1. GIỚI THIỆU & HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
LANGUAGE LABORATORY SYSTEM
GIẢI PHÁP PHÒNG DẠY & HỌC NGOẠI NGỮ CHUYÊN DỤNG
Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ: Mr. Trung – 0933.725.070
Hoặc Email: trungnt @anysoft.com
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
CÔNG NGHHỆ ANYSOFT
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
5. Chức năng đánh giá – Thi trắc nghiệm
4. Các tính năng chính của Lab KAIO 88
3. Sơ đồ hệ thống Lab KAIO 88
2. Các thiết bị Lab KAIO 88
1. Giới thiệu sơ lược Lab KAIO 88
3. 1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC LAB KAIO 88
v Phòng dạy và học ngoại ngữ chuyên dụng
KAIO 88 là một trong những giải pháp hiện
đại đáp ứng đầy đủ các nhu cầu dạy và học
hiện đại và tiên tiến nhất hiện nay. Hệ thống
tích hợp phần cứng và phần mềm nên tính
năng đa dạng, sử dụng linh hoạt. Giao diện
phần mềm dễ sử dụng. Có thể kết nối đa
phương tiện tới các thiết bị như máy thu vật
thể, Camera, máy chiếu, bảng tương
tác….…
v Lắp đặt vô cùng đơn giản, sử dụng, vận
hành hệ thống dễ dàng. Giải pháp mang lại
chất lượng âm thanh trung thực và đầy đủ
tính năng của một lớp học hiện đại.
4. 2. CÁC THIẾT BỊ LAB KAIO 88
HT ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM KAIO 88MC
- - 2 cổng ra kết nối với Cassette
- 4 cổng Audio vào để kết nối thiết bị ngoại vi
- 4 cổng vàoVideo1, Video 2, Video 3, Video 4(kết nối
thiết bị ngoại vi)
- 2 cổng Video ra để xuất ra TV hoặc Projector
- 1 cổng Vga vào để kết nối với PC
- 1 Cổng Vga ra để xuất ra TV hoặc LCD
- 1 cổng RJ45 kết nối PC
- 1 cổng Microphone
- 1 cổng Headphone
- 1 cổng Audio Speaker (ra loa ngoài)
- 1 cổng key board để kết nối với thiết bị điều khiển sử lý
nhanh mở rộng, kết hơp vừa giảng dậy bằng phần mềm
điều khiển và bằng thiết bị điều khiển xử lý nhanh mở
rộng (dự phòng giảng dạy khi phần mềm điều khiển lỗi )
- 5 cổng DB 15 chân để kết nối với students box
- Power vào 12V
5. 2. CÁC THIẾT BỊ LAB KAIO 88
BỘ CUNG CẤP NGUỒN KAIO-88PS
- Tần số đáp ứng: 50Hz ~ 10 Khz
- Tín hiệu đầu ra: 1 VPP
- Độ nhạy: -40 dB
- Méo hài tổng: ≤3.5%
- Tỷ lệ tín hiệu / nhiễu: MIC > 44dB; AUX
> 44 dB
- Tốc độ truyền: 38400/ bit
- Đầu vào AUX
- Linear in: 4x 47 KΩ / 500mV
- Linear out: 1x 10 KΩ / 500mV
6. 2. CÁC THIẾT BỊ LAB KAIO 88
BÀN ĐIỀU KHIỂN CHÍNH CỦA GV KAIO-88TM
- Clock: 2 x 1.86 GHz, Bandwitch: 1M, Memory 2Gb, Storage:
250 Gb, DVD RW External
- Display 1: touch screen, 1024 x 768 pixel, 60-80 Hz, (235 x
310) mm
- Power(Watt): 120W, auto volt:100-240V
- I/O port: 2 Hi-Speed USB 2.0 port (2 USB 5GB/s), - 01 cổng
RS 32, 01 ổ khóa bảo vệ máy.
-Đầu MSR 3 track : Thiết bị bảo mật từ tính của Giáo Viên với 3
lớp dữ liệu bao gồm 08 thẻ từ có mật mã mở máy.
