2. 2
MỤC TIÊU:
1. Khái niệm về vai trò của đất và sự ô nhiễm đất;
các phương pháp đánh giá vệ sinh đất.
2. Các nguồn gây ô nhiễm đất.
3. Tác hại của sự ô nhiễm đất
4. Giải pháp phòng chống ô nhiễm đất, xử lý đất bị ô
nhiễm, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng giữ vệ
sinh đất.
3. Khái niệm về đất
- Đất là một vật thể thiên nhiên cấu trúc độc lập,
lâu đời do kết quả của các quá trình phức tạp, hoạt
động tổng hợp của nhiều yếu tố : đá, thực vật,
động vật, khí hậu, địa hình, thời gian, con người, ...
- Đất là lớp vỏ mỏng trên cùng của vỏ trái đất,
tương đối xốp, có độ phì nhiêu.
3
4.
5. 5
Đất bao gồm thành phần vô sinh và thành phần
hữu sinh là các vi sinh vật, động vật, thực vật. Đất
cùng với nước, không khí, khí hậu, đa dạng sinh
học, người và các hoạt động của con người có mối
quan hệ hữu cơ tạo thành môi trường sinh thái
Cấu tạo của đất:
6. üCấu tạo của đất:
Gồm 5 loại:
+ Đá: bao gồm cuội sỏi, kích thước > 3mm
+ Cát: gồm những hạt có kích thước 0,05 - 3mm
+ Đất sét: các hạt có kích thước 0,001 - 0,05mm
+ Phù sa: có kích thước 0,0001 – 0,001mm
+ Keo có kích thước <0,0001mm
8. 1.1 Vai trò của đất :
- Môi trường sống là nơi ở của con người và sinh
vật.
- Nền mống cho tất cả các công trình xây dựng,
kiến trúc, xây dựng nhà cửa… phục vụ cho nhu cầu
đời sống của con người.
- Nuôi dưỡng, giúp cây cối tồn tại, đứng vững và
phát triển tốt
- Tư liệu sản xuất nông lâm nghiệp → tạo lương
thực, thực phẩm cho nhu cầu thiết yếu cuộc sống.
9. ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ ĐẤT CHĂN NUÔI
10. 10
1.2. Sự ô nhiễm đất:
Nồng độ các chất độc trong đất
Quá mức, vượt quá khả năng tự làm sạch của đất
Ô nhiễm đất
11. 11
1.2. Sự ô nhiễm đất:
Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm đất
Ô nhiễm nước
13. 2.1 Xét nghiệm hóa học:
- Phân tích, định lượng nồng độ các chất có trong
mẫu đất.
Ví dụ: trong đất có hiện diện các chất như: NH3,
NO2, NO3…. Gây thối rửa các chất hữu cơ => đất bị
nhiễm bẩn.
ØChỉ tăng [NH3]: đất mới bắt đầu nhiễm bẩn.
ØNhiều [NO2]: đất đang bị nhiễm bẩn.
ØNhiều [NO3]: đất nhiễm bẩn đã được quang hóa.
14. 14
2.1. Xét nghiệm hóa học:
* Chỉ số vệ sinh đánh giá tình trạng vệ sinh đất.
[Nitơ albumin] của đất
Chỉ số vệ sinh = ---------------------------------
[Nitơ hữu cơ]
Giaù trò chæ soá veä sinh Tình traïng veä sinh ñaát
> 0,98 Ñaát saïch
> 0,85 - 0,98 Ñaát nhieãm baån nheï
0,7 - 0,85 Ñaát nhieãm baån trung bình
< 0,7 Ñaát nhieãm baån naëng
15. 15
2.1. Xét nghiệm hóa học:
- Chỉ số vệ sinh càng lớn à đất càng sạch.
- Ưu điểm khi sử dụng chỉ số vệ sinh: không cần có
mẫu đối chứng.
- Khuyết điểm: thể hiện hiện tượng nhiễm bẩn
không rõ bằng phương pháp vi sinh vật.
16. 16
2.1. Xét nghiệm hóa học:
* Định lượng nồng độ dự trữ Cl- trong đất để đánh
giá tình trạng vệ sinh đất.
