Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Anzeige
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh
Nächste SlideShare
Báo Cáo Tốt Nghiệp Hoạt Động Chiêu Thị Tại Công Ty Đầu TưBáo Cáo Tốt Nghiệp Hoạt Động Chiêu Thị Tại Công Ty Đầu Tư
Wird geladen in ... 3
1 von 41
Anzeige

Más contenido relacionado

Similar a Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh(20)

Más de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620(20)

Anzeige

Último(20)

Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh

  1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH NIÊN KHÓA: 2018-2022 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT MÃ TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT
  2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 BCTC Báo cáo tài chính 3 HCQT Hành chính quản trị 4 TCLĐ Tổ chức lao động 5 TTBV Tranh tra bảo vệ 6 KHĐT Kế hoạch đầu tư 7 KT Kỹ thuật 8 XNK Xuất nhập khẩu 9 QLCL Quản lý chất lượng 10 TCKT Tài chính kế toán 11 BHXH Bảo hiểm xã hội 12 BHYT Bảo hiểm y tế 13 GTGT Giá trị gia tăng 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 CBCNV Cán bộ công nhân viên 16 DN Daonh nghiệp 17 SL Số lượng LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập ở công ty TNHH MTV Cao Su Lộc Ninh em đã được tìm hiểu về công ty và công tác kế toán. Đồng thời với sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía đơn vị thực tập, em đã thu nhập được một số tài liệu để hoàn thành tốt “ Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Lộc Ninh ” Để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này này em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS.Đỗ Đoan Trang đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, Phòng Kế toán Tài chính của công ty TNHH MTV Cao Su Lộc Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
  3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập sắp tới. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này.
  4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... BìnhDương,Ngày.......Tháng……Năm…… (chữ ký và con dấu của đơn vị thực tập)
  5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... STT Các mục cần chấm điểm Điểm số 1 Báo cáo tổng hợp (10 mục) 2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế 3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên 4 Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến công ty thực tập 5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
  6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Tổng cộng
  7. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 7 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ BinhDương,Ngày.......Tháng……Năm…… (chữ ký và con dấu của đơn vị thực tập)
  8. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 8 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ STT Các mục cần chấm điểm Điểm số 1 Báo cáo tổng hợp (10 mục) 2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế 3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên 4 Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến công ty thực tập 5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập Tổng cộng CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
  9. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 9 PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty 1.1.1 Lịch sử hình thành  Tên : CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH.  Tên giao dịch quốc tế: LocNinh Rubber Company Limited, viết tắt là LORUCO.  Trụ sở: Thị Trấn Lộc Ninh – Huyện Lộc Ninh – Tỉnh Bình Phước.  Tel: 0651 – 3568381, Fax: 0651 – 3568939.  Hoạt động theo giấy đăng ký kinh doanh số 3800100270, ngày 01/06/2010, giấy phép đăng ký thay đổi kinh doanh lần 2 ngày 01/03/2012.  Vốn điều lệ của công ty: 381 tỷ đồng  Tổng diện tích: 10.616,94 ha. Trong đó.  Cao su khai thác: 6.025,24 ha  Cao su KTBC : 2.46,32 ha  Cao su TM – TC : 516,38 ha  Diện tích khác : 1.529 ha 1.1.2 Quá trình phát triển Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng Công ty Cao su Việt Nam (nay là Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam), thành lập từ 1973 đến nay. Đứng chân trên địa bàn biên giới 2 huyện Lộc Ninh và Bù Đốp -Tỉnh Bình Phước, là huyện miền núi dân tộc có 175 km đường biên giới Việt Nam - Campuchia. Trước khi có đồn điền cao su là địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc ít người ( Stiêng, Khơ me …) với dân số vài ngàn người. Khi Pháp chiếm đất lập đồn điền cao su thì vùng đất này thuộc đồn điền cao su Công ty CEXO từ năm 1909. Hoạt động đến năm 1971, do chiến tranh ác liệt thời gian từ 1971-1972 Đồn điền ngưng hoạt động. Tháng 4/1972, huyện Lộc Ninh được giải phóng và Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng Hòa Miền Nam Việt Nam chọn làm thủ đô. Ngày 25/3/1973, Đồn điền cao su Lộc Ninh được Ban cao su Nam Bộ
  10. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 10 tiếp quản - cũng là đồn điền cao su được tiếp quản sớm nhất ở Nam Bộ. Tháng 5/1973 vườn cây được đưa vào khai thác. Năm 1978, Nông trường Quốc doanh cao su Lộc Ninh được thành lập và năm 1981 đổi tên thành Công ty cao su Lộc Ninh, hoạt động cho đến nay theo Quyết định số 233/TCCB-QĐ, ngày 21/5/1981 của Tổng Cục trưởng Tổng Cục cao su về việc chuyển các Nông trường thành các Công ty cao su. Tổ chức của Công ty được phê chuẩn theo Quyết Định số 17/QĐ-HĐQT, ngày 10/01/1996 của Hội đồng quản trị Tổng Công ty cao su Việt Nam ( nay là Hội đồng Thành viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam). Tháng 5/2010 chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh, theo quyết định số 118/QĐ-HĐQTCSVN của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, hoạt động cho đến nay. 1.1.3 Loại hình doanh nghiệp - Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên -Các ngành nghề kinh doanh Bảng 1 : STT Tên ngành Mã ngành 1 Trồng cây cao su 01250 2 Bán buôn tổng hợp 46900 3 Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ ,sản xuất phẩm từ tre, nứa , rơm , rạ và vật liệu tết bên 1629 4 Sản xuất bao bì bằng gỗ 16230 5 Sản xuất đồ gỗ xây dựng 16220 6 Sản xuất gỗ dán , gỗ lang , ván ép và ván mỏng khác 16210 7 Trồng rừng và chăm sóc rừng 0210 8 Hoạt động dịch vụ trồng trọt 01610 9 Trồng trọt , chăn nuôi hỗn hợp 01500 10 Chăn nuôi gia cầm 0146
  11. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 11 11 Chăn nuôi trâu , bò 01410 12 Trồng cây lâu năm khác 01290 13 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu , chủ sử dụng hoặc đi thuế 68100 14 Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp 20210 Hình ảnh minh họa : 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 1.2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Công ty TNHH MTV Cao Su Lộc Ninh là doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo nguyên tắc tự chủ kinh doanh, có tài khoản và con dấu riêng. Hội đồng thành viên công ty gồm có Chủ tịch HĐTV các thành viên HHĐTV (4 người) và Ban kiểm soát gồm có 03 kiểm soát viên. Ban tổng giám đốc công ty gồm 3 người + Tổng giám đốc phụ trách chung và trực tiếp phụ trách tài chính, tổ chức. + Phó tổng giám đốc thường trực kiêm phụ trách sản xuất kinh doanh. + Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật và xây dựng cơ bản. Hiện nay công ty có 08 phòng chức năng, 08 nông trường, 02 xí nghiệp và 01 trung tâm y tế.