KHỐI THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN HỌC VIÊN KAIO-88SM
- Điện áp: DC12V
- Điện năng tiêu dùng tối đa: 1.8W
- Dải tần: 125Hz-12KHz
- Tỷ số tín hiệu/tạp âm S/N:>60db
- Biến dạng: <3%
- Độ ẩm tương đối: <85%
- Độ ẩm môi trường: -5-40o C
7. 2. CÁC THIẾT BỊ LAB KAIO 88
KHỐI THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN HỌC VIÊN KAIO-88SM
- Bộ ổn áp cấp nguồn cho máy học viên
- Màn hình LCD 3.2 inch để hiển thị thông tin chổ ngồi HS, câu
trả lời trắc nghiệm, kênh phát âm thanh,...
- Thiết kế dựa trên phần cứng: sử dụng thật dễ dàng nhanh
chóng chỉ với một nút bấm
- Chỉ cần bấm và học sinh có thể gọi giáo viên, yêu cầu nói
chuyện và tiến hành thảo luận riêng
- Với phím chức năng PROG để chọn nguồn âm thanh và hiển
thị trên LCD : dễ dàng thay đổi nguồn âm thanh muốn nghe
- Chọn kênh liên lạc nội bộ giữa học viên và giáo viên
- Kết nối: phone và Mic
- 5 nút A, B, C, D, E để tham gia & kiểm tra trắc nghiệm
- 2 phím chức năng DOWN, UP để chọn câu hỏi trả lời khi
kiểm tra hoặc thi trắc nghiệm.
- 2 nút tăng giảm âm thanh 16 nấc
- 1 nút call để xin ý kiến
- Hỗ trợ âm thanh Stereo
8. 2. CÁC THIẾT BỊ LAB KAIO 88
TAI NGHE CHUYÊN DỤNG KAIO-TDX1
- Bộ tai nghe và micro cho cá nhân cho từng học
viên
- Tai nghe:
- Độ nhạy cảm: ≥108dB (1KHz, 1mW)
- Tốc độ phản hồi: 20 tới 20,000Hz
- Độ trở kháng: 81632 ohm
- Micro:
- Độ nhạy cảm: -45dB ±2dB ( 1KHz, 1V/Pa)
- Tốc độ phản hồi: 200 tới 5,000Hz
- Độ trở kháng: 200 ohm
- Chiều dài dây cáp: 2m/.4m
10. 4. CÁC TÍNH NĂNG QUẢN LÝ LỚP HỌC
Bấm đúp chuột
v Khởi động phần
mềm
Các nút chức năng Các chức năng chính
Điều khiển
tín hiệu AV
Điều khiển
Cassette
Vị trí
học viên
11. 4. CÁC TÍNH NĂNG QUẢN LÝ LỚP HỌC
v Cài đặt số dòng số cột: Cho phép giáo viên cài đặt số lượng
học viên trong lớp học (Thông thường đã được cài đặt)
- Chọn “H Line” để
sửa số dòng
Bấm đúp chuột
- Chọn “V Line”
để sửa số cột
12. 4. CÁC TÍNH NĂNG QUẢN LÝ LỚP HỌC
v Tạo danh sách học viên: Cho phép giáo viên tạo danh sách
học viên để dễ quản lý
Bấm đúp chuột
- Chọn “Save” để lưu các sửa đổi.
- Chọn “Exit” thoát
- Giáo viên muốn mỡ lớp đã tạo
thì chọn “Load” để mở file đã
tạo.
- Giáo viên muốn hiển thị tên học
viên, click phải chuột ngoài
khoảng trống chọn “ View by
Name”
Nhập tên hv
13. TRẠNG THÁI HỌC VIÊN
→Học viên xin ý kiến
→Học viên đang hội thoại
→ Vị trí ngồi của học viên
vTrạng thái vị trí học viên
14. CHỨC NĂNG GIẢNG DẠY
vVoice Teching: Cho phép giáo viên giảng bài và trao
đổi với một hoặc nhiều học viên được chọn
Click chọn
Voice
Teaching
v Giáo viên giảng bài và âm thanh được quảng bá
cho toàn bộ lớp học.
v Giáo viên có thể chọn một hoặc nhiều học viên
bằng cách giữ nút trái chuột trên các biểu tượng học
viên của phần mềm điều khiển để thêm vào nhóm
hội thoại
v Tất cả các học viên khác có thể nghe được hội
thoại giữa giáo viên và các học viên được chọn
v Kích chọn các nút khác để thoát chức năng
“Voice teaching”.
