ĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
1. GIẢI PHẨU GAN, ĐƯỜNG MẬTGIẢI PHẨU GAN, ĐƯỜNG MẬT
TRƯỜNG ĐHYK VINH
BS. Nguyễn Quốc Đạt
2. 1. Mô tả vị trí, hình thể ngoài, liên quan và
cấu tạo của gan
2. Trình bày được các phương tiện giữ gan
tại chỗ.
3. Mô tả các thành phần của cuống gan.
4. Mô tả các đường dẫn mật ngoài gan.
5. Mô tả được mạch máu, hệ thống nối
cửa - chủ của gan.
MỤC TIÊU
3. GAN
I. Chức năng
1.Chuyển hóa: Biến đổi thức ăn thành những chất cần
thiết cho sự sống và phát triển.
2.Giải độc và bài tiết chất độc trong cơ thể
3.Chức năng tạo mật
4.Tạo máu và dự trử máu
5.Đông máu và chống đông máu: Gan dự trữ vitamin
K và sản xuất ra nhiều yếu tố đông máu (Fibrinogen,
Prothrombin). Gan cũng tạo nên một lượng lớn chất
có tác dụng chống đông máu (heparin)
4. GAN
- Nặng khoảng 1,5 kg
(trong đó có khoảng
800-900 ml máu)
2. Kích thước
- Dài khoảng 25-28 cm,
- Bề trước sau 16-20 cm
- Cao 6-8 cm
II. Trọng lượng và kích thước
1. Trọng lượng
- Gan là tạng to nhất cơ thể, thuộc hệ tiêu hóa
- Chiếm khoảng 2% trọng lượng cơ thể ở người lớn và
5% P cơ thể TE
5. GAN
III. Vị trí
1. Vị trí trong ổ bụng
- Nằm trong ổ phúc mạc
- Ở tầng trên mạc treo đại
tràng ngang
- Dưới vòm hoành phải, một
phần lấn sang vòm hoành trái
=> Gan di động theo nhịp thở
Gan t¹i chçGan t¹i chç
D¹ dµyD¹ dµy
GanGan
Bê díi sênBê díi sên
M¹c nèi línM¹c nèi lín
6. GAN
III. Vị trí
2. Vị trí trên cơ thể
- Đối chiếu trên thành bụng:
Nằm ở vùng Hạ sườn phải và
Vùng thượng vị
- Đối chiếu lên thành ngực:
+ Bờ dưới gan chạy dọc theo
cung sườn phải
+ Điểm cao nhất cuả gan nằm
sau cung sườn V đường vú phải
PhæiPhæi
GanGan
§T ngang§T ngang
D¹ dµyD¹ dµy
§èi chiÕu cña c¸c t¹ng§èi chiÕu cña c¸c t¹ng
7. GAN
- Gan có hình gần giống một
nửa quả dưa hấu cắt chếch
- Có 2 mặt
+ Mặt trên (mặt hoành)
+ Mặt dưới (mặt tạng)
- 1 bờ (bờ dưới) gồm 3 phần
+ Phần trước
+ Phần sau
+ Phần phải
IV. Hình thể ngoài và liên quan
8. GAN
1. Mặt hoành
- Hình vòm, lồi,
trơn, nhẵn, gồm 4
phần (Trên, trước,
phải, sau).
- Dây chằng liềm
chia gan thành 2
thùy (phải, trái)
IV. Hình thể ngoài và liên quan
MÆt hoµnh cña ganMÆt hoµnh cña gan
C¬ hoµnhC¬ hoµnh
DC vµnhDC vµnh
DC liÒmDC liÒm
Thuú ph¶iThuú ph¶i
Thuú tr¸iThuú tr¸i
Tói mËtTói mËt
Bê díiBê díi
9. GAN
1. Mặt hoành
- Liên quan: Mặt hoành áp
sát dưới vòm hoành
+ Phần trên: Qua cơ
hoành liên quan đến
• Màng phổi, đáy phổi phải
(ngang mức KLS IV);
• Tim, màng tim (ngang
mức KLS V trái)
PhæiPhæi
Màng phổiMàng phổi GanGan
IV. Hình thể ngoài và liên quan
10. GAN
1. Mặt hoành
+ Phần trước:
• Tiếp xúc với cơ hoành
và thành bụng trước
• Có dây chằng liềm bám
+ Phần phải: Liên quan với
• Màng phổi, phổi phải;
• Các xương sườn và sụn
sườn VII-XI.
IV. Hình thể ngoài và liên quan
11. GAN
IV. Hình thể ngoài và liên quan
1. Mặt hoành
+ Phần sau:
• Nằm giữa 2 lá của
dây chằng vành
• Là vùng trần của
gan, không có phúc
mạc che phủ
• Có thùy đuôi, rãnh t/m
chủ dưới và khe dây
chằng t/m.