  12. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 12 Quy mô của mỗi nông trường bình quân là 1.400 ha có 34 đội sản xuất, 134 tổ sản xuất trực thuộc 08 nông trường. Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ĐẢNG ỦY HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN ĐOÀN THÊ BAN KIỂM SOÁT BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng HCQT Phòng TTBV Phòng KHĐT Phòng KT Phòng XNK Phòng QLCL Phòng TCKT Phòng TCLĐ Xí nghiệp CK-CB Lộc Hiệp 08 nông trường sản xuất Xí nghiệp xây lắp Trung tâm y tế 145 tổ sản xuất 34 đội sản xuất
  13. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 13 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban Các phòng ban:  Phòng Công nghiệp: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành thực hiện các lĩnh vực công nghiệp như: Chế biến cao su thiên nhiên; máy móc, thiết bị, xe máy, cơ khí sữa chữa, điện; xử lý nước thải, môi trường; công nghệ thông tin.  Phòng hành chính – quản trị: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành thực hiện các lĩnh vực hành chính, quản trị; công tác pháp chế; công tác văn thư, lưu trữ; công tác thư ký, tổng hợp của công ty.  Phòng Tổ chức – Lao động – Tiền lương: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành thực hiện công tác tổ chức, quy hoạch cán bộ; tuyển dụng, điều phối lao động; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề và chuyên môn; tiền lương, định mức lao động; bảo hộ lao động, an toàn, vệ sinh lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại hình bảo hiểm khác; các chế độ chính sách liên quan đến người lao động.  Phòng thanh tra bảo vệ quân sự: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành thực hiện các lĩnh vực bảo vệ chính trị nội bộ; thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác tiếp dân; bảo vệ tài sản XHCN; phòng chống cháy nổ và công tác quân sự.  Phòng kế hoạch đầu tư: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, xây dựng các kế hoạch ngắn - dài hạn, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, các chỉ tiêu về kế hoạch vật tư phục vụ sản xuất, các hình thức hợp tác đầu tư.
  14. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 14  Phòng Kỹ thuật: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành thực hiện quy trình kỹ thuật vườn ươm, vườn nhân, trồng mới, chăm sóc, khai thác.  Phòng Xuất nhập khẩu: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành thực hiện kinh doanh, khai thác thị trường xuất khẩu cao su.  Phòng Quản lý chất lượng: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành, giám định chất lượng và chủng loại mủ cao su đưa vào chế biến, mủ cao su thành phẩm.  Phòng Tài chính – kế toán: Tham mưu, giúp lãnh đạo công ty quản lý, điều hành thực hiện công tác tài chính kế toán , kiểm toán, xây dựng hệ thống tài chính kế toán từ công ty đến cơ sở.  Đơn vị trực thuộc: Các nông trường, Xí nghiệp cơ khí chế biến Lộc Hiệp, Xí nghiệp xây lắp, trung tâm y tế: là đơn vị kinh tế cơ sở hạch toán phụ thuộc công ty, có tư cách pháp nhân không đầy đủ, thực hiện chế độ hạch toán báo sổ, được mở tài khoản chuyên chi tại ngân hàng và có con dấu theo quy định của ngành chức năng.  Trung tâm dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp: Là đơn vị kinh tế cơ sở hạch toán phụ thuộc công ty, có tư cách pháp nhân không đầy đủ, thực hiện chức năng tư vấn, chuyển giao công nghệ, thực hiện các dịch vụ nông nghiệp về cây cao su, cây ca cao và chăn nuôi đại gia súc, được mở tài khoản chuyên chi tại ngân hàng và có con dấu theo quy định.  Các đội sản xuất: Đội sản xuất là đơn vị trực tiếp sản xuất, hoạt động theo mục tiêu, kế hoạch nông trường xí nghiệp giao, trong đó đội trưởng ( xưởng trưởng, trưởng khoa phòng ) là người điều hành cao nhất hoạt động của đội.  Các tổ sản xuất: Tổ sản xuất là đơn vị trực tiếp sản xuất, trong đó tổ trưởng là người trực tiếp lãnh đạo, hướng dẫn, giáo dục công nhân.  Nhận thấy công ty có cơ cấu tổ chức phù hợp với thực tế , quy mô hoạt động ổn định và bộ máy điều hành , tổ chức hết sức khoa học .
