SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Kinh tế và Quản lý
Khoa Quản trị Kinh doanh
*******************
Tiểu luận: Tìm hiểu về doanh nghiệp
Đề tài: Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
TẢI TÀI LIỆU QUA ZALO 0936.885.877
Viết thuê tiểu luận
Luanvantrithuc.com
Hà Nội, ngày 4 tháng 7 năm 2021
DANH MỤC NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ..........................................................................................3
1.1. Thông tin giới thiệu chung về Tập đoàn Viettel .................................................................3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................................4
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA VIETTEL...........................................................7
2.1. Chức năng của Công ty Viễn thông Viettel......................................................... 8
2.2. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel............................................................ 8
3.1. Ngành nghề kinh doanh......................................................................................................11
3.2. Hoạt động kinh doanh hiện tại...........................................................................................11
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL ............13
V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG BỘ PHẬN TRONG CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY .................................................................................................................................16
5.1 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của Ban Giám Đốc ...........................16
5.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của phòng Kỹ thuật.........................16
5.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch...........................17
5.4. Chức năng, nhiện vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính ...........................18
5.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng tổ chức – Hành chính .......20
5.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng dự án và kinh doanh ........21
5.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn thông................22
VI. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ( CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỦ YẾU) CỦA TỔNG CÔNG TY
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL.............................................................................................25
6.1. Quy trình cung cấp kết nối Internet không dây Dcom 3G cho nội bộ trong Tập
đoan viễn thông quân đội Viettel.................................................................................. 25
VII. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ) CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL.......32
7.2. Thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn viên thông quân đội Viettel .........................32
VIII. KẾT QUẢ KINH DOANH VIETTEL ..................................................................................34
IX. KẾT LUẬN..................................................................................................................................36
X. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................36
I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Thông tin giới thiệu chung về Tập đoàn Viettel
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) là một tập đoàn
Viễn thông và Công nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm
1989. Trụ sở chính của Viettel được đặt tại Lô D26, ngõ 3, đường Tôn Thất
Thuyết, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thủ đô Hà Nội.
Trụ sở chính của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (hay Tập đoàn Viettel, Tập
đoàn Viễn thông Quân đội) là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà
nước, chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp
của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội. Tập đoàn Viễn thông Quân đội
(Viettel) hoạt động dưới sự lãnh đạo và thuộc sở hữu của Bộ Quốc phòng và là
một doanh nghiệp quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính - viễn thông và
công nghệ thông tin. Trong suốt thời gian hoạt động, Viettel luôn cố gắng nỗ
lực phát triển vững bước với slogan quen thuộc với hầu hết toàn bộ người dân
Việt Nam “Hãy nói theo cách của bạn”. Hiện nay, Viettel đã đầu tư tại 10 thị
trường nước ngoài ở 3 châu lục gồm Châu Á, Châu Mỹ và Châu Phi. Năm
2018, Viettel đạt doanh thu 10 tỷ USD (234.500 tỷ VND). Viettel được đánh giá
là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.
Năm 2019, Viettel đã trở thành doanh nghiệp thuộc Top 15 công ty viễn thông
lớn nhất thế giới về số thuê bao, Top 40 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về
doanh thu. Giá trị thương hiệu của Viettel được Brand Finance xác định là 4,3
tỷ USD - thuộc Top 500 thương hiệu lớn nhất trên thế giới, và là thương hiệu
giá trị nhất tại Việt Nam.
Viettel Telecom hiện đang là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường
dịch vụ viễn thông Việt Nam. Sản phẩm nổi bật nhất của Viettel hiện nay là
mạng di động Viettel Mobile. Các ngành nghề chính của tập đoàn bao gồm:
ngành dịch vụ viễn thông & CNTT; ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử
viễn thông, ngành công nghiệp quốc phòng, ngành công nghiệp an ninh mạng
và ngành cung cấp dịch vụ số.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
 Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO)
được thành lập, đây là công ty tiền thân của Viettel
 Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì – Vinh cho Tổng
cục Bưu điện
 Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ
viễn thông
 Năm 1999: Hoàn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km. Thành
lập Trung tâm Bưu chính Viettel
 Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thông. Lắp đặt thành
công cột phát sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m
 Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế
 Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
 Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc
Binh chủng Thông tin.
 Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội
và TP.HCM
 Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động
 Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang
quốc tế
 Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel
Cambodia
 Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập Tổng
công ty Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel)
 Năm 2009: Trở thành Tập đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam
 Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập
đoàn viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng
 Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng
 Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà
cung cấp dịch vụ tốt nhất thị trường
 Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD
 Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu
Nexttel tại Cameroon và Bitel
 Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp
cấp dịch vụ 4G
 Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36 triệu
khách hàng quốc tế
 Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt
Nam
 Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đoàn Công nghiệp –
Viễn thông Quân đội
 Tháng 4/2019: Hoàn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Hà
Nội
 Tháng 6/2019: Viettel ++ – chương trình chăm sóc khách hàng lớn nhất
của doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
 Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng
MyGo
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA VIETTEL
Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của VIETTEL được quy định tại Khoản 2
Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp -
Viễn thông Quân đội ban hành kèm theo Nghị định 05/2018/NĐ-CP, cụ thể:
a) Về quốc phòng, an ninh:
- Trực tiếp xây dựng, quản lý hạ tầng mạng lưới viễn thông, bảo đảm hạ tầng
mạng lưới viễn thông của VIETTEL làm nhiệm vụ vu hồi, dự phòng cho mạng
thông tin quân sự trong thời bình và chuyển sang phục vụ quốc phòng, an ninh
khi có tình huống; sẵn sàng bảo đảm thông tin liên lạc khi có yêu cầu và đảm
bảo nhiệm vụ thông tin quân sự khác.
- Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa sản phẩm, trang thiết
bị, khí tài, vật tư quốc phòng theo yêu cầu, nhiệm vụ của Nhà nước và Bộ Quốc
phòng giao.
b) Về sản xuất kinh doanh:
- Trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực ngành nghề được
giao, kết hợp với chức năng đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật.
- Đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài;
chi phối các công ty con thông qua vốn, nghiệp vụ, công nghệ, thương hiệu, thị
trường hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn của VIETTEL tại các
công ty con, công ty liên kết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của VIETTEL theo
hợp đồng liên kết đối với các công ty tự nguyện liên kết.
2.1. Chức năng của Công ty Viễn thông Viettel
- Công tác tham mưu: Giúp Đảng Ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty về công
tác khai thác, xây dựng nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông,
các sản phẩm
dịch vụ Viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả
các dịch vụ Viễn thông trong nước và Quốc Tế.
- Quản lý tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản lý, điều
hành các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu và phát triển mạng lưới kỹ
thuật Viễn thông, các dịch vụ Viễn thông và kinh doanh các dịch vụ Viễn thông:
vận hành , khai thác thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng
thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng, phát triển mạng lưới
kinh doanh trên toàn quốc.
- Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn đốc các hoạt động sản xuất
kinh doanh theo kế hoạch đã được tổng giám đốc công ty phê duyệt.
2.2. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel
Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh:
- Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật Viễn thông và các sản phẩm
dịch vụ Viễn thông thống nhất trên toàn quốc.
- Tổ chức vận hành, khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục
vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra
giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy định.
- Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
- Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác
xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức quản lý hệ thống bán hàng,
chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác.
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ
cho công tác.
- Quản lý tốt các hoạt động kế hoạch, tài chính, tổ chức lao động, tiền lương,
đào tạo, hành chính quản trị vật tư, kho tàng…
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ
cho công tác khai thác kinh doanh.
- Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, phát triển
các dịch vụ Viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và yêu cầu của
khách hàng.
Nhiệm vụ quản lý
Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của
nhà nước và Tổng Công ty.
Nhiệm vụ chính
Chịu trách nhiệm trước Đảng Ủy, Ban giám đốc Tổng công ty xây dựng
công ty trở thành một đơn vị vững mạnh toàn diện, cụ thể:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, công nhân viên có bản lĩnh chính trị vững
vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, tổ chức Đảng
trong sạch, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho
Đảng nhiều quần chúng ưu tú, làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững
an toàn trên địa bàn đóng quân.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV
toàn công ty.
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.
III. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY
3.1. Ngành nghề kinh doanh
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế.
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công
nghệ thông tin, Internet.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông,
công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin, truyền tải điện.
- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính
viễn thông.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc
- Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các sản
phẩm điện tử thông tin.
3.2. Hoạt động kinh doanh hiện tại
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng nội
hạt (PSTN).
- Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng công
nghệ VoIP.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh.
- Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP).
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động.
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát thanh
truyền hình
- Dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ đầu tư tài chính
- Dịch vụ xây lắp công trình
- Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình thông
