1. Phạm Minh Hoàng
Cựu học sinh trường THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ
Sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội
Blog: http://360.yahoo.com/khongtu19bk
Tư Liệu Ôn Thi Vào Chuyên Toán
53
Đề thi & Đáp án vào Chuyên Toán và thi HSG cấp Tỉnh (Thành Phố)
-Bất cứ sự sao chép trên các diễn đàn phải xin phép và được sự cho phép của Ban
Quản Trị Diễn Đàn Mathnfriend.org mới được phép upload lên các diễn đàn khác
cũng như trên các trang web khác.
-Bất cứ sự sao chép của cá nhân nào phải xin phép tác giả và được sự cho phép của
tác giả, thể hiện sự tôn trọng quyền tác giả.
2. Lời Nói Đầu
Cho tới nay, một cuốn tài liệu sát thực cho các em ôn thi vào Chuyên Toán vẫn
chưa được ban hành, đồng thời cũng chưa có một sách toán hệ thống và đầy đủ về nội
dung, phong phú về tư liệu, đa dạng về thể loại và phương pháp giải, dành cho các em
luyện thi vào Chuyên Toán cũng như cho giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi.
Đáp ứng nhu cầu cấp bách nói trên cũng như theo yêu cầu của đông đảo giáo viên
và học sinh, chúng tôi đã biên soạn cuốn "Tư Liệu Ôn Thi Vào Chuyên Toán" nhằm
cung cấp thêm một tài liệu phục vụ cho việc dạy và học. Cuốn sách lần đầu ra mắt bạn
đọc vào năm 2002, khi tác giả còn đang học lớp 11-THPT Chuyên Hùng Vương-Phú
Thọ. Kể từ đó cho tới nay, cuốn sách vẫn còn mang tính thời sự của nó. Trong lần ra mắt
này, cuốn sách đã được chỉnh sửa và bổ sung, có ít nhiều khác biệt so với bản ra mắt năm
2002.
Cuốn sách gồm 53 Đề Thi, trong đó gồm: 50 Đề Thi vào các trường Chuyên
Hùng Vương-Phú Thọ, Khối Phổ Thông Chuyên Toán Tin-ĐHSP HN ( trong sách này,
tác giả viết tắt là Sư Phạm I ), Khối Phổ Thông Chuyên Toán Tin-ĐHKHTN-ĐHQG HN
( trong sách này, tác giả viết tắt là Tổng Hợp ) và 2 Đề Thi HSG cấp tỉnh-Phú Thọ, 1 Đề
Thi HSG cấp Thành Phố-Hà Nội.
Những bài toán trong các Đề Thi này rất đa dạng và phong phú, đòi hỏi học sinh
phải có kiến thức cơ bản tốt, phát huy khả năng sáng tạo cũng như tư duy cho học sinh và
quan trọng nhất là gây lòng say mê học toán cho học sinh. Qua đó còn giúp các em học
sinh làm quen dần với các dạng Đề Thi vào Chuyên Toán của 3 trường: Chuyên Hùng
Vương-Phú Thọ, KPTCTT-ĐHSPHN, KPTCTT-ĐHKHTN-ĐHQGHN. Mỗi đề thi đều
có lời giải, chi tiết hoặc vắn tắt tùy theo mức độ khó dễ.
Hi vọng cuốn sách sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn đọc. Chúng tôi xin trân trọng
cảm ơn Cô giáo Trần Thị Kim Diên-GV THPT Chuyên Hùng Vương-Phú Thọ đã đọc
bản thảo và cho nhiều ý kiến xác đáng.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng,
giáo viên Toán của Trường THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ ( trước kia tên
trường là THCS Phong Châu-Phù Ninh, Phú Thọ) . Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng đã
dìu dắt tôi khi tôi còn là một học sinh yếu kém, đã trang bị cho tôi nền tảng kiến thức về
Toán rất quan trọng. Cuốn sách này, tác giả viết dành tặng Cô giáo Nguyễn Thị Bích
Hằng.
Các bài giảng của Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng là tiền đề cho tôi viết nên cuốn
sách này. Tất cả lời giải các bài toán trong cuốn sách được viết dựa trên các phương pháp
mà Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng đã dạy cho chúng tôi suốt 4 năm cấp II.
Mọi ý kiến đóng góp cho cuốn sách, các bạn gửi về:
GV Nguyễn Thị Bích Hằng- Trường THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ.
Tác giả:
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ
( Khóa 1996-2000)
(Cựu học sinh Chuyên Toán-THPT Chuyên Hùng Vương-Phú Thọ)
Hiện đang là Sinh Viên Khoa Điện Tử Viễn Thông-Đại Học Bách Khoa HN.
3. Tác giả Phạm Minh Hoàng:
Sinh ngày 19.03.1985 (Phú Thọ)
Địa chỉ mail:
khongtu19bk@yahoo.com
Tham gia trên diễn đàn:
http://mathnfriend.org với nick là khongtu19bk.
Chức vụ hiện nay Mod-MS.
Một số thành tích:
-Năm lớp 9,10,12:
Đạt giải nhất môn toán cấp Tỉnh.
-Năm lớp 11:
Đạt giải nhì môn toán cấp tỉnh dành cho học
sinh lớp 12- Thi vượt cấp toán QG và đạt giải
khuyến khích.
-Đạt giải ba cuộc thi giải toán trên Tạp chí toán học
và tuổi trẻ năm học 1999-2000.
Mathnfriend.org
4. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 1:Thi Chuyên Hùng Vương(2000-2001)
m x m y m
x m y
1
Vòng 1:
Câu 1:
a).CMR: n3 − n#6 với ∀n≥ 0.
b).Cho x = ( 6 + 2 5 + 6 − 2 5 ): 20 . Hãy tính giá trị của biểu thức:
( )P = x5 − x7 +1 2000
Câu 2: Xác định các giá trị nguyên của m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
(x, y) với x, y là các số nguyên:
( 1). (3 1). 2 0 (1)
2 ( 2) 4 0 (2)
+ + + + − = ⎧⎨
⎩ + + − =
Câu 3:
a).Cho x > y và x.y =1000 . Hãy tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P
x2 +
y2 x y
=
−
.
b).Giải phương trình : ( )2000 ( )2000 x −1 + x − 2 =1.
Câu 4: Gọi a,b,c là độ dài ba cạnh một tam giác: , , a b c h h h là độ dài ba đường cao tương
ứng với ba cạnh đó; r là bán kính đường tròn nộI tiếp tam giác đó.
a).CMR:
1 +
a h
1 +
b h
1 =
c h
1 .
r
b).CMR: ( )2 4.( 2 2 2 ) a b c a + b + c ≥ h + h + h .
Hướng dẫn giải :
Câu 1:
a).Có: P = n3 − n = n.(n2 −1) = (n −1).n.(n +1).
Vì n,n +1 là hai số nguyên liên tiếp nên P# 2.
- Nếu n # 3 ⇒P# 3.
- Nếu n chia cho 3 dư 1 thì (n-1)# 3⇒ P# 3.
- Nếu n chia cho 3 dư 2 thì (n+1)# 3⇒ P# 3.
Vậy P # 3 mà (2,3) =1⇒ P#6.
b).Có : x = ( 6 + 2 5 + 6 − 2 5 ): 20 = ( 5 +1+ 5 −1): 20 =1.
5. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
m x m y m
m x m m y m
2000 ⇔ x − y = 20 5 .Kết hợp với x.y =1000 ta tìm được
2
Từ đó : P = (1−1+1)2000 =1.
Câu 2:
Theo bài ra ta có:
m x m y m
x m y
( 1). (3 1). 2 0 (1)
2 ( 2) 4 0 (2)
+ + + + − = ⎧⎨
⎩ + + − =
⇒
2( 1) 2(3 1) 2 4 0 (3)
2( 1) ( 1)( 2) 4( 1) 0 (4)
+ + + + − = ⎧⎨
⎩ + + + + − + =
Lấy (4) trừ (3) theo vế ta có: (m2 −3m).y − 6m = 0 hay m.(m− 3).y = 6m (5) .
Để hệ có nghiệm duy nhất thì (5) phải có nghiệm duy nhất.Khi đó m ≠ 0,m ≠ 3.
Ta có : 6 (*)
3
y
m
=
−
x m
⇒ = 12 = 1 −
15 (6).
m m
+
3 − −
3
Từ (*) suy ra : Muốn y nguyên thì 6 # ( m − 3 ) và từ (6) muốn x nguyên thì15#(m− 3)
Suy ra 3# (m-3)⇒m = 2,4,6 (theo (*)). Thử lại thấy thỏa mãn.
Nhận xét: Học sinh có thể dùng kiến thức về định thức để giải quyết bài toán này.Tuy
nhiên theo tôi ,điều ấy không cần thiết.Chúng ta không nên quá lạm dụng kiến thức ngoài
chương trình,”giết gà cần gì phải dùng tới dao mổ trâu”.
Câu 3:
a).Có
P = (x − y)2 +
2xy = xy
− +
2000 x − y x −
y
. Vì x > y nên x − y > 0 và
2000 >0.Áp dụng
x − y
bất đẳng thức Côsi cho hai số dương x − y và
2000 được: P≥ 2 2000 = 40 5 .
x − y
Đẳng thức xảy ra ⇔ x − y =
x − y
⎡
= + = − +
⎢ ⎢⎣
x y
10 5 10 15, 10 5 10 15
= − = − −
10 5 10 15, 10 5 10 15
x y
⎢⎣
b).Có: (x −1)2000 + (x − 2)2000 = x −1 2000 + x − 2 2000 .
-Thử với x = 1, x = 2 thấy thỏa mãn.
-Nếu x < 1 thì x − 2 >1.Do đó : x −1 2000 + x − 2 2000 >1.
-Nếu x > 2 thì x −1 >1.Do đó : x −1 2000 + x − 2 2000 >1.
-Nếu1 < x < 2 thì x −1 < 1; x − 2 < 1.Do đó: x − 1 2000 + x − 2 2000 < ( x − 1) + (2 − x ) =
1. ⎡
x
=
1
Vậy nghiệm của phương trình là x
=
2
Câu 4:
a).Có: . . . ( ). 2 a b c a h = b h = c h = a + b + c r = S .
6. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
= .Theo công thức HêRông ta có:
4S 2 h2 .a2 4 p.( p a).( p b).( p c) a = = − − −
p p a p b p c
3
(S là diện tích tam giác đã cho)
Suy ra:
. = ⇒ a
= a
.
a h
S
Hoàn toàn tương tự với b,c ta thu được:
a h
S
a
a
. 2
1
2
a b c
S r
a
b
c
b h
c h
a b c
a h
1
. . . 2
=
+ +
+ + =
⇒ 1 + 1 + 1 = 1 (đpcm).
h h h r a b c
a
b).
Xét .tam giác ABC có: AB = c, BC = a, AC = b. Từ A dựngđườngthẳng d // BC.
Lấy B ' đối xứng với B qua d. Ta nhận thấy BB ' = 2h .
Ta có:
BB'2+ BC2 = B'C2 ≤ (B' A+ AC)2 . Suy ra: 4. 2 ( )2 2 (1). ah ≤ c + b − a
Hoàn toàn tương tự ta có: 4. 2 ( )2 2 (2). bh ≤ c + a − b
4. 2 ( )2 2 (3). ch ≤ a + b − c
Từ (1),(2),(3) ta có :
( )2 2 ( )2 2 ( )2 2 4( 2 2 2 ) a b c c + b − a + c + a − b + b + a − c ≥ h + h + h
( )2 4( 2 2 2 )
a b c ⇒ a + b + c ≥ h + h + h (đpcm).
*Nhận xét: Ngoài cách giải trên chúng ta còn có thể giải bài toán theo phương pháp đại
số như sau:
Đặt
p a b c + +
2
2
2
h p p a p b p c a
2
2
)
2
4 ( )( )( ) 4 ( )(
a
a
− + −
−
≤
− − −
⇒ = h2 p( p a). a ⇒ ≤ −
Tương tự: h2 p( p b). b ≤ −
h2 p( p c). c ≤ −
Suy ra:
p.( p − a) + p.( p − b) + p.( p − c) ≥ 2 +
a h 2 +
b h 2
c h ( )2 4( 2 2 2 )
a b c ⇒ a + b + c ≥ h + h + h .
7. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 2:Thi Chuyên Hùng Vương(2000-2001)
2
1 a + a + ... + a = a .
b).Tích của 4 số nguyên dương liên tiếp không thể là một số chính phương.
2 2 2 2
= .
2
1 a + a + + a ≡ + + + ≡ ≡ (1)
Mà 2 1(mod 4)
4
Vòng 2:
Câu 1: CMR:
a).Không thể có các số nguyên lẻ 1 2 2000 a ,a ,...,a thỏa mãn đẳng thức:
2
2000
2
1999
2
2
Câu 2: Cho biểu thức:
a .
b
(1 ).(1 )
b
P a
( )(1 ) ( )(1 )
a b
a b a
a b b
+ −
−
+ +
−
+ −
a).Rút gọn P.
b).Tìm các cặp số nguyên (a,b) để P = 5 .
Câu 3: Giả sử phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm thuộc đoạn[0;1]. Xác định
a,b,c để biểu thức P có giá trị nhỏ nhất,lớn nhất. Trong đó:
P a b a c
( − )(2 −
)
a a b c
= .
( − +
)
Câu 4:
a).Cho đường tròn tâm O có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên
đoạn CD lấy điểm M và trên đoạn OD lấy điểm N sao cho MN bằng bán kính R
của đường tròn. Đường thẳng AN cắt đường tròn tại điểm P khác A.Hỏi tam giác
AMP có vuông ở M không?
b).Trong đường tròn lấy 2031 điểm tùy ý. CMR:Có thể chia hình tròn này thành 3
phần bởi 2 dây cung sao cho phần thứ nhất có 20 điểm,phần thứ hai có 11 điểm,
phần thứ 3 có 2000 điểm.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a).
Nhận xét: Nếu a là số nguyên lẻ thì a2 chia cho 4 dư 1.Thật vậy:
Đặt a = 2k +1 thế thì: a2 = (2k +1)2 = 4k2 + 4k +1= 4m+1 (trong đó k,m∈Ζ ).
Áp dụng nhận xét trên vào bài toán ta có:
Nếu 1 2 2000 a ,a ,...,a đều là các số nguyên lẻ thì:
... 2 1 1 ... 1 1999 3(mod 4)
1999
2
2
2000 a ≡ (2) .Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
8. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
b).Giả sử ta có 4 số nguyên dương liên tiếp là n, n +1, n + 2, n + 3.
Có: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) P = n. n +1 . n + 2 . n + 3 = n2 + 3n . n2 + 3n + 2 = n2 + 3n 2 + 2. n2 + 3n .
Từ đó dễ dàng nhận thấy: ( ) ( ) n2 + 3n 2 < P < n2 + 3n +1 2 .
Suy ra P không thể là số chính phương.
Câu 2: Điều kiện a ≠ −1, a ≠ −b (do đó b ≠ 1).
a 2 a).Khi đó: P (1 + a ) − b 2 (1 − b ) − a 2 b 2 ( a +
b )
= a − b +
ab
1 1
− = −
1 2
− = −
1 4
− = −
5
a + b + a −
b
=
( )(1 )(1 )
.
Vậy P = a − b + ab .
b).Có: P = 5⇔ a − b + ab = 5 ⇔ (a −1).(1+ b) = 4. Ta xét các trường hợp:
1i)
⎩ ⎨ ⎧
=
=
⇔
⎩ ⎨ ⎧
1 1
− =
+ =
2
3
1 4
a
b
b
a
4i)
⎩ ⎨ ⎧
=
= −
⇔
⎩ ⎨ ⎧
+ = −
5
0
1 4
a
b
b
a
2i)
⎩ ⎨ ⎧
=
=
⇔
⎩ ⎨ ⎧
1 2
− =
+ =
3
1
1 2
a
b
b
a
(lọai) 5i)
⎩ ⎨ ⎧
1
= −
= −
⇔
⎩ ⎨ ⎧
+ = −
3
1 2
a
b
b
a
(loại)
3i)
⎩ ⎨ ⎧
=
=
⇔
⎩ ⎨ ⎧
1 4
− =
+ =
5
0
1 1
a
b
b
a
6i)
⎩ ⎨ ⎧
3
= −
= −
⇔
⎩ ⎨ ⎧
+ = −
2
1 1
a
b
b
a
Ta có các cặp (a,b) cần tìm: (2;3),(5;0),(0;−5),(−3;−2) .
Câu 3:
Có:
(1 − )(2 −
)
( )(2 ) .
c
a
b
a
c
a
b
a
P a − b a −
c
a a b c
− +
=
− +
=
1
( )
Áp dụng định lý Vi-et ta có:
⎧
⎪ ⎪⎩ ⎪ ⎪⎨
x + x = −
b
1 2
.
x x =
c
a
a
1 2
Vậy P = 2 − A. ( x , x là nghiệm của phương trình đã cho: x , x ∈[1] ).
