Anzeige

BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx

PhngBim
16. Feb 2023
Anzeige

Más contenido relacionado

Último(20)

Anzeige

BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC Rèn luyện được tính tích cực, chủ động trong học tập. Mô tả được đặc điểm giải phẫu, sinh lý thai nhi đủ tháng. . Mô tả được đặc điểm chung của thai nhi đủ tháng.
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Đại cương. 2. Đặc điểm chung. 4. Sinh lý thai nhi đủ tháng. 3. Đặc điểm giải phẫu.
  3. 1. Đại cương. - Thai nhi bình thường đủ tháng có các đặc điểm về giải phẫu gần giống như người lớn. - Thai nằm trong buồng ối với tư thế đầu cúi, cằm áp sát ngực, lưng cong, hai tay bắt chéo trước ngưc, hai cẳng chân gấp vào đùi, hai đùi gập vào bụng. - Khi thai còn nằm trong buồng tử cung, bộ máy tuần hoàn và hô hấp có những đặc điểm khác khi thai đã ra ngoài.
  4. 2. Đặc điểm chung – Tuổi thai từ 38, 42 tuần, trung bình là 40 tuần. – Trọng lượng trung bình 3000g. – Chiều dài trung bình 50cm.
  5. - Da hồng, lớp mỡ dưới da phát triển, trên vai, cổ có ít lông tơ. - Tóc dài trên 2cm, móng tay, móng chân dài quá đầu các ngón tay, ngón chân. - Vòng rốn nằm giữa đường từ mũi ức đến xương vệ.
  6. - Bộ phận sinh dục đã phát triển đầy đủ: + Trẻ trai: tinh hoàn đã xuống bìu. + Trẻ gái: môi lớn trùm môi nhỏ.
  7. • Khi đẻ ra lúc thức trẻ khóc to, bú khoẻ, vận động tốt, trương lực cơ khoẻ.
  8. 3. Đặc điểm về giải phẫu 3.1.Đầu - Là phần to, rắn có liên quan đến cơ chế đẻ. - Đầu được chia làm 2 phần + Phần sọ + Phần mặt. - Phần sọ gồm: Đáy sọ và đỉnh sọ.
  9. 3.1. Đáy sọ - Gồm một phần xương trán, xương thái dương, xương chũm, xương bướm và xương sàng. - Vùng này không thu hẹp lại được vị thế các trường hợp thai chết, đầu khó ra phải dùng kìm bóp nát đáy sọ.
  10. 3.2. Đỉnh sọ - Được cấu tạo bởi hai xương trán, hai xương đỉnh và một xưởng chẩm. - Giữa các xương là các khớp màng vì vậy vùng đỉnh sọ có thể thu hẹp được, các xương chồng lên nhau khi đầu thai nhi qua tiểu khung người mẹ.
  11. • Đường khớp là nơi tiếp giáp giữa các xương, các đường khớp gặp nhau tạo thành các thóp. - Đường khớp dọc giữa: đi từ giữa chân sống mũi tới góc trên xương chẩm. - Đường khớp ngang: có hai đường khớp ngang, trán đỉnh ở phía trước, đỉnh chấm ở phía sau.
  12. • Các thóp: có hai thóp quan trọng là thóp trước và thóp sau, thóp trược hình trám, thóp sau hình tam giác. • Bình thường các đường khớp và các thóp không rộng lắm, nếu giãn rộng là não bị ứ nước (não úng thủy)
  13. 3.3. Các đường kính đầu thai nhi. a, Đường kính trước sau
  14. a, Đường kính trên dưới: - Đường kính hạ cằm – thóp trước: dài 9,5cm, đi từ dưới cằm tới giữa thóp trước, là đường kính tương đương với ngôi đầu ngửa hẳn (ngôi mặt).
  15. c, Đường kính ngang: – Đường kính lưỡng đỉnh: dài 9,5cm, đi từ bướu đỉnh bên này sang bướu đỉnh bên kia. – Đường kính lưỡng thái dương: dài 8cm, đi từ hố thái dương bên này sang hố thái dương bên kia.
  16. d, Các chu vi vòng đầu: – Vòng đầu nhỏ: đo qua hai đỉnh hoặc hạ chẩm – thóp trước hoặc hạ cằm – thóp trước dài 33cm. – Vòng đầu trung bình đo qua chẩm – trán dài 34cm. – Vòng đầu lớn nhất đo qua đường kính thượng chẩm – cằm dài 38cm.
  17. 3.2. Các phần khác của thai 3.2.1. Cổ Nhờ các khớp sống cổ nên đầu thai nhi có thể quay 180 độ, cúi, ngửa, nghiêng một cách dễ dàng. Cổ chịu được sức kéo không quá 50kg.
  18. 3.2.2. Vai • Đường kính hai mỏm vai dài 12cm có thể thu lại còn 9cm. 3.2.3.Ngực • Vòng ngực dài 32 – 33cm
  19. 3.2.4. Mông – Đường kính ngang: hai mấu chuyển dài 9cm. – Đường kính trước sau: cùng chày dài 8cm, cùng mu 6cm.
  20. 4. Sinh lý thai nhi đủ tháng Tuần hoàn Văn bản của bạn. Văn bản của bạn. Văn bản của bạn. Văn bản của bạn. Văn bản của bạn.