Haøm löôïng Cl- trong ñaát Tình traïng veä sinh ñaát
Löôïng Cl- ít Ñaát saïch
Döï tröõ muoái Cl- taêng Ñaát nhieãm baån
17. 17
2.2. Xét nghiệm vi sinh vật:
- Đếm số lượng vi khuẩn có trong đất.
Loaïi ñaát
Soá vi khuaån/ 1 kg ñaát
Ñaát khoâng baån Ñaát baån
Ñaát ruoäng, vöôøn 1 - 2,5 triệu vk > 2,5 triệu vk
Ñaát quanh nhaø £ 2,5 triệu vk > 2,5 triệu vk
Ñaát ñöôøng giao thoâng
vaø nôi baån
> 10 triệu vk
18. 18
2.2. Xét nghiệm vi sinh vật:
- Đếm số lượng trứng giun có trong đất.
Ưu điểm: rất nhạy và chính xác
Soá tröùng giun/ 1kg ñaát Tình traïng ñaát
Khoâng coù tröùng giun Ñaát saïch
≤ 10 tröùng Ñaát baån ít
11 – 100 tröùng Ñaát baån vöøa
> 100 tröùng Ñaát raát baån
20. 20
3.1. Ô nhiễm do tự nhiên:
- Quá trình phèn hóa đất à gây ô nhiễm đất do [Fe3+],
[Al3+], [SO4
2-] tăng cao trong đất.
- Đất bị nhiễm mặn: vùng ven biển, nước mặn mang
muối vào đất, chứa nhiều Na+, K+, Cl-.
- Đất suy thoái, bạc mầu, cằn cỗi do bị xói mòn dinh
dưỡng bởi thời tiết khắc nghiệt, mưa gió...
21. 21
3.2. Ô nhiễm nhân tạo:
- Từ công nghiệp: khai thác hầm mỏ, sản xuất hóa
chất...
* Chất ô nhiễm thường là các hóa chất độc hại và
kim loại nặng: sắt, chì, thủy ngân, đồng…
à gây độc hại cho con người, cây trồng…
- Ô nhiễm dầu: khai thác dầu mỏ, rò rỉ dầu từ dụng cụ
chứa hay vận chuyển, chất thải từ dầu...
à thay đổi kết cấu và đặc tính của đất (giảm co
dãn) à tiêu diệt sinh vật sống trong đất
22. 22
3.2. Ô nhiễm nhân tạo:
- Chất hữu cơ (động thực vật thối rữa) nhiều à vượt
khả năng tự làm sạch, gây ô nhiễm đất à vi sinh
vật yếm khí phát triển, sinh nhiều CH4, H2S...
- Ô nhiễm phóng xạ: do địa chất của đất, nổ vũ khí hạt
nhân trong chiến tranh, hay rò rỉ từ lò phản ứng
hạt nhân hoặc các trung tâm nghiên cứu…
* Chất độc ngấm sâu vào đất, tồn tại rất lâu à ảnh
hưởng trầm trọng cho con người và sinh vật.
23. 23
3.2. Ô nhiễm nhân tạo:
- Từ nguồn chất thải của con người và động vật:
phóng uế bừa bãi, súc vật thả rong, bón phân tươi
– phân chưa hoại…
à vi sinh vật nguy hại trực tiếp gây ô nhiễm đất.
* Trung bình lượng bài tiết mỗi năm:
§ 1 người: 360 – 700 kg (phân, nước tiểu)
§ Trâu bò: 6.000 – 7.000 kg/con
§ Heo: 3.000 – 4.000 kg/con
24. 24
3.2. Ô nhiễm nhân tạo:
- Hóa chất bảo vệ thực vật: từ chất thải hay sự rò rỉ
của các nhà máy sản xuất, lạm dụng HCBVTV
trong sản xuất nông lâm nghiệp.
à gây ô nhiễm trầm trọng và lan rộng trong đất,
nước và cả không khí; làm suy giảm
nhiều vi sinh vật sống có ích trong đất.
* VN sử dụng HCBVTV trung bình:
§ Những năm 80: 10.000 tấn/năm
§ Những năm 90: 20.000 tấn/năm
§ Hiện nay: tăng gấp nhiều lần
25. 25
3.2. Ô nhiễm nhân tạo:
- Rác, nước thải, bùn cống rãnh, hầm tự hoại… từ
sinh hoạt hàng ngày à ô nhiễm đất trầm trọng.