1 2 1 2 0;Với A x x x x
1 2 1 2
. (3 + +
)
1 .
x x x x
1 2 1 2
=
+ + +
=
⎧
− ∈
⎪⎨
⎪⎩
Dễ thấy A ≥ 0 nên P = 2 − A ≤ 2 − 0 = 2.Đẳng thức xảy ra⇔ x . x = 0 ⇔ 1 2 [ 0;1
] 0
b
a
c
9. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
2 2
x + x x +
x
1 2 1 2
x x x x x x x x A
3 + .( + ) 3. + .( +
) 4 4
( 1).( 1) ( 1).( 1)
3. . . .
4 4
= ≤ =
x x x x
+ + + +
x +
x
x + x x + x + x + x x +
x
= ≤
x x
+ +
+
3 .( 1).( 1) 1 1.( 1).( 1) 4 4 5
≤ =
2 4
b ac
=
b a
P = − A ≥ − = . Dấu “=” xảy ra⇔
MH = MI = AP ⇒H≡I⇒M≡O (vô lý).
6
Lại có:
( ) ( )
( )( ) ( ) ( )( )
1 2
1 2 1 2 1 2
1 2 1 2
1 2
1 2 1 2 1 2
( 1).( 1)
1 2
x x x x
+ + + + +
1 2 1 2
x x
+ +
( 1).( 1) 4
Đẳng thức xảy ra ⇔ 1 1 2 x = x = ⇔
⎩ ⎨ ⎧
− =
2
Suy ra: 2 2 5 3
4 4
⎩ ⎨ ⎧
2 4
b ac
=
b a
− =
2
Vậy:
ax
min
2
3
4
m P
P
= ⎧⎪⎨
= ⎪⎩
Câu 4:
a).
- Nếu M ≡ C thì N ≡ O.Do đóΔAMP vuông ở M.
- Nếu M ≡ O thì N ≡ D .Do đó Δ AMP vuông ở M.
- Nếu M nằm giữa C và O thì N nằm giữa O và D.Ta chứng minh trong trường hợp này
ΔAMP không vuông .Thật vậy,nếu ΔAMP vuông ở M thì khi đó ta hạ MH⊥ AP tại H.
Có:
BnAP = DnMH ⇒ ΔMHN ΔPBC (g-g)
⇒
MH = = 1 ⇒ MN = AP
(1).
2 2
MN
AB
AP
Hạ OI ⊥ AP tại I thì IA=IP.
Trong ΔAMP vuông có:
MI = AP .
2
Vậy
2
b).
+Vì số điểm trong đường tròn là hữu hạn nên số các đường thẳng qua hai trong số các
điểm đã cho là hữu hạn.Do đó số giao điểm của các đường thẳng với đường tròn là hữu
hạn.Vì vậy tồn tại A thuộc đường tròn nhưng không nằm trên bất cứ đường thẳng nào
trong số đang xét.
10. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
+Vẽ các tia gốc A đi qua 2031 điểm đã cho, các tia này cắt đường tròn tại các điểm
B1,B2,...,B2031(theo chiều kim đồng hồ kể từ A).Rõ ràng các tia này là phân biệt.
+Vẽ tia nằm giữa hai tia AB20 và AB21 cắt đường tròn tại B,tia nằm giữa hai tia AB31 và
AB32 cắt đường tròn tại C.
+Rõ ràng các dây AB và AC chia hình tròn thành 3 phần:phần thứ nhất có 20 điểm,phần
thứ hai có 11 điểm,phần thứ ba có 2000 điểm.
7
11. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 3:Thi Sư Phạm I(2000-2001)
Vòng 1:
Câu 1: Giải phương trình: 2 0
x x .
1
0
x y z
+ + =
1 x , y , z
1
x x .
x x .
x x .
8
3
( 1)
2
3
3
3 − =
−
+
−
+
x
x
x
Câu 2: Cho x,y,z∈R và thỏa mãn:
⎩ ⎨ ⎧
− ≤ ≤
CMR: x2 + y4 + z6 ≤ 2 .
Câu 3: Tìm tất cả các số nguyên tố có dạng: p = nn +1. Trong đó n∈N*,biết p có không
nhiều hơn 19 chữ số.
Câu 4: Giả sử P là một điểm bất kỳ nằm trong mặt phẳng của một tam giác đều ABC cho
trước.Trên các đường thẳng BC,CA,AB lần lượt lấy các điểm A', B',C ' sao cho
PA',PB', PC ' theo thứ tự song song với BA,BC,CA.
1.Tìm mối quan hệ giữa độ dài các cạnh của tam giác A'B'C ' với các khoảng cách
từ P tới các đỉnh của tam giác ABC.CMR:Tồn tại duy nhất một điểm P sao cho
tam giác A'B'C ' là tam giác đều.
2.CMR:Với mọi điểm P nằm trong tam giác ABC ta có:
BnPC - Bn'A'C' =CnPA -Cn'B'A' =nAPB -nA'C'B' ( = q );và giá trị chung q của hiệu này
không phụ thuộc vào vị trí của P.
3.Tìm quĩ tích các điểm P nằm trong tam giác ABC sao cho tam giác A'B'C ' vuông
ở A' , hãy chỉ rõ cách dựng quĩ tích này.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Điều kiện: x ≠ 1, x∈ R.Ta có:
2 0
1
3
x x
( 1)
2
3
3
3 − =
−
+
−
+
x
x
x
2 0
1
3
⎛
⎞
x x
1 1 ( 1)
2
2
2 2
⎞
2 − =
−
+ ⎟ ⎟⎠
⎜ ⎜⎝
−
+
−
− ⎟⎠
⎛
⎜⎝
−
⇔ +
x
x
x
x
x
x
2 0
1
⎛
1
1
3
1
3 2
⎞
= − ⎟ ⎟⎠
⎜ ⎜⎝
⎞
⎟⎠
⎛
⎜⎝
x x
−
− +
−
⎞
+ ⎟⎠
⎛
⎜⎝
−
⇔ +
x
x
x
x
2 0
1
1
1
⎛
3
1
3
⎞
= − ⎟⎠
⎞
⎛
⎜⎝
x x
−
− − ⎟⎠
⎜⎝
x x
−
⎞
+ + ⎟⎠
⎜⎝⎛
−
⇔ +
x
x
x
12. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
x x ⎞
.
x x ⇔ (x −1)2 +1 = 0 (vô nghiệm)
9
2 0
1
⎛
3
1
⎛
3
1
3 2
= − ⎟⎠
⎜⎝
x x
−
⎞
+ − ⎟⎠
⎜⎝
x x
−
⎞
+ + ⎟⎠
⎛
⎜⎝
−
⇔ +
x
x
x
x x 1 1
.
⎛ −
1
⎞
3
⎟⎠
= ⎜⎝
−
⇔ +
x
⇔ + x x
2 2 2 0
1
= ⇔ 2 − + =
−
x
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
Câu 2:
Trong ba số x,y,z luôn tồn tại hai số sao cho tích của chúng là một số không âm.
+) Nếu xz ≥ 0 ta có:
x2 + y2 + z2 ≤ (x + z)2 + y2 = 2y2 ≤ 2⇒ x2 + y4 + z6 ≤ x2 + y2 + z2 ≤ 2.
Đẳng thức xảy ra khi z = 0, x = −1, y =1.
Các trường hợp còn lại hoàn toàn tương tự.
Câu 3: Thử với n =1(thỏa mãn).
Với n 1 ta có:
+) Nếu n lẻ thì (nn +1)#(n +1) và (nn +1) (n +1).
+) Nếu n = 2α .t với α 0, t lẻ. Khi đó: nn n2α .t = ⇒ +1 2 +1 α nn #n .
+) Nếu n = 2α .Có: ( ) ( ) 1616 +1 = 210 6 .16 +1 103 6 .10 =1019 ⇒n 16.
Thử với n=2,4,8 thấy thỏa mãn.
Câu 4: Đây là bài không khó, đề nghị bạn đọc tự giải.
13. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 4:Thi Sư Phạm I(2000-2001)
Y Z = BC .
2 3... 1999 2000 2 3... 1999.2001 2 3... 1998 2000 1
2 3... 1998.2000 2 3... 1997 1999 1 ... 2.4 3.(đpcm)
= −
3 2 2
x y y y
3 3 3 0
3 2 2
y z z z
3 3 3 0
3 2 2
z x x x
3 3 3 0
f t t trên[0;+∞).Lấy 1 2 t t ∈ [0;+∞).Xét:
f t f t t t t t t t Vậy f (t) đồng biến trên [0;+∞).
x x
3 3 3
= x x
x x
10
Vòng 2:
Câu 1: CMR: 2 3 4... 2000 3.
Câu 2: Giải hệ:
⎪⎩
⎧
( )
( )
( ) ⎪⎨
3 2 2
x y + 3 y + 3 =
3
y
3 2 2
y z z z
3 3 3
+ + =
3 2 2
z x x x
3 3 3
+ + =
Câu 3: Tìm tất cả các bộ 3 số tự nhiên lớn hơn 1 thỏa mãn: Tích của hai số bất kỳ trong
ba số ấy cộng với 1chia hết cho số còn lại.
Câu 4: Tam giác XYZ có các đỉnh X,Y,Z lần lượt nằm trên các cạnh BC,CA,AB của tam
giác ABC gọi là nội tiếp tam giác ABC.
1.Gọi Y ', Z ' là hình chiếu vuông góc của Y và Z lên cạnh BC.
CMR: Nếu cóΔXYZ ΔABC thì ' '
2
2.Trong số những tam giác XYZ nội tiếp tam giác ABC theo định nghĩa trên
và đồng dạng với tam giác ABC, hãy xác định tam giác có diện tích nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
Câu1: Có:
2
2
= −
Câu 2:
Theo bài ra ta có:
⎪⎩
⎧
( )
( )
( ) ⎪⎨
+ + = ≥
+ + = ≥
+ + = ≥
Xét hàm số: ( )
3
3 3
3
2
+ +
=
t t
3( − ) + 3 3 ( −
)
( ) ( ) 0.
( 3 3)( 3 3)
2
2
1 2
2
1
1 2 1 2
2
2
2
1
1 2
+ + + +
− =
t t t t
Từ đó suy ra được x = y = z .Khi đó: [( 1) 4] 0
3 3
2
2
3 ⇔ + − =
+ +
14. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
x y z
= = =
0
3
11
0
3
4 1
x
x
⎡ =
⇔ ⎢
⎣ = −
⎡
Vậy hệ đã cho có nghiệm là:⎢⎣
4 1
1 1 1
x y z
= = = −
2 2 2
Câu 3: Gọi ba số cần tìm là a,b,c .Ta giả sử 1 c ≤ b ≤ a .
Ta có:
⎧
⎪⎩
⎪⎨
ab +
c
1
#
bc +
a
1
#
ca +
b
1
#
Suy ra:c ≠ a ≠ b ≠ c⇒1 c ≤ b ≤ a .Có:
(ab +1).(bc +1).(ca +1)#abc(1)⇒abc ≤ ab + bc + ca +1⇒abc ≤ 3ab⇒1 c ≤ 3.
+ Nếu c = 2 .Khi đó: (ab +1)#c⇒a,b là số lẻ. Từ (1)⇒2a + 2b +1#ab⇒2a + 2b +1≥ ab
⇒(a − 2).(2 − b) + 5 ≥ 0⇒(a − 2).(2 − b) = −1,−3,−5.
Từ đó ta tìm được a=7,b=3 thỏa mãn.
3 1
+ Nếu c = 3.Khi đó:
⎩ ⎨ ⎧
b a
+
a b
3 +
1
#
#
⇒3b +1 = a;2a.
Xét:
-Nếu 3b +1 = a⇒a : 3 dư 1, a 4,3a +1#b⇒9a + 3#a −1⇒12#a −1
⇒a = 7,b = 2 c = 3 (loại).
-Nếu 3b +1 = 2a . Hoàn toàn tương tự như trên, không có bộ số nào thỏa mãn.
Vậy ba số tự nhiên cần tìm:7,3,2.
Câu 4:
1. Lấy C ' đối xứng với C qua Y '.
Có:YnC'C = nACB = YnZX
⇒Tứ giác ZYXC ' nội tiếp.
⇒ ZnC'B = ZnYX
⇒ ZnC'B = nABC ⇒Z'B=Z'C
⇒Y 'Z' =
BC.
2
2. Có
2 ' ' 2 1 .
4
S YZ Y Z
S Bc BC
XYZ
ABC
⎛ ⎞ ⎛ ⎞ = ⎜ ⎟ ≥ ⎜ ⎟ =
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
Đẳng thức xảy ra khi XB = XC, YA = YC ZA = ZB.
15. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 5:Thi Tổng Hợp (1999-2000)
ab bc ca
+ + = −
12
Vòng 1:
Câu 1: Các số a,b,c thỏa mãn:
⎩ ⎨ ⎧
a b c
+ + =
+ + =
14
0
a2 b2 c2
Tính P =1+ a4 + b4 + c4 .
Câu 2:
1.Giải phương trình: x + 3 − 7 − x = 2x − 8 .
2.Giải hệ:
⎧
⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪
⎩
1 1 9
+ + + =
1 5
+ =
2
2
xy
xy
x y
x y
Câu 3: Tìm tất cả các số nguyên dương n để: (n2 + 9n − 2)#(n +11) .
Câu 4: Cho vòng tròn(O) và điểm I ở trong vòng tròn.Dựng qua I hai dây cung bất kỳ
MIN, EIF. Gọi M ', N ',E ', F ' là các trung điểm của IM, IN, IE, IF .
1.CMR: Tứ giác M 'E 'N 'F ' là tứ giác nội tiếp.
2.Giả sử I thay đổi,các dây MIN, EIF thay đổi.
CMR:Vòng tròn ngoại tiếp tứ giác M 'E 'N 'F ' có bán kính không đổi.
3.Giả sử I cố định,các dây MIN, EIF thay đổi nhưng luôn vuông góc với
nhau.Tìm vị trí của các dây MIN và EIF sao cho tứ giác M 'E 'N 'F ' có diện
tích lớn nhất.
Câu 5: Cho x, y 0 thỏa mãn: x + y =1. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
⎞
1 1 .
⎛ + ⎟ ⎟⎠
⎛
= +
2 2
⎟⎠
2
2
⎞
⎜⎝
⎜ ⎜⎝
x
y
y
P x
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Có:
⎩ ⎨ ⎧
a b c
+ + =
+ + =
14
0
a2 b2 c2
⇔
⎩ ⎨ ⎧
+ + =
7
14
a2 b2 c2
⇔
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
2 2 2 2 2 2
a b c
a b c a b c
+ + =
+ + =
14
49
2 2 2
⇔
a b c
+ + =
⎩ ⎨ ⎧ = + +
98
0
a4 b4 c4
Vậy P=99.
Câu 2:
1.Đây là bài toán đơn giản,đề nghị bạn đọc tự giải.
16. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
+ = ⇔ − − = ⇔
x y y
= 1 1 3 3 9.
⇒ + + + = + =
= 1 1 9
⇒ + + + = ⇒2y2 −3y +1 = 0 ⇒
⎛ ⎞ ⎛ ⎞
⎜ ⎟ ⎜ ⎟
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
13
2.Điều kiện: xy ≠ 0 .
Từ giả thiết: xy 1 5 (2 xy 1).( xy
2) 0
2
xy
⎡
⎢ ⎢
⎣
1
=
=
2
2
xy
xy
+ Nếu xy = 2 ⇒ x 2
y
2 2
x y y
⎡
y x
2 3 2 0 y y ⇒ − + = ⇒⎢⎣
1 2
= ⇒ =
2 1
y x
= ⇒ =
+ Nếu 1
xy = ⇒ 1
2
2
x
y
2
x y
x y
⎡
⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
1 1
y x
= ⇒ =
1
= ⇒ =
1
2
2
y x
Vậy nghiệm (x; y) của hệ là: (2;1),(1;2), 1; 1 , 1 ;1
2 2
.
Câu 3: Có: n2 + 9n − 2#n +11. Mà n2 +11n#n +11
⇒ (2n + 2)#(n +11) . Mà (2n + 22)#(n +11) .
⇒ 20#(n +11)⇒n = 9 .Vậy n = 9 là đáp số cần tìm.
Câu4:
1. Dễ thấy: En'N'M' = EnNM = En'F'M' .Vậy tứ giác M 'N 'E 'F ' nội tiếp.
2. Vòng tròn ngoại tiếp tứ giác M 'E 'N 'F ' chính là đường tròn ngoại tiếp
ΔM 'N 'F ' .Giả sử nó có bán kính là R' .
Do ΔM 'N 'F ' ΔMNF (g − g) .