  15. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 15 1.3 . Tình hình nhân sự NỘI DUNG Năm 2013 Năm 2014 Số lượng Tỷ trọng(%) Số lượng Tỷ trọng(%) 1 .TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 4.210 100 4.250 100 BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 3 0.07 3 0,07 PHÒNG HCQT 20 0.48 22 0.51 PHÒNG TCLĐ 16 0.38 18 0.42 PHÒNG TTBV 10 0.24 10 0.24 PHÒNG KHĐT 9 0.21 10 0.24 PHÒNG KT 7 0.17 9 0.21 PHÒNG XNK 9 0.21 10 0.24 PHÒNG QLCL 11 0.26 11 0.26 PHÒNG TCKT 10 0.24 10 0.24 ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC(xí nghiêp, nông trường, trung tâm y tế , đội tổ sản xuất ) 4.115 97.74 4.147 97.57 2 .TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG 4210 100 4250 100 ĐẠI HỌC , TRÊN ĐẠI HỌC 51 1.21 53 1.25 CAO ĐẲNG 210 4.99 201 4.73 TRUNG CẤP 266 6.32 289 6.8 LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG 3683 87.48 3707 87.22
  16. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 16 Biểu đồ 1: Trình độ lao động công ty năm 2013 Biểu đồ 2: Trình độ lao dộng công ty năm 2014 1% 5% 6% 88% TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG NĂM 2013 Đại học , trên đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông 1% 5% 7% 87% TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG NĂM 2014 Đại học, trên đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông
  17. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 17 *Nhận xét : Ưu điểm Tình hình nhân sự của công ty trong hai năm qua tương đối ổn định , phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh . Ban giám đốc tùy thuộc vào những ngươi lao động có trình độ tùy theo cấp bậc ( đại học , cao đẳng , trung cấp ) mà bố trí vào những vị trí , nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn ngành nghề Từng thành viên được phân công, công việc cụ thể phù hợp với chuyên môn lao động của họ . Những lao động có trình độ thấp hơn thì làm việc ở phân xưởng sản xuất , học vấn không cao nhưng họ là những con người trẻ tuổi có khả năng trau dồi kinh nghiệm và học việc rất nhanh . Các chức năng trong công ty được chuyên môn hóa cao, mỗi phòng ban có từng nhiệm vụ riêng nhưng không rời rạc mà liên kết thành một hệ thống không thể tách rời .Những quyết định ở các phòng ban chỉ có hiệu lực khi đã thông qua tổng giám đốc , giám đốc hoặc những người trực tiếp làm việc với họ . Là doanh nghiệp sản xuất lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn nên trong những năm gần đây chủ yếu tuyển dụng nhân viên vào các phân xưởng .Sự gia tăng về tổng số nhân viên này rất lớn vì mục tiêu của lãnh đạo công ty đặt ra là tăng chất lượng và số lượng sản phẩm .Tăng số lượng tuyển dụng nhân sự và việc tuyển dụng đúng người đúng việc để nhân viên có thể phát huy khả năng của mình và hoàn thành tốt công việc được giao giúp công ty đạt được mục tiêu đặt ra . Nhược điểm Bên cạnh việc bố trí và sắp xếp công việc một cách hơp lý thì công ty vẫn còn hạn chế về một số lao động chưa được qua đào tạo củng ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng công việc Tuy nhiên những ưu điểm trên thì lao động trẻ còn có nhược điểm về thời gian làm việc. Lao động có trình độ có xu hướng nhảy việc, làm nhiều vị trí công việc ở nhiều lĩnh vực sẽ tránh bị nhàm chán và tích lũy được nhiều kinh nghiệm. Với tư tưởng đó nên đa số là sử dụng hợp đồng ngắn hạn. Với những nhân viên thật sự có năng lục thì Cty sẽ có những chính sách giữ lại nhân viên giỏi. Là DN có tỷ lệ nhân viên trẻ nên tình hình nhân sự của Cty cũng có nhiều biến độn.
