- Corinñon
                5- Apatit                  10- Kim cương.
      Ngoài ra, ngư i ta còn dùng ñ c ng c a m t s v t ph bi n như móng tay (ñ
c ng 2,5), m nh kính (5,5), lư i dao thép (6,5)… ñ d dàng xác ñ nh ñ c ng t i
th c ñ a.
          - T tr ng
          Tuỳ theo s thay ñ i t tr ng c a các khoáng v t, ngư i ta chia thành
          khoáng v t n ng khi t tr ng > 4 như pyrit, magnetit…; khoáng v t trung
          bình khi t tr ng t 2,5 – 4 như th ch anh, calcit… và khoáng v t nh khi t
          tr ng < 2,5 như th ch cao, orthoclas…
          ða s các khoáng v t thư ng có t tr ng t 2,5 – 3,5.
          - Tính d hư ng
          D hư ng là tính ch t ph thu c vào hư ng c a tinh th : theo các hư ng
          song song v i nhau thì tính ch t c a nó là như nhau, nhưng khi xét theo các
          hư ng khác nhau thì tính ch t c a nó l i thay ñ i. Tính d hư ng c a khoáng
          v t có th gi i thích theo lý thuy t c u t o m ng c a tinh th .
      Trên hình 1.2, theo các hư ng OA, OB, OC m t ñ nút (s lư ng nút trên 1
ñơn v chi u dài) là không gi ng nhau. M t ñ dày nh t là theo hư ng OA, thưa nh t
là hư ng OC, do v y l c liên k t gi a các nút m ng theo các hư ng cũng s không
như nhau làm tính ch t c a khoáng v t theo các hư ng khác nhau s khác nhau. V i
các hư ng song song, chúng có cùng m t ñ nút và do v y, tính ch t c a chúng h u
như không          thay ñ i.
      Ngư i ta thư ng ñ ý ñ n s d hư ng ñ c ng c a khoáng v t và h s d
hư ng là t s gi a giá tr l n nh t và nh nh t c a m t ch tiêu theo các hư ng khác
nhau ñư c dùng ñ th hi n tính d hư ng c a               khoáng v t.
      Thí d : Khoáng v t r t d hư ng v ñ c ng là disthen v i h s d hư ng b ng
3,13.
      Ngoài các tính ch t trên, khoáng v t còn có m t s tính ch t khác như kh năng
s i b t v i HCl 10%, tính ñàn h i, kh năng u n cong hay dát m ng, t tính, tính
phóng x …
1.1.2.2. Ch t g n k t
Trong ñá ña khoáng hay ñá v n, các khoáng v t hay các h t ñá ñư c g n l i v i
nhau b ng các ch t g n k t.
        Các lo i ch t g n k t
      Tuỳ theo tính ch t, thành ph n c a ch t g n k t mà ngư i ta chia ra các lo i
ch t g n k t sau:
        - Ch t g n k t silic g m SiO2 hay SiO2.nH2O…
        - Ch t g n k t carbonat g m calcit CaCO3, siñerit FeCO3 …
        - Ch t g n k t sulfat như th ch cao CaSO4 …
        - Ch t g n k t có ch a s t như hematit Fe2O3, limonit 2Fe2O3.3H2O…
        - Ch t g n k t có ch a sét g m các khoáng v t sét như kaolinit
          Al2O3.2SiO2.2H2O, illit…
        - Ch t g n k t t bitum hay các ch t khác.
      Theo th t k trên, ñ b n c a các ch t g n k t gi m d n nên các ñá ñư c g n
k t b ng silic là lo i ñá c ng và b n v ng nh t trong các ñá tr m tích. Các ch t g n
k t cũng có màu s c r t ñ c trưng: Silic và vôi thư ng có màu xám nh t, siñerit có
màu da bò, hematit có màu ñ , còn limonit l i có màu nâu.
       Các ki u g n k t
     Tuỳ theo tương quan gi a các ch t g n k t và các h t ñá ñư c g n k t mà
ngư i ta chia thành 3 ki u g n k t:
        - G n k t ki u ti p xúc khi ch t g n k t ch có      ch ti p xúc gi a các h t
          (hình 1.3a).
        - G n k t ki u l p ñ y hay l r ng khi ch t g n k t l p ñ y l r ng gi a
          các h t (hình 1.3b).
        - G n k t ki u bazan hay cơ s khi ch t g n k t tràn ñ y trong kh i ñá làm
          các h t ñá không ti p xúc v i nhau (hình 1.3c).




           a)                        b)                       c)
                             Hình 1.3. Các ki u g n k t.
                  a) Ki u ti p xúc; b) Ki u l p ñ y; c) Ki u bazan.
      Theo th t k trên, khi v i cùng m t lo i khoáng v t và ch t g n k t, ñ b n
c a ñá tăng d n.



                                                                      CƠ H C ðÁ.23
1.1.3. KI N TRÚC C A ðÁ
       Ki n trúc là t ng h p các ñ c trưng
thành t o c a ñá ñư c xác ñ nh b ng m c
ñ k t tinh; d ng, kích thư c h t và quan
h l n nhau gi a các ph n t o nên ñá,
nghĩa là gi a các khoáng v t t o ñá và
dung nham trong ñá magma hay ch t g n
k t trong ñá tr m tích v n.
1.1.3.1. Theo m c ñ k t tinh, ngư i ta
chia ra:                                          Hình 1.4. Ki n trúc toàn tinh
         Ki n trúc toàn tinh hay ki n trúc       (ðá granit có ch a các h t l n
h t, ñ c trưng cho lo i ñá n m dư i sâu,         orthoclas, th ch anh và biotit)
k t tinh trong ñi u ki n thu n l i: quá
trình ñông ngu i x y ra t t , các tinh th
có ñ th i gian ñ l n lên, t o nên trong
ñá g m toàn nh ng h t k t tinh có th
nhìn rõ ñư c b ng m t thư ng (hình 1.4).
         Ki n trúc porphyr t o thành khi
ñi u ki n k t tinh không thu n l i: ph n
magma ñông l i        d ng thu tinh, trên
n n ñó có n i lên nh ng tinh th l n c a
khoáng v t t o ñá. ðá g m c các khoáng
v t d ng k t tinh và nh ng tinh th nh
                                                  Hình 1.5. Ki n trúc porphyr
mà m t thư ng không nhìn th y ñư c
(hình 1.5).
         Ki n trúc n tinh g m nh ng tinh
th r t nh ch nhìn th y ñư c qua kính
hi n vi, x y ra khi dòng dung nham b
ngu i l nh nhanh trên m t ñ t, tinh th
không ñ th i gian ñ hình thành, ch t o
ñư c nh ng tinh th r t nh (hình 1.6).
         Ki n trúc thu tinh t o thành khi
ñi u ki n k t tinh r t không thu n l i.
Dòng dung nham b ngu i l nh r t nhanh
t o thành m t kh i thu tinh ñ c xít. Ki n
trúc này thư ng th y khi dòng dung nham            Hình 1.6. Ki n trúc n tinh
phun lên t lòng ñ t dư i ñáy bi n.
1.1.3.2. Theo kích thư c h t k t tinh, H i Cơ h c ñá Qu c t (ISRM) chia thành m t
s lo i ki n trúc sau:
       Ki   n trúc h   t r t thô khi ñư ng kính h t > 60mm.
       Ki   n trúc h   t thô khi ñư ng kính h t t 2 – 60mm.
       Ki   n trúc h   t v a khi ñư ng kính h t t 0,06 – 2mm.
       Ki   n trúc h   t m n khi ñư ng kính h t t 0,002 – 0,06mm.
Ki n trúc h t r t m n khi ñư ng kính h t < 0,002mm.
      Trong tiêu chu n Vi t Nam TCVN 5747 – 1993, ki n trúc c a ñá ñư c phân
chia theo kích thư c c a các h t v i cách g i tên và kích thư c h t hơi khác:
        Ki   n trúc ñá t ng khi kích thư c h t > 300mm
        Ki   n trúc cu i (dăm) khi kích thư c h t t 150 – 300mm
        Ki   n trúc s i (s n) khi kích thư c h t t 2 – 150mm
        Ki   n trúc h t cát khi kích thư c h t t 0,06 – 2mm
        Ki   n trúc h t b i khi kích thư c h t t 0,002 – 0,06mm
        Ki   n trúc h t sét khi kích thư c h t t < 0,002 mm.
1.1.3.3. Theo d ng và m c ñ ñ ng ñ u c a h t
      Theo hình d ng c a h t k t tinh, tuỳ theo tương quan gi a 3 chi u kích thư c
c a h t mà ngư i ta chia thành ki n trúc ñ ng thư c (khi kích thư c 3 tr c g n như
nhau), ki n trúc d ng t m (khi có 2 tr c dài và 1 tr c ng n) và ki n trúc d ng s i (khi
có 2 tr c ng n và 1 tr c dài).
      Tuỳ theo hình d ng c a h t k t tinh sau khi ñã b mài mòn mà ngư i ta có th
chia thành ki n trúc h t góc c nh, n a góc c nh, n a tròn c nh, tròn c nh ho c r t
tròn c nh.
      Tuỳ theo m c ñ ñ ng ñ u c a các h t k t tinh mà ngư i ta l i chia thành ki n
trúc h t ñ u (khi các h t có kích thư c g n gi ng nhau) và ki n trúc h t không ñ u
(khi các h t có kích thư c r t khác nhau).
1.1.4. C U T O C A ðÁ
      C u t o là nh ng ñ c ñi m v s s p x p trong không gian c a nh ng thành
ph n t o nên ñá và m c ñ liên t c c a chúng.
1.1.4.1. Trong cơ h c ñá, theo s ñ nh hư ng c a các khoáng v t trong không gian
thì có m t s c u t o chính là:
        C u t o kh i ñư c t o thành do các thành ph n t o nên ñá s p x p không
theo m t tr t t , m t qui lu t nào c , t o nên m t kh i ñá ch t xít.
C u t o này ñ c trưng ch y u cho ñá magma, khi các dòng dung nham trào lên r i
ñông ñ c l i. ñá bi n ch t và ñá tr m tích cũng th y có c u t o này.
       Do s s p x p m t cách ng u nhiên c a các thành ph n t o nên ñá, nên theo
các hư ng khác nhau, tính ch t c a kh i ñá coi như là gi ng nhau - ñá có tính ch t
ñ ng hư ng.
        C u t o phân l p ñư c t o thành do s l ng ñ ng liên ti p c a các l p ñá có
thành ph n và kích thư c h t khác nhau trong ñá tr m tích hay do s ñông c ng c a
các d i theo phương d ch chuy n c a dòng magma trong ñá magma hay do s bi n
ch t cao c a các d i ñá có trư c trong ñá bi n ch t. Tuỳ theo chi u dày c a l p mà
ngư i ta chia thành phân l p m nh, m ng, trung bình và không phân l p (t o thành
kh i).
       C u t o này ñ c trưng cho ñá tr m tích.



                                                                       CƠ H C ðÁ.25
C u t o phân phi n ñư c t o thành do s bi n ñ i c a ñá trong quá trình làm
ch t hay các quá trình ki n t o gây ra áp su t cao, nhi t ñ l n. Trong ñá có nh ng
d i ñá dài song song v i nhau, chi u dày c a các d i này nh .
      Trong c u t o phân phi n, ngư i ta l i chia thành phân phi n nguyên sinh và
th sinh khi b m t các l p phân phi n v n song song hay ñã b l ch l c ñi so v i
hư ng phân l p chính ban ñ u.
      C u t o này ñ c trưng cho ñá bi n ch t.
1.1.4.2. Theo m c ñ liên t c c a s s p x p các thành ph n t o nên ñá, ngư i ta chia
hai lo i c u t o chính:
         C u t o ch t xít khi các thành ph n t o nên ñá s p x p ch t xít v i nhau,
trong ñá h u như không có l r ng.
      C u t o ch t xít thư ng ñ c trưng cho ñá magma và ñá bi n ch t. ð r ng (là
t s % gi a th tích c a l r ng trong ñá và chính th tích c a m u ñá) c a các lo i
ñá này thư ng ch t 0,8 – 1,2% (theo N.I.Xhaxhov).
         C u t o l r ng ñư c t o thành khi s s p x p ng u nhiên, không ch t ch
c a các thành ph n t o nên ñá. Trong ñá có r t nhi u l r ng gi a các thành ph n
t o nên ñá hay t o thành do s thoát khí và hơi nư c t dòng dung nham c a ñá
magma.
      C u t o l r ng thư ng ñ c trưng cho ñá tr m tích. V i các ñá này, ñ r ng
thư ng r t l n, có th t 3 – 39% v i ñá cát k t hay t 0,6 – 33% v i ñá vôi, ñolomit
(theo N.I. Xhaxhov).
      Ngoài các c u t o trên, trong ñá magma, ngư i ta cũng g i là c u t o h nh
nhân khi trong các l r ng l i ch a các khoáng v t th sinh khác hay c u t o d ng
b t, d ng x khi trong ñá có r t nhi u l r ng làm ñá x p và nh (hình 1.7).
1.1.5 TÍNH KHÔNG ð NG NH T VÀ D HƯ NG C A ðÁ
      ðá là t p h p c a nhi u khoáng v t. B n thân m i khoáng v t ñã có tính d
hư ng và s s p x p chúng trong ñá không theo m t tr t t , m t qui lu t nào nên v
m t thành ph n khoáng v t, ñá là m t v t th
không ñ ng nh t.
       ðá ñư c thành t o do s g n k t các
khoáng v t khác nhau trong ñá tr m tích hay
do s ñông ngu i c a các khoáng v t trong
dung nham nóng ch y c a ñá magma, mà s
s p x p các h t khoáng v t trong kh i ñá là
hoàn toàn ng u nhiên nên v m t s p x p các
h t trong ñá cũng là không ñ ng nh t.
       Khi thành t o ñá, các l r ng ñư c hình
thành m t cách hoàn toàn ng u nhiên, b t kỳ
v m t c u t o và kích thư c. Các l r ng có
th liên h v i nhau và cũng có th riêng bi t       Hình 1.7. ðá bazan d ng b t
n u nh ng ch khác nhau trong kh i ñá, ñ
r ng c a ñá cũng khác nhau, nghĩa là ñá không ñ ng nh t v m t ñ r ng.
Vi c làm ch t ñá ph thu c vào chi u sâu. ðá càng n m dư i sâu thì do áp l c
c a các t ng ñá n m trên, ñá càng ñư c lèn ch t. M c ñ làm ch t cũng ph thu c
vào c u t o và các ho t ñ ng ki n t o x y ra t i các v trí khác nhau trong kh i ñá.
Các khe n t ki n t o ñư c t o thành cũng không ph i là gi ng nhau trong t t c m i
ñi m c a kh i ñá. Vì v y, ñá không ñ ng nh t v m c ñ làm ch t và tính ch t n t
n c a nó.
      Do ch u nh hư ng c a nhi u m t v s không ñ ng nh t nên ñá th hi n tính
không ñ ng nh t qua các bi u hi n khác nhau, nhưng rõ nh t là tính d hư ng, là s
khác nhau v các ch tiêu tính ch t c a ñá khi xét theo các hư ng khác nhau.
      V i các ñá tr m tích và bi n ch t, s d hư ng th hi n s khác nhau v tính
ch t khi xét theo hư ng song song hay vuông góc v i các m t phân l p hay phân
phi n c a ñá. Ngư i ta dùng h s d hư ng là t s gi a m t ch tiêu tính ch t nào
ñó c a ñá xác ñ nh theo hư ng vuông góc v i m t phân l p hay phân phi n và chính
ch tiêu ñó khi xác ñ nh theo hư ng song song v i m t phân l p hay phân phi n c a
ñá.
                        X⊥
                  kd =                                                      (1.2)
                        X //
      trong ñó: X là m t ch tiêu tính ch t nào ñó c a ñá.
      V i ñá magma, s d hư ng ch x y ra khi có m t l p khoáng v t ñư c ñ nh
hư ng theo m t phương nào ñó, mà ñi u này l i hi m x y ra trong quá trình thành
t o ñá magma – nên th c t , ngư i ta coi magma là nh ng kh i ñ ng hư ng.
1.1.6. M T S LO I ðÁ THƯ NG G P
      Theo ngu n g c thành t o, ñá ñư c chia thành các ñá magma, bi n ch t và
tr m tích. Trong m i lo i ñá ñó, tuỳ theo v trí, ñi u ki n thành t o và kích thư c các
h t mà ngư i ta l i chia ra nhi u tên ñá khác nhau.
      Các nhà ñ a ch t thì khi phân lo i, hay n ng v ngu n g c hình thành c a các
lo i ñá, còn ñ i v i nh ng ngư i nghiên c u cơ h c ñá, ngư i ta thư ng d a trên s
quan sát ñ nh hư ng ñơn thu n v c h t c a nh ng thành ph n t o nên ñá.
1.1.6.1. ðá magma
      ðá magma ñư c thành t o do s ñông c ng c a dòng dung nham nóng ch y
(magma) phun lên t trong lòng ñ t.
      Thành ph n ch y u c a ñá magma là felspat (kho ng 60%), amphibolvà
pyroxen (kho ng 17%), th ch anh (kho ng 12%), mica (kho ng 4%) và các khoáng
v t khác.
      N u theo hàm lư ng SiO2 có trong ñá thì ngư i ta chia ñá magma thành lo i ñá
magma axit (khi lư ng SiO2 > 65%), ñá magma trung tính (khi lư ng SiO2 = 55 –
65%), ñá magma bazơ (khi lư ng SiO2 = 45 – 55%) và ñá magma siêu bazơ (khi
lư ng SiO2 < 45%).
      Tuỳ theo t l các khoáng v t s m màu có trong ñá mà các ñá magma có th có
màu sáng (thư ng là ñá magma axit) hay màu s m v a, quá s m (v i ñá magma bazơ
và siêu bazơ).



                                                                      CƠ H C ðÁ.27
Tuỳ theo v trí k t tinh c a kh i magma trong lòng ñ t hay trên m t ñ t mà
ngư i ta chia các ñá magma thành lo i magma xâm nh p như granit, ñiabas, gabro…
hay magma phún xu t (phun trào) như bazan, ryolit…
      ðá magma thư ng có c u t o kh i, ki n trúc k t tinh ho c thu tinh, ñ r ng
th p (thư ng < 2%), ñ b n cao tr khi ñá ñã b phong hoá. Các ñá magma ñư c chia
thành các lo i theo c h t: V i các ñá magma h t thô (c h t ñi n hình thư ng >
2mm) thì ñư c g i là ñá granit hay gabro tuỳ theo ñá thu c lo i axit hay bazơ. V i
các ñá magma h t v a (0,06 – 2mm) thì t o thành ñá tương ng là microgranit và
ñiabas. V i các ñá magma h t m n (< 0,06mm nhưng còn nhìn th y ñư c) thì t o
thành ñá tương ng là ryolit và bazan. V i các ñá magma có ki n trúc thu tinh thì
ñư c g i là obxiñian và tachylit.



Hình 1.8. Khe n t d ng
  c t trong ñá bazan.




a)   Gh nh ñá ðĩa (Phú Yên – Vi t Nam);
                              b) Devils Postpile (California – M ).
      Trong các lo i ñá trên thì bazan là lo i ñá phun trào ph bi n nh t, thư ng th y
các khe n t d ng c t r t rõ ràng trong ñá (hình 1.8). Khi phun trào dư i ñáy bi n,
bazan thư ng t o thành ki n trúc d ng g i. ðá bazan có màu s m ñ n ñen, ki n trúc
porphyr và n tinh, ñ b n t          300-350MPa, có kh năng ch ng l i các quá trình
phong hoá. ðá bazan ñư c dùng làm v t li u xây d ng, v t li u cách ñi n, cách nhi t
và       ch u axit.
      Granit là lo i ñá xâm nh p thư ng g p nhi u nơi. các vùng phía B c, nó
thư ng ít ho c không có d u hi u phong hoá, trong khi mi n Nam, do khí h u nóng
 m… phong hoá thư ng xâm nh p t i ñ sâu 30m và ñôi khi t i 300m. Do ch a
felspat và khoáng v t s t, mangan không n ñ nh v i phong hoá hoá h c nên granit
có xu hư ng phân hu thành khoáng v t sét. Khi chưa b phong hoá, granit có ñ b n
cao kho ng          160 – 250MPa; ñư c s d ng r ng rãi trong giao thông, xây d ng,
ki n trúc…
1.1.6.2. ðá tr m tích
    Do ñư c thành t o t nhi u ngu n g c khác nhau nên ñá tr m tích g m m t s
nhóm ñá khác nhau rõ r t.
Nhóm ñá tr m tích v n ñư c hình thành ch y u t các m nh v c a các lo i
ñá t n t i trư c ñó ho c t các s n ph m phong hoá c a các ñá g c, ñư c nư c, gió
hay băng hà v n chuy n, tích t r i g n k t l i v i nhau m t cách cơ h c, nên lo i
tr m tích này cũng ñư c g i là tr m tích cơ h c.