  21. Tim có 4 buồng: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, đặc biệt 2 tâm nhĩ thông với nhau bởi lỗ Botal (2) 4.1. Tuần hoàn
  22. . - Động mạch chủ và động mạch phổi thông với nhau bởi ống động mạch (2). - Từ động mạch hạ vị có hai động mạch rốn đi theo dây rau, vào bánh rau để chia ra những nhánh động mạch nhỏ tới các gai rau (1).
  23. - Động mạch rốn mang máu đỏ sẫm. - Từ bánh rau cho tĩnh mạch rốn mang máu đỏ đi tới tĩnh mạch chủ dưới và vào gan. - Máu trong tuần hoàn thai nhi là máu pha trộn vừa đỏ sẫm, vừa đỏ tươi.
  24. - Chu kỳ lưu thông máu: Máu đỏ từ các gai rau mang các chất dinh dưỡng và O2 đi vào thai bằng tĩnh mạch rốn. Khi tới tĩnh mạch chủ dưới, máu đỏ tươi sẽ pha trộn với máu đỏ sẫm từ nửa dưới cơ thể, để cùng đổ vào tĩnh mạch chủ và đến tâm nhĩ phải.
  25. - Ở tâm nhĩ phải một phần máu xuống tâm thất phải để vào động mạch phổi, lên phổi . - Vì phổi chưa làm việc nên một phần máu từ động mạch phổi theo ống động mạch (ống Botal) vào động mạch chủ.
  26. Phần lớn máu ở tâm nhĩ phải qua lỗ Botal sang tâm nhĩ trái, xuống tâm thất trái, vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể còn một phần máu mang chất cặn bã và CO2 theo động mạch rốn về bánh rau để đào thải và trao đổi.
  27. - Sau khi sổ thai ra ngoài được gọi là trẻ sơ sinh, khi cuống rốn bị cắt thì rau đình chỉ chức phận của nó. - Trẻ sơ sinh bắt đầu thở, phổi bắt đầu hoạt động, vòng tuần hoàn tim – phổi bắt đầu hoạt động, - Lỗ Botal đóng lại, ống động mạch tắc, các mạch máu rốn đều ngừng làm việc. Trẻ sơ sinh bắt đầu sống với hệ tuần hoàn vĩnh viễn như người lớn.
  28. - Khi thai nhi nằm trong buồng tử cung, thai nhi nhận O2 đào thải CO2 qua bánh rau, do đó phổi của thai chưa hoạt động nên phổi bị xẹp. - Máu từ tĩnh mạch rốn đến thai nhi giàu O2 nên màu đỏ tươi, còn máu ở động mạch rốn thì đỏ sẫm vì chứa CO2. -Sự trao đổi khí qua gai rau là do sự chênh lệch nồng độ CO2 giữa máu mẹ và máu con quyết định. 4.2. Hô Hấp
  29. - Khi người mẹ bị ngạt thai nhi có thể nhường oxy cho mẹ và thai nhi có thể chết trước. - Nhưng thai nhi sử dụng ít oxy, nên khả năng chịu ngạt của thai nhi khá cao.
  30. 4.3. Tiêu hóa - Khi còn trong buồng tử cung của mẹ, bộ máy tiêu hoá của thai nhi chưa hoạt động. Trong ống tiêu hoá có ít phân su, đó là chất dịch sánh đặc, màu xanh, không có vi khuẩn. - Thành phần của phân su gồm chất nhầy của niêm mạc ruột, dạ dày tiết ra, chất mật do gan tiết, một ít thành phần nước ối do thai uống vào, tế bào của ống tiêu hoá bong ra.
  31. Các chất dinh dưỡng thai nhi nhận được là do máu mẹ truyền qua bánh rau.
  32. 4.4. Tiết niệu Da bắt đầu bài tiết chất nhờn, chất bã từ tháng thứ năm, biểu hiện ở lớp gây phủ trên da thai nhi.
  33. - Thận đã hoạt động nên có nước tiểu ở trong bàng quang và thai đái vào buồng ối. - Vì vậy trong nước ối có một phần nước tiểu do thai nhi bài tiết ra.
  34. Tính ngày dự sinh • Ngày = [Ngày đầu tiên của kỳ kinh gần nhất] + 7 ngày • Tháng = [Tháng của kỳ kinh gần nhất] + 9 tháng ( dưới tháng 4)/ - 3 tháng ( từ tháng 4 trở đi) Ví dụ: Thời điểm diễn ra kỳ kinh gần nhất: Ngày 29 Tháng 6 Năm 2021 => Ngày = 29 + 7 = 6 => Tháng = 6 - 3= 3 + 1 Ngày dự sinh : Ngày 29 Tháng 3 Năm 2022 Ngày 20/3/2021 Ngày: 20 + 7 = 27 Tháng: 3 + 9 = 12 Ngày dự sinh: 27/12/2021
  35. Ngày đi khám: 21.10.2021 • Ngày đầu tiên của chu kì kinh cuối cùng: 10.8.2021 • Tuổi thai= (21.10.2021 – 10.8.2021) : 7 = 71 ngày / 7 = tuần thứ 11
  36. • Chiều cao tử cung: Chưa mang thai: 4 - 6cm Tháng 1: tăng 4 Tháng 2 tang 4 … … Tháng 9 Tăng 4 VD: 32 cm Cách tính: 32/ 4 + 1= 9 tháng
  37. TỔNG KẾT BÀI HỌC 1. Đại cương. 2. Đặc điểm chung. 4. Sinh lý thai nhi đủ tháng. 3. Đặc điểm giải phẫu.
Anzeige