2. Nghiệp vụ cho vay của NHTM
1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay
- Nguyên tắc cho vay
- Điều kiện cho vay
- Thời hạn cho vay
- Phương pháp cho vay
- Lãi suất tín dụng
- Bảo đảm tiền vay
3. Nghiệp vụ cho vay của NHTM
1.1. Nguyên tắc cho vay
a. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
b. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng .
1.2. Điều kiện cho vay
(1). Có đủ năng lực pháp lý
(2). Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
(3). Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
(4). Có DAĐT/phương án sxkd, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; DAĐT/phương
án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với các quy định pháp luật
(5). Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của NHNN VN
4. 1.3. Thời hạn cho vay
- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
- Kỳ hạn nợ là những khoảng thời gian nằm trong thời hạn cho vay mà cuối mỗi
khoảng thời gian đó khách hàng phải hoàn trả 1 phần hoặc toàn bộ số nợ cho NH
Căn cứ xác định:
(1) Đặc điểm và chu kỳ hoạt động kinh doanh của KH và đối tượng vay vốn
(2) Khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn
(3) Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án đầu tư
(4) Khả năng cân đối nguồn vốn của NH: về thời hạn...
(5) Các yếu tố khác:
- Yếu tố kỹ thuật trong thực hiện dự án vay vốn
- Chính sách cho vay, trình độ CBTD
5. 1.4. Phương pháp cho vay
1.4.1. Cho vay từng lần
Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và NH đều phải làm thủ
tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng
Trường hợp áp dụng:
• Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên,
• NH yêu cầu áp dụng để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ hơn.
Cấp vốn vay:
• Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay 1 hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử
dụng vốn của khách hàng
• Tổng số tiền cho vay không được vượt quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng
Thu nợ:
Theo lịch trả nợ đã được thoả thuận trong HĐTD
6. 1.4.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
• NH và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một
khoảng thời gian nhất định.
• HMTD là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà NH và
KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Trường hợp áp dụng:
• Khách hàng có nhu cầu vay vốn - trả nợ thường xuyên
• Có uy tín với ngân hàng.
• Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với
phương thức cho vay từng lần
Tæng chi phÝ cÇn thiÕt
H¹n møc tÝn Vèn tù Vèn huy ®éng
= - -
dông cã kh¸c
Sè vßng quay VLĐ
Số vòng quay VLĐ = DTT/VLĐ bình quân
7. Cách thức cấp vốn, thu nợ:
• Cấp vốn:
– KH được sử dụng một HMTD trong thời hạn nhất định
– Kế hoạch rút vốn không được ghi trong hợp đồng
– KH rút tiền vay theo nhu cầu thực tế, trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại
• Thu nợ:
– Lịch trả nợ được thoả thuận vào thời điểm rút tiền vay
– Việc điều chỉnh và xử lý nợ như vay từng lần.
8. 1.5. Phương pháp tính lãi
• Tính lãi theo dư nợ thực tế
D nî Thêi gian L·i suÊt
TiÒn l·i = × ×
thùc tÕ d nî cho vay
• Tính lãi theo nợ gốc phải trả
Nî gèc Thêi gian L·i suÊt
TiÒn l·i = × ×
ph¶i tr¶ SD tiÒn cho vay
vay
9. Phương pháp tính lãi
• Tính lãi theo dư nợ bình quân: lãi thường được
tính theo định kỳ hàng tháng
D nî bq L·i suÊt cho
TiÒn = ×
trong 1 kú vay 1 kú
l·i
(th¸ng) (th¸ng)
Thời gian tính và trả lãi:
• Trả trước vào thời gian giải ngân
• Trả sau theo định kỳ hoặc theo kỳ trả gốc
10. 1.6. Phí suất tín dụng
Định nghĩa:
Là tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế mà người đi
vay phải trả so với số tín dụng thực tế được sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định.
PhÝ suÊt Tæng chi phÝ thùc
tÝn dông
=
Tæng sè tiÒn tÕ Thêi gian CV × 100%
×
vay thùc tÕ sö trung binh
dông
Thêi gian cho vay = Tæng d nî thùc tÕ
trung binh Tæng sè tiÒn vay
11. Phí suất tín dụng
• Tổng chi phí = Lãi tiền vay + Phí – Lãi tiền gửi (nếu
có)
• Phí bao gồm: thủ tục phí, phí cam kết, phí dàn xếp,
phí trả nợ trước hạn …
• Tổng số tiền vay thực tế sử dụng = số tiền cho vay –
số tiền NH thu ngay – tiền gửi (nếu có)
12. Phí suất tín dụng
Ví dụ: Tính phí suất khoản tín dụng 100.000 USD với
các điều kiện:
• Tiền vay cấp 1 lần, 7 tháng sau khi cấp trả 70.000
USD, 5 tháng sau khi trả lần đầu trả nốt 30.000 USD
• Lãi suất cho vay 6%/năm
• Hoa hồng phí trả cho người môi giới là 0,2% số tiền
vay
• Thủ tục phí là 0,1% số tiền vay.
• Ngân hàng thu ngay tiền lãi.
13. Phí suất tín dụng
+100.000 70.000 5 th¸ng 30.000
7 th¸ng
DN: 100.000 30.000
• Thời gian cho vay trung bình:
= (100.000 × 7 + 30.000 × 5)/100.000 = 8,5 (tháng)
• Tổng chi phí thực tế:
Lãi tiền vay: 100.000 × 8,5 × 6%/12 = 4.250
Thủ tục phí: 100.000 × 0,1% = 100
Hoa hồng môi giới : 100.000 x 0.2% = 200
Tổng chi phí thực tế: 4.250 + 100 + 200 = 4.550
• Tổng số TV thực tế sử dụng: 100.000 - 4.550 = 95.450
• Phí suất TD
= 4.550/(95.450 × 8,5) × 100% = 0,56%/tháng = 6.72%/năm
14. 1.7. Bảo đảm tiền vay
Định nghĩa:
Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp
nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
để thu hồi được khoản nợ đã cho KH vay.