tin và các sản phẩm điện tử viễn thông
- Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI VIETTEL
Dựa vào sơ đồ trên ta nhận thấy Viettel được lãnh đạo bởi ông Nguyễn Mạnh
Hùng, nguyên tổng giám đốc công ty cùng với 5 phó tổng giám đốc trong đó
một người là trưởng đại diện công ty gồm các ông Lê Đăng Dũng, Hoàng Sơn,
Nguyễn Đình Chiến, Đỗ Minh Phương và Tào Đức Thắng.
Với việc phủ sóng rộng khắp cả nước, Viettel có ba trung tâm viễn thông tại ba
miền Bắc, Trung, Nam điều hành các trung tâm viễn thông các tỉnh thành thuộc
khu vực ba miền. Mỗi trung tâm sẽ có các phòng ban khác nhau chịu trách
nghiệm về các hoạt động của công ty. Tiếp đến gồm chi nhánh tại các quận,
huyện chịu sự quản lý của các trung tâm viễn thông của từng tỉnh thành. Cấp
thấp hơn sẽ gồm các cửa hàng, trung tâm bảo hành sẽ duy trì các hoạt động của
công ty.
Tại mỗi khu vực địa lý, Ban lãnh đạo doanh nghiệp giao quyền cho nhà quản trị
đứng đầu bộ phận đảm nhiệm tất cả các chức năng thay vì phân chia các chức
năng hay tập hợp mọi công việc về văn phòng trung tâm điều này không chỉ
đem lại những thuận lợi cho Viettel mà nó còn mang tới những hạn chế trong
việc cơ cấu bộ máy quán lí theo địa lý như vậy:
Thuận lợi:
- Viettel có thị trường rộng khắp cả nước vì hệ thống các trung tâm trải dải
rộng khắp cả nước có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, đủ sức
cạnh tranh với các đối thủ khách như : vinaphone, mobiphone..vv.
- Cơ cấu tổ chức quản lý theo địa lý như vậy của Viettel thích hợp với sự thay
đổi nhanh chóng nhu cầu của thị trường, đáp ứng được các sản phẩm dịch vụ
mà người tiêu dùng đưa ra một cách nhanh chóng. Cơ cấu này cho phép xác
định rõ những yếu tố liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của Viettel.
- Có mặt ở mọi nơi nên Viettel luôn quan tâm đến nhu cầu của khách hàng,
phân định rõ trách nhiệm phát triển các kĩ năng tư duy , liên tục đổi mới phát
triển các sản phẩm dịch vụ của mình.
- Có sự kết hợp giữa mô hình chức năng và vị trí địa lý, Viettel tận dụng được
mọi hướng dẫn công tác qua các phòng ban chức năng, khắc phục được những
nhược điểm trước đây.
Khó khăn:
- Vì Viettel là một tâp đoàn lớn nên việc khó thống nhất được các ý kiến tham
mưu, hỗ trợ từ nhiều bộ phận nhiều nơi là điều dễ hiểu. Từ đó cho thấy tập đoàn
không thể sử dụng hiệu quả tối đa các kỹ năng, nguồn lực của tổ chức.
- Cơ cấu quản lý theo khu vực địa lý nên doanh nghiệp không thể thúc đẩy sự
hợp tác chặt chẽ giữa các tuyến sản phẩm hay dịch vụ trong tổ chức. Điều này
tạo ra các tranh chấp nguồn lực giữa các sản phẩm, dịch vụ. Giới hạn khả năng
giải quyết vấn đề trong phạm vi sản phẩm dịch vụ nào đó.
- Sự mâu thuẫn giữa các phòng ban khi thực hiện mục tiêu bộ phận mình, chính
sách truyền thông, chính sách giá,…có sự chênh lệch giữa các chi nhanh sẽ gây
mất niềm tin từ khách hàng.
- Hạn chế trong việc thuyên chuyển công tác của nhân viên khi cần điều động
họ ra ngoài phạm vi sản phẩm mà họ phục vụ.
V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG BỘ
PHẬN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
5.1 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của Ban Giám Đốc
 Chức năng: trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và chịu trách nhiệm với Đảng ủy về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ.
 Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các Phòng ban về mọi
mặt.
 Quyền hạn: Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế-kỹ thuật, chủ động
quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề.
 Mối quan hệ: chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đảng ủy, lãnh đạo
chỉ huy trực tiếp các Phòng ban trong Công ty và Xí nghiệp.
5.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của phòng Kỹ thuật
 Chức năng: Tham mưu về công tác tổ chức quản lý kỹ thuật, thực hiện
việc kiểm tra giám sát, đôn thốc về mặt kỹ thuật.
 Nhiệm vụ: Giám sát kĩ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình, đào tạo
bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán bộ nhân viên, quản lý và thường
xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ và dụng cụ trong công ty.
 Quyền hạn : điều hành mọi hoạt động kỹ thuật, kiểm tra, giám sát về mặt
kỹ thuật các đơn vị trong quá trình thi công tác công trình, được quan hệ
với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các đề kĩ thuật theo quy định,
được chủ động quan hệ với các phòng ban, XN trong Công ty để giải
quyết các công việc chuyên môn.
 Mối quan hệ
 Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty .
 Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng kỹ thuật Tổng
Công ty.
 Với các phòng ban trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để giải
quyết công việc chuyên môn.
 Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với Ban kỹ thuật nghiệp vụ của
các XN khu vực.
5.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch
 Chức năng:
 Tham mưu cho Chi ủy, Ban Giám Đốc về công tác tổ chức quản lý, kế
hoạch kinh doanh của Công ty.
 Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch SXKD tháng, quý, năm, các kế
hoạch dài hạn của Công ty.
 Xây dựng, triển khai và kiểm tra các chính sách, chiến lược kinh doanh
mở rộng thị trường của Công ty.
 Nhiệm vụ
 Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hang tháng, quý, năm cho các xí
nghiệp khu vực, ban dịch vụ viễn thong trên cơ sở kế hoạch năm.
 Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của công ty, tham
mưu cho Ban Giám Đốc các giải pháp điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả
hoạt động SXKD.
 Tổng hợp báo cáo thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm … trình
BGD và cơ quan quản ký cấp trên.
 Lập và quản lý các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao nhận thầu, giao
khoán, hợp đồng thi công các công trình BTS trong phạm vi hoạt động
cua Công ty.
 Tổ chức tổng hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập khẩu vật tư của Công ty.
 Quản lý hồ sơ tài liệu các công trình công ty đang thi công.
 Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ
SXKD.
 Quyền hạn:
 Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo nghiệp vụ chuyên
môn.
 Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng ban công ty và XN
khu vực.
 Được chủ động quan hệ với các phòng ban để giải quyết các công việc
chuyên môn.
 Mối quan hệ:
 Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực của Ban Giám Đốc Công ty.
 Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của
Tổng Công Ty.
 Với các Ban trực thuộc Công tu là mối quan hệ hiệp đồng để cùng thực
hiện nhiệm vụ SXKD.
5.4. Chức năng, nhiện vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính
 Chức năng:
 Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, Kiểm tra,
giám sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công ty theo quy định
của Nhà nước và quy chế của TCT.
 Thừa lệnh Giám Đốc công ty điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động
tài chính của Công ty.
 Nhiệm vụ:
 Phối hợp với các phòng ban xây dựng kế hoạch năm, quý.
 Hướng dẫn các phòng ban trong Công ty thực hiện đúng các quy định,
nguyên tắc chế độm kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính
và thanh toán.
 Kiểm tra đôn đốc các phòng, ban thực hiện công tác tài chính thanh
quyết toán đúng quy định.
 Thực hiện đúng chế độ báo cáo tài chính với phòng Tài chính Tổng công
ty.
 Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định.
 Quyền hạn:
 Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính cảu các phòng,
XN khu vực trong toàn công ty.
 Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty, TCT và bên ngoài để
thực hiện công tác tài chính.
 Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các phòng, ban, xí nghiệp khu vực của
toàn công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.
 Mối quan hệ:
 Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
 Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của
Tổng công ty.
 Là cơ quan cấp trên của Ban tài chính cấp XN khu vực về nghiệp vụ tài
chính kế toán.
5.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng tổ chức –
Hành chính
 Chức năng: Tham mưu, giúp BGD Công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các mặt về công tấc Đảng, công tác chính trị, công tác
tổ chức biên chế, lao động tiền lương, đào tạo và thực hiện chế độ chính
sách với người lao động của Công ty theo phân cấp của TCT.
 Nhiệm vụ:
 Thực hiện nhiệm vụ chính trị, các công tác đoàn, công tác thi đua, nề
nếp, trật tự nội vụ, vệ sinh trong công ty.
 Thực hiện nhiệm vụ tổ chức biên chế: Xây dựng mô hình tổ chức công
ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù hợp .
 Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
 Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương và các chính sách phù hợp.
 Thực hiện tốt công tác hành chính, văn thư.
 Mối quan hệ:
 Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc Công ty.
 Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cảu phòng Tổ chức lao động TCT.
 Là cơ quan cấp trên về mặt nghiệp vụ của Bộ phận Tổ chức hành chính
cấp XN khu vực
5.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng dự án và
kinh doanh
 Chức năng:
 Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc cung cấp, lắp đặt các hạ tầng kỹ
thuật viễn thong và công nghệ thông tin qua công tác Marketing và đấu
thầu các dự án.
 Thừa lệnh GĐ quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá
tình hình triển khai các dự án của BDVVT và các XN khu vực.
 Nhiệm vụ:
 Phối hợp với các phòng, ban, xí nghiệp tìm kiếm các dự án xây dựng hạ
tầng kỹ thuật viễn thong và công nghệ thong tin cho các cá nhan, tổ chức,
daonh nghiệp trong và ngoài quân đội.
 Mối quan hệ:
 Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
 Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cảu phòng kinh doanh, kỹ thuật TCT.
 Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn.
 Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với BDVVT và Ban KT nghiệp
vụ của các XN khu vực.
5.7. Chức năng, nhiệm cụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng xây dựng
 Chức năng:
 Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc xây lắp các công trình viễn
thông, các công trình xây dựng kinh tế bên ngoài .
 Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh
giá tình hình hoàn công toán các công trình.
 Nhiệm vụ:
 Phối hợp với các phòng, ban, XN tổ chức xây dựng, quản lý xây dựng
các công trình viễn thong, các công trình xây dựng khác.
 Thực hiện quản lý công tác hoàn công quyết toán các công trình của các
đơn vị.
 Quyền hạn:
 Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động xây dựng, hoàn công
quyết toán các công trình.
 Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề về xây
dựng, hoàn công quyết toán theo quy định.
 Chủ động phối với các phòng ban, XN để thực hiện các công trình xây
dựng theo kế hoạch và công tác hoàn công quyết toán.
 Mối quan hệ:
 Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của BGĐ Công ty.
 Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Xây dựng, kỹ thuật TCT.
 Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải
quyết các công việc chuyên môn
5.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn
thông
 Chức năng
 Là bộ phận trực tiếp thực hiện các công trình tổng đài, mạng cáp thông
tin trong và ngoài Tổng Công Ty Viễn thông quân đội và tổ chức kinh
doanh dịch vụ Radio Trunking.
 Nhiệm vụ:
 Đội thi công tổng đài, mạng cáp, công nghệ thông tin:
 Tổ chức thực hiện việc thi công xây lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các mạng
cáp quang, đồng trục và cáp đồng trục.
 Lắp đặt thiết bị tin học phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng, các cơ quan, đơn
vị trong và ngoài TCT.
 Thi công lắp đặt các hệ thống truyền dẫn phục vụ thuê kênh nội hạt,
ngoại vi phục vụ dịch vụ điện thoại cố định của Công ty.
 Tham gia vào việc thiết kế thi công, phối hợp với Phòng Dự Án và Kinh
Doanh, Phòng Kỹ Thuật lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các công
trình tham gia.
 Thường xuyên báo cáo Ban Giám Đốc Công ty, phòng kế hoạch về tiến
độ và kết quả các công việc
 Tổ chức cung cấp dịch vụ Radio Trunking cho khách hàng cũ và tìm
kiếm khách hàng mới.
 Quyền hạn
 Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề đảm
bảo đúng tiến độ sau khi được Ban Giám Đốc đồng ý.
 Báo cáo Ban Giám Đốc những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phép
để kịp thời xử lý.
 Mối quan hệ
 Với Ban Giám Đốc- mối quan hệ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo chi huy.
 Với phòng Kế hoạch , Phòng Dự án và Kinh doanh, Phòng Kỹ Thuật
là mối quan hệ chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ.
VI. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ( CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỦ
YẾU) CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
VIETTEL
Vì Viettel tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nên trong bản tiểu
luận này, em xin phép trình bày riêng về quy trình cung cấp kết nối Internet
không dây Dcom 3G cho nội bộ trong Tập đoan viên thông quân đội Viettel.
