1. 1
Step by step to implement TPS
(Total Performance Scorecard)
with BFO
UOBSME
Date: March, 2013
ThomastanDa– BizForceOne Country Manager
2. 2
Agenda
1. Introduction to TPS;
2. Overview of ISO
3. Establishing Management process (MIS)
4. Establishing KPIs
5. Establishing BSC and Strategy Map for TM, PBSC,
TQM;
6. From BEP, BCG, Demand planning and forecasting to
business simulation;
7. Talent Management (TM);
8. Personal Balances Scorecard (PBSC);
9. Best fit methodology and timeframe to implement TPS.
3. Product or
Service in
Market
(Value
Change)
Core value
in TPS
(Human
Being
Workflow)
Value
Performed
in KPI/KRI
(Cash flow)
Organizatio
nal Culture
(Mission,
vision,
Objectives,
goal…)
Growth up
capacity
4. *
1. Level 1: Xây dựng hệ thống ISO
+ nhận thức về hệ thống quản lý
+ xây dựng ISO
2. Level 2: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý (MIS)
+ Xây dựng mối quan hệ giữa các bộ phận/phòng ban
+ Xây dựng qui trình
+ Xây dựng báo cáo quản trị
3. Level 3: Số hóa (điện toán hóa) hệ thống quản lý MIS
+ Tổ chức triển khai hệ thống quản lý (ERP/ERM/DRP/CRM) có hệ sinh thái như hệ điều hành
doanh nghiệp BFO (hay hệ sinh thái nguồn mở OpenERP, SAP )
4. Level 4: Xây dựng hệ thống năng suất chất lượng (KPI)
+ Từ hệ thống MIS -> Xây dựng bảng năng suất (KPI/KI/KRI)
+ Sử dụng BI như data warehouse, datamining để hiển thị trực quan sinh động các KPI bằng
biểu đồ (Dashboard) hay BIV
5. Level 5: Xây dựng thẻ điểm cân bằng PBSC, BSC và TQM:
+ Liên kết với chiến lược, theo bản đồ chiến lược (Strategy map)
+ Định biên nhân sự và đánh giá nguồn nhân lực (PBSC)
6. Level 6: Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ và kết nối với tầm nhìn, mision, core value
+ Review lại văn hóa doanh nghiệp (chính sách, chế độ, qui chế, dòng chảy, qui trình)
5. • Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ kết nối với
vision, mision, Core value…
• Review lại văn hóa doanh nghiệp (chính sách,
chế độ, qui chế, dòng chảy, qui trình).
HT
KSNB
•Liên kết với chiến lược theo bản đồ chiến lược
(Strategy map)
•Định biên nhân sự và đánh giá nguồn nhân lực
(Talent Management & PBSC)
OBSC,
PBSC và
TM
• Năng suất chất lượngTQM (KPI/KI/KRI)
• Sử dụng BI như data warehouse, datamining để
hiển thị trực quan sinh động các KPI bằng biểu đồ
(Dashboard) hay BIV
Hệ thống TQM
(PI/KPI/KRI)
•Tổ chức triển khai hệ thống quản lý
(ERP/CRM/DRP/SCM) hướng hệ sinh
thái như hệ điều hành doanh nghiệp
BFO
Phần mềm quản lý:
ES (ERP/CRM/DRP/)
•Xây dựng mối quan hệ giữa các
bộ phận/phòng ban
+ Xây dựng qui trình + báo cáo
quản trị.
Hệ thống thông tin quản lý
(MIS)
•Nhận thức và xây dựng
hệ thống quản lý ISOHệ thống quản lý ISO
THÁP HỆ THỐNG QUẢN TRỊ CHO HỆ THỐNG TPS
6. Quality Policy
Procedures, Work Instructions,
Specifications, Standards
Records
Level 1
Level 2
Level 3
Level 4
PLUS
MOS
POS
LOS
BOS
Processes
How
Evidence
7. The Four Pillars of BOS
Exceeding
Customer Expectations
Vision / Mission / Values
Customer Requirements
Quality Cost Delivery
Leadership
Operating
System
LOS
Purchasing
Operating
System
POS
Product
Launch
System
PLUS
Manufacturing
Operating
System
MOS
11. Operations
Management
Processes (ERP)
Customer
Management
Processes (CRM,
DRP)
Innovation
Processes (BEP,
BCG, Biz
Simulation)
Regulatory
and Social
Processes (TM,
PBSC, e-ISO)
Processes that
produce and
deliver products
and services
Processes that
enhance customer
value
Processes that
create new
products and
services
Processes that
improve
communities and
the environment
• Supply
• Production
• Distribution
. Risk
• Selection
• Acquisition
• Retention
• Growth
• New Ideas
• R&D Portfolio
• Design/
Develop
• Launch
• Environment
• Safety &
Health
• Employment
• Community
MIS Covering all Internal Process
12. *
1. Operation Management Process (SCM+FCM)
a) Supply process
b) Production Process
c) Distribution Process
d) Risk management process (Accounting)
2. Customer management process (CRM+DRP)
a) Selection
b) Acquisition
c) Retention
d) Growth
3. Innovation Process (Business simulation with BEP, BCG)
a) New Ideas
b) R&D Portfolio
c) Design/ Develop
d) Launch
4. Learning and growth Process (TM, PBSC and e-ISO)
a) Environment
b) Safety & Health
c) Employment
d) Community
17. If you find this presentation useful, please consider telling
others about our site (www.bmi.vn)
Implemented on Bizforceone as a
Business Operating System
18. 4 Perspectives in Balanced Scorecard
If we succeed, how will
we look to our
shareholders?