15. CHỨC NĂNG LÀM MẪU
v Demonstration: Giáo viên có thể chọn một hoặc
nhiều học viên mẫu, các học viên khác có thể nghe các
học viên mẫu này trình bày.
Click chọn
Demostration
v Giáo viên có thể chọn một hoặc nhiều học viên
bằng cách giữ nút trái chuột trên các biểu tượng
học viên của phần mềm điều khiển để thêm vào
nhóm hội thoại.
v Các học viên khác có thể nghe âm thanh quảng
bá từ các học viên mẫu này
v Giáo viên cũng có thể tham gia hội thoại
v Kích chọn các nút khác để thoát chức năng
“Demonstration”.
16. CHỨC NĂNG PHÁT THEO KÊNH
v Teachers chipped A/ Teachers chipped B : Giáo viên chọn
chức năng này để chọn nguồn tín hiệu âm thanh ở kênh A/B
1. Phát kênh A
2
v Giáo viên click chọn Teachers chipped A
v Chọn tiếp AV1
v Click phải chuột Chọn All Group A để học
viên nghe kênh A. Nếu nghe kênh B chọn
Teachers chipped B và chọn All Group B
vNếu các học viên chưa được chọn để vào kênh
A hoặc B, học viên có thể ấn nút “PROG” trên
hộp gọi học viên KAIO-88SM để tùy chọn nghe
âm thành từ kênh A hoặc kênh B.
4.
3. Gv điều chỉnh âm
lượng tại đây
17. CHỨC NĂNG CHIA NHÓM
v Group meeting/ Large Group Meeting : Giáo viên chọn
chức năng này để phân nhóm lớp thành những nhóm khác nhau.
Chọn Group meeting
v Giáo viên phân nhóm lớp
thành những nhóm nhỏ. Học viên
có thể thảo luận theo nhóm đã
được phân chia
v Tương tự cho nhóm lớn hơn
chọn Large Group Meeting
18. CHỨC NĂNG PHÁT THEO YÊU CẦU
Click Play program
v Play program : Hệ thống cung cấp 2 kênh tín hiệu cho
phép lớp học thực hành tiếng Anh đồng thời từ hai nguồn khác
nhau. Giáo viên có thể nhóm cả lớp vào tín hiệu âm thanh ở kênh
A hoặc B, hoặc học viên có thể tự lựa chọn tín hiệu âm thanh ở
kênh A hoặc B trên hộp học viên
vGiáo viên có thể chọn nguồn âm thanh bên
ngoài phát cho học viên
v Học viên có thể được nghe âm thanh từ 1
trong 2 kênh đã chọn
19. CHỨC NĂNG QUAN SÁT
v Auto monitoring: Giáo viên chọn chức năng này để bắt đầu
định thời gian dừng lại ở mỗi học viên , sau đó hệ thống sẽ giám
sát từng học viên theo thứ tự vị trí . Giáo viên có thể nghe nguồn
âm thanh từ học viên tương ứng khi hệ thống dừng lại ở mỗi học
viên..
1. Click Auto
monitoring
2.
3.Địnhthời gian
quan sát
Bắt đầu quan
sát
4. Quan sát
học viên
20. CHỨC NĂNG QUAN SÁT
v Giao diện điều khiển cassette A và B: Giáo viên đặt
băng vào cassette A hoặc B. Sử dụng các nút play, fast
forward (tua đi), fast backward (tua lại), record (ghi âm),
stop (Tắt) and pause (tạm dừng) để điều khiển.