Các biện pháp:
Bảo đảm bằng tài sản
Bảo đảm không bằng tài sản
15. Bảo đảm bằng tài sản
a. Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng v
b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
c. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
16. a. Cầm cố, thế chấp
• Cầm cố tài sản là việc bên có nghĩa vụ giao tài sản
là động sản thuộc sở hữu của mình cho bên có
quyền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. (Nếu
tài sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu, thì các bên
có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố
hoặc giao cho người thứ ba giữ).
• Thế chấp tài sản là bên có nghĩa vụ dùng tài sản là
bất động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền.
17. Tài sản cầm cố
a. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, NNVL, hàng
tiêu dùng, kim khí quý, đá quý và các vật có giá trị
khác
b. Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên TKTG tại tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán bằng VND và ngoại tệ
c. Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, sổ tiết kiệm, thương phiếu, các giấy tờ có
giá khác. Riêng cổ phiếu của TCTD phát hành, KH
vay không được cầm cố tại chính TCTD đó
d. Quyền TS phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số
tiền bảo hiểm, các quyền TS khác phát sinh từ HĐ
18. Tài sản cầm cố
e. Quyền với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả
trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
f. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy
định của PL
g. Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải VN, tàu
bay theo quy định của luật hàng không dân dụng VN
trong trường hợp được cầm cố
h. TS hình thành trong tương lai là động sản hình
thành sau thời điểm ký kết giao dịch cầm cố và sẽ
thuộc quyền SH của bên cầm cố như hoa lợi, lợi
tức, TS hình thành từ vốn vay, các động sản khác
mà bên cầm cố có quyền nhận
i. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
19. Tài sản cầm cố
• Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố
cũng thuộc tài sản cầm cố nếu các bên có thoả thuận
hoặc pháp luật có quy định; trường hợp tài sản cầm
cố được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc
tài sản cầm cố.
• Đối với quyền tài sản quy định tại điểm d, e và f,
TCTD nhận cầm cố khi xác định được giá trị cụ thể do
các bên thoả thuận, hoặc thuê tổ chức tư vấn, tổ
chức chuyên môn xác định.
20. Tài sản thế chấp
a. Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả
các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng
và các tài sản khác gắn liền với đất;
b. Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai
quy định được thế chấp;
c. Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải VN, tàu
bay theo quy định của luật hàng không dân dụng VN
trong trường hợp được thế chấp;
d. TS hình thành trong tương lai là BĐS hình thành sau
thời điểm ký kết giao dịch TC và sẽ thuộc quyền SH
của bên TC như hoa lợi, lợi tức, TS hình thành từ
vốn vay, công trình xây dựng, các BĐS khác mà bên
TC có quyền nhận;
e. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
21. Tài sản thế chấp
• Trường hợp thế chấp toàn bộ tài sản có vật phụ, thì
vật phụ đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong thường
hợp thế chấp một phần tài sản có vật phụ, thì vật phụ
chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận.
• Hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản thế
chấp cũng thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả
thuận hoặc pháp luật có quy định; trường hợp tài sản
thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng
thuộc tài sản thế chấp.
22. Điều kiện của tài sản bảo đảm
1. Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý của khách
hàng vay, bên bảo lãnh:
2. Tài sản được phép giao dịch: TS mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua,
bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các
giao dịch khác.
3. Tài sản không có tranh chấp: TS không có tranh chấp về quyền SH hoặc quyền
sử dụng, quản lý của KH vay, bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết HĐ bảo đảm.
4. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì KH vay, bên bảo lãnh phải
mua bảo hiểm TS trong thời hạn bảo đảm tiền vay.
23. Phạm vi bảo đảm tiền vay của tài sản
Một TS bảo đảm được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một hoặc
nhiều TCTD. TH bảo đảm cho các nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD phải có đủ điều
kiện:
1. Các giao dịch bảo đảm liên quan đến TS này đã được đăng ký tại cơ quan đăng
ký giao dịch bảo đảm (thứ tự ưu tiên…)
2. Các TCTD cùng nhận một TS bảo đảm phải thoả thuận bằng văn bản cử đại diện
giữ bản chính giấy tờ liên quan đến TS bảo đảm, việc xử lý TS bảo đảm để thu hồi
nợ…
3. Giá trị TSBĐ xác định tại thời điểm ký HĐ bảo đảm phải lớn hơn tổng giá trị các
nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
24. b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Định nghĩa:
Bảo lãnh bằng TS của bên thứ ba (bên bảo lãnh) là việc bên bảo lãnh cam kết với TCTD
về việc sử dụng TS thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình để thực hiện nghĩa vụ trả
nợ thay cho khách hàng vay, nếu KH vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
Nội dung:
TCTD và bên bảo lãnh thoả thuận về việc áp dụng hay không áp dụng các biện pháp cần
cố, thế chấp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Việc cần cố, thế chấp TS để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh như biện pháp trước.
25. b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Điều kiện của bên Bảo lãnh:
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
VN đối với bên bảo lãnh là pháp nhân, cá nhân VN. (Pháp nhân, cá nhân nước
ngoài… )
• Có tài sản đủ điều kiện theo quy định để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp
bên bảo lãnh là TCTD, cơ quan quản lý ngân sách Nhà nước, thì thực hiện bảo lãnh
theo quy định của pháp luật về bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh của ngân sách Nhà
nước.
