SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 57
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Vouthida OUDOMSACK
PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN PHỤC VỤ VÀ SỬA
CHỮA THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ TRONG BỘ CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO
VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LUANVANTRITHUC.COM
ZALO: 0936.885.877
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO
Hà Nội - năm 2022
Vouthida
OUDOMSACK
NGÀNH
MÁY
TÍNH
2022
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Vouthida OUDOMSACK
PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN PHỤC VỤ VÀ SỬA CHỮA
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ TRONG BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN
THÔNG LÀO
Chuyên ngành : Hệ thống thông tin
Mã số: 8 48 01 04
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. Nguyễn Trường Thắng
Hà Nội - năm 2022
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu trong luận văn này là công trình nghiên
cứu của tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu.
Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng
thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên
Vouthida OUDOMSACK
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp
đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Trường Thắng,
Học Viện Khoa học và Công nghệ đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi nghiên cứu khoa học, và giúp tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên
tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của
mình.
3
MỤC LỤC
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
1.1.1 Tổ chức chính trị.....................................................................................1
1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử.......................................................2
1.2 Tình hình nghiên cứu.....................................................................................3
1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài ............................................................3
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................3
1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng...............................................................4
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................6
2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống.................................................................................6
2.1.1 Yêu cầu phi chức năng............................................................................6
2.1.2 Yêu cầu chức năng..................................................................................6
2.2 Mô hình hóa chức năng .................................................................................6
2.2.1 Use Case..................................................................................................6
2.2.2 Bản vẽ Use Case .....................................................................................8
2.2.3 Đặc tả Use Case ....................................................................................10
2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống ........................................................16
2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) ............................17
2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích.........................................................17
2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì? .......................................................................17
2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)......................................18
2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) ..............................26
2.4.1 Đăng nhập (Log in)...............................................................................26
2.4.2 Thêm người dùng mới (Add new user) ................................................27
2.4.3 Nhập thiết bị sửa chữa mới...................................................................28
2.4.4 Cập nhật thông tin sửa chữa..................................................................29
2.4.5 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa.......................................................30
2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu ..................................................................................31
2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) ................................................31
2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết......................................................33
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................40
3.1 Giao diện đăng nhập....................................................................................40
3.2 Giao diện form chính...................................................................................41
3.3 Giao diện quản lý phòng ban.......................................................................42
3.4 Giao diện quản lý nhập thiết bị....................................................................43
4
3.5 Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị ........................................................44
3.6 Giao diện mã QR .........................................................................................45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................46
4.1 Quá trình thực hiện chương trình ................................................................46
4.2 Kết quả đạt được..........................................................................................46
4.3 Định hướng tiếp theo ...................................................................................46
4.4 Kết luận........................................................................................................46
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................47
5
MỤC LỤC HÌNH VẼ
hình 2-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên ...................................................................8
hình 2-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa..............................................................9
hình 2-3 cây phân cấp chức năng của hệ thống phục vụ thiết bị...............................16
hình 2-4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập...................................................18
hình 2-5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới.................................19
hình 2-6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng..................................20
hình 2-7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng ..........................................21
hình 2-8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban......................................22
hình 2-9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới.........................23
hình 2-10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa .....................24
hình 2-11: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị..........25
hình 2-12: biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập......................................................26
hình 2-13: biểu đồ trình tự chức năng thêm người dùng mới ...................................27
hình 2-14: biểu đồ trình tự chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới ...........................28
hình 2-15: biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin sửa chữa..........................29
hình 2-16: biểu đồ trình tự chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa...............30
hình 2-17: biểu đồ lớp hoàn chỉnh ............................................................................32
hình 2-18: biểu đồ lớp thực thể người dùng..............................................................33
hình 2-19: biểu đồ lớp thực thể phòng ban ...............................................................33
hình 2-20: biểu đồ lớp thực thể vấn đè......................................................................34
hình 2-21: biểu đồ lớp thực thể sửa chữa..................................................................34
hình 2-22: biểu đồ lớp thực thể nhập thiết bị ............................................................35
hình 2-23: biểu đồ lớp thực thể bàn giao thiết bị ......................................................36
hình 2-24: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị ......................37
hình 2-25: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị....................37
hình 2-26: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm ......................38
hình 2-27: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng .....................38
hình 2-28: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban ...........................38
hình 2-29: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa................38
hình 2-30: Mối quan hệ giữa thực thể bàn giao thiết bị và thực thể sửa chữa ..........38
hình 2-31: Mô hình thực thể liên kết.........................................................................39
hình 3-1: giao diện đăng nhập...................................................................................40
hình 3-2: Giao diện form chính.................................................................................41
hình 3-3: Giao diện quản lý phòng ban.....................................................................42
hình 3-4: Giao diện quản lý nhập thiết bị..................................................................43
hình 3-5: Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị ......................................................44
hình 3-6: giao diện mã QR........................................................................................45
6
MỤC LỤC BẢNG
bảng 2.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập ...............................................10
bảng 2.2: bảng đặc tả use case chức năng thêm người dùng mới .............................10
bảng 2.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng ..............................11
bảng 2.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng.......................................11
bảng 2.5: bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng........................12
bảng 2.6: bảng đặc tả use case chức năng quản lý thông tin kiểu thiết bị.................12
bảng 2.7: bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới .....................13
bảng 2.8: bảng đặc tả use case chức năng thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa ............13
bảng 2.9: bảng đặc tả use case chức năng cập nhật thông tin sửa chữa....................14
bảng 2.10: bảng đặc tả use case chức năng nhập thông tin bàn giao thiết bị đã được
sửa chữa.....................................................................................................................14
bảng 2.11: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm thông tin sửa chữa.................15
bảng 2.12: bảng đặc tả use case chức năng quản lý phòng ban ................................15
bảng 2.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể người dùng ............................................33
bảng 2.14: bảng đặc tả thuộc tính thực thể phòng ban..............................................33
bảng 2.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể vấn đề....................................................34
bảng 2.16: bảng đặc tả thuộc tính thực thể sửa chữa ................................................34
bảng 2.17: bảng đặc tả thuộc tính thực thể nhập thiết bị...........................................35
bảng 2.18: bảng đặc tả thuộc tính thực thể bàn giao thiết bị.....................................36
bảng 2.19: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị.....37
bảng 2.20: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị 37
7
MỞ ĐẦU
Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication)
là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò
chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ,
quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc.
Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử tiền thân là trung tâm tin học vào những
năm 1980 - 2000 và được chuyển đổi thành trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc
Văn phòng Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường. Cuối năm 2007, đổi tên thành
“Viện Nghiên cứu Tin học” với quy chế tương đương Cục trong cơ cấu tổ chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia Lào trước đây. Đến ngày 28 tháng 9 năm 2011,
đổi tên thành “Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử” với quy mô tương đương Cục
trong Cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghệ và Truyền thông theo quy định tại Nghị định
của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và Chức năng của Bộ Công nghệ và Truyền
thông, số 309/ນ ຍ , ngày 28/09/2011. Với nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phục
vụ
và truyền đạt công nghệ phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, quyền sở hữu trí tuệ
và công nghệ thông tin trên phạm vi của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
Từ trước đến nay công việc quản lý thông tin là thu thập trên giấy, và dưới
dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm
kiếm thông tin hồ sơ nội bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản
lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm
tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc.
Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý thông tin
phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
Do đó tôi quyết định chọn đề tài “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa
thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp.
1
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication)
là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò
chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ,
quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc.
Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử tiền thân là trung tâm tin học vào những
năm 1980 - 2000 và được chuyển đổi thành trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc
Văn phòng Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường. Cuối năm 2007, đổi tên thành
“Viện Nghiên cứu Tin học” với quy chế tương đương Cục trong cơ cấu tổ chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia Lào trước đây. Đến ngày 28 tháng 9 năm 2011,
đổi tên thành “Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử” với quy mô tương đương Cục
trong Cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghệ và Truyền thông theo quy định tại Nghị định
của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và Chức năng của Bộ Công nghệ và Truyền
thông, số 309/ນ ຍ , ngày 28/09/2011. Với nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phục
vụ
và truyền đạt công nghệ phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, quyền sở hữu trí tuệ
và công nghệ thông tin trên phạm vi của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
Theo thống kê của Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử trong việc phục vụ
sửa chữa thiết bị nội bộ
- Năm 2018: viện có phục vụ sửa chữa 72 máy tính và 110 máy in
- Năm 2019: viện có phục vụ sửa chữa 65 máy tính và 105 máy in
- Năm 2020: viện có phục vụ sửa chữa 35 máy tính và 82 máy in
Từ trước đến nay công việc quản lý thông tin là thu thập trên giấy, và dưới
dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm
kiếm thông tin hồ sơ nội bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản
lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm
tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc.
Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý thông tin
phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào.
Do đó tôi quyết định chọn đề tài “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa
thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp.
1.1.1 Tổ chức chính trị
Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication)
là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò
chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ,
quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc.
Bộ Công nghệ và Truyền thông có cơ cấu tổ chức gồm 2 văn phòng, 8 cục, và 4
viện:
 2 văn phòng:
2
 Văn phòng Bộ
3
 Văn phòng hội đồng khoa học
 8 cục:
 Cục tổ chức và cán bộ
 Cục kế hoạch và hợp tác
 Cục tiêu chuẩn và đo lường
 Cục khoa học
 Cục công nghệ thông tin và đổi mới
 Cục sở hữu trí tuệ
 Cục công nghệ số
 Cục thanh tra
 4 viện:
 Viện sinh thái và công nghệ sinh học
 Viện năng lượng tái tạo và vật liệu mới
 Viện công nghệ máy tính và điện tử
 Viện quản lý khoa học và công nghệ.
1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử
Quyền và Trách nhiệm của Viện công nghệ máy tính và điển tử (ສ ຄ ອ ) được
quy định tại Điều 8 theo Quyết định số 0287/ກ ສ ຕ , ngày 26 tháng 2 năm 2018, về
Tổ chức và hoạt động của ສ ຄ ອ )
1. Học tập, nghiên cứu, triển khai thực hiện các nghị quyết, mệnh lệnh, chỉ thị
của cấp trên và kế hoạch công tác, đề án cụ thể của cơ sở thành nhiệm vụ chi
tiết của phòng và chịu trách nhiệm thực hiện;
2. Nghiên cứu, phát triển và thúc đẩy sản xuất, lắp ráp hệ thống máy tính, điện
tử và công nghệ thông tin;
3. Quảng bá, chuyển giao, tư vấn và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật về phần
cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;
4. Nghiên cứu, phát triển và cung cấp các dịch vụ giải quyết các vấn đề khác
nhau của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;
5. Lựa chọn, kiểm tra chất lượng và chứng nhận phần cứng kỹ thuật của hệ
thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;
6. Nghiên cứu, lập dự án mô phỏng, hỗ trợ dự án mô hình công nghiệp phần
cứng về hệ thống máy tính, điện tử thân thiện với môi trường và tiết kiệm
năng lượng;
7. Là trung tâm nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, kiểm định và phục vụphần
cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin;
8. Thu thập, quản lý báo cáo và thu phí liên quan đến công việc phần cứng;
9. Hợp tác, đàm phán và phối hợp với các tổ chức khác nhau, cả trong và ngoài
nước;
10. Chấp hành các nghị quyết, chỉ thị của Viện và các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Hội đồng quản trị.
4
1.2 Tình hình nghiên cứu
1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Bài toán “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ
trong Bộ Công nghệ và Truyền thông” nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu quả
các nhu cầu về mặt quản lý hồ sơ thông tin trong công việc phục vụ sửa chữa thiết bị.
Tin học hóa trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con người, tiết
kiệm được thời gian, độ chính xác cao, tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công
quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hóa giúp thu hẹp không gian lưu trữ, tránh
được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hóa và cụ thể hóa các thông tin theo nhu cầu
của con người.
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin trong công việc phục vụ và sửa chữa
thiết bị công nghệ trong nội bộ của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, phân tích
các nghiệp vụ để đưa ra một phần mềm quản lý hệ thống có nhiều chức năng áp dụng
cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Với nhu cầu cấp thiết của xã
hội trong giai đoạn mà tin học phát triển, tôi mong muốn thiết kế một chương trình
có thể ứng dụng vào thực tế.
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động của công tác quản
lý thông tin sửa chữa thiết bị công nghệ nội bộ trong Bộ Công nghệ và Truyềnthông
Lào, Để từ đó đưa ra phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng trong cơ quan. Chương
trình có các chức năng chính sau:
- Chức năng đăng nhập
- Tạo tài khoản người sử dụng
- Quản lý thông tin thiết bị nhập vào để sửa chữa
- Quản lý loại thiết bị
- Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa chữa
- Quản lý thông tin phòng ban
- Quản lý thông tin chi tiết về trạng thái sửa chữa
- Báo cáo thông tin sửa chữa
- Báo cáo thống kê thiết bị sửa chữa
Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính là:
- Cán bộ sửa chữa
- Quản trị viên
5
1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng
Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu Microsoft SQL Server 2014. Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:
 Microsoft Visual Studio 2010
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft.
Nó được sử dụng để phát triển phần mềm máy tính cho Microsoft Windows, cũng
như các trang web, ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền
tảng phát triển phần mềm Microsoft như Window API, Windows Forms, Windows
Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể xuất
được cả mã nguồn gốc và mã số quản lý.
Microsoft Visual Studio bào gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense
(các thành phần hoàn thành mã) cũng như mã refactoring. Các gỡ lỗi tích hợp công
trình cả hai như là một trình gỡ lỗi nguồn cấp và sửa lỗi máy cấp. Công cụ tích hợp
bao gồm một thiết kế hình thức để xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết
kế lớp, và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận plug-ins để tăng cường các
chức năng ở hầu hết các cấp. Trong đó, có thêm hỗ trợ cho các hệ thống kiểm soát
nguồn (như Subversion) và thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế hình ảnh
cho các ngôn ngữ miền cụ thể hoặc bộ công cụ cho các khía cảnh khác của vòng đời
phát triển phần mềm.
Microsoft Visual Studio hỗ trợ ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình
biên tập mã nguồn và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) cho các ngôn ngữ lập trình,
cung cấp một dịch vụ ngôn ngữ cụ thể. Được xây dựng cho ngôn ngữ bao gồm: C,
C++ và C++ / CLI (thông qua C++), VB.NET (thông qua Visual Basic .NET), C#
(thông qua Visual C#), và F#. Hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby.
Windows Forms Designer được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng
Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc
cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. các nút điều khiển có thể trình bày dữ liệu
và có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn. Ngôn
ngữ Visual Basic
 Microsoft SQL Server 2014 Express
Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows.
Sử dụng ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy
khách (Client) và máy chủ (Server). MS SQL Server có thể thao tác với cơ sở dữ liệu
có kích thước lớn. Phiên bản sử dụng trong luận văn là MS SQL Server phiên bản
12.0 (SQL server 2014, Hekaton).
 T - SQL: là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của
Microsoft sử dụng trong SQL Server. Được thiết kế để mở rộng khả năng của
SQL. Một số tính năng như các biến địa phương, xữ lý chuỗi/ dữ liệu được thêm
vào.
 SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ
liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
Microsoft SQL Server gồm các dịch vụ tích hợp SQL Server, dịch vụ SQL
Server Data và dịch vụ SQL Server Master. Hai bộ công cụ dành riêng cho DBAs
(Database administrators) và developer như: SQL Server Data Tools sử dụng trong
6
việc phát triển cơ sở dữ liệu và công cụ SQL Server Management Studio sử dụng
trong mục đích triển khai, giám sát, quản lý cơ sở dữ liệu
Ưu điểm của Microsoft SQL Server là:
- Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng
- Được tối ưu hóa với những công nghệ mới
- Có tính năng bảo mật cao
- Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được
Microsoft SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ quản lý, từ giao diện GUI cho
đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của MS-SQL là sự
tích hợp tốt với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET, C#
xây dựng Winform.
Các phiên bản của Microsoft SQL Server:
- Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server
- Standard: phiên bản chuẩn có tính năng tương đối đầy đủ chỉ giới hạn các
chức năng cao cấp (advanced features), nhưng giá thành rẻ hơn rất nhiều
so với phiên bản Enterprise
- Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế
tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc
- Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn
giản. Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển
các ứng dụng dữ liệu, an toàn trong vùng lưu trữ, và nhanh chóng triển
khai.
7
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống
Viện công nghệ máy tính và điện tử
2.1.1 Yêu cầu phi chức năng
Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây
dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra. Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi
chức năng như sau:
- Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng
- Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác
- Cấp quyền chi tiết cho người dùng
- Tính bảo mật và an toàn
2.1.2 Yêu cầu chức năng
Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau:
- Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng
- Tạo tài khoản mới cho người sử dụng
- Nhập thông tin thiết bị sửa chữa
- Quản lý thông tin loại thiết bị
- Quản lý thông tin sửa chữa
- Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa
- Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa
- Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa
2.2 Mô hình hóa chức năng
2.2.1 Use Case
2.2.1.1. Khái niệm Use Case
Use Case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm
nắm bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống. Use Case mô tả sự tương tác đặc
trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Use Case cũng mô tả các yêu
cầu đối với hệ thống.
Mỗi Use Case sẽ mô tả cách thức người dùng bên ngoài tương tác với hệ
thống dể đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được
tạo ra từ mỗi Use Case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu
nào đó. Khi mô tả Use Case, ta tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó sử dụng
ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra Use Case,
cần phải có sự hợp tác chặt chễ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối.
Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và miêu tả đầy đủ nghĩa của đối
tượng người dùng. Người dùng sử dụng Use Case để đại diện cho các nghiệp vụ
trong hệ thống.
Các thành phần của Use Case gồm
- Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương
tác với hệ thống
8
- Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng
2.2.1.2. Xác định Actor
Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao
gồm 2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:
 Người sử dụng hệ thống là cán bộ trong phòng sửa chữa được gọi là cán bộ
sửa chữa
 Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là
quản trị viên.
2.2.1.3. Xác định Use Case
Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:
 Actor người quản lý:
 Đăng nhập tài khoản
 Thêm người dùng mới
 Xóa người dùng
 Actor cán bộ sửa chữa:
 Đăng nhập tài khoản
 Sửa thông tin tài khoản
 Nhập thông tin thiết bị sửa chữa
 Quản lý thông tin loại thiết bị
 Quản lý thông tin sửa chữa
 Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa
 Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa
 Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa
 In báo cáo thông tin sửa chữa
 In báo cáo thống kê thông tin sửa chữa
9
2.2.2 Bản vẽ Use Case
2.2.2.1. Use Case Quản trị viên
hình 0-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên
10
2.2.2.2. Use Case Cán bộ sửa chữa
hình 0-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa
11
2.2.3 Đặc tả Use Case
2.2.3.1. Use Case Đăng nhập
Tên Use Case Đăng nhập
Mô tả Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để
sử dụng các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng
viên, lớp học, nhập điểm số sinh viên đối với người quản
lý, quản lý người dùng đối với quản trị viên
Actor Quản trị viên (Admin), cán bộ kế toán (Accountant)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống
Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản
Hậu điều kiện Đăng nhập thành công
Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng nhập
 Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu
 Kiểm tra thông tin đăng nhập
 Trả về form các chức năng theo từng Actor
Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:
 Hiển thị thông báo lỗi
 Quay lại Use case đăng nhập
bảng 0.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập
2.2.3.2. Use Case Thêm người dùng mới
Tên Use Case Thêm người dùng mới
Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới
Actor Quản trị viên (Admin)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng thêm người dùng mới trên
giao diện
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị
viên
Hậu điều kiện Đăng ký thành công tài khoản mới
Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng ký
 Nhập thông tin tài khoản
 Thực hiện đăng ký
Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:
 Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này
 Quay lại use case đăng ký
bảng 0.2: bảng đặc tả use case chức năng thêm người dùng mới
12
2.2.3.3. Use Case Tìm kiếm người dùng
Tên Use Case Tìm kiếm người dùng
Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên tìm kiếm và
kiểm tra thông tin tất cả người dùng trong hệ thống
Actor Quản trị viên (Admin)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xem thông tin người dùng
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị
viên
Hậu điều kiện Đưa ra thông tin tất cả người dùng
Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý người dùng
 Người dùng nhập tên hoặc thông tin tìm kiếmngười
dùng
 Hiển thị danh sách người dùng
Luồng sự kiện phụ Nếu không tồn tại nhân viên có tên theo người dùng
nhập vào hoặc phòng ban chưa có thông tin cán bộ nào
 Không hiển thị kết quả gì
bảng 0.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng
2.2.3.4. Use Case Xóa người dùng
Tên Use Case Xóa người dùng
Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người
dùng
Actor Quản trị viên (Admin)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xóa người dùng
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị
viên
Hậu điều kiện Xóa thành công
Luồng sự kiện  Trên form quản lý người dùng
 Người dùng chọn một tài khoản cần xóa
 Chọn chức năng xóa người dùng
 Hiển thị thông báo kiểm tra trước khi xóa
 Hiển thị thông báo xóa thành công
Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng không chọn một tài khoản nào trước khi
xóa
 Hiển thị thông báo chọn một tài khoản nào đó trước
khi thực hiện xóa
bảng 0.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng
13
2.2.3.5. Use Case Sửa thông tin người dùng
Tên Use Case Sửa thông tin người dùng
Mô tả Use case cho phép người dùng sửa đổi thông tin tài khoản
của bản thân
Actor Quản trị viên (Admin), cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng sửa thông tin tài khoản
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công
Hậu điều kiện Sửa đổi thông tin thành công
Luồng sự kiện  Chọn chức năng sửa đổi thông tin tài khoản
 Hiển thị form thông tin tài khoản
 Người dùng thực hiện sửa đổi thông tin tài khoản
 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin
 Hiển thị thông báo sửa đổi thành công
Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ
 Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ
 Người dùng nhập thông tin lại
 Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin
bảng 0.5: bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng
2.2.3.6. Use Case Quản lý thông tin kiểu thiết bị
Tên Use Case Quản lý thông tin kiểu thiết bị
Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các kiểu
thiết bị nhập vào để sửa chữa
Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý kiểu thiết bị
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán
bộ sửa chữa
Hậu điều kiện Quản lý thông tin kiểu thiết bị
Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý kiểu thiết bị
 Hiển thị danh sách kiểu thiết bị
 Cán bộ sửa chữa chọn một kiểu thiết bị để sử dụng
chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm
thông tin kiểu thiết bị mới chưa có trong hệ thống
 Hệ thống trả về kết quả tương ứng
 Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin kiểu
thiết bị
Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các
thao tác
 Quay lại Use case Quản lý thông tin kiểu thiết bị
bảng 0.6: bảng đặc tả use case chức năng quản lý thông tin kiểu thiết bị
14
2.2.3.7. Use Case Nhập thiết bị sửa chữa mới
Tên Use Case Nhập thông tin thiết bị vào sửa chữa
Mô tả Use case cho phép người dùng thêm thông tin sửa chữa
Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa
chữa
Hậu điều kiện Nhập thành công thông tin sửa chữa mới
Luồng sự kiện  Hiển thị form nhập thông tin
 Nhập thông tin thiết bị sửa chữa
 Thực hiện nhập thông tin
Luồng sự kiện phụ Nếu mã quy định hoặc mã mẫu đăng ký sửa chữa đã tồn
tại:
 Hiển thị thông báo đã tồn tại mã quy định, mã mẫu
đăng ký
 Quay lại use case nhập thông tin
bảng 0.7: bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới
2.2.3.8. Use Case Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm
Tên Use Case Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm
Mô tả Use case cho phép người dùng thêm ảnh đính kèm của
quy định hoặc mẫu đăng ký
Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng sử dụng chức năng nhập thông tin sửa chữa
thành công, sẽ hiện thị form đính kèm ảnh quy định hoặc
yêu cầu sửa chữa
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa
chữa
Hậu điều kiện Thêm ảnh đính kèm thành công
Luồng sự kiện  Hiển thị form thêm ảnh đính kèm
 Chọn file ảnh đính kèm: jpg, bmp, png
 Thực hiện thêm ảnh đính kèm
Luồng sự kiện phụ Nếu định dạng ảnh đính kèm không hợp lệ:
 Sẽ không hiện ảnh ngoài định dạng quy định
 Quay lại use case Thêm ảnh đính kèm
bảng 0.8: bảng đặc tả use case chức năng thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa
15
2.2.3.9. Use Case Cập nhật thông tin sửa chữa
Tên Use Case Cập nhật thông tin sửa chữa
Mô tả Use case cho phép người dùng cập nhật thông tin sửa chữa
Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Cập nhật thông tin sửa chữa
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa
chữa
Hậu điều kiện Cập nhật thông tin sửa chữa thành công
Luồng sự kiện  Chọn một mã nhập thông tin sửa chữa để thực hiện
cập nhật thông tin sửa chữa
 Hiển thị form nhập thông tin sửa chữa
 Nhập thông tin sửa chữa: vấn đề, chi phí sửa chữa,
trạng thái thành công hay không
 Thực hiện cập nhập thông tin
Luồng sự kiện phụ Nhập thông tin không hợp lệ:
 Hiển thị thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ
 Quay lại use case Cập nhật thông tin sửa chữa
bảng 0.9: bảng đặc tả use case chức năng cập nhật thông tin sửa chữa
2.2.3.10. Use Case Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa
Tên Use Case Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa
Mô tả Use case cho phép người dùng nhập thông tin bàn giao
thiết bị
Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Bàn giao thiết bị đã được sửa
chữa
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa
chữa
Hậu điều kiện Cập nhật thông tin bàn giao thiết bị thành công
Luồng sự kiện  Chọn một mã sửa chữa đã thực hiện trên Use Case
Cập nhật thông tin sửa chữa trước khi bàn giao
 Hiển thị form nhập thông tin bàn giao thiết bị
 Nhập thông tin bàn giao: người nhận thiết bị, ngày
nhận, đặc tả bàn giao
 Thực hiện nhập thông tin bàn giao
Luồng sự kiện phụ Nhập thông tin không hợp lệ:
 Hiển thị thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ
 Quay lại use case Bàn giao thiết bị
bảng 0.10: bảng đặc tả use case chức năng nhập thông tin bàn giao thiết bị đã được
sửa chữa
16
2.2.3.11. Use Case Tìm kiếm thông tin sửa chữa
Tên Use Case Tìm kiếm thông tin sửa chữa
Mô tả Use case cho phép cán bộ sửa chữa kiểm tra thông tin sửa
chữa
Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý thông tin sửa chữa
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa
chữa
Hậu điều kiện Đưa ra thông tin sửa chữa
Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý sửa chữa
 Người dùng nhập mã quy định, mã mẫu đăng ký
hoặc chọn ngày sửa chữa để thực hiện tìm kiếm
thông tin sửa chữa
 Hiển thị kết quả danh sách thông tin sửa chữa tương
ứng
Luồng sự kiện phụ Nếu không tồn tại thông tin sửa chữa tương ứng với
thông tin tìm kiếm
 Không hiển thị kết quả
bảng 0.11: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm thông tin sửa chữa
2.2.3.12. Use Case Quản lý phòng ban
Tên Use Case Quản lý phòng ban
Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các
phòng ban
Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer)
Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý phòng ban
Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán
bộ kế toán
Hậu điều kiện Quản lý thông tin phòng ban
Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý phòng ban
 Hiển thị danh sách phòng ban
 Cán bộ kế toán chọn một phòng ban để sử dụng chức
năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin
phòng ban mới chưa có trong hệ thống
 Hệ thống trả về kết quả tương ứng
 Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin phòng
ban
Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:
 Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các
thao tác
 Quay lại Use case Quản lý thông tin phòng ban
bảng 0.12: bảng đặc tả use case chức năng quản lý phòng ban
17
2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống
Theo yêu cầu trên tôi đã mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp chức
năng như sau:
hình 0-3 cây phân cấp chức năng của hệ thống phục vụ thiết bị
18
2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích
Để có thể xây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của
từng công việc. Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng
như sau:
 Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng để đăng nhập vào hệ thống
 Thêm người dùng mới: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng
khác
 Tìm kiếm người dùng: quản trị viên thực hiện tìm kiếm người dùng tồn tại
trong hệ thông
 Xóa người dùng: quản trị viên thực hiện xóa người dùng
 Sửa thông tin người dùng: chủ tài khoản có thể thực hiện thay đổi thông tin
tài khoản của bản thân như tên người dùng và mật khẩu
 Quản lý phòng ban: người dùng có thể thêm, sửa, xóa phòng ban trong cơ
quan
 Quản lý thông tin kiểu thiết bị: người dùng có thể thêm, sửa, xóa thông tin
kiểu thiết bị sửa chữa
 Nhập thiết bị sửa chữa mới: cán bộ sửa chữa thêm thông tin sửa chữa, khi
nhập thiết bị vào bộ phận sửa chữa trước khi thực hiện sửa chữa
 Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm: cán bộ sửa chữa thêm ảnh mẫu
đăng ký sửa chữa đính kèm khi sau khi thực hiện nhập thiết bị vào sửa chữa
 Cập nhật thông tin sửa chữa: cán bộ sửa chữa cập nhật thông tin sửa chữa
sau khi thực hiện sửa chữa xong
 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa: cán bộ sửa chữa nhập thông tin bàn giao
thiết bị khi bộ phận yêu cầu sửa chữa qua lấy lại thiết bị
 Tìm kiếm thông tin sửa chữa: cán bộ sửa chữa có thể tìm kiếm các thông tin
sửa chữa, thông tin nhập thiết bị, và thông tin bàn giao.
2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì?
Biểu đồ hoạt động là một mô hình logic được dùng để mô hình hóa cho các
hoạt động trong quy trình nghiệp vụ. biểu đồ chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang
hoạt động khác trong hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình
chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các
đối tượng.
Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau:
1. Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định
nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động
2. Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc
3. Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác
định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu
đồ
19
form
info
Password
YES
Login
Form
2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
2.3.3.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
hình 0-4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Chức năng đăng nhập: người dùng sẽ thấy form đăng nhập khi bắt đầu vào sử
dụng hệ thống quản lý, form sẽ yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu.
khi chọn đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra có tồn tại tài khoản hay không, kiểm tra mật
khẩu có khớp với tài khoản không. Nếu có sẽ cho phép đăng nhập. Nếu sai thông tin
đăng nhập hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng,
hãy kiểm tra lại”. Hệ thống sẽ có hai loại người sử dụng hệ thống: quản trị viên
(admin), cán bộ sửa chữa (fixer). Hệ thống sẽ trả về form riêng cho từng vai trò đăng
nhập.
20
Registration
Final
2.3.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới
hình 0-5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới
Chức năng thêm người dùng mới: hệ thống sẽ hiển thị form đăng ký để người
dùng nhập thông tin cá nhân, tên tài khoản và mật khẩu. Khi chọn đăng ký, hệ thống
sẽ kiểm tra thông tin đã đúng với định dạng hay không. Nếu không đúng thì hệ thống
hiện thông báo bắt người dùng kiểm tra lại thông tin. Sau đó, hệ thống tiếp tục kiểm
tra sự tồn tại của tên tài khoản. Nếu hệ thống đã tồn tại tên tài khoản thì sẽ hiện thông
báo người dùng sử dụng tên tài khoản khác. Nếu không, hệ thống sẽ hiện thông báo
đăng ký thành công và thoát khỏi form đăng ký người dùng, quay trở về form quản
lý người dùng.
21
act Activity Search User
Login Admin
Start Account
Enter Search
Info
Invalid
Verify Input Info
Valid
Display Result
Final
2.3.3.3. Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng
hình 0-6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng
Chức năng tìm kiếm người dùng: người dùng đăng nhập với quyền quảntrị
viên (Admin). Hệ thống hiện thị form để người dùng nhập thông tin tìm kiếm,người
dùng sẽ nhập thông tin tìm kiếm sau đó chọn chức năng tìm kiếm. Hệ thống sẽ thực
hiện kiểm tra thông tin người dùng nhập sau đó trả về kết quả là bảng thông tin người
dùng tương ứng hoặc hiển thị thông báo lỗi nhập thông tin không hợp lệ.
22
act Activity Delete User
Login Admin
Account
Start
Search User Info
Choose Account Cancel
& Delete
Confirm Decision
Successfully
Delete
Final
2.3.3.4. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng
hình 0-7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng
Chức năng xóa người dùng: trên form quản lý người dùng, người dùng sẽ
chọn một tài khoản nào đó để thực hiện xóa, sau đó chọn chức năng xóa. Hệ thống sẽ
hiện thị thông báo xác nhận xóa. Người dùng chọn chấp nhận để xóa và hủy để hủy
bỏ xóa.
23
act Activity Department Management
Start
Department
Management
form
Choose function
choose
Add new
department
Update
department info
Delete
department
Display result
Final
2.3.3.5. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban
hình 0-8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban
Chức năng quản lý phòng ban: là phần chức năng quản lý chung cho người
dùng. Người dùng lựa chọn chức năng và hệ thống sẽ trả về form chức năng tương
ứng cho phần quản lý phòng ban. Khi thực hiện xong chức năng, hệ thống sẽ thông
báo thực hiện thành công và trở về form quản lý phòng ban. Ví dụ: Người dùng chọn
chức năng sửa thông tin phòng ban. Hệ thống sẽ hiển thị form sửa thông tin phòng
ban và sau khi thực hiện xong sẽ trở về form quản lý phòng ban.
24
act Activity Add fixing info
Start
Login
Successfully
Add new fixing
info Form
Invalid info
Enter fixing info
Successful
Valid
Add
Display add
Attachment form
Not
Add or not
Final
2.3.3.6. Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới
hình 0-9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới
Chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới: người dùng chọn chức năng này để
thực hiện nhập thông tin nhập máy vào phòng sửa chữa, form sẽ hiện thị thông tin
người giao thiết bị, thông tin phòng ban chủ thiết bị, ngày nhập, ... Sau khi người
dùng xác nhận nhập thiết bị. Hệ thống sẽ hiện thị form thêm ảnh đính kèm các quy
định hoặc mẫu đăng ký sửa chữa của Bộ. Người dùng có thể thêm ảnh đính kèm một
hoặc nhiều ảnh hoặc không chọn ảnh nào.
25
act Activity update fixing info
Start
Login
Successfully
Search & choose
fixing info
Enter fixing info Invalid info
Verify Input Info
Valid
Successfully
update
Final
2.3.3.7. Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa
hình 0-10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa
chức năng cập nhật thông tin sửa chữa: người dùng tìm kiếm và chọn thông
tin sửa chữa cần phải cập nhật sau khi sửa xong thiết bị. Sau đó, người dùng thực hiện
nhập thông tin sửa chữa: vấn đề khi sửa, chi phí sửa chữa,... và thực hiện xác nhận
cập nhật thông tin sửa chữa. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập và
trả về kết quả, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi, nếu không sẽ trả
về kết quả cập nhật thành công.
26
act Activity handover
Start
Login
Successfully
Search & choose
fixed info
Enter handover Invalid info
info
Verify Input Info
Valid
Successfully
update
Final
2.3.3.8. Biểu đồ hoạt động chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa
hình 0-11: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị
chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị: người dùng tìm kiếm và
chọn thông tin thiết bị đã sửa chữa. Sau đó, người dùng thực hiện nhập thông tinbàn
giao thiết bị: người nhận, phòng ban chủ thiết bị,... và thực hiện xác nhận cập nhật
thông tin bàn giao. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập và trả về kết
quả, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi, nếu không sẽ trả về kết quả
cập nhật thành công.
27
sd Sequence
User
Login form User
controller
User entity
Open login form()
request input account & password()
enter account & password()
sending request()
alt
[valid]
verify account()
return true()
return valid account()
open management form()
return false()
return invalid account()
request input account & password()
[invalid]
2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)
2.4.1 Đăng nhập (Log in)
hình 0-12: biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Khi đăng nhập, người dùng bắt buộc phải nhập thông tin tài khoản tên tài khoản
và mật khẩu. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra thông tin tài khoản trên cơ sở dữ liệu.
Nếu không tồn tại tài khoản hoặc tài khoản và mật khẩu không khớp với cơ sở dữ
liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu tài khoản hợp lệ, hệ thống sẽ trả về form
hệ thống quản lý sửa chữa cùng với quyền tương ứng với tài khoản đăng nhập
28
sd Sequence add new user
Admin
add new
user form
User
controller
User entity
enter new user info()
sending add request()
veryfying account()
alt
[valid]
insert new user()
return true()
return true()
Display successful message()
[invalid]
return false()
return false()
Display error message ()
2.4.2 Thêm người dùng mới (Add new user)
hình 0-13: biểu đồ trình tự chức năng thêm người dùng mới
Người dùng là quản trị viên (Admin) thực hiện nhập thông tin người dùng mới
và xác nhận thêm người dùng mới. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông
tin như: tính hợp lệ của thông tin nhập vào, tài khoản đã tồn tại hay không, ... nếu
thông tin không hợp lệ hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ
thống sẽ thực hiện thêm thông tin tài khoản mới vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả
thành công
29
2.4.3 Nhập thiết bị sửa chữa mới
hình 0-14: biểu đồ trình tự chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới
Người dùng là cán bộ sửa chữa (Fixer) thực hiện nhập thông tin thiết bị mới vào
