Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Bảng phân định tính âm dương của thực phẩm
1. BẢNG PHÂN ĐỊNH TÍNH ÂM- DƯƠNG CỦA THỰC PHẨM
Âm có ký hiệu Dương có ký hiệu Âm hơn hết Dương hơn hết
Âm nhiều
Dương nhiều Âm Dương
Các ký hiệu này cho thấy tính chất Âm hơn hay Dương hơn của thức ăn trong cùng một loại. Thí dụ: Gạo tẻ () là Âm hơn hay ít Dương hơn gạo mì đen ( ) nhưng lại Dương hơn (ít Âm hơn) bắp () Các món không ghi ký hiệu được xem có tính âm dương tương tự với món kề trên. So sánh các loại với nhau, ta có thể sắp xếp theo thứ tự tương đối từ Âm (hơn) đến Dương (hơn) như sau: - rượu – nước trái cây – sữa – rong biển – rau củ - đậu – hạt cốc – cá – thịt –trứng – Hạt cốc được xem là thức ăn quân bình thích hợp với cơ thể con người, và sữa mẹ thích hợp hất với trẻ em trước khi mọc răng; còn các loại thực phẩm khác đều Âm hơn hay Dương hơn. Cần nhớ tính ÂM hoặc Dương của thực phẩm vốn không tốt, không xấu, tốt hay xấu phụ thuộc vào các sử dụng có đúng qui tắc quân bình hay không. Điều quan trọng THỨC ĂN CÀNG THIÊN NHIÊN, CÀNG TỐT CHO SỨC KHỎE. HẠT CỐC
Nếp
Gạo mì
Các loại gạo mạch
Gạo tẻ
Bo bo
Kê
Bắp
Gạo mì đen
ĐẬU HẠT
Đậu nành
Đậu xanh
2. Đậu phụng
Đậu ván
Đậu đen
Đậu đỏ lớn hạt
Đậu trắng
Xích tiểu đậu
RAU CỦ
Các loại cà
Bầu
Khoai tây
Mướp đắng
Măng
Đậu ve
Nấm
Đậu đũa
Giá
Rau dền
Dưa leo
Mít nom
Trái vả, trái sung
Lá ác-ti-sô
Bắp chuối
Bù ngót
Củ nưa
Su hào
Khoai mì
Môn sáp vàng
Môn tím (Khoai sọ)
Bắp cải
Rau sam
Cải bông (súp lơ)
Rau càng cua
Cải cay (bẹ xanh)
Rau muống
Cải ngọt (bẹ trắng)
Mồng tơi
Cải tần ô
Hoa ac-ti-so
Diếp quắn đắng
Trái su xanh
Lá bồ công anh
Khoai mỡ tím
Rau đắng
Bí đao
Xà lách xon
Mướp ngọt
Rau má
Củ sắn
Củ cải trắng
Hoa bí, hoa mướp
Củ trút (củ sen)
Hoa thiên lý
Rau câu chỉ
Khoai lang
Phổ tai (Rong dải)
Mứt biển
Cà rốt
Khoai chói
Củ sắn
Khoai mỡ trắng
Khoai mài
CÁ VÀ THỦY MỘC
Sò nghêu hến
Cá mòi
ốc
Cá đối
3. Rùa, baba
Cá lóc
Cá gáy (Cá chép)
Cua rạm
Lươn chạch
Tôm
Cá trê
Trứng cá
THỊT THÚ
Rắn
Bồ câu
Ếch
Vịt trời
Heo
Vịt nhà
Bò
Ngỗng
Ngựa
Gà tây
Cừu
Chuột đồng
Thỏ
Trĩ, cút
Gà chọi
Trứng chim, gà (có trống)
TRÁI CÂY
Dừa
Dưa hấu
Thơm
Lê
Đu đủ
ổi
Xoài, quéo
Phúc bồn tử
Me
Dâu tằm
Vú sữa
Đào lộn hột
Khế
Sa-bô-chê
Cốc
Mãng cầu
Sơ ri, chùm ruột
Măng cụt
Cam
Hồng
Bưởi, bòng, thanh trà
Nhãn
Quýt
Vải
Sầu riêng
Dâu tây
Chuối
Bòn Bon
Mít chín
Bồ quân
Đào, Mận, Doi
Hạt dẻ
Chôm chôm
Ô mai
Nho
Táo ta
Trái trứng cá
Bứa
4. SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA
Sữa chua
Sữa bò
Váng sữa
Sữa mẹ
Bơ
Phô mai mặn
Phô mai lạt
Phô mai sữa dê.
CHẤT BÉO VÀ DẦU
Mỡ
Dầu hạt cải
Bơ thực vật
Dầu quì
Dầu dừa
Dầu mè vàng
Dầu phụng
Dầu mè đen
Dầu đậu nành
Dầu cám
GIA VỊ
Gừng
Quế
Ớt
Hồi
Tiêu
Hoắc hương
Nước chanh
Rau mùi
Me
Rau ngổ
Cà ri
Hành
Chao
Kiệu ta
Dấm gạo
Poa rô
GIA VỊ
Mẻ
Lá chanh
Bơ đậu phộng
Rau diếp cá
Tương Cải. mù tạt
Ngò
Va ni
Riềng
Rau răm
Nghệ
Bơ mè
Tương đậu nành
Tỏi
Nước mắm
Rau cần
Mắm cái
5. Đại hồi
Mắm ruốt
Rau húng quế
Muối thiên nhiên
Nén, hẹ
THỨC UỐNG
Kem lạnh
Trà ba năm
Nước đá
Trà sắn dây
Thức uống có đường
Trà gạo rang
Rượu
Sữa thảo mộc
Cà phê
Cà phê thực dưỡng
Nước trái cây
Trà ngải cứu
Bia
Cà phê bồ công anh
Trà đọt
Trà củ sen
Nước khoáng
Trà đinh lăng
Nước lã
Nhân sâm
CHẤT NGỌT
ĐƯờng cát
Chất ngọt rau củ
Đường thốt nốt
Mật ong
Đường mía thô
Mạch nha
Đường trái cây
Chất ngọt hạt cốc
Theo sách Phòng và trị bệnh theo phương pháp thực dưỡng Oshawa