12. GAN
2. Mặt tạng: Có hai
rãnh dọc và một rãnh
ngang tạo nên hình
chữ H chia mặt dưới
gan thành các thùy:
Phải-Trái-Vuông-Đuôi.
IV. Hình thể ngoài và liên quan
13. GAN
2. Mặt tạng:
- Rãnh dọc phải
• Rãnh túi mật (trước)
• Rãnh t/m chủ dưới (sau)
- Rãnh dọc trái
• Rãnh dây chằng tròn
• Rãnh dây chằng t/m Arantius
- Rãnh ngang hay rốn gan
IV. Hình thể ngoài và liên quan
14. GAN
2. Mặt tạng:
- Thùy phải
• Ấn thận, ấn thượng thận
• Ấn đại tràng
• Ấn tá tràng
- Thùy trái
• Ấn thực quản
• Ấn dạ dày
- Thùy vuông úp lên môn vị dạ dày
- Thùy đuôi: Liên quan với tiền đình hậu cung mạc nối
MÆt t¹ng cña ganMÆt t¹ng cña gan
Thuú vu«ngThuú vu«ng Tói mËtTói mËt
Thuú ph¶iThuú ph¶i
Vïng trÇnVïng trÇn
Thuú tr¸iThuú tr¸i
Thuú ®u«iThuú ®u«i
Cöa ganCöa gan
IV. Hình thể ngoài và liên quan
15. GAN
3. Bờ dưới
- Quay quanh mặt tạng,
chia 3 phần
- Phần trước: Sắc, có
khuyết túi mật và khuyết
dây chằng tròn
- Phần sau: Tày và tròn
nên không rõ;
- Phần phải: Dày, còn
gọi là bờ phải của gan
IV. Hình thể ngoài và liên quan
16. GAN
V. Cấu tạo
1. Bao gan: gồm 2 lớp
- Lớp ngoài: Gan được
phủ bởi phúc mạc, trừ
vùng trần.
- Dưới phúc mạc là áo
xơ, còn gọi là bao
Glisson.
17. GAN
V. Cấu tạo
2. Nhu mô gan:
- Gan được phân chia thành các tiểu thùy.
- Mỗi tiểu thùy gồm
+ Một tĩnh mạch trung tâm.
+ Các đôi dãy tế bào gan đi từ trung tâm toả ra ngoại vi.
+
+ Các vi quản mật ở giữa các
đôi dây tế bào gan được lót bởi
các TB niêm mạc vuông đơn
19. GAN
3. Mạch máu và đường mật trong gan
h T/m trung tâm
Vi quản mật TB gan
Đ/m gan
T/m cửa
MÁU
Ống mật
MẬT
T/m gan
20. GAN
VI. Mạch máu và thần kinh
1. Động mạch
- Cấp máu cho gan là đ/m gan riêng xuất phát từ đ/m
gan chung là nhánh của đ/m thân tạng.
- Đ/m gan riêng chạy lên trên trước t/m cửa, lách giữa
hai lá của mạc nối nhỏ rồi chia ở cửa gan thành hai
ngành cùng.
+ Ngành phải to chạy vào gan phải và chia các nhánh
bên là: đ/m túi mật, đ/m thùy đuôi, đ/m phân thùy
trước, đ/m phân thùy sau.
+ Ngành trái chia các nhánh: đ/m thùy đuôi, đ/m phân
thùy giữa, đ/m phân thùy bên.
- Ngoài ra thùy gan trái còn nhận máu từ nhánh gan
phụ là nhánh của đ/m vị trái.
22. GAN
2. Tĩnh mạch gan
- Tĩnh mạch gan (tĩnh
mạch trên gan) bắt
nguồn ở các tĩnh mạch
gian tiểu thùy gan.
- Có 3 tĩnh mạch gan
(phải, trái và giữa) nhận
máu từ các thùy gan để
đổ vào tĩnh mạch chủ
dưới.
VI. Mạch máu và thần kinh
23. GAN
VI. Mạch máu và thần kinh
3. Tĩnh mạch cửa
- T/m cửa được hợp bởi t/m mạc treo tràng trên và
thân t/m lách-Mạc treo (Nhận máu từ t/m lách và t/m
mạc treo tràng dưới).
- Ngoài ra t/m cửa còn nhận máu từ các t/m túi mật,
các t/m cạnh rốn, t/m vị trái và phải.
- T/m cửa chạy sang phải ra trước vào mạc nỗi nhỏ
cùng đ/m gan riêng và ống mật chủ tạo nên cuống gan.