Financial Perspective
To achieve our vision,
how must we look to our
customers?
Customer Perspective
To satisfy our customers,
which processes must we
excel at?
Internal Perspective
To achieve our vision, how
must our organization learn
and improve?
Learning & Growth
Perspective
The Strategy
20. Strategy and Balanced Scorecard
Mission –
Why We
Exist
Vision –
What We
Want to Be
Values –
What’s
Important
to Us
Strategy :
Our Game
Plan
Strategy
Map :
Translate the
Strategy
Balanced
Scorecard :
Measure and
Focus
Strategic
Outcomes
Satisfied
Shareholders
Delighted
Customers
Excellent
Processes
Motivated
Workforce
21. Cost Efficiency
Long-term Shareholder
Value
Revenue Growth
Price Availability BrandServiceQuality
Operations
Management
Processes
Human Capital
Customer
Management
Processes
Innovation
Processes
Regulatory
and Social
Processes
Organization Capital Information Capital
Strategy Map Framework
Financial
Customer
Internal Process
Learning & Growth
23. Strategy Map Template
• The following slide displays the strategy map template
comprising of four perspectives : financial, customer,
internal business process, and learning & growth.
• TQM (Lean Sigma, 5S, Kaizen) is not in Strategy Map (not
in BFO system)
24. Improve
Cost Efficiency
Enhance Long-term
Shareholder Value
Increase Revenue Growth
Enhance
Brand Image
Build High
Performance Products
Achieve
Operational
Excellence
Develop Strategic
Competencies
Drive Demand
through Customer
Relation
Management
Manage Dramatic
Growth through
Innovation
Implement Good
Environmental
Policy
Build Learning
Culture
Expand Capabilities with
Technology
Strategy Map Template
Financial
Customer
Internal Process
Learning & Growth
Expand
Market Share
26. TRIẾT LÝ QUẢN TRỊ 3 DÒNG CHẢY ĐỂ CÂN
BẰNG ĐỘNG TRONG HỆ THỐNG TPS
27. MÔ PHỎNG KỊCH BẢN KINH DOANH TRONG HỆ
SINH THÁI QUẢN TRỊ TPS
Decision
Information
system –Hỗ
trợ ra quyết
định
Phân tích
rủi ro - PDAC
Xây dựng tầm
nhìn, sứ mạng,
giá trị cốt lõi
và mục tiêu
Mô phỏng các
kịch bản trong
kinh doanh
49. Key Components of The TPS
Tha a TPS
Vision (Mission Statement)
Longer-term direction of where the company aspires to be, how and on
what basis to compete. The Vision will form the “Blue Print” for strategy
formulation.
Strategy
Plan, patterns of actions, and overall competitive themes that create and
sustain competitive advantage.