26. c. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay
Điều kiện đối với khách hàng vay:
• Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ
• Có DADT, pa sxkddv (phục vụ đời sống) khả thi và có hiệu quả (phù hợp với quy
định của pháp luật)
• Có mức vốn tự có tham gia vào DA/pa sxkddv, đời sống và giá trị TSBĐ tiền vay
bằng các biện pháp CC,TC tối thiểu bằng 15% VĐT của dự án/phương án
27. c. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn
vay
Điều kiện đối với tài sản:
• TS phải xác định được quyền sở hữu hoặc quyền quản lý sử
dụng; xác định được giá trị, số lượng và được phép giao dịch.
Ngoài ra đối với tài sản là vật tư hàng hoá, TCTD phải có khả
năng quản lý giám sát TS bảo đảm.
• Đối với TS pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì KH phải
cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi TS hình
thành đưa vào sử dụng.
28. Cho vay không có đảm bảo bằng
TS
a. Tổ chức tín dụng lựa chọn cho vay không có đảm bảo
bằng tài sản (tín chấp).
b. TCTD Nhà nước cho vay không có đảm bảo bằng tài
sản theo chỉ định của Chính phủ.
– NH chịu trách nhiệm đánh giá khả năng trả nợ
– Tổn thất do khách quan được Chính phủ xử lý.
c. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị
- xã hội cho các cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn.
29. a. Cho vay tín chấp
Điều kiện của khách hàng:
• Sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn trong
quan hệ tín dụng với các TCTD
• Có DAĐT/p.án sx, kd, dv (phục vụ đời sống) khả thi,
có hiệu quả (phù hợp với quy định của pháp luật)
• Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng
• Cam kết thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản
nếu vi phạm HĐTD; cam kết trả nợ trước hạn nếu
không thực hiện cam kết trên.
30. 1.8. Qui trình cho vay
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu
thập các thông tin như:
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
khả năng sử dụng vốn vay
khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ
vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự
kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ,
thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của
ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm
tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình
hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
31. • Một số vấn đề quan trọng trong qui trình cho vay
– Hồ sơ tín dụng: Giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ về
tài chính khách hàng, hồ sơ về khoản vay, hồ sơ về tài sản bảo
đảm
– Thẩm định khách hàng và phương án sử dụng vốn: thẩm định
phi tài chính, phân tích hiện trạng và triển vọng kinh doanh,
phân tích tài chính, thẩm định phương án kinh doanh và kế
hoạch trả nợ, thẩm định tài sản bảo đảm
– Xử lý nợ có vấn đề
• Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ gốc và lãi
• Miễn, giảm lãi tiền vay
• Chuyển nợ quá hạn
• Trả nợ bằng xử lý tài sản bảo đảm
32. Tài sản đảm bảo trước hết được xử lý theo các phương thức đã
thoả thuận. Trường hợp các bên không xử lý được tài sản đảm bảo
theo các phương thức đã thoả thuận, thì ngân hàng có quyền chủ
động áp dụng các phương thức xử lý tài sản bảo đảm theo một
trong các cách:
Trực tiếp bán tài sản đảm bảo một cách công khai.
Uỷ quyền bán tài sản đảm bảo cho tổ chức bán đấu giá tài sản.
Uỷ quyền hoặc chuyển giao việc xử lý tài sản bảo đảm cho tổ chức
có chức năng được mua tài sản để bán.
Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ
được bảo đảm (trừ quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).
Nhận các khoản tiền, tài sản mà bên thứ ba phải trả hoặc phải giao
cho bên bảo đảm.
33. 2. Các loại cho vay (Cho Vay DN)
Cho vay
Cho vay Cho vay
ngắn hạn trung dài hạn
CV CV CV theo Cho thuê Cho vay
ứng vốn trên tài sản dự án đầu tư tài chính hợp vốn
Chiết khấu Bao
GTCG thanh toán
34. 2.1. Cho vay ngắn hạn
a. Cho vay ứng vốn
b. Chiết khấu GTCG
c. Bao thanh toán
d. Cho vay theo hạn mức thấu chi
e. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự
phòng
35. a. Cho vay ứng vốn
Khách hàng
1 2 4 5 8
3 6 7
Hồ Hợp
sơ Thẩm Phê đồng Giải Kiểm Thu Thanh
TD định duyệt TD ngân tra nợ lý HĐ
Ngân hàng
36. Thẩm định các điều kiện vay vốn
• Thẩm định khách hàng vay vốn
– Thẩm định phi tài chính: tính cách, khả năng quản lý…
– Hiện trạng và triển vọng kinh doanh
– Thẩm định tình hình tài chính
– Quan hệ với các TCTD
• Thẩm định phương án kinh doanh
– Đánh giá tính khả thi của phương án sxkd
– Đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ của phương án
– Phân tích rủi ro của phương án kinh doanh
• Thẩm định bảo đảm tiền vay
37. Căn cứ xác định số tiền cho vay
Nhu cầu vay của khách hàng: theo nhu cầu VLĐ
Giá trị tài sản đảm bảo: Mức CV tối đa
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu tham gia pasxkd
Khả năng trả nợ của khách hàng: căn cứ nguồn thu bán hàng và các
nguồn thu khác (nếu có)
Khả năng nguồn vốn của ngân hàng
Các giới hạn cho vay theo quy định
Các quy định riêng của ngân hàng cho vay
38. b. Chiết khấu giấy tờ có giá.
• Định nghĩa
• Điều kiện của các GTCG được nhận
chiết khấu
• Phương thức chiết khấu
• Quy trình nghiệp vụ chiết khấu
39. Định nghĩa
• Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua
giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán
của khách hàng.