Hình 1.9. ðá cu i k t.              Hình 1.10. ðá dăm k t.
      Tuỳ theo kích thư c c a các m nh v n trong ñá mà ngư i ta chia thành các ñá
cu i k t (hình 1.9), dăm k t (hình 1.10), cát k t các lo i, b t k t và sét k t. Trong các
lo i ñá này thì ñ r ng ñóng vai trò r t quan tr ng. ð r ng s nh nh t khi các h t
nh l p ñ y l r ng gi a các h t l n hơn hay khi trong các l r ng l p ñ y các ch t
g n k t. Tuỳ theo thành ph n trong ñá cát k t mà ngư i ta còn chia thành cát k t
th ch anh (khi ñá ñư c t o thành ch y u t th ch anh) (hình 1.11), arko (khi thành
ph n ch y u c a ñá là felspat) và grauvac (khi ñá ñư c t o thành t các m nh v n
ñá).




                    a)                            b)
                             Hình 1.11. Cát k t th ch anh
                         a) Ch n l c t t;   b) Ch n l c kém.
     M t                                                                     lo i    cát
k t   ñ c                                                                    bi t     có
ngu n g c                                                                        magma
ñư c t o                                                                     thành do
các m nh                                                                     v n phun
ra t núi                                                                            l a.
Nh ng                                                                        ñám mây
b c   l a                                                                         (hình


                                                                        CƠ H C ðÁ.29
1.12) g m các v t li u v n trôi n i trên khí và b i có nhi t ñ r t cao, di chuy n
xu ng dư i theo sư n núi l a v i t c ñ l n, khi ngu i l nh, tuỳ theo thành ph n là
các m nh v n có góc c nh hay các h t m n như tro mà s t o thành dăm k t núi l a
hay tuf núi l a. Các h t g n k t v i nhau trong ñi u ki n nhi t ñ cao, t o thành m t
lo i ñá ch t c ng, có tính ch t tương t như ñá magma cùng lo i.




                           Hình 1.12. ðám mây b c l a
                    ñang ch y xu ng theo sư n c a m t núi l a.

        Nhóm ñá tr m tích carbonat bao g m ñá vôi, ch y u ñư c t o nên b ng
khoáng v t calcit, ñá ñôlomit và m t s ñá thu c nhóm tr m tích v n nhưng có ch a
vôi.
      Cũng như nhóm ñá trên, ñ r ng là thu c tính cơ b n ñ phân bi t ñ c tính cơ
h c c a các lo i ñá khác nhau trong nhóm. Ngư i ta phân bi t ñ r ng nguyên sinh là
do khi chưa l p ñ y các l r ng gi a các h t.     ð r ng th sinh ñư c t o nên b i
s m r ng m ng tinh th trong quá trình bi n ñ i calcit thành ñolomit – quá trình
ñolomit hoá. ðá vôi r t không ñ ng nh t v m t c u t o: m t s lo i thì x p, nhưng
m t s lo i thì r t ch t. Theo ngu n g c thành t o, ñá vôi có th chia thành các lo i
ñá vôi hoá h c, h u cơ, v n và h n h p.
      ðá vôi hoá h c thư ng ñư c thành t o do s l ng ñ ng các ch t k t t a
carbonat trong nư c. ði n hình c a lo i này là tuf vôi và ñá vôi tr ng cá. ðá tuf
vôi ñư c t o thành vùng có nư c m ch l ra. Do ch y trên m t ñ t, m t ph n CO2
b m t ñi nên CaCO3 ñư c k t t a l i, t o thành ñá vôi có l r ng và không phân l p.
Lo i tuf vôi có ñ ch t cao, ñ r ng nh , có m t ph n ki n trúc k t tinh thì ñư c g i
là travertin. ð b n c a tuf vôi khi khô kho ng 80MPa. ðá vôi tr ng cá ñư c t o
thành bi n nông do s k t t a các h t CaCO3 ñ ng tâm, r i chúng l i ñư c g n l i
v i nhau b ng chính calcit. ð b n lo i ñá này ch kho ng 16 – 20MPa.
      ðá vôi h u cơ ñư c thành
t o do s tích t các di tích h u cơ,
ph bi n nh t là lo i ñá vôi v sò
(hình 1-13). Lo i ñá vôi này có ñ
r ng cao, ñ b n th p. M t d ng




                                                Hình 1.13. ðá vôi v sò.
khác c a ñá vôi h u cơ là ñá ph n, có thành ph n gi ng như ñá vôi nhưng ñ b n thì
th p hơn nhi u.
     ðá vôi v n g m nh ng m nh v n c a ñá vôi và ñư c g n ch t l i b ng calcit.
ðây là lo i ñá tái tr m tích.
      ðá vôi h n h p ñư c thành t o m t ph n t các m nh v n, m t ph n t các v t
ch t h u cơ hay hoá h c. Ph bi n nh t là ñá marn có thành ph n g m CaCO3 (t 20
– 80%) và sét. Tuỳ theo lư ng CaCO3 mà có th có lo i ñá vôi sét (hay ñá marn vôi)
khi lư ng CaCO3 l n hơn và ñá marn sét khi lư ng CaCO3 ít. ngoài bi n, ñá marn
t o thành t ng dày. Khi l trên m t ñ t, nó d b phong hoá, t o thành ñá bùn.
       ðá ñolomit ñư c thành t o t khoáng v t cùng tên v i các t p ch t như calcit,
th ch cao màu xám tr ng hay ñ . Ki n trúc d ng h t, c u t o kh i ch t xít. ð b n
nén c a ñolomit kho ng 100 – 140MPa. ðolomit ñư c dùng làm v t li u xây d ng,
v t li u ch u l a.
         Nhóm ñá mu i: ðá c a nhóm này thư ng g p d ng halit (NaCl), silvin
(KCl), silvinit (h n h p c a halit và silvin) (hình 1.14), anhydrit và th ch cao (CaSO4
  d ng khan và ng m nư c)…
T t c các ñá trong nhóm ñ u
có th hoà tan ñư c trong
nư c. Theo quan ñi m ñ a
ch t, các tr m tích này cũng
ñư c g i là tr m tích do b c
hơi hay ñá b c hơi, ñư c
thành t o do s b c hơi c a
nư c trong h nư c m n
và bi n.

     Các ñá mu i thư ng có
màu tr ng. Mu i ăn (NaCl)
thư ng có v m n, mu i kali
có v ñ ng. Các tr m tích ñá
mu i dày t o thành m kích
thư c l n.
                                                Hình 1.14. ðá silvinit
     Anhydrit là CaSO4                      (vùng Solikamsk – Liên Xô cũ).
d ng khan, khi g p nư c bi n
thành th ch cao, th tích tăng lên t i > 30%. ð b n nén c a anhydrit kho ng 60 –
80MPa.
     Th ch cao ñư c t o thành do k t qu h p nư c c a CaSO4, có màu tr ng hay
xám, vàng, nâu khi b l n các t p ch t. Ki n trúc h t thô. ð b n nh hơn 20MPa.
Th ch cao ñư c dùng làm ph n, v t li u trang trí trong xây d ng hay ñ bó b t trong
yt .
         Nhóm ñá tr m tích h u cơ ñư c thành t o do s tích t và nén ch t c a các
di tích ñ ng th c v t. T các di tích ñ ng v t s t o thành các lo i ñá như ñá vôi v

                                                                       CƠ H C ðÁ.31
sò, ñá vôi san hô, ñá ph n như ñã trình bày trong nhóm ñá tr m tích carbonat. T các
di tích th c v t s t o thành các lo i tr m tích như ñiatomit, opoka (ñá silic), than
bùn hay than ñá…
1.2.6.3. ðá bi n ch t
       ðá bi n ch t ñư c thành t o t các ñá magma, tr m tích ho c bi n ch t ñã t n
t i trư c ñó do s tác ñ ng m nh m c a nhi t ñ cao và áp su t l n.
     Bi n ch t ti p xúc x y ra do s nung nóng các kh i ñá g n k c a dòng magma
xâm nh p.
     Bi n ch t ñ ng l c x y ra do s    ng su t c c b quá l n làm bi n d ng, n t n
và v v n ñá.
     Bi n ch t khu v c tác ñ ng trên m t di n tích r ng l n b ng s tăng ñ ng th i
c a c nhi t ñ và áp su t.
       ðá gneis (lo i paragneis hay
orthogneis) ñư c t o thành do s
bi n ch t c a ñá tr m tích hay ñá
magma ban ñ u. Khi ñá bi n ch t
chuy n ti p d n t granit ñ n ñá
gneis thì s        ñư c lo i ñá
granitogneis. ðá gneis có c u t o
gneis ñi n hình: m t d i khoáng v t
sáng màu g m th ch anh, felspat r i
ti p ñ n m t d i khoáng v t s m
màu g m biotit, horblend. ðá gneis
có ñ b n cao, t 80 – 180MPa (hình
1.15).
Hình 1.15. ðá gneis.
     Khi hàm lư ng mica, clorit và các khoáng v t d ng t m khác trong ñá khá
nhi u (thư ng kho ng > 50%) thì s t o ra trong ñá tính phân phi n và phân l p
m ng g i là các ñá phi n (hình 1.16). Tuỳ theo hàm lư ng khoáng v t nào chi m ưu
th trong ñá phi n mà ngư i ta có th g p ñá phi n mica, ñá phi n sét, ñá phi n
amphibol… Khi trong thành ph n c a ñá phi n không có mica mà ch g m nh ng h t
m n s t o thành ñá ngói, c ng và có th tách ra thành t ng t m.
Hình 1.16. ðá phi n.
      ð i v i các ñá c u t o kh i, tuỳ theo thành ph n ñá ban ñ u c a chúng mà khi
b bi n ch t có th t o thành các lo i ñá r t khác nhau. ðá vôi khi b bi n ch t s t o
thành ñá hoa v i các màu s c khác nhau có th dùng ñ t c tư ng hay làm v t li u
trang trí (hình 1.17). ðá quarzit ñư c t o thành do cát k t th ch anh b bi n ch t có
ñ b n r t cao (t i 350MPa), làm n n cho các công trình xây d ng r t t t. ðá s ng là
lo i ñá bi n ch t t các ñá không phân phi n v i các h t r t m n cũng ñư c s d ng
như m t lo i v t li u xây d ng, làm n n công trình xây d ng.
      T m t s ñá thư ng g p trong t nhiên, ti u
ban phân lo i ñá c a H i Cơ h c ñá Qu c t (ISRM)
ñã ñ nh nghĩa các tên ñá ch y u và tóm t t chúng
trong b ng 1.1. Trong Cơ h c ñá, ñá ph i ñư c g i
tên theo các tên g i trong b ng tóm t t này.

1.2. CÁC TÍNH CH T CƠ B N C A ðÁ
       T p h p các tính ch t c a ñ t ñá, trư c kia
thư ng g i là “tính ch t cơ - lý” nghĩa là g m tính
ch t cơ h c mà ñ c trưng b ng m t s ch tiêu liên
quan ñ n tính ch t cơ h c c a ñá như ñ b n, tính
ch t bi n d ng, tính ch t lưu bi n… và tính ch t v t
lý như tr ng lư ng th tích, ñ r ng, ñ m… c a ñá.
Trong nh ng năm g n ñây, ngoài nh ng tính ch t
trên, các ñ c trưng khác c a ñá cũng ñư c nghiên c u
t m như tính ch t nhi t (v i các ñ c trưng như ñ
d n nhi t, ñ giãn n vì nhi t…), tính ch t ñi n – t
(như các ñ c trưng ñi n tr su t, ñ nhi m t , ñ t
c m…), tính ch t âm h c (như các t c ñ truy n sóng
ñàn h i, su t c n sóng…)… nên thu t ng “tính ch t
cơ - lý” trên tr nên không ñ y ñ và không chính
xác. M t khác, các hi n tư ng cơ h c, nhi t h c, ñi n
– t h c, âm h c… ñ u thu c v v t lý h c, nghĩa là
các tính ch t cơ h c, nhi t h c, ñi n – t h c… ñ u là Hình 1.17. Tư ng V n
nh ng ph n ng c a ñá trư c nh ng trư ng khác              Milo b ng ñá hoa (tìm
nhau c a v t lý h c; cơ h c là m t ph n c a v t lý th y năm 1820).
h c nên không th ñ ngang nhau như m t tính ch t
cơ - lý… Vì v y, h p lý và chính xác hơn, nên g i t p h p các tính ch t c a ñá là các
ñ c trưng c a tính ch t v t lý c a ñá.
      Như v y, nói ñ n tính ch t v t lý c a ñá, nghĩa là nói ñ n các ch tiêu ñ c trưng
cho hàm lư ng tương ñ i c a các pha trong ñá, các ch tiêu c a tính ch t cơ h c, tính
ch t nhi t, tính ch t ñi n – t , tính ch t âm h c, tính ch t phóng x … c a ñá.

                                                                      CƠ H C ðÁ.33
T cu i nh ng năm 1970 c a th k trư c, quan ni m này ñã ñư c m t s nhà
nghiên c u cơ h c ñá Liên Xô cũ như I.A. Turchaninov; M.A. Iofix; E.V. Kaxparjan
nêu ra trong các công trình nghiên c u c a mình cũng như năm 1991, trong công
trình ñã công b , m t s nhà nghiên c u cơ h c ñá c a Pháp như J. Grolier, A.
Fernandez, M Hucher và J.Riss cũng có nh ng ý ki n tương t .
ð
36.CH
                                     ð nh nghĩa các tên ñá ch y u theo ISRM (1979)                                                                      B ng 1.1
        Nhóm ngu n                                    Tr m tích                                                Bi n ch t                              Magma
           g c
                                                  L p                                                   Phân                              Kh i – th n t
          C ut o                                                                                        phi n
                                      M nh v n (h t v n)                                                            K t tinh hay thu tinh ( n tinh)
                                                                                                      Th ch                       Các khoáng v t sáng Các           Các
                                                                                                      anh,                        màu như th ch anh,     khoáng     khoáng
        C       Ki n   Các h t là ñá th ch   50% các h t         50% các h t là           ðá hoá      felspat,     Ph thu c       felspat, mica và các   v t sáng   v ts m
        h t,    trúc   anh, felspat và       là carbonat         ñá magma h t             h c, h u    khoáng       ñá m           khoáng v t gi ng       và s m     m u
        mm             khoáng v t sét                            mn                       cơ          v ts m                      felspat                m u
                                                                                                      m u hình                       Axit        Trung    Bazơ      Siêu bazơ
                                                                                                      kim                                         tính
                H t                                                           H t tròn
                r t    H t là các v n ñá              Cu i                    c nh:                                              Pegmatit
                thô    H t tròn c nh:                 k t                     cu i k t.                                                                             Pyroxe-
         60     H t    cu i k t                                               H t góc                                                                               nit
                       H t góc c nh:                  ch a                    c nh: ñá                                                                              và
                thô                                   vôi                                                                        Granit       ðiorit     Gabro
                       dăm k t                                                dăm k t                                                                               Periño-tit
                                                                              núi l a
         2             Cát k t: các h t
                       ch y u là các v n                                                                                                                            Serpenti-
                       khoáng v t                                                         Các ñá                                                                    nit
                       Cát k t th ch anh:                                                 mu i
                H t    95% th ch anh l                                                    (halit,     Gneis:
                v a    r ng hay g n k t               Cát                                 anhyñrit)   xen k       Quarzit
                       Arko: 75% th ch                k t                                 Th ch cao   các d i     ðá hoa         Micro -      Micro-
                       anh, t i 23%                   ch a                                ðá vôi      khoáng      Granulit       granit       ñiorit     ðiabas
                       felspat, l r ng hay                                                            v t d ng    ðá s ng




                                             ðá vôi
                       g nk t                         vôi                                 ðolomit     phi n và    Amphibolit




                                                                Tro núi l a
                       Grauvac: 73%                                           Tuf núi     ðá bùn      d ng h t
                       th ch anh, 15%                                         l a         Than non
                       n n h t v n m n,                                                   Than ñá
                       m nh v n ñá và
                       felspat
                H t    Argilit
        0,06    mn     ðá phi n: argilit
                       phân phi n                     Sét k t
        0.002   H t    B t k t: 50% các               ch a                                                                       Ryolit       Anñesit    Bazan
                r t    h tmn                          vôi (ñá
                mn     Sét k t: 50% các               ph n)
                       h tr tmn
                Thu                                                                       ðá s ng                                Thu tinh núi l a: obxiñian, ñá
                tinh                                                                      ñá silic                               d u, tachylit.
Trong hàng lo t các ñ c trưng trên, tuỳ theo t ng yêu c u c th mà ngư i ta có
th xác ñ nh và s d ng các ñ c trưng khác nhau c a ñá. Trong ph n này ch nêu lên
các ñ c trưng, các tính ch t cơ b n nh t c a ñá thư ng ñư c dùng nh t trong khi tính
toán, thi t k và xây d ng           công trình.

1.2.1. M T S CH          TIÊU ð C TRƯNG CHO HÀM LƯ NG CÁC PHA
       TRONG ðÁ
      ðá g m có 3 pha: r n, l ng và khí. Tuỳ theo t l hàm lư ng các pha có trong
ñá mà làm ñá có th n ng hay nh , m hay khô; ch t xít hay x p r ng… ð phân bi t
các ñ c tính này, ngư i ta thư ng dùng m t s ch tiêu sau:
1.2.1.1. Tr ng lư ng riêng và kh i lư ng riêng
        Tr ng lư ng riêng c a ñá là tr ng lư ng m t ñơn v th tích pha c ng c a
nó. V tr s , tr ng lư ng riêng ñư c tính b ng t s gi a tr ng lư ng ph n c ng c a
ñá và th tích c a nó. Tr ng lư ng riêng thư ng ñư c ký hi u là γs, ñơn v tính
thư ng là kN/m3 hay MN/m3.
                         Qs
                 γs =                                                     (1.3)
                         Vs
     trong ñó:   Qs là tr ng lư ng ph n c ng c a ñá.
                 Vs là th tích ph n c ng c a ñá.

      Tr ng lư ng riêng c a ñá ph thu c vào tr ng lư ng riêng và t l th tích c a
các khoáng v t t o ñá có trong ñá. Bi t ñư c các khoáng v t t o ñá và t l th tích
c a chúng trong ñá, s tính ñư c tr ng lư ng riêng c a ñá theo công th c:
                         n
                 γ s = ∑ γ s i . Vi                                       (1.4)
                        i =1

     trong ñó:   γsi là tr ng lư ng th tích c a khoáng v t t o ñá th i.
                 Vi là t l th tích c a khoáng v t t o ñá th i trong ñá.
                 n là s lư ng khoáng v t t o ñá có trong ñá.

      ð ng th i v i tr ng lư ng riêng, trong th c t còn dùng m t ñ i lư ng g i là t
tr ng, là t s gi a tr ng lư ng riêng c a m t lo i ñá nào ñó so v i tr ng lư ng riêng
c a nư c. T tr ng là m t ñ i lư ng không có th nguyên và ñư c xác ñ nh theo
công th c:

                        γs
                 ∆=                                                       (1.5)
                        γn
     trong ñó:   ∆ là t tr ng c a ñá.
                 γn là tr ng lư ng riêng c a nư c.




                                                                    C¬ häc ®¸.37
Th c t thư ng khó xác ñ nh ñư c tr ng lư ng c a v t (là s c hút c a Trái ð t
vào v t y t i m t nơi nào ñó) mà ch d dàng xác ñ nh ñư c kh i lư ng (là s lư ng
v t ch t có trong v t hay chính xác hơn là ñ i lư ng xác ñ nh quán tính c a v t y)
c a v t b ng các cách cân khác nhau. T i các v trí khác nhau thì tr ng lư ng c a v t
không gi ng nhau, trong khi kh i lư ng c a v t luôn không ñ i.
      Quan h gi a tr ng lư ng và kh i lư ng c a m t v t ñã ñư c xác l p theo lý
thuy t c a v t lý sơ c p:
                  P = m.g                                                   (1.6)
      trong ñó:   P là tr ng lư ng c a v t.
                  m là kh i lư ng c a v t.
                  g là gia t c rơi t do, thay ñ i theo v trí t i ñi m ñang xét trên m t
                  ñ t.

      Vì v y, bi t kh i lư ng c a m t v t, s d dàng tính ñư c tr ng lư ng c a nó.
      Theo V.N. Kobranova, giá tr tr ng lư ng riêng c a m t s lo i khoáng v t và
ñá tr m tích có th th y trong b ng 1.2.
                                                                       B ng 1.2

 Tên khoáng v t và                           Tên khoáng v t và
                              γs, kN/m3                                 γs, kN/m3
        ñá                                          ñá
 Anhydrit                28 – 30            Plagioclas              26,1 – 27,6
 Biotit                  26,9 – 31,6        Pyrit                   49,5 – 51
 Calcit                  27,1 – 27,2        Th ch anh               26,5 – 26,6
 ðolomit                 28 – 29,9          B tk t                  26,5 – 27,3
 Halit                   21 – 22            Cát k t                 26,4 – 26,8
 Kaolinit                26 – 26,3          ðá vôi                  27,0 – 27,4
 Magnetit                49,7 – 51,8        ðá ph n                 26,3 – 27,3
 Monmorilonit            20 – 25,2          ðolomit                 27,5 – 28,8
 Olivin                  31,8 – 35,7        Sét k t                 25,5 – 27,0
 Orthoclas               25 – 26,2

        Kh i lư ng riêng c a ñá là kh i lư ng m t ñơn v th tích pha c ng c a nó.
V tr s , kh i lư ng riêng ñư c tính b ng t s gi a kh i lư ng ph n c ng c a ñá và
th tích c a nó. Kh i lư ng riêng thư ng ñư c ký hi u là ρs, tính b ng g/cm3 hay
t/m3.
                         ms
                  ρs =                                                      (1.7)
                         Vs


38.C¬ häc ®¸
trong ñó:     ms là kh i lư ng ph n c ng c a ñá.