KPIs and KRIs
What needs to happen to execute strategy successfully. Key Performance
Indicators (KPIs) must be:
• Actionable with clear Targets
• Associated with Business Decisions
• Specific
• Measurable
Enterprise
Vision
Strategy
KPIs/KRIs
Measures
Measures
A unit of information, financial or non-financial, that provides meaningful
feedback to strategy execution and success towards the achievement of the
Key Performance Indicators
Scorecard Perspectives
The four perspectives along which value is created for the enterprise plus
TQM (Lean sigma, lean SCM, Kaizen, Fmea…)
OBSC, PBSC,
TQM, TM, MIS
50. * Rough Schedule for a TPS
Xây dựng
Văn hóa DN
từ nối kết
Mission,
Vision,
Core value
đến qui chế,
Chính sách…
Xây dựng
Thẻ điểm
cân bằng
OBSC,
Và TQM
Xây dựng
chỉ tiêu
năng suất
chất lượng
PI/KPI
/KRI
Số hóa
H.thống
MIS
(ERP
CRM
DRP
Hay ES)
Xây
dựng
H.Thống
MIS
Xây dựng
hệ thống
ISO
12 to 16 weeks integrated with BFO
Interview
Executive
s
workshop workshopworkshop On-going
NOTE: TPS has been integrated with BFO System
51. *Phương pháp tổ chức thực hiên hệ thống TPS
• Chuẩn đoán, nghiên cứu khả thi
Chuẩn đoán - Khả thi
• Xây dựng quy trình nghiệp vụ, báo cáo quản trị
Phân tích - Thiết kế
• Đào tạo overview BFO, table, entity,…
Đào tạo và chuyển giao
• Vận hành hệ thống & Hỗ trợ từ xa
Vận hành và hỗ trợ từ xa
52. *Đặc tính nổi bậc của phương pháp Bestfit
1
• BMI cung cấp hệ điều hành doanh nghiệp BFO có mã nguồn và qui trình
chuẩn mực quốc tế;
2
• BMI tư vấn qui trình MIS cho doanh nghiệp theo tiêu chuẩn của GAMP với
công ty gar, FDA, USA và SOX, với công ty MOODY, và BSC của Norton
Kaplan giúp doanh nghiệp gọi vốn Quốc tế hay lên sàn Quốc tế;
3
• Tổ chức thực hiện dự án bằng đội ngũ triển khai từ khách hàng được
chuyển giao công nghệ BFO. BMI chịu trách nhiệm điều phối và trách
nhiệm cuối cùng;
4
• BMI cùng đội ngũ BFO khu vực, CENFORD (quốc nội) đánh giá và cấp
chứng nhận hàng năm với nhà tư vấn GAR và MOODY.
Mỗi tổ chức hoạt độngđều có con người có năng lực để:Xác lập được qui trình tạo sản phẩm/dịch vụ mang tính hệ thống (Hệ thống quản lý doanh nghiệp toàn diện);Đưa sản phẩm/DV của mình đáp ứng nhu cầu thị trường.-> Tổchức (DN) tồntạiđềucó “giá trị để đáp ứng nhu cầu nào đó của xã hội” bằngcáchbiết thị trường, hiểugiátrịcốtlõicủamìnhđể cungcấphay cống hiến cho xã hội.-> Đểnângcaonănglựccạnhtranh - sinhtồn, doanh nghiệp cần xây dựng & pháttriểnhệ sinh thái (1) của mình bằngqui trình phù hợp nhất và định hướng theo mụctiêu (KPI), tầmnhìn (vision) để hoàn thành nhiệm vụ (mission).Năm 1992: Robert Kapland, GS đại học Havard, Hoa kỳ cho ra đời "Hệ thống đo lường năng suất DN - Performance Measurement System” sau khi hệ thống ISO (ra đời 1935) có nhiều lạc hậu và hình thức giấy tờ… không đủ để đánh giá Doanh Nghiệp theo các tiêu chuẩn (KPI). Năm 1996: David Norton (CEO của KPMG) và Robert Kapland kết hợp cho ra đời “Thẻ điểm cân bằng – Balanced Scorecard ” hay còn tạm dịch là "Bảng cân đối chỉ tiêu quản trị" sau khi cải tiến PMS của Kapland với “Bản đồ chiến lược -Strategy Map” và áp dụng cho 60% các Doanh Nghiệp trong nhóm Fortune 500. Năm 2000: Norton Kapland được trao giải thưởng Norbell Kinh tế vì học thuyết này và nó trở thành công cụ cho nhiều Doanh Nghiệp lớn đến 90% trong Fortune 500 để tính giá trị doanh nghiệp (Company valuation by MCKinsey) hay cho các nhà đầu tư (thành phần quan trọng trong phân tích DD - Due Dilligence). Đến 2010: BSC và MC Kinsey Company hoàn thành “Bảng đo lường năng suất toàn diện Total Performance Scorecard -TPS” hay còn gọi là “Hệ sinh thái quản trị TPS” bằng cách mở rộng thêm: Personal BSC, Improving Developing Learning, Talent management và Total Quality Manament - TQM.