• Tái chiết khấu là việc tổ chức tín dụng
mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn
thanh toán và đã được chiết khấu theo
phương thức mua hẳn.
40. Chiết khấu giấy tờ có giá
Phát hành Chiết khấu Thanh toán: 100 tr
TPKB
1/3/N 1/11/N 1/3/N+1
TPKB
TPKB
KH NH
Tiền NH KBNN
96 tr T. toán
100 tr
Thời gian chiết khấu: 4 tháng
41. Điều kiện của giấy tờ có giá
• Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng;
• Chưa đến hạn thanh toán;
• Được phép giao dịch (mua, bán, tặng cho, chuyển
đổi, chuyển nhượng, cầm cố, bảo lãnh và các giao
dịch hợp pháp khác);
• Được thanh toán theo quy định của tổ chức phát
hành.
42. Phương thức chiết khấu
• Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG:
– NH mua hẳn giấy tờ có giá.
– KH chuyển giao ngay quyền sở hữu GTCG đó cho NH
- Khi GTCG đó đến hạn thanh toán, NH xuất trình giấy tờ
có giá để thanh toán với tổ chức phát hành.
• Chiết khấu có thời hạn:
– NH mua GTCG theo thời hạn và giá CK
– Đồng thời kèm theo cam kết của KH về việc mua lại
GTCG vào ngày đến hạn CK.
– Hết thời hạn CK mà KH không thực hiện việc mua lại
GTCG, thì NH là chủ sở hữu hợp pháp và được hưởng
toàn bộ quyền lợi phát sinh từ GTCG đó
43. Chiết khấu có thời hạn
Phát hành Chiết khấu KH mua lại Thanh toán
1/3/N 1/11/N 1/2/N+1 1/3/N+1
TPKB
KH NH T. tiÒn
Tiền KH 99 tr NH
96 tr
TPKB
Thời gian chiết khấu của NH: 3 tháng
44. Quy trình nghiệp vụ chiết khấu
1. Hồ sơ CK
2. Thẩm định
Người PH
KH 3. Giao nhận NH 4a. Gửi GTCG (người ký
Tiền, GTCG thanh toán nhận nợ)
4b. Mua lại
45. Xác định số tiền thanh toán
Số tiền thanh toán = Giá trị đáo hạn – Mức chiết khấu
Trong đó:
Mức chiết khấu = Lãi chiết khấu + Phí chiết khấu
Lãi chiết khấu = Giá trị đáo hạn x Số ngày chiết khấu x lãi suất chiết khấu
Giá trị đáo hạn: Giá trị đến hạn thanh toán bao gồm mệnh
giá và lãi chứng từ nếu có
Phí chiết khấu: theo quy định cụ thể, có thể tính như lãi
chiết khấu hoặc theo một tỷ lệ % trên giá trị đáo hạn hoặc
theo một mức cố định
46. • Ví dụ
Ngày 20/11/2006, nhân viên tín dụng của ngân hàng ACB có nhận được
của một khách hàng loại chứng từ có giá xin chiết khấu: Hối phiếu số
1247/06 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày
15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được ngân hàng Citybank
New York chấp nhận chi trả khi đáo hạn. Biết rằng ACB áp dụng mức
hoa hồng (mức phí chiết khấu) là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận
chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD.
Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu
chứng từ trên.
47. 1. Mệnh giá Hối phiếu = 128.000 USD.
2. % tỷ lệ hoa hồng = 0.5%/ mệnh giá Hối phiếu.
3. Mức hoa hồng phí = (2) x (1) = 128.000 x 0.5% = 640 ( USD ).
4. Lãi suất chiết khấu tiền USD/năm : 6%
5. Số ngày nhận chiết khấu : ( 145 ngày )
Ngày xin chiết khấu : 20/11/2006.
Ngày đáo hạn : 15/04/2007.
6. Lãi chiết khấu = ( 128.000 x 6% x 145 ) / 365 = 3.051 ( USD )
7. Số tiền khách hàng sẽ nhận = (1) – ( 6) – (3) = 124.309 ( USD)
48. • Ví dụ 2
Ngày 20/11/2006, nhân viên tín dụng của ngân hàng
ACB có nhận được của một khách hàng loại chứng từ
có giá xin chiết khấu : Trái phiếu chính phủ có mệnh giá
2 tỷ đồng, kỳ hạn 5 năm, đáo hạn vào ngày 17/10/2007
và được hưởng lãi hàng năm là 8.5%. Biết rằng ACB áp
dụng mức hoa hồng là 0.5% trên mệnh giá chứng từ
nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 1%/tháng đối với
VND.
Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được
khi chiết khấu chứng từ trên.
49. 1. Mệnh giá TP = 2.000 ( tr.đ ).
2. Thời hạn từ 20/11/2006 đến ngày 17/10/2007 : khoảng 327 ngày.
3. Lãi suất hưởng định kỳ : 8.5%.
4. Lãi hưởng định kỳ = (1) x ( 3) = 170.
5. Trị giá chiết khấu (giá trị đáo hạn) = (1) + (4) = 2.170.
6. Lãi chiết khấu ngân hàng = (5)x 12% x 327/365 = 233.3
7. Hoa hồng phí = (1) x 0.5% = 10.
8. Số tiền khách hàng nhận = (5) – ( 6) – ( 7) = 2.170 – 233.3 – 10 =
1.926.7
50. c. Bao thanh toán
• Định nghĩa
• Loại hình bao thanh toán
• Phương thức bao thanh toán
• Quy trình
51. Định nghĩa
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín
dụng của TCTD cho bên bán hàng thông
qua việc mua lại các khoản phải thu phát
sinh từ việc mua bán hàng hoá đã được
bên bán hàng và bên mua hàng thoả
thuận trong hợp đồng mua bán hàng.