Suy ra:
' ' ' 1
2
R MN
R MN
= =.
R = R (đpcm).
⇒ '
2
3. Hạ OT⊥MN; OQ⊥ EF.
Có:
17. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1 1 . 1 . 1
4 8 2 2
S = S = MN EF = MT EQ = R − OQ R −
OT
M E N F MENF 1 12 .
4 4
0; 1 .Lấy 1 2 t t ∈ ⎥⎦
⎛
0; 1
t t .Vì 1 2 , t t ∈ ⎥⎦
0; 1 .Hay ≤ f (t)
x y x y
1 2 1 (2)
+ ≥ = .
14
( )( )
' ' ' '
( ) ( )
2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
R OQ R OT R OI
≤ − + − = −
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi OQ = OT ⇔OnIF = 450 .
Câu 5:
Cách 1:
2
⎛
⎞
2 1 1 1
x .Dễ thấy
2
⎛ 2
⎟⎠
⎟ + 2
⎞
⎟ ⎟⎠
⎜ ⎜⎝
⎞
+ = ⎟⎠
⎜⎝
⎛
⎜ ⎜⎝
+
xy
xy
x
y
y
2 0 1
xy x y ⎛ + ⎞ ≤ ⎜ ⎟ =
2 4
⎝ ⎠
.
t t f 1 + = trên ⎥⎦
Xét hàm số: ( )
t
⎤
⎛
⎜⎝
4
0; 1 ⎤
.
⎛
⎜⎝
4
⎞
⎛
Xét : ( ) 1 f t - ( ) 1 t f =( ) ⎟ ⎟⎠
⎜ ⎜⎝
− −
1 2
1 2
1 1
t t
⎤
⎜⎝
4
1 1
⇒ .
t t
1 2
0; 1 ⎤
.
⎛
Từ đó dễ dàng nhận ra: ( ) 1 f t ( ) 2 0 f t − .Vậy ( ) t f nghịch biến trên ⎥⎦
⎜⎝
4
⎞
⎛
4
Do đó mà: ( ) t f f ≤ ⎟⎠
⎜⎝
⎥⎦
1 với ∀ t∈ ⎛
⎤
⎜⎝
4
0; 1 .
17 với ∀ t∈ ⎛
⎤
4
⎥⎦
⎜⎝
4
17 2
1 .
1 289
⎛
⎟⎠
xy 16
⎟ = 4
P
xy
xy
xy
⎞
⎜ ⎜⎝
⇒ ≤ + ⇒ ≤ +
Đẳng thức xảy ra khi 1
x = y = .
2
289
min ⇒ P = .
16
Cách 2:
Có : 2 2
P 2 x y 1 (1)
= + + .
2 2
x y
Mà:
2 2
2 2
2 2 2 2
x y x y
256 256 8
18. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
255
≥ 289 .Đẳng thức xảy ra:
15
1 ≥ x y nên:
Vì 2 2
16
16
255
256. 1
16
255
256
2 2 ≥ =
x y
(3).
Từ (1),(2),(3) suy ra P
16
1
2
256
1
⇔ x y
16
1
1
2 2
2 2
2 2
⇔ = =
⎧
⎪ ⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪ ⎪
⎩
=
=
x y
x y
+ =
x y
x y
.
19. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 6:Thi Tổng Hợp (1999-2000)
x .
7 + = 2 + −
+
+ x x
x
= với∀k ≥ 1.Hãy tính
x .
1 ≤ x thì: 7 + 8 8 +
5
x 7 + +
.Và khi đó: 2x2 + 2x −1 8 + 5 .
16
Vòng 2:
Câu 1:
Giải phương trình: 8 2 2 1
1
Câu 2: Các số 1 2 9 a ,a ,...,a được xác định bởi công thức:
3 2 3 1
k k
a k k k +
+ +
( 2 )3
9
=
= + Σ .
P a
1
1
i
i
i
=
Câu 3: CMR: Tồn tại một số chia hết cho 1999 và tổng các chữ số của số đó bằng 1999.
Câu 4:Cho vòng tròn (O,R).Giả sử A,B là hai điểm cố định trên vòng tròn và AB = R. 3 .
1.Giả sử M là một điểm thay đổi trên cung lớn AB của đường tròn.Vòng tròn nội
tiếp tam giác MAB tiếp xúc với MA tại E và tiếp xúc với MB tại F.
CMR:Đường thẳng EF luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định khi M thay đổi.
2.Tìm tập hợp các điểm P sao cho đường thẳng (d) vuông góc với OP tại P cắt
đoạn thẳng AB.
Câu 5: Cho hình tròn (O) bán kính bằng 1. Giả sử A1,A2,..,A8 là tám điểm bất kỳ nằm
trong hình tròn (kể cả trên biên). CMR: Trong các điểm đã cho luôn tồn tại hai
điểm mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Điều kiện:
⎧
⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪
⎩
x
2 − 1 ≥
0
+
7
≠ −
0 1
≥ ⇔ ≥
+
1
2
1
x
x
x
x
.
-Với 2
2
1
8 1 6
+
x 1
x
+
+ = +
+
x .
7 +
+
Mà: 2x2 + 2x −1 8 + 5 ⇒ 2x2 + 2x −1 8
1
+
≠
x
+
x x
-Với x 2 thì: 8 8 5
1
8 1 6
1
+
+ = +
+
x .
7 +
+
⇒ 2x2 + 2x −1 8
1
+
≠
x
20. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
-Thử với x = 2 thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 2 .
a k k k .
P = 1 + 1 − + 1
− + + − = − = .
3 3 3 3 3 3 3 y y x −
= .Vì x∈Ν nên 11 11 60.
AI nAOI = 600 ⇒ nA
AT AT BQ AE BF AB
⇒ + = 3 + = .
( ) 3
2
⇒ 2 = + = 3 ⇒ = .
17
Câu 2: Với k ≥ 1 ta có:
+ +
( )
( )
3 3
k + −
k
3 ( )3 3 ( )3
2 3
2
1
1 1
1
3 3 1 1
+
= −
+
=
+
=
k k k k
k k
Thay k =1,2,...,9 ta được:
1 999
1000
2 1
10
1
10
... 1
9
1
3
2
1
2
1
Câu 3:
Có 3998 = 2.1999
Ta thấy rằng số:A = 19991999...1999 39983998...3998 luôn chia hết cho 1999 (số A có x
số 1999, y số 3998).
Tổng các chữ số của A là: (1+ 9 + 9 + 9).x + (3+ 9 + 9 + 8).y = 28x + 29y.
Ta cần tìm hai số nguyên dương x,y để: 28x + 29y =1999.Khi đó có:
x 1999 29y y y −
71 11
28
28
= − +
−
28
∈ Ν ⇒ = ⇒ =
Ta có số A = 19991999...1999 39983998...3998 thỏa mãn bài ra (số A có 60 số 1999,11
số 3998).
Câu 4:
1.Gọi I là trung điểm của AB.Có:
sinnAOI = = = 3
⇒
2
AB
2AO
AO
MB = 600.
Hạ IH ⊥ EF,AT ⊥ EF,BQ⊥ EF.Có:
ME = MF ⇒ΔMEF đều⇒TnEA= BnFQ = 600.Có:
= = cos30o = 3
BF
2
BQ
AE
2
3
IH AT BQ AB IH AB
4
2
3 cố định.
Vậy EF luôn tiếp xúc với đường tròn (I) bán kính AB
4
2.Ta tìm các điểm P để đường thẳng (d) cắt đoạn AI.
Khi ấy có: nOPI = nOTI ≥ nOAI = 30o.
Như vậy P phải nằm trong miền mặt
21. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
phẳng gạch chéo được giới hạn bởi
cung chứa góc 30o qOmI và OI.
Ngược lại nếu P nằm trong miền
mặt phẳng này thì dễ dàng chứng
minh được (d) sẽ cắt AI.
Do tính đối xứng (d) còn có thể cắt BI.
Lập luận tương tự thấy rằng lúc này P
nằm trong phần mặt phẳng được gạch
ngang(hình vẽ).Phần mặt phẳng này đối xứng
với phần mặt phẳng gạch ngang qua trục OI.
Vậy quĩ tích điểm P cần tìm là hai phần mặt phẳng kể trên.
Câu 5:
Ta thấy rằng:Luôn tồn tại 7 điểm không trùng tâm,có thể giả sử 7 điểm đó là A1,A2,...,A7.
Nối O với các điểm trên ta thấy:Luôn tồn tại hai điểm Ai,Aj sao cho:
n
18
o
360 (1 ≤ i , j ≤ 7).
AOA i j ≤ 60
o
7
Xét tam giác AiOAj có n
i j AOA 60o ⇒ AiAj max(AiO , AjO) ≤ 1.
Ta có điều phải chứng minh.
22. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 7: Thi Chuyên Hùng Vương (1999-2000)
Vòng 1:
Câu 1: Chứng minh các bất đẳng thức sau với a,b,c là các số nguyên không âm:
a ≤ + + +
3 1 a b c
.
a b
c
a
b
c
.
1 3 = 3 =
.1
1 (vì a,b là số nguyên không âm).(1)
a ≤ + + +
1 .
19
c
1
1
≤ 3
a
b
c
b
+
+
+
+
+
+
+
+
1
1
1
Câu 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: B = 3a + 4 1− a2 với các giá trị của a∈[−1;1].
Câu 3: CMR: Trong 7 số tự nhiên bất kỳ ta luôn chọn được 4 số sao cho tổng của chúng
chia hết cho 4.
Câu 4: Cho tam giác ABC.Trên cạnh BC lấy hai điểm M,N sao cho:nBAM =nCAN .CMR:
a).
2
BM CM
= ⎛
AM
⎞
.
. ⎟⎠
⎜⎝
AN
BN
CN
b).
2
BM BN
= ⎛
AB
⎞
.
. ⎟⎠
⎜⎝
AC
CM
CN
c).
BM + ≥ 2 AM
.
AN
CM
BN
CN
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
Theo BĐT Cô-si ta có:
3 1 3
1
.1
1
3 1
1
1
1
1
1
1
+
+
+
+
+
+
≥
+
+
+
+
+
+
+
+
a
c
b
a
c
b
Đẳng thức xảy ra khi a=b=c.
Lại có: a ≤ + a ≤ +
a
b
+
+
1 1
1
b ≤ + ≤ +
1 +
(2)
Tương tự: b b
c
+
1 1
1
c ≤ + ≤ +
1 (3)
c c
a
+
+
1 1
1
c
b
+
+
+
1
1
Cộng theo vế (1),(2),(3) ta thu được : a b c
a
c
b
+
+
+
+
+
3
1
1
1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 0 .
Câu 2: Do a∈[−1;1] nên 1− a2 ≥ 0 . Áp dụng BĐT Bu-nhi-a-cốp-xki:
23. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
( ) ( )( ) 2
B2 = 3a + 4 1− a2 ≤ a2 +1− a2 9 +16 ⇒ B ≤ 5.
Mà với 3
a = ∈[−1;1] thì B = 5 .Vậy max B = 5 .
S = ab SinC .
BM CM S S AB AM BAM AM AC MAC AM
CN BN S S AC AN NAC AB AN BAN AN
= = = .
BM BN BM BN S S
CN CM MC NC S S
AB AM BAM AB AN BAN AB
AM AC MAC AN AC NAC AC
20
5
Câu 3: Xét 7 số tự nhiên bất kỳ : 1 2 7 a ,a ,..., a .
*)Nhận xét: Trong ba số tự nhiên bất kỳ luôn tồn tại hai số có tổng chia hết cho 2 .
(Bạn đọc tự chứng minh).
Áp dụng:
-Trong ba số 1 2 3 a ,a ,a giả sử 1 2 a + a #2 .
-Trong ba số 3 4 5 a ,a ,a giả sử 3 4 a + a #2 .
-Trong ba số 5 6 7 a ,a ,a giả sử 5 6 a + a #2 .
⎧
⎪⎩
⎪⎨
a + a =
k
2
1 2 1
a + a =
k
2
3 4 2
a + a =
k
⇒
2
5 6 3
(k1,k2,k3 ∈Ν)
- Trong ba số 1 2 3 k , k , k giả sử 1 2 k + k #2 1 2 ⇒k + k = 2m (m∈Ν)
Suy ra: ( ) 1 2 3 4 1 2 a + a + a + a = 2. k + k = 4m chia hết cho 4 (đpcm).
Câu 4:
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: 1. .
2
a).Có:
n n
n n
2
2
. . . .sin( ). . .sin( )
ABM ACM
ACN ABN
. . .sin( ). . .sin( )
b).Có:
ABM ABN
AMC ANC
= =
(n) (n)
(n) (n)
2
. . .
.
. .sin . . .sin
. .sin . . .sin
= = ⎛ ⎞ ⎜ ⎟
⎝ ⎠
c).Áp dụng BĐT Cô-si và sử dụng kết quả của phần a) ta có:
BM + ≥ 2 . = 2 AM
.
AN
CM
BN
BM
CN
CM
BN
CN
24. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 8: Thi Chuyên Hùng Vương (1999-2000)
a trong đó a,b là các tham số khác 0,thì các nghiệm phân
. . . . . 1
x − x x − x x − x x − x x − x x − x ≤ .
21
Vòng 2:
Câu 1: Với giá trị nào của
b
biệt của cả hai phương trình sau có ít nhất là 3 nghiệm:
⎧ ax 2
+ ax + b
= ⎩⎪ x 2
− bx − ab
⎪⎨
=
2 10 0 (1)
2 5 0 (2)
Câu 2: Cho 6 số thực [ ] 1 2 3 6 x , x , x ,..., x ∈ 0;1 . CMR:
( )( )( )( )( )( ) 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 1
16
Câu 3: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn.Ký hiệu AB = a, AD = b,CD = c, BC = d .
CMR:
AC
BD
ab +
cd =
ad +
bc
.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Đặt
⎩ ⎨ ⎧
f x
( ) =
(1)
1
f x
( ) =
(2)
2
Để 2 phương trình trên có các nghiệm phân biệt ít nhất là 3,ta xét các trường hợp:
0
Δ =
1 ⇔ =
+) a 10b
0
2
⎩ ⎨ ⎧
Δ
.Khi đó (1) có nghiệm kép 1,2 x = −1.
Ta cần phải có: ( ) ( )2 ( )
2 f −1 ≠ 0⇔ −1 − 2b. −1 − 5ab ≠ 0
1± 51
⇔b ≠ .
50
0
Δ
1 ⇔ = −
+) b 5a
0
2
⎩ ⎨ ⎧
Δ =
. Khi đó (2) có nghiệm kép 1,2 x = b.
Ta cần phải có: ( ) 2
1 f b ≠ 0⇔ ab + 2ab +10b ≠ 0
1± 51
⇔ a ≠ .
5
⎩ ⎨ ⎧
Δ
0
1
+) ⇔
Δ
0
2
⎪ ⎪⎩
⎪ ⎪⎨ ⎧
ab a
) 0 10
+ ⇒
b
ab a
) 0 1
+ ⇒ −
5
b
Ta giả sử các nghiệm của (1) cũng là nghiệm của (2).Khi đó có(theo Vi-et):
25. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
22
⎩ ⎨ ⎧
1
= −
= −
⇔
⎧
⎪⎩
⎪⎨
2 2 ( )
− = = + = +
1 2 3 4
= − = =
2
1 2 3 4
10 5
b
10 5 ( . . )
a
b
ab x x x x
a
b x x x x
(vô lý)
Như vậy có thể thấy điều ta giả thiết ở trên không thể xảy ra.Tức là trong trường hợp này
(1) (2) luôn có ít nhất 3 nghiệm phân biệt.
Tóm lại,ta phải có:
⎡
⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
10, 1 51
, 1 51
5
a
a
a
a
0 −
1
±
= − ≠
±
= ≠
5
10
5
1
50
b
b
a
b
b
b
Câu 2:
* Nếu có một thừa số nhận giá trị là 0,ta sẽ có ngay đpcm.
* Nếu không có thừa số nào nhận giá trị là 0 thì:
+ Nếu có một số lẻ các thừa số nhận giá trị âm, ta sẽ có ngay đpcm.
+ Nếu có chẵn các thừa số nhận giá trị âm,ta có:
Ta thấy các thừa số trong tích trên không thể đồng thời nhận giá trị âm.
Thật vậy,nếu như thế thì:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 1 x − x 0; x − x 0; x − x 0; x − x 0; x − x 0; x − x 0.
1 2 3 4 5 6 1 ⇒ x x x x x x x (vô lý).
Ta xét trong tích trên chỉ có 2 thừa số 0 ,hoặc có 4 thừa số 0 .
Bổ đề:
-Cho [ ] 1 2 3 4 5 6 y , y , y , y , y , y ∈ −1;1 và 1 2 3 4 5 6 y + y + y + y + y + y = 0(1) .
