Alpha chymotrypsin là men thủy phân protein được chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen của dịch tụy bò. Thuốc có công dụng trong việc làm giảm phản ứng phù nề và viêm ở tổ chức. Đồng thời giúp làm giảm bài tiết ở đường hô hấp trên.
Alphachymotrypsin la thuoc gi co tac dung gi trong dieu tri |Tracuuthuoctay
1. Thuốc Alphachymotrypsin 4,2mg: Công dụng, liều dùng & cách dùng
POSTED ON 24/04/2020 BY TRA CỨU THUỐC TÂY
Mới cập nhật ngày 08/05/2020
Alphachymotrypsin là thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ,chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc như thế nào?
Vậy hãy cùng Tracuuthuoctay tìm hiểu thông tin về loại thuốc này ngay sau đây.
Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Alpha chymotrypsin (hay còn gọi là Chymotrypsin) là một loại men dùng để kháng viêm và chống phù nề rất hiệu
quả. Thuốc có tên gọi khác A- Chymotrypsin, A-Chymotrypsine, Alpha-chymotrypsin, Alpha-Chymotrypsine,
Chymotrypsin A, Chymotrypsine A.
Thuốc là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Thuốc được dùng
trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao
và giảm chấn thương cho mắt.
Nó cũng được dùng bằng đường uống để giảm tổn thương gan ở bệnh nhân bỏng ; và để hỗ trợ sửa chữa vết
thương. Trong phẫu thuật đục thủy tinh thể, chymotrypsin đôi khi được sử dụng để giảm tổn thương cho mắt.
Thành phần Alphachymotrypsin
Chymotrypsin: 4200 đơn vị USP (4,2mg).
Tá dược: vừa đủ 1 viên. (Tinh bột mì, Đường trắng, Tinh dầu bạc hà, Magnesium stearate)
Mục Lục:
24
Th4
2. Thông tin thuốc Alphachymotrypsin
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 Viên nén.
Dạng bào chế: viên nén.
SĐK:VD-20546-14.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG – VIỆT NAM.
Nhà đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Thuốc được bào chế dưới những dạng sau:
Dạng viên nén;
Dạng con nhộng;
Dạng dung dịch có hạt;
Dạng viên nhai;
Dạng dung dịch tiêm.
Tùy thuộc cơ địa và mức độ bệnh mà bác sỹ sẽ kê đơn thuốc với liều lượng và dạng thuốc cụ thể. Ví dụ: khi dùng
cho trẻ em đa phần sẽ sử dụng dạng dung dịch uống hoặc viên nhai. Còn với những trường hợp bệnh nặng sẽ
phải dùng đến thuốc ở dạng tiêm hoặc viên nén uống…
Chỉ định sử dụng Alphachymotrypsin
Thuốc Alphachymotrypsin 4,2mg có chỉ định sử dụng gì?
Kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương
cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do
thể thao).
Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Chống chỉ định sử dụng Alphachymotrypsin
Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng.
Bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1antitrypsin.
Liều dùng Alphachymotrypsin
Liều dùng thuốc Alphachymotrypsin 4,2mg như thế nào?
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý
kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng ở người lớn:
Người lớn: Rửa buồng sau của mắt với 1-2 mL dung dịch tỉ lệ 1:5000 pha loãng (150 NFU/mL). Sau đó rửa với ít
nhất 2 mL phần chất lỏng pha loãng chưa sử dụng 2-4 phút sau khi thực hiện thủ thuật.
Liều dùng ở trẻ em:
3. Chưa có chỉ định cụ thể. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Công dụng của thuốc Alphachymotrypsin
Alphachymotrypsin 4,2mg có tác dụng điều trị bệnh gì?
Tác dụng làm giảm phản ứng viêm và phù nề, làm giảm bài tiết ở đường hô hấp trên.
Dùng trong các bệnh viêm, phù nề và tụ máu do chấn thương, phẫu thuật, viêm khớp, viêm đường hô hấp trên
cấp tính hoặc mạn tính, viêm tuyến vú, viêm tinh hoàn, viêm mũi.
Tác dụng giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương, giúp làm lỏng các dịch tiết đường
hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản và các bệnh phổi hay viêm xoang.
Cách dùng Alphachymotrypsin
Nên dùng Alphachymotrypsin như thế nào?
Nếu bệnh nhân được điều trị và sử dụng thuốc tại nhà thì ngoài đường uống thì bạn có thể dùng bằng cách
ngậm. Đối với những trường hợp bệnh nặng nên đến bác sĩ để được tiêm thuốc.
Cách 1: Dùng đường uống. Bạn nên uống chymotrypsin 2 viên/ lần và 4 lần/ngày.
