1. ALPINE SKI HOUSE
HẬU QUẢ CỦA TÌNH TRẠNG
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH VÀ
CÁCH KHẮC PHỤC
SEM 1 – G7 Y1YK1
2. ALPINE SKI HOUSE
Thành viên nhóm 7:
• Huỳnh Ngọc Minh
• Nguyễn Duy Minh
• Mào Kim Ngân
• Bùi Thị Hồng Nhung
• Nguyễn Thị Hồng Nhung
• Nguyễn Văn Quyền
• Vương Trường Sinh
• Bùi Huy Tài
• Hoàng Ngọc Thân
• Nguyễn Ngọc Tú
3. ALPINE SKI HOUSE
1. Xét một đoạn động mạch vành bị hẹp do mảng xơ vữa (artherosclerosis).
Bằng các qui luật vật lý, sinh lý hãy phân tích : lưu lượng máu nuôi mô tim đi qua
đoạn động mạch đó bị ảnh hưởng như thế nào so với trước khi hình thành mảng xơ
vữa? Cụ thể lưu lượng tăng lên, giảm đi hay giữ nguyên. Giải thích các kết luận đưa
ra. Cho ví dụ về sự thay đổi lưu lượng (nếu có) dựa trên độ hẹp, độ dài của đoạn động
mạch bị bệnh.
2. SAU khi đi qua đoạn động mạch vành bị hẹp, ÁP SUẤT dòng máu đến nuôi mô
tim bị ảnh hưởng như thế nào? Giải thích câu trả lời (hoặc các câu trả lời) của mình.
Áp suất bị ảnh hưởng sẽ dẫn đến hậu quả sinh lý gì?
3. Tại chính đoạn hẹp của động mạch vành do mãng xơ vữa, bằng các qui luật vật lý
phân tích các hiện tượng biến đổi xảy ra với dòng máu (vận tốc, áp suất) và thành
mạch máu (gợi ý: thay đổi kích thước lòng mạch do lực đàn hồi).
4. ALPINE SKI HOUSE
1. Xét một đoạn động mạch vành bị hẹp do mảng xơ vữa (artherosclerosis).
Bằng các qui luật vật lý, sinh lý hãy phân tích : lưu lượng máu nuôi mô tim đi qua đoạn động
mạch đó bị ảnh hưởng như thế nào so với trước khi hình thành mảng xơ vữa? Cụ thể lưu lượng
tăng lên, giảm đi hay giữ nguyên. Giải thích các kết luận đưa ra. Cho ví dụ về sự thay đổi lưu
lượng (nếu có) dựa trên độ hẹp, độ dài của đoạn động mạch bị bệnh.
Lưu lượng máu nuôi tim qua đoạn ĐM đó có thể không đổi hoặc giảm.
Theo phương trình liên tục S*v= const với mạch bị xơ vữa thì thiết diện của lòng
mạch sẽ giảm dẫn đến:
- Bán kính của lòng mạch bị giảm
- Vận tốc máu chảy qua đoạn xơ vữa sẽ tăng
Khi bán kính lòng mạch giảm với chiều dài mạch máu và độ nhớt máu không đổi thì
sức cản R sẽ tăng
Áp suất sau đoạn mạch xơ vữa giảm ▲p (độ hao hụt áp suất ) càng lớn áp
suất thành động mạch p=pi-pe (với pi là áp suất trong lòng mạch ra và pe là áp
suất ngoài vào) sẽ giảm mất cân bằng giữa lực đàn hồi thành mạch với lực gây
ra bởi áp suất thủy tĩnh mạch bị xơ vữa bị co hẹp thêm dưới tác dụng của lực
đàn hồi.
Do hình thái và hậu quả mà mảng xơ vữa tạo ra lại càng làm cho sức cản R lớn
hơn.
5. ALPINE SKI HOUSE
Theo định luật Poiseuille Q = ▲p/R thì lại thấy cả 2 giá trị này đều
tăng;
điều này có thể dẫn đến 2 tình huống:
- Q không đổi vì có vận tốc máu chảy qua đoạn xơ vữa tăng như chứng minh của phương
trình liên tục nên đã bù đắp đc lưu lượng máu nuôi tim.
- Q có thể giảm nếu như xuất hiện các biến cố như sức cản quá lớn hay sự thay đổi mạch đột
ngột làm mảng xơ vữa vỡchẹt lòng mạch.
Nếu như dựa vào biện luận như trên thì trong trường
hợp xơ vữa đoạn mạch đáng kể trên 80% và có cục huyết
khối mới có khả năng gây giảm lưu lượng.