+Nếu chỉ có 2 số âm,giả sử 1 2 y , y 0 .Khi đó:
Có:
1 2 0 y + y ≥ −2(2) .Từ (1) và (2) suy ra: 3 4 5 6 0 y + y + y + y ≤ 2.
26. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
y y y y y y y y y y y y y
⎛ + + + ⎞ ⎛ ⎞ = ≤ ⎜ ⎟ ≤ ⎜ ⎟ =
. ... . . . . 1. 1. 2 1
y y y y
⎛ + + + ⎞
≤⎜ ⎟
⎝ ⎠
y y y y y y y y
.1.1 1
x = x = x = x = x = x =
OA = = = = .
OA = = = ad
= .
AC
AC
23
⇒
4 4
3 4 5 6
1 2 6 1 2 3 4 5 6
4 4 16
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
.
+ Nếu chỉ có 4 số âm,giả sử 1 2 3 4 y , y , y , y 0 .Khi đó:
Có: 5 6 0 y + y ≤ 2 nên: 1 2 3 4 −2 ≤ y + y + y + y 0.
Có: 1 2 6 y .y ...y =
4
1 2 3 4
1 2 3 4 5 6 5 6 . . . . . . .
4
=
=
16
. . 2
4
⎛ + + +
4
4
≤ ⎛ 5 6
⎟⎠
4
⎞
4 3 2 1 = ⎟⎠
⎜⎝
⎞
⎜⎝
y y
y y y y
.
Trở lại bài toán ta có:
( x − x ) , ( x − x ) , ( x − x ) , ( x − x ) , ( x − x ) ∈ [ −1;1 ] và:
1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 ( x − x ) + ( x − x ) 0; ( x − x ) + ( x − x ) + ( x − x ) + ( x − x ) = 0.
1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 1 Áp dụng bổ đề ,ta có ngay đpcm. Vậy bài toán được chứng minh xong.
Đẳng thức xảy ra khi 1, 0, 1 , 1, 0, 1 .
1 2 3 4 5 6
2 2
Câu 3:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.Có:
ΔAOD ΔBOC nên :
ba
da
bc
dc
b
d
OD
OC
OB
ΔAOB ΔDOC nên:
ab
cb
cd
a
c
OB
OC
OD
Từ đó suy ra được:
⎧
⎪ ⎪⎩
⎪ ⎪⎨
=
OC OA
OA +
OC
=
cd ab
cd +
ab
=
+
=
+
OD
OD
bc
OB
OB
ad
bc +
ad = BD
⇒
đpcm.
+
⇒
AC
cd ab
27. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 9: Thi Sư Phạm I (1999-2000)
x a x a a .
x y
z
≤ + +
2 2 2 1 1 1
a = − ⇒n = a + = − + = .
10 1 1 10 2.10 2 99...9 8 00..0 2
24
Vòng 1:
Câu 1:
1.Tính A với
1 1999 . 1 1999 ... 1 1999
1 2 1000
1 1000 . 1 1000 ... 1 1000
1 2 1999
A
⎛ + ⎞ ⎛ + ⎞ ⎛ + ⎞ ⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟
= ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠
⎛ + ⎞ ⎛ + ⎞ ⎛ + ⎞ ⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟
⎝ ⎠⎝ ⎠ ⎝ ⎠
.
2.Cho a là số tự nhiên được viết bằng 222 chữ số 9.Hãy tính tổng các chữ số
của n với n = a2 +1.
Câu 2:
1.Giải phương trình: x(x +1) + x(x + 2) = x(x − 3) .
2.Tìm a để phương trình sau có nghiệm duy nhất:
( ) 0
2 2
3 2 2 5 3
− − + − −
x x
5 14
2
=
+ −
Câu 3: Với x, y, z 0 . CMR: 6 4 6 4 6 4 4 4 4
z x x y z
y z
x y
+
+
+
+
+
.
Câu 4: Trên mặt phẳng tọa độ xOy cho A (-3,0); B (-1,0). Xét điểm M và N thay đổi trên
trục tung sao cho AM⊥ BN.
1.CMR: AN⊥ BM và OM.ON không đổi. Từ đó suy ra đường tròn đường kính
MN luôn đi qua hai điểm cố định. Tìm tọa độ hai điểm cố định đó.
2.Tìm quĩ tích tâm đường tròn ngoại tiếp ΔAMN. Xác định vị trí M,N để ΔAMN
có diện tích nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
1. A =1.
2.Có: N N 222 2 444 222
c s c s
221 / 9 221 / 0
Tổng các chữ số của n: S = 221.9 + 8 + 2 =1999.
28. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
( x + 6)2 = 4( x + 1)( x
+
2)
x
⇔ x = − 28 (thỏa mãn).
x
⎡
= −
25
Câu 2:
1.Điều kiện :
⎧
⎪⎩
⎪⎨
x x
( + 1) ≥
0
x x
( + 2) ≥
0
x x
( − 3) ≥
0
hay
⎡
⎢ ⎢ ⎢
⎣
≤ −
=
≥
0
3
2
x
x
x
Ta có: x(x +1) + x(x + 2) = x(x − 3)
⇔ x(x +1) + x(x + 2) + 2 x (x +1)(x + 2) = x(x − 3) (1).
+ Nếu x ≥ 3 : (1) ⇔ x + 6 + 2 (x +1)(x + 2) = 0 (vô lý).
+ Nếu x ≤ −2 : (1) ⇔ x + 6 − 2 (x +1)(x + 2) = 0
⎩ ⎨ ⎧
+ ≥
⇔
6 0
3
+Thử với x = 0 (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là
⎢ ⎢ ⎢
⎣
=
28
3
0
x
2.Điều kiện: 2 2
5 14 0
7
x
x x
⎧ ≠
+ − ≠ ⇔⎨
x
⎩ ≠ −
Xét phương trình: x2 − (3a − 2).x + 2a2 − 5a − 3 = 0 (1) .
Có Δ = (3a − 2)2 − 4.(2a2 − 5a − 3) = (a + 4)2 .
Từ đó thấy:
(1) có nghiệm
⎧
⎪ ⎪⎩
⎪⎪⎨
x a a a
1
x a a a
= −
3 2 ( 4)
3 − 2 − ( +
4)
=
= +
− + +
=
3
2
2 1
2
2
Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ta xét :
+ (1) có nghiệm kép x0 ≠ -7 và 2.
⎧
⎪⎩
⎪⎨
⎧
x 3 a ⎪⎩
−
2
≠ −
Δ =
=
⇔
7;2
2
0
0
⎪⎨
4
= −
≠ −
≠
⇔
2
4
a
a
a
(vô lý)
+ (1) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng 2 (hoặc –7) còn nghiệm kia
khác 2 (hoặc –7).Tức là ta phải có:
29. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
y
+ + − + + =
x y z xy yz zx
⎡⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎤ = ⎢⎜ − ⎟ + ⎜ − ⎟ + ⎜ − ⎟ ⎥ ≥
1 1 1 1 1 1 1 0
2
OA .
26
a
⎡
=
⎢ ⎢
⎣
=
⇔
⎧
⎪⎩
⎪⎨
a
⎡
⎢⎣
≠ −
4
3 2
− =
+ =
5
3
2
2 1 2
a
a
a
a
⎡
=
Vậy ⎢ ⎢
⎣
=
5
3
2
a
Câu 3: Có:
2
z
y
x
2 2 2 2
z
x
≤ + + =
+
+
+
+
6 + 4 6 4 6 4 3 2 2
3 2 2 3 2
2
2
z x
y z
x y
z x
y z
x y
1 1 1
x y y z z x
+ + .
2 2 2 2 2 2
Mà :
1 1 1 ( 1 1 1 )
4 4 4 2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2 2 2 2
x y y z z x
⎢⎣⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎥⎦
Từ (1) và (2) ta suy ra điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra ⇔ x = y = z =1.
Câu 4:
1.Dễ thấy B là trực tâm của ΔAMN. Do đó: AN⊥ BM.
Có: ΔOAN ΔOMB (g-g)⇒ = OM
⇒OM.ON = OA.OB = 3
OB
ON
Giả sử đường tròn đường kính MN cắt
đường thẳng AB tại H,H ' .
Khi đó ΔMHN vuông tại H và
ΔMH'N vuông tại H'.
Có: HO2=H'O2=ON.OM =3
⇒OH = OH ' = 3 ⇒đpcm.
Đồng thời ta tìm được: H ' ( 3;0);H(− 3;0).
2.
Giả sử đường tròn ngoại tiếp ΔAMN cắt
AB tại T(T ≠ A).
Có: NnMT = NnAT = BnMN
⇒ BO = OT ⇒OT =1
⇒ T cố định.
30. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vậy tâm đường
tròn ngoại tiếp ΔAMN nằm trên đường trung
trực của [AT].
S AO MN MN OM ON
S đvdt
27
. 3 . 3 .2 .
2 2 2
3 3( )
AMN
AMN
= = ≥
⇒ ≥
31. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 10 : Thi Sư Phạm I (1999-2000)
1 1 4.
1 1 2 2 1 1.
28
Vòng 2:
Câu 1:
1.Giải và biện luận theo a: (x2 − 5x + 6) x2 − 5ax + 6a2 = 0.
2.Với giá trị nào của a thì hệ có ít nhất một nghiệm thỏa mãn x, y 0 .Với các giá
trị a tìm được hãy tìm tất cả các nghiệm của hệ đã cho:
⎧
⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪
⎩
+
+ + + =
+ + + = − + − +
2
2
2
2 2
2 2
a
a
a
a
x y
x y
x y
x y
Câu 2:
1.Tìm nghiệm nguyên dương của hệ 2 ẩn:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
y
x
2 2 .
=
2 y
=
2 x
.
2.Cho P(x) là đa thức bậc 3 với hệ số của x3 là số nguyên ≠ 0,−1.
Biết P(1999) = 2000 và P(2000) = 2001.CMR: P(2001) − P(1998) là hợp số.
4
= Σ=
i
Câu 3: Cho 1 2 3 4 x , x , x , x 0 thỏa: 1
1
i x .Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của T:
4
4
1
4
3
1
i
i
i
i
x
T
x
=
=
=
Σ
Σ
.
Câu 4: Cho ΔABC có các cạnh không bằng nhau.G là trọng tâm ΔABC. A1,B1,C1 là các
điểm đối xứng của A,B,C qua G.Biết AB = 2.BC và A1B1C1 S =72.
Tính diện tích miền lục giác chung của ΔABC và ΔA1B1C1.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
1.Có:
(x2 − 5x + 6) x2 − 5ax + 6a2 = 0.⇔(x − 2)(x − 3) (x − 3a)(x − 2a) = 0
( x a )( x a
) ( )
( x )( x ) ( x a )( x a
) ( )
⎧⎪ − − ≥ ⇔ ⎨
3 2 0 1
2 3 3 2 0 2
− − − − = ⎪⎩
-Nếu 2 là nghiệm của (1) thì:
32. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
( )( )
2 3 2 2 0
⇔ − − ≥
2
3
x a
x a
a ≥ phương trình đã cho có nghiệm:
⎡
x a
x a
x
x
⎡
=
a phương trình đã cho có nghiệm:
x .
29
⎡
⎢ ⎢
⎣
≤
≥
⇔
1
a
a
a a
-Nếu 3 là nghiệm của (1) thì: ⇔ (3 − 3a)(3 − 2a) ≥ 0
a
⎡
≥
⎢ ⎢
⎣
≤
⇔
1
3
2
a
Vậy:
+Nếu 2
a ≤ phương trình có nghiệm:
3
⎡
⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
=
=
=
=
2
3
2
3
x
x
+Nếu 3
2
⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
=
=
=
=
2
3
2
3
x
+Nếu a =1 phương trình đã cho có nghiệm:
⎢⎣
2
=
3
x
+Nếu 2 1
3
a thì phương trình đã cho có nghiệm:
⎡
⎢ ⎢ ⎢
⎣
=
3
x =
2
a
x =
a
x
3
+Nếu 1 3
2
⎡
⎢ ⎢ ⎢
⎣
=
3
x =
2
a
x =
a
x
3
2.Với x, y 0 thì: + 1 + + 1 ≥ 2 . 1 + 2 . 1 = 4
y
y
x
x
y
y
x
Đẳng thức xảy ra⇔ x = y =1.
Giả sử hệ đã cho có nghiệm 0 0 x , y 0 khi đó:
33. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1 1 4 (1)
1 1 2 2 1 1 (2)
⎧ + + + = ⎪⎪⎨
⎪ + + + + = − + − + ⎪⎩
Từ (1) 0 0 ⇒ x = y =1.Khi đó từ (2) ta có:
4 2 a 2 2 1 1 = 2 − + + 2 − 1 +
1 2
⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎜⎜ − + ⎟⎟ ≤ ⎜ − + ⎟ + ⇒ − + ≤ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠
Vậy: 2 − + + 2 − 1 + 1 = 4⇔ 2
2 1 1 2 1 1 1 1 2 1 1 2 4
a a (3) và (4) đồng thời trở thành đẳng thức
1 1 4.
+ + + =
1 1 4.
⎛ ⎞ ⎛ ⎞
1 1 1 1 . x y 1 1 x y 1 1
+ + + ⎜ + + + ⎟ ≥ ⎜ + + + ⎟
30
0 0
0 0
2
2 2 2
0 0 2 2 2
0 0
x y
x y
x y a a
x y a a
a a
a a
a
a
a
2
2
2
+
= − + − + .Có:
( ) ( )( ) 2
2 − a2 + a ≤ 2 − a2 + a2 12 +12 = 4⇒ 2 − a2 + a ≤ 2 (3)
và:
( ) ( )
2
2 2
2 2 2 2
a a a a a a
2
a a
⇔ a =1.
Với a =1 hệ đã cho trở thành:
⎧
⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪
⎩
+ + + =
2 2
2 2
x y
x y
x y
x y
(I)
Có:
( )
2
2 2 2 2 2 2
2 2
x y x y
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
⇔16 ≥ 16 .
1
1
⇔ x = y = x = y ⇔ x = y = .
Vậy (I) 1
1
1
1 1
Từ đó suy ra x = y =1.
Câu 2:
1.Theo bài ra ta có:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
y
x
2 2 .
=
2 y
=
2 x
.
⇒ x, y 0.
Giả sử x ≥ y thế thì : 2x ≥ 2y và 2x ≥ 2y .Lại có:
34. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
= = + ⇒ + + − + = ⇒ + = ⎬⎪
31
2x = 2y ≤ 2x = 2y ≤ 2x ⇒ x = y.
Hệ đã cho trở thành:
⎩ ⎨ ⎧
=
=
x
x y
2x 2
Ta cần giải phương trình: 2x = 2x ( x∈Ν ).
Có: 2x = 2x ⇔ 2x−1 = x ⇔ ( ) 1 1 1 . x x − + =
Theo BĐT Becnuli: ( ) 1 ( ) 1 1 1 1. 1 . x x x − + ≥ + − =
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ⎢⎣
=
x
⎡
=
1 0
− =
x
⎡
− =
⇔ ⎢⎣
1
2
1 1
x
x
Vậy nghiệm của hệ đã cho :
x y
⎡
= =
⎢⎣
= =
1
2
x y
2.Gọi hệ số của x3 là a (a∈Ζ ,a ≠ 0).
Đặt:
P(x) = m+ (x −1998).b + (x −1998).(x −1999).c + (x −1998).(x −1999).(x − 2000).a
Ở đây ta đã sử dụng phep nội suy NewTon nên mới có cách đặt như trên (m,b,c∈R).
Ta có:
P hay
(1999) = 2000 :
2000 P (1999) mb ( m 2 b 2 c ) ( mb ) 1 b 2 c
1
: 2001 (2000) 2 2
⎫⎪
và P m b c
= = + + ⎭
Có: P(2001) − P(1998) = 6a + 6c + 3b = 3.(2a + 2c + b) = 3.(2a +1) là hợp số .
(vì a ≠ 0; −1 nên 2a +1 ≠ 1).
Câu 3:
Giả sử 3 3 3 3
1 2 3 4 1 2 3 4 x ≤ x ≤ x ≤ x ⇒ x ≤ x ≤ x ≤ x .
Theo BĐT Trêbưsep:
4 4
.
4
4
4
4
3
4
2
4
1
3
4
3
3
3
2
3
1 2 3 4 1 x x x x x x x x x + x + x + x
≤
+ + + + + +
4
= Σ=
i
(chú ý: 1
1
i x ).
1
.
4
4
1 ≥
⇒ x x x x
4
4
4
4
3
4
2
+ + +
35. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
C G 1 = 1 1
.
1 1 ⇒ X B = GM = BB
2
RIKQPS A1B1C1 A1KQ C1RI B1SP A1B1C1 ⇒ S = S − S − S − S = S
S 48(đvdt). RIKQPS ⇒ =
32
Đẳng thức xảy ra ⇔ 1 2 3 4
1 .
