Diese Präsentation wurde erfolgreich gemeldet.
Die SlideShare-Präsentation wird heruntergeladen. ×

PPT THUYẾT TRÌNH NHÓM 3.pptx

Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige
Anzeige

Hier ansehen

1 von 36 Anzeige

PPT THUYẾT TRÌNH NHÓM 3.pptx

Herunterladen, um offline zu lesen

Luận văn Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Minh ChâuLuận văn Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Minh ChâuLuận văn Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Minh Châu

Luận văn Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Minh ChâuLuận văn Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Minh ChâuLuận văn Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn Nguyễn Minh Châu

Anzeige
Anzeige

Weitere Verwandte Inhalte

Ähnlich wie PPT THUYẾT TRÌNH NHÓM 3.pptx (20)

Aktuellste (20)

Anzeige

PPT THUYẾT TRÌNH NHÓM 3.pptx

  1. 1. Nhóm 3 CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC VÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRONG GDPTTT 2018 So sánh với chương trình 2006
  2. 2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC TRONG GDPTTT 2018
  3. 3. • Là kế hoạch tổng thể, hệ thống về toàn bộ hoạt động giáo dục tại nhà trường. • Nó bao gồm mục đích giáo dục, mục tiêu, chuẩn đầu ra, nội dung giáo dục, phương thức giáo dục và hình thức tổ chức giáo dục, phương thức đánh giá kết quả giáo dục. Chương trình giáo dục • Là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục Chương trình giáo dục phổ thông • Là phương hướng và kế hoạch khái quát của toàn bộ chương trình học giáo dục phổ thông. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
  4. 4. Giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực Phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG 2018
  5. 5. Phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu Yêu nước Nhân ái Chăm chỉ Trung thực Trách nhiệm Hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi Năng lực chung • Năng lực tự chủ và tự học • Năng lực giao tiếp và hợp tác • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực đặc thù • Năng lực ngôn ngữ • Năng lực tính toán • Năng lực khoa học, • Năng lực công nghệ, • Năng lực tin học, • Năng lực thẩm mĩ • Năng lực thể chất YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC
  6. 6. Mỗi nội dung giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có một số môn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi. thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục phân hoá, bảo đảm học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp 1 2
  7. 7. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Các môn học Giáo dục ngôn ngữ và văn học Giáo dục Toán học Giáo dục Khoa học xã hội Giáo dục Khoa học tự nhiên Giáo dục Công nghệ Giáo dục Tin học Giáo dục Công Dân Giáo dục Quốc phòng và An ninh Giáo dục Nghệ thuật Hoạt động giáo dục Giáo dục hướng nghiệp Giáo dục địa phương
  8. 8. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục ngôn ngữ và văn học Môn Ngữ văn Bắt buộc (lớp 1  lớp 12). Tên gọi 15: Tiếng Việt 612: Ngữ văn Nội dung bao gồm các mạch kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết yếu về tiếng Việt và văn học. Giai đoạn Giai đoạn giáo dục cơ bản Giúp học sinh sử dụng tiếng Việt thành thạo, hình thành và phát triển năng lực văn học Được thiết kế theo kĩ năng đọc, viết, nói và nghe Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Nâng cao năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học Môn ngoại ngữ Ngoại ngữ 1 môn học bắt buộc ( bắt đầu lớp 3 hoặc lớp 112) Ngoại ngữ 2 môn học tự chọn (bắt đầu lớp 6) 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Môn Tiếng dân tộc thiểu số Môn tự chọn Được dạy từ cấp tiểu học
  9. 9. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Toán học Toán học -Môn học bắt buộc (112). Chương trình tích hợp ba mạch kiến thức Giai đoạn giáo dục cơ bản Giúp học sinh nắm được các khái niệm, nguyên lí, quy tắc toán Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Giúp cho học sinh có cái nhìn tương đối tổng quát về toán học, định hướng nghề nghiệp
  10. 10. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Khoa học xã hội Tự nhiên và Xã hội (lớp 1lớp 3) bắt buộc Lịch sử và Địa lí ( lớp 4lớp 9) bắt buộc Lịch sử, Địa lí (lớp 1012) tự chọn Nội dung Đại cương, thế giới, khu vực, Việt Nam và địa phương Giai đoạn giáo dục cơ bản Thực hiện trong các môn học bắt buộc Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực khoa học xã hội
  11. 11. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Khoa học tự nhiên Tự nhiên và Xã hội (lớp 1 3) Khoa học (lớp 4 và lớp 5) Khoa học tự nhiên (lớp 6lớp 9) Vật lí, Hoá học, Sinh học (lớp 1012). Giai đoạn giáo dục cơ bản Tiểu học: tiếp cận một cách đơn giản các sự vật Trung học cơ sở: tích hợp các kiến thức, kĩ năng Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Học sinh lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp, sở thích và năng lực Phát triển tri thức và kĩ năng trên nền tảng đã hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản.
  12. 12. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Công nghệ Môn Công nghệ Giai đoạn giáo dục cơ bản Tiểu học: khám phá thông qua các chủ đề đơn giản về công nghệ và đời sống Trung học cơ sở: thông qua các chủ đề: công nghệ trong gia đình, nông - lâm nghiệp và thuỷ sản,… Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Tổng quan và định hướng nghề về công nghệ