* Nhiều rác thải không phân hủy (túi nilon, cao su,
giầy dép…) tồn tại trong đất hàng trăm năm.
- Chặt phá rừng, mất cây xanh à mất lớp thực vật
phủ giữ đất à đất bị xói mòn.
- Canh tác quá mức, áp dụng nhiều biện pháp nhằm
tăng năng suất cây trồng không chú ý chất lượng
đất à đất suy thoái, nghèo dinh dưỡng, bạc mầu.
26. NGUỒN GÂY Ô
NHIỄM ĐẤT
Ô nhiễm đất do các
chất độc hóa học
tồn lưu sau
chiến tranh
FIRS
TUP
1
7
28. 28
- Ô nhiễm, xói mòn à đất suy thoái, cằn cỗi, không
còn khả năng nuôi dưỡng cây trồng à giảm diện
tích đất canh tác.
4.3. Giảm chất lượng đất:
- Chất ô nhiễm à cây ngộ độc, bị ức chế sinh trưởng
và phát triển à giảm năng suất cây trồng.
4.2. Gây bất lợi cho đời sống thực vật:
29. 29
- Ô nhiễm đất à ô nhiễm lan truyền sang môi trường
nước và không khí.
- Môi trường đất ô nhiễm cùng với chất thải, rác
thải à làm mất vẻ đẹp của môi trường.
4.3. Tàn phá về mặt sinh thái môi trường:
30. 30
4.4.1. Nhiễm khuẩn đường ruột:
- Lỵ trực trùng:
q Tồn tại lâu nhờ chất hữu cơ trong đất.
q Do ăn rau quả bị nhiễm từ đất, từ phân tươi…
hay ruồi nhặng mang trực tiếp vào thức ăn.
q Hội chứng lỵ: sốt, tiêu chảy phân đàm máu.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
31. 31
4.4.1. Nhiễm khuẩn đường ruột:
- Thương hàn:
q Đất trồng không thuận lợi cho vk phát triển.
q Do thức ăn, nước uống bị nhiễm vi khuẩn
thương hàn từ đất ô nhiễm.
q Bệnh cảnh thương hàn: sốt, tiêu chảy kéo dài
nhiều ngày, có thể gây thủng ruột.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
32. 32
4.4.1. Nhiễm khuẩn đường ruột:
- Phẩy khuẩn tả:
q Tồn tại 1 tháng, nếu đất nhiễm phân tươi và
nhiều chất hữu cơ à tồn tại 5 – 7 tháng.
q Do thức ăn, nước uống bị nhiễm vk từ phân
tươi hay đất ô nhiễm.
q Gây bệnh thành dịch, diễn tiến rất nhanh: tiêu
chảy cấp mất nước nặng.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
33. 33
4.4.2. Nhiễm ký sinh trùng:
- Giun sán:
q Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim…
q Sán dãi bò, sán lá gan, sán lá phổi...
q Ký sinh trùng trưởng thành, trứng, ấu trùng
truyền qua đất, gặp thuận lợi à gây bệnh cho
người.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
34. 34
4.4.2. Nhiễm ký sinh trùng:
- Lỵ Amib (Entamoeba Histolytica):
q Lưu hành trong đất ô nhiễm phân dưới dạng
kén amib.
q Gặp điều kiện thuận lợi, thời tiết nóng à xâm
nhập à gây bệnh cho người.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
35. 35
4.4.2. Nhiễm ký sinh trùng:
- Leptospira:
q Nguồn gốc gây bệnh từ động vật mang mầm
bệnh (trâu bò, heo, chuột…) thải 100 triệu vi
khuẩn/ 1 ml nước tiểu.
q Gây sốt vàng da cho người tiếp xúc mầm bệnh
(nhất là nông dân).