sửa. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông tin như: tính hợp lệ của thông
tin nhập vào, mã quy định đã tồn tại trong hệ thống, ... nếu thông tin không hợp lệ hệ
thống sẽ hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ thực hiện thêm
thông tin sửa chữa mới vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công
30
2.4.4 Cập nhật thông tin sửa chữa
hình 0-15: biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin sửa chữa
Người dùng là cán bộ sửa chữa (Fixer) thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa
theo mã, sau đó chọn chức năng cập nhập thông tin sửa chữa. Người dùng nhập thông
tin sửa chữa rồi chọn xác nhận. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông tin
như: tính hợp lệ của thông tin nhập vào, ... nếu thông tin không hợp lệ hệ thống sẽ
hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin
sửa chữa vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công
31
2.4.5 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa
hình 0-16: biểu đồ trình tự chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa
Người dùng là cán bộ sửa chữa (Fixer) thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa
theo mã, sau đó chọn chức năng bàn giao thiết bị đã sửa chữa. Người dùng nhập thông
tin người nhận hàng rồi chọn xác nhận. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của
thông tin như: tính hợp lệ của thông tin nhập vào, ... nếu thông tin không hợp lệ hệ
thống sẽ hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ thực hiện thêm
thông tin bàn giao vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công
32
2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram)
2.5.1.1. Xác định các lớp trong chương trình
Nghiên cứu kĩ các yêu cầu Use Case và nghiên cứu các hệ thống tương ứng để
xác định lớp thông qua việc xác định các đối tượng trong hệ thống. Xem xét Use Case
của hệ thông tôi nhận thấy cần có các lớp như sau:
- Lớp phòng ban
- Lớp người dùng
- Lớp ảnh đính kèm các yêu cầu sửa chữa
- Lớp ảnh đính kèm quyết định bàn giao
- Lớp nhập thiết bị
- Lớp thông tin sửa chữa
- Lớp bàn giao thiết bị
- Lớp kiểu thiết bị
- Lớp vấn đề hoặc lỗi thiết bị
2.5.1.2. Xác định thuộc tính của từng lớp
Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định
thuộc tính của từng lớp đó như sau:
- Lớp phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban, trạng thái phòng ban
- Lớp người dùng: tên tài khoản, mật khẩu, tên người dùng, loại người dùng,
trạng thái tài khoản
- Lớp ảnh đính kèm các yêu cầu sửa chữa: mã đính kèm, mã tài liệu nhập thiết
bị, mã số quy định, ảnh
- Lớp ảnh đính kèm quyết định bàn giao: mã đính kèm, mã tài liệu bàn giao thiết
bị, mã số quy định, ảnh
- Lớp nhập thiết bị: mã nhập, mã số quy định, mã vấn đề, mô tả thiết bị và vấn
đề, người yêu cầu sửa, số điện thoại người yêu cầu, phòng ban yêu cầu sửa,
mã cán bộ nhập thông tin, ngày nhập thông tin
- Lớp thông tin sửa chữa: mã sửa chữa, mã nhập thiết bị, mã bàn giao thiết bị,
chi phí sửa chữa, mô tả vấn đề sửa chữa, trạng thái sửa chữa
- Lớp bàn giao thiết bị: mã bàn giao, mã số quy định, mã vấn đề, mô tả thiết bị
và vấn đề, người nhận, số điện thoại người nhận, phòng ban yêu nhận, mã cán
bộ nhập thông tin bàn giao, ngày bàn giao thông tin
- Lớp vấn đề hoặc lỗi thiết bị: mã vấn đề, tên vấn đề
33
attachment_in
- att_in_id: int
- att_itemin_id: int
- att_in_number:nvarchar
- att_in_image:image
+ insert_new_att(): void
+ search_image_by_id():void
item_in
- in_id: int
- id_index: nvarchar
- in_problem: int
- in_description: nvarchar
- in_person_name: nvarchar
- in_person_phone:varchar
- in_dep: int
- in_emp: nvarchar
- in_date: date
+ insert, update, delete():void
+ search_in_by_index(): void
problems
- prob_id: int
- prob_name: nvarchar
+ update,insert,delete():void
+ load_all_problem(): void
attachment_out
- att_out_id: int
- att_itemout_id: int
- att_out_number:nvarchar
- att_out_image:image
+ insert_new_att(): void
+ search_att_by_id(): void
item_out
- out_id: int
- out_index: nvarchar
- out_description: nvarchar
- out_person_name: nvarchar
- out_person_phone: varchar
- out_dep: int
- out_emp: nvarchar
- out_date: date
+ insert, update, delete():void
+ search_out_by_index(): void
2.5.1.3. Biểu đồ lớp hoàn chỉnh
user
- emp_acc:nvarchar
- emp_pass:nvarhar
- emp_name: nvarchar
- emp_type: int
- emp_status: boolean
+ insert, update, delete(): void
hình 0-17: biểu đồ lớp hoàn chỉnh
34
class Class Model
user
emp_acc: nvarchar
emp_pass: nvarhar
emp_name: nvarchar
emp_type: int
emp_status: boolean
+ insert, update, delete(): void
class Class Model
departments
dep_id: int
dep_name: nvarchar
+ insert, update, delete(): void
+ load_all_department(): void
2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết
2.5.2.1. Xây dựng các thực thể
 Thực thể người dùng
hình 0-18: biểu đồ lớp thực thể người dùng
Thuộc tính Đặc tả
Emp_acc Tên tài khoản dùng để đăng nhập
Emp_pass Mật khẩu tài khoản
Emp_name Họ tên người dùng
Emp_type Loại người dùng: quản trị viên, cán bộ kế toán
Emp_status Trạng thái hoạt động của tài khoản
bảng 0.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể người dùng
 Thực thể phòng ban
hình 0-19: biểu đồ lớp thực thể phòng ban
Thuộc tính Đặc tả
Dep_id Mã số phòng ban
Dep_name Tên phòng ban
bảng 0.14: bảng đặc tả thuộc tính thực thể phòng ban
35
class Class Model
class Class Model
problems
prob_id: int
prob_name: nvarchar
+ update, insert, delete(): void
+ load_all_problem(): void
 Thực thể vấn đề
hình 0-20: biểu đồ lớp thực thể vấn đè
Thuộc tính Đặc tả
Prob_id Mã số vấn đề
Pro_name Tên đặc tả ngắn gọn vấn đề
bảng 0.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể vấn đề
 Thực thể sửa chữa
repairments
- repair_id: int
- repair_item_in: int
- repair_item_out: int
- repair_price: int
- repair_caption: nvarchar
- repair_status: boolean
+ update_repairment(): void
+ insert_repairment(): void
+ update_status(): void
hình 0-21: biểu đồ lớp thực thể sửa chữa
Thuộc tính Đặc tả
repair_id Mã sửa chữa
repair_item_in Mã nhập thiết bị
repair_item_out Mã bàn giao thiết bị
repair_price Chi phí sửa chữa
repair_caption Mô tả thông tin sửa chữa
repair_status Trạng thái sửa chữa
bảng 0.16: bảng đặc tả thuộc tính thực thể sửa chữa
36
class Class Model
item_in
in_id: int
id_index: nvarchar
in_problem: int
in_person_phone: varchar
in_dep: int
in_emp: nvarchar
in_date: date
+ insert, update, delete():void
+ search_in_by_index(): void
 Thực thể nhập thiết bị
hình 0-22: biểu đồ lớp thực thể nhập thiết bị
Thuộc tính Đặc tả
in_id Mã nhập thiết bị
id_index Mã quy định
in_problem Mã vấn đề
in_description Mô tả thông tin thiết bị
in_person_name Tên cán bộ giao thiết bị
in_person_phone Số điện thoại cán bộ giao thiết bị
in_dep Mã phòng ban
in_emp Người nhập thông tin
in_date Ngày nhập thiết bị
bảng 0.17: bảng đặc tả thuộc tính thực thể nhập thiết bị
37
class Class Model
item_out
out_id: int
out_index: nvarchar
out_description: nvarchar
out_person_name:nvarchar
out_person_phone: varchar
out_dep: int
out_emp: nvarchar
out_date: date
+ insert, update, delete():void
+ search_out_by_index(): void
 Thực thể bàn giao thiết bị
hình 0-23: biểu đồ lớp thực thể bàn giao thiết bị
Thuộc tính Đặc tả
out_id Mã bàn giao thiết bị
out_index Mã quy định bàn giao
out_description Mô tả thông tin bàn giao
out_person_name Tên cán bộ nhận thiết bị đã sửa
out_person_phone Số điện thoại cán bộ nhận thiết bị đã sửa
out_dep Mã phòng ban
out_emp Người nhập thông tin
out_date Ngày bàn giao thiết bị
bảng 0.18: bảng đặc tả thuộc tính thực thể bàn giao thiết bị
38
class Class Model
class Class Model
attachment_in
att_in_id: int
att_itemin_id: int
att_in_number: nvarchar
att_in_image: image
+ insert_new_att(): void
+ search_image_by_id(): void
 Thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị
hình 0-24: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị
Thuộc tính Đặc tả
att_in_id Mã đính kèm
att_itemin_id Mã nhập thiết bị
att_in_number Mã quy định đính kèm (mã tài liệu cơ quan yêu cầu sửa)
att_in_image ảnh đính kèm
bảng 0.19: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị
 Thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị
attachment_out
- att_out_id: int
- att_itemout_id: int
- att_out_number: nvarchar
- att_out_image: image
+ insert_new_att(): void
+ search_att_by_id(): void
hình 0-25: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị
Thuộc tính Đặc tả
att_out_id Mã đính kèm
att_itemout_id Mã bàn giao thiết bị
att_out_number Mã quy định đính kèm (mã tài liệu phòng sửa chữa)
att_out_image ảnh đính kèm
bảng 0.20: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị
39
2.5.2.2. Mối quan hệ giữa các thực thể
 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm
hình 0-26: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm
 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng
hình 0-27: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng
 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban
hình 0-28: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban
 Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa
hình 0-29: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa
 Mối quan hệ giữa thực thể bàn giao thiết bị và thực thể sửa chữa
hình 0-30: Mối quan hệ giữa thực thể bàn giao thiết bị và thực thể sửa chữa
erd Class Model
item_in 1 n attachments_in
have
erd Class Model
item_in user
have
erd Class Model
department 1 n item_in
request
erd Class Model
item_in
have
repairment
erd Class Model
item_out 1 1
have
repairment
40
2.5.2.3. Mô hình thực thể liên kết
hình 0-31: Mô hình thực thể liên kết
41
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Giao diện đăng nhập
hình 0-1: giao diện đăng nhập
Tại giao diện đăng nhập hệ thống, người dùng cần phải nhập thông tin đăng
nhập để sử dụng hệ thống phần mềm
1. Textbox để người sử dụng nhập tên tài khoản của chính mình
2. Textbox để người sử dụng nhập mật khẩu
3. Nút điều khiển thực hiện chức năng đăng nhập
a. Nếu người dùng nhập mật khẩu sai, hệ thống sẽ thông báo
messagebox lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng”
b. Nếu thông tin đầu vào hợp lệ, hệ thống sẽ hiện form với các chức
năng tương ứng với vai trò người đăng nhập hệ thống
4. Nút điều khiển thực hiện chức năng thoát khỏi hệ thống
42
3.2 Giao diện form chính
hình 0-2: Giao diện form chính
Trang chủ là trang đầu tiên sau khi người dùng thực hiện đăng nhập thành công,
từ đây người dùng có thể chọn các chức năng quản lý qua các tab trên form. Ở khung
dưới form sẽ hiện thị thông tin đăng nhập
1. Phần trên của form sẽ là các tab chức năng quản lý
2. Textbox hiển thị tên tài khoản người dùng
3. Textbox hiển thị loại người dùng
4. Textbox hiển thị tên người dùng
5. Nút điều khiển thoát khỏi hệ thống
43
3.3 Giao diện quản lý phòng ban
hình 0-3: Giao diện quản lý phòng ban
Tại giao diện quản lý thông tin phòng ban, người dùng có thể sử dụng chức năng
tìm kiếm thông tin phòng ban, các chức năng thêm, sửa, xóa thông tin
1. Textbox để người sử dụng nhập tên phòng ban để thực hiện tìm kiếm
2. Nút chức năng tìm kiếm
3. Bảng hiển thị thông tin kết quả tìm kiếm
4. Nút điều khiển mở form chức năng thêm thông tin phòng ban mới
5. Nút điều khiển mở form chức năng sửa đổi thông tin phòng ban
44
3.4 Giao diện quản lý nhập thiết bị
hình 0-4: Giao diện quản lý nhập thiết bị
Tại giao diện quản lý thông tin nhập thiết bị vào sửa chữa, người dùng có thể sử
dụng chức năng tìm kiếm thông tin nhập thiết bị theo mã quyết định, các chức năng
thêm, sửa thông tin, thêm ảnh đính kèm và chức năng kiểm tra thông tin sửa chữa
thiết bị
1. Textbox để người sử dụng nhập mã quyết định sửa chữa để thực hiện tìm
kiếm
2. Nút chức năng tìm kiếm thông tin nhập thiết bị
3. Bảng hiển thị thông tin kết quả tìm kiếm
4. Nút điều khiển mở form chức năng thêm thông tin nhập thiết bị mới
5. Nút điều khiển mở form chức năng sửa đổi thông tin nhập thiết bị
6. Nút điều khiển mở form chức năng thêm ảnh đính kèm
7. Nút điều khiển chức năng kiểm tra thông tin sửa chữa thiết bị, chức năng
này sẽ mở form để người sử dụng kiểm tra thông tin máy đã thực hiện sửa
chữa
8. Nút điều khiển chức năng xem và in mã QR
45
3.5 Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị
hình 0-5: Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị
Tại form thêm thông tin nhập thiết bị vào sửa chữa, người dùng cần phải nhập:
mã quy định hoặc mã yêu cầu (mã được lấy từ tài liệu đính kèm của cơ quan yêu cầu),
nhập thông tin vấn đề cần sửa, thông tin thiết bị và người giao thiết bị
1. Textbox nhập mã quyết định
2. Combobox chọn vấn đề
3. Textbox mô tả thiết bị, và vấn đề chi tiết
4. Textbox nhập thông tin người giao thiết bị
5. Textbox nhập số điện thoại người giao thiết bị
46
6. Combobox chọn phòng ban yêu cầu sửa chữa
7. Chọn ngày nhập thiết bị vào phòng sửa chữa
8. Textbox hiển thị trạng thái cập nhật thông tin thành công hay thông báo lỗi
9. Nút điều khiển chức năng xác nhận nhập thông tin
10. Nút điều khiển chức năng thoát khỏi form
3.6 Giao diện mã QR
hình 0-6: giao diện mã QR
Tại giao diện quản lý mã QR, người dùng có thể xem mã QR tương ứng với mã
tài liệu, hoặc có thể in miếng dán QR vào thiết bị đã được sửa chửa để thực hiện tìm
kiếm thiết bị
1. Nút điều khiển chức năng in mã QR
2. Nút chức năng quay lại trang quản lý chung
3. Mã QR tương ứng
4. Thông tin tương ứng với mã QR
47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Quá trình thực hiện chương trình
Trong quá trình thực hiện luận văn tôi thực hiện qua các bước như sau:
- Tìm hiểu về đề tài và khảo sát yêu cầu người sử dụng
- Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ và công việc liên quan đến quản lý sửa chữa
- Phân tích yêu cầu và đưa ra các chức năng cần thiết trong hệ thống
- Thiết kế và phân tích hệ thống và thiết kế cơ sở dữ liệu
- Tìm hiểu về ngôn ngữ VB.NET
- Tìm hiểu về chương trình quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
- Tiến hành triển khai phát triển phần mềm
- Cài đặt và sửa lỗi chương trình
- Thực hiện viết báo cáo luận văn tốt nghiệp
4.2 Kết quả đạt được
 Ưu điểm :
- Xây dựng được cơ sở dữ liệu quản lý thông tin sửa chữa
- Xây dựng hệ thống quản lý thông tin sửa chữa trong phòng sửa chữa thiết bị
Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào
- Phân chia chức năng cho quản trị viên và cán bộ sửa chữa theo vai trò sử dụng
- Chương trình có thể sử dụng tất cả các chức năng trên hệ thống
- Thiết kế giao diện dễ sử dụng
 Nhược điểm :
- Hệ thống chỉ sử dụng để quản lý thông tin sửa chữa thiết bị công nghệ tại
phòng sửa chữa thiết bị Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào
- Chưa giải quyết tất cả các vấn đề trong quá trình quản lý thông tin thiết bị
4.3 Định hướng tiếp theo
- Thiết kế khả năng bảo mật trong hệ thống
- Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện trong ứng dụng
- Làm tăng hiệu năng tốc độ truy vấn, khả năng quản lý dữ liệu tốt hơn
4.4 Kết luận
Phần mềm quản lý sửa chữa là một phần mềm hữu ích, nó giúp cho việcquản
lý thông tin sửa chữa trong phòng sửa chữa thiết bị được dễ dàng nhanh chóng và
thuận tiện. Với mục đích muốn giúp đỡ phần nào đó cho cơ quan, tôi đã xây dưng
phần mềm này mong rằng nó sẽ được ứng dụng nhiều.
Qua đây tôi xin được gửi lời cảm ơn TS. Nguyễn Trường Thắng đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên do thời gian hạn hẹp vàkhó
khăn về ngôn ngữ nên trong chương trình không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất
mong nhận được những góp ý và bổ sung của thầy cô và các bạn để đề tài của tôi
được hoàn thiện hơn.
48
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ກ ຳ ນ ົົຕ ຳ ແ ົົງ ງ ນ ລ ວ ມ ພ ະ ແ ນ ກ
ພ ະ ແ ນ ກ ຄ ົົນ ຄ ົົົ
ແ ລ ະ
ພ ົດ ທ ະ ນ ເ ອ ລ ົກ ໂ ຕ ົນ ົົ 10 ົົົອ ນ 8 ປ ົ2018
Quy định cơ cấu và chức vụ của văn phòng nghiên cứu và phát triển điện tử ngày
10/08/2018
[2] ົົົົົົົົົົ-ສ ຄ ອ (ົົົົົົົ ົົົົົົົົົົ
ົົົົົົົົົ ແ ລ ະ
ົົົົົົົົົົົົ)
vai trò của văn phòng nghiên cứu và phát triển điện tử
[3] Hands-On Object-Oriented Programming with C# - Raihan Taher