52. Bao thanh toán
B¸n chÞu: 3 th¸ng
Gi¸ tr¶ chËm: 100 tr
Bên bán hàng Bên mua hàng
Chøng tõ
Chøng tõ 2 100 tr
80 tr 1
Tr¶ tiÕp
10 tr NH bao thanh toán
3
- Trõ cp: 10 tr
- øng tríc: 80 tr
53. Loại hình bao thanh toán
Tổ chức bao thanh toán được thực hiện
bao thanh toán trong nước và xuất nhập
khẩu:
• Bao thanh toán có quyền truy đòi
• Bao thanh toán không có quyền truy đòi
chỉ truy đòi trong trường hợp:
Do lỗi của bên bán
Hoặc một lý do khác không liên quan đến khả
năng thanh toán của bên mua
54. Phương thức bao thanh toán
• Bao thanh toán từng lần
• Bao thanh toán theo hạn mức
• Đồng bao thanh toán
55. 4. Th«ng b¸
Quy trình bao thanh toán
1. ĐÒ nghÞ bao thanh to¸n
2. Thẩm định
3. Tho¶ thuËn H§
NH 5. Cam kÕt
Bªn thanh to¸n
Bªn
6. HĐ mua b¸n, bao
b¸n chøng tõ mua
thanh
hµng hµng
to¸n 8. Theo dâi
7. TiÒn øng tríc
& thu nî
9. TÊt to¸n
56. Ví dụ
• KH A cung cấp hàng cho Tổng công ty điện lực ngày
31/08 với giá trị hoá đơn 10 tỷ VND (hoá đơn xuất ngay
lúc giao hàng) với điều kiện thanh toán trả chậm 90
ngày kể từ ngày xuất hoá don.
• TCT điện lực trả truớc 2 tỷ VND. 8 tỷ còn lại sẽ trả sau
90 ngày. Ngày đáo hạn khoản phải thu là: 30/11
• NH sẽ ứng truớc cho KH ngày 31/08 khoản là: 85 % x
8 tỷ = 6.8 tỷ VND
• Phí BTT thu ngay khi giải ngân: 0.4 % x 8 tỷ = 32 triệu.
• Lãi BTT: 6.8x1%/30 x 90 = 204 triệu ( truờng hợp TCT
điện lực thanh toán đúng hạn)
• Phần còn lại ghi có vào TK KH:
8tỷ - 6.8 tỷ - 0.204 tỷ= 996triệu
57. d. Cho vay theo hạn mức thấu chi
• Ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số dư có trên tài
khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời hạn quy định.
• Giới hạn chi tiêu của KH: Số dư Có thực tế trên TKTG (TK vãng lai) + hạn mức thấu
chi
• Tiền vay được rút trực tiếp từ TKTG (chỉ khi nào trên TK khách hàng xuất hiện dư
nợ, khoản tiền đó mới là tiền vay)
• Lãi tiền vay phải trả được tính theo số dư nợ thực tế trên tài khoản
• Khách hàng có thể hoàn trả số tiền vay vào bất kỳ lúc nào bằng việc gửi tiền vào tài
khoản
58. e. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
• Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định, trong một
thời hạn nhất định.
• Khách hàng phải trả phí cam kết cho ngân hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng được
sử dụng.
59. 2.2. Cho vay trung và dài hạn
a. Cho vay theo dự án đầu tư
b. Cho thuê tài chính
c. Cho vay hợp vốn
60. a. Cho vay theo dự án đầu tư
• Qui trình cho vay theo dự án đầu tư
• Trình tự và nội dung thẩm định DAĐT
• Thẩm định tài chính dự án đầu tư
61. Quy trình cho vay theo DAĐT
1 2 3
Phê
Chuẩn bị ký HĐ Hồ sơ Thẩm
duyệt
TD định
4
Ký HĐ Ký HĐ
5 6 7 8
Thực hiện HĐ Giải Kiể Thu Than
ngân m tra nợ h lý
HĐ
62. Trình tự và nội dung thẩm định
DAĐT
Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư.
Thẩm định thị trường đầu ra
Khả năng cung cấp NVL và các yếu tố đầu vào
Thẩm định về phương diện kỹ thuật, công nghệ
Thẩm định về phương diện tổ chức, quản trị dự án
Thẩm định về phương diện tài chính
Phân tích rủi ro dự án
63. Cho thuê tài chính
• Định nghĩa
• Các hình thức cho thuê tài chính
• Các tài sản thuê
• Điều kiện thuê tài chính
• Một số nội dung trong hợp đồng CTTC
• Qui trình cho thuê tài chính
64. Định nghĩa
CTTC là 1 hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn thông
qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận
chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
cho thuê giữa công ty CTTC với bên thuê
Công ty CTTC cam kết mua tài sản thuê theo yêu
cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với
tài sản cho thuê
Bên thuê sử dụng tài sản và thanh toán tiền thuê
theo thoả thuận
Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa
chọn mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản theo các
điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng
65. Các hình thức CTTC
• Thuê tài chính thông thường: bên thuê lựa
chọn tài sản thuê, sau đó công ty CTTC sẽ
mua lại tài sản đó từ nhà cung cấp và bàn giao
lại cho bên đi thuê sử dụng.