  18. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 18 1.4 .Doanh số Bảng 2: Bảng chỉ tiêu doanh số năm 2013- 2014 ĐVT : đồng Nội dung Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Doanh thu 945.499.501.021 945.915.105.549 40.121.168 Lợi nhuận sau thuế 102.434.433.636 60.393.609.329 42.040.824.240 ( Nguồn tài liệu báo cáo của công ty và tính toán của tác giả ) *Nhận xét : Doanh thu năm 2014 của công ty giảm 40.121.168 đồng so với năm 2013 Lợi nhuận năm 2014 của công ty giảm 42.040.824.240 đồng so với năm 2013 Mặc dù tình hình kinh tế năm 2014 của công ty cực kỳ khó khăn song ban lãnh đạo đã nhanh chóng vạch ra đường lối kinh doanh đúng đắn để đưa công ty để vượt qua khủng hoảng chung . 1.5. Giới thiệu phòng kế toán tài vụ : 1.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 0 100,000,000,000 200,000,000,000 300,000,000,000 400,000,000,000 500,000,000,000 600,000,000,000 700,000,000,000 800,000,000,000 900,000,000,000 1,000,000,000,000 Năm 2013 Năm 2014 Biểu đồ thể hiện doanh số qua các năm Doanh thu Lợi nhuận sau thuế
  19. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 19 Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Với tổng số 14 CBCNV, 8 nông trường sản xuất và 3 đơn vị trực thuộc có 11 trợ lý kế toán. Sơ đồ 2 tổ chức bộ máy của công ty 1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận  Kế toán trưởng (trưởng phòng): trực tiếp điều hành công tác tài chính kế toán công ty, lập kế hoạch tài chính, kiểm tra và ký các chứng từ thanh toán.  Kế toán tổng hợp (phó phòng): lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo tài chính, thay mặt kế toán trưởng (khi vắng) ký các chứng từ và các báo cáo. Phó phòng kế toán tổng hợp Phó phòng kế toán thanh toán Trưởng phòng – kế toán trưởng Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán Kế toán tiêu thụ thành phẩm Thủ quỹ Kế toán TSCĐ XDCB Kế toán tiền lương vật tư giá thành Kế toán báo cáo thuế và thống kê Kế toán 08 nông trường Kế toán XN CK – CB Lộc Hiệp Kế toán xí nghiệp xây lắp Kế toán trung tâm y tế
  20. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 20  Kế toán quản lý các khoản thanh toán (phó phòng): kiểm tra quản lý các khoản thanh toán phải thu, phải trả của công ty. Cuối tháng, lập bảng kê các khoản thanh toán để lập báo cáo tổng hợp.  Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: thu nhận và kiểm tra chứng từ để thanh toán, viết phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, ngân phiếu, chuyển khoản. Theo dõi chi tiết các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, phải trả. Tập hợp các chứng từ để lên chứng từ ghi sổ.  Kế toán tiêu thụ thành phẩm: thu nhận, tập hợp, kiểm tra các hóa đơn, chứng từ để ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, lên chứng từ ghi sổ.  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, vật tư, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: kiểm tra chứng từ thanh toán lương, BHXH của các đơn vị, lên phiếu duyệt lương, phân toán lương, ghi vào chứng từ ghi sổ. Tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm  Kế toán tài sản cố định, xây dựng cơ bản và lập báo cáo thuế: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ, theo dõi chi phí xây dựng cơ bản dở dang, theo dõi phân bổ vật tư xây dựng.  Kế toán báo cáo thuế và thống kê: tập hợp các chứng từ để lập các báo cáo cho cơ quan thuế, thống kê.  Kế toán ở các nông trường : thực hiện nhiệm vụ kế toán báo sổ  Thủ quỹ: thực hiện thu, chi tiền mặt khi đã có phiếu, quản lý chặt chẽ quỹ tiền mặt và chịu trách nhiệm về số thừa, thiếu. Thu chi tiền mặt hàng ngày, đối chiếu với kế toán thanh toán về số thu, chi, tồn quỹ hàng ngày. *Nhận xét : Ưu điểm: Đội ngũ làm việc có trình độ chuyên môn cao, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt công việc được giao . Phòng kế toán của công ty được sắp sếp hợp lý trong công việc để phù hợp với nội dung kế toán đã được đặt ra và khối lượng phát sinh trong quá trình hoạt động Sự phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong phòng kế toán là hết sức khoa học , hợp lý và vừa đủ.Thể hiện ở chỗ trong phòng đã có sự phân công , từng
  21. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 21 phần hành cho từng nhân viên kế toán đảm nhiệm do đó không xảy ra tình trạng không có việc làm hay thừa lao động . Nhược điểm: Một nhân viên kế toán phải kiêm rất nhiều việc, làm cho mức độ hoàn thành công việc chưa được hoàn chỉnh , có sai sót trong nghiệp vụ chuyên môn Về việc tổ chức bộ máy kế toán công ty vẫn còn mắc một vài nhược điểm sau : sự liên hệ giữa nhân viên kế toán với các nhân viên phòng ban khác chưa thực sự tốt và hiệu quả dẫn đến thông tin cung cấp có thể không kịp thời và hiểu sai . 1.6 . Hệ thống thông tin kế toán tại doanh nghiệp  Công ty sử dụng phần mềm kế toán trên Misa *Nhận xét : Ưu điểm: Giao diện dễ sử dụng , cho phép cập nhập dữ liệu linh hoạt .Bám sát chế độ kế toán , các mẫu biểu chứng từ , sổ sách kế toán luôn tuân thủ chế độ kế toán. Hệ thống báo cáo đa dạng đáp ứng được nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị . Tính chính xác : số liệu tính toán trong mía rất chính xác, ít sai sót xảy ra bất thường. Điều này giúp kế toán yên tâm hơn. Xử lí được hầu hết các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp từ quỹ, ngân hàng , hàng tồn kho, tài sản cố định, công cụ, dụng cụ, giá thành, thuế, lương…Xử lý tốt và ổn định.