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
36. 36
4.4.3. Nhiễm vi khuẩn yếm khí:
- Clostridium Tetani:
q Khá phổ biến, có thể tồn tại lâu (vài năm).
q Xâm nhập qua các vết thương à sinh độc tố
à tác động lên hệ thần kinh, gây bệnh cảnh
uốn ván cho người.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
37. 37
4.4.3. Nhiễm vi khuẩn yếm khí:
- Clostridium Botulinum:
q Nha bào nằm rãi rác trên mặt đất, nhất là khí
hậu nóng ẩm. Giun đất là nơi dự trữ vi khuẩn
này.
q Xâm nhập đường tiêu hóa qua thức ăn à sinh
độc tố à gây ngộ độc nặng từ đường tiêu hóa
đến hệ thần kinh.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
38. 38
4.4.4. Nhiễm virus:
- Các loại virus như: Poliovirus, ECHOvirus,
Coxsackievirus... (gây bại liệt, sốt phát ban, viêm
não màng não, viêm cơ tim…) cũng được tìm thấy
trong đất.
4.4. Gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng:
40. PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM ĐẤT
1. Xử lý chất thải công nghiệp
2. Xử lý chất thải sinh hoạt hàng
ngày
3. Kiểm soát chặt chẽ hoá chất bảo
vệ thực vật
4. Chống xói mòn đất
FIRS
TUP
1
9
41. PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM ĐẤT
1. Xử lý chất thải công nghiệp
vPhải có hệ thống xử lý tốt chất thải, nước
thải, khí thải, tái sử dụng triệt để - hạn chế
tối đa việc thải bừa bãi các chất thải
vKiểm tra thường xuyên quy trình sản
xuất, khai thác, các kho – các dụng cụ
chứa tránh rơi vãi, rò rỉ, thoát ra ngoài gây
ô nhiễm đất
FIRS
TUP
2
0
42. PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM ĐẤT
1. Xử lý chất thải công nghiệp
v Xử lý nước thải công nghiệp:
phương pháp lý học, hóa học và lý học,
phương pháp sinh học
v Xử lý khí thải: phương pháp ngưng tụ,
hấp thụ, hấp phụ
v Tái sử dụng triệt để
FIRS
TUP
2
1
47. PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM ĐẤT
2. Xử lý chất thải sinh hoạt hằng ngày
Phân
Nguồn gây ô nhiễm, phải xử lý an toàn,
tránh gây ô nhiễm môi trường.
Quản Lý Gia Súc Xử Lý Phân
FIRS
TUP
2
6
48. PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM ĐẤT
2. Xử lý chất thải sinh hoạt hằng ngày
Phân : 8 nguyên tắc xây dựng công trình vệ sinh
1. Không gây nhiễm đất và nước
2. Không gây ô nhiễm không khí, không hôi thối
3. Không thu hút côn trùng, gia súc
4. Phân, chất thải phân huỷ không còn mầm bệnh
5. Sử dụng thuận tiện, dễ bảo quản sữa chữa
6. Phương pháp xử lý đơn giản, giá thành hạ
7. Phù hợp điều kiện, tập quán địa phương
8. Cộng đồng dễ chấp nhận và tham gia
FIRS
TUP
2
7
52. PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM ĐẤT
3. Kiểm soát chặt chẽ hoá chất bảo vệ thực
vật
vNhà nước kiễm soát chặt chẽ: sản xuất,
nhập, mua bán hoá chất bảo vệ thực vật,
nghiêm cấm những loại có độc tính cao
vGiáo dục người sử dụng: tác dụng lâu dài và
nghiêm trọng của việc lạm dụng
HCBVTV, hướng dẫn cách canh tác luân canh
hợp lý, hạn chế sử dụng HCBVTV, bảo vệ đất
trồng
FIRS
TUP
3
1
54. PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM ĐẤT
5. Xử lý đất bị ô nhiễm
§ Cải tạo đất, bồi hoàn độ phì nhiêu bằng
phân chuồng phân xanh đã loại sạch mầm
bệnh
§ Làm tơi xốp đất, thoáng khí ® diệt vi khuẩn
gây bệnh
§ Khử phèn, mặn, chua cho đất
§ Chọn biện pháp canh tác phù hợp với
những vùng đất bị ô nhiễm
§ Giữ vệ sinh, ăn sạch uống sạch tránh tiếp
xúc mầm bệnh, nên đi ủng và sử dụng bảo hộ
lao động khi làm ruộng vườn
FIRS
TUP
3
4
57. Một số nội dung chính
§ Khái niệm về véc tơ truyền bệnh
§ Đặc điểm chính của một số bệnh do vật chủ trung
gian truyền ở Việt Nam
§ Cơ chế truyền bệnh sinh học
§ Cơ chế truyền bệnh cơ học
§ Các biện pháp kiểm soát véc tơ truyền bệnh
58. 1. Giới thiệu về véc tơ truyền bệnh
§ Véc tơ/vật chủ trung gian truyền bệnh là bất kỳ sinh vật nào
có khả năng truyền tác nhân gây bệnh tới khối cảm thụ
§ 2 nhóm chính:
Ø Côn trùng thuộc ngành chân khớp: Lớp côn trùng (ruồi, muỗi,
bọ chét, gián,…); Lớp nhện (ve, bét, nhện, chấy rận…); Lớp
chân môi (rết); Lớp chân kép: cuốn chiếu, sâu đất.