6.1. Quy trình cung cấp kết nối Internet không dây Dcom 3G cho nội bộ
trong Tập đoan viễn thông quân đội Viettel.
Từ viết tắt:
- ĐVSD: Đơn vị sử dụng
- PKH – VTT: Phòng kế hoạch – Công ty ViettelTelecom
- PTC – VTT: Phòng Tài chính – Công ty ViettelTelecom
- TTCSKH: Trung tâm Chăm sóc khách hàng
- P.CNTT-VTT: Phòng Công nghệ thông tin - Công ty ViettelTelecom
- P.CNTT-VTnet: Phòng Công nghệ thông tin - Công ty ViettelNetwork
- P.Core-VTnet: Phòng mạng lõi – Công ty ViettelNetwork
- Công ty ViettelTelecom là một trong các Công ty con của Tập đoàn viễn
thông quân đội Viettel, chuyên cung cấp các dịch vụ viễn thông.
Kiểm tra, giám sát
Lưu đồ quy trình:
Trách nhiệm Nội dung công việc Biểu mẫu/mô tả
- ĐVSD
Yêu cầu cung cấp kết nối
Tiếp nhận, thẩm
N
định, phê duyệt
yêu cầu
Y
Cấp/Bán thiết bị, SIM, số
Khai báo, đấu nối trên hệ
thống, yêu cầu gán IP tĩnh
cho thuê bao
Lập phiếu yêu cầu khaibáo
IP tĩnh
Khai báo IP tĩnh
cho thuê bao
Trả kết quả khai
báo IP tĩnh
Lưu hồ sơ về các thuêbao
BM01/QT.03.PIT.08
- P.KH-VTT
- P.TC-VTT
- P.KH-VTT
- TTCSKH
- P.CNTT-
VTT BM02/QT.03.PIT.08
- P.CNTT-
VTnet
- P.Core-
VTnet
- P.CNTT-
VTnet
- P.CNTT- BM02/QT.03.PIT.08
VTT
- P.CNTT-
VTT
BM01./QT.03.PIT.08
- TTCSKH
BM02.QT.03.PIT.08
Tờ trình, kế hoạch
kèm theo
- TTCSKH
- P.CNTT-
VTT
Mô tả lưu đồ:
1.1 Yêu cầu cung cấp kết nối:
- ĐVSD là khối Phòng ban, Trung tâm thuộc Công ty Viễn thông Viettel
và khối cơ quan Tập đoàn gửi Phiếu yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G
(BM01/QT.03.PIT.08), khi gửi ĐVSD cần gửi kèm theo các văn bản (kế
hoạch, tờ trình) đã được Ban Giám đốc VTT hoặc lãnh đạo Tập đoàn phê
duyệt về việc cho phép sử dụng kết nối 3G truy nhập ứng dụng nội bộ tới
P.KH-VTT.
- ĐVSD là khối Phòng ban, Trung tâm thuộc các Công ty khác trong Tập
đoàn Viettel gửi công văn đề nghị cung cấp kết nối Viettel 3G cho Công
ty Viễn thông Viettel, sau khi BGĐ-VTT phê duyệt thực hiện, P.KH-VTT
hướng dẫn các đơn vị thực hiện các thủ tục tài chính để mua thiết bị USB
3G, SIM, số với P.TC-VTT theo chính sách bán hàng hiện hành của Công
ty Viễn thông Viettel.
1.2 Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt yêu cầu:
- P.KH-VTT tiếp nhận Phiếu yêu cầu cùng với các văn bản kèm theo như
mục 1.1, thực hiện phân loại nhu cầu kết nối của các đơn vị:
 Đối với các đơn vị yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G thuộc khối
Phòng ban, Trung tâm của Công ty Viễn thông Viettel, khối cơ
quan Tập đoàn, P.KH-VTT sau khi phê duyệt sẽ bổ sung các thông
tin về SIM, số, thiết bị cấp cho các đơn vị vào Phiếu yêu cầu,
chuyển bản cứng Phiếu yêu cầu và các văn bản đi kèm qua fax cho
TTCSKH để thực hiện khai báo đấu nối SIM, số trên hệ thống.
 Đối với các đơn vị yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G thuộc khối
Phòng ban, Trung tâm của các Công ty khác, P.KH-VTT bổ sung
các thông tin về SIM, số, thiết bị đã bán cho các đơn vị vào công
văn yêu cầu, chuyển bản cứng qua fax cho TTCSKH để thực hiện
khai báo đấu nối SIM, số trên hệ thống.
1.3 Cấp/Bán thiết bị, SIM, số:
- Đối với ĐVSD thuộc khối Phòng ban, Trung tâm thuộc Công ty Viễn
thông và khối cơ quan tập đoàn, P.KH-VTT thực hiện cấp thiết bị, SIM,
số từ kho Công ty cho ĐVSD theo đầu mối ghi trên Phiếu yêu cầu, đơn vị
chịu trách nhiệm xuất hóa đơn của Công ty Viễn thông sẽ thực hiện thủ
tục xuất hóa đơn tài chính nội bộ.
- Đối với ĐVSD thuộc khối Phòng ban, Trung tâm của các Công ty khác,
sau khi ĐVSD thực hiện xong các thủ tục tài chính để mua hàng hóa với
P.TC-VTT, P.KH-VTT thực hiện xuất kho thiết bị, SIM, số cho ĐVSD.
1.4 Khai báo đấu nối trên hệ thống, yêu cầu khai báo IP tĩnh:
- P.KH-VTT gửi bản cứng (fax) Phiếu yêu cầu, công văn đề nghị cung cấp
kết nối Viettel_3G cùng các văn bản (kế hoạch, tờ trình) đi kèm, sau khi
bổ sung đầy đủ các thông tin về Serial SIM, số cho TTCSKH để
TTCSKH thực hiện khai báo, đấu nối SIM, số trên hệ thống - theo chính
sách quy định dành cho đối tượng nghiệp vụ trong tờ trình số 51/TTr-
VTT-CLKD ngày 30 tháng 9 năm 2010.
- Sau khi khai báo, đấu nối SIM, số trên hệ thống, TTCSKH tổng hợp các
thuê bao đã đấu nối xong cùng các văn bản đi kèm nhận được từ P.KH-
VTT gửi cho P.CNTT-VTT bằng bản cứng qua fax (bản cứng), email
(bản mềm) để P.CNTT-VTT tiếp nhận và thực hiện các thủ tục khai báo
IP tĩnh cho thuê bao.
1.5 Lập phiếu yêu cầu khai báo IP tĩnh:
- P.CNTT-VTT căn cứ thông tin của TTCSKH, lập Phiếu yêu cầu trao đổi
công việc (BM02/QT.03.PIT.08) gửi P.CNTT-VTnet yêu cầu P.CNTT-
VTnet phối hợp P.Core-VTnet thực hiện gán IP tĩnh cho các thuê bao
trong vòng 24h kể từ khi nhận được đầy đủ các văn bản liên quan.
1.6 Khai báo IP tĩnh cho thuê bao:
- P.CNTT-VTnet phối hợp với P.Core-VTnet thực hiện khai báo gán IP
tĩnh cho các thuê bao căn cứ thông tin trên Phiếu yêu cầu trao đổi công
việc của P.CNTT-VTT, việc khai báo gán IP tĩnh được thực hiện trong
vòng 12h kể từ khi các đơn vị nhận được Phiếu yêu cầu trao đổi công
việc của P.CNTT.
1.7 Trả kết quả khai báo IP tĩnh:
- P.CNTT-VTnet trả kết quả khai báo về P.CNTT qua Email (bản mềm),
Fax (bản cứng) sau khi bổ sung danh sách các thuê bao và địa chỉ IP tĩnh
đã gán tương ứng trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc
(BM02/QT.03.PIT.08).
- P.CNTT-VTT fax bản cứng danh sách địa chỉ IP tĩnh đã khai báo trên
Phiếu yêu cầu trao đổi công việc để trả kết quả khai báo cho TTCSKH
phục vụ công tác quản lý, theo dõi, hỗ trợ hoạt động của các thuê bao.
1.8 Lưu hồ sơ về các thuê bao:
- P.CNTT-VTT lưu thông tin về địa chỉ IP tĩnh đã gán cho các thuê bao
dựa trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc (BM02/QT.03.PIT.08) sau khi
hoàn thành khai báo.
- TTCSKH lưu toàn bộ thông tin đối với các trường hợp cung cấp kết nối
mới gồm Phiếu yêu cầu cung cấp kết nối (BM01/QT.03.PIT.08) cùng các
văn bản (tờ trình, kế hoạch) kèm theo và các công văn đề nghị cung cấp
kết nối của các Công ty khác do P.KH-VTT gửi, kết quả khai báo địa chỉ
IP tĩnh cho các thuê bao (BM02/QT.03.PIT.08).
1.9 Kiểm tra, giám sát:
- TTCSKH thực hiện giám sát việc triển khai các kết nối không dây 3G
truy nhập ứng dụng nội bộ theo định kỳ 1 lần/tháng bằng hình thức: đối
chiếu dữ liệu trên hệ thống với các hồ sơ lưu trữ thông tin về thuê bao, rà
soát các trường hợp hết hạn sử dụng theo hồ sơ yêu cầu để hủy bỏ trên hệ
thống và thông báo cho P.CNTT-VTT để thực hiện thu hồi địa chỉ IP tĩnh
đã gán cho các thuê bao này.
- P.CNTT-VTT kiểm tra trực tiếp xác suất các trường hợp cụ thể trong các
đợt kiểm tra định kỳ về ATTT (do P.CNTT chủ trì hoặc phối hợp với đơn
vị chủ trì về ATTT cấp trên) hoặc trong quá trình xử lý các sự cố liên
quan đến ATTT.
Ưu điểm:
- Chặt chẽ, an toàn cho nhà cung cấp, từ bước tiếp nhận nhu cầu sử dụng
dịch vụ của các cơ quan đơn vị trong Tập đoàn đến khâu khai báo địa chỉ
IP để quản lý theo dõi, đến việc lưu các chứng từ về hồ sơ thuê bao, giám
sát việc sử dụng đúng mục đích các loại thuê bao này.
- Đảm bảo tính bảo mật cao, vì có sự tham gia của PCNTT, Phòng Core
của 02 Công ty, nâng cao hiệu quả việc điều hành chéo giữa 2 luồng
thông tin, đảm bảo thông tin nội bộ được kiểm soát tối đa, không để bên
ngoài khai thác qua đường internet thông thường.
Nhược điểm:
- Quá nhiều đầu mối chịu trách nhiệm dẫn đến các cơ quan đơn vị khi có
nhu cầu thường bị rối, không biết ai là người chịu trách nhiệm chính
trong việc điều hành và ra quyết định.
- Thời gian tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt thường lâu hơn quy định.
Đề xuất cải tiến:
- Giảm bớt đầu mối chịu trách nhiệm và xác định 01 đơn vị chủ trì, chịu
trách nhiệm giải quyết từ A đến Z khi có đơn vị có nhu cầu sử dụng.
- Đề xuất giao cho PKH VTT chủ trì.
VII. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ) CỦA
TẬP ĐOÀN VIETTEL
Khái quát về thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn Viễn thông quân đội
Viettel.
7.1. Khái niệm và đặc điểm chung của dịch vụ di động
Dịch vụ di động là dịch vụ thông tin vô tuyến 2 chiều cho phép thuê bao
đăng kí sử dụng dịch vụ có thể sử dụng nhiều loại hình dịch vụ ( thoại và phi
thoại) trong phạm vi vung phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ,
Dịch vụ thông tin di động là một loại dịch vụ viễn thông nên có đầy đủ
các đặc điểm chung của dịch vụ viễn thông và có đặc trưng riêng của dịch vụ
thông tin di động và được chia thành hai nhóm dịch vụ chính, đó là dịch vụ cơ
bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
7.2. Thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn viên thông quân đội
Viettel.
* Nhu cầu: theo quy luật của tăng trưởng kinh tế trong cơ cấu của thị trường thì
nhu
cầu của thị trường viễn thông luôn luôn có sức hút mạnh nhất.
* Xu hướng: Thị trường mở rộng, những đối tượng có thu nhập thấp cũng có thể
sử
dụng dịch vụ bởi các gói cước ngày càng phù hợp hơn với nhu cầu người tiêu
dùng.
* Các nhân tố vĩ mô: Các yếu tố kinh tế ; các yếu tố Thể chế - Luật phát; các
yếu tố
văn hóa xã hội; các yếu tố dân cư; các yếu tố công nghệ
* Các nhân tố vi mô
- Các đối thủ cạnh tranh hiện tạị: Mobiphone và Vinaphone
- Các nhà cung cấp: mức độ ảnh hưởng ít
- Khách hàng: số lượng khách hàng trung thành không nhiều
- Các dịch vụ thay thế: dịch vụ điện thoại cố định và internet
- Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các doanh nghiệp tới từ nước ngoài với nguồn
tài
chính mạnh.
VIII. KẾT QUẢ KINH DOANH VIETTEL
Thương hiệu Viettel hiện được Brand Finance định giá 5,8 tỷ USD, cao
nhất trong lịch sử phát triển của tập đoàn, đứng số 1 Đông Nam Á và thứ 9
Châu Á.
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) công bố ước tính tổng
doanh thu năm 2020 của tập đoàn đạt hơn 264.100 tỷ đồng, tăng trưởng 4,4% so
với 2019, đạt 102,4% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 39.800 tỷ đồng, tăng
4,1%, đạt 103,9% kế hoạch năm.
Thương hiệu Viettel hiện được Brand Finance - Công ty định giá hàng đầu thế
giới có trụ sở tại Anh, định giá 5,8 tỷ USD, cao nhất trong lịch sử phát triển của
tập đoàn, đứng số 1 Đông Nam Á và thứ 9 Châu Á.
Trong năm 2020, Viettel thiết lập với 6 lĩnh vực nền tảng số trong xã hội gồm:
hạ tầng số, giải pháp số, tài chính số, nội dung số, an ninh mạng và sản xuất
công nghệ cao. Ở lĩnh vực viễn thông, 10 thị trường nước ngoài của Viettel tăng
trưởng vượt bậc về doanh thu và lợi nhuận đảm bảo dòng tiền chuyển về nước
khoảng 333 triệu USD.
Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ cố định băng rộng lớn nhất Việt Nam với
41,8% thị phần. Dịch vụ di động của Viettel vẫn duy trì vị thế dẫn đầu với
54,2% thị phần, trong đó thị phần thuê bao data đạt 57%. Viettel cũng là nhà
mạng đầu tiên cung cấp kinh doanh thử nghiệm mạng 5G tại Việt Nam.
Ở lĩnh vực giải pháp CNTT & dịch vụ số, năm 2020 Viettel tiếp tục thực hiện
giải pháp công nghệ, hoàn thành các nền tảng công nghệ cốt lõi nhằm giải quyết
các vấn đề của xã hội. Tập đoàn đã triển khai thành công các giải pháp hỗ trợ
Chính phủ, Bộ ngành phòng chống dịch với giá trị hỗ trợ xấp xỉ 4.400 tỷ đồng.
Viettel cũng cung cấp ra thị trường các sản phẩm số mang tính dẫn dắt thị
trường, đặc biệt các sản phẩm, dịch vụ cho Chính phủ, các bộ ngành. Trong đó
nổi bật là các sản phẩm trong lĩnh vực Y tế (Teleheath), giáo dục (Viettel
Study), thanh toán số (ViettelPay), giao thông thông minh (ePass).
2 nền tảng ứng dụng AI là Viettel AI Open Platform và Viettel Data Mining
Platform được Bộ TTTT công nhận là những nền tảng số Make in Việt Nam.
Đây là những nền tảng được phát triển bởi người Việt, cho doanh nghiệp tại
Việt Nam với mức chi phí phù hợp so với các nền tảng nước ngoài.
Ở lĩnh vực nghiên cứu sản xuất và công nghiệp công nghệ cao, Viettel nghiên
cứu, sản xuất và thử nghiệm thành công thiết bị 5G trên mạng lưới, đưa Việt
Nam vào top 6 quốc gia đầu tiên làm chủ công nghệ 5G.
Trong năm 2020 Viettel làm chủ 62 công nghệ lõi, đăng ký 97 sáng chế, có 3
bằng sáng chế được cấp độc quyền tại Mỹ. Doanh thu từ sản xuất sản phẩm dân
sự đạt khoảng 1.500 tỷ, tăng trưởng 104% so với năm 2019.
Ở lĩnh vực chuyển phát, logistic và thương mại điện tử, các đơn vị thành viên
của Viettel tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức cao, với dịch vụ chuyển
phát đạt 9% (trung bình ngành 4%); kinh doanh bán lẻ đạt 111% kế hoạch, tăng
339,4% tương đương 46,6 tỷ so với năm 2019.
IX. KẾT LUẬN
Với sứ mệnh Sáng tạo vì con người, Viettel luôn coi mỗi khách hàng là
một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và
lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Nền tảng cho một
doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel cũng cam kết tái đầu đầu tư
lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh
doanh với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục vụ
cho y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo.
Xuyên suốt mọi hoạt động của Viettel là 8 giá trị cốt lõi, lời cam kết
của Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và
với chính bản thân chúng tôi. Những giá trị này là kim chỉ nam cho
mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh
sáng tạo vì con người.
X. TÀI LIỆU THAM KHẢO
10.1. Cổng thông tin Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel
10.2. Tài liệu 123.doc