4
x = x = x = x =
Vậy min
1 .
4
T =
Câu 4: Ký hiệu các giao điểm như hình vẽ.
Có:
X G
GM
GC
4
1
3
1
2 1 X C = CC
Tương tự: .
4
.
1
3 1 X A = AA
4
Có:
1 2
B SP .
9
⎛
=
B M
1 1
= 1 1
⎟⎠
⎟ 1 1 1
⎞
⎜ ⎜⎝
B X
S
S
B C A
Tương tự:
1
9
KQA
S
1 =
B C A
1 1 1
S
và
1
9
RIC
S
1 =
B C A
1 1 1
S
.
.
3
36. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 11 : Thi Sư Phạm I (1997-1998)
Vòng 1:
Câu 1: CMR:Với mọi n nguyên dương đều có: 5n.(5n +1)− 6n.(3n + 2n ) # 91.
Câu 2: Cho x, y là hai số dương thay đổi thỏa mãn: x.y =1.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A = x +
y .
4 2 2 4n n n n n n n n n
5 . 5 + 1 − 6 . 3 + 2 = 25 − 18 − 12 −
5
n n n n
x . Đẳng thức xảy ra⇔ x = y =1.
33
x + y x +
y
Câu 3: Giải phương trình: x +1 + 2.( x +1) = x −1+ 1− x + 3. 1− x2 .
Câu 4: Xét một hình vuông và một hình tam giác. Nếu chúng có diện tích bằng nhau thì
hình nào có chu vi lớn hơn.
Câu 5: Cho ΔABC có lA = 450 , BC = a , O là tâm đường tròn ngoại tiếp, B' và C' là chân
các đường cao hạ từ B, C xuống các cạnh AC, AB tương ứng.Gọi O' là điểm đối
xứng của O qua B'C ' .
1.CMR: A, B',O',C ' cùng nằm trên một đường tròn.
2.Tính B'C ' theo a.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Có:
( ) ( ) ( ) ( )
( 25 12 ) ( 18 5
)
= − − −
Mà (7,13) =1⇒đpcm.
Câu 2:
y
A 1 1
2 2 2 2 ≤ + = =
xy xy
x y
Vậy Amax=1.
Câu 3: Điều kiện: x ≤ 1.
Có: x +1 + 2(x +1) = x −1+ 1− x + 3 1− x2 .
(chia hết cho 7)
(chia hết cho 13)
37. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
x x x x
1 1 2 1 1 1 0.
⇔ + − − + − − + =
34
( )( )
⎡
⎢ ⎢⎣
x + 1 = 1
−
x
x x
+ = − −
⇔
2 1 1 1
x
⎡
= −
Giải ra ta được nghiệm là ⎢ ⎢
⎣
=
24
25
0
x
Câu 4:
a,b,c là 3 cạnh của tam giác, x là cạnh hình vuông; a h là độ dài đường cao tương ứng với
cạnh a của tam giác.
Có: 2 2 2. .2 2. 4 4. 2 4 . a a a b + c h ⇒a + b + c a + h ≥ a h = S = x = x
Vậy chu vi của tam giác lớn hơn.
Câu 5:
1.Dễ thấy các điểm B,C ',O, B',C nằm trên đường tròn đường kính BC.
Có:nABB' = 45o mà Cn'OB' +Cn'BB' = 180o.
⇒ Cn'OB' = 135o ⇒ Cn'O'B' = 135o.
⇒ Cn'O'B' + Cn'AB' =180o.
⇒ A,B',O',C' cùng nằm trên một đường tròn.
2.Hình thang nội tiếp trong hình tròn là hình
thang cân.Vì tứ giác OC 'BC nội tiếp nên
OnC'C = OnBC = 450 . Mà tứ giác OB'CC '
nội tiếp nên OnB'A = OnC'C = 450 = Bn'CC' .
⇒OB'//CC'.Hình thang OB'CC ' nội tiếp
được nên nó là hình thang cân.
⇒ B'C' = OC = a
.
2
38. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 12 : Thi Sư Phạm I (1997-1998)
Vòng 2:
Câu 1: Với giá trị nào của tham số a, phương trình sau có nghiệm duy nhất:
3 (1)
4 (2)
m .
2 1 2 +
x a x x
2 − = + 2, ≥ −
3
x a x x
x a x
2, 2
x a x
x a x
4, 4
35
2x − a +1 = x + 3 .
Câu 2: Giải hệ phương trình 4 ẩn sau:
2 2
3 3
6 (3)
10 (4)
x y
xz yt
xz yt
xz yt
+ = ⎧⎪
+ = ⎪⎨
+ = ⎪⎪
⎩ + =
Câu 3: Tìm các cặp số nguyên tố p,q thỏa mãn phương trình sau:
2 2 2 2 5 p 1997 5 q q + = + .
Câu 4: Trong tất cả các tứ giác lồi với hai đường chéo có độ dài đã cho và góc giữa hai
đường chéo có độ lớn đã cho,xác định tứ giác có chu vi nhỏ nhất.
Câu 10: Hãy xem khẳng định sau đây đúng hay sai?
Với mọi m,n∈N* đều có:
( 3 2)
− ≥
n n
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Theo bài ra ta có: 2x − a +1 = x + 3
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
− = − − −
⇔
2 4, 3
⎧
⎪ ⎪ ⎪ ⎩
⎪ ⎪ ⎪
⎨
⎡
⎡
⎢ ⎢
⎣
= + ≥ −
= + ≤ −
≤ −
−
=
⎢ ⎢
⎣
≥ −
−
=
⇔
, 4
3
4
, 2
3
2
x x x
39. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
36
⎡
⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
⎧
⎪ ⎪
⎨
⎧
⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪
⎩
x a
= +
x a
a
x a
= +
x a
≤ −
⎡
⎡
⎢ ⎢
⎣
−
=
⎪ ⎪
⎩
≥ −
⎢ ⎢
⎣
−
=
⇔
8
3
2
4
4
4
3
2
a
Vậy để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì:
4
a
⎡
= −
⎢⎣
= −
⇔
⎡
⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
⎧
⎧
⎪⎩
⎪⎨
a a
2 2
4
−
4 4
≤ −
+ =
⎪⎩
⎪⎨
≥ −
−
+ =
8
3
8
3
a
a
a
a a
4
a
⎡
= −
Vậy giá trị cần tìm:⎢⎣
= −
8
a
Câu 2:Theo bài ra:
3 (1)
4 (2)
2 2
3 3
6 (3)
10 (4)
x y
xz yt
xz yt
xz yt
+ = ⎧⎪
+ = ⎪⎨
+ = ⎪⎪
⎩ + =
Nhân (2) với (z + t ) ta được: 6 + 3zt = 4.(z + t ).
Nhân (3) với (z + t ) ta được: 10 + 4zt = 6.(z + t ).
Từ đó có hệ:
⎩ ⎨ ⎧
z t
+ =
=
⇔
⎩ ⎨ ⎧
z t zt
4( + ) − 3 =
6
+ − =
2
3
6( ) 4 10
zt
z t zt
Từ đó:
+) z =1,t = 2, x = 2, y =1.
+) z = 2,t =1, x =1, y = 2.
Câu 3: Ta có: 2 2 2 2 5 p 1997 5 q q + = + .Nhận thấy:
2
p
5 ≡
1(mod3)
5 ≡ 1(mod3) 1997 ≡
2(mod3)
1 2 1 2(mod3).( )
2
2
2
q vôlý
q và
⇒ ≡ + − ≡
40. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vậy không tồn tại p,q thỏa mãn bài ra.
Câu 4:
Xét tứ giác ABCD có:nDOC = α.
AC,BD có độ dài cố định.
Khi đó dựng hình bình hành BCB'D có:
B'C=BD vànACB' = 180o-α .
Nên: AB' có độ dài cố định
(Δ ACB' có AC, B'C cố định về độ dài,nACB' = 180o-α ).
Có: AD + BC = AD + DB' ≥ AB' .
Đẳng thức xảy ra ⇔ A,D,B' thẳng hàng ⇔ AD//BC.
Tương tự dẫn đến AB//CD.
Từ đó suy ra ABCD là hình bình hành thì chu vi của nó nhỏ nhất.
Câu 5: Đặt 2 + 3 = a.
Ta chứng minh: *
m .
2 − 2 ≥ 1 (1).∀m,n∈Ν
n an
m − ⇒ m
−
2 1 2 1
Nếu (1) không đúng thì: 2 2
n an
⇒ m + 2.n 2 2.n + 1 =
( 2) 2 2 2 1 2 2n2 1
n m n
( ) ( )
2 2. 1
⎞
2 2 2
n 2 3 . n 2 3 .
n
+ + + − ⎟ ⎟⎠
+
= +
n n n an
37
n an
an
m n
an
m n
1
2.
1
⇒ − 2. ⇒ +
an
+
⇒ + + = +
3 2
a
3 2
⎛
⎜ ⎜⎝
( 2 3 )( 2 1 ) ( 2 3 ) 2 ( 2 3 ) .
2 2
= − − + + ≤ + =
1 (2).
1
n m n an2
( 2. )
+
⇒
m 2 n
2
1
n m n n m n
2 2
m
−
Mà: (3)
( 2)
( 2)
n
+
≥
+
− =
m 1 .
Từ (2) và (3) ⇒ − 2
n
an2
(mâu thuẫn với điều mà ta đã giả thiết)
Vậy ta có đpcm.
41. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 13:Thi Tổng Hợp (1997-1998)
x = .Tính ( )P = x3 − 4x +1 1999 .
xy x y
2 1
yz y z
2 7
xz z x
2 2
38
Vòng 1:
Câu 1: Cho
3 10 + 6 3.( 3 −
1)
6 + 2 5 −
5
Câu 2: Giải phương trình: x + 3 + x + 8 = 5 x.
Câu 3: Giải hệ phương trình:
⎧
⎪⎩
⎪⎨
= + +
= + +
= + +
Câu 4: Tìm tất cả các số tự nhiên n để: 2n +15 là số chính phương.
Câu 5: Cho ΔABC có các cạnh đều bằng 1(đvđd). Bên trong tam giác ta đặt hai đường
2
tròn (.O,R) và (O', R' ) tiếp xúc ngoài với nhau, sao cho một trong hai đường tròn
tiếp xúc với các cạnh BC,BA; đường tròn kia tiếp xúc với các cạnh BC, CA.
1.CMR: R + R ' ≥ ( 3 − 1 ) 1 .
2. Các bán kính R, R' bằng bao nhiêu để tổng diện tích hai hình tròn trên nhỏ nhất
và tính giá trị nhỏ nhất đó.
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Theo bài ra ta có:
( ) ( )
( ) 2
3 3
3 + 1 . 3 −
1
x = .
2
5 1 5
=
+ −
Suy ra: ( )1997 P = 8 −8 +1 =1.
Câu 2: Điều kiện: x ≥ 0.
Ta có: x + 3 + x + 8 = 5 x.
42. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
xy x y x xy x xyz xy xyz yz x
yz z y z yz z
xy yz zx xy yz zx x y y z x
x z
39
x x x x
2 11 2 ( 3)( 8) 25
⇔ + + + + =
4( 3)( 8) (23 11)
11
23
≥
1.
2
⎧
⎪⎩
⎪⎨
⇔ =
+ + = −
⇔
x
x
x x x
Vậy x =1.
Câu 3: Theo bài ra ta có:
xy x y
yz y z
xz z x
2 1
2 7
2 2 (1)
= + + ⎧⎪
= + + ⎨⎪
⎩ = + +
Có:
3xy = (x +1).( y +1)⇒3xyz = (xz + z).( y +1) = (x +1).(zy + z)
3yz = (z +1).( y +1) + 6⇒3xyz = (xz + x).( y +1) + 6x
⇒0 = ( y +1).(z − x) − 6x . Mà 3xz = (z +1).(x +1) +1 nên:
3xyz = (x +1).( yz + y) + y ⇒0 = (x +1).(z − y) − y.
+) Nếu x = −1⇒ y = 0, z = −7 (loại,không thỏa mãn).
+) Nếu y = −1⇒ x = 0, z = −2 (thỏa mãn).
+) Xét x và y ≠ -1.Có:
3. ( 1)( 1) 1 1 2 2
3. 6 ( 1)( 1) 1 2 1
2 2 2 2 4 1 7 4 4
5 2
+ + + +
= = ⇒ = ⇔ + = + − −
− + + + − +
⇔ = − − ⇔ = − − ⇔ + + = + + − −
⇔ − =
Thay vào (1) được:
2x(5x − 2) = 5x − 2 + x − 2⇔ x =1⇒ z = 3⇒ y = 2 (loại trường hợp x = −1do giả thiết).
Vậy nghiệm cần tìm là:
x y z
1, 2, 3
⎡
= = − = −
⎢⎣
= = =
0, 1, 2
x y z
Câu 4:
Đặt 2n +15 = k2.
Vì
___
2n # 3;15#3 nên
___
k2 # 3 ⇒k2 chia cho 3 dư 1.
43. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
( Dễ dàng chứng minh được rằng số chính phương chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1).
⇒2n chia cho 3 dư 1⇒n chẵn.
+) Nếu n = 0 ⇒2n = 42 .
+) Nếu n ≥ 2 thì: 2n ≡ 0(mod 4) ⇒ 2n +15 ≡ 3(mod 4) ⇒ k2 ≡ 3(mod 4)
(vô lý-Dễ dàng chứng minh được rằng số chính phương chia cho 4 có số dư là 0 hoặc 1).
Vậy n = 0 là số cần tìm.
Câu 5: Hạ OM,O'N ⊥ BC .
1.Ta có:
BM cot gOnBM cot g300 BM R. 3
OM
Π Π Π ⎛ − ⎞
40
= = ⇒ =
Tương tự: CN = R' . 3
⇒ MN = 1− 3(R + R' )
Có: R + R' = OO' ≥ MN hay
R + R' ≥ 1− 3(R + R' )⇒ (R + R' )(1+ 3) ≥ 1
' 1 −
3 1
⇒ R + R ≥ .
2
1 3
=
+
2.Gọi 1 2 S , S lần lượt là diện tích của các hình tròn (O)và(O' ). Có:
( ) ( ) ( )
2
'2 2 '2 2 ' 2
1 2
.2 . 3 1
2 2 2 2
S S R R R R R R
+ = Π + = + ≥ + ≥ ⎜⎜ ⎟⎟
⎝ ⎠
.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ' 3 1
4
R R
−
= = .
44. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 14:Thi Tổng Hợp (1997-1998)
y y x x y
+ + − =
⎧⎪ y + y .(3 − x ) + 3 x − 6 y = 0 ⎧⎪ y − x y + 3 x − 3 y
= 0
⇔⎨ ⇔⎨
⎩⎪ xy = 3 − x ⎩⎪ xy = 3
−
x
⎧⎪ y − x y + yx − = ⎧⎪ y − x y + − x
− = ⇔⎨ ⇔⎨
⎩⎪ xy = − x ⎩⎪ xy = −
x
( )( 3) 0 ( )( 3 3) 0
41
Vòng 2:
Câu 1:Giải hệ:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
y y x x y
3 6 0
3 2
x xy
+ + − =
+ =
3
2
Câu 2: Có tồn tại hay không các số nguyên x, y thỏa mãn: 1992.x1993 +1993.y1994 =1995 .
Câu 3: Số 1997 được viết dưới dạng tổng của n số hợp số với nhau,nhưng không viết
được dưới dạng tổng của n +1 số hợp số với nhau. Hỏi n bằng bao nhiêu?
Câu 4: Xét Δ ABC ngoại tiếp đường tròn có bán kính r =1.Gọi , , a b c h h h lần lượt là độ
dài các đường cao hạ từ đỉnh A,B,C tới BC,CA,BA.Hãy tính giá trị lớn nhất của M
với :
1 1 1 .
2 2 2 a b b c c a
M
= + +
h + h h + h h +
h
Câu 5: Trên đường tròn cho 16 điểm và dùng 3 màu:xanh,đỏ,vàng để tô các điểm này
(mỗi điểm một màu).Giữa mỗi điểm nối bằng một đoạn thẳng được tô màu tím
hoặc nâu. CMR:Với mọi cách tô màu trên các điểm(chỉ dùng 3 màu: xanh, đỏ,
vàng) và mọi cách tô trên các đoạn thẳng nối giữa các cặp điểm (chỉ dùng hai màu
tím hoặc nâu) ta đều tìm được trên hình vẽ một tam giác có các đỉnh là các điểm
đã cho mà các đỉnh được tô bằng cùng một màu và các cạnh cũng được tô bằng
cùng một màu (dĩ nhiên là khác màu tô trên đỉnh).