1. Level 1: Xâydựnghệthống ISO+ Nhậnthứcvềhệthốngquảnlý+ Xâydựnghệthốngquảnlý ISO (9001:2008, 22000, 14001, 27000…)2. Level 2: Xâydựnghệthốngthông tin quảnlý (MIS) + Xâydựngmốiquanhệgiữacácbộphận/phòng ban+ Xâydựng qui trình + báocáoquảntrị3. Level 3: Tổchứctriểnkhai (Sốhóa/điệntoánhóa) hệthốngquảnlý MIS+ Tổchứctriểnkhaihệthốngquảnlý (ERP/ERM/ES) hướnghệsinhthái VD: hệđiềuhànhdoanhnghiệp BFO, SAP, mãnguồnmở.4. Level 4: Xâydựnghệthốngnăngsuấtchấtlượngtoàndiện(PI/KPI/KRI)+ Xâydựngbảngnăngsuất (PI/KPI/KRI)+ Sửdụng BI như data warehouse, dataminingđểhiểnthịtrựcquansinhđộngcác KPI bằngbiểuđồ (Dashboard) hay BIV5. Level 5: Xâydựngthẻđiểmcânbằng PBSC, BSC và TM: + Liênkếtvớichiếnlược, theobảnđồchiếnlược (Strategy map) + Địnhbiênnhânsựvàđánhgiánguồnnhânlực (Talent Management & PBSC) 6. Level 6: Xâydựnghệthốngkiểmsoátnộibộ -> kếtnốivới vision, mision …+ Review lạivănhóadoanhnghiệp (chínhsách, chếđộ, qui chế, dòngchảy, qui trình).
Quản lý tài năng (Talent Management) là quá trình phân tích liên tục, phát triển và sử dụng hiệu quả tài năng để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý tài năng bao gồm một quá trình cụ thể nhằm so sánh tài năng hiện tại trong một bộ phận với các nhu cầu kinh doanh chiến lược của bộ phận đó nhằm phát triển và thực hiện các chiến lược tương ứng để giải quyết sự thiếu hụt hoặc dư thừa tài năng.
Quản lý tài năng được xác định là một chiến lược quan trọng để giải quyết một số vấn đề nguồn nhân lực quan trọng như:Sự lão hóa của lực lượng lao động và tỷ lệ hưu trí ngày càng tăng;Thị trường lao động chặt chẽ;Khả năng cạnh tranh hạn chế;Thay đổi nhịp độ nhanh trong làm việc;Và sự cần thiết cho một lực lượng lao động đa dạng ở tất cả các cấp.
Quản lý tài năng được xác định là một chiến lược quan trọng để giải quyết một số vấn đề nguồn nhân lực quan trọng như:Sự lão hóa của lực lượng lao động và tỷ lệ hưu trí ngày càng tăng;Thị trường lao động chặt chẽ;Khả năng cạnh tranh hạn chế;Thay đổi nhịp độ nhanh trong làm việc;Và sự cần thiết cho một lực lượng lao động đa dạng ở tất cả các cấp.
b1: Xâydựnghệthống ISO: (CSMN đãcó)+ nhậnthứcvềhệthốngquảnlý+ xâydựng ISO theocácbộphận: chứcnăng, nhiệmvụ, quyềnhạn,... + Lấychứngchỉ ISOB2: Xâydựnghệthốngthông tin quảnlý (MIS) (Đãlàm 90%) + bổ sung: Mốiquanhệgiữacácbộphận/phòng ban+ xâydựng qui trình + xâydựngbáocáoquảntrịB3: Sốhóa (Điệntoánhóa hay ERP) hệthốngquảnlý MIS (triểnkhai 2 phânhệ Nhân sự (Kiệt) và ISO điệntử (PhươngTrần) + Chọnlựahệthốngquảnlý (ERP/ERM/ES) như SAP, Oracle, BFO...+ Thiếtkếhệthống master data+ Thamsốhóahệthống+ Xâydựngtàiliệusửdụng+ Thửnghiệpvàvậnhành (Pilot vàgolive)B4: Xâydựnghệthốngnăngsuấtchấtlượng (KPI) (Hoàntấttrongtháng 4 – Phi Anh)+ Từhệthống MIS -> Xâydựngbảngnăngsuất (KPI/KI/KRI)+ Sửdụng BI như data warehouse, dataminingđểhiểnthịtrựcquansinhđộngcác KPI bằngbiểuđồ (Dashboard) hay BIVb5: Xâydựngthẻđiểmcânbằng BSC và TQM: (Phầnnày ban QuảnTrị CSMN thựchiệnlàchính, IT Support)+ Liênkếtvớichiếnlược, tầmnhìn, mision, corecvaluetheobảnđồchiếnlược (Strategy map)+ Review lạivănhóadoanhnghiệp (chínhsách, chếđộ, qui chế, dòngchảy, qui trình) vàđịnhbiênnhânsự.