More Related Content

What's hot

Chiến lược phân phối của viettel
Chiến lược phân phối của viettelChiến lược phân phối của viettel
Chiến lược phân phối của viettel
Khanh Nhi Nguyen
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
Luyến Hoàng
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Võ Thùy Linh
 

What's hot (20)

Chiến lược phân phối của viettel
Chiến lược phân phối của viettelChiến lược phân phối của viettel
Chiến lược phân phối của viettel
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đLuận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
Luận văn: Ứng dụng Thương mại điện tử cho doanh nghiệp, 9đ
 
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ chăm sóc THÚ CƯNG, HAY!
 
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAYĐề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing sản phẩm bánh trung thu công ty Kinh Đô, HAY
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Chuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của SamsungChuỗi cung ứng của Samsung
Chuỗi cung ứng của Samsung
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Văn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của ViettelVăn hóa kinh doanh của Viettel
Văn hóa kinh doanh của Viettel
 
Tiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trịTiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trị
 
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
Thực trạng hoạt động chăm sóc khach hàng của công ty vinamilk cho dòng dielac...
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
Chuỗi cung ứng bitis
Chuỗi cung ứng bitisChuỗi cung ứng bitis
Chuỗi cung ứng bitis
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
kinh doanh quốc tế và tôn giáo
kinh doanh quốc tế và tôn giáokinh doanh quốc tế và tôn giáo
kinh doanh quốc tế và tôn giáo
 
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt mayBài tiểu luận   đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
Bài tiểu luận đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ngành dệt may
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 

Similar to Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel

Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettel
Ngoc Dep
 
Bao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminhBao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminh
vanliemtb
 
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettelHiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hee Young Shin
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lược
Hương Lim
 

Similar to Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel (20)

Tiểu luận quản trị kinh doanh.
Tiểu luận quản trị kinh doanh.Tiểu luận quản trị kinh doanh.
Tiểu luận quản trị kinh doanh.
 
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel.doc
Hoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel.docHoàn Thiện hoạt động  marketing của công ty viễn thông Viettel.doc
Hoàn Thiện hoạt động marketing của công ty viễn thông Viettel.doc
 
Tiểu luận marketing
Tiểu luận marketingTiểu luận marketing
Tiểu luận marketing
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ ViettelĐề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
Đề tài: Xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử dịch vụ từ Viettel
 
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ ViettelHệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
Hệ thống hóa đơn điện tử trên nền tảng web sử dụng dịch vụ Viettel
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội.docBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội.doc
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cung Cấp Dịch Vụ Internet
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cung Cấp Dịch Vụ InternetBáo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cung Cấp Dịch Vụ Internet
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cung Cấp Dịch Vụ Internet
 
Moitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettelMoitruoungnoibo viettel
Moitruoungnoibo viettel
 
Báo cáo thực tập Khoa quản trị công nghệ Học viện công nghệ bưu chính viễn th...
Báo cáo thực tập Khoa quản trị công nghệ Học viện công nghệ bưu chính viễn th...Báo cáo thực tập Khoa quản trị công nghệ Học viện công nghệ bưu chính viễn th...
Báo cáo thực tập Khoa quản trị công nghệ Học viện công nghệ bưu chính viễn th...
 
Tiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.doc
Tiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.docTiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.doc
Tiểu luận - Trình bày triết lý, chiến lược kinh doanh của Viettel.doc
 
Bao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminhBao cao hoc viec tranngocminh
Bao cao hoc viec tranngocminh
 
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY QUÂN ĐỘI VIỄN THÔNG VIETTEL
 
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettelHiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
Hiến lược marketing mix mạng 3 g của viettel
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Hóa Đơn Điện Tử Trên Nền Tảng Web Sử Dụng Các Dịch...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Hóa Đơn Điện Tử Trên Nền Tảng Web Sử Dụng Các Dịch...Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Hóa Đơn Điện Tử Trên Nền Tảng Web Sử Dụng Các Dịch...
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Hóa Đơn Điện Tử Trên Nền Tảng Web Sử Dụng Các Dịch...
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lược
 
Qt chienluoc c109_qt01
Qt chienluoc c109_qt01Qt chienluoc c109_qt01
Qt chienluoc c109_qt01
 
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_ViettelSlide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
Slide qtlc.nhom 8_Dai hoc thuong mai_QTCL_Viettel
 
Báo Cáo Thu Hoạch Một Số Giải Pháp Xây Dựng Kênh Hỗ Trợ Kinh Doanh Dự Án.
Báo Cáo Thu Hoạch Một Số Giải Pháp Xây Dựng Kênh Hỗ Trợ Kinh Doanh Dự Án.Báo Cáo Thu Hoạch Một Số Giải Pháp Xây Dựng Kênh Hỗ Trợ Kinh Doanh Dự Án.
Báo Cáo Thu Hoạch Một Số Giải Pháp Xây Dựng Kênh Hỗ Trợ Kinh Doanh Dự Án.
 