  13. 13. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Tin học Môn Tin học (lớp 1lớp 12) Giai đoạn giáo dục cơ bản Tiểu học: học sinh học sử dụng các phần mềm đơn giản Trung học cơ sở: học sinh học sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Tin học ứng dụng và Khoa học máy tính - định hướng nghề nghiệp học sinh
  14. 14. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Công Dân Đạo đức ( tiểu học) bắt buộc Giáo dục công dân ( trung học cơ sở) bắt buộc Giáo dục kinh tế và pháp luật ( trung học phổ thông) lựa chọn Nội dung chủ yếu là giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, pháp luật và kinh tế xoay quanh mối quan hệ của con người Giai đoạn giáo dục cơ bản Định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, quê hương, cộng đồng Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Định hướng theo học các ngành nghề Giáo dục chính trị, Giáo dục công dân, Kinh tế, Hành chính và Pháp luật,...
  15. 15. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Quốc phòng và An ninh Giáo dục quốc phòng và an ninh Tiểu học, Trung học cơ sở -Hình thành những hiểu biết ban đầu về truyền thống dựng nước và giữ nước Trung học phổ thông Môn học bắt buộc -Bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết ban đầu về nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
  16. 16. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục Nghệ thuật Môn Âm nhạc Bắt buộc từ lớp 1lớp 9 Giai đoạn giáo dục cơ bản Giúp học sinh trải nghiệm, khám phá và thể hiện bản thân Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp Giúp học sinh tiếp tục phát triển các kĩ năng thực hành, mở rộng hiểu biết về âm nhạc. Môn Mĩ thuật Bắt buộc từ lớp 1 lớp 9 Giai đoạn giáo dục cơ bản Trải nghiệm kiến thức mĩ thuật Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Định hướng nghề nghiệp Phát triển kiến thức, kĩ năng mĩ thuật
  17. 17. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục thể chất Bắt buộc từ lớp 1lớp 12 Giai đoạn giáo dục cơ bản Biết cách chăm sóc sức khoẻ Hình thành thói quen tập luyện Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Chọn nội dung hoạt động thể thao phù hợp với nguyện vọng Tiếp tục phát triển kĩ năng
  18. 18. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC Giáo dục hướng nghiệp Bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường phối hợp với gia đình và xã hội nhằm trang bị kiến thức, hình thành năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh. oHoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp -Bắt buộc được thực hiện từ lớp 1lớp 5 (HĐ trải nghiệm), lớp 612 (HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp). Giai đoạn giáo dục cơ bản Tiểu học: các hoạt động khám phá bản thân. Trung học cơ sở: các hoạt động xã hội. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp -Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp. Giáo dục của địa phương Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, … Tiểu học: được tích hợp với Hoạt động trải nghiệm Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông: có vị trí tương đương các môn học khác.
  19. 19. ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 Phương pháp giáo dục và hình thức tổ chức chương trình GDPT 2018 Phương pháp tích cực hoá hoạt động của học sinh Giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn Khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập Tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân Rèn luyện thói quen và khả năng tự học Phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển Hoạt động học tập của học sinh Hoạt động khám phá vấn đề Hoạt động luyện tập Hoạt động thực hành
  20. 20. Phương pháp đánh giá kết quả chương trình giáo dục phổ thông 2018. Mục tiêu Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời Hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí. Phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục. Đối tượng đánh giá Sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của học sinh. Hình thức kiểm tra Hình thức định tính Định lượng thông qua đánh giá thường xuyên. Yêu cầu Tin cậy Khách quan Không gây áp lực ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
  21. 21. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1. Tổ chức và quản lí nhà trường. a) Nhà trường có sứ mệnh phát triển nhân cách cho mỗi học sinh và phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Là trung tâm văn hoá giáo dục của địa phương; được giao quyền tự chủ theo quy định của pháp luật b) Cơ cấu tổ chức bộ máy và quản lí hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, Điều lệ trường trung học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
  22. 22. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2. Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên. a) Hiệu trưởng được đánh giá theo chu kì và được xếp loại đạt trở; được bồi dưỡng, tập huấn về lí luận chính trị, quản lí giáo dục và chương trình giáo dục phổ thông theo quy định. b) Số lượng và cơ cấu giáo viên bảo đảm để dạy các môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông. c) Nhân viên có trình độ chuyên môn đảm bảo quy định, được bồi dưỡng về nội dung chương trình giáo dục phổ thông có liên quan đến nhiệm vụ của mỗi vị trí trong nhà trường.