  22. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 22 Cập nhập rất tốt và nhanh chóng luật, thông tư, nghị định mới nhất ở các phiên bản tiếp theo của phần mềm Phiên bản vá lỗi và được cập nhập miễn phí Công tác hỗ trợ trực tuyến cho phần mềm khi có lỗi khá nhanh và tốt. Tuy nhiên về hotline của misa tính phí 3000đ/phút so với các số dịch vụ khác là 1000đ/phút là khá cao. Tôi đánh giá không cao hành động này của misa Nhược điểm: Phân hệ lương không xử lý được hoa hồng của bộ phận bán hàng trực tiếp trên phần mềm. Khi có sự sai sót trong quá trình nhập liệu , sửa xong thì phải tắt đi mở lại mới chạy lại được . Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhập giá xuất hoặc bảo trì dữ liệu. Các báo cáo khi kết xuất ra excell sắp xếp không theo thứ tự, điều này rất tốn công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo. Để quản lý tích hợp thông minh và toàn bộ doanh nghiệp thì misa không thể làm được. 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp , kế toán chi tiết Niên độ kế toán: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 dương lịch. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được tính như sau:  Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 – 25 năm.  Máy móc, thiết bị: 6 – 10 năm.  Phương tiện vận tải: 8 – 14 năm.  Thiết bị văn phòng: 5 – 10 năm.
  23. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 23  Riêng khấu hao vườn cây lâu năm từ năm 1997 – 2004 được thực hiện từ 16 –20 năm theo phương pháp đường cong Parapol theo công văn số 4701 TC/CSVN ngày 24/12/1996 của Tổng Công ty Cao Su Việt Nam. Từ năm 2010 khấu hao vườn cây lâu năm được thực hiện theo quyết định số 221/QĐ- CSVN ngày 27/4/2010 của Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam. Phương pháp quy đổi ngoại tệ:  Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Việt Nam đồng được quy đổi theo tỷ giá giao dịch tại ngân hàng mà đơn vị mở tài khoản tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.  Tại thời điểm cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo giá bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số các khoản mục có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu tài chính hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.  Trình tự ghi sổ theo hình thức: Công ty TNHH MTV Cao Su Lộc Ninh sử dụng hình thức sổ sách công tác theo hình thức chứng từ ghi sổ.
  24. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 24 TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng Tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ gốc
  25. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 25 * Chú thích: : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Đối chiếu kiểm tra Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty TNHH MTV Cao Su Lộc Ninh Hàng ngày: Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ, lấy đó làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ và để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ- Riêng đối với các chứng từ liên quan đến thu, chi tiền mặt thì các chứng từ gốc sau khi dùng làm căn cứ ghi vào sổ quỹ phải kèm theo báo cáo quỹ, căn cứ vào báo cáo quỹ tiền mặt để lập chứng từ ghi sổ . Các chứng từ ghi sổ sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì đồng thời với việc ghi chép vào sổ kế toán tổng hợp còn phải ghi vào sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng: Cộng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, khóa sổ cái và các sổ thẻ chi tiết Căn cứ vào sổ phát sinh bên Nợ, bên Có của các tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết, dùng để đối chiếu kiểm tra với số liệu đã ghi trên sổ kế toán tổng hợp. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Bảng cân đối số phát sinh và Bảng chi tiết số phát sinh để lập các báo cáo kế toán, báo cáo tài chính cuối kỳ. Đối với các nghiệp vụ liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ quỹ và các sổ chi tiết nếu có liên quan. Chứng từ ghi sổ: Dùng để tổng hợp số liệu của chứng từ gốc theo từng loại sự việc và ghi rõ nội dung vào sổ từng sự việc đó. Chứng từ ghi sổ lập cho nhiều chứng từ gốc có nội dung kinh tế giống nhau và phát sinh thường xuyên trong tháng. 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
  26. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 26 1.8.1.Hệ thống báo cáo tài chính của công ty :  BCTC là báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, vốn chủ sở hửu và tình hình tài chính, kết quả kinh doanh , tình hình LCTT và khả năng sinh lời trong kỳ của công ty .  BCTC cung cấp những thông tin kinh tế- tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Nội dung của BCTC gồm:  Bảng CĐKT  Báo cáo kết quả HĐKD  Báo cáo LCTT  Bản thuyết minh BCTC 1.8.2.Nghiệp vụ lập bảng cân đối kế toán của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh Bảng cân đối kế toán của công ty là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty theo cơ cấu của tài sản , nguồn vốn cơ cấu, nguồn vốn hình thành các tài sản.Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty. 1.8.2.1 Cơ sở lập bảng cân đối kế toán Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, căn cứ vào sổ chi tiết kế toán hoặc bảng tổng hợp chi tiết Căn cứ vào bảng CĐKT năm trước 1.8.2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán năm 2014 của công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh Bảng 3: Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2014 STT Chi tiêu Mã Thuyết minh Năm 2014
  27. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 27 (1) (2) (3) (4) (5) TÀI SẢN A A -TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 509.022.397.620 I I.Tiền và các khoản tương đương tiền (110=111+112) 110 1 154.596.777.010 1 1. Tiền 111 154.596.777.010 2 2. Các khoản tương đương tiền 112 - II II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129) 120 30.00.000.000 1 1. Đầu tư ngắn hạn 121 2 30.000.00.000 2 2. Đầu tư dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - III III.Các khoản phải thu ngắn hạn (130=131+132+133+134+135+1 36+137+138+139) 130 211.970.155.040 1 1. Phải thu cho khách hàng 131 166.297.747.888 2 2. Phải trả trước cho người bán 132 7.141.676.823 3 3. Các khoản phải thu khác 135 3 42.938.827.210 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (4.408.096.881) IV IV.Hàng tồn kho (140=141+149) 140 95.506.366.585 1 1. Hàng tồn kho 141 4 (7.480.204.732) 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0 V V.Tài sản ngắn hạn khác (150=151+152+154) 150 24.429.303.717 1 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - 2 2. Thuế GTGT 152 - 3 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 5 24.429.303.717 B B – TÀI SẢN DÀI HẠN (150=210+220+240+250+260) 200 1.301.705.941.457 I I.Các khoản phải thu dài hạn(210=211+212+213+218+21 9) 210 - II II.Tài sản cố định (220=221+224+227+230) 220 605.606.715.718 1 1. Tài sản cố định hữu hình (221=222+223) 221 6 334.792.888.031