• Bán và thuê lại: bên đi thuê bán lại những tài
sản hiện có cho công ty CTTC và sau đó thuê
lại
66. CTTC thông thường
Quyền sử dụng TS 5
Người cho thuê 2 Người đi thuê
HĐ thuª TS
(TCTD)
Thanh toán
tiền thuê
Quyền Trả 6 Giao Bảo
sở hữu tiền Lựa dưỡng
HĐ tài
pháp lý mua chọn (nếu
TS muaTS 3 1 sản có)
TS
5 Nhà cung 4 7
cấp
67. Giao dịch bán và thuê lại
HĐ mua bán
Công ty TS 1 Chủ sở hữu
cho thuê ban đầu
Quyền sở hữu
pháp lý 3
Người mua
Trả tiền mua
4 TS Người bán
Chuyển quyền
5
sử dụng TS
Người cho HĐ thuê TS
thuê 2 Người thuê
Thanh toán
tiền thuê 6
68. Tài sản thuê
Tất cả các loại tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện
vận chuyển đơn chiếc và dây truyền sản xuất đồng bộ
trong mọi lĩnh vực SXKD có giá trị sử dụng hữu ích trên
1 năm được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu, mới
100% hoặc đã qua sử dụng đều có thể là tài sản cho
thuê tài chính:
Dây truyền sản xuất, chế biến
Máy móc thiết bị sản xuất, khai thác, xây dựng, thiết bị y
tế và văn phòng.
Phương tiện vận tải
Các động sản phục vụ sản xuất kinh doanh khác (không
kể đất đai nhà xưởng)
69. Điều kiện thuê tài chính
• Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự (thời gian hoạt
động tối thiểu)
• Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả khi, có hiệu quả
• Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê đúng hạn
• Có nguồn thu ngoại tệ hợp pháp hoặc được mua ngoại tệ tại NHTM (GD
thuê TC bằng ngoại tệ)
70. Một số nội dung trong HĐ CTTC
• Thời hạn thuê: căn cứ vào thời gian sử dụng kinh tế của tài sản thuê và
nhu cầu của bên thuê: mức thông thường hiện nay là 1 - 5 năm, tối đa là
10 năm
• Chi phí thuê gồm: lãi suất và phí quản lý
• Tiền trả trước (tiền đặt cọc): thường >20% - 30% giá trị tài sản thuê theo
từng loại tài sản.
• Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: căn cứ vào dòng tiền và khả năng thanh
toán của bên thuê. Thường là 1, 3 hoặc 6 tháng
• Giá chọn mua: là số tiền bên thuê phải trả để mua lại tài sản thuê khi kết
thúc thời hạn thuê (thường nhỏ khoảng 1.000.000 đ)
• Phương thức thanh toán tiền thuê: bên thuê chọn phương thức thanh
toán gốc trả đều hoặc niên kim cố định
71. Phương pháp tính tiền thuê
Nợ gốc tiền thuê được trả đều:
Tæng sè nî gèc tiÒn thuª.
Sè tiÒn tr¶ gèc mét kú =
Sè kú thanh to¸n
Số tiền lãi trả mỗi kỳ: tính theo dư nợ đầu kỳ
Số tiền thanh toán (gốc và lãi) trả đều vào cuối kỳ:
A.i.(1 + i ) n
P=
(1 + i ) n − 1
Tiền lãi = Dư nợ tiền thuê đầu kỳ x i
Tiền gốc = P tiền lãi
72. Qui trình cho thuê tài chính
Nhà cung cấp
1
4 3
5
6
Bên thuê Bên cho thuê
2
73. Qui trình cho thuê tài chính
1. Bên thuê được chủ động lựa chọn máy móc thiết bị, thoả thuận
với nhà cung cấp bằng hợp đồng hoặc bản ghi nhớ
2. Bên cho thuê thẩm định và ký hợp đồng cho thuê tài chính với bên
đi thuê trên cơ sở hồ sơ đề nghị thuê tài chính của bên thuê
3. Bên cho thuê và nhà cung cấp ký hợp đồng mua bán tài sản thuê
theo thoả thuận giữa bên thuê và nhà cung cấp
4. Nhà cung cấp lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu và bàn giao tài sản
cho bên thuê
5. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản cho nhà cung cấp
6. Bên thuê thanh toán tiền thuê tài sản cho bên cho thuê theo hợp
đồng thuê tài chính
74. c. Cho vay hợp vốn
• Định nghĩa
• Nguyên tắc tổ chức
• Trường hợp áp dụng
• Quy trình cho vay
75. Định nghĩa
Cho vay hợp vốn: hai hay nhiều TCTD tham gia cho vay đối với
một DAĐT hoặc phương án sản xuất kinh doanh của một KH vay
vốn.
– Bên cho vay hợp vốn: Là hai hay nhiều TCTD cam kết với
nhau để thực hiện đồng tài trợ cho một DA
– Bên nhận tài trợ (bên vay): Là pháp nhân hay thể nhân có nhu
cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án.
76. Trường hợp áp dụng
– Nhu cầu vay của KH vượt quá giới hạn cho
vay của NH.
– Nhu cầu vay của KH vượt quá khả năng tài
chính và nguồn vốn của một NH
– Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng
– Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ
nhiều ngân hàng.
77. Qui trình cho vay hợp vốn
• Bước 1: Đề xuất cho vay hợp vốn cho
một dự án
– Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định sơ bộ khách
hàng vay vốn
– Mời cho vay hợp vốn: gửi thư mời kèm theo
kết quả thẩm định sơ bộ
• Bước 2: Phối hợp cho vay hợp vốn
– TCTD được mời quyết định và trả lời các đề
nghị bằng văn bản.
– Thông báo cho khách hàng
78. Qui trình cho vay hợp vốn
• Bước 3: Thẩm định dự án hợp vốn:
– Các bên cho vay hợp vốn thống nhất cách
thức thẩm định DAĐT.