Mặt khác, màng xơ vữa làm cho thành mạch khó giãn nên khi máu chảy qua thì ▲l (độ
biến thiên chiều dài đoạn mạch) giảm ▲l 2 giảm thế năng giảmgiảm bổ sung áp
suất cho máu chảy trong kì tâm trương ▲p lại càng lớn.
*Lấy ví dụ về sự thay đổi lưu lượng máu phụ thuộc độ dài,
độ hẹp của đoạn mạch.
6. ALPINE SKI HOUSE
2. SAU khi đi qua đoạn động mạch vành bị hẹp, ÁP SUẤT dòng máu đến nuôi mô tim bị
ảnh hưởng như thế nào? Giải thích câu trả lời (hoặc các câu trả lời) của mình. Áp suất bị ảnh
hưởng sẽ dẫn đến hậu quả sinh lý gì?
- Sau khi qua đoạn ĐM vành bị hẹp, áp suất dòng máu đến nuôi mô tim sẽ giảm.
- Theo định luật Bernoulli
Coi đoạn mạch nằm ngang => h1 = h2 tại 1 vị trí xác định có:
𝑃1 +
𝑝𝑣1
2
2
= 𝑃2 +
𝑝𝑣2
2
2
Do v2 tăng tại đoạn mạch xơ vữa => P2 giảm
Sức cản thủy động tăng do bán kính đoạn mạch xơ vữa giảm => áp suất giảm
Áp suất giảm => Lưu lượng máu nuôi tim giảm
=> Suy thoái và có thể dẫn đến chết tế bào tim
=> Tim tăng co bóp để đảm bảo lưu lượng nuôi
tim lâu ngày có thể dẫn đến suy tim.
7. ALPINE SKI HOUSE
3. Tại chính đoạn hẹp của động mạch vành do mãng xơ vữa, bằng các qui luật vật lý phân tích
các hiện tượng biến đổi xảy ra với dòng máu (vận tốc, áp suất) và thành mạch máu.
• Đối với dòng máu:
- Theo pt liên tục S*v = const. Khi đó v2 tăng hay vận tốc dòng máu tăng.
- Theo định luật Bernoulli
Coi đoạn mạch nằm ngang => h1 = h2 tại 1 vị trí xác định có:
𝑃1 +
𝑝𝑣1
2
2
= 𝑃2 +
𝑝𝑣2
2
2
Do v2 tăng tại đoạn mạch xơ vữa => P2 giảm hay áp suất dòng máu giảm.
• Đối với thành mạch máu:
- Tại đoạn hẹp của ĐM vành do mảng xơ vữa, áp suất thành động mạch giảm.
Mà áp suất bên ngoài mạch cao hơn bên trong mạch gây mất cân bằng giữa lực đàn hồi thành
mạch với lực gây ra bởi áp suất thủy tĩnh mạch bị xơ vữa bị co hẹp thêm dưới tác dụng của lực
đàn hồi.
- Màng xơ vữa làm cho thành mạch khó giãn nên khi máu chảy qua thì ▲l giảm.
8. ALPINE SKI HOUSE
Câu 4: Tại đoạn động mạch vành bị hẹp, hãy phân tích
1) sự vận chuyển hồng cầu bị ảnh hưởng như thế nào
2) dạng dòng chảy thay đổi như thế nào
Từ hai phân tích trên hãy giải thích tại sao ở đoạn động mạch vành bị hẹp dễ xảy ra
hiện tượng đông máu và dẫn đến tắc hoàn toàn động mạch (hiện tượng nhồi máu
cơ tim)
9. ALPINE SKI HOUSE
• Khi mảng xơ vữa chưa
bị vỡ → vận chuyển
hồng cầu bình thường.
• Khi mảng xơ vữa bị vỡ
→ kích thích tạo cục
máu đông → vận
chuyển hồng cầu khó
khăn và có thể gây tắc
mạch.
1)
10. ALPINE SKI HOUSE
• Khi tốc độ dòng máu trở nên
quá lớn hoặc khi nó đổi hướng
đột ngột bởi tắc trong lòng
mạch → dòng chảy trở nên
hỗn loạn.
• Dòng chảy hỗn loạn nghĩa là
dòng máu chảy chéo trong
mạch, tạo thành vòng xoắn
trong dòng máu, gọi là dòng
xoáy. Những vòng xoáy này
tương tự như xoáy nước được
thấy khi dòng sông chảy nhanh
tại 1 điểm tắc.