  28. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 28 - - Nguyên giá 222 664.534.059.875 - - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (329.741.171.844) 3 3. Tài sản cố định vô hình (227=228+229) 227 7 553.870.831 - Nguyên giá 228 761.000.000 - - Giá trị hao mòn lụy kế 229 (207.129.169) 4 4 .Chi phí xây dựng dỡ dang 230 8 270.259.956.856 Bất động sản đầu tư (240=241+242) 240 - III III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (250=251+252+258+259) 250 677.908.394.103 1 1. Đầu tư vào công ty con 251 9 462.862.514.103 2 2. Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh 252 10 52.500.000.000 3 3. Đầu tư dài hạn khác 258 11 162.545.880.000 4 4. Dự phòng giảm giá đâù tư tài chính dài hạn 259 12 - IV IV.Tài sản dài hạn khác (260=261+262+268) 260 18.190.831.636 1 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 13 18.190.831.636 2 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - 3 3. Tài sản dài hạn khác 268 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 1.810.728.339.077 NGUỒN VỐN A A - NỢ PHẢI TRẢ 300 892.841.809.702 I I.Nợ ngắn hạn (310=311+312+…+319+320+32 3) 310 577.052.591.460 1 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 14 380.000.000.000 2 2. Phải trả người bán 312 97.697.509.094 3 3. Người mua trả tiền trước 313 6.859.703.071 4 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 15 7.251.777.649 5 5. Phải trả người lao động 315 36.791.885.537 6 6. Chi phí phải trả 316 16 1.316.896.111 7 7. Phải trả nội bộ 317 6.907.184.664 8 8. Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng 318 - 9 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 319 17 325.167.749
  29. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 29 11 11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 39.902.467.605 II II.Nợ dài hạn (330=331+332+…+338+339) 330 315.789.218.242 1 1. Phải trả dài hạn người bán 331 - 2 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - 3 3. Phải trả dài hạn khác 333 - 4 4. Vay và nợ dài hạn 334 18 306.020.000.000 5 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - 6 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - 8 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 - 9 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 9.769.218.242 B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 917.886.529.375 I I.Vốn chủ sở hữu (410=411+412+…+420+421+42 2) 410 19 911.388.605.627 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 539.816.178.454 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - 4 4. Cổ phiếu quỹ 414 - 5 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - 6 6. Chênh lệch tỷ giá hối đối 416 - 7 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 175.787.829.489 8 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 - 9 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - 10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 340.912.598 11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 195.443.658.086 12 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 - II II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (430=432+433) 430 6.497.923.748 1 1. Nguồn kinh phí 432 - 2 2. Nguồn kinh phí đó hình thành từ TSCĐ 433 6.497.923.748 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 1.810.728.339.077
  30. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 30 Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu trên được lấy từ số dư nợ hoặc số dư có của các tài khoản như sau : STT GIẢI THÍCH CHỈ TIÊU SỐ TIỀN TÀI SẢN A Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) (Mã 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 ) 509.022.397.620 I Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110 = mã số 111+112) 154.596.777.010 1 Tiền mặt (Mã số 111) 154.596.777.010 2 Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Công ty không có phát sinh II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ( Mã số 120 =mã số 121+ mã số 129) 30.000.000.000 1 Đầu tư ngắn hạn(mã số 121) 30.000.000.000 2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Công ty không có số phat sinh III Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) (Mã 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 135 + Mã số 139 ) 211.970.155.040 1 Phải thu khách hàng (mã số 131) 166.297.747.888 2 Trả trước cho người bán( mã số 132) 7.141.676.823 3 Các khoản phải thu khác( mã số 135) 42.938.827.210 4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi ( mã số 139) 4.408.096.881 IV IV. Hàng tồn kho (Mã 140) (Mã 140 = Mã số 141 + Mã số 149) 88.026.161.853 1 Hàng tồn kho (Mã số 141) 95.506.366.585 2 2/Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) ghi âm 7.480.204.732 V V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) (Mã 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154) 24.429.303.717
  31. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 31 1 Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) không có số phát sinh 2 Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152) không có số phát sinh 3 Thuế và các khoản phải thu nhà nước (Mã số 154) 24.429.303717 B Tài sản dài hạn (Mã số 200) ( Mã 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260) 1.301.705.941.457 I Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) không có số phát sinh II Tài sản cố định (Mã số 220) (Mã 220 = Mã số 221 + mã số 222 + mã số 223 + mã số 227 + mã số 228 + mã số 229 + mã số 330) 605.606.715.718 1 Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) 334.792.888.031 2 Nguyên giá (Mã số 222) 664.534.059.875 3 Giá trị hao mòn lũy kế (Mã 223) ghi âm 329.741.171.844 4 Tài sản cố định vô hình ( Mã số 227 ) 553.870.831 5 Nguyên giá ( Mã số 228 ) 761.000.000 6 Gía trị hao mòn lũy kế ( Mã số 229 ) ghi âm 207.129.169 7 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang ( Mã số 230 ) 270.259.956.856 III Bất động sản đầu tư ( Mã số 240) không có số phát sinh IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250) (Mã 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 ) 677.908.394.103 1 Đầu tư vào công ty con ( Mã số 251) 462.862.514.103 2 Đầu tư vào công ty liên kết , liên doanh ( Mã số 252 ) 52.500.000.000