– Kết quả thẩm định gửi cho các thành viên và
lưu tại tổ chức đầu mối
79. Qui trình cho vay hợp vốn
• Bước 4: Ký kết và thực hiện hợp đồng:
– Ký hợp đồng:
• Hợp đồng hợp vốn
• Hợp đồng tín dụng
– Thực hiện hợp đồng:
• NH đầu mối chịu trách nhiệm đôn đốc và theo
dõi các bên thực hiện HĐ
• Rủi ro phát sinh: các bên cho vay cùng thoả
thuận và thống nhất với bên vay để xử lý.
80. Thanh toán không dùng TM
• Thanh toán trong nước
– Thanh toán bằng séc
– Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
– Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
– Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
• Thanh toán xuất, nhập khẩu
– Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)
– Thanh toán nhờ thu (D/A; D/P)
– Chuyển tiền
81. Thanh toán không dùng tiền mặt qua NH
NĐ 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 về hoạt động thanh toán
qua các tổ chức cung ứng DVTT
QĐ 226/2002/QĐ-NHNN ngày 27/3/2002 ban hành quy chế
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng DVTT
QĐ 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 8/10/2002 quy định thủ tục
thanh toán qua các tổ chức cung ứng DVTT
QĐ 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 ban hành “quy
chế mở và sử dụng TKTG tại NHNN và TCTD”
NĐ 159/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 về cung ứng và sử
dụng séc
QĐ 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 Ban hành quy chế
cung ứng và sử dụng Séc
82. Một số quy định
Mở và sử dụng tài khoản thanh toán
Lệnh thanh toán và chứng từ thanh toán
Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng và khách
hàng sử dụng dịch vụ thanh toán
83. Mở và sử dụng tài khoản thanh toán
• Mở tài khoản:
+ Khách hàng có quyền lựa chọn NH để mở một hay nhiều
tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
+ Điều kiện mở TK giao dịch:
• Giấy đăng ký mở tài khoản
• Giấy tờ chứng minh đủ tư cách pháp lý: Thành lập,
người đại diện; hộ khẩu thường trú (chứng minh nhân
dân).
• Mẫu dấu, chữ ký để giao dịch với ngân hàng được ký
cùng trang trên giấy đăng ký mở tài khoản.
84. • Sử dụng tài khoản thanh toán.
Chủ tài khoản phải đảm bảo có đủ tiền để chi trả, trừ trường hợp được
ngân hàng cho phép thấu chi.
Chủ TK được toàn quyền sử dụng số dư TKTG tại NH.
Chủ TK được uỷ quyền cho người khác bằng văn bản sử dụng TK. Người
được uỷ quyền có quyền hạn và nghĩa vụ như chủ TK trong phạm vi được
uỷ quyền và không được uỷ quyền lại cho người thứ ba.
Trường hợp có đồng chủ TK, mọi giao dịch thanh toán chỉ được thực hiện
khi có sự chấp thuận của những người là đồng chủ TK.
85. • Phong toả tài khoản:
TK có thể bị phong toả 1 phần hoặc toàn bộ trong các trường hợp:
Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng.
Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo
qui định của pháp luật.
Các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Việc phong toả TK chấm dứt khi kết thúc thời hạn thoả thuận phong toả TK
giữa chủ TK và NH hoặc có quyết định của pháp luật yêu cầu chấm dứt việc
phong toả.
86. • Đóng tài khoản
Chủ tài khoản yêu cầu.
Tổ chức có TK bị chấm dứt hoạt động theo qui định của pháp luật.
Tài khoản hết số dư, sau 6 tháng không có hoạt động.
Cá nhân có TK bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
Chủ TK vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc thoả thuận với NH; TK có
số dư thấp và không hoạt động trong thời gian dài.
TK được đóng, số dư còn lại được chi trả theo y/c của chủ TK (người được
thừa kế), hoặc theo quyết định của toà án.
87. Lệnh và chứng từ thanh toán
• Lệnh thanh toán
• Là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán đối với NH cung ứng dịch vụ
thanh toán dưới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử hoặc các
hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu
cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán.
• Ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời lệnh thanh toán của người
sử dụng dịch vụ thanh toán nhưng không trái pháp luật.
88. • Chứng từ thanh toán
Đối với chứng từ giấy:
Khi tạo lập chứng từ, KH cần chú ý đến tính hợp lệ. Trong một bộ chứng từ thanh toán,
các nội dung phải được phản ánh thống nhất, không mâu thuẫn nhau.
Trên chứng từ (bản chính) phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và đóng dấu
đơn vị, mẫu chữ ký và mẫu dấu của khách hàng phải được đăng ký trước tại ngân
hàng nơi khách hàng giao dịch.
Đối với chứng từ điện tử:
Là chứng từ mà các yếu tố của nó được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử đã được mã
hoá mà không có sự thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật
mang tin như băng từ, đĩa từ...
Các dữ liệu thông tin trên chứng từ điện tử phải phản ánh rõ ràng, trung thực và thực
hiện mã hoá
Chữ ký điện tử được xác lập riêng cho từng cá nhân để xác định quyền hạn và trách
nhiệm của người lập và những người liên quan
89. Quyền, nghĩa vụ của NH và KH
Quyền của ngân hàng:
• Quy định mức phí dịch vụ KH phải trả, qui định hạn mức thấu chi đối với
từng khách hàng.
• Yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin có liên quan trong quá trình sử
dụng dịch vụ thanh toán.
• Từ chối cung cấp dịch vụ khi khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều
kiện để sử dụng dịch vụ thanh toán, hoặc vi phạm các nguyên tắc thanh
toán.
90. 1.3. Quyền, nghĩa vụ của NH và KH
Nghĩa vụ của ngân hàng:
• Thanh toán chính xác, kịp thời và an toàn tài sản theo yêu cầu của
khách hàng.
• Niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật về số dư
TKTG của KH theo đúng quy định của pháp luật.
• Từ chối thực hiện các giao dịch thanh toán đã có bằng chứng về
nguồn gốc bất hợp pháp.
• Cung cấp thông tin về TK định kỳ hoặc theo yêu cầu cho chủ TK.
91. Khách hàng có quyền:
• Yêu cầu NH cung cấp thông tin về tài khoản giao dịch.
• Khiếu nại và đòi bồi thường thiệt hại do NH vi phạm các thoả thuận
(thanh toán chậm, không đúng số tiền, thu phí thanh toán không theo
đúng qui định).
Khách hàng có nghĩa vụ:
• Trả phí đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đầy đủ các qui định khác của
ngân hàng.
• Hoàn trả NH trong trường hợp thụ hưởng số tiền không có căn cứ
pháp luật thông qua DVTT do NH thực hiện.
92. Thanh toán bằng séc
• Định nghĩa: Séc là phương tiện thanh toánn do nguời ký phát lập dưới hình thức
chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả không điều kiện
một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên trên séc hay cho chính người cầm
tờ séc .
• Các loại séc
- Căn cứ người được trả tiền:
• Séc theo lệnh: ghi tên người được trả tiền sau cụm từ “trả theo lệnh của
…” hoặc chỉ ghi tên người được trả tiền;
• Séc đích danh: ghi rõ tên người được trả tiền trên séc sau cụm từ “trả
không theo lệnh”;
• Séc vô danh: ghi cụm từ: “trả cho người cầm séc” hoặc không ghi tên
người được trả tiền.
- Căn cứ hình thức thanh toán:
– Séc chuyển khoản: ghi cụm từ “trả vào tài khoản”.
– Séc tiền mặt: không có cụm từ “trả vào tài khoản”.
93. - Căn cứ tính chất đảm bảo:
• Séc bảo chi: được NH làm thủ tục bảo chi séc
• Séc không được bảo chi: séc có thể bị từ chối thanh toán nếu tài khoản của
người trả tiền không đủ số dư.
- Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng:
• Séc có khả năng chuyển nhượng
• Séc không được chuyển nhượng: Séc đích danh hoặc có ghi “không được
chuyển nhượng”
95. Mét sè quy ®Þnh
• Trường hợp: Séc không đủ khả năng thanh toán
– NH thông báo ngay cho người ký phát, người xuất trình
– Người thụ hưởng có quyền y/c NH xử lý theo cách:
i. Từ chối thanh toán toàn bộ và trả lại séc
ii. Thanh toán một phần và từ chối thanh toán số tiền còn lại
• Trường hợp (ii) Người xuất trình phải lập “Lệnh thu” gửi NH
nói rõ y/c thanh toán.
• Trong vòng 5 ngày lv kể từ khi NH thông báo từ chối thanh
toán, người ký phát phải thanh toán số tiền còn lại của tờ séc
96. Vi phạm ký phát séc không đủ khả năng
thanh toán
- Vi phạm lần đầu:Nếu trong 5 ngày lv kể từ ngày séc bị từ chối, người
ký phát không gửi được tờ séc đã được thanh toán cho NH: bị đình
chỉ ngay và vĩnh viễn quyền ký phát séc
- Tái phạm (vi phạm lần 2 cách lần trước dưới 1 năm): nếu vô tình bị
đình chỉ tối thiểu 6 tháng, cố tình: đình chỉ vĩnh viễn
- Tiếp tục tái phạm (cách lần tái phạm dưới 1 năm): xử lý như cố tình vi
phạm
97. 2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (lệnh chi)
- Định nghĩa:
Uỷ nhiệm chi (lệnh chi) là lệnh chi tiền của chủ
TK yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một
số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả
cho người thụ hưởng có tên trên uỷ nhiệm chi
(lệnh chi).
- Quy trình thanh toán
98. Ngêi tr¶ tiÒn Ngêi ®îc hëng
1 Ghi Có
Nộp 2 Ghi cã 3 (Tm)
UNC b
Ghi nî 3
NH phôc vô Chứng từ NH phôc vô
3a
ngêi tr¶ tiÒn chuyển tiền ngêi ®îc hëng
99. 3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
(lệnh thu)
- Định nghĩa:
Uỷ nhiệm thu (nhờ thu) là giấy uỷ nhiệm do
người thụ hưởng lập nhờ NH thu hộ tiền trên cơ
sở khối lượng hàng hoá đã giao, dịch vụ đã
cung ứng.
- Điều kiện áp dụng:
KH muốn sử dụng UNT cần thoả thuận những
điều kiện thanh toán cụ thể, ghi trong hợp đồng
(đơn đặt hàng) và thông báo bằng văn bản cho
NH
- Quy trình thanh toán
100. Người trả Người được
tiền hưởng
Ghi cã
Ghi nî Báo Có
2 3 1 1a 3
Nộp UNT UNT b
NH phục vụ 1 NH phục vụ người
b
người trả tiền 3a được hưởng
Chuyển tiền
101. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
a. Định nghĩa:
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do NH
phát hành và bán cho KH sử dụng để trả tiền
hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác
hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
b. Các loại thẻ:
– Thẻ ghi nợ
– Thẻ tín dụng
– Thẻ ký quỹ
c. Quy trình thanh toán
102. Xuất trình
thẻ
Chủ thẻ 2 Người
(Người trả chấp nhận
tiền) 3a thẻ
Thẻ, ho¸ ®¬n
Phát hành Thanh
3
thẻ toán
1 Hoá đơn b 4
BK
Thanh
toán
NH phát NH thanh
5
hành thẻ toán