      Cũng như tr ng lư ng riêng, kh i lư ng riêng c a ñá ph thu c vào thành ph n
khoáng v t và t l c a các khoáng v t t o ñá có trong ñá. Gi a kh i lư ng riêng và
tr ng lư ng riêng có m t s liên h :

                    γs = g. ρs                                            (1.8)
     N u so sánh kh i lư ng riêng c a ñá v i kh i lư ng riêng c a nư c thì s ñư c
m t ñ i lư ng g i là t kh i, thư ng ký hi u là D:
                         ρs
                    D=                                                    (1.9)
                         ρn
      trong ñó:     ρn là kh i lư ng riêng c a nư c.

      T kh i là m t ñ i lư ng không th nguyên.
     ð xác ñ nh kh i lư ng riêng c a ñá, ph i tính ñư c kh i lư ng và th tích
ph n c ng trong ñá. Mu n v y, ngư i ta có th dùng nhi u phương pháp xác ñ nh
khác nhau:

        - Dùng bình ño th tích
      Bình ño th tích là m t bình b ng thu tinh c h p và dài (ñư ng kính c bình
là 10mm, dài 180 – 200mm) dung tích kho ng 120 – 150cm3. Trên c bình có các
v ch chia chính xác t i 0,1cm3. Ph n dư i c a bình phình to ra.
      Ch n 2 c c ñá ñ nh xác ñ nh kh i lư ng riêng kho ng 100g, ñem giã trong c i
chày ñ ng r i sàng qua rây có ñư ng kính l 2mm. Ph n b t ñá còn l i trên m t sàng
l i ñem giã và ti p t c sàng.
      L y kho ng 180g b t ñá ñã sàng ñem s y nhi t ñ 105 – 110 ± 5oC t i kh i
lư ng không ñ i. Sau kho ng 2h, l y ra, ñ ngu i t i nhi t ñ trong phòng r i ñ t
trong bình hút m.
      ð ch t l     ng (nư c c t hay d u l a…) t i ng n dư i v ch 0 c a bình ño. Tuỳ
theo tính ch t c   a ñá mà ch t l ng có th là nư c c t khi ñá không b hoà tan hay d u
l a, axêtôn khi    ñá có ch a các mu i tan ñư c trong nư c. Các gi t ch t l ng th a
hay dính trên c    bình ph i ñư c th m khô b ng gi y l c.
      Cân l y 30g b t ñá ñã s y khô b ng cân phân tích, r i ñ vào bình ño t i khi
nào m c ch t l ng dâng lên t i v ch d u 20cm3 hay m t v ch nào ñó g n trên c
bình thì thôi. Chú ý không ñ b t ñá bám vào c bình.
      Quay nh bình xung quanh tr c c a nó ñ b t khí trong bình n i lên hay cho
vào bình chân không có áp su t b ng 20 – 200mmHg trong 30’ ñ ñu i h t khí ra.
      Cân ph n b t ñá còn l i.
      Kh i lư ng riêng c a ñá s ñư c xác ñ nh theo công th c:




                                                                      C¬ häc ®¸.39
m - mc
                  ρs =                                                    (1.10)
                           V
     trong ñó:   m là kh i lư ng b t ñá ñã s y khô t i kh i lư ng              không
                 ñ i.
                 mc là kh i lư ng b t ñá còn l i sau khi thí nghi m.
                 V là th tích ch t l ng dâng lên trong bình ño.
     Kh i lư ng riêng ñư c xác ñ nh b ng tr s trung bình s h c gi a hai l n ño.
K t qu thí nghi m ph thu c r t nhi u vào vi c ñ y khí ra kh i b t ñá.
       - Dùng picnomet (bình ño t tr ng)
     Phương pháp này hay ñư c dùng và k t qu khá chính xác.
      Theo ΓOCT 7465 – 55 c a Liên Xô cũ thì picnomet có th là m t bình thu
tinh hình c u c dài có ng n ñánh d u th tích hay là m t bình thu tinh hình c u c
ng n, n p có rãnh mao d n, có dung tích 25, 50 hay 100ml.
      V i lo i bình c u c dài thì dung tích danh nghĩa ñ t ñư c khi m c ch t l ng
trùng v i ng n trên c bình, còn v i lo i bình c u n p có rãnh mao d n, thì là khi trên
ñ u rãnh có th y ch t l ng.
     Cách xác ñ nh kh i lư ng riêng như sau:
     Vi c ch n và chu n b m u cũng làm tương t như phương pháp trên.
     R a s ch bình ño, lau khô và ñem cân trên cân phân tích, ñư c kh i lư ng mo.
     ð ñ y nư c c t vào bình ño và ñ cho nư c c t có nhi t ñ thí nghi m (18, 20
hay 22oC…) ñem cân b ng cân phân tích ñư c kh i     lư ng m1.
      ð h t nư c c t ra, lau s ch và khô bình ño r i ñ vào bình kho ng 10g b t ñá
ñã s y khô t i kh i lư ng không ñ i, r i ñem cân, ñư c kh i lư ng m2.
      ð ñ y h t khí ra kh i b t ñá, ngư i ta ñ ch t l ng không hoà tan (nư c c t,
d u l a, c n… tuỳ theo tính ch t c a t ng lo i ñá) t i kho ng 1/2 hay 2/3 th tích
bình ño.
      ðun sôi trên b p cát (không ñ cho ch t l ng trào ra ngoài) trong kho ng 20 –
30’. Vi c ñ y khí ra kh i b t ñá cũng có th th c hi n trong bình chân không.
     Làm ngu i bình ño trong ch u nư c, ñem hút chân không và ñ ch t l ng t i
v ch ng n th t chính xác.
     Lau khô bình ño r i ñem cân, ñư c kh i lư ng m3.
     Kh i lư ng riêng c a ñá s ñư c xác ñ nh theo công th c:

                  ρs =
                             (m 2 − m o ) . ρcl                           (1.11)
                         (m1 − m o ) − (m 3 − m 2 )
     ð t m2 – mo = m


40.C¬ häc ®¸
m . ρ cl            m . ρ cl
                 ρs =                        =                          (1.12)
                        m1 − m o − m 3 + m 2   m + m1 − m 3
     trong ñó:   ρcl là kh i lư ng riêng c a ch t l ng ñem thí nghi m, nó thay ñ i
                 theo nhi t ñ thí nghi m.
     V i nư c c t:
                 t = 13 – 17oC                  ρcl = 0,999
                 t = 18 – 23oC                  ρcl = 0,998
                 t = 24 – 27oC                  ρcl = 0,997
                 t = 28 – 31oC                  ρcl = 0,996
      V i ch t l ng khác, trư c khi ñem thí nghi m, ph i xác ñ nh tr c ti p kh i
lư ng riêng c a nó t i nhi t ñ thí nghi m và không nên l y theo giá tr c a các b ng,
vì s làm k t qu thí nghi m kém chính xác.
       Kh i lư ng riêng ñư c xác ñ nh theo tr s trung bình s h c gi a 2 l n ño, l y
t i 2 s l . Sai s cho phép gi a 2 l n ño là 0,02g/cm3.
     Ngoài hai phương pháp trên, ngư i ta còn có th xác ñ nh kh i lư ng riêng
b ng phương pháp Hêli, phương pháp cân thu tĩnh…
1.2.1.2. Tr ng lư ng th tích và kh i lư ng th tích
         Tr ng lư ng th tích c a ñá là tr ng lư ng m t ñơn v th tích c a nó ñ
 m t nhiên hay xác ñ nh nào ñó. V tr s , tr ng lư ng th tích ñư c tính b ng t s
gi a tr ng lư ng c a m u ñá (bao g m c nư c và khí trong các l r ng) và toàn b
th tích c a nó (k c các khe n t và l r ng). Tr ng lư ng th tích thư ng ñư c ký
hi u là γ, ñơn v tính thư ng là kN/m3 hay MN/m3 :
                       Q + Qn + Qk
                   γ= s                                              (1.13)
                          Vs + Vr
     trong ñó:   Qn là tr ng lư ng nư c có trong m u ñá.
                 Qk là tr ng lư ng khí có trong m u ñá.
                 Vr là th tích l r ng và khe n t trong m u ñá.

    N u b qua tr ng lư ng khí và coi tr ng lư ng toàn b m u là Q, th tích toàn
b m u là V, thì có th vi t:
                        Qs + Q n   Q
                 γ=              =                                      (1.14)
                           V       V
      Tr ng lư ng th tích c a ñá không ch ph thu c vào thành ph n khoáng v t
t o ñá, mà còn vào c u t o c a nó.
      Các l r ng, khe n t nh hư ng r t l n ñ n giá tr c a tr ng lư ng th tích c a
ñá, nhưng s lư ng các khe n t, m t ñ n t n l i do ñi u ki n thành t o ñá quy t


                                                                    C¬ häc ®¸.41
ñ nh. ðá càng nhi u l r ng, khe n t thì tr ng lư ng th tích c a nó càng nh . Vì v y
ñá magma thư ng có tr ng lư ng th tích l n hơn ñá tr m tích (do trong chúng ít l
r ng) và ñá vôi ñư c thành t o t khoáng v t calcit, có tr ng lư ng th tích t 15 –
25kN/m3, trong khi b n thân calcit có tr ng lư ng th tích t i 27kN/m3. Trong cùng
m t lo i ñá ít l r ng như ñá magma thì thành ph n khoáng v t l i ñóng vai trò quy t
ñ nh hơn: Càng dư i sâu, t l th ch anh càng gi m thì tr ng lư ng th tích c a ñá
l i càng tăng.
      Trong th c t , ngoài tr ng lư ng th tích c a ñá tr ng thái t nhiên, mà ngư i
ta thư ng g i t t là tr ng lư ng th tích, ký hi u là γ, xác ñ nh b ng các công th c
(1.13), (1.14) như ñã nói trên, ngư i ta còn dùng m t s tr ng lư ng th tích khác tuỳ
theo tr ng thái c a ñá:

        - Tr ng lư ng th tích tr ng thái khô tuy t ñ i (cũng ñư c g i là tr ng
          lư ng th tích khô, tr ng lư ng th tích c t ñá…) xác ñ nh sau khi ñã
          s y khô m u nhi t ñ 105 ± 5oC t i tr ng lư ng không ñ i. Tr ng
          lư ng th tích khô thư ng ký hi u là γc và ñư c tính theo công th c:
                        Qs
                 γc =                                                   (1.15)
                        V
        - Tr ng lư ng th tích c a ñá tr ng thái no nư c (bão hoà nư c) có ñư c
          khi nư c l p ñ y các l r ng và khe n t, thư ng ký hi u là γnn hay γbh
          ñư c tính theo công th c:
                      Q + Q' n
               γnn = s                                             (1.16)
                          V
     trong ñó:   Qn’ là tr ng lư ng nư c l p ñ y các l r ng và khe n t c a m u ñá.

     - Tr ng lư ng th tích tr ng thái ñ y n i ñư c xác ñ nh khi m u ñá chìm
       trong nư c, thư ng ký hi u là γñn và ñư c tính theo công th c:
                      Q − Vs . γ n
               γñn = s                                                (1.17)
                          V
     trong ñó:   γn là tr ng lư ng riêng c a nư c.

      Trong các ch tiêu trên thì tr ng lư ng th tích c a ñá thư ng ñư c s d ng khi
tính toán tr ng lư ng c a ñá hay áp l c c a ñá trong các công trình ng m… Trong
m t ch ng m c nào ñó, tr ng lư ng th tích cũng có th ñ c trưng cho ñ ch t c a
ñá. Tr s c a tr ng lư ng th tích c a ñá càng g n v i tr s c a tr ng lư ng riêng
thì ch ng t ñ ch t c a ñá càng l n, nghĩa là ñ r ng c a ñá càng nh . Cũng như
tr ng lư ng riêng, các giá tr c a tr ng lư ng th tích thư ng ñư c suy ra t các giá
tr c a kh i lư ng th tích c a ñá xác ñ nh trong nh ng ñi u ki n khác nhau.
      Theo R.A. Daly, N.A. Xhưtovich, I.A. Turchaninov và R.V. Medvedev thì
tr ng lư ng th tích c a m t s lo i ñá có th l y theo b ng 1.3.
                                                                     B ng 1.3


42.C¬ häc ®¸
Tr ng lư ng th tích, kN/m3
Tên ñá
            Kho ng dao ñ ng           Trung bình
Granit         25,2 – 28,1             26,6
Syenit         26,0 – 29,5             27,5
Bazan          27,4 – 32,1             29,0
ðiabas         27,3 – 31,2             29,5
Gabro          28,5 – 31,2             29,9
Pyroxenit      31,0 – 33,2             32,3
Peridotit      31,5 – 32,8             32,3
ðunit          32,0 – 33,1             32,8
Sét k t        23,5 – 26,4             24,6
Cát k t        25,9 – 27,2             26,5
ðá vôi         26,8 – 28,4             27,3
ðá hoa         26,9 – 28,7             27,8
Gneis          26,9 – 28,7             27,8




                                          C¬ häc ®¸.43
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc
Cơ học đá   nguyễn sỹ ngọc

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung Hiếu
Bài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung HiếuBài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung Hiếu
Bài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung HiếuTung Nguyen Xuan
 
Giáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdf
Giáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdfGiáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdf
Giáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdfMan_Ebook
 
Bài giảng Luat Xay dung.ppt
Bài giảng Luat Xay dung.pptBài giảng Luat Xay dung.ppt
Bài giảng Luat Xay dung.pptPhamHuuHaGiang1
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocMinh Tuấn Phạm
 
đề Bài và lời giải kết cấu thép 1
đề Bài và lời giải kết cấu thép 1đề Bài và lời giải kết cấu thép 1
đề Bài và lời giải kết cấu thép 1Thanh Hoa
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenKhuất Thanh
 
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdfGiáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdfMan_Ebook
 
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.revDac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.revNguyễn Đức Hoàng
 
Cơ học kết cấu t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trình
Cơ học kết cấu   t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trìnhCơ học kết cấu   t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trình
Cơ học kết cấu t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trìnhTtx Love
 
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình ĐứcGiáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đứcshare-connect Blog
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHồ Việt Hùng
 
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfTcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfLe Hung
 
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTPHCM
 
Hướng dẫn Đồ Án Nền Móng
Hướng dẫn Đồ Án Nền MóngHướng dẫn Đồ Án Nền Móng
Hướng dẫn Đồ Án Nền Móngshare-connect Blog
 
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNTính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNHồ Việt Hùng
 
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hồ Việt Hùng
 
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngTính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngDung Tien
 
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trìnhCơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trìnhkhaluu93
 

Was ist angesagt? (20)

Bài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung Hiếu
Bài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung HiếuBài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung Hiếu
Bài giảng thí nghiệm và kiểm định công trình- TS.Nguyễn Trung Hiếu
 
Giáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdf
Giáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdfGiáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdf
Giáo Trình Thủy lực, Bộ Xây Dựng.pdf
 
Bài giảng Luat Xay dung.ppt
Bài giảng Luat Xay dung.pptBài giảng Luat Xay dung.ppt
Bài giảng Luat Xay dung.ppt
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
 
đề Bài và lời giải kết cấu thép 1
đề Bài và lời giải kết cấu thép 1đề Bài và lời giải kết cấu thép 1
đề Bài và lời giải kết cấu thép 1
 
Phan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nenPhan tich va lua chon cac he so nen
Phan tich va lua chon cac he so nen
 
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdfGiáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
Giáo trình đồ án môn học kết cấu Bê-Tông cốt thép theo TCVN 5574 2018.pdf
 
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.revDac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
Dac tinh ki thuat vk thep hoa phat.rev
 
Cơ học kết cấu t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trình
Cơ học kết cấu   t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trìnhCơ học kết cấu   t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trình
Cơ học kết cấu t.1 - hệ tĩnh định - lều thọ trình
 
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình ĐứcGiáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1 - Đỗ Đình Đức
 
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bảnHướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
Hướng dẫn sử dụng Etabs - Cơ bản
 
Thay đất kết hợp cọc cát và bệ phản áp trong xử lý nền đất yếu
Thay đất kết hợp cọc cát và bệ phản áp trong xử lý nền đất yếuThay đất kết hợp cọc cát và bệ phản áp trong xử lý nền đất yếu
Thay đất kết hợp cọc cát và bệ phản áp trong xử lý nền đất yếu
 
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdfTcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
Tcvn 10304-2014-tieu-chuan-thiet-ke-mong-coc-pdf
 
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNHTỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH
 
Chuyen de tuong_chan_dat_7382
Chuyen de tuong_chan_dat_7382Chuyen de tuong_chan_dat_7382
Chuyen de tuong_chan_dat_7382
 
Hướng dẫn Đồ Án Nền Móng
Hướng dẫn Đồ Án Nền MóngHướng dẫn Đồ Án Nền Móng
Hướng dẫn Đồ Án Nền Móng
 
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNTính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
 
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
 
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngTính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
 
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trìnhCơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
 

Andere mochten auch

Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187Pham Thinh
 
Bài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phun
Bài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phunBài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phun
Bài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phunPhước Nguyễn
 
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)Thanh Hải
 
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤTBÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤTDUY HO
 
Các thông số đánh giá chất lượng nước
Các thông số đánh giá chất lượng nướcCác thông số đánh giá chất lượng nước
Các thông số đánh giá chất lượng nướcÁi Như Dương
 
Engineering rock mechanics volume1
Engineering rock mechanics volume1Engineering rock mechanics volume1
Engineering rock mechanics volume1batbold113o
 
Bài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
Bài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trịBài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
Bài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trịMinh Tuấn
 

Andere mochten auch (9)

Rock Mass Classification
Rock Mass ClassificationRock Mass Classification
Rock Mass Classification
 
Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187Tcvn 4253 2012 907187
Tcvn 4253 2012 907187
 
Q-Value
Q-ValueQ-Value
Q-Value
 
Bài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phun
Bài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phunBài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phun
Bài báo cáo tìm hiểu về đề tài bê tông phun
 
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
Bài tập mẫu cơ học đất (dhxd)
 
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤTBÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
BÀI TẬP LƠN: CƠ HỌC ĐẤT
 
Các thông số đánh giá chất lượng nước
Các thông số đánh giá chất lượng nướcCác thông số đánh giá chất lượng nước
Các thông số đánh giá chất lượng nước
 
Engineering rock mechanics volume1
Engineering rock mechanics volume1Engineering rock mechanics volume1
Engineering rock mechanics volume1
 
Bài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
Bài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trịBài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
Bài 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
 

Ähnlich wie Cơ học đá nguyễn sỹ ngọc

NGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfNGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfthanhechip99
 
DUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdf
DUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdfDUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdf
DUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdfthanhechip99
 
Nguyen Ly Ke Toan Chuong II
Nguyen Ly Ke Toan Chuong IINguyen Ly Ke Toan Chuong II
Nguyen Ly Ke Toan Chuong IIChuong Nguyen
 
NINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdf
NINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdfNINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdf
NINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdfthanhechip99
 
LE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdf
LE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdfLE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdf
LE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdfthanhechip99
 
NGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfNGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfthanhechip99
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)Nguyễn Công Huy
 
NGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdf
NGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdfNGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdf
NGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdfthanhechip99
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...
Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...
Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...
Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...
Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...
Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...
Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ứng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roi
Ứng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roiỨng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roi
Ứng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roiSong Anh Tran
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)Nguyễn Công Huy
 
Bai giang duong ong
Bai giang duong ongBai giang duong ong
Bai giang duong ongHieu Le
 
Co so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_son
Co so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_sonCo so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_son
Co so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_sonhavansam
 
NGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdf
NGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdfNGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdf
NGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdfthanhechip99
 
17[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh 71
17[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh   7117[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh   71
17[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh 71davidcuong_lyson
 
NGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfNGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfthanhechip99
 

Ähnlich wie Cơ học đá nguyễn sỹ ngọc (20)

NGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfNGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN HOAI SON_ XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
 
DUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdf
DUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdfDUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdf
DUONG BA DUC_QUAN LY SU DUNG TRU SO.pdf
 
Nguyen Ly Ke Toan Chuong II
Nguyen Ly Ke Toan Chuong IINguyen Ly Ke Toan Chuong II
Nguyen Ly Ke Toan Chuong II
 
NINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdf
NINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdfNINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdf
NINH THI TY_PHAN TICH VA LUA CHON CLPT.pdf
 
LE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdf
LE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdfLE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdf
LE VAN BINH_QUAN TRI TAP DOAN TAI CHINH.pdf
 
NGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfNGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH QUANG_CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
 
NGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdf
NGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdfNGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdf
NGUYEN HOANG PHUONG_XAY DUNG CHIEN LUOC.pdf
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...
Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...
Luận văn thạc sĩ kinh tế ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hoá quá trì...
 
Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...
Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...
Luận văn: Ứng dụng lý thuyết LOGISTICS nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và ...
 
Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...
Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...
Th s01.094 ứng dụng lý thuyết logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và...
 
Ứng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roi
Ứng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roiỨng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roi
Ứng dụng Logistics nhằm tối ưu hóa quá trình sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roi
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (18)
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (19)
 
Bai giang duong ong
Bai giang duong ongBai giang duong ong
Bai giang duong ong
 
Gt quan ly_nguon_nuoc
Gt quan ly_nguon_nuocGt quan ly_nguon_nuoc
Gt quan ly_nguon_nuoc
 
Co so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_son
Co so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_sonCo so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_son
Co so thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_bien_do_son
 
NGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdf
NGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdfNGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdf
NGUYEN VAN NGA_CHIEN LUOC KINH DOANHNGHIEN CUU.pdf
 
17[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh 71
17[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh   7117[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh   71
17[1]. co hoc_ket_cau_1_-_le_van_binh 71
 
NGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdfNGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
NGUYEN MINH TAN_XAY DUNG CHIEN LUOC KINH DOANH.pdf
 

Cơ học đá nguyễn sỹ ngọc

  • 1. NGUY N S NG C CƠ H C ðÁ DÙNG CHO SINH VIÊN NGÀNH XÂY D NG CÔNG TRÌNH . NHÀ XU T B N GIAO THÔNG V N T I HÀ N I - 2005 C¬ häc ®¸.1
  • 2. Ch u trách nhi m xu t b n LÊ T GIANG Biên t p THÂN NG C ANH Ch b n và s a bài XƯ NG IN TRƯ NG ð I H C GTVT NHÀ XU T B N GIAO THÔNG V N T I 80B Tr n Hưng ð o – Hà N i ðT: 9423345 – Fax: 8224784 075(6V) MS 230/8 − 05 GTVT − 05 In 620 cu n, kh 19x27cm t i Xư ng in Trư ng ð i h c GTVT. In xong và n p lưu chi u quý III năm 2005. Gi y ch p nh n k ho ch xu t b n s 230/XB – QLXB ngày 03/03/2005 L I NÓI ð U 2.C¬ häc ®¸
  • 3. Cơ h c ñá là m t môn h c trong chương trình ñào t o k sư xây d ng công trình giao thông c a Trư ng ð i h c Giao thông v n t i, nh m cung c p cho sinh viên nh ng ki n th c cơ b n nh t v các tính ch t tr ng thái c a ñá và kh i ñá nguyên tr ng; các quá trình và hi n tư ng cơ h c x y ra khi xây d ng các công trình trên ñá và trong ñá,t ñó tìm ra các phương pháp phá hu có hi u qu , cách ñi u khi n h p lý áp l c ñá, làm n ñ nh các công trình xây d ng trên ñá, trong ñá và b ng ñá. V i th i gian gi ng d y c a môn h c là 60 ti t, cu n sách nh này không th trình bày h t ñư c ñ y ñ m i khía c nh c a cơ h c ñá lý thuy t và ng d ng, mà m i ch nêu ñư c m t cách tóm t t m t s v n ñ r t cơ b n c a cơ h c ñá. Do trình ñ b n thân có h n mà ki n th c cơ h c ñá l i r ng, nên ch c ch n s không tránh kh i nh ng thi u sót trong khi vi t. Ngư i vi t r t mong ñư c s ch b o c a b n ñ c g n xa. Nh ng ý ki n ñóng góp xin g i v B môn ð a k thu t – Khoa Công trình – Trư ng ð i h c Giao thông V n t i – Hà N i. Chúng tôi xin trân tr ng c m ơn. Hà n i ngày 30 – 12 – 2004 Ngư i vi t PGS.TS. Nguy n S Ng c Ch nhi m B môn ð a k thu t, Thư ký H i Cơ h c ñá Vi t Nam C¬ häc ®¸.3
  • 4. M CL C L i nói ñ u 3 M ñ u 7 Chương I ðÁ VÀ TÍNH CH T CƠ B N C A ðÁ 16 1.1. Các khái ni m cơ b n v ñá - 1.1.1. S thành t o các lo i ñá - 1.1.2. Thành ph n c a ñá 17 4.C¬ häc ®¸
  • 5. 1.1.3. Ki n trúc c a ñá 25 1.1.4. C u t o c a ñá 26 1.1.5- Tính không ñ ng nh t và d hư ng c a ñá 27 1.1.6. M t s lo i ñá thư ng g p 28 1.2. Các tính ch t cơ b n c a ñá 35 1.2.1. M t s ch tiêu ñ c trưng cho hàm lư ng các pha trong ñá 37 1.2.2. Tính ch t cơ h c 54 Chương II CÁC TÍNH CH T C A KH I ðÁ NGUYÊN TR NG 127 2.1. Kh i ñá nguyên tr ng và m t vài ñ c ñi m c a nó. - 2.1.1. Khái ni m v kh i ñá nguyên tr ng - 2.1.2. Vài ñ c ñi m c a kh i ñá nguyên tr ng 128 2.2. Các tính ch t c a kh i ñá nguyên tr ng 132 2.2.1. Tính phong hoá 133 2.2.2. Tính ch t n t n 143 2.2.3. Tính ch t cơ h c 157 2.2.4. Nư c và kh i ñá nguyên tr ng 187 2.2.5. M t s tính ch t khác c a kh i ñá 196 Chương III KH O SÁT VÀ ðÁNH GIÁ KH I ðÁ 202 3.1. Kh o sát kh i ñá - 3.1.1. M c ñích và n i dung kh o sát kh i ñá - 3.1.2. Nguyên t c cơ b n trong kh o sát kh i ñá 203 3.1.3. Các phương pháp kh o sát 206 3.2. Phân lo i kh i ñá 213 3.2.1. Phân lo i theo các ch tiêu ñ c l p 214 3.2.2. Phân lo i theo các ch tiêu t ng h p - 3.3. ðánh giá kh i ñá 225 3.3.1. ðánh giá tính ch t bi n d ng c a kh i ñá - 3.3.2. ðánh giá ñ b n kh i ñá. 227 Chương IV N ð NH N N VÀ B D C ðÁ 228 4.1. S n ñ nh c a n n ñá - 4.1.1. Khái ni m - 4.1.2. S c ch u t i c a n n ñá 238 4.2. n ñ nh b d c ñá 245 C¬ häc ®¸.5
  • 6. 4.2.1. B d c và ñ n ñ nh c a nó - 4.2.2. Tính toán n ñ nh b d c 256 4.2.3. ð phòng và ch ng trư t b d c 276 Chương V TR NG THÁI NG SU T VÀ ÁP L C ðÁ XUNG QUANH CÔNG TRÌNH NG M 284 5.1. ng su t t nhiên trong kh i ñá - 5.1.1. Các gi thuy t v s phân b ng su t trong ñá 285 5.1.2. Tr ng thái ng su t ban ñ u c a kh i ñá 287 5.1.3. S phân b l i ng su t trong v trái ñ t 291 5.1.4. Các phương pháp ño ng su t t nhiên trong kh i ñá 294 5.2. Tr ng thái ng su t và bi n d ng c a ñá xung quanh công trình ng m 305 5.2.1. Khái ni m v các công trình ng m - 5.2.2. Tr ng thái ng su t c a ñá xung quanh công trình ng m 310 5.2.3. Bi n d ng c a ñá xung quanh công trình ng m 324 5.3. Áp l c ñá trong công trình ng m 328 5.3.1. Khái ni m v áp l c ñá - 5.3.2. Áp l c ñá trong các h m ngang 333 5.3.3. Áp l c ñá trong thành gi ng và h m nghiêng 355 Ph l c 365 Tài li u tham kh o 372 M ð U 1. V TRÍ VÀ ð I TƯ NG NGHIÊN C U C A CƠ H C ðÁ Hàng nghìn năm qua, ñá ñã ñóng vai trò r t quan tr ng trong các ho t ñ ng có ý th c c a con ngư i. Nh ng công c lao ñ ng và vũ khí thô sơ c a ngư i nguyên thu , nh ng Kim t tháp ñ s ñ ng s ng s ng c nh tư ng con Sphinx kh ng l b ng ñá bên dòng sông Nil Ai C p t th i nô l , nh ng ngôi nhà cao ch c tr i; nh ng ñư ng h m ôtô, h m ñư ng s t xuyên qua núi hay ng m dư i ñáy bi n n i li n các ñ o xa xôi; nh ng 6.C¬ häc ®¸ Hình 01 – Kim t tháp v Sphinx vùng Giza g n Cairo (Ai C p) – kho ng 2700 – 2550 TCN
  • 7. công trình b ng ñá n i ti ng hay nh ng kh i tư ng ñá kh ng l t c ngay trên vách ñá c a th gi i ngày nay… ñ u do ñá hay nh ñá t o nên. ðá ngày càng tr nên g n gũi trong ñ i s ng con ngư i. Vì v y vi c nghiên c u tính ch t và tr ng thái c a ñá - nh t là c a kh i ñá nguyên tr ng dư i tác d ng c a ngo i l c như thiên nhiên (tr ng l c, các tác d ng ñ a ch t…) hay nhân t o (l c do các công trình xây d ng, do ho t ñ ng s n xu t …) là r t quan tr ng và c n thi t. ð ñáp ng nhu c u nghiên c u trên, m t môn khoa h c m i ñư c ra ñ i, g i là Cơ h c ñá. Cơ h c là m t môn khoa h c liên quan t i năng lư ng, l c và tác ñ ng c a chúng lên v t th , nên có th coi cơ h c ñá là Hình 02 – Nhà m thành ph Petra m t b ph n c a ngành khoa h c cơ h c (Jorñani ngày nay) ñào vào trong kh i ñ a ch t, chuyên nghiên c u tính ch t, ñá (th k VI TCN) tr ng thái c a ñá và kh i ñá nguyên tr ng, các quá trình và hi n tư ng cơ h c x y ra khi ti n hành thi công các công trình trên ñá, ñ tìm ra các phương pháp phá hu ñá có hi u qu , cách ñi u khi n h p lý áp l c ñá và làm n ñ nh các b d c ñá, n n ñá. Môn khoa h c cơ h c ñá mang tính ch t ng d ng. Các lĩnh v c nghiên c u c a nó có l i tr c ti p, thi t th c ñ n các ngành kinh t qu c dân, nh t là các ngành m , giao thông, thu l i… Nh ng hi u bi t v ñá và các ñ c trưng, tr ng thái c a nó s giúp cho vi c thi t k và thi công các công trình trong ñá và trên ñá ñư c h p lý, có hi u qu kinh t và an toàn hơn. U ban Cơ h c ñá c a Vi n hàn lâm khoa Hình 03 – Nhà th ð c Bà Paris h c qu c gia M (1966) ñã ñ nh nghĩa: Cơ h c (1163 – 1250) ñá là môn khoa h c lý thuy t và ng d ng v nh ng ng x cơ h c c a ñá, nó là ngành cơ h c liên quan ñ n s ph n ng c a ñá v i các trư ng l c bao quanh chúng. C¬ häc ®¸.7
  • 8. Hình 04 – Kh i tư ng 4 T ng th ng M núi Rushmore (bang Nam Dakota – M ) (1927 – 1941) Cơ h c ñá d a trên các thành t u c a v t lý ch t r n, các lý thuy t d o, th m, lưu bi n, các hi u bi t v ñ a ch t, ñ a hoá… và các môn khoa h c khác. Nó cũng ñư c coi là ph n n n t ng c a khoa h c v trái ñ t- nh t là khoa h c m . Khác v i các v t li u khác, ñá r t ña d ng, ít ñ ng nh t nên ñôi khi khó hi u và khó d ñoán. M t khác, các sơ ñ cơ h c và hình h c c a các bài toán cơ h c ñá thư ng khác v i các sơ ñ c ñi n c a các bài toán ñàn h i, d o… nên vi c nghiên c u ñá cũng có nhi u ñi m riêng bi t. Khi thi công các công trình trên ñá, các quá trình cơ h c chính ñư c nghiên c u trong cơ h c ñá là s hình thành tr ng thái ng su t c a kh i ñá và s thay ñ i c a nó, s chuy n ñ ng c a ñá các d ng khác nhau, s tương tác gi a ñá và vì ch ng… Vi c nghiên c u Cơ h c ñá g m m t s hư ng sau: - Tính ch t c a ñá và kh i ñá nguyên tr ng - Lý thuy t phá hu ñá - S xu t hi n và cách ñi u khi n áp l c ñá khi thi công công trình ng m - S chuy n ñ ng c a ñá khi thi công công trình - n ñ nh các b d c ñá - Các hi n tư ng ñ ng l c trong kh i ñá - Quá trình th m trong ñá - S tương tác gi a các hi n tư ng ki n t o khu v c và vi ñ a ch t công trình trong kh i ñá 2. SƠ LƯ C L CH S PHÁT TRI N CƠ H C ðÁ Cơ h c ñá là m t ngành khoa h c r t tr . L ch s phát tri n c a nó có th chia thành ba giai ño n: Trong giai ño n ñ u, khi ngư i ta ñã bi t khai thác ñá và các khoáng s n sâu trong lòng ñ t thì v n ñ n ñ nh h m lò ñã ñư c ñ t ra. Vi c l a ch n các phương pháp ch ng lò ñã ñòi h i ph i nghiên c u các quá trình bi n d ng và phá hu c a ñá xung quanh h m lò, các quy lu t phát tri n c a các quá trình y trong không gian và th i gian. Tuy v y, giai ño n này, vi c nghiên c u m i ch m c ñ mô t , t ng k t các hi n tư ng, ch chưa phân tích ñư c m t cách sâu s c cơ ch phát sinh và phát tri n c a chúng. Trong nh ng năm 30 c a th k XIX, ngư i ta ñã quan sát th y hi n tư ng s t lún m t ñ t do vi c khai thác than n m g n m t ñ t ngo i ô thành ph Liège (B ) và m y ch c năm sau, hi n tư ng tương t cũng x y ra m t vài thành ph c a ð c. Nhi u tác gi ñã nghiên c u chúng và ñã ñ ra ñư c nh ng nguyên t c ñ u tiên, xác ñ nh ph m vi nh hư ng c a vi c khai thác h m lò ñ i v i m t ñ t: Năm 1864, J.Goodwin, m t k sư ngư i Anh ñã nêu khá ñ y ñ nh ng y u t nh hư ng t i s s t lún m t ñ t như h th ng h m lò, tính ch t c a ñá, góc nghiêng và chi u dài v a, chi u sâu khai thác… nghĩa là nh ng y u t có nh hư ng quy t ñ nh nh t. 8.C¬ häc ®¸
  • 9. Cũng trong giai ño n này, vi c nghiên c u các thành ph n ng su t c a kh i ñá cũng b t ñ u ñư c chú ý: năm 1874, F.Rziha, m t chuyên gia v h m c a ð c và b n năm sau, giáo sư ngư i Th y s A. Heim ñã nêu lên gi thuy t v thành ph n ng su t n m ngang trong kh i ñá và quan h c a nó v i thành ph n ng su t th ng ñ ng, nhưng khi ñó, nh ng gi thuy t này chưa ñư c th a nh n và ph bi n r ng rãi. ð nghiên c u, thí nghi m ñá, ngươi ta ñã dùng các thi t b ñơn gi n hay hoàn thi n các máy kéo, nén, u n và các ñ u k p m u khi kéo do nhà v t lý Hà lan P.Musschenbrock ch t o t năm 1729. Nói chung, vi c nghiên c u cơ h c ñá giai ño n này m i ch chú ý ñ n các hi n tư ng bên ngoài, các gi thuy t thư ng mang tính ch t th c nghi m, chưa bao hàm các ch tiêu ph n ánh th c ch t kh i ñá b bi n d ng. Giai ño n hai có th tính t cu i th k XIX. Trong giai ño n này, ngư i ta ñã xây d ng ñư c nhi u gi thuy t khá ch t ch v b n ch t v t lý, cơ ch các quá trình x y ra trong kh i ñá khi thi công các công trình. Năm 1885, M.Fayol, m t k sư ngư i Pháp và 4 năm sau, k sư tr c ñ a ngư i ð c W.Trompeter ñã nêu ra lý thuy t v s phân vùng áp l c ñá xung quanh công trình ng m. Năm 1907, giáo sư ngư i Nga M. M. Protodjakonov ñã ñ ra gi thuy t hình thành vòm áp l c trong các công trình ng m. Công trình này là m t bư c ti n r t l n trong cơ h c ñá, t o ñi u ki n ñ tính toán các thông s cho vì ch ng, nhưng cũng chưa phù h p v i các công trình có ti t di n l n và n m sâu trong lòng ñ t. ð ng th i v i vi c xu t hi n các gi thuy t v áp l c ñá và tr ng thái ng su t xung quanh công trình ng m, các d ng c ño ng su t và bi n d ng c a ñá ñã ñư c ch t o tinh vi, ñ chính xác cao hơn và có th ño tr c ti p ngay t i kh i ñá. Ngư i ta cũng b t ñ u dùng phương pháp mô hình ñ nghiên c u các quá trình bi n d ng c a ñá xung quanh công trình ng m. Năm 1909, ngư i ta ñã dùng phương pháp phun v a ñ làm n ñ nh các ñư ng h m. Năm 1912, T.Karman ñã nghiên c u ñá tr ng thái ng su t th tích- m t tr ng thái r t phù h p v i ñá ñi u ki n t nhiên. Năm 1918, ngư i ta ñã b t ñ u s d ng neo ñ làm n ñ nh các kh i ñá. Năm 1926, J. Schmidt ñã ñưa ra nh ng gi thuy t v tính ch t ñàn h i, k t h p v i lý thuy t c a A. Heim v ng su t ban ñ u c a kh i ñá, t o nên nh ng cơ s ñ u tiên c a Cơ h c ñá. Năm 1938, nhà ñ a ch t ngư i Chi nê R.Fenner ñã công b nh ng k t qu nghiên c u v áp l c ñá, nói chung cũng g n v i k t qu c a J. Schmidt. Cũng trong năm này, vi n s Xô vi t A.N.ðinnik ñã nêu rõ ñ c ñi m phân b ng su t trong kh i ñá có tính ñ n h s áp l c ngang. Nh ng năm sau, nhi u tác gi ñã phát tri n thêm công trình c a ông. C¬ häc ®¸.9
  • 10. Nói chung, trong giai ño n này, ngư i ta ñã nghiên c u sâu v các quá trình bi n d ng và phá hu c a ñá trên m t ñ t cũng như trong các công trình ng m b ng các máy ño ñ c chính xác cao. Ngư i ta ñã g n các quá trình bi n d ng và phá hu ñá do vi c thi công các công trình v i các quá trình thay ñ i tr ng thái ng su t c a kh i ñá. Nói m t cách khác, trong giai ño n này, ngư i ta ñã chuy n d n d n t vi c nghiên c u các hi n tư ng bên ngoài sang vi c nghiên c u các nguyên nhân gây ra chúng. Giai ño n th ba- giai ño n cơ h c ñá hi n ñ i có th b t ñ u tính t cu i nh ng năm 30 c a th k XX. Do tích lu ñư c nhi u kinh nghi m th c t khi khai thác khoáng s n hay thi công công trình ng m, ngư i ta ñã nh n th y nh ng s không phù h p gi a các phương pháp tính ñã ñưa ra và các sơ ñ tính toán vì ch ng. ð i v i ñá, lý thuy t và các phương pháp nghiên c u cơ h c môi trư ng r i r c là cơ s c a nh ng gi thuy t c a giai ño n trư c không còn phù h p n a, ngư i ta b t ñ u s d ng r ng rãi lý thuy t và các phương pháp nghiên c u cơ h c môi trư ng liên t c, nh t là lý thuy t ñàn h i, ñ tìm hi u s thay ñ i tr ng thái ng su t t nhiên do vi c thi công các công trình trong ñá và tr ng thái c a kh i ñá xung quanh công trình khi có s thay ñ i ng su t y. ð ng th i v i vi c phát tri n lý thuy t, nhi u phương pháp th c nghi m ñ ñánh giá tr ng thái ng su t c a kh i ñá cũng ñư c ñ ra. Ngư i ta s d ng r t r ng rãi phương pháp quang ñàn h i dùng cho các mô hình có th th hi n ñư c các ñi u ki n ñ a ch t khác nhau như phân l p, không ñ ng nh t… Các phương pháp ñ a – v t lý dùng ñ ñánh giá tr ng thái ng su t c a ñá mà không c n ph i ño bi n d ng c a nó nh các sóng ñàn h i cũng ñã ñư c áp d ng t i th c ñ a trên các kh i ñá. Do th c t ñòi h i ph i xây d ng ñư c các mô hình gi ng v i các quy lu t bi n d ng th c c a ñá, nên trong giai ño n này, ngư i ta ñã l p ñư c các sơ ñ tính toán bi n d ng không ch cho v t th ñàn h i mà còn cho các v t th bi n d ng theo th i gian. Năm 1950, l n ñ u tiên, phương pháp ñào h m m i ki u Áo (NATM) ñã ñư c nêu ra. Nh ng năm 1950-1954, hai nhà nghiên c u Xô vi t F.A.Belaenko và K.V.Ruppeneyt ñã l p ñư c công th c tính toán áp l c ñá xung quanh h m mà có tính ñ n bi n d ng ñàn h i- d o. Trong kho ng 1955-1958, các nhà nghiên c u Ba lan J.Litwiniszyn và A. Salustowicz cũng ñã l p ñư c mô hình tính toán cho các bi n d ng ñàn h i – nh t. Năm 1957, k sư ngư i Pháp J. Talobre ñã xu t b n cu n “ Cơ h c ñá” trong ñó ñã trình bày tương ñ i h th ng các v n ñ v cơ h c ñá và ng d ng c a nó trong xây d ng công trình. T năm 1960, ngư i ta b t ñ u nghiên c u v s bi n d ng c a ñá theo th i gian. Liên Xô, v n ñ này ñã ñư c Zh. X. Erzhanov, V.T. Glusko… nghiên c u r t sâu. Trong giai ño n này, ngư i ta ñã hoàn thi n các phương pháp và d ng c ño bi n d ng và chuy n v c a ñá xung quanh công trình ng m, ñ ng th i xác ñ nh ngay t i ch các tính ch t c a kh i ñá nguyên tr ng. Hi n nay, ngoài các thi t b tin c y có 10.C¬ häc ®¸
  • 11. kh năng giám sát và d báo s chuy n v c a ñá, các k thu t tính toán ñã phát tri n t i m c mà các cách ng x c a ñá có th ñư c mô hình hoá và d ñoán v i ñ tin c y nh t ñ nh. Tháng 10 năm 1962, H i Cơ h c ñá Qu c t (the International Society for Rock Mechanics – ISRM) ñư c thành l p Áo trên cơ s H i các nhà ñ a – v t lý, ñ a ch t công trình nư c Áo do S.Stini thành l p t 1951- H i Cơ h c ñá Qu c t ñã t p h p ñư c các chuyên gia cơ h c ñá c a nhi u nư c trên th gi i – Các h i ngh c 4 năm m t l n c a H i ñã thông báo các k t qu nghiên c u v cơ h c ñá, ñ ng th i ñ ra phương hư ng nghiên c u trong th i gian t i. Nh ng h i ngh g n ñây c a H i là l n th VIII năm 1995 Tokyo (Nh t), l n th IX năm 1999 Paris (Pháp) và g n ñây nh t, l n th X Johannesburg (Nam Phi) năm 2003. nư c ta, ñá ñã là ñ i tư ng g n gũi c a con ngư i t r t lâu. T tiên chúng ta, nh ng ngư i Vi t c (s ng cách ñây kho ng trên dư i 10.000 năm) ñã bi t s d ng ñá r t s m: ñá ñư c dùng làm công c lao ñ ng(rìu, dao, cu c… b ng ñá), làm ñ trang s c cho các thi u n (các vòng ñá, khuyên tai… b ng ñá) hay làm nh c c ñ s d ng trong các sinh ho t c ng ñ ng (các ñàn ñá, tù và b ng ñá…). Trong th i phong ki n, nhi u thành c b ng ñá ñã ñư c xây d ng v i quy mô khá l n như thành nhà H (cao 5m, dày 3m An L c, Vĩnh L c - Thanh Hoá ngày nay, ñư c xây t năm 1397 b ng nh ng kh i ñá xanh l n, có kh i có kích thư c 1,7x5,1 x 2,2m n ng t i 40 t n), thành nhà M c (thành c Tuyên Quang có hình vuông, m i chi u 275m, cao 3,5m, dày 0,8m ñư c xây d ng b ng ñá ong t năm 1592) hay thành c Sơn Tây (ñư c xây d ng t năm 1822 cũng b ng ñá ong, m i chi u c a toà thành vuông này cũng t i 400m). th k XIX, m t s công trình b ng ñá ñã ñư c xây d ng, t n t i t i ngày nay và tr thành nh ng th ng c nh c a ñ t nư c như Ng môn (c a chính vào ð i n i c ñô Hu , ñư c xây d ng b ng nh ng kh i ñá l n t năm 1802), ðài Nghiên, Tháp Bút (bên h Hoàn Ki m, Hà N i ñư c xây d ng t năm 1867), nhà th ñá Phát Di m (Ninh Bình)… Bư c vào th k XX, do vi c khai thác m , phát tri n giao thông và năng lư ng… ñòi h i ph i có nh ng hi u bi t nh t ñ nh v cơ h c ñá. Ngư i Pháp ñã nghiên c u ñ ñào các h m lò khai thác than vùng m H ng Gai - C m Ph (thu c t nh Qu ng Ninh ngày nay), làm ñư ng h m giao thông trên tuy n ñư ng s t xuyên Vi t (trong nh ng năm c a th p niên 30), làm nhà máy thu ñi n ða Nhim (trong nh ng năm 1961-1964 công su t 160MW v i ñư ng h m d n nư c dài 4878m, ñư ng kính 3,4m ñư c ñào xuyên qua ñèo Ngo n M c… Sau khi hoà bình l p l i, do s phát tri n toàn di n c a n n kinh t qu c dân, vi c nghiên c u và thí nghi m cơ h c ñá ñã ñư c chú tr ng hơn, d n d n cơ h c ñá ñã ñóng vai trò nh t ñ nh trong công cu c phát tri n kinh t , xây d ng ñ t nư c. Ngư i ta ñã nghiên c u tính ch t c a ñ t ñá, các quá trình cơ h c x y ra khi thi công các công trình trong ñá và áp d ng các phương pháp ñánh giá và phân lo i ñá ñang ñư c s d ng trên th gi i trong xây d ng công trình ng m. Các nhà máy thu ñi n l n ñã ñư c xây d ng như Hoà Bình (xây d ng trong nh ng năm 1979-1994, công su t 1920MW, ñ p ch n nư c cao128m, gian h m máy có kích thư c 280 x22 x 53m) hay Yaly (xây d ng t 1993-1999, công su t 720MW, ñ p cao 69m và gian C¬ häc ®¸.11
  • 12. h m máy có kích thư c 118 x 21 x 42m). Các h m lò, các ñư ng giao thông ng m cũng ñư c xây d ng v i nh ng bi n pháp k thu t tiên ti n, cách ñánh giá tr ng thái kh i ñá phù h p v i nh ng ti n b c a th gi i như h m ñư ng b qua ñèo H i Vân trên qu c l I dài g n 6.500m, ti t di n 10 x 7m ñã áp d ng công ngh ñào h m m i c a Áo khi thi công và cách phân lo i ñá theo ch s RMR (Rock Mass Rating). Trong tương lai, ngư i ta ñã b t ñ u xây d ng nhà máy thu ñi n Sơn La, l n nh t ðông Nam Á v i công su t 3600MW và ñ p ch n nư c cao t i 265m. Cùng v i s phát tri n c a khoa h c cơ h c ñá, nh ng ngư i làm công tác cơ h c ñá Vi t Nam ñã t p h p nhau l i trong m t t ch c g i là “H i Cơ h c ñá Vi t Nam” ñư c thành l p vào tháng 10/1984. Các cu c ñ i h i c a H i c 5 năm m t l n nh m t ng k t nh ng thành tích nghiên c u trong nh ng năm qua và ñ ra nh ng phương hư ng ho t ñ ng, nghiên c u trong nh ng năm t i. Nh ng ñ i h i g n ñây c a H i như ñ i h i l n th III vào năm 1997, l n th IV vào năm 2002 Hình 0-5. H m ñư ng b H i Vân ñ u ñư c t ch c t i Hà N i. Năm 1996, H i Cơ h c ñá Vi t Nam ñư c chính th c công nh n là thành viên c a H i Cơ h c ñá Qu c t ISRM. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U CƠ H C ðÁ ðá là m t t p h p có quy lu t c a nhi u khoáng v t. Nó ña d ng, không ñ ng nh t, d hư ng và luôn t n t i nh ng l r ng, khe n t. Do v y, vi c nghiên c u ñá thư ng ph c t p và khó hơn các v t li u khác. Khi nghiên c u ñá thư ng phân bi t khái ni m m u ñá và ñá nguyên tr ng. M u ñá ñư c coi như m t th tích ñá mà t i ñó không th phát hi n ñư c các khe n t b ng m t thư ng. ðá nguyên tr ng (ñá nguyên kh i) ñư c coi như là m t ph n c a v trái ñ t n m trong ph m vi nh hư ng c a công trình. Do v y, ñá nguyên tr ng g m c các khe n t và v t li u l p nhét trong các kh i ñá, chúng không tách kh i v trái ñ t, ch u nh hư ng c a các quá trình ho t ñ ng n i sinh hay ngo i sinh c a v trái ñ t khu v c nghiên c u. Tính ch t c a ñá nguyên tr ng ph thu c vào thành ph n và tính ch t c a các khoáng v t t o nên ñá, vào ñ c ñi m c a các h khe n t có trong kh i ñá, vào ñ ng thái nư c dư i ñ t và trư ng ng su t t nhiên. ð nghiên c u cơ h c ñá, ngư i ta có th s d ng nhi u phương pháp khác nhau, nhưng nói chung, có th g p l i thành ba nhóm chính: Phương pháp ño ñ c, quan sát trong ñi u ki n t nhiên; phương pháp mô hình và phương pháp lý thuy t. 12.C¬ häc ®¸
  • 13. Phương pháp ño ñ c và quan sát trong ñi u ki n t nhiên gi vai trò quan tr ng nh t. Qua vi c quan sát và ño ñ c t i th c ñ a s xác ñ nh ñư c nh ng thông s cơ b n và các ñ c trưng c a quá trình ñ nh nghiên c u trong các ñi u ki n ñ a - cơ h c c th như ng su t, bi n d ng, chuy n v c a ñá và s thay ñ i c a chúng theo các y u t tác ñ ng chính. T nh ng s li u ñó s phân lo i ñư c các hi n tư ng, quá trình ñ nh nghiên c u, gi i thích ñư c các cơ ch chung và b n ch t v t lý c a chúng ti n t i t ng k t c v m t lý thuy t l n th c ti n. Trong phương pháp ño ñ c và quan sát hi n trư ng, ngư i ta l i chia ra: - Xác ñ nh các tính ch t v t lý và các ñ c ñi m c u trúc c a kh i ñá. - Xác ñ nh các thông s chuy n v , bi n d ng c a ñá. - Nghiên c u tr ng thái ng su t trong ñá và s thay ñ i c a nó. - Nghiên c u tương tác c a ñá v i vì ch ng và áp l c ñá trong công trình ng m. Phương pháp mô hình cũng ñư c s d ng r ng rãi ñ nghiên c u cơ h c ñá. Nó phát hi n ñư c vai trò c a các y u t tác ñ ng khác nhau trong quá trình ñ nh nghiên c u và tìm ñư c giá tr c a các thông s c n thi t mà các phương pháp khác không th làm ñư c. Tuy nhiên, các mô hình không th th hi n ñư c ñ y ñ các ñi u ki n ñ a ch t t nhiên. Trong phương pháp mô hình, ngư i ta có th dùng các lo i mô hình ly tâm, mô hình v t li u tương ñương, mô hình quang h c… V i m i lo i mô hình s có nh ng lý thuy t riêng và b t bu c ph i tuân theo khi s d ng chúng. Phương pháp lý thuy t cho phép gi i các bài toán cơ h c ñá m c ñ t ng quát nh t, các ñi u ki n c a bài toán thay ñ i trong m t ph m vi r t r ng. Tuy nhiên, m c ñ chính xác c a l i gi i cho bài toán ph thu c vào m c ñ li t kê ñ y ñ các y u t tác ñ ng, các thông s cơ b n tương ng v i quá trình nghiên c u và tính ch t c a kh i ñá. Mu n s d ng phương pháp lý thuy t, ph i xây d ng ñư c m t mô hình toán h c c a hi n tư ng, quá trình ñ nh nghiên c u. Trong cơ h c ñá, ñ có ñư c m t mô hình toán h c, ngư i ta ph i lý tư ng hoá tính liên t c c a ñá, trên cơ s ñó s áp d ng các lý thuy t c a môi trư ng liên t c, các quy lu t c a lý thuy t ñàn h i, d o, cân b ng gi i h n… Trong các công trình tính toán, các h s , ch s thư ng ñư c xác ñ nh t vi c ño ñ c t i th c ñ a ho c thí nghi m trong phòng hay trên các mô hình. Trong nh ng trư ng h p không có s n l i gi i, tr ng thái ng su t – bi n d ng trong ñá có th gi i g n ñúng b ng phương pháp s nh s tr giúp c a các máy tính ñi n t . Ngư i ta có th dùng phương pháp sai phân h u h n, phương pháp ph n t h u h n, phương pháp biên r i r c và phương pháp phân t riêng… ñ gi i các bài toán cơ h c ñá. C¬ häc ®¸.13
  • 14. Chương I ðÁ VÀ CÁC TÍNH CH T CƠ B N C A ðÁ ðá là nh ng ph n v t ch t t o nên v Trái ð t. Nó là t p h p c a m t hay nhi u khoáng v t khác nhau, có c u t o và thành ph n khoáng v t tương ñ i n ñ nh. 1.1. CÁC KHÁI NI M CƠ B N V ðÁ 1.1.1. S THÀNH T O CÁC LO I ðÁ V s hình thành các lo i ñá ñã ñư c trình bày r t rõ ràng trong các giáo trình ñ a ch t ñ i cương hay ñ a ch t công trình. ñây ch nh c l i m t vài ñi m chính. Theo ngu n g c thành t o, ñá ñư c chia thành 3 lo i chính: ñá magma, ñá tr m tích và ñá bi n ch t. 1.1.1.1. ðá magma ñư c thành t o do s ñông c ng c a dòng dung nham nóng ch y phun lên t trong lòng ñ t. Dòng dung nham này là các dung d ch silicat có thành ph n r t ph c t p và ch a các lo i khí, hơi nư c khác nhau. Khi dòng dung nham phun lên và ñông c ng l i ngay trong lòng ñ t thì s t o thành ñá magma xâm nh p. Do ñư c thành t o trong ñi u ki n áp su t cao, s ñông c ng x y ra t t và ñ u ñ u nên các khoáng v t d dàng k t tinh, t o nên ñá magma k t tinh hoàn toàn, d ng kh i, ch t xít như ñá granit, gabro… Khi dòng dung nham trào lên m t ñ t và ñông c ng l i thì s t o thành ñá magma phún xu t (hay phun trào). Do m t ñ t nhi t ñ và áp su t th p, nhi t thoát nhanh nên không thu n l i cho vi c k t tinh c a các khoáng v t, t o nên ñá magma d ng vô ñ nh hình, có nhi u l r ng như ñá bazan, ñá b t… Các ñá phun trào ñư c thành t o t ñ i c sinh thì ñư c g i là ñá phun trào c , còn n u thành t o m i g n ñây thì ñư c g i là phun trào tr . 1.1.1.2. ðá tr m tích ñư c thành t o có th theo 3 cách: - Do s l ng ñ ng và g n k t c a các m nh v n (là các s n ph m phong hoá c a ñá g c hay các v n núi l a); - Do s k t t a c a ch t hoá h c có trong nư c; - Do s nén ch t c a các di tích ñ ng, th c v t. Tuỳ theo các cách th c thành t o như v y mà ngư i ta cũng chia thành các ñá tr m thích cơ h c, tr m tích hoá h c và tr m tích h u cơ. ðá tr m tích ch chi m 5% kh i lư ng v Trái ð t nhưng nó bao ph t i 75% di n tích m t ñ t v i các chi u dày khác nhau (t 3 – 4km vùng Trung Á, còn 1km vùng Xibir và ch t 0,3 – 0,7km Thái Bình Dương.
  • 15. 1.1.1.3. ðá bi n ch t ñư c t o thành do s bi n ñ i sâu s c c a ñá magma, ñá tr m tích và c ñá bi n ch t có trư c dư i tác ñ ng c a nhi t ñ cao, áp su t l n và các ch t có ho t tính hoá h c. D a vào các nhân t tác ñ ng ch y u, ngư i ta chia ra: Bi n ch t ti p xúc x y ra khu v c ti p giáp gi a kh i magma nóng ch y và ñá vây quanh. Nhi t ñ cao ñã làm thay ñ i thành ph n, ki n trúc và tính ch t c a ñ t ñá. Càng xa kh i magma, m c ñ bi n ch t c a ñá gi m d n. Bi n ch t ñ ng l c x y ra dư i tác ñ ng c a áp su t cao không ch do tr ng lư ng các l p ñá n m trên mà còn do áp l c sinh ra trong ho t ñ ng t o sơn c a các quá trình ki n t o. Do v y, ñ t ñá b m t nư c, ñ r ng gi m ñi, s liên k t gi a chúng tăng lên làm thay ñ i ki n trúc và c u t o c a ñá. Bi n ch t khu v c thư ng x y ra dư i sâu do tác ñ ng ñ ng th i c a nhi t ñ cao và áp su t l n làm thành ph n, ki n trúc c a ñá b thay ñ i. 1.1.2. THÀNH PH N C A ðÁ ðá có th ñư c t o thành t m t khoáng v t (ñá ñơn khoáng) hay nhi u khoáng v t ñư c g n l i v i nhau b ng các ch t g n k t (ñá ña khoáng). ða s các lo i ñá ñ u là ñá ña khoáng và như v y thành ph n c a chúng s g m các khoáng v t và các ch t g n k t. 1.1.2.1. Các khoáng v t t o ñá Khoáng v t là nh ng h p ch t c a các nguyên t hoá h c t nhiên hay các nguyên t t sinh ñư c hình thành do các quá trình hoá lý khác nhau x y ra trong v Trái ð t hay trên m t ñ t. ða s các khoáng v t th r n và có tr ng thái k t tinh. Theo A.P. Vinogradov, trong t nhiên ñã bi t kho ng g n 3000 khoáng v t, nhưng trong s ñó, ch có kho ng 30 – 50 khoáng v t ñóng vai trò quy t ñ nh trong vi c thành t o ñá ñư c g i là khoáng v t t o ñá. Các khoáng v t t o ñá ñư c chia thành t ng nhóm và m i khoáng v t l i có nh ng ñ c ñi m v c u t o, l c liên k t trong m ng tinh th … khác nhau d n ñ n tính ch t c a chúng cũng khác nhau. Các nhóm khoáng v t t o ñá chính: Trong cơ h c ñá thư ng không xác ñ nh thành ph n khoáng v t ñ y ñ và ñ nh lư ng. Theo J.A. Franklin, có 6 nhóm khoáng v t t o ñá chính nh hư ng ñ n tính ch t cơ h c c a h u h t các lo i ñá thư ng g p trong xây d ng công trình. Các nhóm ñư c nêu theo th t gi m d n v ch t lư ng cơ h c: - Nhóm th ch anh – felspat Th ch anh là thành ph n ch y u c a ñá granit và h u h t các lo i cát k t. Nó thư ng trong su t ho c có màu tr ng ñ n xám t a thu tinh, ñ c ng 7. Felspat là thành ph n ch y u c a h u h t các ñá magma và cát k t lo i arko. Nó g m plagioclas và orthoclas có màu t h ng ñ n tr ng, m ñ c, r t d v ch b ng dao b túi. - Nhóm lithic / bazơ CƠ H C ðÁ.17
  • 16. G m các v n ñá c a ñá magma bazơ (bazan, gabro), cát k t grauvac xám tro, amphibolit và các khoáng v t bazơ s m màu như amphibol và pyroxen. Khi còn tươi, các khoáng v t này có ñ c ng kém hơn th ch anh m t chút. - Nhóm mica G m các khoáng v t d ng t m như biotit (mica ñen), muscovit (mica tr ng) và clorit, xu t hi n như thành ph n ph nhưng quan tr ng c a m t s ñá magma và là thành ph n chính c a các ñá bi n ch t c u t o phân phi n. Biotit có màu tiêu bi u t nâu ñ n ñen; muscovit có màu b c và clorit có màu xanh. Tính phân phi n và thư ng t o thành các d i có hàm lư ng mica cao làm y u các ñá ch a chúng. Mica d b tác ñ ng b i các tác nhân phong hoá. - Nhóm carbonat G m các khoáng v t như calcit, ñolomit… d nh n bi t do chúng d b v ch b ng dao, s i b t trong HCl loãng. Chúng xu t hi n dư i d ng các tinh th , các h t hay các v n hoá th ch có cùng kích thư c và do kh năng hoà tan, chúng cũng thư ng là xi măng g n k t gi a các h t và l p ñ y l r ng. Các khoáng v t nhóm carbonat thư ng có màu tr ng m ñ n vàng s m sáng, ñôi khi có màu t i, th m chí là màu ñen. - Nhóm mu i G m mu i m , mu i kali và th ch cao. Chúng thư ng m m y u và d o, ñôi khi ch y và có th b hoà tan trong kho ng th i gian xây d ng. Các khoáng v t này có kh năng hoà tan và ñư c thành t o t các dung d ch mu i bi n. Màu c a chúng thư ng t màu m ñ c t i tr ng ph t h ng. Tinh th halit có d ng kh i ñ c trưng còn th ch cao l i có d ng s i. - Nhóm pelit (ch a sét) G m các khoáng v t như kaolinit, illit, monmorilonit là các thành ph n ch y u trong ñá phi n sét, ñá phi n và là s n ph m th sinh trong nhi u ñá magma, bi n ch t và ñá vôi. Chúng có h t m n và do v y, khó nh n bi t, tr khi suy lu n t ñ c tính m m y u và màu nâu – xanh – xám thông thư ng c a chúng. Các khoáng v t sét có kh năng trương n khác nhau, trong ñó monmorilonit trương n m nh nh t. Khi mô t ñá, các khoáng v t ñư c li t kê theo ph n trăm và th t gi m d n. Thí d ñá granit có th mô t theo thành ph n khoáng v t là g m felspat tr ng t i vàng s m, 25% th ch anh, 10% khoáng v t ch a magne – s t và 10% biotit. C u t o c a khoáng v t Khoáng v t thư ng g p d ng tinh th hay h t. Tuy m t s khoáng v t có kích thư c l n như th ch anh, felspat… nhưng ña s các khoáng v t ñ u d ng tinh th nh . Các tinh th khoáng v t thư ng có c u t o m ng là sơ ñ hình h c trong không gian c u t o c a v t ch t k t tinh. Gi s có m t m ng tinh th như trên hình 1.1. Ph n nh nh t c a tinh th ñư c bi u di n b ng các ñư ng ñ m nét, ñư c g i là nhân cơ b n hay m ng phân t , chúng s p x p liên t c theo 3 tr c trong không gian t o thành tinh th .
  • 17. M ng phân t ñư c ñ c trưng b ng 6 y u t : 3 kích thư c c a khung m ng a, b, c và 3 góc gi a các tr c X, Y, Z là α, β và γ. Tuỳ theo quan h hình h c gi a các y u t c a m ng mà các tinh th ñư c chia thành nhi u h khác nhau như tam tà (a ≠ b ≠ c ; α ≠ β ≠ γ ≠ 90o), tà phương (a ≠ b ≠ c; α = β = γ = 90o), l c phương (a = b ≠ c ; α = β = 90o, γ = 120o), l p phương (a = b = o c; α = β = γ = 90 )… Các tinh th không ch khác nhau v Hình 1.1. M ng không gian c a hình d ng c a m ng mà còn khác nhau tinh th . d ng các v t ch t n m nút m ng. Theo ñó, ngư i ta chia ra thành m ng ion khi các nút m ng là các ion mang ñi n tích âm hay dương (như m ng tinh th mu i m NaCl…), m ng nguyên t khi m i nút m ng là m t nguyên t v t ch t (như m ng tinh th kim cương, sfalerit ZnS…) hay m ng phân t khi nút m ng là nh ng phân t trung hoà v ñi n (như trong m ng các liên k t h u cơ…). Tuy v y, trong t nhiên r t hay g p các m ng h n h p như m ng ion – phân t . Các khoáng v t t o ñá cũng hay là lo i m ng này. L c liên k t trong m ng tinh th . L c liên k t trong m ng tinh th có b n ch t là l c tĩnh ñi n, sinh ra do tác ñ ng tương h ch y u là c a các ñi n t hoá tr c a nguyên t . Do s phân b các ñi n t trong nguyên t và phân t c a các tinh th không như nhau nên các l c liên k t trong các tinh th khoáng v t cũng khác nhau. Ngư i ta chia ra m t s lo i liên k t sau: - Liên k t ion thư ng th y các m ng ion, nghĩa là t i các nút m ng là các ion dương hay âm. L c liên k t gây ra do l c hút gi a các ion mang ñi n tích trái d u. L c này t l ngh ch v i kho ng cách gi a các ion và t l thu n v i các ñi n tích c a chúng. - Liên k t ñ ng hoá tr thư ng th y các m ng nguyên t . L c liên k t sinh ra do tác ñ ng trao ñ i ñi n t gi a hai nguyên t n m hai nút m ng r t g n nhau. - Liên k t carbon là thí d c ñi n c a các lo i liên k t này (như kim cương và m t vài khoáng v t khác). - Liên k t phân t thư ng th y các m ng phân t . Các phân t trung hoà v ñi n nhưng s s p x p các ñi n tích trong chúng l i không hoàn toàn ñ i x ng nên s liên k t gi a các phân t là l c tĩnh ñi n r t y u như l c Vander Vaals, sinh ra khi chúng g n nhau. ð b n c a nh ng tinh th có liên k t ki u này r t kém. - Liên k t kim lo i ñ c trưng cho tính ch t c a tinh th kim lo i. Nh ng nguyên t kim lo i sau khi m t ñi n t tr thành các ion dương n m CƠ H C ðÁ.19
  • 18. các nút m ng, còn các ñi n t tách ra n m kho ng không gi a các nút. Gi a các ñi n t , ion dương liên k t v i nhau b ng các ñi n l c. Chính các l c này ñã gi i thích cho ñ b n c a v t r n. Do m ng tinh th c a m t vài khoáng v t có th là h n h p nên l c liên k t c a chúng cũng không ph i ch là m t lo i. Có th theo hư ng này thì là liên k t ion, còn theo hư ng khác thì có th là liên k t phân t (như molibñenit, grafit…). ði u này làm phát sinh tính ch t d hư ng c a các tinh th . M t s ñ c trưng c a khoáng v t: - Tr ng thái v t lý ða s các khoáng v t ñ u d ng k t tinh, trong ñó các nguyên t hay ion ñư c s p x p theo m t tr t t nh t ñ nh, t o thành m ng lư i không gian làm khoáng v t có hình dáng bên ngoài nh t ñ nh. M t s khoáng v t vô ñ nh hình do không có c u trúc m ng tinh th không gian nên chúng không có hình dáng bên ngoài nh t ñ nh, t o nên tính ñ ng hư ng c a khoáng v t: tính ch t c a khoáng v t theo m i phương có th coi là b ng nhau. - Hình dáng tinh th Tuỳ theo s phát tri n trong không gian c a m ng tinh th , khoáng v t có th có d ng hình lăng tr , hình que, hình kim… khi tinh th khoáng v t ch phát tri n theo m t phương; d ng t m, v y, lá… khi tinh th khoáng v t phát tri n theo hai phương hay d ng h t, c c… khi tinh th phát tri n theo c ba phương. - Màu s c và v t v ch Màu c a khoáng v t là do thành ph n hoá h c và các t p ch t trong nó quy t ñ nh. Theo ñó, ngư i ta chia làm khoáng v t màu sáng (không màu, tr ng, xám sáng, vàng h ng…) và khoáng v t màu s m (ñen, xanh, nâu và các màu t i khác…). V t v ch là màu c a b t khoáng v t ñ l i trên t m s tr ng, nhám khi c vào nó. Thư ng thì màu c a khoáng v t và c a v t v ch là gi ng nhau nhưng cũng có nh ng khoáng v t l i không th hi n như v y: Khoáng v t hêmatit có màu ñen, xám thép nhưng màu c a v t v ch l i là ñ máu hay khoáng v t pyrit có màu vàng thau nhưng v t v ch l i có màu ñen. - ð trong su t và ánh ð trong su t c a khoáng v t là kh năng khoáng v t cho ánh sáng xuyên qua. Theo ñó, ngư i ta chia thành các m c ñ trong su t (như th ch anh, muscovit…), n a trong su t (như th ch cao, sphalerit…), không trong su t (như pyrit, magnetit…). Ánh c a khoáng v t là s ph n x màu s c trên m t khoáng v t khi ánh sáng chi u vào. Ngư i ta chia thành ánh kim và ánh phi kim (như ánh thu tinh, ánh xà c , ánh m , ánh añamatin…). - Tính d tách (cát khai) Tính d tách là kh năng tinh th c a m t vài khoáng v t có th tách ra ñư c theo nh ng m t ph ng song song v i nhau khi ch u tác d ng l c. Các m t ph ng này cũng ñư c g i là m t tách hay m t cát khai.
  • 19. Theo O. Brave (1848), ngư i sáng l p ra lý thuy t c u t o m ng c a tinh th thì m t cát khai là m t có m t ñ nút l n nh t và kho ng cách gi a các m t cũng là l n nh t. Trong m t m t c a m ng tinh th (hình 1.2), k các hư ng OA, OB, OC. M t ñ nút dày nh t là hư ng OA (kho ng cách gi a các nút là bé nh t). Ký hi u kho ng cách gi a các m t song song liên ti p theo các hư ng trên, tương ng là d1, d2 và d3; và kho ng cách gi a các nút theo các hư ng trên tương ng là a1, a2 và a3 thì có th d dàng nh n th y là: a1d1 = a2d2 = a3d3 = ad (1.1) nghĩa là tích c a kho ng cách gi a các nút m ng theo m t hư ng nào ñó và kho ng cách gi a hai m t song song liên li p theo hư ng ñó luôn là m t h ng s . Vì v y, khi kho ng cách gi a hai m t song song càng l n (trong khi kho ng cách gi a d2 B các nút m ng càng gi m – nghĩa là m t ñ nút càng dày) thì l c liên k t gi a chúng càng C gi m, chúng càng d tách xa nhau khi ch u tác d3 d ng l c. m ng tinh th như trên hình 1.2, m t M N d1 cát khai s là m t MN, trùng v i hư ng OA. o A Tuy nhiên, l c liên k t gi a các nút m ng không ch ph thu c vào kho ng cách gi a chúng mà còn ph thu c vào s tương tác gi a chúng, nghĩa là còn ph i tính ñ n các l c Hình 1.2. M t m t c a m ng liên k t hoá h c. tinh th . Tính ch t cát khai cũng có th gi i thích b ng thuy t năng lư ng b m t. Theo V.ð. Kuznexhov thì m t cát khai s trùng v i m t có năng lư ng b m t bé nh t. Năng lư ng b m t có th coi là năng lư ng dư trên m t ñơn v di n tích hay là l c c n thi t ñ t vào m t ñơn v chi u dài ñ tách l p trên m t (v i các ch t l ng, năng lư ng b m t ñư c g i là s c căng b m t). Tuỳ theo m c ñ d tách c a các khoáng v t mà ngư i ta có th chia thành d tách r t hoàn toàn (như mica, mu i m …), hoàn toàn (như calcit…), trung bình (như felspat…), không hoàn toàn (như apatit, olivin…) và r t không hoàn toàn (như corinñon, magnetit…). - V tv V t v là d ng b t kỳ c a m t khoáng v t khi b phá hu . Tuỳ theo hình d ng c a v t v , ngư i ta chia thành v t v ph ng (khi khoáng v t b v theo các m t d tách, ñ c trưng cho các khoáng v t có tính d tách cao), v t v v sò (như th ch anh…), v t v nham nh (khi m t v t v l m ch m, không b ng ph ng như các khoáng v t ñ ng, b c…) và v t v ñ t (khi b v , khoáng v t v n như ñ t, như khoáng v t kaolinit…). - ð c ng ð c ng là kh năng ch ng l i tác d ng c a ngo i l c c a khoáng v t, ñ c trưng cho ñ b n c c b c a nó. CƠ H C ðÁ.21
  • 20. Trong th c t , thư ng dùng ñ c ng tương ñ i, nghĩa là so sánh ñ c ng c a khoáng v t v i 10 khoáng v t chu n do F. Mohs ch n ra t th k XIX. Vi c so sánh ñư c th c h ên theo nguyên t c khi c xát hai khoáng v t v i nhau, khoáng v t nào c ng hơn s ñ l i v t xư c trên khoáng v t kia. Các khoáng v t trong thang ñ c ng c a Mohs ñư c coi là m m nh t (ñ c ng 1) t i c ng nh t (ñ c ng 10) như sau: 1- Talc 6- Orthoclas 2- Th ch cao 7- Th ch anh 3- Calcit 8- Topaz 4- Fluorit 9- Corinñon 5- Apatit 10- Kim cương. Ngoài ra, ngư i ta còn dùng ñ c ng c a m t s v t ph bi n như móng tay (ñ c ng 2,5), m nh kính (5,5), lư i dao thép (6,5)… ñ d dàng xác ñ nh ñ c ng t i th c ñ a. - T tr ng Tuỳ theo s thay ñ i t tr ng c a các khoáng v t, ngư i ta chia thành khoáng v t n ng khi t tr ng > 4 như pyrit, magnetit…; khoáng v t trung bình khi t tr ng t 2,5 – 4 như th ch anh, calcit… và khoáng v t nh khi t tr ng < 2,5 như th ch cao, orthoclas… ða s các khoáng v t thư ng có t tr ng t 2,5 – 3,5. - Tính d hư ng D hư ng là tính ch t ph thu c vào hư ng c a tinh th : theo các hư ng song song v i nhau thì tính ch t c a nó là như nhau, nhưng khi xét theo các hư ng khác nhau thì tính ch t c a nó l i thay ñ i. Tính d hư ng c a khoáng v t có th gi i thích theo lý thuy t c u t o m ng c a tinh th . Trên hình 1.2, theo các hư ng OA, OB, OC m t ñ nút (s lư ng nút trên 1 ñơn v chi u dài) là không gi ng nhau. M t ñ dày nh t là theo hư ng OA, thưa nh t là hư ng OC, do v y l c liên k t gi a các nút m ng theo các hư ng cũng s không như nhau làm tính ch t c a khoáng v t theo các hư ng khác nhau s khác nhau. V i các hư ng song song, chúng có cùng m t ñ nút và do v y, tính ch t c a chúng h u như không thay ñ i. Ngư i ta thư ng ñ ý ñ n s d hư ng ñ c ng c a khoáng v t và h s d hư ng là t s gi a giá tr l n nh t và nh nh t c a m t ch tiêu theo các hư ng khác nhau ñư c dùng ñ th hi n tính d hư ng c a khoáng v t. Thí d : Khoáng v t r t d hư ng v ñ c ng là disthen v i h s d hư ng b ng 3,13. Ngoài các tính ch t trên, khoáng v t còn có m t s tính ch t khác như kh năng s i b t v i HCl 10%, tính ñàn h i, kh năng u n cong hay dát m ng, t tính, tính phóng x … 1.1.2.2. Ch t g n k t
  • 21. Trong ñá ña khoáng hay ñá v n, các khoáng v t hay các h t ñá ñư c g n l i v i nhau b ng các ch t g n k t. Các lo i ch t g n k t Tuỳ theo tính ch t, thành ph n c a ch t g n k t mà ngư i ta chia ra các lo i ch t g n k t sau: - Ch t g n k t silic g m SiO2 hay SiO2.nH2O… - Ch t g n k t carbonat g m calcit CaCO3, siñerit FeCO3 … - Ch t g n k t sulfat như th ch cao CaSO4 … - Ch t g n k t có ch a s t như hematit Fe2O3, limonit 2Fe2O3.3H2O… - Ch t g n k t có ch a sét g m các khoáng v t sét như kaolinit Al2O3.2SiO2.2H2O, illit… - Ch t g n k t t bitum hay các ch t khác. Theo th t k trên, ñ b n c a các ch t g n k t gi m d n nên các ñá ñư c g n k t b ng silic là lo i ñá c ng và b n v ng nh t trong các ñá tr m tích. Các ch t g n k t cũng có màu s c r t ñ c trưng: Silic và vôi thư ng có màu xám nh t, siñerit có màu da bò, hematit có màu ñ , còn limonit l i có màu nâu. Các ki u g n k t Tuỳ theo tương quan gi a các ch t g n k t và các h t ñá ñư c g n k t mà ngư i ta chia thành 3 ki u g n k t: - G n k t ki u ti p xúc khi ch t g n k t ch có ch ti p xúc gi a các h t (hình 1.3a). - G n k t ki u l p ñ y hay l r ng khi ch t g n k t l p ñ y l r ng gi a các h t (hình 1.3b). - G n k t ki u bazan hay cơ s khi ch t g n k t tràn ñ y trong kh i ñá làm các h t ñá không ti p xúc v i nhau (hình 1.3c). a) b) c) Hình 1.3. Các ki u g n k t. a) Ki u ti p xúc; b) Ki u l p ñ y; c) Ki u bazan. Theo th t k trên, khi v i cùng m t lo i khoáng v t và ch t g n k t, ñ b n c a ñá tăng d n. CƠ H C ðÁ.23
  • 22. 1.1.3. KI N TRÚC C A ðÁ Ki n trúc là t ng h p các ñ c trưng thành t o c a ñá ñư c xác ñ nh b ng m c ñ k t tinh; d ng, kích thư c h t và quan h l n nhau gi a các ph n t o nên ñá, nghĩa là gi a các khoáng v t t o ñá và dung nham trong ñá magma hay ch t g n k t trong ñá tr m tích v n. 1.1.3.1. Theo m c ñ k t tinh, ngư i ta chia ra: Hình 1.4. Ki n trúc toàn tinh Ki n trúc toàn tinh hay ki n trúc (ðá granit có ch a các h t l n h t, ñ c trưng cho lo i ñá n m dư i sâu, orthoclas, th ch anh và biotit) k t tinh trong ñi u ki n thu n l i: quá trình ñông ngu i x y ra t t , các tinh th có ñ th i gian ñ l n lên, t o nên trong ñá g m toàn nh ng h t k t tinh có th nhìn rõ ñư c b ng m t thư ng (hình 1.4). Ki n trúc porphyr t o thành khi ñi u ki n k t tinh không thu n l i: ph n magma ñông l i d ng thu tinh, trên n n ñó có n i lên nh ng tinh th l n c a khoáng v t t o ñá. ðá g m c các khoáng v t d ng k t tinh và nh ng tinh th nh Hình 1.5. Ki n trúc porphyr mà m t thư ng không nhìn th y ñư c (hình 1.5). Ki n trúc n tinh g m nh ng tinh th r t nh ch nhìn th y ñư c qua kính hi n vi, x y ra khi dòng dung nham b ngu i l nh nhanh trên m t ñ t, tinh th không ñ th i gian ñ hình thành, ch t o ñư c nh ng tinh th r t nh (hình 1.6). Ki n trúc thu tinh t o thành khi ñi u ki n k t tinh r t không thu n l i. Dòng dung nham b ngu i l nh r t nhanh t o thành m t kh i thu tinh ñ c xít. Ki n trúc này thư ng th y khi dòng dung nham Hình 1.6. Ki n trúc n tinh phun lên t lòng ñ t dư i ñáy bi n. 1.1.3.2. Theo kích thư c h t k t tinh, H i Cơ h c ñá Qu c t (ISRM) chia thành m t s lo i ki n trúc sau: Ki n trúc h t r t thô khi ñư ng kính h t > 60mm. Ki n trúc h t thô khi ñư ng kính h t t 2 – 60mm. Ki n trúc h t v a khi ñư ng kính h t t 0,06 – 2mm. Ki n trúc h t m n khi ñư ng kính h t t 0,002 – 0,06mm.
  • 23. Ki n trúc h t r t m n khi ñư ng kính h t < 0,002mm. Trong tiêu chu n Vi t Nam TCVN 5747 – 1993, ki n trúc c a ñá ñư c phân chia theo kích thư c c a các h t v i cách g i tên và kích thư c h t hơi khác: Ki n trúc ñá t ng khi kích thư c h t > 300mm Ki n trúc cu i (dăm) khi kích thư c h t t 150 – 300mm Ki n trúc s i (s n) khi kích thư c h t t 2 – 150mm Ki n trúc h t cát khi kích thư c h t t 0,06 – 2mm Ki n trúc h t b i khi kích thư c h t t 0,002 – 0,06mm Ki n trúc h t sét khi kích thư c h t t < 0,002 mm. 1.1.3.3. Theo d ng và m c ñ ñ ng ñ u c a h t Theo hình d ng c a h t k t tinh, tuỳ theo tương quan gi a 3 chi u kích thư c c a h t mà ngư i ta chia thành ki n trúc ñ ng thư c (khi kích thư c 3 tr c g n như nhau), ki n trúc d ng t m (khi có 2 tr c dài và 1 tr c ng n) và ki n trúc d ng s i (khi có 2 tr c ng n và 1 tr c dài). Tuỳ theo hình d ng c a h t k t tinh sau khi ñã b mài mòn mà ngư i ta có th chia thành ki n trúc h t góc c nh, n a góc c nh, n a tròn c nh, tròn c nh ho c r t tròn c nh. Tuỳ theo m c ñ ñ ng ñ u c a các h t k t tinh mà ngư i ta l i chia thành ki n trúc h t ñ u (khi các h t có kích thư c g n gi ng nhau) và ki n trúc h t không ñ u (khi các h t có kích thư c r t khác nhau). 1.1.4. C U T O C A ðÁ C u t o là nh ng ñ c ñi m v s s p x p trong không gian c a nh ng thành ph n t o nên ñá và m c ñ liên t c c a chúng. 1.1.4.1. Trong cơ h c ñá, theo s ñ nh hư ng c a các khoáng v t trong không gian thì có m t s c u t o chính là: C u t o kh i ñư c t o thành do các thành ph n t o nên ñá s p x p không theo m t tr t t , m t qui lu t nào c , t o nên m t kh i ñá ch t xít. C u t o này ñ c trưng ch y u cho ñá magma, khi các dòng dung nham trào lên r i ñông ñ c l i. ñá bi n ch t và ñá tr m tích cũng th y có c u t o này. Do s s p x p m t cách ng u nhiên c a các thành ph n t o nên ñá, nên theo các hư ng khác nhau, tính ch t c a kh i ñá coi như là gi ng nhau - ñá có tính ch t ñ ng hư ng. C u t o phân l p ñư c t o thành do s l ng ñ ng liên ti p c a các l p ñá có thành ph n và kích thư c h t khác nhau trong ñá tr m tích hay do s ñông c ng c a các d i theo phương d ch chuy n c a dòng magma trong ñá magma hay do s bi n ch t cao c a các d i ñá có trư c trong ñá bi n ch t. Tuỳ theo chi u dày c a l p mà ngư i ta chia thành phân l p m nh, m ng, trung bình và không phân l p (t o thành kh i). C u t o này ñ c trưng cho ñá tr m tích. CƠ H C ðÁ.25