Ø Các loài gặm nhấm: chuột
59. 2. Các cơ chế truyền bệnh
§ Truyền bệnh cơ học: véc tơ mang mầm bệnh tới khối
cảm thụ mà không có sự nhân lên của tác nhân gây bệnh
trong cơ thể véc tơ
§ Loại bỏ véc tơ = giảm số ca mới mắc nhưng KHÔNG
thanh toán được bệnh. Ví dụ?
60. 3. Các cơ chế truyền bệnh (tiếp)
§ Truyền bệnh sinh học: tác nhân gây bệnh bắt buộc
phải qua vòng đời nhân lên, phát triển về số lượng
trong cơ thể véc tơ trước khi được truyền vào cơ thể vật
chủ (người)
§ Loại bỏ véc tơ = thanh toán bệnh à vai trò của kiểm
soát véc tơ. Ví dụ?
61. 3.3. Các yếu tố chính của bệnh do véc tơ truyền
Bệnh do véc tơ
truyền
Tác nhân
gây bệnh
(vi rút, vi
khuẩn…)
Véc tơ
truyền
bệnh
(muỗi,
gián, bọ
chét…)
Vật chủ
(người)
62. 3.4. Đặc điểm sinh học của một số véc tơ
§ Muỗi
§ Ruồi nhà
§ Gián
§ Chuột
64. 3.4.1. Muỗi
§ Các loài khác nhau có phân bố khác nhau; chủ yếu ở
các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới
§ Vòng đời trải qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng/bọ gậy,
nhộng/cung quăng, trưởng thành.
§ Cần có môi trường nước
§ Thời gian hoạt động/hút máu: tùy loài
§ Truyền bệnh sinh học: SD/SXHD; viêm não Nhật
Bản, sốt vàng, giun chỉ v.v.
65. 3.4.2. Ruồi nhà
§ Phân bố rộng khắp trên thế giới
§ Vòng đời qua 4 giai đoạn: trứng, ấu trùng, nhộng và ruồi
trưởng thành à biến hình đầy đủ
§ Truyền bệnh cơ học: các bệnh đường tiêu hoá như lỵ, ỉa
chảy, thương hàn, tả, các bệnh giun sán
§ Liên quan mật thiết với vấn đề thu gom xử lý rác thải, hố
xí hợp vệ sinh, an toàn vệ sinh thực phẩm
66. 3.4.3. Gián
§ Phân bố rộng rãi
§ Vòng đời gồm có 3 giai đoạn: trứng, ấu trùng và
gián trưởng thành
§ Truyền bệnh cơ học
§ Liên quan mật thiết với vấn đề thu gom xử lý rác
thải, hố xí hợp vệ sinh, an toàn vệ sinh thực phẩm
67. 3.4.4. Chuột
§ Phân bố rộng rãi
§ Truyền bệnh cơ học hoặc ổ chứa của các bệnh truyền
sinh học (dịch hạch)
§ Gây sợ hãi à chấn thương
§ Phá hoại mùa màng, công trình, vật dụng…
68. 3.5. Một số bệnh chính do véc tơ truyền ở Việt Nam
ü Nhóm bệnh do muỗi truyền (SR, SXH, VNNB, giun chỉ…
ü Nhóm bệnh do bọ chét truyền (dịch hạch…)
ü Nhóm bệnh do các véctơ khác truyền (riketsia,, bệnh đường
ruột
69. 4. Đặc điểm của một số bệnh chính do vec-tơ
truyền bệnh ở Việt Nam
4.1. Sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue:
§Tác nhân gây bệnh: là virus Dengue
§Ổ chứa: virus được duy trì trong chu trình người - muỗi
Aedes aegypti tại các trung tâm thành phố vùng nhiệt đới
chu trình khỉ - muỗi là ổ chứa của virus ở Đông Nam Á và
Tây Phi.