Ghi Âm TắtPlay
Tạm
dừng
Tua lại Tua đi
Cassette B
21. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
v Testing: Giáo viên chọn chức năng này để bắt đầu câu hỏi
kiểm tra. Giáo viên có thể đọc hoặc trình chiếu câu hỏi, các học
viên trả lời bằng cách ấn các nút lựa chọn trên hộp học viên. Và
nhấn chọn chức năng lại lần 2 để thu các câu trả lời của học viên
đồng thời các đáp án sẽ hiển thị trên màn hình của hộp học viên
v Kích chọn nút “Testing”.
v Giáo viên đặt câu hỏi hay trình chiếu câu hỏi cho học viên
v Các học viên nhấn nút trả lời (từ A đến E) trên hộp gọi học
viên KAIO-88SM để trả lời.
v Khi hết thời gian kiểm tra bài, giáo viên kích chọn lại nút
“Testing” lần 2 để hệ thống sẽ tiến hành thu thập câu trả lời
của từng học viên, kết quả sẽ hiển thị trên biểu tượng vị trí
chổ ngồi của mỗi học viên trong phần mềm giáo viên.
vGiáo viên kiểm tra câu hỏi tiếp theo thì chọn nút để xoá
đáp án trả lời câu hỏi trước của học viên và làm lại
22. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
v Responder: Giáo viên chọn chức năng này để bắt đầu một câu hỏi bằng
cách đọc hoặc trình chiếu, các học viên trả lời câu hỏi bằng cách nhấn nút Call
trên hộp gọi học viên, học viên nào nhấn trước thì sẽ có thứ tự ưu tiên trả lời
trước hiển thị trên màn hình phần mềm giáo viên.
v Giáo viên đọc câu hỏi và khuyến khích học viên trả
lời trước có thể nhận số điểm cao hơn, học viên nhấn
nút Call trên hộp học viên để tham gia trả lời theo
nguyên tắc – Nhấn trước trả lời trước.
v Biểu tượng các học viên tham gia trả lời sẽ được
hiển thị trên bàn điều khiển giáo viên theo thứ tự ưu
tiên, học viên có quyền trả lời trước sẽ hiển thị số 1 ,
học viên tiếp theo sẽ nhận số 2 …
v Giáo viên kích chọn nút Responder lại để học viên
số 1 sẽ tự động kích hoạt micro để hội thoại với giáo
viên đồng thời cả lớp cũng nghe được hội thoại này…
23. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
v E board: Giáo viên chọn chức năng vẽ hay viết một từ tiếng
Anh chiếu lên bảng cho học sinh xem 1. Bắm đúp chuột
2. Xuất hiện bảng Eboard
3. Chứa nội dung cần vẽ
4. Màu mực
5. Nét mực
6. Xóa nét mực
7. Xóa toàn bộ
8. Thoát
24. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
v Tạo đề thi: Giáo viên sử dụng chức năng này để tạo đề thi trước
khi cho học viên thi
1. Bắm đúp chuột
2. Bắm New để bắt
đầu đề thi
25. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
1. Xuất hiện hộp
thoại File to Save
2. Đặt tên đề thi 3. Chọn Save để lưu
26. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
1. Xuất hiện hộp
thoại Edit Exam
3. Số câu hỏi
6. Tổng số điểm
2. Soạn nội dung câu hỏi
5. Đáp án
7. Thêm câu hỏi
8. Thoát
4. Điểm số từng câu
27. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
v Tiến hành thi: Giáo viên sử dụng chức năng này để cho học viên thi
1. Bắm đúp chuột
2. Chọn thi 1 đề hay
2 đề
7. Nội dung đề B6. Nội dung đề A
3. Thời gian
làm bài
4. Thời gian
sang câu kế
tiếp5. Mở đề A
28. CHỨC NĂNG ĐÁNH GIÁ – THI TRẮC NGHIỆM
v Tiến hành thi:
1. Bắt đầu
làm bài
2. Kết thúc
làm bài
3. Thu trả
lời học viên
4. Thoát
29. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
CÔNG NGHHỆ ANYSOFT
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Địa chỉ: 606/48 Đường 3 Tháng 2, F.14, Q.10, Tp.HCM
MST: 0314188539
Tel: 0866.800.070
Hotline: 0933.725.070
Email: lienhe@anysoft.vn
Website:Anysoft.vn