  • 24. C u t o phân phi n ñư c t o thành do s bi n ñ i c a ñá trong quá trình làm ch t hay các quá trình ki n t o gây ra áp su t cao, nhi t ñ l n. Trong ñá có nh ng d i ñá dài song song v i nhau, chi u dày c a các d i này nh . Trong c u t o phân phi n, ngư i ta l i chia thành phân phi n nguyên sinh và th sinh khi b m t các l p phân phi n v n song song hay ñã b l ch l c ñi so v i hư ng phân l p chính ban ñ u. C u t o này ñ c trưng cho ñá bi n ch t. 1.1.4.2. Theo m c ñ liên t c c a s s p x p các thành ph n t o nên ñá, ngư i ta chia hai lo i c u t o chính: C u t o ch t xít khi các thành ph n t o nên ñá s p x p ch t xít v i nhau, trong ñá h u như không có l r ng. C u t o ch t xít thư ng ñ c trưng cho ñá magma và ñá bi n ch t. ð r ng (là t s % gi a th tích c a l r ng trong ñá và chính th tích c a m u ñá) c a các lo i ñá này thư ng ch t 0,8 – 1,2% (theo N.I.Xhaxhov). C u t o l r ng ñư c t o thành khi s s p x p ng u nhiên, không ch t ch c a các thành ph n t o nên ñá. Trong ñá có r t nhi u l r ng gi a các thành ph n t o nên ñá hay t o thành do s thoát khí và hơi nư c t dòng dung nham c a ñá magma. C u t o l r ng thư ng ñ c trưng cho ñá tr m tích. V i các ñá này, ñ r ng thư ng r t l n, có th t 3 – 39% v i ñá cát k t hay t 0,6 – 33% v i ñá vôi, ñolomit (theo N.I. Xhaxhov). Ngoài các c u t o trên, trong ñá magma, ngư i ta cũng g i là c u t o h nh nhân khi trong các l r ng l i ch a các khoáng v t th sinh khác hay c u t o d ng b t, d ng x khi trong ñá có r t nhi u l r ng làm ñá x p và nh (hình 1.7). 1.1.5 TÍNH KHÔNG ð NG NH T VÀ D HƯ NG C A ðÁ ðá là t p h p c a nhi u khoáng v t. B n thân m i khoáng v t ñã có tính d hư ng và s s p x p chúng trong ñá không theo m t tr t t , m t qui lu t nào nên v m t thành ph n khoáng v t, ñá là m t v t th không ñ ng nh t. ðá ñư c thành t o do s g n k t các khoáng v t khác nhau trong ñá tr m tích hay do s ñông ngu i c a các khoáng v t trong dung nham nóng ch y c a ñá magma, mà s s p x p các h t khoáng v t trong kh i ñá là hoàn toàn ng u nhiên nên v m t s p x p các h t trong ñá cũng là không ñ ng nh t. Khi thành t o ñá, các l r ng ñư c hình thành m t cách hoàn toàn ng u nhiên, b t kỳ v m t c u t o và kích thư c. Các l r ng có th liên h v i nhau và cũng có th riêng bi t Hình 1.7. ðá bazan d ng b t n u nh ng ch khác nhau trong kh i ñá, ñ r ng c a ñá cũng khác nhau, nghĩa là ñá không ñ ng nh t v m t ñ r ng.
  • 25. Vi c làm ch t ñá ph thu c vào chi u sâu. ðá càng n m dư i sâu thì do áp l c c a các t ng ñá n m trên, ñá càng ñư c lèn ch t. M c ñ làm ch t cũng ph thu c vào c u t o và các ho t ñ ng ki n t o x y ra t i các v trí khác nhau trong kh i ñá. Các khe n t ki n t o ñư c t o thành cũng không ph i là gi ng nhau trong t t c m i ñi m c a kh i ñá. Vì v y, ñá không ñ ng nh t v m c ñ làm ch t và tính ch t n t n c a nó. Do ch u nh hư ng c a nhi u m t v s không ñ ng nh t nên ñá th hi n tính không ñ ng nh t qua các bi u hi n khác nhau, nhưng rõ nh t là tính d hư ng, là s khác nhau v các ch tiêu tính ch t c a ñá khi xét theo các hư ng khác nhau. V i các ñá tr m tích và bi n ch t, s d hư ng th hi n s khác nhau v tính ch t khi xét theo hư ng song song hay vuông góc v i các m t phân l p hay phân phi n c a ñá. Ngư i ta dùng h s d hư ng là t s gi a m t ch tiêu tính ch t nào ñó c a ñá xác ñ nh theo hư ng vuông góc v i m t phân l p hay phân phi n và chính ch tiêu ñó khi xác ñ nh theo hư ng song song v i m t phân l p hay phân phi n c a ñá. X⊥ kd = (1.2) X // trong ñó: X là m t ch tiêu tính ch t nào ñó c a ñá. V i ñá magma, s d hư ng ch x y ra khi có m t l p khoáng v t ñư c ñ nh hư ng theo m t phương nào ñó, mà ñi u này l i hi m x y ra trong quá trình thành t o ñá magma – nên th c t , ngư i ta coi magma là nh ng kh i ñ ng hư ng. 1.1.6. M T S LO I ðÁ THƯ NG G P Theo ngu n g c thành t o, ñá ñư c chia thành các ñá magma, bi n ch t và tr m tích. Trong m i lo i ñá ñó, tuỳ theo v trí, ñi u ki n thành t o và kích thư c các h t mà ngư i ta l i chia ra nhi u tên ñá khác nhau. Các nhà ñ a ch t thì khi phân lo i, hay n ng v ngu n g c hình thành c a các lo i ñá, còn ñ i v i nh ng ngư i nghiên c u cơ h c ñá, ngư i ta thư ng d a trên s quan sát ñ nh hư ng ñơn thu n v c h t c a nh ng thành ph n t o nên ñá. 1.1.6.1. ðá magma ðá magma ñư c thành t o do s ñông c ng c a dòng dung nham nóng ch y (magma) phun lên t trong lòng ñ t. Thành ph n ch y u c a ñá magma là felspat (kho ng 60%), amphibolvà pyroxen (kho ng 17%), th ch anh (kho ng 12%), mica (kho ng 4%) và các khoáng v t khác. N u theo hàm lư ng SiO2 có trong ñá thì ngư i ta chia ñá magma thành lo i ñá magma axit (khi lư ng SiO2 > 65%), ñá magma trung tính (khi lư ng SiO2 = 55 – 65%), ñá magma bazơ (khi lư ng SiO2 = 45 – 55%) và ñá magma siêu bazơ (khi lư ng SiO2 < 45%). Tuỳ theo t l các khoáng v t s m màu có trong ñá mà các ñá magma có th có màu sáng (thư ng là ñá magma axit) hay màu s m v a, quá s m (v i ñá magma bazơ và siêu bazơ). CƠ H C ðÁ.27
  • 26. Tuỳ theo v trí k t tinh c a kh i magma trong lòng ñ t hay trên m t ñ t mà ngư i ta chia các ñá magma thành lo i magma xâm nh p như granit, ñiabas, gabro… hay magma phún xu t (phun trào) như bazan, ryolit… ðá magma thư ng có c u t o kh i, ki n trúc k t tinh ho c thu tinh, ñ r ng th p (thư ng < 2%), ñ b n cao tr khi ñá ñã b phong hoá. Các ñá magma ñư c chia thành các lo i theo c h t: V i các ñá magma h t thô (c h t ñi n hình thư ng > 2mm) thì ñư c g i là ñá granit hay gabro tuỳ theo ñá thu c lo i axit hay bazơ. V i các ñá magma h t v a (0,06 – 2mm) thì t o thành ñá tương ng là microgranit và ñiabas. V i các ñá magma h t m n (< 0,06mm nhưng còn nhìn th y ñư c) thì t o thành ñá tương ng là ryolit và bazan. V i các ñá magma có ki n trúc thu tinh thì ñư c g i là obxiñian và tachylit. Hình 1.8. Khe n t d ng c t trong ñá bazan. a) Gh nh ñá ðĩa (Phú Yên – Vi t Nam); b) Devils Postpile (California – M ). Trong các lo i ñá trên thì bazan là lo i ñá phun trào ph bi n nh t, thư ng th y các khe n t d ng c t r t rõ ràng trong ñá (hình 1.8). Khi phun trào dư i ñáy bi n, bazan thư ng t o thành ki n trúc d ng g i. ðá bazan có màu s m ñ n ñen, ki n trúc porphyr và n tinh, ñ b n t 300-350MPa, có kh năng ch ng l i các quá trình phong hoá. ðá bazan ñư c dùng làm v t li u xây d ng, v t li u cách ñi n, cách nhi t và ch u axit. Granit là lo i ñá xâm nh p thư ng g p nhi u nơi. các vùng phía B c, nó thư ng ít ho c không có d u hi u phong hoá, trong khi mi n Nam, do khí h u nóng m… phong hoá thư ng xâm nh p t i ñ sâu 30m và ñôi khi t i 300m. Do ch a felspat và khoáng v t s t, mangan không n ñ nh v i phong hoá hoá h c nên granit có xu hư ng phân hu thành khoáng v t sét. Khi chưa b phong hoá, granit có ñ b n cao kho ng 160 – 250MPa; ñư c s d ng r ng rãi trong giao thông, xây d ng, ki n trúc… 1.1.6.2. ðá tr m tích Do ñư c thành t o t nhi u ngu n g c khác nhau nên ñá tr m tích g m m t s nhóm ñá khác nhau rõ r t.
  • 27. Nhóm ñá tr m tích v n ñư c hình thành ch y u t các m nh v c a các lo i ñá t n t i trư c ñó ho c t các s n ph m phong hoá c a các ñá g c, ñư c nư c, gió hay băng hà v n chuy n, tích t r i g n k t l i v i nhau m t cách cơ h c, nên lo i tr m tích này cũng ñư c g i là tr m tích cơ h c. Hình 1.9. ðá cu i k t. Hình 1.10. ðá dăm k t. Tuỳ theo kích thư c c a các m nh v n trong ñá mà ngư i ta chia thành các ñá cu i k t (hình 1.9), dăm k t (hình 1.10), cát k t các lo i, b t k t và sét k t. Trong các lo i ñá này thì ñ r ng ñóng vai trò r t quan tr ng. ð r ng s nh nh t khi các h t nh l p ñ y l r ng gi a các h t l n hơn hay khi trong các l r ng l p ñ y các ch t g n k t. Tuỳ theo thành ph n trong ñá cát k t mà ngư i ta còn chia thành cát k t th ch anh (khi ñá ñư c t o thành ch y u t th ch anh) (hình 1.11), arko (khi thành ph n ch y u c a ñá là felspat) và grauvac (khi ñá ñư c t o thành t các m nh v n ñá). a) b) Hình 1.11. Cát k t th ch anh a) Ch n l c t t; b) Ch n l c kém. M t lo i cát k t ñ c bi t có ngu n g c magma ñư c t o thành do các m nh v n phun ra t núi l a. Nh ng ñám mây b c l a (hình CƠ H C ðÁ.29
  • 28. 1.12) g m các v t li u v n trôi n i trên khí và b i có nhi t ñ r t cao, di chuy n xu ng dư i theo sư n núi l a v i t c ñ l n, khi ngu i l nh, tuỳ theo thành ph n là các m nh v n có góc c nh hay các h t m n như tro mà s t o thành dăm k t núi l a hay tuf núi l a. Các h t g n k t v i nhau trong ñi u ki n nhi t ñ cao, t o thành m t lo i ñá ch t c ng, có tính ch t tương t như ñá magma cùng lo i. Hình 1.12. ðám mây b c l a ñang ch y xu ng theo sư n c a m t núi l a. Nhóm ñá tr m tích carbonat bao g m ñá vôi, ch y u ñư c t o nên b ng khoáng v t calcit, ñá ñôlomit và m t s ñá thu c nhóm tr m tích v n nhưng có ch a vôi. Cũng như nhóm ñá trên, ñ r ng là thu c tính cơ b n ñ phân bi t ñ c tính cơ h c c a các lo i ñá khác nhau trong nhóm. Ngư i ta phân bi t ñ r ng nguyên sinh là do khi chưa l p ñ y các l r ng gi a các h t. ð r ng th sinh ñư c t o nên b i s m r ng m ng tinh th trong quá trình bi n ñ i calcit thành ñolomit – quá trình ñolomit hoá. ðá vôi r t không ñ ng nh t v m t c u t o: m t s lo i thì x p, nhưng m t s lo i thì r t ch t. Theo ngu n g c thành t o, ñá vôi có th chia thành các lo i ñá vôi hoá h c, h u cơ, v n và h n h p. ðá vôi hoá h c thư ng ñư c thành t o do s l ng ñ ng các ch t k t t a carbonat trong nư c. ði n hình c a lo i này là tuf vôi và ñá vôi tr ng cá. ðá tuf vôi ñư c t o thành vùng có nư c m ch l ra. Do ch y trên m t ñ t, m t ph n CO2 b m t ñi nên CaCO3 ñư c k t t a l i, t o thành ñá vôi có l r ng và không phân l p. Lo i tuf vôi có ñ ch t cao, ñ r ng nh , có m t ph n ki n trúc k t tinh thì ñư c g i là travertin. ð b n c a tuf vôi khi khô kho ng 80MPa. ðá vôi tr ng cá ñư c t o thành bi n nông do s k t t a các h t CaCO3 ñ ng tâm, r i chúng l i ñư c g n l i v i nhau b ng chính calcit. ð b n lo i ñá này ch kho ng 16 – 20MPa. ðá vôi h u cơ ñư c thành t o do s tích t các di tích h u cơ, ph bi n nh t là lo i ñá vôi v sò (hình 1-13). Lo i ñá vôi này có ñ r ng cao, ñ b n th p. M t d ng Hình 1.13. ðá vôi v sò.
  • 29. khác c a ñá vôi h u cơ là ñá ph n, có thành ph n gi ng như ñá vôi nhưng ñ b n thì th p hơn nhi u. ðá vôi v n g m nh ng m nh v n c a ñá vôi và ñư c g n ch t l i b ng calcit. ðây là lo i ñá tái tr m tích. ðá vôi h n h p ñư c thành t o m t ph n t các m nh v n, m t ph n t các v t ch t h u cơ hay hoá h c. Ph bi n nh t là ñá marn có thành ph n g m CaCO3 (t 20 – 80%) và sét. Tuỳ theo lư ng CaCO3 mà có th có lo i ñá vôi sét (hay ñá marn vôi) khi lư ng CaCO3 l n hơn và ñá marn sét khi lư ng CaCO3 ít. ngoài bi n, ñá marn t o thành t ng dày. Khi l trên m t ñ t, nó d b phong hoá, t o thành ñá bùn. ðá ñolomit ñư c thành t o t khoáng v t cùng tên v i các t p ch t như calcit, th ch cao màu xám tr ng hay ñ . Ki n trúc d ng h t, c u t o kh i ch t xít. ð b n nén c a ñolomit kho ng 100 – 140MPa. ðolomit ñư c dùng làm v t li u xây d ng, v t li u ch u l a. Nhóm ñá mu i: ðá c a nhóm này thư ng g p d ng halit (NaCl), silvin (KCl), silvinit (h n h p c a halit và silvin) (hình 1.14), anhydrit và th ch cao (CaSO4 d ng khan và ng m nư c)… T t c các ñá trong nhóm ñ u có th hoà tan ñư c trong nư c. Theo quan ñi m ñ a ch t, các tr m tích này cũng ñư c g i là tr m tích do b c hơi hay ñá b c hơi, ñư c thành t o do s b c hơi c a nư c trong h nư c m n và bi n. Các ñá mu i thư ng có màu tr ng. Mu i ăn (NaCl) thư ng có v m n, mu i kali có v ñ ng. Các tr m tích ñá mu i dày t o thành m kích thư c l n. Hình 1.14. ðá silvinit Anhydrit là CaSO4 (vùng Solikamsk – Liên Xô cũ). d ng khan, khi g p nư c bi n thành th ch cao, th tích tăng lên t i > 30%. ð b n nén c a anhydrit kho ng 60 – 80MPa. Th ch cao ñư c t o thành do k t qu h p nư c c a CaSO4, có màu tr ng hay xám, vàng, nâu khi b l n các t p ch t. Ki n trúc h t thô. ð b n nh hơn 20MPa. Th ch cao ñư c dùng làm ph n, v t li u trang trí trong xây d ng hay ñ bó b t trong yt . Nhóm ñá tr m tích h u cơ ñư c thành t o do s tích t và nén ch t c a các di tích ñ ng th c v t. T các di tích ñ ng v t s t o thành các lo i ñá như ñá vôi v CƠ H C ðÁ.31
  • 30. sò, ñá vôi san hô, ñá ph n như ñã trình bày trong nhóm ñá tr m tích carbonat. T các di tích th c v t s t o thành các lo i tr m tích như ñiatomit, opoka (ñá silic), than bùn hay than ñá… 1.2.6.3. ðá bi n ch t ðá bi n ch t ñư c thành t o t các ñá magma, tr m tích ho c bi n ch t ñã t n t i trư c ñó do s tác ñ ng m nh m c a nhi t ñ cao và áp su t l n. Bi n ch t ti p xúc x y ra do s nung nóng các kh i ñá g n k c a dòng magma xâm nh p. Bi n ch t ñ ng l c x y ra do s ng su t c c b quá l n làm bi n d ng, n t n và v v n ñá. Bi n ch t khu v c tác ñ ng trên m t di n tích r ng l n b ng s tăng ñ ng th i c a c nhi t ñ và áp su t. ðá gneis (lo i paragneis hay orthogneis) ñư c t o thành do s bi n ch t c a ñá tr m tích hay ñá magma ban ñ u. Khi ñá bi n ch t chuy n ti p d n t granit ñ n ñá gneis thì s ñư c lo i ñá granitogneis. ðá gneis có c u t o gneis ñi n hình: m t d i khoáng v t sáng màu g m th ch anh, felspat r i ti p ñ n m t d i khoáng v t s m màu g m biotit, horblend. ðá gneis có ñ b n cao, t 80 – 180MPa (hình 1.15). Hình 1.15. ðá gneis. Khi hàm lư ng mica, clorit và các khoáng v t d ng t m khác trong ñá khá nhi u (thư ng kho ng > 50%) thì s t o ra trong ñá tính phân phi n và phân l p m ng g i là các ñá phi n (hình 1.16). Tuỳ theo hàm lư ng khoáng v t nào chi m ưu th trong ñá phi n mà ngư i ta có th g p ñá phi n mica, ñá phi n sét, ñá phi n amphibol… Khi trong thành ph n c a ñá phi n không có mica mà ch g m nh ng h t m n s t o thành ñá ngói, c ng và có th tách ra thành t ng t m.