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Theo bài ra ta có:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
= −
2
3 2
3
3 6 0
xy x
3 2 3 2
2 2
2 2 2
2 2
3 3
3
2
xy = 3
−
x
x y
xy x
⇔ x y
xy 3
x
0
0
3
2
2
2
⇔ = = ±
⎡
⎢ ⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
⎩ ⎨ ⎧
= −
= −
⎩ ⎨ ⎧
=
⇔
⎧
⎪⎩
⎪⎨
= −
y x
⎡
+ =
⎢⎣
− =
x y
y x
.
45. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎛ ⎞
+ + ⎜ + + ⎟ ≥
+ + ⎜ + + ⎟ ≥
+ ≥ (2);
1 2 9
⇒ 1 ≥ M Đẳng thức xảy ra ⇔ Δ ABC đều.
42
Vậy
⎡
⎢ ⎢ ⎢ ⎢
⎣
x y
= =
= = −
3
2
3
2
x y
Câu 2: Có: 1992.x1993 +1993.y1994 ≡ y1994 ≡1995(mod 4).
Từ giả thiết suy ra y lẻ⇒ y2 ≡1(mod 4)⇒ y1994 ≡1(mod 4) ⇒1995 ≡1(mod 4) (Vô lý).
Như vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu 3: Nhận thấy 4 là hợp số nhỏ nhất.Mà
___
1997 # 4 .
Gọi n là số hợp số có tổng bằng 1997, n là số lớn nhất .
⇒ 1997 499
n ⎡⎢ ⎤⎥ = ⎣ 4
⎦
.
Lại có: 1997 = 4 + 4 +...+ 4 + 9 (có 447 số 4).
Vậy n = 448.
Câu 4:
Áp dụng kết quả Câu 4.1-Đề 1 ta có: 1 + 1 + 1 = 1 = 1
h h h r a b c
.
Dễ dàng CM được BĐT sau: (x y z). 1 1 1 9
x y z
⎝ ⎠
với x,y,z0.
⎛ ⎞
Áp dụng ta có: ( ). 1 1 1 9 a b b
a b b
h h h
h h h
⎝ ⎠
hay:
1 2 9
+ ≥ (1).
h h h +
2h
a b a b Tương tự ta cũng có:
1 2 9
h h h +
2h
b c b c + ≥ (3).
h h h +
2h
c a c a Cộng các BĐT (1),(2),(3) theo vế rồi rút gọn ta được:
1 + 1 + 1 ≥ 3
M
.
h h h
3
a b c
46. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
43
Câu 5:
Trên đường tròn có 16 điểm tô bởi
3 màu nên tồn tại ít nhất 6 điểm cùng tô bởi một màu.
Ta giả sử 6điểm A, B, C, D, E, F tô bởi cùng
một màu (màu đỏ chẳng hạn).
Nối A với B,với C,với D, với E,với F.
Trong 5 đoạn thẳng được tô bởi 2 màu luôn có
ít nhất 3 đoạn thẳng cùng màu.Ta giả sử
đoạn AE, AF, AD được tô bởi màu tím.
-Nếu một trong ba đoạn FE, ED, DF được tô bởi màu tím⇒ đpcm.
-Nếu cả ba đoạn FE, ED, DF được tô bởi màu nâu⇒ đpcm.
47. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 15: Thi Chuyên Hùng Vương (1997-1998)
Vòng 1:
Câu 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của A: A =10 x − 7 y .Trong đó x, y là nghiệm nguyên của
x y y y t x t
= − + ⇒ = + = − ⇒ y = 3t +1, x = 2 − 5t với t∈Ζ .
44
phương trình :3x + 5y =11.
Câu 2: CMR: (a + b)(c + d) + (a + c)(b + d) + (a + d)(b + c) ≥ 64 abcd .
Trong đó a,b,c,d 0.
Câu 3: Cho đường tròn (O,r).Xét hình thang ABCD ngoại tiếp đường tròn nói trên, trong
đó BC // AD, BnAD =α ,CnAD = β với α ≤ 900,β ≤ 900.
a)Chứng tỏ : 1 + 1 = 1 +
1 .
OA2 OB2 OC2 OD2
b)Tính ABCD S theo r,α ,β .Với các góc α ,β bằng bao nhiêu thì hình thang
ABCD có S nhỏ nhất và tính S nhỏ nhất đó theo r (S là diện tích của hình thang
ABCD).
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Từ giả thiết 3x + 5y =11.Suy ra
−
4 2 1 3 1, 2 5
3
Có: A =10 x − 7 y .
-Nếu −1 t 1 thì: A =10.(2 − 5t ) − 7.(3t +1) =13− 71t ≥13.
-Nếu t≤ -1 có: A =10.(2 − 5t ) + 7.(3t +1) = 27 − 29t ≥ 56.
-Nếu t ≥1 thì: A =10.(5t − 2) − 7.(3t +1) = 29t − 27 ≥ 2 .
Vậy min A = 2 khi x = −3, y = 4 .
Câu 2: Bạn đọc tự giải.
Câu 3: Ta hạ OI, OT, OM, ON lần lượt vuông góc với AB, CD, BC, AD.
a).Dễ thấy các tam giác COD, BOA vuông ở O.
Có: + = = = 2 2 2 2
1 1 1 1
OA OB OI OT
1 +
1 .
OC2 OD2
48. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
= = + .
α β α β
45
AI AN OI tg r tg α α
b).Có . .
= = = .
2 2
α α
BI BM OICotg rCotg
Và: . .
= = = .
2 2
Có:
S BM AN r r tg Cotg
+ α α
.2 2.( )
BMNA 2 2 2
Tương tự:
β β
2.( )
CMND 2 2 S r tg Cotg
= + .Suy ra:
2( )
ABCD 2 2 2 2 S r tg tg Cotg Cotg
= + + + .
Có:
tg
2
α
+Cotg
α
≥ 2 2
2
α α tg Cotg .
2
.
2
=
β
+Cotg
tg
2
β
≥ 2 2
2
β β tg Cotg .
2
.
2
=
Suy ra S ≥ 4r2 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi α = β = 900 .
49. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 16: Thi Chuyên Hùng Vương (1997-1998)
46
Vòng 2:
Câu 1: Cho n ( n ≥ 2 ) số thực i a (
___
i =1,n ) thỏa: 1 0 i − a với
___
i =1,n .
n
Chứng tỏ:Σ Π
+ = +
i
= =
i
n
i
i a a
1 1
1 (1 ) .
Câu 2: Trong 1997 số tự nhiên từ 1 đến 1997 chọn n số ( n ≥ 2 ) phân biệt sao cho 2 số
bất kỳ được chọn có tổng chia hết cho 8. Hỏi trong các cách chọn n số như thế thì
n lớn nhất là bao nhiêu?
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB và một điểm C trên AB với AC = a, BC = b .Đường thẳng qua
C và vuông góc với AB cắt nửa đường tròn đường kính AB tại D.Dựng đường tròn
tâm P bán kính 1 r tiếp xúc với CA,CD và tiếp xúc với nửa đường tròn đường kính
AB.Dựng đường tròn tâm Q bán kính 2 r tiếp xúc với CB, CD và tiếp xúc với nửa
đường tròn đường kính AB. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABD.
a)Tính 1 2 r , r theo a,b .
b)Tìm đẳng thức liên hệ giữa 1 2 r, r , r .
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
-Với n = 2 ta có:
1 2 a .a 0 hay: ( ) ( ) ( ) 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 a .a + a + a +1 a + a +1⇔ a +1 . a +1 a + a +1
-Giả sử BĐT đã cho đúng với n = k ≥ 2 tức là:
( ) ( ) ( ) 1 2 1 2 1 ... 1 1 . 1 ... 1 k k a a a a a a+
+ + + + + + + .
-Thật vậy:
Theo giả thiết qui nạp ta có: ( ) ( ) ( ) 1 2 1 2 1 . 1 ... 1 ... 1(1) k k + a + a + a a + a + + a +
Lại có: 1 0 1 k a + − nên: ( ) ( ) ( ) 1 1 2 1 . 1 . 1 ... 1 (2) k k k a a a a a + + + + +
Chú ý: ( ) ( ) ( ) 1 2 0 1 . 1 ... 1 1. k + a + a + a
Cộng (1) với (2) theo vế ta được: ( ) ( ) ( ) 1 2 1 1 2 1 1 . 1 ... 1 ... 1 k k a a a a a a + + + + + + + + + (đpcm)
50. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 2:
Giả sử có n số tự nhiên 1 2 , ,..., n a a a trong đó tổng hai số bất kỳ chia hết cho 8.
(1 ≤ ≤ 1997 i a với i = 1,n)
Có:
1997 = ⎥⎦
⎡ số chia hết cho 8.
1 1 2 .Tương tự: 2
2 r = −a + ab + a
AD BD AB r a b ab
r a + b ab ab a +
b
r r a b a b a b ab a b
+ = + ( + − + ) = 2 . 1 2 Suy ra: 1 2 r + r = 2r .
47
(mod8)
8
a +
a
#
1 2 a a
a a
8
2 3
1 3
⇒ ≡
⎭ ⎬ ⎫
+
#
.Đặt 2 1 3 2 a = 8t + k,a = 8t + k (0 ≤ k ≤ 7) .
Do 2 3
0
8
4
k
a a
⎡ =
+ #
⇒ ⎢ ⎣
k
= +) k = 0 suy ra: 2 3 a ,a chia hết cho 8 mà 2 8 i a + a # (i = 1, n) .
Suy ra 8 i a # ⇒ 1 2 8 a ,a ,...,a #8 .
Trong 1997 số tự nhiên:1,2,3,...,1997 có: 249
8
⎤
⎢⎣
Vậy n = 249 .
+) k = 4 .Lập luận tương tự ta có: 1 2 8 a ,a ,...,a chia cho 8 dư 4.
⇒ n ≤ 250
.
Vậy n = 250 (4,12,20,28,...,1996).
Câu 3:
a).Giả sử b ≥a.Có:
1997 4 = ⎥⎦
⎡ +
8
⎤
⎢⎣
OC AO AC b −
a
= − = .
2
OP a b r +
= − .
2 1
Trong Δ PEO: PE2 + EO2 = PO2 hay:
r a b r r b a + ⎟⎠
2
1
2
⎛ −
= + 1
⎟⎠
2
⎛ −
1 2 2
⎞
⎜⎝
⎞
⎜⎝
+
hay:
b(a − r ) = r ⇒ r = −b + b2 + ab
1
2
Có:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
AD BD a b ab
. = ( +
)
AD BD a b
2 + 2 = ( +
)2
Suy ra: AD = ab + a2 , BD = ab + b2 .
b).
( + + ). = ( +
)
( ) .
( )
= =
a + b a + b + a + b a + b + a +
b
Có:
+
a + b + a +
b
51. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 17:Thi Tổng Hợp (1995-1996)
2 thay vào (I) ta có:
48
Vòng 1:
Câu 1: Giải hệ:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
2 − =
1
2
+ =
2
x 2 y
2
x xy
Câu 2: Giải phương trình: 1− x + 4 + x = 3.
Câu 3: Giả sử a,b là các số nguyên dương sao cho:
a 1 +1
a
b
b
+
+
là một số nguyên
dương.Gọi d là ước số của a,b.Chứng tỏ: d ≤ a + b .
Câu4: Cho hai hình chữ nhật có cùng diện tích.Hình thứ nhất có kích thước a và b
( a b 0 ).Hình thứ hai có kích thước c và d ( c d 0 ).
CMR: Nếu a c thì chu vi của hình thứ nhất lớn hơn chu vi của hình thứ hai.
Câu 5: Cho 3 điểm cố định A,B,C thẳng hàng theo thứ tự ấy.Gọi ( Ω ) là một vòng tròn
qua B,C.Kẻ từ A các tiếp tuyến AE và AF đến vòng tròn ( Ω ) (E,F là các tiếp
điểm).Gọi O là tâm của vòng ( Ω ). I là trung điểm của BC,N là trung điểm của
EF.
1.Chứng tỏ: E và F nằm trên một vòng tròn cố định khi vòng tròn ( Ω ) thay đổi.
2.Đường thẳng FI cắt vòng tròn (Ω) tại E '.CMR: EE '// AB .
3.CMR: Tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác NOI nằm trên một đường thẳng cố
định khi vòng tròn ( Ω ) thay đổi.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:Từ hệ:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
2 − =
1
2
+ =
2
x 2 y
2
x xy
(I)
Suy ra: 4x2 − 2y2 − xy − x2 = 0 hay: 3x2 − xy − 2y2 = 0 (1)
- Nếu y = 0⇒ x = 0 (loại)
- Nếu y ≠ 0 từ (1):
x .
+) Nếu = 1⇒ x = y = ±1
y
x = − ⇒ − 2
=
+) Nếu y x
y
3
3
52. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
v = −
u
u
⎡
=
1
a + b c + d ⇔ a + S c + S
⇔ a − c ⎛ −
S
.
a c S .(đpcm)
49
8 1 ( )
9
⎧ 2 − 2
= ⎩ ⎪⎨⎪
+ =
y y vô lý
xy x
2
2
x y
⎡
= = −
Tóm lại :⎢⎣
= =
1
1
x y
Câu 2: Điều kiện: −4 ≤ x ≤1.
Đặt u = 1− x , v = 4 + x ta có:
⎧
⎪⎩
⎪⎨
⎢⎣
=
⇔
v u
⎩ ⎨ ⎧
= −
3
+ − =
⇔
u v
⎩ ⎨ ⎧
+ =
+ =
2
3
(3 ) 5
5
3
2 2 2 2
u
u u
u v
x
⎡
= −
Tóm lại ta có:⎢⎣
=
3
0
x
Câu 3:
Theo giả thiết:
a2 + b2 + a + b
ab
là số nguyên .Suy ra: (a2 + b2 + a + b)#d 2 .
Mà a2 ,b2 #d 2 nên (a + b)#d 2 ⇒a + b ≥ d 2 ⇒ a + b ≥ d.
Câu 4: Ký hiệu diện tích của hai hình chữ nhật là S.Ta phải chứng minh:
⎞
0 1 ) ( ⎟⎠
⎜⎝
ac
c
a
a
b
Mà S ac
c d
⇒
⎭ ⎬ ⎫
S .
hay 1− 0
ac
⎞
− ⎛ −
Theo giả thiết : a c nên: 0 1 ) ( ⎟⎠
⎜⎝
ac
Câu 5:
1.E,F thuộc đường tròn (A) bán kính AB.AC .
2.Dễ thấy A,F,O,E,I nằm trên đường tròn đường
kính AO.
FnIA = FnEA = FnE'E⇒đpcm.
3.Có ΔAKN ΔAOI nên:
AN.AO = AK.AI mà AN.AO = AF2 = AB.AC⇒AK = const.
Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp ΔONI nằm trên đường trung trực đoạn KI.(Chú ý:Tâm
đường tròn ngoại tiếp ΔONI cũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ONKI).
53. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 18:Thi Tổng Hợp (1995-1996)
⎡ + + + =
50
Vòng 2:
Câu 1: Cho (x + x2 + 3).(y + y2 + 3)= 3 .Hãy tính E với E = x + y .
Câu 2: Giải hệ:
⎧
⎪⎩
⎪⎨
x xy y
+ + =
y yz z
+ + =
+ + =
1
3
7
z zx x
1 ≤ x3 + y3 ≤ .
Câu 3: Cho x, y ≥ 0 và x2 + y2 =1. Chứng tỏ: 1
2
Câu 4: Tìm số có 9 chữ số: A= 1 2 3 1 2 3 1 2 3 a a a b b b a a a trong đó 1 a ≠ 0 và 1 2 3 b b b =2 1 2 3 a a a ,
đồng thời A có thể viết được dưới dạng : 2 2 2 2
1 2 3 4 A = p .p .p .p với 1 2 3 4 p , p , p , p là các
số nguyên tố phân biệt.
Câu 5: Cho vòng tròn ( Ω ),vẽ hai dây AB và CD cắt nhau tại I (I nằm trong đường
2
CI
AN = AI
.
tròn).M là trung điểm của BD,MI kéo dài cắt AC tại N.Chứng tỏ: 2
NC
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
Nhân cả hai vế của đẳng thức đã cho với (x − x2 + 3) ta được:
− 3(y + y2 + 3)= 3(x − x2 + 3) (1)
Nhân cả hai vế của đẳng thức đã cho với (y − y2 + 3) ta được:
− 3(x + x2 + 3)= 3(y − y2 + 3) (2)
Cộng (1) với (2) theo vế và rút gọn ta có: x + y = 0 .Vậy E = 0 .
Câu 2:
Hệ đã cho tương đương với:
x y
( 1)( 1) 2
⎧
⎪⎩
⎪⎨
+ + =
y z
( + 1)( + 1) =
4
z x
( + 1)( + 1) =
8
(I)
Nhân cả ba phương trình trên ta được:
( 1 )2 . ( 1 )2 . ( 1
)2 ( x 1)( y 1)( z
1) 8
+ + + ⇒⎢
( 1)( 1)( 1) 8
x y z
x y z
⎣ + + + = −
.
54. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
x3 + y3 ≥ 1 .
51
Từ đó ta tìm được:
x y z
1, 0, 3
⎡
= − = − = −
⎢⎣
= = =
x y z
3, 2, 5
Câu 3:
1.Từ giả thiết ta có: 0 ≤ x, y ≤1.Nên: x3 + y3 ≤ x2 + y2 =1.
2.Có:
(x + y)2 ≤ 2.(x2 + y2 ) = 2⇒ x + y ≤ 2 .Lại có:
( ) ( ) ( )( ) 2 2 1 = x2 + y2 = x. x3 + y. y3 ≤ x + y . x3 + y3
1 x3 y3
x y
⇒ ≤ +
mà
+
1 ≥ 1
x + y
2
.Nên:
2
Câu 4:
A = 1 2 3 1 2 3 1 2 3 a a a b b b a a a
= 6 3
1 2 3 1 2 3 1 2 3 a a a .10 + b b b .10 + a a a
= ( 6 3 )
3 a a a .
10 + 2.10 +1
1 2 = 2 2 2
1 2 3a a a .7 .11 .13
Vậy a a a ⇒⎢⎣ phải là bình phương của một số nguyên tố p ( p ≠ 13,11,7 ).
1 2 3 ⎡
p
=
19
⎡
Do b b b 1000 nên a a a 500 ⇒ 10 p 23 ⇒
1 2 3 1 2 3 p
=
17
⎢ ⎢⎣
=
=
361
289
a a a
1 2 3
a a a
1 2 3
Như vậy bài toán có hai đáp số:
⎡
⎢⎣
=
=
361722361
289578289
A
A
Câu 5:
Ta có:
S
= = IDM
= =
AI .
ID
IC IB
S
AIN
AIN
ID IM
. .
NI IC
S
AN
AI .
IN
IM IB
S
S
S
S
S
S
S
NC
IDM
NIC
AIN
IBM
IBM
NIC
NIC
.
.
.
. .
= =
Mà:
ID = IA
.Từ đó ta có đpcm.
IC
IB
55. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 19:Thi Học Sinh Giỏi Cấp Tỉnh (1999-2000)
a + 1
52
Câu 1:
a-CMR: Với ∀n∈ Ν thì: n5 và n có chữ số tận cùng giống nhau.
b-Phân tích số 2000 thành tổng các bình phương của 3 số nguyên dương.
Câu 2:
a-Tìm a để nghiệm của phương trình : x4 + 2x2 + 2a.x + a2 + 6a +1= 0 là nhỏ
nhất, lớn nhất.
b-Cho a ≥10,b ≥100,c ≥1000.
Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: P =
a
+ b + 1
b
+ c + 1 .
c
Câu 3:
Giải hệ:
⎪⎪⎪
⎧ 3 = 2
+ + 3 2
= + + ⎨⎪⎪
3 2
1 (1)
3
1 (2)
3
1 (3)
3
x y y
y z z
z x x
= + + ⎪⎩
Câu 4: Cho tam giác ABC không cân ở A.Gọi M là trung điểm cạnh BC,D là hình chiếu
vuông góc của A trên BC,E và F lần lượt là các hình chiếu vuông góc của B và C
trên đường kính AA' của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. CMR: M là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a-Bạn đọc tự giải.
b-Ta phải tìm các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn: x2 + y2 + z2 = 2000 .
Chú ý : Một số chính phương khi chia cho 4 sẽ dư 0 hoặc 1.
Mà 2000#4 nên suy ra x,y,z chẵn. Đặt 1 1 1 x = 2x , y = 2y , z = 2z .
Ta có: 2 2 2
1 1 1 x + y + z = 500 .
Tương tự : 1 2 1 2 1 2 x = 2x , y = 2y , z = 2z , ta có: x2
2 + y2
2 + z2
2 =125.
Không giảm tính tổng quát ta giả sử: x ≥ y ≥ z hay 2 2 2 x ≥ y ≥ z .
Suy ra: 2 2
2 2 2 x 125 3.x ⇒6 x 12 .Ta xét:
+)Với 2 x = 7 thì 2 2
2 2 y + z = 76 .Theo nhận xét trên : 2 2 y , z chẵn và có:
56. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
2 2
y3 + z3 =19 với 2 3 2 3 y = y , z = z .Chú ý 19 chia cho 4 dư 3. Như vậy ,theo nhận xét trên
thì không thể tồn tại 3 3 y , z thỏa mãn : 2 2
3 3 y + z =19 .
x x x x x
x x x x
x x
' 3 2. 1 3 1 0
Δ = + − + + = + − + ≥
⇔ − + + + + ≥
⇔ − + + ≥
⇔ − ≤ ≤
1 99 1 ⎟⎠
≥ 99.10
+ = a .
Đẳng thức xảy ra ⇔ a =10.
1 9999 ≥ + = ⎟⎠
+ = + + = + ⎛ +
b .
Đẳng thức xảy ra ⇔b =100.
c c c c c
+ = + + = + ⎛ + ⎞ ≥ ⎜ ⎟
c c c
53
+) Với 2 x = 8 thì 2 2
2 2 y + z = 61 2 2 ⇒ y = 6, z = 5⇒ x = 32, y = 24, z = 20 .
+) Với 2 x = 9 thì 2 2
2 2 y + z = 44 .Lập luận tiếp như trong trường hợp 2 x = 7 sẽ thấy không
tồn tại.
+) Với 2 x =10 thì 2 2
2 2 y + z = 25 2 2 ⇒ y = 4, z = 3⇒ x = 40, y =16, z =12 .
+) Với 2 x =11 thì 2 2
2 2 y + z = 4 2 2 ⇒ y = 2, z = 0 (Không thỏa mãn).
Vậy 2000 = 322 + 242 + 202 = 402 +162 +122 .
Câu 2:
a-Giả sử 0 x là nghiệm của phương trình đã cho ,thế thì ta có:
4 2 2
0 0 0 x + 2x + 2a.x + a + 6a +1= 0 hay : 2 ( ) 4 2
0 0 0 a + 2. x + 3 .a + x + 2.x +1 = 0 (1)
-Vì phương trình (1) với ẩn là a luôn có nghiệm. Suy ra:
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )
2 4 2 2 2
0 0 0 0 0
2 2
0 0 0 0
2
0 0
x
0
2 . 4 0
2 0
1 2 (2).
-Thay 0x = −1 vào (1) và rút gọn được : a2 + 4a + 4 = 0 hay a = −2 ; Thay 0 x = 2 vào (1)
rồi rút gọn : a2 +10a + 25 = 0 hay a = −5.Do đó:
Từ (2) suy ra:Với a = −2 thì phương trình đã cho có nghiệm nhỏ nhất là -1 và với a = −5
thì phương trình đã cho có nghiệm lớn nhất là 2.
b-Ta có:
101
10
100.
2.
100
1 99
+ = + + = + ⎛ +
100 100
100 100
⎞
⎜⎝
a
a
a
a a
a
a a
a
10001
100
10000.
2.
1 9999.100
10000
1 9999
10000 10000
10000 10000
⎞
⎜⎝
b
b
b
b b
b
b b
b
1 999999 1 999999 1
1000000 1000000 1000000 1000000
c
999999.1000 2. 1000001
1000000 1000000. 1000
c
⎝ ⎠
≥ + =
Đẳng thức xảy ra ⇔c =1000.
57. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1110 111 (Đạt được khi a =10,b =100,c =1000 ).
y + y + y + y + ≥ nên từ (1)⇒ x 0 .Tương tự: y 0, z 0 .
4 3 3 1 4. 1 1 3
x = x + x + x + ⇔ x = x + ⇔ x = .
54
Do đó mà Pmin=
1000
*Nhận xét:Ngoài cách sử dụng kỹ thuật tách trong BĐT Cô-Si như trên,các bạn có thể
giải bằng cách xét tính đồng biến của hàm số.
Câu 3:Xét hệ phương trình:
⎪⎪⎪
⎧ 3 = 2
+ + 3 2
= + + ⎨⎪⎪
3 2
1 (1)
3
1 (2)
3
1 (3)
3
x y y
y z z
z x x
= + + ⎪⎩
Ta thấy: 2 1 2 1 0
3 4
Lấy (1) trừ (2) và biến đổi: (x − y).(x2 + xy + y2 ) = ( y − z).( y + z +1) (4) .
Vì x, y, z 0 nên x2 + xy + y2 , y + z +1 0 .Do đó từ (4) ta có:
Nếu x ≥ y thì y ≥ z .Suy ra x ≥ z (5).
Mặt khác từ (2) và (3) và từ y ≥ z suy ra z ≥ x (6).
Từ (5) và (6) suy ra: x = y = z .
Hệ đã cho trở thành :
x3 = x2 + x + 1
3
Hay
4 1
3 3 2 3
−
Vậy nghiệm của hệ đã cho là: 3
1
4 1
x = y = z =
−
.
Câu 4:
Vì D và F nhìn AC dưới một góc vuông nên D và F thuộc đường tròn đường kính
AC,nghĩa là tứ giác ACDF nội tiếp đường tròn.
Gọi H là trung điểm của AB thế thì
H là tâm đường tròn qua A,C,D,F.
Lại có:
nA'BC =nA' AC mà:
nA' AC = FnDB⇒ FnDB =nA'BC
nên :DF // BA'⇒ DF ⊥ AB nên MN⊥ DF
mà ND = NF ⇒ MD = MF.
Xét hình thang BECF có M là trung điểm BC
⇒M∈ đường trung trực của EF.
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Chú ý:Vì ΔABC không cân nên ΔDEF không bị suy biến.
58. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 20:Thi Học Sinh Giỏi Cấp Tỉnh (1998-1999)
+ + ⎛ + + ⎞ = ⎜ ⎟
P ab bc ca
55
Câu 1:
a-CMR: Nếu a và b là các số nguyên lẻ thì phương trình x2 + ax + b = 0 không
có nghiệm nguyên.
b-CMR: Trong ba số nguyên liên tiếp 2N −1,2N,2N +1 không có số nào là số
chính phương. Trong đó: N =1.3.5...1999 .
Câu 2: Cho a,b,c ≠ 0 thỏa mãn : (a b c). 1 1 1 1.
a b c
⎝ ⎠
Tính T với: T = (a1945 + b1945 ).(b1975 + c1975 ).(c1999 + a1999 ).
Câu 3: Cho a,b,c 0 thỏa mãn : abc =1. Tìm GTLN của biểu thức:
= + +
5 5 5 5 5 5
a + b + ab b + c + bc c + a +
ca
.
Câu 4: Cho đường tròn tâm O, bán kính R và đường thẳng (d) ở ngoài đường tròn. M là
một điểm di động trên (d). Từ M kẻ các tiếp tuyến MP và MQ với đường tròn (P
và Q là các tiếp điểm). N là giao điểm của PQ với OM.
a-CMR: OM.ON không đổi.
b-CMR: Chứng tỏ:Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MPQ thuộc một đường
thẳng cố định.
c-Tìm quĩ tích điểm N.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a-Giả sử phương trình: x2 + ax + b = 0 với a, b là các số nguyên lẻ có nghiệm là 1 2 x , x .
Theo định lý Vi-et: 1 2
x x a
x x b
+ = − ⎩ =
1 2
⎧⎨
(1)
. (2)
Vì b là số nguyên lẻ nên nếu x , x là các số nguyên thì từ (2) suy ra x , x đều
1 2 1 2 là các số nguyên lẻ. Do đó x + x là số nguyên chẵn ⇒ x + x ≠ a (Vô lý).
1 2 1 2 Tóm lại : Ta có điều phải chứng minh.
b-Ta thấy:
___
2N#2 ,
2N # 4 ⇒2N không là số chính phương .
N#3 ⇒2N −1≡ 2(mod3) nên 2N −1 không là số chính phương.
59. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
+ + ⎛ + + ⎞ = ⇔ + + + = ⎜ ⎟
1
5 5 2 . 2 .( ) .
5 + 5 + .
⇒ = ⇒G cố định.
N thuộc đường tròn đường kính OG (trừ điểm O).
56
Giả sử 2N +1 = k2 ⇒k lẻ.
2N = k 2 −1 = (k −1).(k +1)#4.
⇒ N#2 (Vô lý).
Tóm lại: Ta có đpcm.
Câu 2:
Theo giả thiết: (a b c). 1 1 1 1 (a b).(b c).(c a) 0
a b c
⎝ ⎠
.
Từ đó : T = 0 .
Câu 3: Dễ thấy : a5 + b5 − a3b2 − b3a2 ≥ 0 nên: a5 + b5 ≥ a3b2 + b3a2 .
⇒
c
a b c
ab
a b a b ab ab a b
ab
a b ab
+ +
=
+ +
=
+ +
≤
+ + ( ) 1
Tương tự:
a
5 + 5 + và
a b c
bc
c b cb
+ +
≤
b
a b c
ac
c a ca
+ +
≤
Từ đó ta có đpcm.
Câu 4:
a-Dễ thấy : OM.ON = OP2 = R2.
b-Hạ OH⊥ (d), I là trung điểm OM,
G là giao điểm của OH với PQ.
Dễ thấy: I là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác MPQ.
Dễ thấy:I ∈ đường trung trực [OH].
c-Có Δ OGN ΔOMH :
OG.OH = ON.OM = R2
R2 OG
OH
60. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 21:Thi Tổng Hợp (1991-1992)
a + x + a −
x =
+ − −
57
Vòng 1:
Câu 1:
1.Giải và biện luận phương trình: b
a x a x
trong đó a,b0;x là ẩn
số.
2.Cho phương trình: x2 + ax + b +1= 0 trong đó a,b∈Ζ và b ≠ −1.Chứng tỏ: Nếu
phương trình có hai nghiệm đều là những số nguyên thì a2 + b2 là hợp số.
Câu 2: Cho a,b,c là những số đôi một khác nhau và khác 0.
Giải hệ:
⎧
⎪⎩
⎪⎨
3 2
a x a y az
+ + =
3 2
b x b y bz
+ + =
+ + =
1
1
1
3 2
c x c y cz
Câu 3: Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình : 7x = 3.2y +1.
Câu 4:
a-Cho hình thang ABCD (AB // CD).
Gọi E là giao điểm của hai cạnh bên,
F là giao điểm của hai đường chéo.
CMR:Đường thẳng nối E,F đi qua
các trung điểm của đáy AB,CD.
b-Cho +ABC . M, N, P lần lượt
là các điểm trên các cạnh BC, CA, AB.
Nối AM, BN, CP. CMR: Nếu diện tích của 4 tam giác bằng nhau (Các tam giác gạch
chéo) thì các diện tích của ba tứ giác không gạch chéo cũng bằng nhau.
Câu 5: Tồn tại hay không 1991 điểm trên mặt phẳng sao cho bất kỳ 3 điểm nối trong
chúng đều là đỉnh của một tam giác có một góc tù.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a-VP dương ,vậy VT dương nên:
a + x a − x ⇒ a + x a − x .Vậy x 0 .
Điều kiện : 0 x ≤ a .
61. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
C −
D
1
+
x a b thỏa mãn : 0 x ≤ a với b ≥1 và
58
Ta có tính chất: Nếu
A = C
thì
D
B
C D
A −
B
A B
+
=
+
.Có:
b
a + x + a −
x =
+ − −
a x a x
thì:
1
−
=
a −
x
+
b
b
a x
b b
+ 1 −
2
+ +
x .
2 ≤
+
⇒ nên: 1
b b
a −
x
a x
1 2
=
+
1
=
b
b
a
Vậy phương trình có một nghiệm
1
2
+
=
b
vô nghiệm nếu 0 b 1.
b-Dễ thấy: 2 2 ( 2 ) ( 2 )
1 2 a + b = x +1 . x +1 .Thật vậy:
Theo định lý Vi-et:
⎩ ⎨ ⎧
a x x
− = +
b + 1 =
x .x
1 2
1 2
trong đó 1 2 x , x ∈Ζ là nghiệm của phương trình đã cho.Có:
2 2 ( )2 ( )2 ( 2 ) ( 2 )
1 2 1 2 1 2 a + b = x + x + x x −1 = x +1 . x +1 .
Do b ≠ −1 nên 1 2 x x = b +1 ≠ 0 .Lại có:
2
1 x +1 1và 2
2 x +1 1.Từ đó ta có đpcm.
Câu 2: Vì a, b, c ≠ 0 nên viết lại hệ phương trình như sau:
⎧
⎪ ⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪ ⎪
⎩
1 − 1 − 1 − =
0
3 2
1 − 1 − 1 − =
0
3 2
1 − 1 − 1 − =
0
3 2
y x
c
z
c c
y x
b
z
b b
y x
a
z
a a
⎟⎠
Xét đa thức:
P ( X ) = X 3 − ⎟⎠
zX 2 − yX − x . Theo hệ trên ta thấy: 1 0 , 1 = 0 , ⎛ 1 ⎞
= 0 P .