- Đến cửa gan, t/m cửa chia làm hai ngành phải và trái
để chạy vào hai nửa gan trái và gan phải. Các ngành
này sau khi vào trong gan sẽ phân chia thành các
nhánh nhỏ giống như đ/m gan.
25. GAN
VI. Mạch máu và thần kinh
3. Vòng nối tĩnh mạch
T/m cửa và hệ t/m chủ nối với nhau
bởi các vòng nối:
- Vòng nối thực quản: do t/m vành
vị của hệ cửa nối với t/m thực quản
thuộc hệ chủ.
- Vòng nối quanh rốn: do t/m dây
chằng tròn của hệ cửa nối với t/m
ngực trong, t/m thượng vị của hệ
chủ.
- Vòng nối trực tràng: do t/m trực
tràng trên của hệ cửa nối với t/m
trực tràng giữa và dưới của hệ chủ.
26. GAN
VI. Mạch máu và thần kinh
4. Bạch huyết: Có
3 nhóm hạch
- Nhóm nằm quanh
rốn gan,
- Nhóm nằm cạnh
t/m chủ dưới
- Nhóm nằm sau
mũi ức.
27. GAN
VI. Mạch máu và thần kinh
5. Thần kinh
TK chi phối gan tách từ hai
nguồn:
- Dây TK lang thang trái qua
mạc nối và cửa gan
- Đám rôí tạng vào cửa gan
theo dọc đ/m gan riêng và
t/m cửa.
28. PHÂN CHIA THÙY GAN
- Mặt trên gan được dây chằng
liềm chia ra hai thùy:
+ Thùy phải
+ Thùy trái
- Mặt dưới, ránh chữ H chia gan
làm 4 thùy:
+ Thùy phải
+ Thùy trái
+ Thùy vuông
+ Thùy đuôi
I. Phân thùy gan theo mốc giải phẩu
29. PHÂN CHIA THÙY GAN
II. Phân thùy gan dựa vào hệ thống tĩnh mạch gan (theo
Goldsmith và Woodburne)
T/m gan chia gan thành 2 thùy (phải, trái) và 5 phân thùy
(đuôi, bên, giữa, trước, sau)
+ T/m trên gan giữa chia Gan
thành 2 phần: Trái, phải
+ T/m trên gan phải chia gan
phải làm 2 P. thùy (trước, sau).
+ T/m trên gan trái chia gan trái
làm 2 phân thùy (giữa và bên).
+ Thùy đuôi độc lập, t/m gan đổ
máu trực tiếp vào t/m chủ dưới
30. PHÂN CHIA THÙY GAN
III. Phân thùy gan theo Couinaud
Dựa trên quan điểm không gian 3 chiều của sự phân bố
các nhánh t/m cửa và t/m gan, chia thành 8 hạ phân thùy.
- Các nhánh t/m gan chia gan
thành 2 thùy (phải, trái) và 5
phân thùy (đuôi, bên, giữa,
trước, sau)
- Các t/m cửa phải và trái chia
các phân thùy thành 2 hạ
phân thùy trên và dưới, trừ
phân thùy giữa.
- Các hạ phân thùy được đánh số theo chiều kim đồng hồ
nếu nhìn từ hướng phía trước, thứ tự từ 1 là hạ phân
thùy đuôi đến 8.
31. PHÂN CHIA THÙY GAN
IV. Theo quan đểm hiện nay
Căn cứ vào sự phân bố
đường mạch mật, gan được
phân chia bởi các khe ảo sau:
- Khe giữa gan hay khe chính:
ở mặt trên gan là đường nối
từ bờ trái t/m chủ dưới tới
giữa khuyết túi mật. Ở mặt
dưới là đường nối từ giữa hố
túi mật đến bờ trái t/m chủ
dưới.
Khe có t/m gan giữa và chia
gan thành hai nửa phải, trái.
32. PHÂN CHIA THÙY GAN
IV. Theo quan đểm hiện nay
- Khe bên phải hay khe liên
phân thùy phải: đi từ bờ phải
của t/m chủ dưới, dọc theo lá
trên của dây chằng vành, rồi
vòng xuống song song với bờ
gan phải và cách bờ này ba
thoát ngón tay.
Khe này chia nửa gan phải
thành hai phân thùy: phân
thùy sau và phân thùy trước.
33. PHÂN CHIA THÙY GAN
IV. Theo quan đểm hiện nay
- Khe bên trái hay khe liên
phân thùy trái: ở mặt trên gan
khe là chỗ bám của dây
chằng liềm, ở mặt dưới khe
tương ứng với rãnh dọc trái.