  • 31. Hình 1.16. ðá phi n. ð i v i các ñá c u t o kh i, tuỳ theo thành ph n ñá ban ñ u c a chúng mà khi b bi n ch t có th t o thành các lo i ñá r t khác nhau. ðá vôi khi b bi n ch t s t o thành ñá hoa v i các màu s c khác nhau có th dùng ñ t c tư ng hay làm v t li u trang trí (hình 1.17). ðá quarzit ñư c t o thành do cát k t th ch anh b bi n ch t có ñ b n r t cao (t i 350MPa), làm n n cho các công trình xây d ng r t t t. ðá s ng là lo i ñá bi n ch t t các ñá không phân phi n v i các h t r t m n cũng ñư c s d ng như m t lo i v t li u xây d ng, làm n n công trình xây d ng. T m t s ñá thư ng g p trong t nhiên, ti u ban phân lo i ñá c a H i Cơ h c ñá Qu c t (ISRM) ñã ñ nh nghĩa các tên ñá ch y u và tóm t t chúng trong b ng 1.1. Trong Cơ h c ñá, ñá ph i ñư c g i tên theo các tên g i trong b ng tóm t t này. 1.2. CÁC TÍNH CH T CƠ B N C A ðÁ T p h p các tính ch t c a ñ t ñá, trư c kia thư ng g i là “tính ch t cơ - lý” nghĩa là g m tính ch t cơ h c mà ñ c trưng b ng m t s ch tiêu liên quan ñ n tính ch t cơ h c c a ñá như ñ b n, tính ch t bi n d ng, tính ch t lưu bi n… và tính ch t v t lý như tr ng lư ng th tích, ñ r ng, ñ m… c a ñá. Trong nh ng năm g n ñây, ngoài nh ng tính ch t trên, các ñ c trưng khác c a ñá cũng ñư c nghiên c u t m như tính ch t nhi t (v i các ñ c trưng như ñ d n nhi t, ñ giãn n vì nhi t…), tính ch t ñi n – t (như các ñ c trưng ñi n tr su t, ñ nhi m t , ñ t c m…), tính ch t âm h c (như các t c ñ truy n sóng ñàn h i, su t c n sóng…)… nên thu t ng “tính ch t cơ - lý” trên tr nên không ñ y ñ và không chính xác. M t khác, các hi n tư ng cơ h c, nhi t h c, ñi n – t h c, âm h c… ñ u thu c v v t lý h c, nghĩa là các tính ch t cơ h c, nhi t h c, ñi n – t h c… ñ u là Hình 1.17. Tư ng V n nh ng ph n ng c a ñá trư c nh ng trư ng khác Milo b ng ñá hoa (tìm nhau c a v t lý h c; cơ h c là m t ph n c a v t lý th y năm 1820). h c nên không th ñ ngang nhau như m t tính ch t cơ - lý… Vì v y, h p lý và chính xác hơn, nên g i t p h p các tính ch t c a ñá là các ñ c trưng c a tính ch t v t lý c a ñá. Như v y, nói ñ n tính ch t v t lý c a ñá, nghĩa là nói ñ n các ch tiêu ñ c trưng cho hàm lư ng tương ñ i c a các pha trong ñá, các ch tiêu c a tính ch t cơ h c, tính ch t nhi t, tính ch t ñi n – t , tính ch t âm h c, tính ch t phóng x … c a ñá. CƠ H C ðÁ.33
  • 32. T cu i nh ng năm 1970 c a th k trư c, quan ni m này ñã ñư c m t s nhà nghiên c u cơ h c ñá Liên Xô cũ như I.A. Turchaninov; M.A. Iofix; E.V. Kaxparjan nêu ra trong các công trình nghiên c u c a mình cũng như năm 1991, trong công trình ñã công b , m t s nhà nghiên c u cơ h c ñá c a Pháp như J. Grolier, A. Fernandez, M Hucher và J.Riss cũng có nh ng ý ki n tương t .
  • 33.
  • 34. ð 36.CH ð nh nghĩa các tên ñá ch y u theo ISRM (1979) B ng 1.1 Nhóm ngu n Tr m tích Bi n ch t Magma g c L p Phân Kh i – th n t C ut o phi n M nh v n (h t v n) K t tinh hay thu tinh ( n tinh) Th ch Các khoáng v t sáng Các Các anh, màu như th ch anh, khoáng khoáng C Ki n Các h t là ñá th ch 50% các h t 50% các h t là ðá hoá felspat, Ph thu c felspat, mica và các v t sáng v ts m h t, trúc anh, felspat và là carbonat ñá magma h t h c, h u khoáng ñá m khoáng v t gi ng và s m m u mm khoáng v t sét mn cơ v ts m felspat m u m u hình Axit Trung Bazơ Siêu bazơ kim tính H t H t tròn r t H t là các v n ñá Cu i c nh: Pegmatit thô H t tròn c nh: k t cu i k t. Pyroxe- 60 H t cu i k t H t góc nit H t góc c nh: ch a c nh: ñá và thô vôi Granit ðiorit Gabro dăm k t dăm k t Periño-tit núi l a 2 Cát k t: các h t ch y u là các v n Serpenti- khoáng v t Các ñá nit Cát k t th ch anh: mu i H t 95% th ch anh l (halit, Gneis: v a r ng hay g n k t Cát anhyñrit) xen k Quarzit Arko: 75% th ch k t Th ch cao các d i ðá hoa Micro - Micro- anh, t i 23% ch a ðá vôi khoáng Granulit granit ñiorit ðiabas felspat, l r ng hay v t d ng ðá s ng ðá vôi g nk t vôi ðolomit phi n và Amphibolit Tro núi l a Grauvac: 73% Tuf núi ðá bùn d ng h t th ch anh, 15% l a Than non n n h t v n m n, Than ñá m nh v n ñá và felspat H t Argilit 0,06 mn ðá phi n: argilit phân phi n Sét k t 0.002 H t B t k t: 50% các ch a Ryolit Anñesit Bazan r t h tmn vôi (ñá mn Sét k t: 50% các ph n) h tr tmn Thu ðá s ng Thu tinh núi l a: obxiñian, ñá tinh ñá silic d u, tachylit.
  • 35. Trong hàng lo t các ñ c trưng trên, tuỳ theo t ng yêu c u c th mà ngư i ta có th xác ñ nh và s d ng các ñ c trưng khác nhau c a ñá. Trong ph n này ch nêu lên các ñ c trưng, các tính ch t cơ b n nh t c a ñá thư ng ñư c dùng nh t trong khi tính toán, thi t k và xây d ng công trình. 1.2.1. M T S CH TIÊU ð C TRƯNG CHO HÀM LƯ NG CÁC PHA TRONG ðÁ ðá g m có 3 pha: r n, l ng và khí. Tuỳ theo t l hàm lư ng các pha có trong ñá mà làm ñá có th n ng hay nh , m hay khô; ch t xít hay x p r ng… ð phân bi t các ñ c tính này, ngư i ta thư ng dùng m t s ch tiêu sau: 1.2.1.1. Tr ng lư ng riêng và kh i lư ng riêng Tr ng lư ng riêng c a ñá là tr ng lư ng m t ñơn v th tích pha c ng c a nó. V tr s , tr ng lư ng riêng ñư c tính b ng t s gi a tr ng lư ng ph n c ng c a ñá và th tích c a nó. Tr ng lư ng riêng thư ng ñư c ký hi u là γs, ñơn v tính thư ng là kN/m3 hay MN/m3. Qs γs = (1.3) Vs trong ñó: Qs là tr ng lư ng ph n c ng c a ñá. Vs là th tích ph n c ng c a ñá. Tr ng lư ng riêng c a ñá ph thu c vào tr ng lư ng riêng và t l th tích c a các khoáng v t t o ñá có trong ñá. Bi t ñư c các khoáng v t t o ñá và t l th tích c a chúng trong ñá, s tính ñư c tr ng lư ng riêng c a ñá theo công th c: n γ s = ∑ γ s i . Vi (1.4) i =1 trong ñó: γsi là tr ng lư ng th tích c a khoáng v t t o ñá th i. Vi là t l th tích c a khoáng v t t o ñá th i trong ñá. n là s lư ng khoáng v t t o ñá có trong ñá. ð ng th i v i tr ng lư ng riêng, trong th c t còn dùng m t ñ i lư ng g i là t tr ng, là t s gi a tr ng lư ng riêng c a m t lo i ñá nào ñó so v i tr ng lư ng riêng c a nư c. T tr ng là m t ñ i lư ng không có th nguyên và ñư c xác ñ nh theo công th c: γs ∆= (1.5) γn trong ñó: ∆ là t tr ng c a ñá. γn là tr ng lư ng riêng c a nư c. C¬ häc ®¸.37
  • 36. Th c t thư ng khó xác ñ nh ñư c tr ng lư ng c a v t (là s c hút c a Trái ð t vào v t y t i m t nơi nào ñó) mà ch d dàng xác ñ nh ñư c kh i lư ng (là s lư ng v t ch t có trong v t hay chính xác hơn là ñ i lư ng xác ñ nh quán tính c a v t y) c a v t b ng các cách cân khác nhau. T i các v trí khác nhau thì tr ng lư ng c a v t không gi ng nhau, trong khi kh i lư ng c a v t luôn không ñ i. Quan h gi a tr ng lư ng và kh i lư ng c a m t v t ñã ñư c xác l p theo lý thuy t c a v t lý sơ c p: P = m.g (1.6) trong ñó: P là tr ng lư ng c a v t. m là kh i lư ng c a v t. g là gia t c rơi t do, thay ñ i theo v trí t i ñi m ñang xét trên m t ñ t. Vì v y, bi t kh i lư ng c a m t v t, s d dàng tính ñư c tr ng lư ng c a nó. Theo V.N. Kobranova, giá tr tr ng lư ng riêng c a m t s lo i khoáng v t và ñá tr m tích có th th y trong b ng 1.2. B ng 1.2 Tên khoáng v t và Tên khoáng v t và γs, kN/m3 γs, kN/m3 ñá ñá Anhydrit 28 – 30 Plagioclas 26,1 – 27,6 Biotit 26,9 – 31,6 Pyrit 49,5 – 51 Calcit 27,1 – 27,2 Th ch anh 26,5 – 26,6 ðolomit 28 – 29,9 B tk t 26,5 – 27,3 Halit 21 – 22 Cát k t 26,4 – 26,8 Kaolinit 26 – 26,3 ðá vôi 27,0 – 27,4 Magnetit 49,7 – 51,8 ðá ph n 26,3 – 27,3 Monmorilonit 20 – 25,2 ðolomit 27,5 – 28,8 Olivin 31,8 – 35,7 Sét k t 25,5 – 27,0 Orthoclas 25 – 26,2 Kh i lư ng riêng c a ñá là kh i lư ng m t ñơn v th tích pha c ng c a nó. V tr s , kh i lư ng riêng ñư c tính b ng t s gi a kh i lư ng ph n c ng c a ñá và th tích c a nó. Kh i lư ng riêng thư ng ñư c ký hi u là ρs, tính b ng g/cm3 hay t/m3. ms ρs = (1.7) Vs 38.C¬ häc ®¸
  • 37. trong ñó: ms là kh i lư ng ph n c ng c a ñá. Cũng như tr ng lư ng riêng, kh i lư ng riêng c a ñá ph thu c vào thành ph n khoáng v t và t l c a các khoáng v t t o ñá có trong ñá. Gi a kh i lư ng riêng và tr ng lư ng riêng có m t s liên h : γs = g. ρs (1.8) N u so sánh kh i lư ng riêng c a ñá v i kh i lư ng riêng c a nư c thì s ñư c m t ñ i lư ng g i là t kh i, thư ng ký hi u là D: ρs D= (1.9) ρn trong ñó: ρn là kh i lư ng riêng c a nư c. T kh i là m t ñ i lư ng không th nguyên. ð xác ñ nh kh i lư ng riêng c a ñá, ph i tính ñư c kh i lư ng và th tích ph n c ng trong ñá. Mu n v y, ngư i ta có th dùng nhi u phương pháp xác ñ nh khác nhau: - Dùng bình ño th tích Bình ño th tích là m t bình b ng thu tinh c h p và dài (ñư ng kính c bình là 10mm, dài 180 – 200mm) dung tích kho ng 120 – 150cm3. Trên c bình có các v ch chia chính xác t i 0,1cm3. Ph n dư i c a bình phình to ra. Ch n 2 c c ñá ñ nh xác ñ nh kh i lư ng riêng kho ng 100g, ñem giã trong c i chày ñ ng r i sàng qua rây có ñư ng kính l 2mm. Ph n b t ñá còn l i trên m t sàng l i ñem giã và ti p t c sàng. L y kho ng 180g b t ñá ñã sàng ñem s y nhi t ñ 105 – 110 ± 5oC t i kh i lư ng không ñ i. Sau kho ng 2h, l y ra, ñ ngu i t i nhi t ñ trong phòng r i ñ t trong bình hút m. ð ch t l ng (nư c c t hay d u l a…) t i ng n dư i v ch 0 c a bình ño. Tuỳ theo tính ch t c a ñá mà ch t l ng có th là nư c c t khi ñá không b hoà tan hay d u l a, axêtôn khi ñá có ch a các mu i tan ñư c trong nư c. Các gi t ch t l ng th a hay dính trên c bình ph i ñư c th m khô b ng gi y l c. Cân l y 30g b t ñá ñã s y khô b ng cân phân tích, r i ñ vào bình ño t i khi nào m c ch t l ng dâng lên t i v ch d u 20cm3 hay m t v ch nào ñó g n trên c bình thì thôi. Chú ý không ñ b t ñá bám vào c bình. Quay nh bình xung quanh tr c c a nó ñ b t khí trong bình n i lên hay cho vào bình chân không có áp su t b ng 20 – 200mmHg trong 30’ ñ ñu i h t khí ra. Cân ph n b t ñá còn l i. Kh i lư ng riêng c a ñá s ñư c xác ñ nh theo công th c: C¬ häc ®¸.39
  • 38. m - mc ρs = (1.10) V trong ñó: m là kh i lư ng b t ñá ñã s y khô t i kh i lư ng không ñ i. mc là kh i lư ng b t ñá còn l i sau khi thí nghi m. V là th tích ch t l ng dâng lên trong bình ño. Kh i lư ng riêng ñư c xác ñ nh b ng tr s trung bình s h c gi a hai l n ño. K t qu thí nghi m ph thu c r t nhi u vào vi c ñ y khí ra kh i b t ñá. - Dùng picnomet (bình ño t tr ng) Phương pháp này hay ñư c dùng và k t qu khá chính xác. Theo ΓOCT 7465 – 55 c a Liên Xô cũ thì picnomet có th là m t bình thu tinh hình c u c dài có ng n ñánh d u th tích hay là m t bình thu tinh hình c u c ng n, n p có rãnh mao d n, có dung tích 25, 50 hay 100ml. V i lo i bình c u c dài thì dung tích danh nghĩa ñ t ñư c khi m c ch t l ng trùng v i ng n trên c bình, còn v i lo i bình c u n p có rãnh mao d n, thì là khi trên ñ u rãnh có th y ch t l ng. Cách xác ñ nh kh i lư ng riêng như sau: Vi c ch n và chu n b m u cũng làm tương t như phương pháp trên. R a s ch bình ño, lau khô và ñem cân trên cân phân tích, ñư c kh i lư ng mo. ð ñ y nư c c t vào bình ño và ñ cho nư c c t có nhi t ñ thí nghi m (18, 20 hay 22oC…) ñem cân b ng cân phân tích ñư c kh i lư ng m1. ð h t nư c c t ra, lau s ch và khô bình ño r i ñ vào bình kho ng 10g b t ñá ñã s y khô t i kh i lư ng không ñ i, r i ñem cân, ñư c kh i lư ng m2. ð ñ y h t khí ra kh i b t ñá, ngư i ta ñ ch t l ng không hoà tan (nư c c t, d u l a, c n… tuỳ theo tính ch t c a t ng lo i ñá) t i kho ng 1/2 hay 2/3 th tích bình ño. ðun sôi trên b p cát (không ñ cho ch t l ng trào ra ngoài) trong kho ng 20 – 30’. Vi c ñ y khí ra kh i b t ñá cũng có th th c hi n trong bình chân không. Làm ngu i bình ño trong ch u nư c, ñem hút chân không và ñ ch t l ng t i v ch ng n th t chính xác. Lau khô bình ño r i ñem cân, ñư c kh i lư ng m3. Kh i lư ng riêng c a ñá s ñư c xác ñ nh theo công th c: ρs = (m 2 − m o ) . ρcl (1.11) (m1 − m o ) − (m 3 − m 2 ) ð t m2 – mo = m 40.C¬ häc ®¸
  • 39. m . ρ cl m . ρ cl ρs = = (1.12) m1 − m o − m 3 + m 2 m + m1 − m 3 trong ñó: ρcl là kh i lư ng riêng c a ch t l ng ñem thí nghi m, nó thay ñ i theo nhi t ñ thí nghi m. V i nư c c t: t = 13 – 17oC ρcl = 0,999 t = 18 – 23oC ρcl = 0,998 t = 24 – 27oC ρcl = 0,997 t = 28 – 31oC ρcl = 0,996 V i ch t l ng khác, trư c khi ñem thí nghi m, ph i xác ñ nh tr c ti p kh i lư ng riêng c a nó t i nhi t ñ thí nghi m và không nên l y theo giá tr c a các b ng, vì s làm k t qu thí nghi m kém chính xác. Kh i lư ng riêng ñư c xác ñ nh theo tr s trung bình s h c gi a 2 l n ño, l y t i 2 s l . Sai s cho phép gi a 2 l n ño là 0,02g/cm3. Ngoài hai phương pháp trên, ngư i ta còn có th xác ñ nh kh i lư ng riêng b ng phương pháp Hêli, phương pháp cân thu tĩnh… 1.2.1.2. Tr ng lư ng th tích và kh i lư ng th tích Tr ng lư ng th tích c a ñá là tr ng lư ng m t ñơn v th tích c a nó ñ m t nhiên hay xác ñ nh nào ñó. V tr s , tr ng lư ng th tích ñư c tính b ng t s gi a tr ng lư ng c a m u ñá (bao g m c nư c và khí trong các l r ng) và toàn b th tích c a nó (k c các khe n t và l r ng). Tr ng lư ng th tích thư ng ñư c ký hi u là γ, ñơn v tính thư ng là kN/m3 hay MN/m3 : Q + Qn + Qk γ= s (1.13) Vs + Vr trong ñó: Qn là tr ng lư ng nư c có trong m u ñá. Qk là tr ng lư ng khí có trong m u ñá. Vr là th tích l r ng và khe n t trong m u ñá. N u b qua tr ng lư ng khí và coi tr ng lư ng toàn b m u là Q, th tích toàn b m u là V, thì có th vi t: Qs + Q n Q γ= = (1.14) V V Tr ng lư ng th tích c a ñá không ch ph thu c vào thành ph n khoáng v t t o ñá, mà còn vào c u t o c a nó. Các l r ng, khe n t nh hư ng r t l n ñ n giá tr c a tr ng lư ng th tích c a ñá, nhưng s lư ng các khe n t, m t ñ n t n l i do ñi u ki n thành t o ñá quy t C¬ häc ®¸.41
  • 40. ñ nh. ðá càng nhi u l r ng, khe n t thì tr ng lư ng th tích c a nó càng nh . Vì v y ñá magma thư ng có tr ng lư ng th tích l n hơn ñá tr m tích (do trong chúng ít l r ng) và ñá vôi ñư c thành t o t khoáng v t calcit, có tr ng lư ng th tích t 15 – 25kN/m3, trong khi b n thân calcit có tr ng lư ng th tích t i 27kN/m3. Trong cùng m t lo i ñá ít l r ng như ñá magma thì thành ph n khoáng v t l i ñóng vai trò quy t ñ nh hơn: Càng dư i sâu, t l th ch anh càng gi m thì tr ng lư ng th tích c a ñá l i càng tăng. Trong th c t , ngoài tr ng lư ng th tích c a ñá tr ng thái t nhiên, mà ngư i ta thư ng g i t t là tr ng lư ng th tích, ký hi u là γ, xác ñ nh b ng các công th c (1.13), (1.14) như ñã nói trên, ngư i ta còn dùng m t s tr ng lư ng th tích khác tuỳ theo tr ng thái c a ñá: - Tr ng lư ng th tích tr ng thái khô tuy t ñ i (cũng ñư c g i là tr ng lư ng th tích khô, tr ng lư ng th tích c t ñá…) xác ñ nh sau khi ñã s y khô m u nhi t ñ 105 ± 5oC t i tr ng lư ng không ñ i. Tr ng lư ng th tích khô thư ng ký hi u là γc và ñư c tính theo công th c: Qs γc = (1.15) V - Tr ng lư ng th tích c a ñá tr ng thái no nư c (bão hoà nư c) có ñư c khi nư c l p ñ y các l r ng và khe n t, thư ng ký hi u là γnn hay γbh ñư c tính theo công th c: Q + Q' n γnn = s (1.16) V trong ñó: Qn’ là tr ng lư ng nư c l p ñ y các l r ng và khe n t c a m u ñá. - Tr ng lư ng th tích tr ng thái ñ y n i ñư c xác ñ nh khi m u ñá chìm trong nư c, thư ng ký hi u là γñn và ñư c tính theo công th c: Q − Vs . γ n γñn = s (1.17) V trong ñó: γn là tr ng lư ng riêng c a nư c. Trong các ch tiêu trên thì tr ng lư ng th tích c a ñá thư ng ñư c s d ng khi tính toán tr ng lư ng c a ñá hay áp l c c a ñá trong các công trình ng m… Trong m t ch ng m c nào ñó, tr ng lư ng th tích cũng có th ñ c trưng cho ñ ch t c a ñá. Tr s c a tr ng lư ng th tích c a ñá càng g n v i tr s c a tr ng lư ng riêng thì ch ng t ñ ch t c a ñá càng l n, nghĩa là ñ r ng c a ñá càng nh . Cũng như tr ng lư ng riêng, các giá tr c a tr ng lư ng th tích thư ng ñư c suy ra t các giá tr c a kh i lư ng th tích c a ñá xác ñ nh trong nh ng ñi u ki n khác nhau. Theo R.A. Daly, N.A. Xhưtovich, I.A. Turchaninov và R.V. Medvedev thì tr ng lư ng th tích c a m t s lo i ñá có th l y theo b ng 1.3. B ng 1.3 42.C¬ häc ®¸
  • 41. Tr ng lư ng th tích, kN/m3 Tên ñá Kho ng dao ñ ng Trung bình Granit 25,2 – 28,1 26,6 Syenit 26,0 – 29,5 27,5 Bazan 27,4 – 32,1 29,0 ðiabas 27,3 – 31,2 29,5 Gabro 28,5 – 31,2 29,9 Pyroxenit 31,0 – 33,2 32,3 Peridotit 31,5 – 32,8 32,3 ðunit 32,0 – 33,1 32,8 Sét k t 23,5 – 26,4 24,6 Cát k t 25,9 – 27,2 26,5 ðá vôi 26,8 – 28,4 27,3 ðá hoa 26,9 – 28,7 27,8 Gneis 26,9 – 28,7 27,8 C¬ häc ®¸.43