  23. 23. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Bảo đảm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Xã hội hoá giáo dục. a) Quán triệt quan điểm phát triển giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nước và của toàn dân. b) Phối hợp tốt giáo dục gia đình và giáo dục nhà trường. Gia đình, cha mẹ học sinh được hướng dẫn phối hợp và tham gia giáo dục con em theo yêu cầu của lớp học, cấp học. c) Phối hợp tốt giáo dục nhà trường và giáo dục xã hội. Nhà trường chủ động tổ chức, hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động Đoàn, Đội, Hội, hoạt động xã hội, đó thực hiện giáo dục học sinh trong thực tiễn đời sống.
  24. 24. PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG - Phát triển chương trình giáo dục phổ thông là hoạt động thường xuyên, bao gồm các khâu đánh giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chương trình trong quá trình thực hiện - Trong quá trình thực hiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức khảo sát thực tế, tham khảo ý kiến các cơ quan quản lí giáo dục, các trường, cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và những người quan tâm để đánh giá chương trình, xem xét, điều chỉnh, xây dựng chương trình các môn học mới (nếu cần thiết) và hướng dẫn thực hiện các điều chỉnh (nếu có). .
  25. 25. So sánh chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 và CTGDPTTH 2006 Giống nhau Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Định hướng về Nội dung giáo dục Căn cứ vào năng lực và phẩm chất của học sinh để đưa ra nội dung giáo dục về các môn học và hoạt động giáo dục Được xây dựng theo định hướng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng giúp học sinh vận dụng kiến thức học được vào thực tiễn. Được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực. Hệ thống các môn học bắt được phân bố giống nhau. Nội dung giáo dục gần như đồng nhất cho mọi học sinh. Việc định hướng nghề chưa được xác định rõ ràng. Phân biệt rõ hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghiệp
  26. 26. So sánh chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 và CTGDPTTH 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Định hướng về Nội dung giáo dục Chú ý hơn đến tính kết nối giữa chương trình trong từng môn học Sự kết nối giữa chương trình trong một môn học chưa chặt chẽ; một số nội dung giáo dục bị trùng lặp, Bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương và nhà trường Thiếu tính mở nên hạn chế khả năng chủ động và sáng tạo của địa phương và nhà trường, giáo viên.
  27. 27. So sánh chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 và CTGDPTTH 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Định hướng về Nội dung giáo dục + Có sự xuất hiện nhóm tổ hợp môn học. +Có sự xuất hiện của các môn mới Có các tổ hợp môn ở THPT như Toán-Văn- Anh, … Xuất hiện hoạt động trải nghiệm (Tiểu học), hoạt động trải nghiệp; hướng nghiệp và hoạt động giáo dục địa phương (THCS và THPT) Có hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục tập thể ở các cấp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông (THCS và THPT).
  28. 28. So sánh chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 và CTGDPTTH 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Định hướng về Nội dung giáo dục Tiểu học +Lớp 1, lớp 2 và lớp 3: 10 môn học +Lớp 4 và lớp 5: 11 môn học THCS + Lớp 6 và lớp 7: 16 môn học +Lớp 8 và lớp 9 có 17 môn học THPT + Lớp 10 và lớp 11: 16 môn học +Lớp 12: 17 môn học Tiểu học + Lớp 1 và lớp 2: 7 môn học +Lớp 3: 9 môn học +Lớp 4+5: 10 môn học THCS + Các lớp: 12 môn THPT + Các lớp: 12 môn
  29. 29. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRONG GDPTTT 2018
  30. 30. • Kế hoạch giáo dục của nhà trường là kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Kế hoạch giáo dục • Dựa trên nội dung và yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông, các trường được tự chủ xây dựng kế hoạch giáo dục riêng cho trường mình một cách linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của địa phương, bảo đảm mục tiêu và chất lượng giáo dục Khái niệm kế hoạch giáo dục phổ thông
  31. 31. KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 Kế hoạch CTGDPT 2018 Môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc Môn học tự chọn Một năm học: 35 tuần 1 buổi/ngày 2 buổi/ngày
  32. 32. Giai đoạn giáo dục cơ bản cấp tiểu học
  33. 33. Giai đoạn giáo dục cơ bản cấp trung học cơ sở
  34. 34. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
  35. 35. Giống nhau Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Chương trình giáo dục Phổ thông Tổng thể 2006 Giai đoạn giáo dục cơ bản Kế hoạch giáo dục các môn học bắt buộc ở hai năm hầu như giống như: Toán, Tiếng việt (1-5), Ngữ Văn (6-12). Các hoạt động GD chưa được chú trọng ở các cấp, hạt động định hướng nghề nghiệp chưa được xác định Có nhiều hoạt động giáo dục hơn để cho phát triển năng lực, phẩm chất học sinh Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Yêu cầu thời gian tiết học ngang nhau. Gồm 11 môn học bắt buộc, 1 môn học tự chọn, 2 HĐGD Học sinh được lựa chọn những môn học và chuyên đề học tập phù hợp với sở thích, năng lực và định hướng nghề nghiệp của mình. So sánh chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 và CTGDPTTH 2006
  36. 36. Nhóm 3 CẢM ƠN QUÝ CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

×