Phan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphonePhan tich moi truong kd vinaphone
Phan tich moi truong kd vinaphone
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho tập đoàn viễn thông quân đội Viett...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho tập đoàn viễn thông quân đội Viett...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho tập đoàn viễn thông quân đội Viett...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho tập đoàn viễn thông quân đội Viett...
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Tiểu luận quản trị kinh doanh Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Viện Kinh tế và Quản lý Khoa Quản trị Kinh doanh ******************* Tiểu luận: Tìm hiểu về doanh nghiệp Đề tài: Tìm hiểu về Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel TẢI TÀI LIỆU QUA ZALO 0936.885.877 Viết thuê tiểu luận Luanvantrithuc.com Hà Nội, ngày 4 tháng 7 năm 2021
  • 2. DANH MỤC NỘI DUNG I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP ..........................................................................................3 1.1. Thông tin giới thiệu chung về Tập đoàn Viettel .................................................................3 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................................4 II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA VIETTEL...........................................................7 2.1. Chức năng của Công ty Viễn thông Viettel......................................................... 8 2.2. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel............................................................ 8 3.1. Ngành nghề kinh doanh......................................................................................................11 3.2. Hoạt động kinh doanh hiện tại...........................................................................................11 IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL ............13 V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG BỘ PHẬN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY .................................................................................................................................16 5.1 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của Ban Giám Đốc ...........................16 5.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của phòng Kỹ thuật.........................16 5.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch...........................17 5.4. Chức năng, nhiện vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính ...........................18 5.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng tổ chức – Hành chính .......20 5.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng dự án và kinh doanh ........21 5.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn thông................22 VI. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ( CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỦ YẾU) CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL.............................................................................................25 6.1. Quy trình cung cấp kết nối Internet không dây Dcom 3G cho nội bộ trong Tập đoan viễn thông quân đội Viettel.................................................................................. 25 VII. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ) CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL.......32 7.2. Thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn viên thông quân đội Viettel .........................32 VIII. KẾT QUẢ KINH DOANH VIETTEL ..................................................................................34 IX. KẾT LUẬN..................................................................................................................................36 X. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................36
  • 3. I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP 1.1. Thông tin giới thiệu chung về Tập đoàn Viettel Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) là một tập đoàn Viễn thông và Công nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 01 tháng 06 năm 1989. Trụ sở chính của Viettel được đặt tại Lô D26, ngõ 3, đường Tôn Thất Thuyết, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thủ đô Hà Nội. Trụ sở chính của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (hay Tập đoàn Viettel, Tập đoàn Viễn thông Quân đội) là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nước, chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) hoạt động dưới sự lãnh đạo và thuộc sở hữu của Bộ Quốc phòng và là một doanh nghiệp quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính - viễn thông và công nghệ thông tin. Trong suốt thời gian hoạt động, Viettel luôn cố gắng nỗ lực phát triển vững bước với slogan quen thuộc với hầu hết toàn bộ người dân Việt Nam “Hãy nói theo cách của bạn”. Hiện nay, Viettel đã đầu tư tại 10 thị
  • 4. trường nước ngoài ở 3 châu lục gồm Châu Á, Châu Mỹ và Châu Phi. Năm 2018, Viettel đạt doanh thu 10 tỷ USD (234.500 tỷ VND). Viettel được đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Năm 2019, Viettel đã trở thành doanh nghiệp thuộc Top 15 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về số thuê bao, Top 40 công ty viễn thông lớn nhất thế giới về doanh thu. Giá trị thương hiệu của Viettel được Brand Finance xác định là 4,3 tỷ USD - thuộc Top 500 thương hiệu lớn nhất trên thế giới, và là thương hiệu giá trị nhất tại Việt Nam. Viettel Telecom hiện đang là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam. Sản phẩm nổi bật nhất của Viettel hiện nay là mạng di động Viettel Mobile. Các ngành nghề chính của tập đoàn bao gồm: ngành dịch vụ viễn thông & CNTT; ngành nghiên cứu sản xuất thiết bị điện tử viễn thông, ngành công nghiệp quốc phòng, ngành công nghiệp an ninh mạng và ngành cung cấp dịch vụ số. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển  Ngày 01/06/1989: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin (SIGELCO) được thành lập, đây là công ty tiền thân của Viettel  Năm 1990 – 1994: Xây dựng tuyến vi ba răng Ba Vì – Vinh cho Tổng cục Bưu điện  Năm 1995: Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh các dịch vụ viễn thông  Năm 1999: Hoàn thành cục cáp quang Bắc – Nam dài 2000 km. Thành lập Trung tâm Bưu chính Viettel  Năm 2000: Chính thức tham gia thị trường viễn thông. Lắp đặt thành công cột phát sóng của Đài truyền hình Quốc gia Lào cao 140m  Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế
  • 5.  Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet  Tháng 2/2003: Đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc Binh chủng Thông tin.  Tháng 3/2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN) tại Hà Nội và TP.HCM  Tháng 4/2003: Tiến hành lắp đặt mạng lưới điện thoại di động  Ngày 15 /10/ 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang quốc tế  Năm 2006: Đầu tư ở Lào và Campuchia. Thành lập công ty Viettel Cambodia  Năm 2007: Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động – internet. Thành lập Tổng công ty Công nghệ Viettel (nay là Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel)  Năm 2009: Trở thành Tập đoàn kinh tế có mạng 3G lớn nhất Việt Nam  Năm 2010: Đầu tư vào Haiti và Mozambique. Chuyển đổi thành Tập đoàn viễn thông Quân đội trực thuộc Bộ Quốc Phòng  Năm 2011: Đứng số 1 tại Lào về cả doanh, thuê bao và hạ tầng  Năm 2012: Thương hiệu Unitel của Viettel tại Lào nhận giải thưởng nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất thị trường  Năm 2013: Doanh thu đầu tư nước ngoài cán mốc 1 tỷ USD  Năm 2014: Chính thức bán những thẻ sim đầu tiên với thương hiệu Nexttel tại Cameroon và Bitel  Tháng 3/2016: Trở thành doanh nghiệp đầu tiên thử nghiệm cung cấp cấp dịch vụ 4G
  • 6.  Tháng 11/2016: Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ 4G, cán mốc 36 triệu khách hàng quốc tế  Ngày 18/4/2017: Chính thức khai trương mạng viễn thông 4G tại Việt Nam  Ngày 05/01/2018: Chính thức đổi tên thành Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội  Tháng 4/2019: Hoàn thành tích hợp hạ tầng phát sóng 5G đầu tiên tại Hà Nội  Tháng 6/2019: Viettel ++ – chương trình chăm sóc khách hàng lớn nhất của doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.  Tháng 7/2019: Bước chân vào thị trường xe công nghệ với ứng dụng MyGo
  • 7. II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA VIETTEL Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của VIETTEL được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ban hành kèm theo Nghị định 05/2018/NĐ-CP, cụ thể: a) Về quốc phòng, an ninh: - Trực tiếp xây dựng, quản lý hạ tầng mạng lưới viễn thông, bảo đảm hạ tầng mạng lưới viễn thông của VIETTEL làm nhiệm vụ vu hồi, dự phòng cho mạng thông tin quân sự trong thời bình và chuyển sang phục vụ quốc phòng, an ninh khi có tình huống; sẵn sàng bảo đảm thông tin liên lạc khi có yêu cầu và đảm bảo nhiệm vụ thông tin quân sự khác. - Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa sản phẩm, trang thiết bị, khí tài, vật tư quốc phòng theo yêu cầu, nhiệm vụ của Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao. b) Về sản xuất kinh doanh: - Trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực ngành nghề được giao, kết hợp với chức năng đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật. - Đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài; chi phối các công ty con thông qua vốn, nghiệp vụ, công nghệ, thương hiệu, thị trường hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. - Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn của VIETTEL tại các công ty con, công ty liên kết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của VIETTEL theo hợp đồng liên kết đối với các công ty tự nguyện liên kết.
  • 8. 2.1. Chức năng của Công ty Viễn thông Viettel - Công tác tham mưu: Giúp Đảng Ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty về công tác khai thác, xây dựng nghiên cứu phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, các sản phẩm dịch vụ Viễn thông và xây dựng định hướng chính sách kinh doanh có hiệu quả các dịch vụ Viễn thông trong nước và Quốc Tế. - Quản lý tổ chức thực hiện: Thừa lệnh Tổng Giám đốc tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động khai thác, xây dựng, nghiên cứu và phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, các dịch vụ Viễn thông và kinh doanh các dịch vụ Viễn thông: vận hành , khai thác thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu thông tin, nghiên cứu xây dựng, phát triển mạng lưới kinh doanh trên toàn quốc. - Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn đốc các hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đã được tổng giám đốc công ty phê duyệt. 2.2. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh: - Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật Viễn thông và các sản phẩm dịch vụ Viễn thông thống nhất trên toàn quốc. - Tổ chức vận hành, khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục vụ cho sản xuất kinh doanh. - Xây dựng các quy trình khai thác, bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới. - Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy định. - Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
  • 9. - Xây dựng bộ máy, tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức quản lý hệ thống bán hàng, chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác. - Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho công tác. - Quản lý tốt các hoạt động kế hoạch, tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào tạo, hành chính quản trị vật tư, kho tàng… - Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho công tác khai thác kinh doanh. - Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật Viễn thông, phát triển các dịch vụ Viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và yêu cầu của khách hàng. Nhiệm vụ quản lý Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của nhà nước và Tổng Công ty. Nhiệm vụ chính Chịu trách nhiệm trước Đảng Ủy, Ban giám đốc Tổng công ty xây dựng công ty trở thành một đơn vị vững mạnh toàn diện, cụ thể: - Vững mạnh về chính trị: Cán bộ, công nhân viên có bản lĩnh chính trị vững vàng, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, tổ chức Đảng trong sạch, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho Đảng nhiều quần chúng ưu tú, làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng quân. - Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp. - Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
  • 10. - Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV toàn công ty. - Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.
  • 11. III. CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY 3.1. Ngành nghề kinh doanh - Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế. - Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, Internet. - Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện. - Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện. - Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin. - Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc - Xuất nhập khẩu công trình, thiết bị toàn bộ về điện tử và thông tin, các sản phẩm điện tử thông tin. 3.2. Hoạt động kinh doanh hiện tại - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng nội hạt (PSTN). - Cung cấp dịch vụ viễn thông đường dài trong nước và quốc tế sử dụng công nghệ VoIP. - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thuê kênh. - Cung cấp dịch vụ Internet (OSP) và kết nối Internet (IXP). - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động. - Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế.
