1. TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Phân tích 2 cơ chế bệnh sinh của bệnh tiêu chảy
Trình bày phác đồ điều trị tiêu chảy
Trình bày cách đánh giá mức độ mất nƣớc
3. ĐẠI CƢƠNG
Theo tổ chức y tế thế giới (TCYTTG),
>1000 triệu lƣợt trẻ em bị tiêu chảy
> 5 triệu trẻ chết,
> 80% trƣờng hợp gặp ở trẻ dƣới 2 tuổi
Hậu quả nặng nề
TCYTTG: chƣơng trình phòng chống tiêu chảy
trên toàn thế giới, chăm sóc lồng ghép trẻ bệnh
IMCI.
5. ĐẠI CƢƠNG
Lây lan của mầm bệnh
Đƣờng phân-miệng: thức ăn, nƣớc uống
Tập quán chƣa phù hợp:
nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ
Tập cai sữa sớm
Cho trẻ bú bình
Không rửa tay trƣớc khi ăn và sau khi đi cầu
Không xử lý phân an toàn nhất là phân trẻ em...
Không
Môi
trƣờng sống tập trung, không vệ sinh.
6. ĐẠI CƢƠNG
Cơ địa thuận lợi
Bệnh suy dinh dƣỡng
Bệnh sởi và tình trạng suy giảm miễn dịch sau
sởi
Bệnh lý bẩm sinh
Đang mắc các bệnh khác.
7. ĐẠI CƢƠNG
Tuổi: 6-11 tháng
Mùa
Đối với miền bắc
siêu vi gặp chủ yếu vào mùa đông,
do vi trùng gặp chủ yếu vào mùa hè
do
Đối
với miền nam
siêu vi gặp vào mùa khô, lạnh
do vi trùng gặp vào mùa mƣa, nóng.
do
8. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Nguyên nhân
Nhiễm khuẩn:
Vi
trùng
Virus
Ký sinh trùng: Giardias, amibe …
Nguyên
Bệnh
nhân khác:
lý đƣờng tiêu hóa thiếu men tiêu hóa, phẫu
thuật tiêu hóa,
Bệnh toàn thân nặng suy kiệt
Do đồ ăn
Do thuốc...
9. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Cơ chế bệnh sinh: Do kém hấp thu
Tiêu chảy thẩm thấu.
Chức năng hấp thu giảm => hấp thu kém hiệu
quả => nƣớc tồn trong phân => tình trạng tiêu
chảy.
Nguyên nhân:
niêm mạc ruột do tác nhân nhiễm trùng
Không dung nạp thức ăn,
Thiếu men tiêu hóa
Tăng áp lực thẩm thấu (chủ yếu do thuốc)
Viêm
10. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Cơ chế bệnh sinh: do xuất tiết
Vi trùng tấn công, tiết độc tố
Tổn thƣơng hấp thu + tăng xuất tiết
Bị mất nƣớc và điện giải nhanh chóng +>sụt
cân, yếu liệt cơ, phân rất nhiều, liên tục.
Tác nhân chính
Vibrio
choléra
Eschirichia coli
11. ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Đánh giá tình trạng mất nƣớc
TC lâm sàng
A
1. Tổng trạng
+ Tỉnh táo
2. Mắt trũng
3. Nƣớc mắt
4. Miệng lƣỡi.
5.
Khát(háo
nƣớc).
6. Đàn hồi da.
+Không trũng
+Có nƣớc mắt
+Ƣớt bóng
+ Không khát
+ Nhanh
B
+ Kích thích, bức
rức, quấy khóc.
+ Trũng nhẹ
+ Ít nƣớc mắt
+ Khô
+ Rất khát
+ Chậm 2”
C
+ Lừ đừ li bì
(bán mê).
+ Rất trũng
+ Khó đ. giá
+ Rất khô
+Khó đ. giá
+ Chậm >2”
12. ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Điều trị theo phác đồ A
Uống sớm và đủ: sử dụng các hình thức sau để
bù nƣớc
Tiếp tục cho trẻ ăn
Hƣớng dẫn bà mẹ theo dõi tại nhà
Khát
nƣớc nhiều
Trong phân có máu
Phân nhiều nƣớc , tiêu nhiều lần
Ói liên tục.