⎜⎝
⎞
= ⎛ ⎟⎠
⎜⎝
⎞
⎛
⎜⎝
c
P
b
P
a
Vậy đa thức có ba nghiệm đôi một khác nhau
1 ,
a
b
1 ,
c
1 ; nên theo định lý Vi-et:
⎧
⎪⎩
⎪⎨
X + X + X =
z
1 2 3
X X + X X + X X = −
y
1 2 2 3 3 1
X X X =
x
1 2 3
trong đó 1 2 3 X , X , X là các nghiệm của P( X ) .
Vậy:
⎧
⎪ ⎪ ⎪
⎨
⎪ ⎪ ⎪
⎩
x 1
y a b c
abc
z ab + bc +
ca
=
=
+ +
= −
abc
abc
62. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3:
-Nếu x lẻ : 7x ≡ 3(mod 4) . Suy ra: 3.2y +1 ≡ 3(mod 4) nên:
3.2y ≡ 2(mod 4)⇒ y =1, x =1.
-Nếu x chẵn : 7x ≡1(mod 4) .Đặt x = 2k .
Có : 72k −1= 3.2y hay : (7k −1).(7k +1) = 3.2y .
Thấy: 7k +1 ≡ 2(mod3) nên: 7k +1 = 2m (m∈Ν) lúc đó: 7k −1= 2m − 2 .
Vậy: (2m − 2).2m = 3.2y ⇒(2m−1 −1).2m+1 = 3.2y
Thấy : 2m−1 −1 lẻ ⇒2m−1 −1 = 3⇒m = 3⇒ x = 2⇒ y = 4 .
Vậy : x =1, y =1 hoặc x = 2, y = 4 .
Câu 4:
a-EF cắt AB,DC tại I,F ' '.Dựng đường thẳng qua F và song song với AB cắt AD,BC tại
M,N.
Trong ΔADC và ΔBDC có:
59
MF = AF
và:
AC
DC
BF
BD
NF =
DC
mà:
AF = BF
nên MF=FN.
BD
AC
Trong +EDF ' và +ECF ' có:
MF ' '
DF F C
FN
F C
EF
EF
DF
' ' ' = = ⇒ = .
Tương tự : AI = IB .
b-AM, BN, CP cắt nhau tại I, J, K như hình vẽ. CI cắt NK ở L. Có:
ANI IJK NAJ KAJ S = S ⇒ S = S
⇒ NK // AJ .
Theo phần a) CI cắt NK tại
trung điểm L của NK. Có:
, NIC KIC ACI CIM S = S S = S
⇒ AI = IM .
AIB BIM APJI BJKM ⇒ S = S ⇒ S = S
Tương tự ta có đpcm.
63. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
Trên nửa đường tròn đường kính AB (trừ điểm A,B) ta lấy tùy 1991 điểm A1, A2, A3,...,
A1991 .Tập hợp 1991 điểm này luôn có ba điểm một không thẳng hàng nên chúng là đỉnh
của một tam giác có : nAiAj Ak (1≤ i j k ≤1991) chắn cung lớn hơn nửa đường tròn
,vậy n
i j k AA A tù.Vậy tồn tại tập hợp điểm thỏa mãn bài ra.
60
64. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 22:Thi Tổng Hợp (1991-1992)
61
Vòng 2:
Câu 1:
a-Rút gọn biểu thức: A = 3 2 3 − 4 2.6 44 +16 6 .
b-Phân tích biểu thức: ( )5 ( )5 ( )5 P = x − y + y − z + z − x thành nhân tử.
Câu 2:
α β γ
a-Cho a,b,c,α ,β ,γ thỏa mãn: a + b + c = 0 và α + β +γ = 0 và: + + = 0
a b c
.
Hãy tính: A =α.a2 + β .b2 +γ .c2 .
b-Cho a,b,c,d ≥ 0 và a,b,c,d ≤11.CMR: 0 ≤ a + b + c + d − ab − bc − cd − da ≤ 2 .
Câu 3: Cho trước a và d là những số nguyên dương. Xét tất cả các số có dạng:
a,a + d, a + 2d,...,a + nd,... CMR: Trong các số đó có ít nhất một số mà 4 chữ số
đầu tiên của nó là 1991.
Câu 4: Trong một cuộc hội thảo khoa học có 100 người tham dự.Giả sử mỗi người đều
quen biết với ít nhất 67 người. CMR: Có thể tìm được một nhóm 4 người mà bất
kỳ 2 người trong nhóm đều quen biết nhau.
Câu 5:
a-Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M nằm trong hình vuông:
MnAB = MnBA =150 .CMR: ΔMCD đều.
b-Hãy xây dựng một tập hợp có 8 điểm mà: Đường trung trực của đoạn nối hai
điểm bất kỳ luôn đi qua ít nhất hai điểm của tập hợp đó.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a-Đáp số: A = 3 2 3 − 4 2.6 (2 3 + 4 2)2 = −3 20 .
b-Xét ( ) ( )5 ( )5 ( )5 P x, y, z = x − y + y − z + z − x .
Thấy P( y, y, z) = P( x, z, z) = P( x, y, x) = 0.
Nên: P(x, y, z) = (x − y).( y − z).(z − x).⎡⎣A.(x2 + y2 + z2 )+ B.( xy + yz + zx)⎤⎦
Cho x = 0, y =1, z = −1 có: −1.2.1.⎡⎣A.2 + B.(−1)⎤⎦ = −1+ 25 −1⇒2A− B =15 (1) .
65. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Cho x = 0, y =1, z = 2 có: −1.1.2.[A.5 + B.2] = −1+ (−1) + 25 ⇒5A+ 2B =15 (2) .
Từ đó giải hệ (1)(2) được: A = 5, B = −5 .
Nên: P = 5.(x − y).( y − z).(z − x).(x2 + y2 + z2 − xy − yz − zx) .
Câu 2:
a-Có: ( )( )0
a b c ab bc ca
α β γ α β β γ γ α
⇒ + + + + + + + + =
62
a + b + c aα + bβ + cγ =
( ) ( ) ( )
a b c ab bc ca
α β γ γ α β
⇒ + + − − − =
⇒ + + − ⎛ + +
0.
0
0
0
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
⇒ + + =
⎞
= ⎟⎠
⎜⎝
a b c
c a b
a b c abc
α β γ
γ α β
α β γ
b-Có: a + b + c + d − ab − bc − cd − da = a.(1− b) + b.(1− c) + c.(1− d ) + d.(1− a) ≥ 0
Lại có:
( ) ( )
( ) ( )
a b a b ab
c d c d cd
1 .1 0 1
1 .1 0 1
− − ≥ ⇒ + − ≤ ⎧⎪⎨
⎩⎪ − − ≥ ⇒ + − ≤
Nên:
( ) ( ) 1 1 2.
a b c d ab bc cd da a b c d ab cd
a b ab c d cd
+ + + − − − − ≤ + + + − − =
= + − + + − ≤ + =
Ta có đpcm.
Câu 3:
a,d cho trước, a + d là số tự nhiên, viết trong hệ thập phân có k chữ số:
10k−1 ≤ a + d ≤10k hay:
a d a d .
1
1 ≤ + ≤ ⇒ k k k k
10
,
10
1
10 10 10
Do đó sẽ tồn tại số n trong tập tự nhiên thỏa mãn:
a n d 1992
.
1991 ≤ + k k
10
.
10
Lúc đó: 1991.10k ≤ a + n.d ≤1992.10k .
Vậy 4 chữ số đầu tiên của a + n.d là 1991 (đpcm).
Câu 4: Ta chú ý rằng nếu có hai người A B quen nhau chẳng hạn.Thế thì:
Số người quen chung của A B ít nhất là 34 ( = 67 + 67 −100 ) người.Gọi M là tập hợp
các người quen chung của A B. Trong đó M phải có ít nhất cặp CD quen nhau .Vì
nếu trong M chẳng có ai quen nhau thì mỗi người trong M chỉ quen nhiều nhất là
100 − 34 = 66 67 người (trái giả thiết).Vậy có ít nhất một nhóm 4 người (A,B,C,D) mà
bất kỳ hai người trong nhóm đó đều quen biết nhau (đpcm).
66. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
a-Dựng tam giác đều ABE.(E nằm ngoài hình vuông).
+ADM =+AEM ⇒ DM = EM .
+BCM =+BEM ⇒CM = EM .
⇒CM = DM .
Dễ thấy +AEM cân ở E nên:
EA = EM ⇒ EM = AB .
Từ đó suy ra đpcm.
b-Dựa vào phần a) ta có tập
hợp 8 điểm A,B,C,D,M,N,P,Q
thỏa mãn bài ra.
63
67. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 23:Thi Tổng Hợp (1992-1993)
x y .
t t
x = 1 ⇒
x = 1 ⇒
64
Chuyên Lý-Hóa:
Câu 1:
a-Giải hệ
( )
( )( ) ⎪⎩
⎪⎨ ⎧
x y y
. 2
2 2
2
+ =
x y x xy y
. 1
+ − + =
b-Cho x, y 0 : x + y =1. CMR: 8.( 4 + 4 )+ 1 ≥ 5
xy
Câu 2:
Giả sử m là một tham số để cho phương trình: (x −1).(x − 2).( x − 3).( x − 4) = m
có bốn nghiệm 1 2 3 4 x , x , x , x đều khác 0. Hãy tính giá trị của biểu thức sau theo m:
1 1 1 1
x x x x
P = + + + .
1 2 3 4
Câu 3: Cho+ABC : BC = a,CA = b, AB = c . AD là phân giác trong của lA (D∈BC ).
a-CMR: AD2 = AB.AC − DB.DC
b-Tính AD theo a,b,c.
Câu 4: Cho +ABC có AM, BN là các đường trung tuyến xuất phát từ A,B; AD,BI là các
đường phân giác xuất phát từ A và B. Chứng tỏ: Nếu lA Bl thì:
a) AM BN .
b) AD BI .
Câu 5: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2xy + x + y = 83.
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
a-Nếu x = 0 thì
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
2
2
=
. =
1
y
3
y y
(vô lý)
Vậy nên x ≠ 0 . Đặt y = t.x .Ta có:
( )
( )( ) ⎪⎩
⎪⎨ ⎧
x tx tx ( )
. 2
2 2 2 2
2
+ =
x tx x tx t x
. 1
+ − + =
2
1 +
.
( 1 )( 1
2
) 1
2
=
+ − +
⇒
t t t
( t ≠ −1).
t
⎡
=
⎢⎣
=
⇒ − + = ⇒
1
2
2 3 2 0
t
t t
+)Nếu t =1⇒ y = x⇒4x3 = 2 ⇒
3 2
y = 1
3 2
+)Nếu t = 2⇒ y = 2x⇒18x3 = 2 ⇒
3 9
y = 2
3 9
68. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
+
x y x y x y (1).
c = ⇒ = .
⎡
AD bc a .
= .Từ đó: ( ) ⎥⎦
= − 2
65
Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm như trên.
b-Có:
8( ) 1
1
16
⎛ +
≥
2 2
4 4
4 4 4
⎞
≥ + ⇒ = ⎟⎠
⎜⎝
xy x y (2).
Lại có: 1
1 4
4
⎛ +
≤
2
2
⎞
≥ ⇒ = ⎟⎠
⎜⎝
xy
Cộng (1)(2) theo vế ta được đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi x = y = 1
.
2
Câu 2: Có: (x −1).(x − 2).(x − 3).(x − 4) = m (1)
⇔(x2 − 5x + 4).(x2 − 5x + 6) = m.
Đặt x2 − 5x + 4 = y , (1) sẽ trở thành: y.( y + 2) = m⇔ y2 + 2y −m = 0 (2) .
Để (1) có bốn nghiệm thì (2) phải có hai nghiệm 1 2 y , y thích hợp.Có:
Δ' =1+ m 0⇔ m −1.
Lại có: 1 2 y + y = −2 và 1 2 y .y = −m.
Do vai trò của 1 2 3 4 x , x , x , x trong P như nhau , nên có thể coi 1 2 x , x là nghiệm
của phương trình: 2
1 x − 5x + 4 = y ,và 3 4 x , x là nghiệm của phương trình: 2
2 x − 5x + 4 = y
Có:
2
1 x − 5x + 4 − y = 0 , 2
2 x −5x + 4 − y = 0 và 1 2 x + x = 5 , 1 2 1 x x = 4 − y , và: 3 4 x + x = 5
1 2 2 x x = 4 − y .Nên:
x x
50
3 4
x x y y m
x x
1 2
x x
x x x x
P
−
=
−
+
−
=
+
+
+
= + + + =
24
4
5
4
5
. .
1 1 1 1
3 4 1 2
1 2
1 2 3 4
.
Câu 3:
a-Ta có:
ΔABD Δ AA1C nên: 1
1
bc AD.AA
AD
b
AA
(AD cắt đường tròn ngoại tiếp ΔABC tại A1)
Có:
( ) 1 1 AD.DA = DB.DC ⇔ AD. AA − AD = DB.DC hay:
2 2 2
AD.AA − AD = DB.DC ⇒bc − AD = DB.DC ⇒ AD = AB.AC − DB.DC
1 b-Có:
= = a
nên:
b c
DB +
DC
b c
DC
b
DB
c
+
=
+
2
DB DC a bc
( )2
.
b +
c
⎤
⎢⎣
+
2
2 1
b C
69. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
66
Câu 4:
a)
Chú ý:
⎧
⎪ ⎪⎩
⎪ ⎪⎨
m = b + c −
a
= + −
2
2
2
2
2
a
2 2 2
2
2 2 2
m a c b
b
Do lA Bl nên a b .
So sánh vế phải của hai đẳng thức :
ma
2 mb
2 ⇒ AM BN .
b)
Theo bài 3:
d bc a
( )
⎧
⎪ ⎪
⎨
⎡
1
⎡
b c
a
d ca b
( ) ⎪ ⎪
⎩
⎤
⎤
⎥⎦
⎢⎣
+
= −
⎥⎦
⎢⎣
+
= −
2
2
2
2
2
2
1
c a
b
B C
Từ đó d d AD BI a b ⇒ 2 2 ⇒ .
Câu 5: Từ 2xy + x + y = 83⇒(2x +1).(2y +1) =167.
Từ đó: (x, y) là (83;0),(0;83),(−1;−84);(−84;−1) .
D
A1
A
70. Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đề 24:Thi Tổng Hợp (1992-1993)
BC = + .
x x x x
2 4 6 2 5 2 4 2 2 5 4
⇔ + + − + − − − =
⇔ 2x − 5 + 3 1− 2x − 5 ≥ 0⇔3 ≥ x ≥ 5 (thỏa mãn (I)).
67
Vòng 1:
Câu 1:
a-Giải phương trình: x + 2 + 3 2x − 5 + x − 2 − 2x − 5 = 2 2 .
b-Giải hệ:
⎪⎩
⎪⎨ ⎧
2 2
y x y x
xy y x
2 3 0
− + =
2 0
2 2
+ + =
Câu 2: Tìm tất cả các cặp số nguyên không âm (m,n) để phương trình:
x2 −mnx + m+ n = 0 có nghiệm nguyên.
Câu 3: Cho +ABC có diện tích S. Trên các cạnh AB,BC,CA lấy C ', A', B' thỏa mãn:
AC ' = C 'B,2.BA' = A'C,3.B'C = AB' . Giả sử AA'cắt B'B ở M, C 'C cắt B'B ở
N, C 'C cắt AA' ở P. Tính diện tích +MNP theo S.
Câu 4: Cho +ABC nội tiếp trong một đường tròn. Lấy D trên cung BC (không chứa A)
của đường tròn đó. Hạ DH vuông góc với BC, DI vuông góc với CA, DK vuông
góc với AB. CMR:
AB
DK
AC
DI
DH
Câu 5: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (m,n) sao cho 2m+1 chia hết cho n và
2n +1 chia hết cho m.
Hướng dẫn giải :
Câu 1:
a-Điều kiện :
⎧
⎪⎩
⎪⎨
x
2 − 5 ≥
0
x x
2 2 5 0
− − − ≥
x x
2 3 2 5 0
+ + − ≥
(I)
Có: x + 2 + 3 2x − 5 + x − 2 − 2x − 5 = 2 2
x x
2 5 3 1 2 5 4
⇔ − + + − − =
Có: 2x − 5 + 3 + 1− 2x − 5 ≥ 2x − 5 + 3 +1− 2x − 5 = 4 .
Đẳng thức xảy ra ( )( )
2
x ∈⎡ 5 ;3
⎤
.
Vậy nghiệm của phương trình : ⎥⎦
⎢⎣
2