§Véc-tơ truyền bệnh: là muỗi thuộc chi Aedes. Ở Việt Nam
chủ yếu bệnh được lây truyền qua 2 loài muỗi là Aedes
aegypti (ở các thành phố) và A.albopictus) ở vùng Duyên
Hải, nông thôn).
70. 4. Đặc điểm của một số bệnh chính do vec-tơ
truyền bệnh ở Việt Nam
4.1. Sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue:
§Thời gian hoạt động của muỗi chủ yếu vào ban ngày, nhất
là từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều.
§Cách lây truyền: qua vết đốt của muỗi mang virus.
§Thời kỳ ủ bệnh: 3-14 ngày, thông thường từ 5-7 ngày
§Mức độ nguy hiểm: gây thành dịch lớn, có thể gây tử vong
nếu không được điều trị kịp thời.
71. 4.2 Bệnh sốt rét
§ Tác nhân gây bệnh: Plasmodium, falciparum, P. vivax, P.
malariae, P.ovale phát triển hữu tính trong cơ thể muỗi và
truyền cho người
§ Véc-tơ truyền bệnh: muỗi Anopheles cái.
§ Thời gian hoạt động của muỗi chủ yếu vào lúc chập
choạng tối
§ Thời kỳ ủ bệnh:
+ 7-14 ngày đối với P.falciparum
+ 8-14 ngày đối với p. vivax và P. ovale.
+ 7-30 ngày đối với P. malariae.
§ Mức độ nguy hiểm: gây sốt rét lưu hành, sốt rét ác tínhv à
biến chứng, có thể tử vong, đặc biệt là ở phụ nữ và trẻ em
72. 4.3 Viêm não Nhật Bản B
§ Viêm não Nhật Bản B là bệnh nhiễm trùng toàn thân
nhưng nặng nề nhất là ở não, gây dịch về mùa hè.
§ Tác nhân gây bệnh: Arbovirus nhóm B, chủng Flavivirus,
họ Togaviridae.
§ Véc-tơ truyền bệnh: ở Việt Nam, muỗi Culex
triecniorhyncus đóng vai trò quan trọng. Muỗi này sinh
sản và phát triển nhiều đồng ruộng, chúng đốt chim, gia
súc và người. Muỗi hoạt động quanh nhà, hút máu về
đêm, ngừng hoạt động lúc 8 giờ sáng.
§ Tỷ lệ lây lan bệnh phụ thuộc nhiều vào thời tiết chi phối
sự sinh sản của véc-tơ truyền bệnh cao nhất thường gặp
ở trẻ em từ 3 đến 7 tuổi.
73. 4.3 Viêm não Nhật Bản B
§ Thời kỳ ủ bệnh: trung bình ủ bệnh, từ 1 đến 4 ngày, ngắn
nhất là 12 giờ. Bao gồm các triệu chứng không đặt hiệu
như: sốt, ho, mất ngủ, quấy khóc.
§ Thời kỳ toàn phát: 7 đến 10 ngày, bao gồm các hội chứng
thần kinh, tinh thần phòng phú và hội chứng nhiễm trùng,
có thể gây co giật, hôn mê, liệt v.v…và thậm chí tử vong.
§ Điều trị: hiện nay vẫn chỉ điều trị triệu chứng, không có
thuốc điều trị đặc hiệu.
74. 4.3 Viêm não Nhật Bản B
Đường lâytruyền của bệnh:
Chim
Dê
Chim liếu điếu Muỗi Muỗi Người
Bò
Lợn
75. 4.4 Dịch hạch
n Tác nhân gây bệnh: trực khuẩn dịch hạch yersinia pestis
n Sự lưu hành: bệnh thường lưu hành ở một só vùng thuộc
miền Tây nước Mỹ, Nam Mỹ, Nam Phi, Trung và Đông
Nam Á, Ở Việt Nam, bệnh thường lưu hành ở Tây
Nguyên.
n Ổ chứa: các loài gậm nhấm hoang dại, đặc biệt là chuột
và sóc đất là ổ chứa tự nhiên của dịch hạch. Những động
vật nuôi trong nhà (chủ yếu là mèo) cũng có thể là nguồn
nhiễm lây sang người.
n Véc-tơ truyền bệnh: bọ chét, đặc biệt là loài Xenopsylla
cheopis bọ chét. Đôi khi lây lan từ người sang người qua
bọ chét Pulex irrians.