Ăn bú kém
Sốt cao
13. ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Điều trị theo phác đồ B
Mất nƣớc trung bình, sụt cân từ 4 – 5 %, =>
trạm xá có cán bộ y tế theo dõi .
Bù nƣớc và điện giải đã mất: uống ORS
Cho trẻ uống nƣớc bằng muỗng cà phê
Sau 4 giờ đánh giá lại tình trạng mất nƣớc
14. ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Điều trị theo phác đồ C
Bù nƣớc bằng truyền dịch tĩnh mạch
Liều dịch truyền: Tổng liều 100ml / kg
Vẫn cho trẻ uống nƣớc bổ sung
15. ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Cách thức dùng thuốc
Hạ sốt nếu có sốt cao.
Kháng sinh: nếu phân có máu, nghi ngờ do tả
Xử trí kháng sinh theo nấc thang:
Bactrim
480mg,không dùng trẻ < 2 tháng
Negram (Acide Nalidicic) 500mg,
Gentamycine 80mg
Metronidazol 0,250 g.
Truyền
dịch, lƣu ý triệu chứng dƣ nƣớc.
16. ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY
Các thuốc không đƣợc dùng
Thuốc cầm tiêu chảy
Thuốc giảm nhu động ruột, giảm co thắt
Thuốc hấp thu nƣớc
Thuốc chống ói
Nhóm trợ tim
Không dùng kháng sinh khi không có chỉ định
17. CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
Mục tiêu chƣơng trình
Giảm tỷ lệ mắc bệnh
Giảm tỷ lệ tử vong
18. CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
Nội dung chƣơng trình
Đối với cán bộ y tế :
Biết
phân độ mất nƣớc
Biết điều trị tiêu chảy theo đúng phác đồ
Biết cho nhập viện đúng lúc và khi cần điều trị theo
phác đồ C
Không lạm dụng thuốc cầm tiêu chảy
Không lạm dụng thuốc kháng sinh
Biết chọn kháng sinh thích hợp, mỗi khi phân có
đàm máu hoặc trẻ bị tả.
19. CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
Nội dung chƣơng trình
Đối với bệnh viện :
Biết
cấp cứu tiêu chảy mất nƣớc
Biết kết hợp chế độ ăn phòng SDD và phục hồi
SDD sau tiêu chảy .
Biết điều trị biến chứng của tiêu chảy, mất nƣớc
Biết điều trị các thể lâm sàng khác của tiêu chảy
nhƣ hội chứng lỵ, tiêu chảy kéo dài, tiêu chảy
mãn…
20. CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
Biện pháp dự phòng:
Phòng ngừa cấp 0 :
Không
cho xuất hiện nguy cơ
Sử dụng nƣớc sạch.
Rửa tay trƣớc khi ăn, chế biến thức ăn và sau khi đi
tiêu.
Sử dụng nhà vệ sinh và xử lý phân trẻ nhỏ an toàn.
21. CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
Biện pháp dự phòng:
Phòng ngừa cấp 1 :
Nuôi
trẻ bằng sữa mẹ
Hƣớng dẫn cho ăn dặm cho trẻ.
Chủng ngừa đầy đủ theo lịch.
Vệ sinh cá nhân, vệ sinh thực phẩm và những dụng
cụ dùng cho trẻ.
Thức ăn nấu chín và luộc kỹ.
Xử lý phân hợp vệ sinh .
22. CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
Biện pháp dự phòng:
Phòng ngừa cấp 2 :
hiện sớm và điều trị sớm bệnh tiêu chảy
Tránh diễn tiến bệnh nặng
Hƣớng dẫn bà mẹ biết xử trí
Hƣớng dẫn bỏ những tập quán sai lầm
Phát
23. CHƢƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG TIÊU CHẢY
Biện pháp dự phòng:
Phòng ngừa cấp 3 :
Tăng
cƣờng biện pháp phục hồi: thuốc+dinh dƣỡng
Bồi bổ dinh dƣỡng
Ăn thêm