  32. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 32 3 Đầu tư dài hạn ( Mã số 258 ) 162.545.880.000 4 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn không có số phát sinh V V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) (Mã 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268) 18.190.831.636 1 Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) 18.190.831.636 2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại ( Mã số 262 ) không có số phat sinh 3 Tài sản dài hạn khác ( Mã số 263 ) không có số phat sinh Tổng tài sản (Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 ) 1.810.728.339.077 1 Tài sản ngắn hạn ( Mã số 100 ) 509.022.397.620 2 Tài sản dài hạn ( Mã số 200) 1.301.705.941.457 NGUỒN VỐN A Nợ phải trả (Mã số 300) (Mã 300 = Mã số 310 + Mã số 330) 892.841.809.702 I Nợ ngắn hạn (Mã số 310) (Mã 310 = Mã số 311 + Mã số 312 +… +Mã số 319 + Mã số 323) 577.052.591.460 1 Vay và nợ ngắn hạn ( Mã số 311) 380.000.000.000 2 Phải trả cho người bán ( Mã số 312 ) 97.697.509.094 3 Người mua trả tiền trước ( Mã số 313 ) 6.859.703.071 4 Thuế và các khoản nộp cho nhà nước ( Mã số 314 ) 7.251.777.649 5 Phải trả người lao động ( Mã số 315 ) 36.791.885. 537 6 Chi phí phải trả (Mã số 316) 1.316.896.111 7 Phải trả nội bộ (Mã số 317) 6.907.184.644 8 Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (Mã số 318) không có số phát sinh 9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn (Mã số 319) 325.167.749
  33. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 33 10 10/Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323) 39.902.467.605 II Nợ dài hạn ( Mã số 330) (Mã 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + … +Mã số 338 + Mã số 339 ) 315.789.218.242 1 Phải trả dài hạn người bán ( Mã số 331 ) không có số phát sinh 2 Phải trả dài hạn nội bộ ( Mã số 332 ) không có số phát sinh 3 Phải trả dài hạn khác ( Mã số 333) không có số phát sinh 4 Vay và nợ dài hạn ( Mã số 334 ) 306.020.000.000 5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( Mã số 335 ) không có số phát sinh 6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm ( Mã số 336 ) không có số phát sinh 7 Doanh thu chưa thực hiện ( Mã số 338 ) không có số phát sinh 8 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ( Mã số 339) 9.769.218.242 B B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400) (Mã 400 = Mã số 410 + Mã số 430 ) 917.886.529.375 I Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) (Mã 410 =Mã số 411 + Mã số 412 +… +Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422) 911.388.605.627 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) 539.816.178.454 2 Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) không có phát sinh 3 Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413) 4 Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) không có phát sinh 5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415) không có phát sinh 6 Chênh lệch tỷ giá hối đối (Mã số 416) không có phát sinh
  34. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 34 7 Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) 175.787.829.489 8 Quỹ dự phòng tái chính (Mã số 418) không có phát sinh 9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419) không có phát sinh 10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420) 340.912.598 11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) 195.443.658.086 12 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422) không có số phát sinh II II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số 430) (Mã 430 = Mã số 432 + Mã số 433) 6.497.923.748 1 Nguồn kinh phí không có số phát sinh 2 Nguồn kinh phí đă hình thành tài sản cố định 6.497.923.748 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400) 1.810.728.339.748 1.8.3 Nghiệp vụ lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao Su Lộc Ninh 1.8.3.1 Cơ sở lập báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh -Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước -Sổ kế toán tổng hợp và sổ choi tiết kế toán trong kỳ báo cáo trong các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập các chỉ tiêu cột số cuối năm. 1.8.3.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính Bảng 4 : Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ( đính kèm phụ lục ) Đơn vị tính:VNĐ STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Năm 2014 (1) (2) (3) (4) (5) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 20 945.915.105.549 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 21 455.725.696
  35. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 35 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 22 945.459.379.853 4 Giá vốn hàng bán 11 23 904.489.082.093 5 Lợi nhuận gọp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 40.970.297.760 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 24 7.332.670.812 7 Chi phí tài chính 22 25 55.055.876.349 -Trong đó:Chi phí lãi vay 23 - 8 Chi phí bán hàng 24 7.590.135.192 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 50.424.102.205 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (64.767.145.174) 11 Thu nhập khác 31 157.597.535.152 12 Chi phí khác 32 13.890.531.566 13 Lợi nhuận khác 40 143.707.003.586 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (676.101.436) 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 26 18.546.249.083 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 - 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 60.393.609.329 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - STT GIẢI THÍCH CHỈ TIÊU SỐ TIỀN 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Có TK 511 945.915.105.549 2 Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521 455.725.696
  36. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 36 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 945.459.379.853. 4 Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Có TK 632 904.489.082.093 . 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 40.970.297.760 6 Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 515 7.332.670.812 7 Chi phí tài chính (Mã số 22): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 6935 55.055.876.349 Trong đó: Chi phí lãi vay (Mã số 23) Công ty không có số phát sinh 8 Chi phí bán hàng (Mã số 24): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 641 7.590.135.192 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có TK 642 50.424.102.205 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24+25)) ghi âm 64.767.145.174 11 Thu nhập khác (Mã số 31): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được là tổng số phát 157.597.535.152