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Phần mềm quản lý thông tin phục vụ sửa chữa thiết bị công nghệ trong bộ công nghệ và truyền thông Lào

Luận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docx
Luận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docxLuận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docx
Luận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docxtcoco3199
 
Xây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdf
Xây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdfXây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdf
Xây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdfNuioKila
 
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...Man_Ebook
 
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...Man_Ebook
 
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Man_Ebook
 
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...Man_Ebook
 
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfNghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfMan_Ebook
 
Ứng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.doc
Ứng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.docỨng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.doc
Ứng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giao trinh thdc
Giao trinh thdcGiao trinh thdc
Giao trinh thdcPhi Phi
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Ähnlich wie Phần mềm quản lý thông tin phục vụ sửa chữa thiết bị công nghệ trong bộ công nghệ và truyền thông Lào (20)

Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm...
 
Luận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docx
Luận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docxLuận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docx
Luận Văn Mô Hình 3d Và Tối Ưu Hóa Mô Hình Trong Thực Tại Ảo.docx
 
Xây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdf
Xây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdfXây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdf
Xây dựng ứng dụng quản lý học tập dựa trên phương pháp học tập đảo.pdf
 
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
 
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
Ứng dụng xử lý ảnh nhằm phát hiện và ngăn chặn sự cố chất lượng trong công ng...
 
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
 
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.docThiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
Thiết Kế Bộ Điều Khiển Mờ Theo Đại Số Gia Tử Cho Robot 2 Bậc Tự Do.doc
 
Khảo Sát Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tại Trường Đại Học
Khảo Sát Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tại Trường Đại HọcKhảo Sát Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tại Trường Đại Học
Khảo Sát Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tại Trường Đại Học
 
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
Nghiên cứu thiết kế hệ thống scada cho hệ thống cung cấp nước sạch tại xí ngh...
 
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdfNghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo và ứng dụng vào dự báo lạm phát.pdf
 
Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu.doc
Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu.docNhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu.doc
Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu.doc
 
do_an_ly_thuyet
do_an_ly_thuyetdo_an_ly_thuyet
do_an_ly_thuyet
 
Ứng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.doc
Ứng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.docỨng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.doc
Ứng dụng công nghệ truyền thông Lora trong hệ thống tự động hóa nông nghiệp.doc
 
Giao trinh thdc
Giao trinh thdcGiao trinh thdc
Giao trinh thdc
 
Đề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOT
Đề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOTĐề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOT
Đề tài: Chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý tour du lịch, HOT
 
Luận văn: Thiết kế tối ưu cửa van cung bằng phần mềm SAP2000
Luận văn: Thiết kế tối ưu cửa van cung bằng phần mềm SAP2000Luận văn: Thiết kế tối ưu cửa van cung bằng phần mềm SAP2000
Luận văn: Thiết kế tối ưu cửa van cung bằng phần mềm SAP2000
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Sản Phẩm Thiết Bị Điện Của Công ...
 
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
đồ áN ngành may triển khai sản xuất mã hàng áo jacket 2 lớp nửa bó sát 2 túi ...
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa.doc
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa.docXây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa.doc
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều trị bệnh nhân từ xa.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...Luận Văn  Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Làm Việc Trong Các Đơn Vị Sự Nghi...
 

Mehr von Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Mehr von Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Kürzlich hochgeladen

GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (17)

GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 

Phần mềm quản lý thông tin phục vụ sửa chữa thiết bị công nghệ trong bộ công nghệ và truyền thông Lào