Cách 2: Dùng ngậm dưới lưỡi. Cách sử dụng này sẽ không chuyển hóa qua gan nên không mất quá nhiều thời
gian hấp thụ thuốc. Việc này giúp cho tăng sinh khả dụng của thuốc. Đặc biệt lưu ý không được nhai viên thuốc ra
mà để chúng tan dưới lưỡi.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Quá liều có thể gây buồn nôn ,
nôn , đau dạ dày, tiêu chảy , nổi mẩn da , buồn ngủ, tăng động và đi tiểu giảm.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai
liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Alphachymotrypsin
Thuốc Alphachymotrypsin 4,2mg gây ra những tác dụng phụ nào?
Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng thuốc ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận
trọng.
Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn
nôn.
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Tương tác Alphachymotrypsin
Alphachymotrypsin 4,2mg có thể tương tác với những thuốc nào?
Chưa có tài liệu chính xác về các tương tác của thuốc. Tuy nhiên bạn cần cho bác sĩ điều trị biết tất cả sản phẩm
bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa/thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược).
Không nên sử dụng thuốc với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp
4. alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Alphachymotrypsin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Việc sử dụng thuốc chung với các chất kích thích như: rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc
nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Cách bảo quản thuốc Alphachymotrypsin
Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (25 độ C), khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt
trời.
Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Lưu ý khi sử dụng Alphachymotrypsin
Thận trọng ở những bệnh nhân: rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối
loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, loét dạ dày.
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng Chymotrypsin cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Câu hỏi thường gặp khi dùng Alphachymotrypsin
Giá bán thuốc Alphachymotrypsin bao nhiêu?
Giá bán lẻ tham khảo trên thị trường hiện nay khoảng 70.000 đ/1 hộp 5 vỉ x 10 viên.
Mua Alphachymotrypsin ở đâu?
Đây là dòng thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sỹ cho nên bạn chỉ có thể mua thuốc tại các bệnh viện. Và phải
có đơn thuốc của bác sỹ.
Ai không được sử dụng Alpha Chymptrypsin 4,2 mg?
Những đối tượng sau đây tuyệt đối không được sử dụng thuốc:
Bệnh nhân bị bối loạn cơ chế đông máu, bệnh gan nặng, dị ứng với thành phần của thuốc.
Người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người đục nhãn mắt bẩm sinh.
Người bệnh quá mẫn với chymotry spin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Những người đang vận hành máy móc hoặc đang lái xe.
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú có thể sử dụng song phải thận trọng trước khi quyết định.
Không sử dụng chymotry trên bệnh nhân giảm alpha- l antitryspin.
Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về alphachymotrypsin 4,2mg liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng
với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào
từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi
thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Nguồn bài viết: Tracuuthuoctay
6. Subscribe
Start the discussion...
BÀI VIẾT MỚI NHÂT
08
Th5
Ubidecarenone là gì?
08
Th5
Tanatril® là thuốc gì?
08
Th5
Tagamet HB 200® là thuốc gì?
08
Th5
Tacozin® là thuốc gì?
08
Th5
Salmeterol là gì?
08
Th5
Thuốc salicylamide là gì?
Salbutamol là gì? Công dụng & liều dùng
08
Th5
Thuốc ranitidine là gì? Công dụng & liều dùng
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Abetol® là thuốc gì? Công dụng & liều
dùng
Thuốc Abbokinase® là gì?
Thuốc Abomacetin® là
gì?
AMPICILIN Kháng sinh nhóm beta – lactam, phân nhóm penicilin
A
7. AMPHOTERICIN B Kháng sinh chống
nấm
THÔNG TIN TRACUUTHUOCTAY:
Thuốc A-Z từ Tra Cứu Thuốc Tây cung cấp thông tin
liên quan đến thuốc. Bạn có thể tìm đọc về các thuốc
được kê toa cũng như không kê toa, hoặc tìm hiểu dựa
trên phân loại.
LIÊN HỆ:
Địa chỉ: 334 Tô Hiến Thành, Quận 10, TP Hồ Chí Minh.
Hotline: 0564435373.
Email: tracuuthuoctay@gmail.com.
THÔNG TIN THUỐC:
Nexium
Augmentin
Efferalgan
Alphachymotrypsin
Danh mục thuốc chữ A-Z
Tổng hợp bài viết tại Tra Cứu Thuốc Tây
CÁC TRANG THÔNG TIN:
Giới thiệu về chúng tôi
Chính sách bảo mật
Liên hệ
CÁC LIÊN KẾ BÊN NGOÀI:
8. Thông tin, hình ảnh, giá cả tại Website chỉ mang tính chất tham khảo, minh họa. Người bệnh tuyệt đối không được tự
ý làm theo mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa