1. Thoái hóa cột sống
thắt lưng
Chuyên đề:
Ngày 13/06/2022
SINH HOẠT KHOA CTCH – BỎNG
Báo cáo viên: Bs CKI Huỳnh Thanh Tuấn
2. Tổng quan
Có hơn 85% người trên 60 tuổi bị thoái hóa cột sống thắt lưng
Thoái hoá cột sống thắt lưng diễn ra ở các phần khác nhau của cột
sống:
THCS ngực ảnh hưởng đến phần giữa cột sống.
THCS thắt lưng ảnh hưởng đến phần lưng dưới.
Tác động của bệnh thoái hóa cột sống khác nhau giữa các cá nhân
và thường không gây vấn đề nghiêm trọng.
3. Nguyên nhân
- Do sụn khớp và đĩa đệm chịu
áp lực lớn thường xuyên và diễn
ra trong một thời gian dài dẫn
đến:
Sụn, phần xương dưới sụn bị
tổn thương.
Giảm hoặc mất tính đàn hồi
của đĩa đệm
Xơ cứng dây chằng.
4. Triệu chứng
Hầu hết những người bị bệnh thoái hoá cột sống liên quan đến
tuổi không gặp bất kỳ triệu chứng nào.
Triệu chứng phổ biến là cứng khớp và đau nhẹ , trở nên nặng
hơn khi không cử động hay hạn chế vận hạn chế trong một thời
gian dài như ngồi quá nhiều.
Có thể thấy lục khục khi cử động khớp.
5. Yếu tay, chân
Sự phối hợp giữa tay và chân kém
Đau do co thắt cơ
Đau đầu
Mất thăng bằng và đi lại khó khăn
Mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột
Triệu chứng
7. Cận lâm sàng
Chụp X-quang tư thế thẳng và nghiêng: để phát hiện gai
xương thân đốt sống, đặc xương dưới sụn, hẹp khe đĩa đệm, hẹp
lỗ liên hợp, trượt đốt sống.
Chụp X-quang chếch 3/4 hai bên: trượt đốt sống.
Chụp cộng hưởng từ: trường hợp nghi ngờ thoát vị đĩa đệm
CS.
Xét nghiệm máu: bình thường.
8.
9.
10. Chẩn đoán
1. Đau cột sống mang tính cơ học.
2. Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng, chếch 3/4 .
3. Thường kèm theo thoái hóa đĩa đệm cột sống, thoát vị đĩa
đệm cột sống, gãy lún xẹp đốt sống và loãng xương.
11. Chẩn đoán phân biệt
Bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính (như viêm CS dính khớp)
Viêm đốt sống đĩa đệm (do vi khuẩn hoặc lao)
Ung thư di căn xương
12. Điều trị không dùng thuốc
Tập thể dục tác động mức độ nhẹ như bơi lội hoặc đi bộ giúp duy
trì sự mềm dẻo và tăng cường sức mạnh cơ bắp hỗ trợ cột sống.
Cải thiện tư thế ngồi, đi và đứng
Nghỉ ngơi khi có triệu chứng đau
13. Điều trị không dùng thuốc
Châm cứu
Nắn chỉnh cột sống
Xoa bóp
Điều trị bằng siêu âm
Kích thích điện
14. Điều trị nội khoa
Thuốc giảm đau theo bậc thang giảm đau - WHO:
Bậc 1 - Paracetamol 0,5g, liều 2 - 3 viên / ngày.
Bậc 2 - Paracetamol kết hợp codein hoặc tramadol: Ultracet 2 -
4 viên / ngày hoặc efferalgan-codein 2 - 4 viên / ngày.
Bậc 3 - Opiat hoặc dẫn xuất opiat.
15. Thuốc kháng viêm không steroides (NSAIDS):
+ Diclofenac (viên 25mg, 50 mg, 75mg): liều 50 - 150mg/ ngày.
+ Meloxicam (viên 7,5 mg): liều 15mg /ngày, Piroxicam 20mg uống 1
viên / ngày .
+ Celecoxib (viên 200mg): liều 200 - 400mg/ngày hoặc Etoricoxib
(viên 60mg, 90mg, 120mg), ngày uống 1 viên. Không nên dùng cho
bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận trọng dùng ở người cao tuổi.
+ Thuốc chống viêm bôi ngoài da: diclofenac gel, profenid gel, dùng
2-3 lần/ngày ở vị trí đau.
16. Điều trị nội khoa
Thuốc điều trị triệu chứng tác dụng chậm: Diacerein,
Glucosamine sulfate, chrondroitin sulfate,...
Tiêm Corticoides tại chỗ: hydrocortisone acetate, methyl
prednisolon acetate. Có thể tiêm ngoài màng cứng, tiêm cạnh cột
sống, tiêm khớp liên mấu,..
17. Điều trị ngoại khoa
Có thoát vị đĩa đệm, trượt đốt sống, đau tk tọa kéo dài, hẹp ống
sống
Điều trị nội khoa không kết quả
Các biến chứng thần kinh nghiêm trọng.
18. Phòng ngừa
Tuân thủ điều trị và kế hoạch vật lý trị liệu tại nhà.
Ngồi và đứng đúng cách, học cách nâng các đồ vật
Tập thể dục đều đặn, duy trì trọng lượng cơ thể hợp lý.
Ăn uống lành mạnh.
Bỏ thuốc lá - tránh sử dụng quá nhiều rượu.
Nghỉ ngơi khi đau nhiều.