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Vouthida OUDOMSACK PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN PHỤC VỤ VÀ SỬA CHỮA THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ TRONG BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LUANVANTRITHUC.COM ZALO: 0936.885.877 TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO Hà Nội - năm 2022 Vouthida OUDOMSACK NGÀNH MÁY TÍNH 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Vouthida OUDOMSACK PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN PHỤC VỤ VÀ SỬA CHỮA THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ TRONG BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO Chuyên ngành : Hệ thống thông tin Mã số: 8 48 01 04 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. Nguyễn Trường Thắng Hà Nội - năm 2022
  • 3. 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu trong luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên Vouthida OUDOMSACK
  • 4. 2 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Trường Thắng, Học Viện Khoa học và Công nghệ đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu khoa học, và giúp tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
  • 5. 3 MỤC LỤC Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.1.1 Tổ chức chính trị.....................................................................................1 1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử.......................................................2 1.2 Tình hình nghiên cứu.....................................................................................3 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài ............................................................3 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................3 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng...............................................................4 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................6 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống.................................................................................6 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng............................................................................6 2.1.2 Yêu cầu chức năng..................................................................................6 2.2 Mô hình hóa chức năng .................................................................................6 2.2.1 Use Case..................................................................................................6 2.2.2 Bản vẽ Use Case .....................................................................................8 2.2.3 Đặc tả Use Case ....................................................................................10 2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống ........................................................16 2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) ............................17 2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích.........................................................17 2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì? .......................................................................17 2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)......................................18 2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) ..............................26 2.4.1 Đăng nhập (Log in)...............................................................................26 2.4.2 Thêm người dùng mới (Add new user) ................................................27 2.4.3 Nhập thiết bị sửa chữa mới...................................................................28 2.4.4 Cập nhật thông tin sửa chữa..................................................................29 2.4.5 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa.......................................................30 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu ..................................................................................31 2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) ................................................31 2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết......................................................33 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................40 3.1 Giao diện đăng nhập....................................................................................40 3.2 Giao diện form chính...................................................................................41 3.3 Giao diện quản lý phòng ban.......................................................................42 3.4 Giao diện quản lý nhập thiết bị....................................................................43
  • 6. 4 3.5 Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị ........................................................44 3.6 Giao diện mã QR .........................................................................................45 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................46 4.1 Quá trình thực hiện chương trình ................................................................46 4.2 Kết quả đạt được..........................................................................................46 4.3 Định hướng tiếp theo ...................................................................................46 4.4 Kết luận........................................................................................................46 1. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................47
  • 7. 5 MỤC LỤC HÌNH VẼ hình 2-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên ...................................................................8 hình 2-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa..............................................................9 hình 2-3 cây phân cấp chức năng của hệ thống phục vụ thiết bị...............................16 hình 2-4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập...................................................18 hình 2-5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới.................................19 hình 2-6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng..................................20 hình 2-7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng ..........................................21 hình 2-8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban......................................22 hình 2-9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới.........................23 hình 2-10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa .....................24 hình 2-11: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị..........25 hình 2-12: biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập......................................................26 hình 2-13: biểu đồ trình tự chức năng thêm người dùng mới ...................................27 hình 2-14: biểu đồ trình tự chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới ...........................28 hình 2-15: biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin sửa chữa..........................29 hình 2-16: biểu đồ trình tự chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa...............30 hình 2-17: biểu đồ lớp hoàn chỉnh ............................................................................32 hình 2-18: biểu đồ lớp thực thể người dùng..............................................................33 hình 2-19: biểu đồ lớp thực thể phòng ban ...............................................................33 hình 2-20: biểu đồ lớp thực thể vấn đè......................................................................34 hình 2-21: biểu đồ lớp thực thể sửa chữa..................................................................34 hình 2-22: biểu đồ lớp thực thể nhập thiết bị ............................................................35 hình 2-23: biểu đồ lớp thực thể bàn giao thiết bị ......................................................36 hình 2-24: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị ......................37 hình 2-25: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị....................37 hình 2-26: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm ......................38 hình 2-27: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng .....................38 hình 2-28: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban ...........................38 hình 2-29: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa................38 hình 2-30: Mối quan hệ giữa thực thể bàn giao thiết bị và thực thể sửa chữa ..........38 hình 2-31: Mô hình thực thể liên kết.........................................................................39 hình 3-1: giao diện đăng nhập...................................................................................40 hình 3-2: Giao diện form chính.................................................................................41 hình 3-3: Giao diện quản lý phòng ban.....................................................................42 hình 3-4: Giao diện quản lý nhập thiết bị..................................................................43 hình 3-5: Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị ......................................................44 hình 3-6: giao diện mã QR........................................................................................45
  • 8. 6 MỤC LỤC BẢNG bảng 2.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập ...............................................10 bảng 2.2: bảng đặc tả use case chức năng thêm người dùng mới .............................10 bảng 2.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng ..............................11 bảng 2.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng.......................................11 bảng 2.5: bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng........................12 bảng 2.6: bảng đặc tả use case chức năng quản lý thông tin kiểu thiết bị.................12 bảng 2.7: bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới .....................13 bảng 2.8: bảng đặc tả use case chức năng thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa ............13 bảng 2.9: bảng đặc tả use case chức năng cập nhật thông tin sửa chữa....................14 bảng 2.10: bảng đặc tả use case chức năng nhập thông tin bàn giao thiết bị đã được sửa chữa.....................................................................................................................14 bảng 2.11: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm thông tin sửa chữa.................15 bảng 2.12: bảng đặc tả use case chức năng quản lý phòng ban ................................15 bảng 2.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể người dùng ............................................33 bảng 2.14: bảng đặc tả thuộc tính thực thể phòng ban..............................................33 bảng 2.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể vấn đề....................................................34 bảng 2.16: bảng đặc tả thuộc tính thực thể sửa chữa ................................................34 bảng 2.17: bảng đặc tả thuộc tính thực thể nhập thiết bị...........................................35 bảng 2.18: bảng đặc tả thuộc tính thực thể bàn giao thiết bị.....................................36 bảng 2.19: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị.....37 bảng 2.20: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị 37
  • 9. 7 MỞ ĐẦU Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication) là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử tiền thân là trung tâm tin học vào những năm 1980 - 2000 và được chuyển đổi thành trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc Văn phòng Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường. Cuối năm 2007, đổi tên thành “Viện Nghiên cứu Tin học” với quy chế tương đương Cục trong cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia Lào trước đây. Đến ngày 28 tháng 9 năm 2011, đổi tên thành “Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử” với quy mô tương đương Cục trong Cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghệ và Truyền thông theo quy định tại Nghị định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và Chức năng của Bộ Công nghệ và Truyền thông, số 309/ນ ຍ , ngày 28/09/2011. Với nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phục vụ và truyền đạt công nghệ phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, quyền sở hữu trí tuệ và công nghệ thông tin trên phạm vi của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Từ trước đến nay công việc quản lý thông tin là thu thập trên giấy, và dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin hồ sơ nội bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc. Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Do đó tôi quyết định chọn đề tài “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp.
  • 10. 1 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication) là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử tiền thân là trung tâm tin học vào những năm 1980 - 2000 và được chuyển đổi thành trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc Văn phòng Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường. Cuối năm 2007, đổi tên thành “Viện Nghiên cứu Tin học” với quy chế tương đương Cục trong cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia Lào trước đây. Đến ngày 28 tháng 9 năm 2011, đổi tên thành “Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử” với quy mô tương đương Cục trong Cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghệ và Truyền thông theo quy định tại Nghị định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và Chức năng của Bộ Công nghệ và Truyền thông, số 309/ນ ຍ , ngày 28/09/2011. Với nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phục vụ và truyền đạt công nghệ phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, quyền sở hữu trí tuệ và công nghệ thông tin trên phạm vi của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Theo thống kê của Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử trong việc phục vụ sửa chữa thiết bị nội bộ - Năm 2018: viện có phục vụ sửa chữa 72 máy tính và 110 máy in - Năm 2019: viện có phục vụ sửa chữa 65 máy tính và 105 máy in - Năm 2020: viện có phục vụ sửa chữa 35 máy tính và 82 máy in Từ trước đến nay công việc quản lý thông tin là thu thập trên giấy, và dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin hồ sơ nội bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc. Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Do đó tôi quyết định chọn đề tài “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp. 1.1.1 Tổ chức chính trị Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication) là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. Bộ Công nghệ và Truyền thông có cơ cấu tổ chức gồm 2 văn phòng, 8 cục, và 4 viện:  2 văn phòng:
  • 12. 3  Văn phòng hội đồng khoa học  8 cục:  Cục tổ chức và cán bộ  Cục kế hoạch và hợp tác  Cục tiêu chuẩn và đo lường  Cục khoa học  Cục công nghệ thông tin và đổi mới  Cục sở hữu trí tuệ  Cục công nghệ số  Cục thanh tra  4 viện:  Viện sinh thái và công nghệ sinh học  Viện năng lượng tái tạo và vật liệu mới  Viện công nghệ máy tính và điện tử  Viện quản lý khoa học và công nghệ. 1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử Quyền và Trách nhiệm của Viện công nghệ máy tính và điển tử (ສ ຄ ອ ) được quy định tại Điều 8 theo Quyết định số 0287/ກ ສ ຕ , ngày 26 tháng 2 năm 2018, về Tổ chức và hoạt động của ສ ຄ ອ ) 1. Học tập, nghiên cứu, triển khai thực hiện các nghị quyết, mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên và kế hoạch công tác, đề án cụ thể của cơ sở thành nhiệm vụ chi tiết của phòng và chịu trách nhiệm thực hiện; 2. Nghiên cứu, phát triển và thúc đẩy sản xuất, lắp ráp hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 3. Quảng bá, chuyển giao, tư vấn và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật về phần cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 4. Nghiên cứu, phát triển và cung cấp các dịch vụ giải quyết các vấn đề khác nhau của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 5. Lựa chọn, kiểm tra chất lượng và chứng nhận phần cứng kỹ thuật của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 6. Nghiên cứu, lập dự án mô phỏng, hỗ trợ dự án mô hình công nghiệp phần cứng về hệ thống máy tính, điện tử thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng; 7. Là trung tâm nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, kiểm định và phục vụphần cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 8. Thu thập, quản lý báo cáo và thu phí liên quan đến công việc phần cứng; 9. Hợp tác, đàm phán và phối hợp với các tổ chức khác nhau, cả trong và ngoài nước; 10. Chấp hành các nghị quyết, chỉ thị của Viện và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hội đồng quản trị.
  • 13. 4 1.2 Tình hình nghiên cứu 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài Bài toán “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông” nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu quả các nhu cầu về mặt quản lý hồ sơ thông tin trong công việc phục vụ sửa chữa thiết bị. Tin học hóa trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao, tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hóa giúp thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hóa và cụ thể hóa các thông tin theo nhu cầu của con người. Xây dựng phần mềm quản lý thông tin trong công việc phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong nội bộ của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, phân tích các nghiệp vụ để đưa ra một phần mềm quản lý hệ thống có nhiều chức năng áp dụng cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Với nhu cầu cấp thiết của xã hội trong giai đoạn mà tin học phát triển, tôi mong muốn thiết kế một chương trình có thể ứng dụng vào thực tế. 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động của công tác quản lý thông tin sửa chữa thiết bị công nghệ nội bộ trong Bộ Công nghệ và Truyềnthông Lào, Để từ đó đưa ra phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng trong cơ quan. Chương trình có các chức năng chính sau: - Chức năng đăng nhập - Tạo tài khoản người sử dụng - Quản lý thông tin thiết bị nhập vào để sửa chữa - Quản lý loại thiết bị - Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa chữa - Quản lý thông tin phòng ban - Quản lý thông tin chi tiết về trạng thái sửa chữa - Báo cáo thông tin sửa chữa - Báo cáo thống kê thiết bị sửa chữa Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính là: - Cán bộ sửa chữa - Quản trị viên
  • 14. 5 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014. Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:  Microsoft Visual Studio 2010 Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển phần mềm máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm Microsoft như Window API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể xuất được cả mã nguồn gốc và mã số quản lý. Microsoft Visual Studio bào gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense (các thành phần hoàn thành mã) cũng như mã refactoring. Các gỡ lỗi tích hợp công trình cả hai như là một trình gỡ lỗi nguồn cấp và sửa lỗi máy cấp. Công cụ tích hợp bao gồm một thiết kế hình thức để xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp, và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận plug-ins để tăng cường các chức năng ở hầu hết các cấp. Trong đó, có thêm hỗ trợ cho các hệ thống kiểm soát nguồn (như Subversion) và thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế hình ảnh cho các ngôn ngữ miền cụ thể hoặc bộ công cụ cho các khía cảnh khác của vòng đời phát triển phần mềm. Microsoft Visual Studio hỗ trợ ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã nguồn và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) cho các ngôn ngữ lập trình, cung cấp một dịch vụ ngôn ngữ cụ thể. Được xây dựng cho ngôn ngữ bao gồm: C, C++ và C++ / CLI (thông qua C++), VB.NET (thông qua Visual Basic .NET), C# (thông qua Visual C#), và F#. Hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby. Windows Forms Designer được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. các nút điều khiển có thể trình bày dữ liệu và có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn. Ngôn ngữ Visual Basic  Microsoft SQL Server 2014 Express Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows. Sử dụng ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client) và máy chủ (Server). MS SQL Server có thể thao tác với cơ sở dữ liệu có kích thước lớn. Phiên bản sử dụng trong luận văn là MS SQL Server phiên bản 12.0 (SQL server 2014, Hekaton).  T - SQL: là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft sử dụng trong SQL Server. Được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL. Một số tính năng như các biến địa phương, xữ lý chuỗi/ dữ liệu được thêm vào.  SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Microsoft SQL Server gồm các dịch vụ tích hợp SQL Server, dịch vụ SQL Server Data và dịch vụ SQL Server Master. Hai bộ công cụ dành riêng cho DBAs (Database administrators) và developer như: SQL Server Data Tools sử dụng trong
  • 15. 6 việc phát triển cơ sở dữ liệu và công cụ SQL Server Management Studio sử dụng trong mục đích triển khai, giám sát, quản lý cơ sở dữ liệu Ưu điểm của Microsoft SQL Server là: - Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng - Được tối ưu hóa với những công nghệ mới - Có tính năng bảo mật cao - Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được Microsoft SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của MS-SQL là sự tích hợp tốt với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET, C# xây dựng Winform. Các phiên bản của Microsoft SQL Server: - Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server - Standard: phiên bản chuẩn có tính năng tương đối đầy đủ chỉ giới hạn các chức năng cao cấp (advanced features), nhưng giá thành rẻ hơn rất nhiều so với phiên bản Enterprise - Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc - Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản. Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ liệu, an toàn trong vùng lưu trữ, và nhanh chóng triển khai.
  • 16. 7 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống Viện công nghệ máy tính và điện tử 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra. Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau: - Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng - Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác - Cấp quyền chi tiết cho người dùng - Tính bảo mật và an toàn 2.1.2 Yêu cầu chức năng Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau: - Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng - Tạo tài khoản mới cho người sử dụng - Nhập thông tin thiết bị sửa chữa - Quản lý thông tin loại thiết bị - Quản lý thông tin sửa chữa - Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa - Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa - Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa 2.2 Mô hình hóa chức năng 2.2.1 Use Case 2.2.1.1. Khái niệm Use Case Use Case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm nắm bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống. Use Case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Use Case cũng mô tả các yêu cầu đối với hệ thống. Mỗi Use Case sẽ mô tả cách thức người dùng bên ngoài tương tác với hệ thống dể đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi Use Case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use Case, ta tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra Use Case, cần phải có sự hợp tác chặt chễ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối. Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và miêu tả đầy đủ nghĩa của đối tượng người dùng. Người dùng sử dụng Use Case để đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống. Các thành phần của Use Case gồm - Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống
  • 17. 8 - Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng 2.2.1.2. Xác định Actor Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao gồm 2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:  Người sử dụng hệ thống là cán bộ trong phòng sửa chữa được gọi là cán bộ sửa chữa  Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là quản trị viên. 2.2.1.3. Xác định Use Case Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:  Actor người quản lý:  Đăng nhập tài khoản  Thêm người dùng mới  Xóa người dùng  Actor cán bộ sửa chữa:  Đăng nhập tài khoản  Sửa thông tin tài khoản  Nhập thông tin thiết bị sửa chữa  Quản lý thông tin loại thiết bị  Quản lý thông tin sửa chữa  Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa  Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa  Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa  In báo cáo thông tin sửa chữa  In báo cáo thống kê thông tin sửa chữa
  • 18. 9 2.2.2 Bản vẽ Use Case 2.2.2.1. Use Case Quản trị viên hình 0-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên
  • 19. 10 2.2.2.2. Use Case Cán bộ sửa chữa hình 0-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa
  • 20. 11 2.2.3 Đặc tả Use Case 2.2.3.1. Use Case Đăng nhập Tên Use Case Đăng nhập Mô tả Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên, lớp học, nhập điểm số sinh viên đối với người quản lý, quản lý người dùng đối với quản trị viên Actor Quản trị viên (Admin), cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản Hậu điều kiện Đăng nhập thành công Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng nhập  Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu  Kiểm tra thông tin đăng nhập  Trả về form các chức năng theo từng Actor Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:  Hiển thị thông báo lỗi  Quay lại Use case đăng nhập bảng 0.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập 2.2.3.2. Use Case Thêm người dùng mới Tên Use Case Thêm người dùng mới Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng thêm người dùng mới trên giao diện Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Đăng ký thành công tài khoản mới Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng ký  Nhập thông tin tài khoản  Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:  Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này  Quay lại use case đăng ký bảng 0.2: bảng đặc tả use case chức năng thêm người dùng mới
  • 21. 12 2.2.3.3. Use Case Tìm kiếm người dùng Tên Use Case Tìm kiếm người dùng Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên tìm kiếm và kiểm tra thông tin tất cả người dùng trong hệ thống Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xem thông tin người dùng Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Đưa ra thông tin tất cả người dùng Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý người dùng  Người dùng nhập tên hoặc thông tin tìm kiếmngười dùng  Hiển thị danh sách người dùng Luồng sự kiện phụ Nếu không tồn tại nhân viên có tên theo người dùng nhập vào hoặc phòng ban chưa có thông tin cán bộ nào  Không hiển thị kết quả gì bảng 0.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng 2.2.3.4. Use Case Xóa người dùng Tên Use Case Xóa người dùng Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người dùng Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xóa người dùng Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Xóa thành công Luồng sự kiện  Trên form quản lý người dùng  Người dùng chọn một tài khoản cần xóa  Chọn chức năng xóa người dùng  Hiển thị thông báo kiểm tra trước khi xóa  Hiển thị thông báo xóa thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng không chọn một tài khoản nào trước khi xóa  Hiển thị thông báo chọn một tài khoản nào đó trước khi thực hiện xóa bảng 0.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng
  • 22. 13 2.2.3.5. Use Case Sửa thông tin người dùng Tên Use Case Sửa thông tin người dùng Mô tả Use case cho phép người dùng sửa đổi thông tin tài khoản của bản thân Actor Quản trị viên (Admin), cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng sửa thông tin tài khoản Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công Hậu điều kiện Sửa đổi thông tin thành công Luồng sự kiện  Chọn chức năng sửa đổi thông tin tài khoản  Hiển thị form thông tin tài khoản  Người dùng thực hiện sửa đổi thông tin tài khoản  Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin  Hiển thị thông báo sửa đổi thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ  Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ  Người dùng nhập thông tin lại  Người dùng xác nhận sửa đổi thông tin bảng 0.5: bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng 2.2.3.6. Use Case Quản lý thông tin kiểu thiết bị Tên Use Case Quản lý thông tin kiểu thiết bị Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các kiểu thiết bị nhập vào để sửa chữa Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý kiểu thiết bị Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Quản lý thông tin kiểu thiết bị Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý kiểu thiết bị  Hiển thị danh sách kiểu thiết bị  Cán bộ sửa chữa chọn một kiểu thiết bị để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin kiểu thiết bị mới chưa có trong hệ thống  Hệ thống trả về kết quả tương ứng  Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin kiểu thiết bị Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:  Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác  Quay lại Use case Quản lý thông tin kiểu thiết bị bảng 0.6: bảng đặc tả use case chức năng quản lý thông tin kiểu thiết bị
  • 23. 14 2.2.3.7. Use Case Nhập thiết bị sửa chữa mới Tên Use Case Nhập thông tin thiết bị vào sửa chữa Mô tả Use case cho phép người dùng thêm thông tin sửa chữa Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Nhập thành công thông tin sửa chữa mới Luồng sự kiện  Hiển thị form nhập thông tin  Nhập thông tin thiết bị sửa chữa  Thực hiện nhập thông tin Luồng sự kiện phụ Nếu mã quy định hoặc mã mẫu đăng ký sửa chữa đã tồn tại:  Hiển thị thông báo đã tồn tại mã quy định, mã mẫu đăng ký  Quay lại use case nhập thông tin bảng 0.7: bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới 2.2.3.8. Use Case Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm Tên Use Case Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm Mô tả Use case cho phép người dùng thêm ảnh đính kèm của quy định hoặc mẫu đăng ký Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng sử dụng chức năng nhập thông tin sửa chữa thành công, sẽ hiện thị form đính kèm ảnh quy định hoặc yêu cầu sửa chữa Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Thêm ảnh đính kèm thành công Luồng sự kiện  Hiển thị form thêm ảnh đính kèm  Chọn file ảnh đính kèm: jpg, bmp, png  Thực hiện thêm ảnh đính kèm Luồng sự kiện phụ Nếu định dạng ảnh đính kèm không hợp lệ:  Sẽ không hiện ảnh ngoài định dạng quy định  Quay lại use case Thêm ảnh đính kèm bảng 0.8: bảng đặc tả use case chức năng thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa
  • 24. 15 2.2.3.9. Use Case Cập nhật thông tin sửa chữa Tên Use Case Cập nhật thông tin sửa chữa Mô tả Use case cho phép người dùng cập nhật thông tin sửa chữa Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Cập nhật thông tin sửa chữa Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Cập nhật thông tin sửa chữa thành công Luồng sự kiện  Chọn một mã nhập thông tin sửa chữa để thực hiện cập nhật thông tin sửa chữa  Hiển thị form nhập thông tin sửa chữa  Nhập thông tin sửa chữa: vấn đề, chi phí sửa chữa, trạng thái thành công hay không  Thực hiện cập nhập thông tin Luồng sự kiện phụ Nhập thông tin không hợp lệ:  Hiển thị thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ  Quay lại use case Cập nhật thông tin sửa chữa bảng 0.9: bảng đặc tả use case chức năng cập nhật thông tin sửa chữa 2.2.3.10. Use Case Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa Tên Use Case Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa Mô tả Use case cho phép người dùng nhập thông tin bàn giao thiết bị Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Cập nhật thông tin bàn giao thiết bị thành công Luồng sự kiện  Chọn một mã sửa chữa đã thực hiện trên Use Case Cập nhật thông tin sửa chữa trước khi bàn giao  Hiển thị form nhập thông tin bàn giao thiết bị  Nhập thông tin bàn giao: người nhận thiết bị, ngày nhận, đặc tả bàn giao  Thực hiện nhập thông tin bàn giao Luồng sự kiện phụ Nhập thông tin không hợp lệ:  Hiển thị thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ  Quay lại use case Bàn giao thiết bị bảng 0.10: bảng đặc tả use case chức năng nhập thông tin bàn giao thiết bị đã được sửa chữa
  • 25. 16 2.2.3.11. Use Case Tìm kiếm thông tin sửa chữa Tên Use Case Tìm kiếm thông tin sửa chữa Mô tả Use case cho phép cán bộ sửa chữa kiểm tra thông tin sửa chữa Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý thông tin sửa chữa Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò cán bộ sửa chữa Hậu điều kiện Đưa ra thông tin sửa chữa Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý sửa chữa  Người dùng nhập mã quy định, mã mẫu đăng ký hoặc chọn ngày sửa chữa để thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa  Hiển thị kết quả danh sách thông tin sửa chữa tương ứng Luồng sự kiện phụ Nếu không tồn tại thông tin sửa chữa tương ứng với thông tin tìm kiếm  Không hiển thị kết quả bảng 0.11: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm thông tin sửa chữa 2.2.3.12. Use Case Quản lý phòng ban Tên Use Case Quản lý phòng ban Mô tả Use case cho phép người dùng Quản lý thông tin các phòng ban Actor Cán bộ sửa chữa (Fixer) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng Quản lý phòng ban Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vài trò người cán bộ kế toán Hậu điều kiện Quản lý thông tin phòng ban Luồng sự kiện  Hiển thị form Quản lý phòng ban  Hiển thị danh sách phòng ban  Cán bộ kế toán chọn một phòng ban để sử dụng chức năng sửa, xóa, hoặc chọn chức năng thêm thông tin phòng ban mới chưa có trong hệ thống  Hệ thống trả về kết quả tương ứng  Thành công sẽ trở về form Quản lý thông tin phòng ban Luồng sự kiện phụ Có lỗi khi thực hiện:  Hệ thống trả về lỗi cho người dùng thực hiện lại các thao tác  Quay lại Use case Quản lý thông tin phòng ban bảng 0.12: bảng đặc tả use case chức năng quản lý phòng ban
  • 26. 17 2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống Theo yêu cầu trên tôi đã mô hình các chức năng dưới dạng cây phân cấp chức năng như sau: hình 0-3 cây phân cấp chức năng của hệ thống phục vụ thiết bị
  • 27. 18 2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) 2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích Để có thể xây đựng được hệ thống, ta cần phải phân tích rõ luồng nghiệp vụ của từng công việc. Chúng ta có thể thấy các Use case cần làm rõ bao gồm các chức năng như sau:  Đăng nhập: người dùng sử dụng chức năng để đăng nhập vào hệ thống  Thêm người dùng mới: quản trị viên thực hiện đăng ký tài khoản người dùng khác  Tìm kiếm người dùng: quản trị viên thực hiện tìm kiếm người dùng tồn tại trong hệ thông  Xóa người dùng: quản trị viên thực hiện xóa người dùng  Sửa thông tin người dùng: chủ tài khoản có thể thực hiện thay đổi thông tin tài khoản của bản thân như tên người dùng và mật khẩu  Quản lý phòng ban: người dùng có thể thêm, sửa, xóa phòng ban trong cơ quan  Quản lý thông tin kiểu thiết bị: người dùng có thể thêm, sửa, xóa thông tin kiểu thiết bị sửa chữa  Nhập thiết bị sửa chữa mới: cán bộ sửa chữa thêm thông tin sửa chữa, khi nhập thiết bị vào bộ phận sửa chữa trước khi thực hiện sửa chữa  Thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm: cán bộ sửa chữa thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa đính kèm khi sau khi thực hiện nhập thiết bị vào sửa chữa  Cập nhật thông tin sửa chữa: cán bộ sửa chữa cập nhật thông tin sửa chữa sau khi thực hiện sửa chữa xong  Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa: cán bộ sửa chữa nhập thông tin bàn giao thiết bị khi bộ phận yêu cầu sửa chữa qua lấy lại thiết bị  Tìm kiếm thông tin sửa chữa: cán bộ sửa chữa có thể tìm kiếm các thông tin sửa chữa, thông tin nhập thiết bị, và thông tin bàn giao. 2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì? Biểu đồ hoạt động là một mô hình logic được dùng để mô hình hóa cho các hoạt động trong quy trình nghiệp vụ. biểu đồ chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang hoạt động khác trong hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng. Các bước xây dựng biểu đồ hoạt động như sau: 1. Xác định các nghiệp vụ cần mô tả : từ biểu đồ Use Case ta sử dụng để xác định nghiệp vụ nào cần mô tả hoạt động 2. Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc 3. Xác định các hoạt động tiếp theo : xuất phát từ điểm bắt đầu, phân tích để xác định các hoạt động tiếp theo cho đến khi gặp điểm kết thúc để hoàn thành biểu đồ
  • 28. 19 form info Password YES Login Form 2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) 2.3.3.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập hình 0-4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập Chức năng đăng nhập: người dùng sẽ thấy form đăng nhập khi bắt đầu vào sử dụng hệ thống quản lý, form sẽ yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu. khi chọn đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra có tồn tại tài khoản hay không, kiểm tra mật khẩu có khớp với tài khoản không. Nếu có sẽ cho phép đăng nhập. Nếu sai thông tin đăng nhập hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng, hãy kiểm tra lại”. Hệ thống sẽ có hai loại người sử dụng hệ thống: quản trị viên (admin), cán bộ sửa chữa (fixer). Hệ thống sẽ trả về form riêng cho từng vai trò đăng nhập.
  • 29. 20 Registration Final 2.3.3.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới hình 0-5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới Chức năng thêm người dùng mới: hệ thống sẽ hiển thị form đăng ký để người dùng nhập thông tin cá nhân, tên tài khoản và mật khẩu. Khi chọn đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đã đúng với định dạng hay không. Nếu không đúng thì hệ thống hiện thông báo bắt người dùng kiểm tra lại thông tin. Sau đó, hệ thống tiếp tục kiểm tra sự tồn tại của tên tài khoản. Nếu hệ thống đã tồn tại tên tài khoản thì sẽ hiện thông báo người dùng sử dụng tên tài khoản khác. Nếu không, hệ thống sẽ hiện thông báo đăng ký thành công và thoát khỏi form đăng ký người dùng, quay trở về form quản lý người dùng.
  • 30. 21 act Activity Search User Login Admin Start Account Enter Search Info Invalid Verify Input Info Valid Display Result Final 2.3.3.3. Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng hình 0-6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng Chức năng tìm kiếm người dùng: người dùng đăng nhập với quyền quảntrị viên (Admin). Hệ thống hiện thị form để người dùng nhập thông tin tìm kiếm,người dùng sẽ nhập thông tin tìm kiếm sau đó chọn chức năng tìm kiếm. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra thông tin người dùng nhập sau đó trả về kết quả là bảng thông tin người dùng tương ứng hoặc hiển thị thông báo lỗi nhập thông tin không hợp lệ.
  • 31. 22 act Activity Delete User Login Admin Account Start Search User Info Choose Account Cancel & Delete Confirm Decision Successfully Delete Final 2.3.3.4. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng hình 0-7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng Chức năng xóa người dùng: trên form quản lý người dùng, người dùng sẽ chọn một tài khoản nào đó để thực hiện xóa, sau đó chọn chức năng xóa. Hệ thống sẽ hiện thị thông báo xác nhận xóa. Người dùng chọn chấp nhận để xóa và hủy để hủy bỏ xóa.
  • 32. 23 act Activity Department Management Start Department Management form Choose function choose Add new department Update department info Delete department Display result Final 2.3.3.5. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban hình 0-8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban Chức năng quản lý phòng ban: là phần chức năng quản lý chung cho người dùng. Người dùng lựa chọn chức năng và hệ thống sẽ trả về form chức năng tương ứng cho phần quản lý phòng ban. Khi thực hiện xong chức năng, hệ thống sẽ thông báo thực hiện thành công và trở về form quản lý phòng ban. Ví dụ: Người dùng chọn chức năng sửa thông tin phòng ban. Hệ thống sẽ hiển thị form sửa thông tin phòng ban và sau khi thực hiện xong sẽ trở về form quản lý phòng ban.