Khe này chia gan trái thành
hai phân thùy giữa và phân
thùy bên
34. PHÂN CHIA THÙY GAN
IV. Theo quan đểm hiện nay
- Khe phụ giữa thùy phải:
Thường không rõ ràng,
chia phân thùy trước thành
hạ phân thùy V và VIII, và
phân thùy sau thành hạ
phân thùy VI và VII.
35. PHÂN CHIA THÙY GAN
IV. Theo quan đểm hiện nay
- Khe phụ giữa thùy trái
Ở mặt hoành đi từ bờ trái của
t/m chủ dưới đến 1/3 sau và
2/3 trước bờ dưới của gan trái.
Ở mặt tạng: đi từ đầu trái cửa
gan đến nối 1/3 sau và 2/3
trước bờ dưới của gan trái.
Khe này chia phân thùy bên
thành hạ phân thùy II và III.
Hạ phân thùy I tương ứng với
thùy đuôi.
36. ĐƯỜNG MẬT NGOÀI GAN
1. Đường mật chính
- Ống gan chung dài 2-4cm,
đường kính 5mm, do ống
gan phải và trái hợp lại tạo
thành ở ngoài cửa gan.
- Ống mật chủ: Do ống gan
chung hợp với ống cổ túi
mật. Dài 5-7 cm, đường
kính 5-6mm
1 2
3
4
5
37. ĐƯỜNG MẬT NGOÀI GAN
2. Đường mật phụ
-Túi mật: là nơi dự trữ va
cô đặc (khoảng 20 lần). Túi
mật hình quả lê nằm trong
hố túi mật, ở mặt tạng gan
phải. Túi dài 7-10cm, rộng
nhất 3cm, thể tich độ 30-
50ml, có 3 phần:
+ Đáy túi phình to, hướng ra
trước, xuống dưới ở khuyết
túi mật bờ trước gan.
38. ĐƯỜNG MẬT NGOÀI GAN
2. Đường mật phụ
+ Thân túi mật: Mặt trên
dính với gan, mặt dưới có
phúc mạc phủ liên quan với
đại tràng ngang ở trước, ở
sau với khúc I và phần trên
khuc II tá tràng.
+ Cổ túi mật: đoạn này bị
thắt hẹp. Cổ túi mật thường
có hạch túi mật. Cổ dính vào
gan qua mô liên kết, trong
mô này có ĐM túi mật,
thường tách từ nhánh phải
ĐM gan.
39. ĐƯỜNG MẬT NGOÀI GAN
2. Đường mật phụ
- Ống túi mật: đi từ cổ túi mật
đến ống mật chủ, dài 3-4cm,
hẹp ở đầu (2,5mm) rộng ở cuối
(4,5mm). ống đi hướng ra sau,
xuống dưới sang trái, ở trong
hai lá mạc nối nhỏ, và dính với
ống gan chung một đoạn trước
khi đổ vào đổ vào ống mật chủ.
Mặt trong ống có các nếp niêm
mạc hình liềm như ở cổ túi mật
tạo thành một van xoáy ốc
40. CUỐNG GAN
- Cuống gan gồm các thành
phần đ/m gan, t/m cửa, thần
kinh, bạch huyết và đường
dẫn mật
- Rốn gan (cửa gan) là nơi
các thành phần cuống gan đi
vào (đi ra) gan.
- Đường đi: Các thành phần cuống gan đi từ rốn gan,
trong 2 lá mạc nối nhỏ (bờ phải), tới phần trên tá tràng
thì đi vào sau tá tụy (trong mạc dính tá tụy) và phân tán
dần xa nhau
1. Các thành phần cuống gan
41. CUỐNG GAN
- Ở rốn gan: Các thành phần
cuống gan xếp làm 3 lớp từ
trước ra sau: Ống gan P và T
→ Đ/m gan nhánh P và T →
T/m cửa nhánh P và T.
- Ở bờ tự do mạc nối nhỏ:
Các thành phần xếp thành 2
lớp: Lớp sâu là t/m cửa, lớp
nông là ống mật (phải) và đ/m
gan riêng (trái).
2. Liên quan giữa các thành phần cuống gan
- Sau tá tụy: Các thành phần cuống gan dần tách xa nhau
42. CÁC PHƯƠNG TIỆN CỐ ĐỊNH GAN
- T/m chủ
- Dây chằng hoành gan
- Dây chằng vành
- Dây chằng tam giác
(phải, trái)
- Dây chằng liềm
- Mạc nối nhỏ
C¬ hoµnhC¬ hoµnh
DC vµnhDC vµnh
DC liÒmDC liÒm
DC trònDC tròn
TM chủ dướiTM chủ dưới
DC tamDC tam
giác phảigiác phải
DC vànhDC vành
DC tamDC tam
Giác tráiGiác trái