  37. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 37 sinh bên Nợ TK 711 12 Chi phí khác (Mã số 32): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được là tổng số phát sinh bên Có TK 811 13.890.531.566 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 143.707.003.586 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) ghi âm 676.101.436 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được là tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc là số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 18.546.249.083 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) không có số phát sinh. 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) 60.393.609.329 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70) không có số phát sinh 1.9. Tổ chức kế toán tại quản trị doanh nghiệp Công ty không có bộ phận kế toán tại quản trị doanh nghiệp . 1.10. Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp
  38. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 38 1.10.1 Những mặt tốt về công tác về công tác kế toán của Công ty: Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, công việc được phân công cụ thể cho từng phòng ban. Công ty có bộ phận kế toán giàu kinh nghiệm, có trình độ, năng lực, co sự phối hợp với nhân viên với bộ phận khác đạt hiệu quả cao trong công việc. Phân công công việc rõ ràng . Đã cập nhập và xử lý cấc thông tin kế toán nhanh chóng kịp thời, đầy đủ, chính xác . Nhờ ứng dụng tin học trong công tác kế toán nhất là sử dụng phần mềm kế toán đã đem lại rất nhiều thuận lợi trong việc xử lý kế toán tại công ty. Công ty có cơ cấu tổ chức phù hợp với thực tế , quy mô hoạt động ổn định và bộ máy điều hành , tổ chức hết sức khoa học. Công ty thực hiện đúng theo yêu cầu của chuẩn mực và luật kế toán hiện hành trong các vấn đề hạch toán và lập báo cáo tài chính, lưu trữ chứng từ và nghĩa vụ đối với nhà nước. 1.10.2 Những mặt tồn tại yếu kém về công tác kế toán tại công ty: Về chứng từ ghi sổ: Công ty thường lập chứng từ ghi sổ vào cuối tháng nên dẫn đến khối lượng công việc bị dồn nhiều vào cuối tháng, dễ gây nhầm lẫn thiếu sót. Công ty chưa thực hiện trích lập các khoản dự phòng như dự phòng khoản phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho…Như vậy Công ty đã bỏ qua nguyên tắc thận trọng trong kế toán. Với cơ sở vật chất còn thấp kém Công ty cần đẩy mạnh việc nâng cấp. 1.10.3 Những kiến nghị với công ty về công tác kế toán: Công ty cần có bộ máy kế toán làm việc có chiến lược rõ ràng hơn, cần duy trì lượng hàng tồn kho hợp lý nhằm giảm bớt ảnh hưởng đến giá vốn, chi phí hao hụt, chi phí bảo quản trong quá trình lưu kho. Công ty nên bổ sung nguồn nhân lực cho phòng kế toán để giảm bớt khối lượng công việc, chia nhỏ việc làm ra để có thể làm việc có hiệu quả, chính xác hơn. Cần có chương trình đào tạo ngắn hạn để giúp cán bộ công nhân viên cập nhật thông tin về nghiệp vụ giúp cho công tác quản lý và bán hàng của công ty có hiệu quả hơn.
  39. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 39 Công ty cần phải cố gắng phát huy được những thuận lợi , khắc phục những khó khăn còn tồn tại . Công ty nên thiết lập một bộ phận kế toán quản trị để giúp chủ doanh nghiệp có thể phân tích tình hình kinh doanh và có những chính sách phù hợp nhằm giúp doanh nghiệp phát triển mạnh hơn trong tương lai. PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁC CHUYÊN VIÊN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH 2.1. THỰC HIỆN PHỎNG VẤN 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1: Kế Toán Trưởng 1 1. Họ và tên Võ Hữu Phúc 2. Chức danh Kế toán 3. Phòng ban công tác Phòng kế toán 4. Trình độ học vấn Đại học 5.Năm thâm niên công tác 12 năm 6.Chuyên ngành theo học Kế toán 7. Hiện làm chuyên môn gì Kế toán trưởng 8. Điện thoại liên hệ 0983954098 2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn 2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí  Trở thành kế toán trưởng  Kiến thức cần có tại vị trí  Rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp  Những kỹ năng cần có tại vị trí 2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc 2.1.1.4. Khó khăn trong công việc 2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn 2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
  40. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 40 2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành kế toán sau này 2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán  Lời khuyên chuyên môn  Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp  Lời khuyên về ngành nghề 2.1.2. ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 2: Kế Toán Tổng Hợp 2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn 2.1.2.2. Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí  Kiến thức cần có tại vị trí  Những kỹ năng cần có tại vị trí 2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc 2.1.2.4. Khó khăn trong công việc 2.1.2.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn 2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp 2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của ngành kế toán sau này 2.1.2.8. Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán  Lời khuyên chuyên môn  Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp  Lời khuyên về ngành nghề 2.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN SAU ĐỢT THỰC TẬP 2.2.1. Bài học về xin thực tập 2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở công ty 2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán 2.2.4. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn
  41. Báo Cáo Hướng Dẫn Thực Tập GVHD: ThS.Đỗ Đoan Trang SVTT: Ngô Thị Thanh Thúy 41 2.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 2 đối tượng (Sinh viên rút ra được bài học gì cho mình) 2.2.6. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghiệp vụ kế toán 2.3. ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG 2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học 2.3.2. Đề xuất về cách thức tổ chức thực tập PHẦN 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH
Anzeige