2)
11. ALPINE SKI HOUSE
• Tại sao ở đoạn động mạch
vành bị hẹp dễ xảy ra hiện
tượng đông máu và dẫn đến
tắc hoàn toàn động mạch.
12. ALPINE SKI HOUSE
Giải thích
• Dòng chảy rối có thể làm hỏng hệ thống tuần hoàn vì các phần của dòng chảy hướng về phía
thành động mạch chứ không song song với nó, như trong dòng chảy tầng.
• Lúc những mảng xơ xuất hiện trong lòng mạch, chúng luôn bị chịu tác động cơ học của dòng
máu, những mảng xơ vữa nhỏ vỏ mỏng thường dễ bị vỡ. Khi bị vỡ thì lớp mềm phía trong là hỗn
hợp cholesterol, chất béo,protein, canxi và bạch cầu lộ ra, kích thích tạo cục máu đông. Khi tiểu cầu
hoặc các thành phần đông máu đi qua chúng gắn chặt chặt vào lớp mềm đã bộc lộ ra ngoài của
màng xơ vữa
• ⇒ Mảng xơ vữa to dần và phóng thích các chất hóa học thúc đẩy quá trình đông máu
• ⇒ Quá trình tạo máu đông diễn ra rất nhanh
• ⇒Tắc nghẽn mạch hoàn toàn => nhồi máu cơ tim
14. ALPINE SKI HOUSE
Câu 5:
Phương pháp đặt stent nong mạch vành có những ưu điểm và hạn chế gì?
Hãy áp dụng các qui luật vật lý để giải thích những hạn chế của phương pháp này
- Đặt stent nong mạch vành là một thủ thuật can thiệp qua da để đưa stent (những khung lưới kim
loại nhỏ) vào trong lòng động mạch vành, giúp mở rộng lòng mạch đang bị hẹp và giữ nó không
hẹp trở lại.
- Các loại stent mạch vành chủ yếu:
• Stent kim loại thường (BMS)
• Stent phủ thuốc (DES)
• Stent tự tiêu (BRS)
• Stent trị liệu kép (DTS)
15. ALPINE SKI HOUSE
Ưu điểm
Đây là kỹ thuật ít xâm lấn hơn so với phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
Thời gian hồi phục nhanh hơn - khoảng 2 ngày có thể sinh hoạt bình thường.
Kỹ thuật chỉ định khi người bệnh có cơn đau tim đe dọa tính mạng vì kỹ thuật
này nhanh chóng khôi phục lưu lượng máu đến tim, gia tăng khả năng sống sót
Giảm triệu chứng bệnh tim, giảm nguy cơ đột quỵ trong tương lai
Kỹ thuật này cải thiện chức năng thận
Ngăn ngừa hoại thư bằng cách tăng lưu lượng máu đến chân.
16. ALPINE SKI HOUSE
Hạn chế
• Tái thu hẹp động mạch: nong mạch đơn thuần
không đặt stent thì khoảng 30% bị tái thu hẹp,
stent kim loại trần 15%, stent phủ thuốc 10%.
• Cục máu đông: có thể hình thành trong stent
ngay cả khi đã đặt stent mạch vành → chặn dò
ng máu chảy.
Do vậy người bệnh phải sử dụng thuốc giảm n
guy cơ đông máu như aspirin, clopidogrel, e
ffient…
• Chảy máu: Có thể bị chảy máu ở chân/cánh tay
nơi đặt ống thông, thường là vết bầm tím
17. ALPINE SKI HOUSE
Giải thích các hạn chế
• Nong đơn thuần: người ta chỉ mở rộng lòng
mạch đơn thuần, không có khung đỡ, mảng
xơ vữa chưa được xử lý hoàn toàn → dễ tái
hẹp lòng mạch.
18. ALPINE SKI HOUSE
Giải thích các
hạn chế
• Đặt stent nghĩa là đưa vào trong lòng mạch 1
khung định hình → khung chèn tại điểm bị tổn
thương → kích thích tế bào nội môi phát triển →
phát triển quá mức dẫn đến lòng mạch bị thu hẹp.
• Khi stent trong mạch máu
→ có thể gây ra đáp ứng viêm đối với chất liệu
làm stent
→ huy động tiểu cầu kết dính
→ hình thành cục máu đông
19. ALPINE SKI HOUSE
Giải thích các hạn chế
• Vì thế năng đàn hồi của thành mạch tỉ lệ thuận bình phương của độ biến dạng
→ nên khi sử dụng stent nong mạch vành sẽ ảnh hưởng ít nhiều tới sự co giãn của
thành mạch
→ gây ảnh hưởng tới sự di chuyển của máu mỗi khi tâm trương