  • 33. 24 act Activity Add fixing info Start Login Successfully Add new fixing info Form Invalid info Enter fixing info Successful Valid Add Display add Attachment form Not Add or not Final 2.3.3.6. Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới hình 0-9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới Chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới: người dùng chọn chức năng này để thực hiện nhập thông tin nhập máy vào phòng sửa chữa, form sẽ hiện thị thông tin người giao thiết bị, thông tin phòng ban chủ thiết bị, ngày nhập, ... Sau khi người dùng xác nhận nhập thiết bị. Hệ thống sẽ hiện thị form thêm ảnh đính kèm các quy định hoặc mẫu đăng ký sửa chữa của Bộ. Người dùng có thể thêm ảnh đính kèm một hoặc nhiều ảnh hoặc không chọn ảnh nào.
  • 34. 25 act Activity update fixing info Start Login Successfully Search & choose fixing info Enter fixing info Invalid info Verify Input Info Valid Successfully update Final 2.3.3.7. Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa hình 0-10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa chức năng cập nhật thông tin sửa chữa: người dùng tìm kiếm và chọn thông tin sửa chữa cần phải cập nhật sau khi sửa xong thiết bị. Sau đó, người dùng thực hiện nhập thông tin sửa chữa: vấn đề khi sửa, chi phí sửa chữa,... và thực hiện xác nhận cập nhật thông tin sửa chữa. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập và trả về kết quả, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi, nếu không sẽ trả về kết quả cập nhật thành công.
  • 35. 26 act Activity handover Start Login Successfully Search & choose fixed info Enter handover Invalid info info Verify Input Info Valid Successfully update Final 2.3.3.8. Biểu đồ hoạt động chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa hình 0-11: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị: người dùng tìm kiếm và chọn thông tin thiết bị đã sửa chữa. Sau đó, người dùng thực hiện nhập thông tinbàn giao thiết bị: người nhận, phòng ban chủ thiết bị,... và thực hiện xác nhận cập nhật thông tin bàn giao. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập và trả về kết quả, nếu không hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi, nếu không sẽ trả về kết quả cập nhật thành công.
  • 36. 27 sd Sequence User Login form User controller User entity Open login form() request input account & password() enter account & password() sending request() alt [valid] verify account() return true() return valid account() open management form() return false() return invalid account() request input account & password() [invalid] 2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) 2.4.1 Đăng nhập (Log in) hình 0-12: biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập Khi đăng nhập, người dùng bắt buộc phải nhập thông tin tài khoản tên tài khoản và mật khẩu. Hệ thống sẽ thực hiện kiểm tra thông tin tài khoản trên cơ sở dữ liệu. Nếu không tồn tại tài khoản hoặc tài khoản và mật khẩu không khớp với cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Nếu tài khoản hợp lệ, hệ thống sẽ trả về form hệ thống quản lý sửa chữa cùng với quyền tương ứng với tài khoản đăng nhập
  • 37. 28 sd Sequence add new user Admin add new user form User controller User entity enter new user info() sending add request() veryfying account() alt [valid] insert new user() return true() return true() Display successful message() [invalid] return false() return false() Display error message () 2.4.2 Thêm người dùng mới (Add new user) hình 0-13: biểu đồ trình tự chức năng thêm người dùng mới Người dùng là quản trị viên (Admin) thực hiện nhập thông tin người dùng mới và xác nhận thêm người dùng mới. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông tin như: tính hợp lệ của thông tin nhập vào, tài khoản đã tồn tại hay không, ... nếu thông tin không hợp lệ hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ thực hiện thêm thông tin tài khoản mới vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công
  • 38. 29 2.4.3 Nhập thiết bị sửa chữa mới hình 0-14: biểu đồ trình tự chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới Người dùng là cán bộ sửa chữa (Fixer) thực hiện nhập thông tin thiết bị mới vào sửa. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông tin như: tính hợp lệ của thông tin nhập vào, mã quy định đã tồn tại trong hệ thống, ... nếu thông tin không hợp lệ hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ thực hiện thêm thông tin sửa chữa mới vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công
  • 39. 30 2.4.4 Cập nhật thông tin sửa chữa hình 0-15: biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin sửa chữa Người dùng là cán bộ sửa chữa (Fixer) thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa theo mã, sau đó chọn chức năng cập nhập thông tin sửa chữa. Người dùng nhập thông tin sửa chữa rồi chọn xác nhận. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông tin như: tính hợp lệ của thông tin nhập vào, ... nếu thông tin không hợp lệ hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ thực hiện cập nhật thông tin sửa chữa vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công
  • 40. 31 2.4.5 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa hình 0-16: biểu đồ trình tự chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa Người dùng là cán bộ sửa chữa (Fixer) thực hiện tìm kiếm thông tin sửa chữa theo mã, sau đó chọn chức năng bàn giao thiết bị đã sửa chữa. Người dùng nhập thông tin người nhận hàng rồi chọn xác nhận. Hệ thống thực hiện kiểm tra tính hợp lệ của thông tin như: tính hợp lệ của thông tin nhập vào, ... nếu thông tin không hợp lệ hệ thống sẽ hiện thông báo lỗi, hoặc nếu thông tin hợp lệ hệ thống sẽ thực hiện thêm thông tin bàn giao vào cơ sở dữ liệu và trả về kết quả thành công
  • 41. 32 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) 2.5.1.1. Xác định các lớp trong chương trình Nghiên cứu kĩ các yêu cầu Use Case và nghiên cứu các hệ thống tương ứng để xác định lớp thông qua việc xác định các đối tượng trong hệ thống. Xem xét Use Case của hệ thông tôi nhận thấy cần có các lớp như sau: - Lớp phòng ban - Lớp người dùng - Lớp ảnh đính kèm các yêu cầu sửa chữa - Lớp ảnh đính kèm quyết định bàn giao - Lớp nhập thiết bị - Lớp thông tin sửa chữa - Lớp bàn giao thiết bị - Lớp kiểu thiết bị - Lớp vấn đề hoặc lỗi thiết bị 2.5.1.2. Xác định thuộc tính của từng lớp Sau khi xác định được các lớp tham gia trong hệ thống, chúng ta sẽ xác định thuộc tính của từng lớp đó như sau: - Lớp phòng ban: mã phòng ban, tên phòng ban, trạng thái phòng ban - Lớp người dùng: tên tài khoản, mật khẩu, tên người dùng, loại người dùng, trạng thái tài khoản - Lớp ảnh đính kèm các yêu cầu sửa chữa: mã đính kèm, mã tài liệu nhập thiết bị, mã số quy định, ảnh - Lớp ảnh đính kèm quyết định bàn giao: mã đính kèm, mã tài liệu bàn giao thiết bị, mã số quy định, ảnh - Lớp nhập thiết bị: mã nhập, mã số quy định, mã vấn đề, mô tả thiết bị và vấn đề, người yêu cầu sửa, số điện thoại người yêu cầu, phòng ban yêu cầu sửa, mã cán bộ nhập thông tin, ngày nhập thông tin - Lớp thông tin sửa chữa: mã sửa chữa, mã nhập thiết bị, mã bàn giao thiết bị, chi phí sửa chữa, mô tả vấn đề sửa chữa, trạng thái sửa chữa - Lớp bàn giao thiết bị: mã bàn giao, mã số quy định, mã vấn đề, mô tả thiết bị và vấn đề, người nhận, số điện thoại người nhận, phòng ban yêu nhận, mã cán bộ nhập thông tin bàn giao, ngày bàn giao thông tin - Lớp vấn đề hoặc lỗi thiết bị: mã vấn đề, tên vấn đề
  • 42. 33 attachment_in - att_in_id: int - att_itemin_id: int - att_in_number:nvarchar - att_in_image:image + insert_new_att(): void + search_image_by_id():void item_in - in_id: int - id_index: nvarchar - in_problem: int - in_description: nvarchar - in_person_name: nvarchar - in_person_phone:varchar - in_dep: int - in_emp: nvarchar - in_date: date + insert, update, delete():void + search_in_by_index(): void problems - prob_id: int - prob_name: nvarchar + update,insert,delete():void + load_all_problem(): void attachment_out - att_out_id: int - att_itemout_id: int - att_out_number:nvarchar - att_out_image:image + insert_new_att(): void + search_att_by_id(): void item_out - out_id: int - out_index: nvarchar - out_description: nvarchar - out_person_name: nvarchar - out_person_phone: varchar - out_dep: int - out_emp: nvarchar - out_date: date + insert, update, delete():void + search_out_by_index(): void 2.5.1.3. Biểu đồ lớp hoàn chỉnh user - emp_acc:nvarchar - emp_pass:nvarhar - emp_name: nvarchar - emp_type: int - emp_status: boolean + insert, update, delete(): void hình 0-17: biểu đồ lớp hoàn chỉnh
  • 43. 34 class Class Model user emp_acc: nvarchar emp_pass: nvarhar emp_name: nvarchar emp_type: int emp_status: boolean + insert, update, delete(): void class Class Model departments dep_id: int dep_name: nvarchar + insert, update, delete(): void + load_all_department(): void 2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết 2.5.2.1. Xây dựng các thực thể  Thực thể người dùng hình 0-18: biểu đồ lớp thực thể người dùng Thuộc tính Đặc tả Emp_acc Tên tài khoản dùng để đăng nhập Emp_pass Mật khẩu tài khoản Emp_name Họ tên người dùng Emp_type Loại người dùng: quản trị viên, cán bộ kế toán Emp_status Trạng thái hoạt động của tài khoản bảng 0.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể người dùng  Thực thể phòng ban hình 0-19: biểu đồ lớp thực thể phòng ban Thuộc tính Đặc tả Dep_id Mã số phòng ban Dep_name Tên phòng ban bảng 0.14: bảng đặc tả thuộc tính thực thể phòng ban
  • 44. 35 class Class Model class Class Model problems prob_id: int prob_name: nvarchar + update, insert, delete(): void + load_all_problem(): void  Thực thể vấn đề hình 0-20: biểu đồ lớp thực thể vấn đè Thuộc tính Đặc tả Prob_id Mã số vấn đề Pro_name Tên đặc tả ngắn gọn vấn đề bảng 0.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể vấn đề  Thực thể sửa chữa repairments - repair_id: int - repair_item_in: int - repair_item_out: int - repair_price: int - repair_caption: nvarchar - repair_status: boolean + update_repairment(): void + insert_repairment(): void + update_status(): void hình 0-21: biểu đồ lớp thực thể sửa chữa Thuộc tính Đặc tả repair_id Mã sửa chữa repair_item_in Mã nhập thiết bị repair_item_out Mã bàn giao thiết bị repair_price Chi phí sửa chữa repair_caption Mô tả thông tin sửa chữa repair_status Trạng thái sửa chữa bảng 0.16: bảng đặc tả thuộc tính thực thể sửa chữa
  • 45. 36 class Class Model item_in in_id: int id_index: nvarchar in_problem: int in_person_phone: varchar in_dep: int in_emp: nvarchar in_date: date + insert, update, delete():void + search_in_by_index(): void  Thực thể nhập thiết bị hình 0-22: biểu đồ lớp thực thể nhập thiết bị Thuộc tính Đặc tả in_id Mã nhập thiết bị id_index Mã quy định in_problem Mã vấn đề in_description Mô tả thông tin thiết bị in_person_name Tên cán bộ giao thiết bị in_person_phone Số điện thoại cán bộ giao thiết bị in_dep Mã phòng ban in_emp Người nhập thông tin in_date Ngày nhập thiết bị bảng 0.17: bảng đặc tả thuộc tính thực thể nhập thiết bị
  • 46. 37 class Class Model item_out out_id: int out_index: nvarchar out_description: nvarchar out_person_name:nvarchar out_person_phone: varchar out_dep: int out_emp: nvarchar out_date: date + insert, update, delete():void + search_out_by_index(): void  Thực thể bàn giao thiết bị hình 0-23: biểu đồ lớp thực thể bàn giao thiết bị Thuộc tính Đặc tả out_id Mã bàn giao thiết bị out_index Mã quy định bàn giao out_description Mô tả thông tin bàn giao out_person_name Tên cán bộ nhận thiết bị đã sửa out_person_phone Số điện thoại cán bộ nhận thiết bị đã sửa out_dep Mã phòng ban out_emp Người nhập thông tin out_date Ngày bàn giao thiết bị bảng 0.18: bảng đặc tả thuộc tính thực thể bàn giao thiết bị
  • 47. 38 class Class Model class Class Model attachment_in att_in_id: int att_itemin_id: int att_in_number: nvarchar att_in_image: image + insert_new_att(): void + search_image_by_id(): void  Thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị hình 0-24: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị Thuộc tính Đặc tả att_in_id Mã đính kèm att_itemin_id Mã nhập thiết bị att_in_number Mã quy định đính kèm (mã tài liệu cơ quan yêu cầu sửa) att_in_image ảnh đính kèm bảng 0.19: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị  Thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị attachment_out - att_out_id: int - att_itemout_id: int - att_out_number: nvarchar - att_out_image: image + insert_new_att(): void + search_att_by_id(): void hình 0-25: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị Thuộc tính Đặc tả att_out_id Mã đính kèm att_itemout_id Mã bàn giao thiết bị att_out_number Mã quy định đính kèm (mã tài liệu phòng sửa chữa) att_out_image ảnh đính kèm bảng 0.20: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị
  • 48. 39 2.5.2.2. Mối quan hệ giữa các thực thể  Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm hình 0-26: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm  Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng hình 0-27: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng  Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban hình 0-28: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban  Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa hình 0-29: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa  Mối quan hệ giữa thực thể bàn giao thiết bị và thực thể sửa chữa hình 0-30: Mối quan hệ giữa thực thể bàn giao thiết bị và thực thể sửa chữa erd Class Model item_in 1 n attachments_in have erd Class Model item_in user have erd Class Model department 1 n item_in request erd Class Model item_in have repairment erd Class Model item_out 1 1 have repairment
  • 49. 40 2.5.2.3. Mô hình thực thể liên kết hình 0-31: Mô hình thực thể liên kết
  • 50. 41 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Giao diện đăng nhập hình 0-1: giao diện đăng nhập Tại giao diện đăng nhập hệ thống, người dùng cần phải nhập thông tin đăng nhập để sử dụng hệ thống phần mềm 1. Textbox để người sử dụng nhập tên tài khoản của chính mình 2. Textbox để người sử dụng nhập mật khẩu 3. Nút điều khiển thực hiện chức năng đăng nhập a. Nếu người dùng nhập mật khẩu sai, hệ thống sẽ thông báo messagebox lỗi “Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng” b. Nếu thông tin đầu vào hợp lệ, hệ thống sẽ hiện form với các chức năng tương ứng với vai trò người đăng nhập hệ thống 4. Nút điều khiển thực hiện chức năng thoát khỏi hệ thống
  • 51. 42 3.2 Giao diện form chính hình 0-2: Giao diện form chính Trang chủ là trang đầu tiên sau khi người dùng thực hiện đăng nhập thành công, từ đây người dùng có thể chọn các chức năng quản lý qua các tab trên form. Ở khung dưới form sẽ hiện thị thông tin đăng nhập 1. Phần trên của form sẽ là các tab chức năng quản lý 2. Textbox hiển thị tên tài khoản người dùng 3. Textbox hiển thị loại người dùng 4. Textbox hiển thị tên người dùng 5. Nút điều khiển thoát khỏi hệ thống
  • 52. 43 3.3 Giao diện quản lý phòng ban hình 0-3: Giao diện quản lý phòng ban Tại giao diện quản lý thông tin phòng ban, người dùng có thể sử dụng chức năng tìm kiếm thông tin phòng ban, các chức năng thêm, sửa, xóa thông tin 1. Textbox để người sử dụng nhập tên phòng ban để thực hiện tìm kiếm 2. Nút chức năng tìm kiếm 3. Bảng hiển thị thông tin kết quả tìm kiếm 4. Nút điều khiển mở form chức năng thêm thông tin phòng ban mới 5. Nút điều khiển mở form chức năng sửa đổi thông tin phòng ban
  • 53. 44 3.4 Giao diện quản lý nhập thiết bị hình 0-4: Giao diện quản lý nhập thiết bị Tại giao diện quản lý thông tin nhập thiết bị vào sửa chữa, người dùng có thể sử dụng chức năng tìm kiếm thông tin nhập thiết bị theo mã quyết định, các chức năng thêm, sửa thông tin, thêm ảnh đính kèm và chức năng kiểm tra thông tin sửa chữa thiết bị 1. Textbox để người sử dụng nhập mã quyết định sửa chữa để thực hiện tìm kiếm 2. Nút chức năng tìm kiếm thông tin nhập thiết bị 3. Bảng hiển thị thông tin kết quả tìm kiếm 4. Nút điều khiển mở form chức năng thêm thông tin nhập thiết bị mới 5. Nút điều khiển mở form chức năng sửa đổi thông tin nhập thiết bị 6. Nút điều khiển mở form chức năng thêm ảnh đính kèm 7. Nút điều khiển chức năng kiểm tra thông tin sửa chữa thiết bị, chức năng này sẽ mở form để người sử dụng kiểm tra thông tin máy đã thực hiện sửa chữa 8. Nút điều khiển chức năng xem và in mã QR
  • 54. 45 3.5 Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị hình 0-5: Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị Tại form thêm thông tin nhập thiết bị vào sửa chữa, người dùng cần phải nhập: mã quy định hoặc mã yêu cầu (mã được lấy từ tài liệu đính kèm của cơ quan yêu cầu), nhập thông tin vấn đề cần sửa, thông tin thiết bị và người giao thiết bị 1. Textbox nhập mã quyết định 2. Combobox chọn vấn đề 3. Textbox mô tả thiết bị, và vấn đề chi tiết 4. Textbox nhập thông tin người giao thiết bị 5. Textbox nhập số điện thoại người giao thiết bị
  • 55. 46 6. Combobox chọn phòng ban yêu cầu sửa chữa 7. Chọn ngày nhập thiết bị vào phòng sửa chữa 8. Textbox hiển thị trạng thái cập nhật thông tin thành công hay thông báo lỗi 9. Nút điều khiển chức năng xác nhận nhập thông tin 10. Nút điều khiển chức năng thoát khỏi form 3.6 Giao diện mã QR hình 0-6: giao diện mã QR Tại giao diện quản lý mã QR, người dùng có thể xem mã QR tương ứng với mã tài liệu, hoặc có thể in miếng dán QR vào thiết bị đã được sửa chửa để thực hiện tìm kiếm thiết bị 1. Nút điều khiển chức năng in mã QR 2. Nút chức năng quay lại trang quản lý chung 3. Mã QR tương ứng 4. Thông tin tương ứng với mã QR
  • 56. 47 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Quá trình thực hiện chương trình Trong quá trình thực hiện luận văn tôi thực hiện qua các bước như sau: - Tìm hiểu về đề tài và khảo sát yêu cầu người sử dụng - Tìm hiểu về quy trình nghiệp vụ và công việc liên quan đến quản lý sửa chữa - Phân tích yêu cầu và đưa ra các chức năng cần thiết trong hệ thống - Thiết kế và phân tích hệ thống và thiết kế cơ sở dữ liệu - Tìm hiểu về ngôn ngữ VB.NET - Tìm hiểu về chương trình quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server - Tiến hành triển khai phát triển phần mềm - Cài đặt và sửa lỗi chương trình - Thực hiện viết báo cáo luận văn tốt nghiệp 4.2 Kết quả đạt được  Ưu điểm : - Xây dựng được cơ sở dữ liệu quản lý thông tin sửa chữa - Xây dựng hệ thống quản lý thông tin sửa chữa trong phòng sửa chữa thiết bị Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào - Phân chia chức năng cho quản trị viên và cán bộ sửa chữa theo vai trò sử dụng - Chương trình có thể sử dụng tất cả các chức năng trên hệ thống - Thiết kế giao diện dễ sử dụng  Nhược điểm : - Hệ thống chỉ sử dụng để quản lý thông tin sửa chữa thiết bị công nghệ tại phòng sửa chữa thiết bị Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào - Chưa giải quyết tất cả các vấn đề trong quá trình quản lý thông tin thiết bị 4.3 Định hướng tiếp theo - Thiết kế khả năng bảo mật trong hệ thống - Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện trong ứng dụng - Làm tăng hiệu năng tốc độ truy vấn, khả năng quản lý dữ liệu tốt hơn 4.4 Kết luận Phần mềm quản lý sửa chữa là một phần mềm hữu ích, nó giúp cho việcquản lý thông tin sửa chữa trong phòng sửa chữa thiết bị được dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện. Với mục đích muốn giúp đỡ phần nào đó cho cơ quan, tôi đã xây dưng phần mềm này mong rằng nó sẽ được ứng dụng nhiều. Qua đây tôi xin được gửi lời cảm ơn TS. Nguyễn Trường Thắng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên do thời gian hạn hẹp vàkhó khăn về ngôn ngữ nên trong chương trình không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những góp ý và bổ sung của thầy cô và các bạn để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
  • 57. 48 1. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] ກ ຳ ນ ົົຕ ຳ ແ ົົງ ງ ນ ລ ວ ມ ພ ະ ແ ນ ກ ພ ະ ແ ນ ກ ຄ ົົນ ຄ ົົົ ແ ລ ະ ພ ົດ ທ ະ ນ ເ ອ ລ ົກ ໂ ຕ ົນ ົົ 10 ົົົອ ນ 8 ປ ົ2018 Quy định cơ cấu và chức vụ của văn phòng nghiên cứu và phát triển điện tử ngày 10/08/2018 [2] ົົົົົົົົົົ-ສ ຄ ອ (ົົົົົົົ ົົົົົົົົົົ ົົົົົົົົົ ແ ລ ະ ົົົົົົົົົົົົ) vai trò của văn phòng nghiên cứu và phát triển điện tử [3] Hands-On Object-Oriented Programming with C# - Raihan Taher