  • 12. - Dịch vụ khảo sát thiết kế, lập dự án các công trình viễn thông, phát thanh truyền hình - Dịch vụ giá trị gia tăng - Dịch vụ đầu tư tài chính - Dịch vụ xây lắp công trình - Dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị đồng bộ về điện tử cho các công trình thông tin và các sản phẩm điện tử viễn thông - Dịch vụ công nghệ Wimax và 3G
  • 13. IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL Dựa vào sơ đồ trên ta nhận thấy Viettel được lãnh đạo bởi ông Nguyễn Mạnh Hùng, nguyên tổng giám đốc công ty cùng với 5 phó tổng giám đốc trong đó
  • 14. một người là trưởng đại diện công ty gồm các ông Lê Đăng Dũng, Hoàng Sơn, Nguyễn Đình Chiến, Đỗ Minh Phương và Tào Đức Thắng. Với việc phủ sóng rộng khắp cả nước, Viettel có ba trung tâm viễn thông tại ba miền Bắc, Trung, Nam điều hành các trung tâm viễn thông các tỉnh thành thuộc khu vực ba miền. Mỗi trung tâm sẽ có các phòng ban khác nhau chịu trách nghiệm về các hoạt động của công ty. Tiếp đến gồm chi nhánh tại các quận, huyện chịu sự quản lý của các trung tâm viễn thông của từng tỉnh thành. Cấp thấp hơn sẽ gồm các cửa hàng, trung tâm bảo hành sẽ duy trì các hoạt động của công ty. Tại mỗi khu vực địa lý, Ban lãnh đạo doanh nghiệp giao quyền cho nhà quản trị đứng đầu bộ phận đảm nhiệm tất cả các chức năng thay vì phân chia các chức năng hay tập hợp mọi công việc về văn phòng trung tâm điều này không chỉ đem lại những thuận lợi cho Viettel mà nó còn mang tới những hạn chế trong việc cơ cấu bộ máy quán lí theo địa lý như vậy: Thuận lợi: - Viettel có thị trường rộng khắp cả nước vì hệ thống các trung tâm trải dải rộng khắp cả nước có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, đủ sức cạnh tranh với các đối thủ khách như : vinaphone, mobiphone..vv. - Cơ cấu tổ chức quản lý theo địa lý như vậy của Viettel thích hợp với sự thay đổi nhanh chóng nhu cầu của thị trường, đáp ứng được các sản phẩm dịch vụ mà người tiêu dùng đưa ra một cách nhanh chóng. Cơ cấu này cho phép xác định rõ những yếu tố liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ của Viettel. - Có mặt ở mọi nơi nên Viettel luôn quan tâm đến nhu cầu của khách hàng, phân định rõ trách nhiệm phát triển các kĩ năng tư duy , liên tục đổi mới phát triển các sản phẩm dịch vụ của mình.
  • 15. - Có sự kết hợp giữa mô hình chức năng và vị trí địa lý, Viettel tận dụng được mọi hướng dẫn công tác qua các phòng ban chức năng, khắc phục được những nhược điểm trước đây. Khó khăn: - Vì Viettel là một tâp đoàn lớn nên việc khó thống nhất được các ý kiến tham mưu, hỗ trợ từ nhiều bộ phận nhiều nơi là điều dễ hiểu. Từ đó cho thấy tập đoàn không thể sử dụng hiệu quả tối đa các kỹ năng, nguồn lực của tổ chức. - Cơ cấu quản lý theo khu vực địa lý nên doanh nghiệp không thể thúc đẩy sự hợp tác chặt chẽ giữa các tuyến sản phẩm hay dịch vụ trong tổ chức. Điều này tạo ra các tranh chấp nguồn lực giữa các sản phẩm, dịch vụ. Giới hạn khả năng giải quyết vấn đề trong phạm vi sản phẩm dịch vụ nào đó. - Sự mâu thuẫn giữa các phòng ban khi thực hiện mục tiêu bộ phận mình, chính sách truyền thông, chính sách giá,…có sự chênh lệch giữa các chi nhanh sẽ gây mất niềm tin từ khách hàng. - Hạn chế trong việc thuyên chuyển công tác của nhân viên khi cần điều động họ ra ngoài phạm vi sản phẩm mà họ phục vụ.
  • 16. V. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, VỊ TRÍ ĐỐI VỚI TỪNG BỘ PHẬN TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY 5.1 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của Ban Giám Đốc  Chức năng: trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm với Đảng ủy về kết quả thực hiện các nhiệm vụ.  Nhiệm vụ: Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các Phòng ban về mọi mặt.  Quyền hạn: Giải quyết và đề nghị các vấn đề kinh tế-kỹ thuật, chủ động quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết mọi vấn đề.  Mối quan hệ: chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Đảng ủy, lãnh đạo chỉ huy trực tiếp các Phòng ban trong Công ty và Xí nghiệp. 5.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của phòng Kỹ thuật  Chức năng: Tham mưu về công tác tổ chức quản lý kỹ thuật, thực hiện việc kiểm tra giám sát, đôn thốc về mặt kỹ thuật.  Nhiệm vụ: Giám sát kĩ thuật, đảm bảo chất lượng các công trình, đào tạo bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán bộ nhân viên, quản lý và thường xuyên kiểm tra trang thiết bị, công cụ và dụng cụ trong công ty.  Quyền hạn : điều hành mọi hoạt động kỹ thuật, kiểm tra, giám sát về mặt kỹ thuật các đơn vị trong quá trình thi công tác công trình, được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các đề kĩ thuật theo quy định, được chủ động quan hệ với các phòng ban, XN trong Công ty để giải quyết các công việc chuyên môn.  Mối quan hệ  Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty .
  • 17.  Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Phòng kỹ thuật Tổng Công ty.  Với các phòng ban trực thuộc Công ty là mối quan hệ hiệp đồng để giải quyết công việc chuyên môn.  Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với Ban kỹ thuật nghiệp vụ của các XN khu vực. 5.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Kế Hoạch  Chức năng:  Tham mưu cho Chi ủy, Ban Giám Đốc về công tác tổ chức quản lý, kế hoạch kinh doanh của Công ty.  Xây dựng, triển khai và kiểm tra kế hoạch SXKD tháng, quý, năm, các kế hoạch dài hạn của Công ty.  Xây dựng, triển khai và kiểm tra các chính sách, chiến lược kinh doanh mở rộng thị trường của Công ty.  Nhiệm vụ  Xây dựng và giao kế hoạch SXKD hang tháng, quý, năm cho các xí nghiệp khu vực, ban dịch vụ viễn thong trên cơ sở kế hoạch năm.  Tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động SXKD thực tế của công ty, tham mưu cho Ban Giám Đốc các giải pháp điều chỉnh nhằm tăng hiệu quả hoạt động SXKD.  Tổng hợp báo cáo thực hiện kế hoạch tuần, tháng, quý, năm … trình BGD và cơ quan quản ký cấp trên.
  • 18.  Lập và quản lý các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao nhận thầu, giao khoán, hợp đồng thi công các công trình BTS trong phạm vi hoạt động cua Công ty.  Tổ chức tổng hợp, theo dõi, quản lý xuất nhập khẩu vật tư của Công ty.  Quản lý hồ sơ tài liệu các công trình công ty đang thi công.  Chỉ đạo, đôn đốc các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ SXKD.  Quyền hạn:  Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, kiểm tra, giám sát theo nghiệp vụ chuyên môn.  Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đối với các phòng ban công ty và XN khu vực.  Được chủ động quan hệ với các phòng ban để giải quyết các công việc chuyên môn.  Mối quan hệ:  Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực của Ban Giám Đốc Công ty.  Chịu sự lãnh đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của Tổng Công Ty.  Với các Ban trực thuộc Công tu là mối quan hệ hiệp đồng để cùng thực hiện nhiệm vụ SXKD. 5.4. Chức năng, nhiện vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng Tài Chính  Chức năng:
  • 19.  Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, Kiểm tra, giám sát các mặt về công tác tài chính kế toán của Công ty theo quy định của Nhà nước và quy chế của TCT.  Thừa lệnh Giám Đốc công ty điều hành, tổ chức quản lý mọi hoạt động tài chính của Công ty.  Nhiệm vụ:  Phối hợp với các phòng ban xây dựng kế hoạch năm, quý.  Hướng dẫn các phòng ban trong Công ty thực hiện đúng các quy định, nguyên tắc chế độm kỷ luật tài chính, nề nếp công tác quản lý tài chính và thanh toán.  Kiểm tra đôn đốc các phòng, ban thực hiện công tác tài chính thanh quyết toán đúng quy định.  Thực hiện đúng chế độ báo cáo tài chính với phòng Tài chính Tổng công ty.  Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán theo đúng quy định.  Quyền hạn:  Thừa lệnh Giám Đốc Công ty quản lý hoạt động tài chính cảu các phòng, XN khu vực trong toàn công ty.  Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong Công ty, TCT và bên ngoài để thực hiện công tác tài chính.  Kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các phòng, ban, xí nghiệp khu vực của toàn công ty về việc chấp hành và thực hiện công tác tài chính.  Mối quan hệ:  Chịu sự lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.
  • 20.  Chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của phòng ban chức năng của Tổng công ty.  Là cơ quan cấp trên của Ban tài chính cấp XN khu vực về nghiệp vụ tài chính kế toán. 5.5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của phòng tổ chức – Hành chính  Chức năng: Tham mưu, giúp BGD Công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về công tấc Đảng, công tác chính trị, công tác tổ chức biên chế, lao động tiền lương, đào tạo và thực hiện chế độ chính sách với người lao động của Công ty theo phân cấp của TCT.  Nhiệm vụ:  Thực hiện nhiệm vụ chính trị, các công tác đoàn, công tác thi đua, nề nếp, trật tự nội vụ, vệ sinh trong công ty.  Thực hiện nhiệm vụ tổ chức biên chế: Xây dựng mô hình tổ chức công ty, tổ chức tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp lao động phù hợp .  Thực hiện nhiệm vụ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Công ty.  Xây dựng kế hoạch lao động tiền lương và các chính sách phù hợp.  Thực hiện tốt công tác hành chính, văn thư.  Mối quan hệ:  Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Giám Đốc Công ty.  Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cảu phòng Tổ chức lao động TCT.  Là cơ quan cấp trên về mặt nghiệp vụ của Bộ phận Tổ chức hành chính cấp XN khu vực
  • 21. 5.6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng dự án và kinh doanh  Chức năng:  Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc cung cấp, lắp đặt các hạ tầng kỹ thuật viễn thong và công nghệ thông tin qua công tác Marketing và đấu thầu các dự án.  Thừa lệnh GĐ quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình triển khai các dự án của BDVVT và các XN khu vực.  Nhiệm vụ:  Phối hợp với các phòng, ban, xí nghiệp tìm kiếm các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thong và công nghệ thong tin cho các cá nhan, tổ chức, daonh nghiệp trong và ngoài quân đội.  Mối quan hệ:  Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty.  Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cảu phòng kinh doanh, kỹ thuật TCT.  Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn.  Chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn đối với BDVVT và Ban KT nghiệp vụ của các XN khu vực. 5.7. Chức năng, nhiệm cụ, quyền hạn, mối quan hệ của Phòng xây dựng  Chức năng:  Tham mưu cho Cấp ủy, BGĐ trong việc xây lắp các công trình viễn thông, các công trình xây dựng kinh tế bên ngoài .
  • 22.  Thừa lệnh Giám Đốc quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức đánh giá tình hình hoàn công toán các công trình.  Nhiệm vụ:  Phối hợp với các phòng, ban, XN tổ chức xây dựng, quản lý xây dựng các công trình viễn thong, các công trình xây dựng khác.  Thực hiện quản lý công tác hoàn công quyết toán các công trình của các đơn vị.  Quyền hạn:  Thừa lệnh BGĐ quản lý, điều hành mọi hoạt động xây dựng, hoàn công quyết toán các công trình.  Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề về xây dựng, hoàn công quyết toán theo quy định.  Chủ động phối với các phòng ban, XN để thực hiện các công trình xây dựng theo kế hoạch và công tác hoàn công quyết toán.  Mối quan hệ:  Chịu sự chỉ huy, chỉ đạo trực tiếp của BGĐ Công ty.  Chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của phòng Xây dựng, kỹ thuật TCT.  Với các phòng ban trong Công ty là quan hệ phối hợp hiệp đồng để giải quyết các công việc chuyên môn 5.8. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ của Ban Dịch vụ viễn thông  Chức năng
  • 23.  Là bộ phận trực tiếp thực hiện các công trình tổng đài, mạng cáp thông tin trong và ngoài Tổng Công Ty Viễn thông quân đội và tổ chức kinh doanh dịch vụ Radio Trunking.  Nhiệm vụ:  Đội thi công tổng đài, mạng cáp, công nghệ thông tin:  Tổ chức thực hiện việc thi công xây lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các mạng cáp quang, đồng trục và cáp đồng trục.  Lắp đặt thiết bị tin học phục vụ nhiệm vụ Quốc phòng, các cơ quan, đơn vị trong và ngoài TCT.  Thi công lắp đặt các hệ thống truyền dẫn phục vụ thuê kênh nội hạt, ngoại vi phục vụ dịch vụ điện thoại cố định của Công ty.  Tham gia vào việc thiết kế thi công, phối hợp với Phòng Dự Án và Kinh Doanh, Phòng Kỹ Thuật lập phương án, giải pháp kỹ thuật cho các công trình tham gia.  Thường xuyên báo cáo Ban Giám Đốc Công ty, phòng kế hoạch về tiến độ và kết quả các công việc  Tổ chức cung cấp dịch vụ Radio Trunking cho khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới.  Quyền hạn  Được quan hệ với các cơ quan bên ngoài để giải quyết các vấn đề đảm bảo đúng tiến độ sau khi được Ban Giám Đốc đồng ý.  Báo cáo Ban Giám Đốc những vấn đề vượt quá quyền hạn cho phép để kịp thời xử lý.  Mối quan hệ
  • 24.  Với Ban Giám Đốc- mối quan hệ chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo chi huy.  Với phòng Kế hoạch , Phòng Dự án và Kinh doanh, Phòng Kỹ Thuật là mối quan hệ chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ.