76. 4.4 Dịch hạch
n Cách lây truyền: qua vết đốt của bọ chét mang
bệnh
n Thời kỳ ủ bệnh: từ 1-7 ngày, có thể kéo dài thêm
vài ngày ở những người đã được tiêm phòng.
Đối với dịch hạch thể phổi tiên phát từ 2-4 ngày,
thường là rất ngắn, thậm chí chỉ 24h.
n Mức độ nguy hiểm: ở mức độ cá thể, nếu không
được phát hiện và điều trị sớm có thể gây tử
vong, ở mức độ quần có thể gây nên một vụ dịch
lớn trên một diện rộng
77. 5. Các biện pháp phòng chống vecto truyền bệnh
§ Các biện pháp cơ học, hoá học, sinh học
§ Các biện pháp vệ sinh
§ Sự tham gia của cộng đồng
78. 5. Các biện pháp phòng chống vecto truyền bệnh
5.1.Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh khu
vực xung quanh nhà ở, kiểm soát môi trường:
-Vệ sinh cá nhân:
+ Thường xuyên giữ cho cơ thể sạch sẽ.
+ Giữ vệ sinh ăn uống, rửa tay
- Phá vỡ chu trình sống của ký sinh trùng: uống thuốc diệc
ký sinh trùng sốt rét.
- Tăng cường các biện pháp phòng chống véc-tơ truyền
bệnh và các bệnh do véc-tơ truyền.
- Thay đổi tập quán vệ sinh, sinh hoạt và canh tác lạc hậu
để hạn chế sự phát triển của véc-tơ.
79. 5. Các biện pháp phòng chống vecto truyền bệnh
- Vệ sinh môi trường và vệ sinh khu vực xung quanh nhà ở:
+ Sử dụng hố tiêu hợp vệ sinh.
+ Ngăn chặn nơi thâm nhập của véc-tơ gây bệnh: chăng
lưới chống muỗi, ruồi, nằm màn…
+ Loại bỏ thức ăn thừa
+ Loại bỏ nơi trú ẩn và nơi sinh sản của các loại vec-tơ
truyền bệnh:
•Tránh đọng nước
•Che đậy các dụng cụ chứa nước.
•Dọn dẹp các nơi ẩm thấp
•Hệ thống thoát nước bẩn phải được làm tốt.
•Thu gom và xử lý chất thải hợp vệ sinh.
80. 5.2 Biện pháp hoá học, cơ học và sinh học
n Biện pháp hoá học
ü Ở mức cộng đồng: phun hoá chất diệt côn trùng:
diệt ruồi, muỗi, gián v.v…
ü Tại từng gia đình, có thể dùng hương xua muỗi,
ống xịt côn trùng, dùng bả chuột….nằm màn tẩm
hoá chất v.v….
ü Tại các cánh đồng: dùng hơi độc hoặc mồi độc
để bẫy chuột.
81. 5.2 Biện pháp hoá học, cơ học và sinh học
n Biện pháp sinh học
- Sử dụng một số động vật được coi là thiên địch của các
loại véc-tơ truyền bệnh để loại trừ các loại véc-tơ truyền
bệnh này.
- Tăng cường nuôi mèo, rắn, cú để diệt chuột. Cấm săn bắt
trái phép mèo, rắn và cú.Có thể dùng bả chuột vi sinh để
làm bẫy nhử chuột. Mục đích của biện pháp này là gây
dịch cho chuột bằng các dòng vi khuẩn, chuột có thể bị
chết mà không ảnh hưởng tới các vật nuôi khác.
- Thả mesocyclops và cá vào các bể chứa nước và các ao
hồ để tiêu diệt ấu trùng muỗi.
- Nấm diệt bọ gậy.