  • 25. VI. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ( CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỦ YẾU) CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL Vì Viettel tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nên trong bản tiểu luận này, em xin phép trình bày riêng về quy trình cung cấp kết nối Internet không dây Dcom 3G cho nội bộ trong Tập đoan viên thông quân đội Viettel. 6.1. Quy trình cung cấp kết nối Internet không dây Dcom 3G cho nội bộ trong Tập đoan viễn thông quân đội Viettel. Từ viết tắt: - ĐVSD: Đơn vị sử dụng - PKH – VTT: Phòng kế hoạch – Công ty ViettelTelecom - PTC – VTT: Phòng Tài chính – Công ty ViettelTelecom - TTCSKH: Trung tâm Chăm sóc khách hàng - P.CNTT-VTT: Phòng Công nghệ thông tin - Công ty ViettelTelecom - P.CNTT-VTnet: Phòng Công nghệ thông tin - Công ty ViettelNetwork - P.Core-VTnet: Phòng mạng lõi – Công ty ViettelNetwork - Công ty ViettelTelecom là một trong các Công ty con của Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel, chuyên cung cấp các dịch vụ viễn thông.
  • 26. Kiểm tra, giám sát Lưu đồ quy trình: Trách nhiệm Nội dung công việc Biểu mẫu/mô tả - ĐVSD Yêu cầu cung cấp kết nối Tiếp nhận, thẩm N định, phê duyệt yêu cầu Y Cấp/Bán thiết bị, SIM, số Khai báo, đấu nối trên hệ thống, yêu cầu gán IP tĩnh cho thuê bao Lập phiếu yêu cầu khaibáo IP tĩnh Khai báo IP tĩnh cho thuê bao Trả kết quả khai báo IP tĩnh Lưu hồ sơ về các thuêbao BM01/QT.03.PIT.08 - P.KH-VTT - P.TC-VTT - P.KH-VTT - TTCSKH - P.CNTT- VTT BM02/QT.03.PIT.08 - P.CNTT- VTnet - P.Core- VTnet
  • 27. - P.CNTT- VTnet - P.CNTT- BM02/QT.03.PIT.08 VTT - P.CNTT- VTT BM01./QT.03.PIT.08 - TTCSKH BM02.QT.03.PIT.08 Tờ trình, kế hoạch kèm theo - TTCSKH - P.CNTT- VTT Mô tả lưu đồ: 1.1 Yêu cầu cung cấp kết nối: - ĐVSD là khối Phòng ban, Trung tâm thuộc Công ty Viễn thông Viettel và khối cơ quan Tập đoàn gửi Phiếu yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G (BM01/QT.03.PIT.08), khi gửi ĐVSD cần gửi kèm theo các văn bản (kế hoạch, tờ trình) đã được Ban Giám đốc VTT hoặc lãnh đạo Tập đoàn phê duyệt về việc cho phép sử dụng kết nối 3G truy nhập ứng dụng nội bộ tới P.KH-VTT. - ĐVSD là khối Phòng ban, Trung tâm thuộc các Công ty khác trong Tập đoàn Viettel gửi công văn đề nghị cung cấp kết nối Viettel 3G cho Công ty Viễn thông Viettel, sau khi BGĐ-VTT phê duyệt thực hiện, P.KH-VTT hướng dẫn các đơn vị thực hiện các thủ tục tài chính để mua thiết bị USB
  • 28. 3G, SIM, số với P.TC-VTT theo chính sách bán hàng hiện hành của Công ty Viễn thông Viettel. 1.2 Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt yêu cầu: - P.KH-VTT tiếp nhận Phiếu yêu cầu cùng với các văn bản kèm theo như mục 1.1, thực hiện phân loại nhu cầu kết nối của các đơn vị:  Đối với các đơn vị yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G thuộc khối Phòng ban, Trung tâm của Công ty Viễn thông Viettel, khối cơ quan Tập đoàn, P.KH-VTT sau khi phê duyệt sẽ bổ sung các thông tin về SIM, số, thiết bị cấp cho các đơn vị vào Phiếu yêu cầu, chuyển bản cứng Phiếu yêu cầu và các văn bản đi kèm qua fax cho TTCSKH để thực hiện khai báo đấu nối SIM, số trên hệ thống.  Đối với các đơn vị yêu cầu cung cấp kết nối Viettel_3G thuộc khối Phòng ban, Trung tâm của các Công ty khác, P.KH-VTT bổ sung các thông tin về SIM, số, thiết bị đã bán cho các đơn vị vào công văn yêu cầu, chuyển bản cứng qua fax cho TTCSKH để thực hiện khai báo đấu nối SIM, số trên hệ thống. 1.3 Cấp/Bán thiết bị, SIM, số: - Đối với ĐVSD thuộc khối Phòng ban, Trung tâm thuộc Công ty Viễn thông và khối cơ quan tập đoàn, P.KH-VTT thực hiện cấp thiết bị, SIM, số từ kho Công ty cho ĐVSD theo đầu mối ghi trên Phiếu yêu cầu, đơn vị chịu trách nhiệm xuất hóa đơn của Công ty Viễn thông sẽ thực hiện thủ tục xuất hóa đơn tài chính nội bộ. - Đối với ĐVSD thuộc khối Phòng ban, Trung tâm của các Công ty khác, sau khi ĐVSD thực hiện xong các thủ tục tài chính để mua hàng hóa với P.TC-VTT, P.KH-VTT thực hiện xuất kho thiết bị, SIM, số cho ĐVSD. 1.4 Khai báo đấu nối trên hệ thống, yêu cầu khai báo IP tĩnh:
  • 29. - P.KH-VTT gửi bản cứng (fax) Phiếu yêu cầu, công văn đề nghị cung cấp kết nối Viettel_3G cùng các văn bản (kế hoạch, tờ trình) đi kèm, sau khi bổ sung đầy đủ các thông tin về Serial SIM, số cho TTCSKH để TTCSKH thực hiện khai báo, đấu nối SIM, số trên hệ thống - theo chính sách quy định dành cho đối tượng nghiệp vụ trong tờ trình số 51/TTr- VTT-CLKD ngày 30 tháng 9 năm 2010. - Sau khi khai báo, đấu nối SIM, số trên hệ thống, TTCSKH tổng hợp các thuê bao đã đấu nối xong cùng các văn bản đi kèm nhận được từ P.KH- VTT gửi cho P.CNTT-VTT bằng bản cứng qua fax (bản cứng), email (bản mềm) để P.CNTT-VTT tiếp nhận và thực hiện các thủ tục khai báo IP tĩnh cho thuê bao. 1.5 Lập phiếu yêu cầu khai báo IP tĩnh: - P.CNTT-VTT căn cứ thông tin của TTCSKH, lập Phiếu yêu cầu trao đổi công việc (BM02/QT.03.PIT.08) gửi P.CNTT-VTnet yêu cầu P.CNTT- VTnet phối hợp P.Core-VTnet thực hiện gán IP tĩnh cho các thuê bao trong vòng 24h kể từ khi nhận được đầy đủ các văn bản liên quan. 1.6 Khai báo IP tĩnh cho thuê bao: - P.CNTT-VTnet phối hợp với P.Core-VTnet thực hiện khai báo gán IP tĩnh cho các thuê bao căn cứ thông tin trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc của P.CNTT-VTT, việc khai báo gán IP tĩnh được thực hiện trong vòng 12h kể từ khi các đơn vị nhận được Phiếu yêu cầu trao đổi công việc của P.CNTT. 1.7 Trả kết quả khai báo IP tĩnh: - P.CNTT-VTnet trả kết quả khai báo về P.CNTT qua Email (bản mềm), Fax (bản cứng) sau khi bổ sung danh sách các thuê bao và địa chỉ IP tĩnh
  • 30. đã gán tương ứng trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc (BM02/QT.03.PIT.08). - P.CNTT-VTT fax bản cứng danh sách địa chỉ IP tĩnh đã khai báo trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc để trả kết quả khai báo cho TTCSKH phục vụ công tác quản lý, theo dõi, hỗ trợ hoạt động của các thuê bao. 1.8 Lưu hồ sơ về các thuê bao: - P.CNTT-VTT lưu thông tin về địa chỉ IP tĩnh đã gán cho các thuê bao dựa trên Phiếu yêu cầu trao đổi công việc (BM02/QT.03.PIT.08) sau khi hoàn thành khai báo. - TTCSKH lưu toàn bộ thông tin đối với các trường hợp cung cấp kết nối mới gồm Phiếu yêu cầu cung cấp kết nối (BM01/QT.03.PIT.08) cùng các văn bản (tờ trình, kế hoạch) kèm theo và các công văn đề nghị cung cấp kết nối của các Công ty khác do P.KH-VTT gửi, kết quả khai báo địa chỉ IP tĩnh cho các thuê bao (BM02/QT.03.PIT.08). 1.9 Kiểm tra, giám sát: - TTCSKH thực hiện giám sát việc triển khai các kết nối không dây 3G truy nhập ứng dụng nội bộ theo định kỳ 1 lần/tháng bằng hình thức: đối chiếu dữ liệu trên hệ thống với các hồ sơ lưu trữ thông tin về thuê bao, rà soát các trường hợp hết hạn sử dụng theo hồ sơ yêu cầu để hủy bỏ trên hệ thống và thông báo cho P.CNTT-VTT để thực hiện thu hồi địa chỉ IP tĩnh đã gán cho các thuê bao này. - P.CNTT-VTT kiểm tra trực tiếp xác suất các trường hợp cụ thể trong các đợt kiểm tra định kỳ về ATTT (do P.CNTT chủ trì hoặc phối hợp với đơn vị chủ trì về ATTT cấp trên) hoặc trong quá trình xử lý các sự cố liên quan đến ATTT. Ưu điểm:
  • 31. - Chặt chẽ, an toàn cho nhà cung cấp, từ bước tiếp nhận nhu cầu sử dụng dịch vụ của các cơ quan đơn vị trong Tập đoàn đến khâu khai báo địa chỉ IP để quản lý theo dõi, đến việc lưu các chứng từ về hồ sơ thuê bao, giám sát việc sử dụng đúng mục đích các loại thuê bao này. - Đảm bảo tính bảo mật cao, vì có sự tham gia của PCNTT, Phòng Core của 02 Công ty, nâng cao hiệu quả việc điều hành chéo giữa 2 luồng thông tin, đảm bảo thông tin nội bộ được kiểm soát tối đa, không để bên ngoài khai thác qua đường internet thông thường. Nhược điểm: - Quá nhiều đầu mối chịu trách nhiệm dẫn đến các cơ quan đơn vị khi có nhu cầu thường bị rối, không biết ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc điều hành và ra quyết định. - Thời gian tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt thường lâu hơn quy định. Đề xuất cải tiến: - Giảm bớt đầu mối chịu trách nhiệm và xác định 01 đơn vị chủ trì, chịu trách nhiệm giải quyết từ A đến Z khi có đơn vị có nhu cầu sử dụng. - Đề xuất giao cho PKH VTT chủ trì.
  • 32. VII. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ) CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL Khái quát về thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel. 7.1. Khái niệm và đặc điểm chung của dịch vụ di động Dịch vụ di động là dịch vụ thông tin vô tuyến 2 chiều cho phép thuê bao đăng kí sử dụng dịch vụ có thể sử dụng nhiều loại hình dịch vụ ( thoại và phi thoại) trong phạm vi vung phủ sóng của nhà cung cấp dịch vụ, Dịch vụ thông tin di động là một loại dịch vụ viễn thông nên có đầy đủ các đặc điểm chung của dịch vụ viễn thông và có đặc trưng riêng của dịch vụ thông tin di động và được chia thành hai nhóm dịch vụ chính, đó là dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng. 7.2. Thị trường dịch vụ di động của Tập đoàn viên thông quân đội Viettel. * Nhu cầu: theo quy luật của tăng trưởng kinh tế trong cơ cấu của thị trường thì nhu cầu của thị trường viễn thông luôn luôn có sức hút mạnh nhất. * Xu hướng: Thị trường mở rộng, những đối tượng có thu nhập thấp cũng có thể sử dụng dịch vụ bởi các gói cước ngày càng phù hợp hơn với nhu cầu người tiêu dùng. * Các nhân tố vĩ mô: Các yếu tố kinh tế ; các yếu tố Thể chế - Luật phát; các yếu tố văn hóa xã hội; các yếu tố dân cư; các yếu tố công nghệ * Các nhân tố vi mô - Các đối thủ cạnh tranh hiện tạị: Mobiphone và Vinaphone - Các nhà cung cấp: mức độ ảnh hưởng ít
  • 33. - Khách hàng: số lượng khách hàng trung thành không nhiều - Các dịch vụ thay thế: dịch vụ điện thoại cố định và internet - Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các doanh nghiệp tới từ nước ngoài với nguồn tài chính mạnh.
  • 34. VIII. KẾT QUẢ KINH DOANH VIETTEL Thương hiệu Viettel hiện được Brand Finance định giá 5,8 tỷ USD, cao nhất trong lịch sử phát triển của tập đoàn, đứng số 1 Đông Nam Á và thứ 9 Châu Á. Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) công bố ước tính tổng doanh thu năm 2020 của tập đoàn đạt hơn 264.100 tỷ đồng, tăng trưởng 4,4% so với 2019, đạt 102,4% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 39.800 tỷ đồng, tăng 4,1%, đạt 103,9% kế hoạch năm. Thương hiệu Viettel hiện được Brand Finance - Công ty định giá hàng đầu thế giới có trụ sở tại Anh, định giá 5,8 tỷ USD, cao nhất trong lịch sử phát triển của tập đoàn, đứng số 1 Đông Nam Á và thứ 9 Châu Á. Trong năm 2020, Viettel thiết lập với 6 lĩnh vực nền tảng số trong xã hội gồm: hạ tầng số, giải pháp số, tài chính số, nội dung số, an ninh mạng và sản xuất công nghệ cao. Ở lĩnh vực viễn thông, 10 thị trường nước ngoài của Viettel tăng
  • 35. trưởng vượt bậc về doanh thu và lợi nhuận đảm bảo dòng tiền chuyển về nước khoảng 333 triệu USD. Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ cố định băng rộng lớn nhất Việt Nam với 41,8% thị phần. Dịch vụ di động của Viettel vẫn duy trì vị thế dẫn đầu với 54,2% thị phần, trong đó thị phần thuê bao data đạt 57%. Viettel cũng là nhà mạng đầu tiên cung cấp kinh doanh thử nghiệm mạng 5G tại Việt Nam. Ở lĩnh vực giải pháp CNTT & dịch vụ số, năm 2020 Viettel tiếp tục thực hiện giải pháp công nghệ, hoàn thành các nền tảng công nghệ cốt lõi nhằm giải quyết các vấn đề của xã hội. Tập đoàn đã triển khai thành công các giải pháp hỗ trợ Chính phủ, Bộ ngành phòng chống dịch với giá trị hỗ trợ xấp xỉ 4.400 tỷ đồng. Viettel cũng cung cấp ra thị trường các sản phẩm số mang tính dẫn dắt thị trường, đặc biệt các sản phẩm, dịch vụ cho Chính phủ, các bộ ngành. Trong đó nổi bật là các sản phẩm trong lĩnh vực Y tế (Teleheath), giáo dục (Viettel Study), thanh toán số (ViettelPay), giao thông thông minh (ePass). 2 nền tảng ứng dụng AI là Viettel AI Open Platform và Viettel Data Mining Platform được Bộ TTTT công nhận là những nền tảng số Make in Việt Nam. Đây là những nền tảng được phát triển bởi người Việt, cho doanh nghiệp tại Việt Nam với mức chi phí phù hợp so với các nền tảng nước ngoài. Ở lĩnh vực nghiên cứu sản xuất và công nghiệp công nghệ cao, Viettel nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm thành công thiết bị 5G trên mạng lưới, đưa Việt Nam vào top 6 quốc gia đầu tiên làm chủ công nghệ 5G. Trong năm 2020 Viettel làm chủ 62 công nghệ lõi, đăng ký 97 sáng chế, có 3 bằng sáng chế được cấp độc quyền tại Mỹ. Doanh thu từ sản xuất sản phẩm dân sự đạt khoảng 1.500 tỷ, tăng trưởng 104% so với năm 2019. Ở lĩnh vực chuyển phát, logistic và thương mại điện tử, các đơn vị thành viên của Viettel tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ở mức cao, với dịch vụ chuyển
  • 36. phát đạt 9% (trung bình ngành 4%); kinh doanh bán lẻ đạt 111% kế hoạch, tăng 339,4% tương đương 46,6 tỷ so với năm 2019. IX. KẾT LUẬN Với sứ mệnh Sáng tạo vì con người, Viettel luôn coi mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội. Viettel cũng cam kết tái đầu đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình phục vụ cho y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo. Xuyên suốt mọi hoạt động của Viettel là 8 giá trị cốt lõi, lời cam kết của Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và với chính bản thân chúng tôi. Những giá trị này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Viettel để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con người. X. TÀI LIỆU THAM KHẢO 10.1. Cổng thông tin Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel 10.2. Tài liệu 123.doc